LUẬT ĐẤT ĐAI
VẤN ĐỀ 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Khái niệm ngành luật đất đai
-
Định nghĩa: một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, gồm tổng
hợp các quy phạm pháp luật do cơ quan nhàc có thẩm quyền ban hành
để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, qun
và sử dụng đất đai
-
Đối tượng điu chỉnh:
o Nhóm 1: quan hệ hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu,
quản lý và sử dụng đất đai giữa các cơ quan nhà c
o Nhóm 2: Quan hệ hội phát sinh giữa quan nhà nước với người
sử dụng đất, các chủ thể khác của quan hệ pháp luật đất đai
o Nhóm 3: Quan hệ hội phát sinh giữa người sử dụng đất các chủ
thể khác ca quan hệ pháp luật đất đai
-
Phương pháp điu chỉnh
o Hành chính mnh lệnh:
Áp dụng trong quan hệ hành chính
Thể hiện bằng quyết định nh chính
Chủ thể bị áp dụng buộc phi thi hành, nếu không sẽ bị coi là
hành vi vi phạm pháp lut và bị cưỡng chế thi hành
o Bình đẳng thỏa thun
Áp dụng trong quan hệ dân sự
Thể hiện bằng hợp đồng
Việc thi hành phụ thuộc thỏa thuận của các chủ th
-
Lịch sử hình thành phát triển của ngành luật đất đai
o Hiến pháp năm 1946 quyn hữu i sản của côngn Việt Nam
được bảo đảm
o Luật cải cách rung đất năm 1953; Hiến pháp năm 1959
Chế độ sở hữu đất đai: hình thức sở hữu nhân, sở hữu toàn
dân với sở hữu tập th
o Hiến pháp năm 1980
Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
Luật đất đai năm 1987
o Hiến pháp năm 1992
Luật đất đai m 1993 (hiệu lực từ 15/10/1993)
Luật đất đai sửa đổi, bổ sung năm 1998
Luật đất đai sửa đổi, bổ sung năm 2001
o Luật đất đai năm 2003 (hiệu lực thi hành từ 01/7/2004)
o Hiến pháp năm 2013
Luật đất đai m 2013 (hiệu lực từ 01/7/2014)
o Luật đất đai 2024 (hiu lực từ 01/01/2025)
2. Nguồn của Luật đất đai
-
Khái niệm: Nguồn của luật đất đai bao gồm 1 hệ thng những văn bản pháp
luật do nhiều quan thẩm quyền của Việt Nam ban hành nhiu thời
khác nhau. Nguồn của Luật đất đai chủ yếu vẫn là các văn bản luật văn
bản dưới luật có chứa đựng các quy phm pháp luật đất đai
-
Các loại nguồn:
o Xét theo tính hiu lực, các văn bản pháp luật nguồn của luật đất đai
được chia làm 2 loại
Văn bản luật: Hiến pháp, luật đất đai 2013, bộ luậtn sự
2015….
Văn bản dưới luật: nghị quyết của ủy ban thường vụ quốc hội,
nghị định của chính phủ….
-
Trong các văn bản dưới lut cần chú trọng các nghị định sau đây
o Nghị định 43/2014/NĐ CP hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
3. Các nguyên tắc bản của ngành luật đất đai
3.1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, nhà nước đại diện chủ sở hữu
-
Yêu cầu ca kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa
-
Ghi nhận thành qu cách mạng
-
Đất đai lãnh thổ, tài nguyên, liu sản xuất
-
Sở hu toàn dân không hn chế quyn của người sử dụng đất
3.2. Nhà nước thống nhất quản đất đai theo quy hoạch pháp luật
-
Quyền nghĩa vụ của người sử dụng đất
-
Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
-
Mục đích sử dụng đất
-
Hạn mức, thời hạn sử dụng đất
-
Thu hồi đất, trưng dụng đất
-
Trao quyn sử dụng đất
-
Chính sách tài chính
-
Giá đất
-
Quyền nghĩa vụ của người sử dụng đất
3.3. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi ích của người sử dụng đất
-
Biểu hiện
o Giao/ cho thuê đất với thời hạn lâu dài
o Đảm bảo ngườin đất sản xuất, hạn chế ch tụ đất nông nghiệp
o Cho phép người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất bằng nhiều
hình thức
o Bồi thường, hỗ trợ, tái định khi nhà nước thu hồi đất
o Bảo đảm quyền khởi kiện, quyền khiếu ni, tố cáo
3.4. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ quỹ nông nghiệp
-
Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đáp ứng nhu cầu về lương thực,
thực phm cho hi thì vấn đề bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp
có vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp phát triển ca đất ớc
3.5. Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, cải tạo bồi bổ đất đai
-
Sử dụng đất một cách hợp sử dụng thích hợp với tính chất của từng
loại đất
-
Sử dụng đất đai một cách tiết kiệmđất đai nguồni nguyên hạn
-
Đi đôi vi việc sử dụng đất hp lý, tiết kiệm còn cần liên tục cải tạo, bồi b
đất hợp
4. Quan hệ pháp luật đất đai
4.1. Khái niệm
-
Quan hệ pháp luật đất đai là các quan h xã hi phát sinh trực tiếp trong
quá trình sở hữu, quản sử dụng đất đai nhà nước đại din chủ
sở hu toàn dân về đất đai
4.2. Cấu trúc của quan hệ pháp luật đất đai
a. Chủ th
-
Nhà nước
-
quan có thẩm quyn quản
o Hệ thng quan quản nhà nước về đất đai
Hệ thống quan quyền lực nhà nước
Hệ thống quan hành chính nhà ớc
Hệ thống cơ quan chuyên ngành quản lý đất đai
-
Tổ chức dịch vụ công: điu 5 43/2014
o Văn phòng đăng ký đất đai
Thông liên tịch 15/2015
Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở TNMT, có tư cách
pháp nhân, trụ sở, con dấu riêng được mở tài khoản để
hoạt động
Tên gọi cũ: văn phòng đăng ký quyn sử dụng đất
chi nhánh tại các huyện
Đăng đất đai, cấp giy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với trường hợp được ủy quyền
Xây dựng, quản lý, cập nht, đo đạc, chỉnh lý hồ địa
chính, sở dữ liệu
Thống kê, kim
Cung cấp thông tin cho tổ chức, nhân có nhu cầu
o Tổ chức phát triển quỹ đất
Đơn vị sự nghiệp công, cách pháp nhân, trụ sở, con
dấu riêng, được mở tài khoản để hoạt động
chi nhánh tại luyện
Tạo lập, phát trin, quản lý, khai thác quỹ đất. Tổ chức thực
hin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Nhận chuyn nhượng
quyền sử dụng đất; tổ chức đấu giá, dch vụ khác
Phân biệt vi quỹ phát triển đất điều 6 43/2014
-
Người sử dụng đất
-
Chủ thể: người sử dụng đất – điu 5 Luật đất đai 2013
o Hộ gia đình, nhân
o Tổ chức trong nước
o Tổ chức nước ngoài chức ng ngoại giao
o sở tôn giáo
o Người Việt Nam định nước ngoài & doanh nghiệp vốn đầu
nước ngoài
o Cộng đồng dân
b. Khách th
-
Đối vi Nhà nước, khách thể nhà nước hướng tới chính toàn bộ vốn
đất quốc gia thuộc đối tượng sở hu và qun ca mình
-
Đối với người sử dụng đất, khách thể họ tham gia hướng tới chỉ giới hạn
trên từng thửa đất cụ th thuộc quyền sử dụng hoặc liên quan đến quyn
và lợi ích của mình
c. Nội dung
-
Nội dung quan hệ pháp luật đất đai các quyn nghĩa vụ pháp của
chủ thể tham gia quan hệ pháp lut đất đai
-
Nhà nước: c quyền của đại din chủ sở hữu, đặc biệt quyền định
đoạt đất đai, quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua chính sách
tài chính vđất đai và phần giá trị tăng thêm từ đất không do ngưi sử
dụng luật đầu
-
Người sử dụng đất
o Hiện nay, kết cấu quyền nghĩa vụ pháp của người sử dụng đất
gồm 3 phần
o Phần thứ nht: quyền nghĩa vụ chung nhất của mi đối tượng s
dụng đất không phân biệt hình thức sử dụng đất do nhà nước xác
lập
o Phần thứ 2: quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất gắn lin đó
những nghĩa vụ phù hợp vi hình thức sử dụng đất họ lựa chọn
o Phần thứ 3 những quyền nghĩa vụ cụ thể của người sử dụng
đất khi thực hiện các giao dch n sự về đất đai
VẤN ĐỀ 2 CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN
1. sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
1.1. sở luận
-
Tập trung đất đai đem lại năng suất lao động hiệu quả kinh tế cao hơn
hình thức sở hữu tư nhân v đất đai
-
Đất đai không do con người tạo ra, trước con người tặng vặt của
thiên nhiên. Không ai quyền biến đất đai thành của riêng mình
-
C.Mác đưa ra kết lun mi một bước tiến của nền sản xuất bản chủ
nghĩa là mt bước đẩy nhanh quá trình kiệt quhóa đất đai
-
nin một trong những nhiệm vụ chủ yếu của chính quyn công nông
phải xác lập chế độ sở hữu toàn n về đất đai trong phạm vi toàn quốc
nhằm đem li ruộng đất cho người nông dân
-
Tùy thuộc vào điu kin, hn cảnh riêng của mi quốc gia giai cấp
sản sau khi giành được chính quyền th thực hiện ngay hoặc thực hiện
từng bước mt tiến trình quốc hữu hóa đất đai
1.2. sở thực tiễn
-
Đất đai tài sản quốc gia không phi của riêng ai
-
Sở hữu toàn dân sẽ giúp nhà nước điu kiện thuận li trong việc xây dựng
quy hoạch sử dụng đất đai hợp
-
Nếu thay đổi hình thức sở hữu đất đai này dẫn đến những xáo trộn trong nh
vực đất đai
2. Khái niệm, đặc điểm của chế độ sở hữu toàn dân
2.1. Khái niệm
-
Sở hữu: quyn sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định ca luật - điều 158
Bộ luật dân sự 2015
o Điều 135 BLDS 2015
o Điều 5 Luật đất đai 2013; điu 13 Luật đất đai 2013
-
Chế độ sở hữu
o Về mặt khái nim, thể hiểu như sau:
Chế độ sở hữu đất đai là hệ thống các quy phạm pháp lut
điu chỉnh quan hệ sở hữu đất đai, trong đó xác nhận và bảo
vệ quyền đại diện chủ sở hữu của nhà c trong vic chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt đất đai; quyền và nghĩa vụ ca các
chủ thể sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất
Chế độ sở hu liên quan đến xu hướng phát triển đất
nước, liên quan đến tính hiệu qu trong quá trình quản lý,
khai thác sử dụng tài sản của đất nước, lag vấn đề được
quan tâm bởi các nhà chính trị, các nhà kinh tế các lut
gia
2.2. Đặc điểm
-
Không thể thực hiện sở hu nhân về đất đai, trong điều kiện nước ta hiện
nay có nguydẫn đến h lụy mà chúng ta không mong muốn
o Sở hữu nhân đất đai cản trở quá trình phát trin kinh tế - xã hội
o Sở hữu nhân đất đai dẫn đến tập trung đất đai trong tay người
nhiu tiền
o Không ngăn cản được chủ đất sử dụng đất theo ý họ
o Sở hữu nhân cho phép ngưi nước ngoài thỏa thuận mua n đất
với tư nhân -> có nguy mt nước
-
Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thể hiện sự phù hợp trong điều kiện lịch
sử cụ th ớc ta hin nay
o Tất cả quyn lực thuộc về nhân dân thì nhân dân phải chủ sở hữu
đối với đất đai
o Sở hữu toàn dân tạo điu kiện để những người lao động điều kin
tiếp cận đất đai tự do
o Tạo chế để người lao động quyền hưởng lợi ích từ đất đai một
cách có lợi hơn, công bằng hơn và bình đẳng n
o Sở hữu toàn dân về đất đai không phải nguồn gốc của thực tế phức
tạp hiện nay v đất đai
o Sở hữu toànn không phi sở hu nhà nước về đất đai
o Sở hữu toàn dân về đất đai đem lại nhiều lợi ích phợp với điều kin
lịch sử cụ thể của Vit Nam
Sở hu toàn dân về đất đai điều kiện nền tảng để người lao động Việt
Nam sở pháp bảo vệ li ích của chính mình
Sở hữu toàn dân tạo điều kiện để nhà nước hội chủ nghĩa bảo vệ lợi ích
của người lao động tốt nhất
3. Nội dung của chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
3.1. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai
a. Chủ th
-
Nhà nước chủ thể đặc biệt của quyền sở hữu đất đai, thể hiện:
o Nhà nước chủ sở hữu duy nhất tuyệt đối vi toàn bộ vn đất đai
trên phm vi cả nước
o Nhà nước chủ th ban hành pháp luật của Nhà nước tự quy định cho
mình những biện pháp cách thức thực hiện các quyền năng của mt
chủ sở hữu
b. Khách th
-
Khách th ca quyn sở hữu đối với đất đai toàn bộ đất đai trên phạm vi
cả nước bao gồm: đất lin, hải đảo trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, vi
tổng din tích đất tự nhiên trên 33 triệu ha
-
Đất được chia làm 3 loại: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đất chưa
sử dụng tương ứng với những chế độ pháp khác nhau do Nnước quy
định
c. Nội dung
-
Quyền chiếm hữu đất
o Quyền chiếm hữu đất đai của nhà nước dựa trên sở Nhà nước đại
din chủ sở hữu toàn dân, quyền chiếm hữu mang tính vĩnh viễn, trọn
vẹn. Còn quyn chiếm hứu ca các chủ thể sử dụng đất khác chỉ phát
sinh hợp pháp khi được nhà c giao/ cho thuê/ công nhận quyn sử
dụng đất (dưới sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thm quyền), việc
chiếm hữu này thời hn nhất định, với diện tích mục đích sử
dụng đất xác định
-
Quyền sử dụng
o Là chủ sở hữu, Nhà nước cũng có quyền sử dụng. Quyn sử dụng đất
quyền khai thác các thuộc tính ích từ đất để phục vụ cho các mục
đích phát triển kinh tế và đời sống xã hội, Nhà nước không trực tiếp
sử dụng toàn bộ đất đai giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân
-
Quyền định đoạt đất điều 13 LDĐ 2013
3.2. chế bảo đảm thực hiện quyền sở hữu toàn dân về đất đai
-
Quốc hội
-
Hội đồng nhân dân
-
Chính phủ: thực hin qun trong toàn quốc
-
ủy ban nhân dân
o thực hiện quản tại đa phương mình thm quyền

Preview text:

LUẬT ĐẤT ĐAI
VẤN ĐỀ 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Khái niệm ngành luật đất đai
- Định nghĩa: là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, gồm tổng
hợp các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, quản
lý và sử dụng đất đai
- Đối tượng điều chỉnh:
o Nhóm 1: quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong quá trình sở hữu,
quản lý và sử dụng đất đai giữa các cơ quan nhà nước
o Nhóm 2: Quan hệ xã hội phát sinh giữa cơ quan nhà nước với người
sử dụng đất, các chủ thể khác của quan hệ pháp luật đất đai
o Nhóm 3: Quan hệ xã hội phát sinh giữa người sử dụng đất và các chủ
thể khác của quan hệ pháp luật đất đai
- Phương pháp điều chỉnh o Hành chính mệnh lệnh:
▪ Áp dụng trong quan hệ hành chính
▪ Thể hiện bằng quyết định hành chính
▪ Chủ thể bị áp dụng buộc phải thi hành, nếu không sẽ bị coi là
hành vi vi phạm pháp luật và bị cưỡng chế thi hành
o Bình đẳng thỏa thuận
▪ Áp dụng trong quan hệ dân sự
▪ Thể hiện bằng hợp đồng
▪ Việc thi hành phụ thuộc thỏa thuận của các chủ thể
- Lịch sử hình thành và phát triển của ngành luật đất đai
o Hiến pháp năm 1946 “quyền tư hữu tài sản của công dân Việt Nam được bảo đảm”
o Luật cải cách ruộng đất năm 1953; Hiến pháp năm 1959
▪ Chế độ sở hữu đất đai: hình thức sở hữu tư nhân, sở hữu toàn
dân với sở hữu tập thể o Hiến pháp năm 1980
▪ Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
▪ Luật đất đai năm 1987 o Hiến pháp năm 1992
▪ Luật đất đai năm 1993 (hiệu lực từ 15/10/1993)
▪ Luật đất đai sửa đổi, bổ sung năm 1998
▪ Luật đất đai sửa đổi, bổ sung năm 2001
o Luật đất đai năm 2003 (hiệu lực thi hành từ 01/7/2004) o Hiến pháp năm 2013
▪ Luật đất đai năm 2013 (hiệu lực từ 01/7/2014)
o Luật đất đai 2024 (hiệu lực từ 01/01/2025)
2. Nguồn của Luật đất đai
- Khái niệm: Nguồn của luật đất đai bao gồm 1 hệ thống những văn bản pháp
luật do nhiều cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành ở nhiều thời kì
khác nhau. Nguồn của Luật đất đai chủ yếu vẫn là các văn bản luật và văn
bản dưới luật có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai - Các loại nguồn:
o Xét theo tính hiệu lực, các văn bản pháp luật là nguồn của luật đất đai được chia làm 2 loại
▪ Văn bản luật: Hiến pháp, luật đất đai 2013, bộ luật dân sự 2015….
▪ Văn bản dưới luật: nghị quyết của ủy ban thường vụ quốc hội,
nghị định của chính phủ….
- Trong các văn bản dưới luật cần chú trọng các nghị định sau đây
o Nghị định 43/2014/NĐ – CP hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
3. Các nguyên tắc cơ bản của ngành luật đất đai
3.1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, nhà nước đại diện chủ sở hữu

- Yêu cầu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Ghi nhận thành quả cách mạng
- Đất đai là lãnh thổ, tài nguyên, tư liệu sản xuất
- Sở hữu toàn dân không hạn chế quyền của người sử dụng đất
3.2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
- Mục đích sử dụng đất
- Hạn mức, thời hạn sử dụng đất
- Thu hồi đất, trưng dụng đất
- Trao quyền sử dụng đất - Chính sách tài chính - Giá đất
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
3.3. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích của người sử dụng đất - Biểu hiện
o Giao/ cho thuê đất với thời hạn lâu dài
o Đảm bảo người dân có đất sản xuất, hạn chế tích tụ đất nông nghiệp
o Cho phép người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng đất bằng nhiều hình thức
o Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
o Bảo đảm quyền khởi kiện, quyền khiếu nại, tố cáo
3.4. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ quỹ nông nghiệp
- Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đáp ứng nhu cầu về lương thực,
thực phẩm cho xã hội thì vấn đề bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp
có vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp phát triển của đất nước
3.5. Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ đất đai
- Sử dụng đất một cách hợp lý là sử dụng thích hợp với tính chất của từng loại đất
- Sử dụng đất đai một cách tiết kiệm vì đất đai là nguồn tài nguyên có hạn
- Đi đôi với việc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm còn cần liên tục cải tạo, bồi bổ đất hợp lý
4. Quan hệ pháp luật đất đai 4.1. Khái niệm
- Quan hệ pháp luật đất đai là các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong
quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai mà nhà nước là đại diện chủ
sở hữu toàn dân về đất đai
4.2. Cấu trúc của quan hệ pháp luật đất đai a. Chủ thể - Nhà nước
- Cơ quan có thẩm quyền quản lý
o Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đất đai
▪ Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
▪ Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
▪ Hệ thống cơ quan chuyên ngành quản lý đất đai
- Tổ chức dịch vụ công: điều 5 NĐ 43/2014
o Văn phòng đăng ký đất đai
▪ Thông tư liên tịch 15/2015
▪ Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở TNMT, có tư cách
pháp nhân, trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động
▪ Tên gọi cũ: văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
▪ Có chi nhánh tại các huyện
▪ Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với trường hợp được ủy quyền
▪ Xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu ▪ Thống kê, kiểm kê
▪ Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu
o Tổ chức phát triển quỹ đất
▪ Đơn vị sự nghiệp công, có tư cách pháp nhân, trụ sở, con
dấu riêng, được mở tài khoản để hoạt động
▪ Có chi nhánh tại luyện
▪ Tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất. Tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất; tổ chức đấu giá, dịch vụ khác
▪ Phân biệt với quỹ phát triển đất – điều 6 NĐ 43/2014
- Người sử dụng đất
- Chủ thể: người sử dụng đất – điều 5 Luật đất đai 2013 o Hộ gia đình, cá nhân o Tổ chức trong nước
o Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao o Cơ sở tôn giáo
o Người Việt Nam định cư ở nước ngoài & doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài o Cộng đồng dân cư b. Khách thể
- Đối với Nhà nước, khách thể mà nhà nước hướng tới chính là toàn bộ vốn
đất quốc gia thuộc đối tượng sở hữu và quản lý của mình
- Đối với người sử dụng đất, khách thể mà họ tham gia hướng tới chỉ giới hạn
trên từng thửa đất cụ thể thuộc quyền sử dụng hoặc có liên quan đến quyền và lợi ích của mình c. Nội dung
- Nội dung quan hệ pháp luật đất đai là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của
chủ thể tham gia quan hệ pháp luật đất đai
- Nhà nước: có các quyền của đại diện chủ sở hữu, đặc biệt là quyền định
đoạt đất đai, quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua chính sách
tài chính về đất đai và phần giá trị tăng thêm từ đất không do người sử dụng luật đầu tư - Người sử dụng đất
o Hiện nay, kết cấu quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất gồm 3 phần
o Phần thứ nhất: quyền và nghĩa vụ chung nhất của mọi đối tượng sử
dụng đất không phân biệt hình thức sử dụng đất do nhà nước xác lập
o Phần thứ 2: quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất và gắn liền đó là
những nghĩa vụ phù hợp với hình thức sử dụng đất mà họ lựa chọn
o Phần thứ 3 là những quyền và nghĩa vụ cụ thể của người sử dụng
đất khi thực hiện các giao dịch dân sự về đất đai
VẤN ĐỀ 2 CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN
1. Cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai 1.1. Cơ sở lý luận
- Tập trung đất đai đem lại năng suất lao động và hiệu quả kinh tế cao hơn
hình thức sở hữu tư nhân về đất đai
- Đất đai không do con người tạo ra, có trước con người – là tặng vặt của
thiên nhiên. Không ai có quyền biến đất đai thành của riêng mình
- C.Mác đưa ra kết luận “ mỗi một bước tiến của nền sản xuất tư bản chủ
nghĩa là một bước đẩy nhanh quá trình kiệt quệ hóa đất đai”
- Lê nin “một trong những nhiệm vụ chủ yếu của chính quyền công – nông là
phải xác lập chế độ sở hữu toàn dân về đất đai trong phạm vi toàn quốc
nhằm đem lại ruộng đất cho người nông dân
- Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh riêng của mỗi quốc gia mà giai cấp vô
sản sau khi giành được chính quyền có thể thực hiện ngay hoặc thực hiện
từng bước một tiến trình quốc hữu hóa đất đai
1.2. Cơ sở thực tiễn
- Đất đai là tài sản quốc gia không phải của riêng ai
- Sở hữu toàn dân sẽ giúp nhà nước có điều kiện thuận lợi trong việc xây dựng
quy hoạch sử dụng đất đai hợp lý
- Nếu thay đổi hình thức sở hữu đất đai này dẫn đến những xáo trộn trong lĩnh vực đất đai
2. Khái niệm, đặc điểm của chế độ sở hữu toàn dân 2.1. Khái niệm
- Sở hữu: quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật - điều 158 Bộ luật dân sự 2015 o Điều 135 BLDS 2015
o Điều 5 Luật đất đai 2013; điều 13 Luật đất đai 2013 - Chế độ sở hữu
o Về mặt khái niệm, có thể hiểu như sau:
▪ Chế độ sở hữu đất đai là hệ thống các quy phạm pháp luật
điều chỉnh quan hệ sở hữu đất đai, trong đó xác nhận và bảo
vệ quyền đại diện chủ sở hữu của nhà nước trong việc chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt đất đai; quyền và nghĩa vụ của các
chủ thể sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất
▪ Chế độ sở hữu có liên quan đến xu hướng phát triển đất
nước, liên quan đến tính hiệu quả trong quá trình quản lý,
khai thác và sử dụng tài sản của đất nước, lag vấn đề được
quan tâm bởi các nhà chính trị, các nhà kinh tế và các luật gia 2.2. Đặc điểm
- Không thể thực hiện sở hữu tư nhân về đất đai, trong điều kiện nước ta hiện
nay có nguy cơ dẫn đến hệ lụy mà chúng ta không mong muốn
o Sở hữu tư nhân đất đai cản trở quá trình phát triển kinh tế - xã hội
o Sở hữu tư nhân đất đai dẫn đến tập trung đất đai trong tay người có nhiều tiền
o Không ngăn cản được chủ đất sử dụng đất theo ý họ
o Sở hữu tư nhân và cho phép người nước ngoài thỏa thuận mua bán đất
với tư nhân -> có nguy cơ mất nước
- Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thể hiện sự phù hợp trong điều kiện lịch
sử cụ thể nước ta hiện nay
o Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân thì nhân dân phải là chủ sở hữu đối với đất đai
o Sở hữu toàn dân tạo điều kiện để những người lao động có điều kiện
tiếp cận đất đai tự do
o Tạo cơ chế để người lao động có quyền hưởng lợi ích từ đất đai một
cách có lợi hơn, công bằng hơn và bình đẳng hơn
o Sở hữu toàn dân về đất đai không phải là nguồn gốc của thực tế phức
tạp hiện nay về đất đai
o Sở hữu toàn dân không phải là sở hữu nhà nước về đất đai
o Sở hữu toàn dân về đất đai đem lại nhiều lợi ích phù hợp với điều kiện
lịch sử cụ thể của Việt Nam
➢ Sở hữu toàn dân về đất đai là điều kiện nền tảng để người lao động Việt
Nam có cơ sở pháp lý bảo vệ lợi ích của chính mình
➢ Sở hữu toàn dân tạo điều kiện để nhà nước xã hội chủ nghĩa bảo vệ lợi ích
của người lao động tốt nhất
3. Nội dung của chế độ sở hữu toàn dân về đất đai
3.1. Quyền sở hữu toàn dân về đất đai
a. Chủ thể
- Nhà nước là chủ thể đặc biệt của quyền sở hữu đất đai, thể hiện:
o Nhà nước là chủ sở hữu duy nhất và tuyệt đối với toàn bộ vốn đất đai trên phạm vi cả nước
o Nhà nước là chủ thể ban hành pháp luật của Nhà nước tự quy định cho
mình những biện pháp và cách thức thực hiện các quyền năng của một chủ sở hữu b. Khách thể
- Khách thể của quyền sở hữu đối với đất đai là toàn bộ đất đai trên phạm vi
cả nước bao gồm: đất liền, hải đảo trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, với
tổng diện tích đất tự nhiên trên 33 triệu ha
- Đất được chia làm 3 loại: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa
sử dụng tương ứng với những chế độ pháp lý khác nhau do Nhà nước quy định c. Nội dung
- Quyền chiếm hữu đất
o Quyền chiếm hữu đất đai của nhà nước dựa trên cơ sở Nhà nước là đại
diện chủ sở hữu toàn dân, quyền chiếm hữu mang tính vĩnh viễn, trọn
vẹn. Còn quyền chiếm hứu của các chủ thể sử dụng đất khác chỉ phát
sinh hợp pháp khi được nhà nước giao/ cho thuê/ công nhận quyền sử
dụng đất (dưới sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), việc
chiếm hữu này có thời hạn nhất định, với diện tích và mục đích sử dụng đất xác định - Quyền sử dụng
o Là chủ sở hữu, Nhà nước cũng có quyền sử dụng. Quyền sử dụng đất
là quyền khai thác các thuộc tính có ích từ đất để phục vụ cho các mục
đích phát triển kinh tế và đời sống xã hội, Nhà nước không trực tiếp
sử dụng toàn bộ đất đai mà giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
- Quyền định đoạt đất – điều 13 LDĐ 2013
3.2. Cơ chế bảo đảm thực hiện quyền sở hữu toàn dân về đất đai - Quốc hội - Hội đồng nhân dân
- Chính phủ: thực hiện quản lý trong toàn quốc - ủy ban nhân dân
o thực hiện quản lý tại địa phương mà mình có thẩm quyền
Document Outline

  • VẤN ĐỀ 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
  • 2. Nguồn của Luật đất đai
  • 3. Các nguyên tắc cơ bản của ngành luật đất đai
  • 3.2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật
  • 3.3. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích của người sử dụng đất
  • 3.4. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ quỹ nông nghiệp
  • 3.5. Sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ đất đai
  • 4. Quan hệ pháp luật đất đai
  • 4.2. Cấu trúc của quan hệ pháp luật đất đai
  • - Người sử dụng đất
  • b. Khách thể
  • c. Nội dung
  • 1.2. Cơ sở thực tiễn
  • 2. Khái niệm, đặc điểm của chế độ sở hữu toàn dân
  • 2.2. Đặc điểm
  • b. Khách thể (1)
  • c. Nội dung (1)
  • 3.2. Cơ chế bảo đảm thực hiện quyền sở hữu toàn dân về đất đai