ÔN TẬP: NHẬN ĐỊNH, BÀI TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Những nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Chủ thể được quan nhà ớc thẩm quyền cho thuê đất hoặc thuê lại đất từ
người sử dụng đất hợp pháp sẽ trở thành “người sử dụng đất”.
2. Giá đất làm căn cứ tính tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước là
giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Giá đất áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là giá đất cụ thể do
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định.
4. Mọi trường hợp sử dụng đất để kinh doanh nhà ở đều được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất.
5. Cơ quan nhà nước thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho chủ thể nào thì có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với chủ thể đó.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất cho tổ chức kinh tế để sử dụng vào
mục đích thương mại dịch vụ.
7. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất làm siêu thị sang đất làm trường học quốc tế thì
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Đất là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài.
9. Thời hạn giao đất, cho thuê đất để người sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư không
quá 50 năm.
10. Khi cần sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - hội theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, nếu đất đó đang nời sử dụng thì nhà đầu phải thỏa thuận
với họ về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
11. Việc thu hồi đất để phục vụ các nhu cầu sử dụng đất của Nhà nước quy định tại Điều
78, 79 Luật Đất đai 2024 chỉ dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng m cấp huyện đã
được phê duyệt.
12. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quan thẩm quyền thu hồi đất của tổ chức kinh tế.
13. Khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu đô thị mới, các chủ thể sử dụng đất dưới
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất không được bồi thường thiệt hại về đất.
14. Người sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai thì không được
bồi thường về đất.
15. Việc chuyển quyền sử dụng đất sẽ làm thay đổi chủ sở hữu đất đai đối với diện tích
đất thực hiện chuyển quyền.
16. Kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì người sử dụng đất được thực hiện tất cả các quyền giao dịch đối với
diện tích đất đó.
17. nhân sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không
quyền giao dịch quyền sử dụng đất.
18. Các doanh nghiệp ở Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để phục
vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh mà không phụ thuộc vào nơi đóng trụ sở.
19. Các chủ thể hình thức sử dụng đất giống nhau thì các quyền giao dịch quyền
sử dụng đất và tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất giống nhau.
20. Người Việt Nam định nước ngoài được thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt Nam
như cá nhân trong nước.
21. Người gốc Việt Nam định nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam ch
được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu công nghệ cao.
Sai, điểm h khoản 1 Đ28 LDD
22. Chủ thể sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng m không được thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất.
Sai, điểm e khoản 1 Đ34 ldd
23. Tổ chức kinh tế sử dụng đất vào mục đích xây dựng nhà thương mại và tổ chức
kinh tế sử dụng đất vào mục đích đầu xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
để kinh doanh đều quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
Sai, điểm b khoanr1 Điều 34 LDD
24. Mọi chủ thể sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình sự nghiệp đều các
quyền giống nhau đối với việc sử dụng đất đó.
Sai, nếu đc giao đất ko thu tiền sẽ khác với thuê đất
25. Tất cả các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức thuê đất đều quyền bán tài sản thuộc
sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất.
Sai, điều 33 34, khoản 37 Đ3 ldd thuê trả hằng namư mới quyền thuê trong hợp
đồng
26. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai, khoản 3Đ121
27. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với người sử dụng đất ở.
Sai, đay nghĩa vụ của các chủ thể được nhà nước giao đất theo Điều 119
28. Tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất là tên gọi khác nhau của cùng một loại nghĩa v
tài chính.
1
Sai, K44 D3 còn thuế thì tự lập luận
29. Trước khi nộp đơn yêu cầu quan nhà nước thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất tranh chấp.
Sai, hỏa giải thực hiện UBND cấp xã nên địa phương ko UBND cấpsẽ ko
cần hỏa giải trc k5 Đ235
30. quan thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai mà quyền sử dụng đất đã được
cấp Giấy chứng nhận luôn là Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Sai, k3 Đ236
II. Bài tập:
2
Bài tập 1: Xác định hành vi của các chủ thể đúng, hay sai, giải thích (biết rằng, quyền sử
dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất)
a. Việt kiều (không còn quốc tịch Việt Nam) vViệt Nam nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất (có nguồn gốc nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất) của nhân để làm nhà
để ở.
Sai, chỉ đc nhận chuyển ngượng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao điểm c
khoản 1 Điều 28 LDD
b. Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện X yêu cầu D (là giáo viên của trường
THPT) phải bổ sung giấy xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp mới được chấp nhận hồ
sơ nhận chuyển nhượng 3 ha đất trồng lúa tại Long An.
Sai, k7 Điều 45 LDD
c. Công ty TNHH K (tổ chức kinh tế) chuyển nhượng 3 ha đất (được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất) và nhà xưởng trên đất tại Quận 5, TP. HCM cho Công ty H.
Nếu thuê trả 1 lần thì đc theo điểm b khoản 1 Điều 33 LDD
Nếu thuê trả hàng năm thì chỉ quyền bán tài sản gắn liền với đất điểm c khoản 1
Điều 34 LDD
d. Công ty H (tổ chức kinh tế) nhận thế chấp nhà gắn liền với đất của T (cá nhân trong
nước) nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay giữa 2 bên.
T hình thức sử dụng giao đất thu tiền sử dụng theo k1Điều 119 ldd
Do ố, theo điểm g khoản 1 Điều 37 LĐD
e. Công ty TNHH X (tổ chức kinh tế) tặng cho quyền sử dụng đất nguồn gốc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho H (là cán bộ lãnh đạo của công ty vhưu) để xây
nhà ở.
Sai, theo Điều 35 LDD
Bài tập 2: A được Ủy ban nhân dân huyện cho thuê đất để sử dụng vào mục đích trồng cây cao
su. Hỏi:
- A quyền chuyển đổi quyền sử dụng diện tích đất đó với một nhân khác sử dụng đất
nông nghiệp trong cùngvới B không?
2 trường hợp:
Thuê trả hằng năm ko quyền chuyển đổi
Thuê trả 1 lần quyền theo điểm b khoản 1 Điều 37 LDD, ko bị ràng buộc điều kiện Đ47
- A quyền thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đó để vay vốn tại một tổ
chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam không?
3
2 trường hợp:
Thuê trả hằng năm chỉ đc thế chấp tài sản điểm đ k2 Đ37
Thuê trả 1 lần đc điểm g k1 Đ37
Bài tập 3: Ông A được nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp trồng
cây hàng m (không phải đất trồng lúa) đã được quan nhà nước thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Hỏi:
a. Trường hợp A chuyển mục đích sử dụng đất đó sang đất mặt nước nuôi trồng thủy sản
thì phải xin phép quan nhà nước thẩm quyền không? Quyền sử dụng đất của A sau
khi chuyển mục đích có thay đổi không?
Ông A chỉ thể thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất
Ko cần xin phép k3 Đ121
Quyền sử dụng đất áp dụng theo loại đất được chuyển mục đích k2 Đ121
b. A lập di chúc để thừa kế quyền sử dụng đất đó cho con trai B (B người gốc Việt
Nam định nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam). Vậy khi A chết, B được
nhận thừa kế quyền sử dụng đất đó không?
Ko đc, theo điềm h k1 Đ28
Bài tập 4: Năm 1990, ông A mua một 5000m2 đất của ông B (hai bên lập giấy tờ mua bán
với nhau đất của ông B chưa được Nhà ớc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
4
1.
C
ơ
quan nhà n
ướ
c có th
m quy
n
đượ
c c
p 01 Gi
y ch
ng nh
n quy
n s
d
ng
đấ
t,
quy
n s
h
u tài s
n g
n li
n v
i
đấ
t
đố
i v
i nhi
u th
a
đấ
t li
n k
trong cùng
đơ
n v
hành chính c
p của cùng m
t ng
ườ
i s
d
ng
đấ
t theo yêu c
u c
a ng
ườ
i s
d
ng
đấ
t.
Sai, theo k1 Đ135
2.
T
ch
c kinh t
ế
luôn
đượ
c Nhà n
ướ
c giao
đấ
t thu ti
n s
d
ng
đấ
t
đ
th
c hi
n d
án
kinh doanh nhà
.
Sai, điểm c k2 Đ120
3.
Vi
c chuy
n m
c
đ
ích s
d
ng t
đấ
t tr
ng cây hàng n
ă
m) sang
đấ
t tr
ng cây lâu n
ă
m
thì không c
n ph
i xin phép c
ơ
quan nhà n
ướ
c có th
m quy
n..
đất). Trong quá trình sử dụng đất, ông A kê khai và đóng tiền thuế sử dụng đất cho N
nước.
Năm 1995, ông A xây dựng một căn nhà với diện tích 100m2, 400m2 làm xưởng để cho thuê
may gia công quần áo, phần diện tích còn lại trồng dừa.
a. Trường hợp sử dụng đất này của ông A thể được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không? Giải thích.
Đc nếu thuộc điểm d k1 Đ137
b. Nếu được cấp thành 03 Giấy chứng nhận với 03 loại đất khác nhau, hãy trình bày việc
công nhận này được thực hiện như thế nào vloại đất, hình thức sử dụng đất được công
nhận, thời hạn sử dụng đất.
100m2 xây nhà:
Loại đất: đất
Hình thức sử dụng: Giao đất thu tiền sử dụng đất
Thời hạn: Lâu dài
400m2 m xưởng:
Loại đất: đất sở sản xuất phi nông nghiệp
Hình thức sử dụng: Thuê trả tiền hàng năm
Thời hạn: Lâu dài
Còn lại trồng dừa:
Loại đất: đất trồng cây hàng năm khác
Hình thức sử dụng: trong hạn mức giao đất không thu tiền, phần vượt thì thuê theo
Đ255
Thời hạn: thời hạn điểm a k1 DD172 LDD
5
1. Xác
đị
nh cách th
c
để
công ty K th
ti
ế
p c
n
đượ
c quy
n s
d
ng
đấ
t
để
th
c d
án
nhà
th
ươ
ng m
i trong t
ng tr
ườ
ng h
p sau:
2. Công ty K quy
n
đượ
c chuy
n nh
ượ
ng toàn b
di
n tích
đấ
t tài s
n g
n li
n v
i
đấ
t
cho Công ty H (doanh nghi
p 100% v
n trong n
ướ
c) không, gi
i thích c
th
. (1.50
Trường hợp A, đc theo Đ33
Trường hợp B, đc theo k2 Đ35
C
ă
n 2. Bài t
p (4
đ
i
m) ông ty K. (doanh nghi
p 40% v
n
đầ
u t
ư
c
a Co), mong mu
n
th
c hi
n d
án
đầ
u t
ư
khu th
ươ
ng m
i k
ế
t h
p v
ă
n phòng t
i Bình D
ươ
ng.
A.
Qu
đấ
t
đ
ang
đượ
c t
ch
c phát tri
n qu
đấ
t quân
đ
ã k
ế
ho
ch t
ch
c
đấ
u giá. (14)
Tham gia đấu giá theo Đ125
B.
Qu
đấ
t
đ
ang
đượ
c s
d
ng b
i 50 h
gia
đ
ình, nhân 1
đơ
n v
s
nghi
p
công l
p. (1.54)
Thỏa thuận chuyển nhượng theo Đ127
6
Sai, điểm a k1 Đ121
4. nn s
d
ng
đấ
t
đ
ã
đượ
c C
p Gi
y ch
ng nh
n th
c
th
có quy
n chuy
n nh
ượ
ng
quy
n s
d
ng
đấ
t cho Ng
ườ
i Vi
t Nam
đị
nh c
ư ở
n
ướ
c ngoài còn qu
c t
ch Vi
t Nam
đượ
c phép nh
p c
nh vào Vi
t Nam.
Sai, k2 Đ37

Preview text:

ÔN TẬP: NHẬN ĐỊNH, BÀI TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Những nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Chủ thể được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất hoặc thuê lại đất từ
người sử dụng đất hợp pháp sẽ trở thành “người sử dụng đất”.
2. Giá đất làm căn cứ tính tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước là
giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Giá đất áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là giá đất cụ thể do
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định.
4. Mọi trường hợp sử dụng đất để kinh doanh nhà ở đều được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho chủ thể nào thì có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với chủ thể đó.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất cho tổ chức kinh tế để sử dụng vào
mục đích thương mại dịch vụ.
7. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất làm siêu thị sang đất làm trường học quốc tế thì
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Đất ở là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài.
9. Thời hạn giao đất, cho thuê đất để người sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư là không quá 50 năm.
10. Khi cần sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, nếu đất đó đang có người sử dụng thì nhà đầu tư phải thỏa thuận
với họ về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
11. Việc thu hồi đất để phục vụ các nhu cầu sử dụng đất của Nhà nước quy định tại Điều
78, 79 Luật Đất đai 2024 chỉ dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt.
12. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất của tổ chức kinh tế.
13. Khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu đô thị mới, các chủ thể sử dụng đất dưới
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất không được bồi thường thiệt hại về đất.
14. Người sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai thì không được bồi thường về đất.
15. Việc chuyển quyền sử dụng đất sẽ làm thay đổi chủ sở hữu đất đai đối với diện tích
đất thực hiện chuyển quyền.
16. Kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì người sử dụng đất được thực hiện tất cả các quyền giao dịch đối với diện tích đất đó.
17. Cá nhân sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có
quyền giao dịch quyền sử dụng đất.
18. Các doanh nghiệp ở Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để phục
vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh mà không phụ thuộc vào nơi đóng trụ sở.
19. Các chủ thể có hình thức sử dụng đất giống nhau thì có các quyền giao dịch quyền
sử dụng đất và tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất giống nhau.
20. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt Nam như cá nhân trong nước.
21. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam chỉ
được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu công nghệ cao.
Sai, điểm h khoản 1 Đ28 LDD
22. Chủ thể sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai, điểm e khoản 1 Đ34 ldd
23. Tổ chức kinh tế sử dụng đất vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại và tổ chức
kinh tế sử dụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
để kinh doanh đều có quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
Sai, điểm b khoanr1 Điều 34 LDD
24. Mọi chủ thể sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình sự nghiệp đều có các
quyền giống nhau đối với việc sử dụng đất đó.
Sai, nếu đc giao đất ko thu tiền sẽ khác với thuê đất
25. Tất cả các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức thuê đất đều có quyền bán tài sản thuộc
sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất.
Sai, điều 33 và 34, khoản 37 Đ3 ldd thuê trả hằng namư mới có quyền thuê trong hợp đồng
26. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất. Sai, khoản 3Đ121
27. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với người sử dụng đất ở.
Sai, vì đay là nghĩa vụ của các chủ thể được nhà nước giao đất theo Điều 119
28. Tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất là tên gọi khác nhau của cùng một loại nghĩa vụ tài chính. 1
Sai, K44 D3 còn thuế thì tự lập luận
29. Trước khi nộp đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Sai, vì hỏa giải thực hiện ở UBND cấp xã nên địa phương ko có UBND cấp xã sẽ ko
cần hỏa giải trc k5 Đ235
30. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai mà quyền sử dụng đất đã được
cấp Giấy chứng nhận luôn là Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Sai, k3 Đ236 II. Bài tập: 2
Bài tập 1: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng, quyền sử
dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất)
a. Việt kiều (không còn quốc tịch Việt Nam) về Việt Nam nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất ở (có nguồn gốc nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất) của cá nhân để làm nhà để ở.
Sai, chỉ đc nhận chuyển ngượng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao điểm c khoản 1 Điều 28 LDD
b. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện X yêu cầu bà D (là giáo viên của trường
THPT) phải bổ sung giấy xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp mới được chấp nhận hồ
sơ nhận chuyển nhượng 3 ha đất trồng lúa tại Long An. Sai, k7 Điều 45 LDD
c. Công ty TNHH K (tổ chức kinh tế) chuyển nhượng 3 ha đất (được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất) và nhà xưởng trên đất tại Quận 5, TP. HCM cho Công ty H.
Nếu là thuê trả 1 lần thì đc theo điểm b khoản 1 Điều 33 LDD
Nếu là thuê trả hàng năm thì chỉ có quyền bán tài sản gắn liền với đất điểm c khoản 1 Điều 34 LDD
d. Công ty H (tổ chức kinh tế) nhận thế chấp nhà ở gắn liền với đất ở của bà T (cá nhân trong
nước) nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay giữa 2 bên.
Bà T hình thức sử dụng là giao đất có thu tiền sử dụng theo k1Điều 119 ldd
Do ố, theo điểm g khoản 1 Điều 37 LĐD
e. Công ty TNHH X (tổ chức kinh tế) tặng cho quyền sử dụng đất có nguồn gốc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bà H (là cán bộ lãnh đạo của công ty về hưu) để xây nhà ở. Sai, theo Điều 35 LDD
Bài tập 2: A được Ủy ban nhân dân huyện cho thuê đất để sử dụng vào mục đích trồng cây cao su. Hỏi:
- A có quyền chuyển đổi quyền sử dụng diện tích đất đó với một cá nhân khác sử dụng đất
nông nghiệp trong cùng xã với B không? Có 2 trường hợp:
Thuê trả hằng năm ko quyền chuyển đổi
Thuê trả 1 lần có quyền theo điểm b khoản 1 Điều 37 LDD, ko bị ràng buộc điều kiện Đ47
- A có quyền thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đó để vay vốn tại một tổ
chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam không? 3 Có 2 trường hợp:
Thuê trả hằng năm chỉ đc thế chấp tài sản điểm đ k2 Đ37
Thuê trả 1 lần đc điểm g k1 Đ37
Bài tập 3: Ông A được nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp trồng
cây hàng năm (không phải là đất trồng lúa) và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Hỏi:
a. Trường hợp A chuyển mục đích sử dụng đất đó sang đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
thì có phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không? Quyền sử dụng đất của A sau
khi chuyển mục đích có thay đổi không?
Ông A chỉ có thể thuộc trường hợp giao đất không có thu tiền sử dụng đất Ko cần xin phép k3 Đ121
Quyền sử dụng đất áp dụng theo loại đất được chuyển mục đích k2 Đ121
b. A lập di chúc để thừa kế quyền sử dụng đất đó cho con trai là B (B là người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam). Vậy khi A chết, B có được
nhận thừa kế quyền sử dụng đất đó không?
Ko đc, theo điềm h k1 Đ28
Bài tập 4: Năm 1990, ông A có mua một 5000m2 đất của ông B (hai bên lập giấy tờ mua bán
với nhau vì đất của ông B chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng 4
đất). Trong quá trình sử dụng đất, ông A có kê khai và đóng tiền thuế sử dụng đất cho Nhà nước.
Năm 1995, ông A xây dựng một căn nhà với diện tích 100m2, 400m2 làm xưởng để cho thuê
may gia công quần áo, phần diện tích còn lại trồng dừa.
a. Trường hợp sử dụng đất này của ông A có thể được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không? Giải thích.
Đc nếu thuộc điểm d k1 Đ137
b. Nếu được cấp thành 03 Giấy chứng nhận với 03 loại đất khác nhau, hãy trình bày rõ việc
công nhận này được thực hiện như thế nào về loại đất, hình thức sử dụng đất được công
nhận, thời hạn sử dụng đất. 100m2 xây nhà: Loại đất: đất ở
Hình thức sử dụng: Giao đất có thu tiền sử dụng đất Thời hạn: Lâu dài 400m2 làm xưởng:
Loại đất: đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Hình thức sử dụng: Thuê trả tiền hàng năm Thời hạn: Lâu dài Còn lại trồng dừa:
Loại đất: đất trồng cây hàng năm khác
Hình thức sử dụng: trong hạn mức là giao đất không thu tiền, phần vượt thì là thuê theo Đ255
Thời hạn: có thời hạn điểm a k1 DD172 LDD
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cấp 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhiều thứa đất liền kề trong cùng đơn vị
hành chính cấp xã của cùng một người sử dụng đất theo yêu cầu của người sử dụng đất. Sai, theo k1 Đ135
2. Tổ chức kinh tế luôn được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án kinh doanh nhà ở. Sai, điểm c k2 Đ120
3. Việc chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây hàng năm) sang đất trồng cây lâu năm
thì không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.. 5 Sai, điểm a k1 Đ121
4. Cá nhân sử dụng đất đã được Cấp Giấy chứng nhận thị củ thể có quyền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất cho Người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam
được phép nhập cảnh vào Việt Nam. Sai, k2 Đ37
Căn 2. Bài tập (4 điểm) ông ty K. (doanh nghiệp 40% vốn đầu tư của Co), mong muốn
thực hiện dự án đầu tư khu thương mại kết hợp văn phòng tại Bình Dương.
1. Xác định cách thức để công ty K có thể tiếp cận được quyền sử dụng đất để thực dự án
nhà ở thương mại trong từng trường hợp sau:
A. Quỹ đất đang được tổ chức phát triển quỹ đất quân lý và đã có kế hoạch tổ chức đấu giá. (14)
Tham gia đấu giá theo Đ125 の
B. Quỹ đất đang được sử dụng bởi 50 hộ gia đình, cá nhân và 1 đơn vị sự nghiệp công lập. (1.54)
Thỏa thuận chuyển nhượng theo Đ127
2. Công ty K có quyền được chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
cho Công ty H (doanh nghiệp 100% vốn trong nước) không, giải thích cụ thể. (1.50
Trường hợp A, đc theo Đ33
Trường hợp B, đc theo k2 Đ35 6
Document Outline

  • ÔN TẬP: NHẬN ĐỊNH, BÀI TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI
  • II. Bài tập: