







Preview text:
Ôn thi luật đất đai
Câu 1: người nước ngoài có được tiếp cận quyền sử dụng đất tại việt nam hay không ? Nhận định sai
K7 đ4 cá nhân người nước ngoài ko là chủ thể trong quan hệ sử dụng đất tại vn người nước
ngoài muốn sử dụng đất tại vn thì phải thành lập cty có vốn đầu tư nước ngoài thì mới đc sử
dụng đất tại vn hoặc có quy định khác do luật định
Câu 2: nười nước ngoài muốn mua lại đất tại việt nam ? Nhận định sai
Người nước ngoài ko đc mua đất tại vn Cá nhân người nước ngoài ko là chủ thể sử dụng đất tại
việt nam người nước ngoài muốn sử dụng đất tại vn thì phải thành lập cty có vốn đầu tư nước
ngoài thì mới đc sử dụng đất tại vn hoặc có quy định khác do luật định
Câu 3: tổ chức có quyền tố cáo không ? Ko có quyền tố cáo Nhận định sai
Chỉ có cá nhân mới có quyền tố cáo
Cá nhân thì dễ dàng xác định trách nhiệm hơn là tổ chức
Tổ chức là tập hợp của nhiều cá nhân, việc xác định ý chí chung của tổ chức trong việc tố cáo rất phức tạp.
Câu 4: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là chủ thể của quan hệ pháp luật đất đai ? Nhận định sai Cspl : đ4 ldd
=>dn có vốn đầu tư nước ngoài ko phải là chủ thể có quyền sdd như : tổ chức kinh tế trong nước
họ chỉ có quyền thuê đất từ nhà nước hoặc chuyển nhượng trong một số trường hợp nhất định
hoặc có quy định khác do luật định nhà nước sẽ là chủ sở hữu định đoạt đất đai cá nhân người
nước ngoài ko là chủ thể sử dụng đất tại việt nam người nước ngoài muốn sử dụng đất tại vn thì
phải thành lập cty có vốn đầu tư nước ngoài thì mới đc sử dụng đất tại vn hoặc có quy định khác do luật định
Câu 5: nhà nước thu hồi đất làm nhà ở xã hội cho lực lg quân đội là thu hồi vì mục đích quốc phòng an ninh ? Nhận định sai
Cspl điều 78 ldd 2024 chỉ đc trong những điều đó hoặc có quy định khác do luật định ở trong câu
là làm nhà ở xã hội cho lực lg quốc phòng mà tại đ78 lại ko có trong sự điều chỉnh của luật nên sai
Câu 6: người sử dụng đất có quyền bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất ? Nhận định sai
Người sdd ko có quyền bảo lãnh mà chỉ thế chấp hoặc do quy định khác mà luật định muốn bảo
lãnh thì phải ủy quyền ba mẹ ủy quyền cho con cái dùng ts này hay quyền sdd này đem thế chấp
ngân hàng thì mới đc gọi là bảo lãnh
Muốn bảo lãnh phải ủy quyền
Vd : ba mẹ ủy quyền miếng đất này ( hay còn nói là ba mẹ dùng tài sản này ) thế chấp ngân hàng
cho con cái dùng ts này vào mục đích kinh doanh hay một mục đích khác gọi là bảo lãnh
"bảo lãnh" liên quan đến việc sử dụng quyền sử dụng đất (QSDĐ) để đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ tài chính hoặc nghĩa vụ dân sự của một người hoặc tổ chức khác. Điều này có nghĩa là người
có QSDĐ cam kết sử dụng tài sản đất đai của mình để đảm bảo rằng nghĩa vụ sẽ được thực hiện.
Bản chất của bảo lãnh:
Bảo lãnh bằng QSDĐ là một hình thức đảm bảo nghĩa vụ, trong đó người sử dụng đất
dùng QSDĐ của mình để cam kết với bên nhận bảo lãnh (thường là ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng) rằng họ sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh nếu bên này
không thực hiện đúng nghĩa vụ. Cspl : Điều 27
Câu 7:công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý sử sụng đất đai ? Nhận định sai Cspl k1 đ238
Vì cá nhân là bao gồm những người là côg dân và những người ko phải là công dân thì vẫn có
quyền tố cáo các hvvppl vè quản lý như sdd ko đúng mục đích vi phạm các quy định về thu hồi
đất bồi thường hỗ trộ tái định cư để ngăn chặn các hvvpl bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước
Câu 8: hòa giải ở cơ sở theo quy định của pl về hòa giải ở cơ sở là quy định pl bắt buộc
trong hòa giải tranh chấp đất đai ? Nhận định sai Cspl đ235 k1
Hòa giải tranh chấp đất đai nhằm giải quyết nhanh chóng tạo đk thương lượng cho các bên tự
thương lượng để bảo vệ quyền lợi của các bên
Khi xảy ra tranh chấp nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải chứ ko phải lúc nào cũng hòa
giải ở cơ sở nếu hòa giải ko thành thì có thể khởi kiện hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải về tranh chấp
Câu 9: hộ gd có thể tham gia quan hệ pl đất đai ? Nhận định sai
Nhà nước sẽ là chủ sở hữu định đoạt đất đai
họ sẽ tham gia với tư cách là "nhóm người sử dụng đất có chung quyền sử dụng đất", không còn
là một chủ thể độc lập như trước đây.
Việc này nhằm mục đích làm rõ hơn quyền và nghĩa vụ của từng thành viên trong hộ gia đình đối
với quyền sử dụng đất.
Câu 10:chủ UBND cấp huyện có thẩm quyền đương nhiên giải quyết tranh chấp đđ giữa hộ
gd,cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau ? Nhận định sai Cspl điểm a k3 điều 236
Vì chủ tịch UBND cấp huyện chỉ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đđ giữa hộ gd cá nhân
cộng đồng dân cư với nhau chứ ko phải là “đương nhiên” mà cần phải dựa trên từng trường hợp
cụ thể hoặc có quy định khác do luật định. Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đc quyết định giải quyết
của chủ tịch UBND cấp huyện mà các bên tranh chấp ko khởi kiện hoặc khiếu nại quyết định
này có hiệu lực thi hành nếu ko đồng ý quyết định trên có thể k/n lên UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện ra ròa án
Có thể giải thích thêm tại quy trình khởi kiện tại sơ đồ
Câu 11: việc bồi thường về đất dc thực hiện bằng việc giao đất khác với mục đích sử dụng
với loại đất thu hồi ? Nhận định sai
Vì với từng loại đất việc bồi thường về đất khi nhà nc thu hồi thường đc thực hiện theo nguyên
tắc đất có cùng mục đích sử dụng hoặc bồi thường bằng tiền tuy nhiên trong 1 số trường hợp nếu
quỹ đất đáp ứng đc yêu cầu này thì nhà nc có thể thực hiện bồi thường bằng cách giao đất có
mục đích sd khác với loại đất bị thu hồi. Điều này phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sdd của
địa phương và có sự đồng thuận của người bị thu hồi đất việc bồi thường theo cách này có thể
đảm bảo quyền lợi cảu người dân giúp họ ổn định cuộc sống
Cspl 79 83 tham khảo lại cspl
Câu 12: Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện: Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh ? Nhận định sai Cspl k1 đ61
Quy hoạch sdd gồm nhiều cấp độ từ trung ương đến địa phương và có quy hoạch sdd quốc phòng an ninh
Tỉnh thực hiện các dự án kt-xh thu hút đầu tư và quản lý đầu tư đất đai
Câu 13: thời kỳ kế hoạch sdd quốc gia kế hoạch sdd cấp tỉnh, cấp huyện là 5 năm ? Nhận định sai Cspl k4 đ62
Câu 14: những đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất ? Nhận định sai Đ 157
Luật Đất đai 2024 quy định rõ ràng về các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Dưới
đây là những đối tượng chính được hưởng ưu đãi này:
1. Đối tượng được miễn tiền sử dụng đất:
Người có công với cách mạng:
o Các đối tượng này được miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi được
giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hộ nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số:
o Những đối tượng này sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo cũng được miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở.
Người phải di dời do thiên tai, thảm họa:
o Những người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa đến tính
mạng của họ sẽ được miễn tiền sử dụng đất.
Các dự án nhà ở xã hội:
o Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân,
cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Các trường hợp khác:
o Các trường hợp khác theo các chính sách nhà ở, đất ở với thương binh, bệnh binh
không có khả năng lao động hoặc với gia đình liệt sĩ không còn lao động chính.
2. Đối tượng được giảm tiền sử dụng đất:
Hộ nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số:
o Những đối tượng này sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn (nhưng không thuộc diện đặc biệt khó khăn) sẽ được giảm 50% tiền sử dụng đất.
Các trường hợp khác:
o Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Lưu ý:
Các quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn và mức miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ được
quy định chi tiết trong các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024.
Việc xác định đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất phải tuân thủ đúng quy định
của pháp luật và đảm bảo tính công khai, minh bạch.
Để có thông tin chi tiết và chính xác nhất, người dân cần tham khảo các văn bản pháp luật
chính thức và liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Câu 16: người sử dụng đất có quyền bảo lãnh không ? Nhận định sai
Muốn bảo lãnh phải ủy quyền
Vd : ba mẹ ủy quyền miếng đất này ( hay còn nói là ba mẹ dùng tài sản này ) thế chấp ngân hàng
cho con cái dùng ts này vào mục đích kinh doanh hay một mục đích khác gọi là bảo lãnh
"bảo lãnh" liên quan đến việc sử dụng quyền sử dụng đất (QSDĐ) để đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ tài chính hoặc nghĩa vụ dân sự của một người hoặc tổ chức khác. Điều này có nghĩa là người
có QSDĐ cam kết sử dụng tài sản đất đai của mình để đảm bảo rằng nghĩa vụ sẽ được thực hiện.
Bản chất của bảo lãnh:
Bảo lãnh bằng QSDĐ là một hình thức đảm bảo nghĩa vụ, trong đó người sử dụng đất
dùng QSDĐ của mình để cam kết với bên nhận bảo lãnh (thường là ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng) rằng họ sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh nếu bên này
không thực hiện đúng nghĩa vụ. Lý thuyết
Câu 1 những nguyên tắc điều chỉnh của ngành luật đất đai ?
Ngành Luật Đất đai ở Việt Nam được điều chỉnh bởi một số nguyên tắc cơ bản, phản ánh bản
chất của chế độ sở hữu đất đai và mục tiêu quản lý, sử dụng đất đai của Nhà nước. Dưới đây là
một số nguyên tắc chính:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu:
o Đây là nguyên tắc cốt lõi, khẳng định đất đai là tài sản công, thuộc về toàn thể cộng đồng dân cư.
o Nhà nước, với tư cách là đại diện của toàn dân, thực hiện quyền quản lý và phân phối đất đai.
Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật:
o Nhà nước đóng vai trò trung tâm trong việc quản lý đất đai, đảm bảo việc sử dụng
đất đai hiệu quả, bền vững và phù hợp với quy hoạch tổng thể.
o Các hoạt động quản lý đất đai phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật.
Sử dụng đất hợp lý và tiết kiệm:
o Nguyên tắc này nhấn mạnh việc khai thác tối đa giá trị của đất đai, đồng thời bảo
vệ nguồn tài nguyên quý giá này cho các thế hệ tương lai.
o Việc sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp:
o Đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
o Nhà nước có chính sách ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất này, hạn chế việc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp.
Bảo vệ môi trường, sinh thái:
o Việc sử dụng đất đai phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường, chống xói mòn, ô nhiễm, suy thoái đất.
o Đảm bảo sự phát triển bền vững của quốc gia.
Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất:
o Người sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
o Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Sử dụng đất đúng mục đích:
o Đất đai được sử dụng đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.
o Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Những nguyên tắc này định hình khung pháp lý cho việc quản lý và sử dụng đất đai ở Việt Nam,
nhằm đảm bảo sự công bằng, hiệu quả và bền vững.
Tự dựa vào k1 đ26 nói thêm về nguyên tắc cơ bản quyền sử dụng đất là nghĩa vụ của nhà
nước giải thích thêm tại trang 41 trong giáo trình
Câu 2 trình bày hoàn thiện chế độ sỡ hữu toàn dân về chế độ đất đai ?
Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Đất đai Việt
Nam, được thể hiện rõ trong Luật Đất đai 2024. Dưới đây là những điểm chính về chế độ này:
1. Khái niệm và bản chất:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
Điều này có nghĩa là đất đai không thuộc sở hữu của bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào, mà
thuộc về toàn thể cộng đồng dân cư Việt Nam.
Nhà nước, với tư cách là đại diện của toàn dân, thực hiện quyền quản lý và phân phối đất đai.
2. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước:
Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật.
Nhà nước có quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và thực hiện các quyền khác liên
quan đến quản lý đất đai.
Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Nhà nước ban hành các chính sách và pháp luật để đảm bảo việc sử dụng đất đai hiệu
quả, bền vững và công bằng.
3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất:
Người sử dụng đất có các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng
cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ quy hoạch và pháp
luật về đất đai, nộp thuế và các khoản phí liên quan.
Người sử dụng đất được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
4. Những điểm mới trong Luật Đất đai 2024:
Luật Đất đai 2024 có nhiều điểm mới nhằm hoàn thiện chế độ sở hữu toàn dân về đất đai,
tăng cường hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai.
Các điểm mới này bao gồm việc hoàn thiện các quy định về quy hoạch sử dụng đất, giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, và giải quyết tranh chấp đất đai.
Việc bỏ khung giá đất, và thay vào đó là bảng giá đất mới.
Việc mở rộng các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc đa dạng hóa các hình thức bồi thường khi thu hồi đất. 5. Mục tiêu:
Đảm bảo việc sử dụng đất đai hiệu quả và bền vững.
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Giảm thiểu tham nhũng, và tiêu cực trong lĩnh vực đất đai.
Tóm lại, chế độ sở hữu toàn dân về đất đai là nền tảng pháp lý quan trọng cho việc quản lý và sử
dụng đất đai ở Việt Nam. Luật Đất đai 2024 đã có những sửa đổi và bổ sung nhằm hoàn thiện
chế độ này, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
Document Outline
- Ôn thi luật đất đai
- Câu 1: người nước ngoài có được tiếp cận quyền sử dụng đất tại việt nam hay không ?
- Câu 2: nười nước ngoài muốn mua lại đất tại việt nam ?
- Câu 3: tổ chức có quyền tố cáo không ?
- Câu 4: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là chủ thể của quan hệ pháp luật đất đai ?
- Câu 5: nhà nước thu hồi đất làm nhà ở xã hội cho lực lg quân đội là thu hồi vì mục đích quốc phòng an ninh ?
- Câu 6: người sử dụng đất có quyền bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất ?
- Bản chất của bảo lãnh:
- Câu 7:công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý sử sụng đất đai ?
- Câu 8: hòa giải ở cơ sở theo quy định của pl về hòa giải ở cơ sở là quy định pl bắt buộc trong hòa giải tranh chấp đất đai ?
- Câu 9: hộ gd có thể tham gia quan hệ pl đất đai ?
- Câu 10:chủ UBND cấp huyện có thẩm quyền đương nhiên giải quyết tranh chấp đđ giữa hộ gd,cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau ?
- Câu 11: việc bồi thường về đất dc thực hiện bằng việc giao đất khác với mục đích sử dụng với loại đất thu hồi ?
- Câu 12: Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện: Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, a...
- Câu 13: thời kỳ kế hoạch sdd quốc gia kế hoạch sdd cấp tỉnh, cấp huyện là 5 năm ? Nhận định sai
- Câu 14: những đối tượng được miễn giảm tiền sử dụng đất ?
- 1. Đối tượng được miễn tiền sử dụng đất:
- Hộ nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số:
- Người phải di dời do thiên tai, thảm họa:
- Các dự án nhà ở xã hội:
- Các trường hợp khác:
- 2. Đối tượng được giảm tiền sử dụng đất:
- Các trường hợp khác: (1)
- Lưu ý:
- Câu 16: người sử dụng đất có quyền bảo lãnh không ?
- Bản chất của bảo lãnh: (1)
- Lý thuyết
- Câu 1 những nguyên tắc điều chỉnh của ngành luật đất đai ?
- Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu:
- Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và theo pháp luật:
- Sử dụng đất hợp lý và tiết kiệm:
- Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp:
- Bảo vệ môi trường, sinh thái:
- Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất:
- Sử dụng đất đúng mục đích:
- Tự dựa vào k1 đ26 nói thêm về nguyên tắc cơ bản quyền sử dụng đất là nghĩa vụ của nhà nước giải thích thêm tại trang 41 trong giáo trình
- 1. Khái niệm và bản chất:
- 2. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước:
- 3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất:
- 4. Những điểm mới trong Luật Đất đai 2024:
- 5. Mục tiêu: