thuyết:
1. Hãy phân tích sở luận sở thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toàn dân v
đất đai mà nhà nước là đại diện chủ sở hữu?
sở lý luận
“ Hiến pháp các nước tư bản tuyên bố: quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất là
thiêng liêng và bất khả xâm phạm
+ Karl Marx:
- Đất đai mục tiêu của các cuộc cách mng
- Đất đai cội nguồn của các sản phẩmhội
- Đất đai liệu sx đặc biệt của nông dân
- Đất đai môi trường sống của xh
sở thực tiễn
- Luận cương chính trị
- Cách mạng tháng 8
- Sắc lệnh giảm tô, bãi bỏ thuế thổ trạch ở nông thôn
- Luận thuế cải cách ruộng đất người cày ruộng
- Hiến pháp
+ Đất đai gắn liền với: Chính trị lịch sử kinh tế điều kiện tự nhiên phong tục
tập quán
- Đất đai gắng liền với các cuộc cách mạng dân tộc
- Đất gắn liền với sự phát triển của các thành tựu khoa học
- Đất gắn với thực tế nền kinh tế nước ta
2. bao nhiêu nhóm đất theo quy định của Luật Đất Đai hiện hành? Nêu phân tích ý
nghĩa của quy định về thời hạn, hạn mức sử dụng đất?
3 loại đất là: đất NN, phi NN, đất chưa sử dụng theo khoản 1 điều 9
3. Trình bày thời hạn hạn mức sử dụng đất? Ý nghĩa?
+ thời hạn:
- thời hạn Skhoảng thời gian người SDĐ được phép SDĐ theo k4d13 thì
thời hạn sử dụng đất sẽ do NN quyết định
- 2 đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng thời hạn.
Ý nghĩa:
- căn cứ xác định điều kiện được thực hiện hầu hết giao dịch về DD, xác định cách
của chủ SH.
- là căn cứ để CQNN thẩm quyền cho phép gia hạn hoặc không gia hạn thời hạn SDĐ,
đồng thời cũng ý nghĩa QLNN về DD liên quan đến vấn đề quy hoạch; tạo ra CSPL
để người SDĐ yên tâm đầu tư vào đất đai để SD có hiệu quả
- căn cứ để tính toán tiền thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, chi phí bồi thường khi thu hồi
đất
- căn cứ để tránh lãng phí khi SDĐ.
+ hn mức:
- theo điều 13 quy định hạn mức sử dụng đất gm: hạn mức giao đất NN (176), hạn mức
giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất NN
Ý nghĩa:
- giúp kiểm soát việc tích tụ đất đai quá mức, tránh đầu cơ, lạm dụng đất
- dảm bảo phân phối đất đai hợp lý, công bằng giữa các đối tượng SDĐ
- căn cứ để tính toán thuế SDĐ, xác định đối tượng vượt hạn mức hay không
- giúp CQNN dễ dàng quản QH và CGCN QSDĐ
4. C. Nêu phân tích ý nghĩa của quy định Hạn mc đất nông nghiệp?
Việc quy định hạn mức đất vừa mang ý nghĩa về mặt kinh tế vừa mang ý nghĩa về mặt
hội, xuất phát từ những lí do sau:
- Việt Nam một nước đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp, khoảng 70% dân số làm
nghề nông, đất đai đặc biệt đất nông nghiệp chính nguồn sống, điều kiện sinh tồn
mang ý nghĩa hội sâu sắc. vậy để đảm bảo cho người sản xuất nhà nông nghiệp
đất để sản xuất khi nhu cầu, tránh tình trạng tích tụ tập trung đất đai qlớn với
mục đích đầu đất dẫn tới sự phân hóa giai cấp khu vực nông thôn, việc quy định hạn
mức hết sức cần thiết trong chế thị trường tạo ra sự hài hòa giữa phát triển kinh tế
với ổn định hội.
- Việc quy định hạn mức giao đất hợp lý, cho phép sự tập trung đất đai, phù hợp, khuyến
khích những người lao động thể làm giàu chính đáng trong phạm vi hạn mức giao đất
mà nhà nước cho phép sử dụng.
- Việc cho phép tích tụ, tập trung đất đai trong hạn mức hoặc thể thuê ngoài hạn mức
khuyến khích mô hình kinh tế trang trại phát triển, góp phần giải quyết công ăn việc làm
tại khư vực nông thôn.
5. Trình bày hạn mức đất gì? Phân tích hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định
của Luật đất đai hiện hành?
Hạn mức đất: hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà cá nhân trực tiếp sản xuất
NN được NN giao để sử dụng vào mục đích NN.
Theo điều 176 LDĐ thì:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối cho cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
- Không quá 3 ha/mỗi loại đất tại các tỉnh, TP trực thuộc TW thuộc khu Đông Nam
Bộ và ĐBSCL.
- Không quá 2 ha/mỗi loại đất tại các địa phương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm xã, phường, TT
- Tối đa 10 ha tại đồng bằng.
- Tối đa 30 ha tại trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng cho nhân:
- Không quá 30 ha/mỗi loại đất đối với: Đất rừng phòng hộ,Đất rừng sản xuất
rừng trồng.
4. Tổng hạn mức khi nhân được giao nhiều loại đất: Tổng không quá 5 ha với các
loại: trồng cây hàng năm, thủy sản, làm muối.
- Nếu được giao thêm đất trồng cây lâu năm: Tối đa 5 ha đồng bằng, 25 ha trung
du, miền núi.
- Nếu thêm đất rừng sản xuất rừng trồng: tối đa 25 ha.
5. Giao đất chưa sử dụng theo quy hoạch để SX nông lâm- thủy sản- làm muối:
- Không vượt hạn mức tại k1,2,3. Không tính vào hạn mức tồn giao đất NN cho
nhân tại K1,2,3.
- UBND cấp tỉnh chi tiết theo QH/KH S
6. Đối với S đất NN của nhân ngoài nơi thường trú thì:
- Vẫn tiếp tục sử dụng
- Nếu đất giao không thu tiền SDĐ thì tính vào hạn mức giao đất của nhân
- quan DD nơi giao đất phải thông báo về địa phương nơi thường trú để quản
hạn mức
7. Các diện tích không tính vào hạn mức giao đất NN gm đất:
- Nhận chuyển nhượng, thuê, thừa kế, tặng cho;
- Nhận góp vốn, nhận khoán hoặc được NN cho thuê
Việc sự phân hóa hạn mức giao đất NN này bởi ĐKTN, địa hình, mật độ dân
khác nhau, phù hợp với chính sách phát triển vùng
6. Hãy chỉ những loại đất nào thời hạn sử dụng ổn định lâu dài đất sử dụng thời
hạn?
Theo điều 171,172 luật Đất đai 2024 thì:
Đất sử dụng ổn địnhu dài
Đây loại đất người sử dụng
được sử dụng không giới hạn thời
gian, tức không bị Nhà nước quy
định thời hạn cụ thể, trừ khi bị thu
hồi theo quy định của pháp luật.
Đất sử dụng thời hạn
loại đất thời hạn sử dụng được
Nhà nước xác định trong quyết định
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
sử dụng đất...
- đất
- đất nông nghiệp do cộng đồng dân
sủ dụng để bảo tồn bản sắc dân
tộc
- đất rừng đặc dụng
- đất rừng phòng hộ
- nhân trực tiếp sản xuất NN sử dụng
đất: trồng cây hằng m, lâu năm, nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối, đất rừng sx
là rừng trồng là 50 năm.
- nhân thuê lần đầu 50 năm, lần sau
xem xét và đc thuê không quá 50 năm
- đất rừng sản xuất do tổ chức quản
- đất thương mại, dịch vụ, sản xuất
phi NN của nhân đang sử dụng
ổn định không phải đất
giao/cho thuê có thời hạn
- đất xây trụ sở quan, công trình
sự nghiệp của đơn vị công lập
- đất quốc phòng, an ninh
- đất tín ngưỡng, tôn go
- đất công cộng không mục đích
kinh doanh
- đất nghĩa trang, nhà tang lễ, sở
hỏa táng, lưu trữ tro cốt
- với các dự án đầu bình thường 50
năm nhưng với dự án thời hạn hoạt
động trên 50 năm thì được giao lần đầu
không quá 70 m, lần sau xem xét
nhưng k quá 50 năm
- đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ
chức nước ngoài chức năng ngoại giao
không quá 99 năm
* thời hạn được tính từ ngày quyết
định
- việc gia hạn được thực hiện trong m
cuối, nộp hồ đề nghị chậm nhất 6
tháng trước khi hết hạn, trừ trường hợp
bất khả kháng.
7. Trình bày các trường hợp Nhà nước thu hồi đất do vi phạm Luật đất đai theo quy định
của Luật đất đai hiện hành? Lấy ví dụ?
+ Theo Điều 81 Luật Đất đai 2024 vcác trường hợp NN thu hồi đất do vi phạm luật đất
đai:
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được NN: giao,cho thuê, công nhận QSDD
và đã bị XP về hành mà tiếp tục vi phạm.
VD: Ông A được giao đất trồng lúa nhưng xây nhà kiên cố trên đó. đã bị phạt hành
chính yêu cầu khôi phục lại hiện trạng, ông A vẫn không chấp hành Nhà nước thu
hồi đất.
2. NSDD hủy hoại đất tiếp tục vi phạm sau khi bị xử phạt.
VD: Một doanh nghiệp khai thác khoáng sản đổ hóa chất thải làm ô nhiễm đấtđã bị
xử phạt vẫn tiếp tục => Nhà nước thu hồi đất.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
VD: UBND cấp tự ý cho thuê đất công ích vượt thẩm quyền => Nhà nước thu hồi
phần đất đó.
4. Đất do được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được NN giao đất, cho
thuê đất mà người đó không được chuyển nhượng, tặng cho.
VD:
5. Đất giao quản bị lấn chiếm.
VD: Ban quản rừng phòng hộ để hộ dân lấn chiếm đất rừng xây nhà => Nhà nước thu
hồi đất đã bị lấn.
6. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính
VD: Doanh nghiệp được thuê đất nhưng không trả tiền thuê đất trong thời gian dài dù đã
bị nhắc => Bị thu hồi đất.
7.
- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong 12
tháng liên tục
- Đất trồng cây cây lâu năm không sử dụng liên tục trong 18 tháng
- Đất trồng rừng không sử dụng liên tục trong 24 tháng
Đã bị xử phạt không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong xử phạt
8.
- Đất được: giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích SD, công nhận QSDĐ, nhận
chuyển nhượng QSDĐ để thực hiện dự án đầu tư mà không được SD trong thời
hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa
- Tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu
- Không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so vi tiến độ ghi trong
dự án thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bỏ
sung cho NN khoản tiền tương ứng
- Hết thời hạn được gia hạn chủ đầu vẫn chưa đưa ra sử dụng thì bị NN thu
hồi.
9.
K6,7,8 nếu là trường hợp bất khả kháng không bị thu hồi
VD: Do dịch COVID-19 kéo dài làm gián đoạn thi công dự án, chủ đầu không thể sử
dụng đất đúng tiến độ => Được xem xét không thu hồi.
8. Pháp luật hiện hành quy định mấy loại giá đất? Phân tích chế áp dụng từng loại
giá đất trong các trường hợp cụ thể ? Lấy ví dụ?
Giá đất gtrị của QS tính bằng tiền trên 1 đơn vị diện tích đất (k19dd3)
2 loại giá đất bảng giá đất gia đất cụ thể
chế áp dụng từng loại giá đất trong các trường hợp:
- Bảng gđất: k1 Đ159/ NĐ71
a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, hoặc chuyển mục
đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền thuê đất trả hàng m.
c) Tính thuế sử dụng đất.
d) Tính thuế thu nhập nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
e) Tính lệ phí trước bạ.
g) Tính tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật đất đai.
i) Tính gkhởi điểm đấu gquyền sử dụng đất (đối với đất đã hạ tầng theo quy
hoạch).
k) Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất không qua đấu giá cho hộ gia đình,
nhân.
l) Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
VD:
Ví dụ 1: Ông A là cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng 100m² đất ở. S
TNMT sẽ áp dụng bảng gđất tại khu vực đó để tính tiền sử dụng đất ông A phải nộp.
dụ 2: B cho thuê đất 50 năm trả tiền hàng m thì giá thuê được tính dựa trên
bảng giá đất.
- Giá đất cụ thể: k1đ160
a) Tính tiền sử dụng đất khi giao đất không qua đấu giá cho tổ chức.
b) Tính tiền thuê đất trả một lần (trừ trường hợp qua đấu giá).
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
d) Xác định giá khởi điểm đấu giá (trừ đất đã có hạ tầng - áp dụng bảng giá đất).
đ) Gia hạn, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết.
e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
VD:
dụ 1: Công ty C được giao 1 ha đất để xây dựng khu công nghiệp không qua đấu
giá. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất phải nộp.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp nhà nước D cổ phần hóa, cần xác định giá trị quyền sử dụng đất
của trụ sở chính. quan chức năng sẽ thuê vấn định giá trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định giá đất cụ thể
9. Giao đất gì? Cho thuê đất gì? Trình bày thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo
quy định Luật đất đai hiện hành?
Theo k34 điều 3 thì: Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi Nhà
nước giao đất) việc quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định
giao đất cho đi tượng có nhu cầu sử dụng đất.
K32 điều 3 thì: Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi Nhà
nước cho thuê đất) việc quan nhà nước thm quyền ban hành quyết
định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định tại điều 123
1. UBND cấp tỉnh thẩm quyền:
Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với:
Tổ chức trong nước;
Tổ chức tôn giáo ( không chuyển mục đích SDĐ)
Người gốc Việt Nam định ớc ngoài, tổ chức kinh tế vốn đầu nước
ngoài;
Tổ chức nước ngoài chức năng ngoại giao (ch áp dụng với cho thuê đất).
2. UBND cấp huyện thẩm quyền:
Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với:
Cá nhân (TH thuê đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ NN để SD vào mục đích
TM, dịch vụ từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bn chấp thuận của UBND cấp tỉnh);
Giao đất đối với Cộng đồng dân .
3. UBND cấp thm quyền:
- Cho thuê đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
1. Tại K1,2 thì quan đó thẩm quyền quyết định điều chnh, gia hn SDĐ
đối với đất đã trước ngày luật có hiệu lực
CQNN thẩm quyền quy định tại k1,2,4 không được phân cấp, ủy quyền

Preview text:

Lý thuyết:
1. Hãy phân tích cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về
đất đai mà nhà nước là đại diện chủ sở hữu? • Cơ sở lý luận
“ Hiến pháp các nước tư bản tuyên bố: quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất là
thiêng liêng và bất khả xâm phạm + Karl Marx:
- Đất đai là mục tiêu của các cuộc cách mạng
- Đất đai là cội nguồn của các sản phẩm xã hội
- Đất đai là tư liệu sx đặc biệt của nông dân
- Đất đai là môi trường sống của xh • Cơ sở thực tiễn - Luận cương chính trị - Cách mạng tháng 8
- Sắc lệnh giảm tô, bãi bỏ thuế thổ trạch ở nông thôn
- Luận thuế cải cách ruộng đất “ người cày có ruộng” - Hiến pháp
+ Đất đai gắn liền với: Chính trị lịch sử kinh tế điều kiện tự nhiên phong tục tập quán
- Đất đai gắng liền với các cuộc cách mạng dân tộc
- Đất gắn liền với sự phát triển của các thành tựu khoa học
- Đất gắn với thực tế nền kinh tế nước ta
2. Có bao nhiêu nhóm đất theo quy định của Luật Đất Đai hiện hành? Nêu và phân tích ý
nghĩa của quy định về thời hạn, hạn mức sử dụng đất?
• Có 3 loại đất là: đất NN, phi NN, đất chưa sử dụng theo khoản 1 điều 9
3. Trình bày thời hạn và hạn mức sử dụng đất? Ý nghĩa? + thời hạn:
- thời hạn SDĐ là khoảng thời gian mà người SDĐ được phép SDĐ và theo k4d13 thì
thời hạn sử dụng đất sẽ do NN quyết định
- có 2 là đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. • Ý nghĩa:
- là căn cứ xác định điều kiện được thực hiện hầu hết giao dịch về DD, xác định tư cách của chủ SH.
- là căn cứ để CQNN có thẩm quyền cho phép gia hạn hoặc không gia hạn thời hạn SDĐ,
đồng thời cũng có ý nghĩa QLNN về DD vì liên quan đến vấn đề quy hoạch; tạo ra CSPL
để người SDĐ yên tâm đầu tư vào đất đai để SD có hiệu quả
- là căn cứ để tính toán tiền thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, chi phí bồi thường khi thu hồi đất
- là căn cứ để tránh lãng phí khi SDĐ. + hạn mức:
- theo điều 13 quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất NN (176), hạn mức
giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất NN Ý nghĩa:
- giúp kiểm soát việc tích tụ đất đai quá mức, tránh đầu cơ, lạm dụng đất
- dảm bảo phân phối đất đai hợp lý, công bằng giữa các đối tượng SDĐ
- là căn cứ để tính toán thuế SDĐ, xác định đối tượng có vượt hạn mức hay không
- giúp CQNN dễ dàng quản lý QH và CGCN QSDĐ
4. C. Nêu và phân tích ý nghĩa của quy định Hạn mức đất nông nghiệp?
Việc quy định hạn mức đất vừa mang ý nghĩa về mặt kinh tế vừa mang ý nghĩa về mặt xã
hội, xuất phát từ những lí do sau:
- Việt Nam là một nước đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp, có khoảng 70% dân số làm
nghề nông, đất đai đặc biệt là đất nông nghiệp chính là nguồn sống, là điều kiện sinh tồn
và mang ý nghĩa xã hội sâu sắc. Vì vậy để đảm bảo cho người sản xuất nhà nông nghiệp
có đất để sản xuất khi có nhu cầu, tránh tình trạng tích tụ tập trung đất đai quá lớn với
mục đích đầu cơ đất dẫn tới sự phân hóa giai cấp ở khu vực nông thôn, việc quy định hạn
mức là hết sức cần thiết trong cơ chế thị trường tạo ra sự hài hòa giữa phát triển kinh tế với ổn định xã hội.
- Việc quy định hạn mức giao đất hợp lý, cho phép sự tập trung đất đai, phù hợp, khuyến
khích những người lao động có thể làm giàu chính đáng trong phạm vi hạn mức giao đất
mà nhà nước cho phép sử dụng.
- Việc cho phép tích tụ, tập trung đất đai trong hạn mức hoặc có thể thuê ngoài hạn mức
khuyến khích mô hình kinh tế trang trại phát triển, góp phần giải quyết công ăn việc làm tại khư vực nông thôn.
5. Trình bày hạn mức đất là gì? Phân tích hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định
của Luật đất đai hiện hành?
Hạn mức đất: hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà cá nhân trực tiếp sản xuất
NN được NN giao để sử dụng vào mục đích NN.
Theo điều 176 LDĐ thì:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối cho cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
- Không quá 3 ha/mỗi loại đất tại các tỉnh, TP trực thuộc TW thuộc khu Đông Nam Bộ và ĐBSCL.
- Không quá 2 ha/mỗi loại đất tại các địa phương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm ở xã, phường, TT
- Tối đa 10 ha tại đồng bằng.
- Tối đa 30 ha tại trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng cho cá nhân:
- Không quá 30 ha/mỗi loại đất đối với: Đất rừng phòng hộ,Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Tổng hạn mức khi cá nhân được giao nhiều loại đất: Tổng không quá 5 ha với các
loại: trồng cây hàng năm, thủy sản, làm muối.
- Nếu được giao thêm đất trồng cây lâu năm: Tối đa 5 ha ở đồng bằng, 25 ha ở trung du, miền núi.
- Nếu có thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng: tối đa 25 ha.
5. Giao đất chưa sử dụng theo quy hoạch để SX nông – lâm- thủy sản- làm muối:
- Không vượt hạn mức tại k1,2,3. Không tính vào hạn mức tồn giao đất NN cho cá nhân tại K1,2,3.
- UBND cấp tỉnh QĐ chi tiết theo QH/KH SDĐ
6. Đối với S đất NN của cá nhân ngoài nơi thường trú thì:
- Vẫn tiếp tục sử dụng
- Nếu là đất giao không thu tiền SDĐ thì tính vào hạn mức giao đất của cá nhân
- Cơ quan DD nơi giao đất phải thông báo về địa phương nơi thường trú để quản lý hạn mức
7. Các diện tích không tính vào hạn mức giao đất NN gồm đất:
- Nhận chuyển nhượng, thuê, thừa kế, tặng cho;
- Nhận góp vốn, nhận khoán hoặc được NN cho thuê
Việc có sự phân hóa hạn mức giao đất NN này là bởi vì ĐKTN, địa hình, mật độ dân cư
khác nhau, phù hợp với chính sách phát triển vùng
6. Hãy chỉ những loại đất nào có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn?
Theo điều 171,172 luật Đất đai 2024 thì:
Đất sử dụng ổn định lâu dài
Đất sử dụng có thời hạn
Đây là loại đất mà người sử dụng Là loại đất mà thời hạn sử dụng được
được sử dụng không giới hạn thời Nhà nước xác định rõ trong quyết định
gian, tức không bị Nhà nước quy
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
định thời hạn cụ thể, trừ khi bị thu sử dụng đất...
hồi theo quy định của pháp luật. - đất ở
- cá nhân trực tiếp sản xuất NN sử dụng
- đất nông nghiệp do cộng đồng dân đất: trồng cây hằng năm, lâu năm, nuôi
cư sủ dụng để bảo tồn bản sắc dân trồng thủy sản, đất làm muối, đất rừng sx tộc
là rừng trồng là 50 năm. - đất rừng đặc dụng
- cá nhân thuê lần đầu 50 năm, lần sau - đất rừng phòng hộ
xem xét và đc thuê không quá 50 năm
- đất rừng sản xuất do tổ chức quản - với các dự án đầu tư bình thường là 50 lý
năm nhưng với dự án có thời hạn hoạt
- đất thương mại, dịch vụ, sản xuất động trên 50 năm thì được giao lần đầu
phi NN của cá nhân đang sử dụng không quá 70 năm, lần sau xem xét
ổn định mà không phải là đất nhưng k quá 50 năm
giao/cho thuê có thời hạn
- đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ
- đất xây trụ sở cơ quan, công trình chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
sự nghiệp của đơn vị công lập không quá 99 năm
- đất quốc phòng, an ninh
* thời hạn được tính từ ngày có quyết
- đất tín ngưỡng, tôn giáo định
- đất công cộng không có mục đích - việc gia hạn được thực hiện trong năm kinh doanh
cuối, nộp hồ sơ đề nghị chậm nhất là 6
- đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở tháng trước khi hết hạn, trừ trường hợp
hỏa táng, lưu trữ tro cốt bất khả kháng.
7. Trình bày các trường hợp Nhà nước thu hồi đất do vi phạm Luật đất đai theo quy định
của Luật đất đai hiện hành? Lấy ví dụ?
+ Theo Điều 81 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp NN thu hồi đất do vi phạm luật đất đai:
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được NN: giao,cho thuê, công nhận QSDD
và đã bị XP về hành mà tiếp tục vi phạm.
VD: Ông A được giao đất trồng lúa nhưng xây nhà ở kiên cố trên đó. Dù đã bị phạt hành
chính và yêu cầu khôi phục lại hiện trạng, ông A vẫn không chấp hành Nhà nước thu hồi đất.
2. NSDD hủy hoại đất và tiếp tục vi phạm sau khi bị xử phạt.
VD: Một doanh nghiệp khai thác khoáng sản đổ hóa chất thải làm ô nhiễm đất dù đã bị
xử phạt vẫn tiếp tục => Nhà nước thu hồi đất.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
VD: UBND cấp xã tự ý cho thuê đất công ích vượt thẩm quyền => Nhà nước thu hồi phần đất đó.
4. Đất do được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được NN giao đất, cho
thuê đất mà người đó không được chuyển nhượng, tặng cho. VD:
5. Đất giao quản lý bị lấn chiếm.
VD: Ban quản lý rừng phòng hộ để hộ dân lấn chiếm đất rừng xây nhà => Nhà nước thu hồi đất đã bị lấn.
6. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính
VD: Doanh nghiệp được thuê đất nhưng không trả tiền thuê đất trong thời gian dài dù đã
bị nhắc => Bị thu hồi đất. 7.
- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong 12 tháng liên tục
- Đất trồng cây cây lâu năm không sử dụng liên tục trong 18 tháng
- Đất trồng rừng không sử dụng liên tục trong 24 tháng
➔ Đã bị xử phạt mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong QĐ xử phạt 8.
- Đất được: giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích SD, công nhận QSDĐ, nhận
chuyển nhượng QSDĐ để thực hiện dự án đầu tư mà không được SD trong thời
hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa
- Tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư
- Không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong
dự án thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bỏ
sung cho NN khoản tiền tương ứng
- Hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa ra sử dụng thì bị NN thu hồi.
9. K6,7,8 nếu là trường hợp bất khả kháng không bị thu hồi
VD: Do dịch COVID-19 kéo dài làm gián đoạn thi công dự án, chủ đầu tư không thể sử
dụng đất đúng tiến độ => Được xem xét không thu hồi.
8. Pháp luật hiện hành quy định có mấy loại giá đất? Phân tích cơ chế áp dụng từng loại
giá đất trong các trường hợp cụ thể ? Lấy ví dụ?
• Giá đất là giá trị của QSDĐ tính bằng tiền trên 1 đơn vị diện tích đất (k19dd3)
• Có 2 loại giá đất là bảng giá đất và gia đất cụ thể
• Cơ chế áp dụng từng loại giá đất trong các trường hợp:
- Bảng giá đất: k1 Đ159/ NĐ71
a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, hoặc chuyển mục
đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền thuê đất trả hàng năm.
c) Tính thuế sử dụng đất.
d) Tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
e) Tính lệ phí trước bạ.
g) Tính tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật đất đai.
i) Tính giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (đối với đất đã có hạ tầng theo quy hoạch).
k) Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất không qua đấu giá cho hộ gia đình, cá nhân.
l) Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê. VD:
Ví dụ 1: Ông A là cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng 100m² đất ở. Sở
TNMT sẽ áp dụng bảng giá đất tại khu vực đó để tính tiền sử dụng đất ông A phải nộp.
Ví dụ 2: Bà B cho thuê đất 50 năm và trả tiền hàng năm thì giá thuê được tính dựa trên bảng giá đất.
- Giá đất cụ thể: k1đ160
a) Tính tiền sử dụng đất khi giao đất không qua đấu giá cho tổ chức.
b) Tính tiền thuê đất trả một lần (trừ trường hợp qua đấu giá).
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
d) Xác định giá khởi điểm đấu giá (trừ đất đã có hạ tầng - áp dụng bảng giá đất).
đ) Gia hạn, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết.
e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. VD:
Ví dụ 1: Công ty C được giao 1 ha đất để xây dựng khu công nghiệp mà không qua đấu
giá. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất phải nộp.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp nhà nước D cổ phần hóa, cần xác định giá trị quyền sử dụng đất
của trụ sở chính. Cơ quan có chức năng sẽ thuê tư vấn định giá và trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định giá đất cụ thể
9. Giao đất là gì? Cho thuê đất là gì? Trình bày thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo
quy định Luật đất đai hiện hành?
Theo k34 điều 3 thì: Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà
nước giao đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định
giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

K32 điều 3 thì: Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà
nước cho thuê đất) là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định cho thuê đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định tại điều 123
1. UBND cấp tỉnh có thẩm quyền:

Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với:
Tổ chức trong nước;
Tổ chức tôn giáo ( không có chuyển mục đích SDĐ)
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (chỉ áp dụng với cho thuê đất).
2. UBND cấp huyện có thẩm quyền:
Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với:
Cá nhân (TH thuê đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ NN để SD vào mục đích
TM, dịch vụ từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh);

Giao đất đối với Cộng đồng dân cư.
3. UBND cấp xã có thẩm quyền:
- Cho thuê đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
1. Tại K1,2 thì cơ quan đó có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn SDĐ
đối với đất đã có QĐ trước ngày luật có hiệu lực
CQNN có thẩm quyền quy định tại k1,2,4 không được phân cấp, ủy quyền