Phân bit đất trng cây hàng năm đất trng cây lâu năm
i đây mt s tu c bn để phân bit đất trng cây hàng năm đt trng cây lâu năm:
STT
Tiêu chí
Đất trng cây hàng m
Đất trng cây lâu m
1
hiu
CHN
CLN
2
Mc đích s
dng
Dùng để trng các loại y được
gieo trng, cho thu hoch kết
thúc chu k sn xut trong thi
gian tối đa 01 năm
Dùng để trng các loại cây được
trng mt ln, sinh trưởng cho thu
hoch trong nhiều năm
3
Phân
loi
Gm:
Gm:
-
Cây công nghip lâu năm: cây lâu
năm cho sn phm dùng làm nguyên
liệu để sn xut công nghip hoc
phi qua chế biến mi s dụng đưc
như: Cây cao su, chè, ca cao, điều,
phê, h tiêu, da,…
-
Cây ăn qu lâu m: cây lâu năm
cho sn phm qu để ăn tươi hoặc
kết hp chế biến như: Cây bưởi, cam,
chôm cm, mn, mơ, măng cụt, su
riêng, xoài, vải, nhãn,…
-
Cây dược liệu lâu năm: cây lâu
năm cho sn phẩm làm dược liệu như:
Long não, sâm, hi, quế, đ trọng,…
-
Các loại y lâu năm khác: các
loại cây lâu m để ly g, m bóng
mát, to cảnh quan như: Keo, xà cừ,
hoa sa, cây xoan, bch đàn, bt mc,
lc vừng,…
K c trường hp trng hn hp
nhiu loại cây u năm khác nhau
hoc xen ln cây lâu năm cây
hàng năm.
-
Đất trng lúa: rung nương
ry trng lúa t mt v tr lên
hoc trng lúa kết hp vi các mc
đích sử dụng đất khác được pháp
luật cho phép nhưng trồng lúa
chính trường hp chuyn đổi
cu cây trồng trên đất trng lúa.
Đt trng lúa bao gồm đt chuyên
trng lúa ớc, đất trồng lúa nước
còn li, đt trồng lúa nương.
-
Đt trồng cây hàng năm khác:
đất trồng các cây hàng năm không
phi trồng lúa, như các loại cây
rau, màu. K c cây c liu, gai,
đay, mía, cói, s, dâu tằm đt
trng c hoc c t nhiên ci
tạo để chăn nuôi gia súc.
Đt trồng y hàng năm khác bao
gm đất bng trồng cây hàng năm
khác đất nương rẫy trng cây
hàng năm khác.
103/2024/NĐ-CP
QUY ĐỊNH V TIN S DNG ĐẤT, TIN THUÊ ĐT
Điu 2. Đi ng áp dng
1.
quan nhà c thc hin vic qun lý, nh, thu tin s dng đất, tin thuê đt.
2.
Người s dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyn mc đích s dng đất, gia hn s dng đất, điu chnh thi hn s dng đất, điu
chnh quyết định giao đất, cho thuê đất, điều chnh quy hoch chi tiết, cho phép chuyn hình thc
s dụng đt, công nhn quyn s dụng đất thuộc trường hp phi np tin s dụng đất, tin
thuê đất.
3.
Các đối ng khác liên quan đến vic tính, thu, np, qun tin s dng đất, tin thuê đt.
Điu 3. Căn c tính tin s dng đt
1.
Din tích đất tính tin s dng đất theo quy đnh ti Điu 4 Ngh định y.
2.
Gđất tính tin s dng đất theo quy đnh ti Điu 5 Ngh định này.
3.
Chính sách min, gim tin s dng đất theo quy định ti các Điu 17, 18 19 Ngh đnh này.
Điu 5. Giá đất tính tin s dng đất
1.
Gđất tính tin s dụng đất giá đất trong Bảng gđất áp dng cho các trường hp quy định ti
các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
2.
G đất tính tin s dng đất giá đất c th áp dng cho các trường hp quy định ti đim a,
điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định theo quy định ti Ngh định ca Chính ph quy
định v giá đất.
3.
Giá đất tính tin s dng đất giá trúng đu giá áp dng trong trường hp đấu giá quyn s dng
đt.
4.
Giá đất tính tin s dng đất quy định ti các khon 1, 2 3 Điu này đưc xác định theo đơn v
đồng/mét vuông (đồng/m2).
Điu 6. Tính tin s dng đất khi Nhà c giao đt
1.
Tin s dng đất khi Nhà c giao đất thu tin s dng đất đưc tính như sau:
Tin s dng đất
=
Din tích đất tính tin
s dng đất
x
Giá đất tính tin s
dụng đt
Trong đó:
-
Din tích đất tính tin s dng đất đưc xác định theo quy đnh ti Điu 4 Ngh định y.
-
Gđất tính tin s dng đất đưc xác định theo quy định ti Điu 5 Ngh định này.
-
Thời điểm tính tin s dụng đất đưc thc hiện theo quy định ti khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai.
Riêng trường hợp giao đất tái định tthời điểm xác định giá đất tính tin s dụng đất là thi
đim cp thm quyn quyết định phê duyt phương án bi thường, h tr, tái định quy định
ti khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai.
2.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thm quyn quyết định giao đất theo tiến độ ca d án đầu tư,
tiến độ thu hồi đất, bồi thường, h trợ, tái định theo quy định ti khoản 4 Điều 116 Luật Đất đai
thì vic tính tin s dng đất, x kinh phí bi thường, h tr, tái định đưc thc hin theo tng
quyết định giao đt.
3.
Trưng hp nhà nhiu tng gn lin vi đất đưc Nhà c giao trc tiếp cho nhiu đối ng
s dng thì tin s dng đất đưc phân b cho tng đi ng s dng. Vic phân b tin s dng
đất cho từng đối tưng s dụng đất đưc thc hiện như sau:
Tin s dụng đất phân b
cho tng đối tượng
=
Tin s dụng đất tính theo
quy định khon
1
Điu y
Tng din tích sàn s dng
x
Din tích sàn s dng
ca từng đối tưng
đưc giao
Trong đó:
Din tích sàn s dng đưc xác định theo quy định ca pháp lut v y dng, pháp lut v n.
Tng din tích sàn s dng gm tng din tích sàn s dng s hu riêng ca các ch s hu nhà
nhiu tng (nhà chung cư) tính theo din tích thông thy ca các căn hộ, phn din tích kinh doanh
thương mi, dch v phi np tin s dng đất (không bao gm phn din tích sàn s dng thuc
s hu chung cho các ch s hu).
Vic phân b tin s dụng đất theo quy định ti khon này không áp dụng đối với trường hp bán
nhà thuc s hu nhà c (nay nhà thuc tài sn công theo quy đnh ca pháp lut v nhà )
cho người đang thuê.
4.
Khi bán li nhà hi là nhà riêng l sau thi hn 5 năm theo quy đnh tại đim e khoản 1 Điều
89 Lut Nhà , Ngh định ca Chính ph quy đnh chi tiết mt s điu ca Lut N v phát trin
qun nhà hi thì ngoài các khon phi nộp theo quy định ca pháp lut, bên bán phi np
50% tin s dng đất đưc tính theo công thc quy đnh ti khon 1 Điu này; trong đó:
a)
Din tích đất để tính tin s dng đất din tích đất ghi trong Giy chng nhn quyn s dng
đất, quyn s hu i sn gn lin với đất (sau đây gọi Giy chng nhn) quy định ti đim e khon
1 Điều 89 Lut Nhà .
b)
Giá đất để tính tin s dng đất giá đất trong Bng giá đt.
c)
Thời điểm tính tin s dng đất đưc thc hiện theo quy định ti Ngh định ca Chính ph quy
định chi tiết mt s điu ca Lut Nhà v phát trin qun nhà hi.
5.
Trưng hp đóng tin tương đương giá tr qu đất đã đầu xây dng h thng h tng k thut
để xây dng nhà hi theo quy định ti khon 2 Điu 83 ca Lut Nhà , Ngh đnh ca Chính
ph quy định chi tiết mt s điu ca Lut Nhà v phát trin qun nhà hi thì s tin
tương đương giá trị qu đất đã đầu xây dựng h thng h tng k thuật để xây dng nhà xã hi
ch đầu phải nộp được xác định bng tin s dụng đất được tính theo công thc quy định ti
khoản 1 Điều này, trong đó:
a)
Diện tích đất đểnh tin s dụng đất là phn diện tích đất trong d án đầu tư xây dựng nhà
thương mại đã đầu tư xây dng h thng h tng k thuật dành để xây dng nhà xã hi ch
đầu đưc cp có thm quyền cho phép đóng tiền tương đương.
b)
Giá đất để tính tin s dng đất giá đất c th ca đất đã đầu y dng h thng h tng k
thut để xây dng nhà xã hi.
c)
Thời điểm tính tin s dng đất đưc thc hin theo quy định ti Ngh định ca Chính ph quy
định chi tiết mt s điu ca Lut Nhà v phát trin qun nhà hi.
Điu 7. Tính tin s dụng đất khi chuyn mục đích s dng đất để thc hin d án áp dng đối
vi t chc kinh tế, ngưi gc Vit Nam định c ngoài, t chc vn đầu c ngoài
1.
Khi đưc quan nhà c thm quyn cho phép chuyn mc đích s dng đất để thc hin
d án nhà thương mại đáp ứng đủ điu kiện quy định ti khoản 3 Điu 122 Luật Đất đai, dự án đầu
hạ tng nghĩa trang để chuyển nhượng quyn s dụng đất gn vi h tng, xây dựng sở lưu giữ
tro cốt quy định ti khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai phải np tin s dụng đất theo quy định ti
khon 1 và khoản 2 Điều 121, Điều 156 Luật Đất đai thì tin s dụng đất được tính như sau:
Tin s dng đất khi
chuyn mục đích sử
dụng đt
=
Tin s dụng đt
ca loi đất sau khi
chuyn mc đích s
dng đất
-
Tin s dng đất, tin thuê đt
ca các loi đt thuc phm vi
thc hin d án trưc khi chuyn
mục đích sử dng đt (nếu có)
Trong đó:
-
Tin s dng đất ca loi đất sau khi chuyn mc đích s dng đất đưc tính như sau:
Tin s dng đất ca
loại đất sau khi
chuyn mục đích sử
dụng đt
=
Diện tích đt tính tin s
dng đất sau khi chuyn mc
đích theo quy định ti Điu 4
Ngh định này
x
Giá đất tính tin s
dụng đt theo quy
định ti khoản 2 Điều
5 Ngh định này
-
Tin s dụng đất, tin thuê đất ca c loại đất thuc phm vi thc hin d án trước khi chuyn
mục đích s dụng đất (sau đây gọi tiền đất trước khi chuyn mục đích sử dụng đất) được tính
theo quy định ti khon 2, khoản 3 Điu này.
-
Trường hp tin s dng đt ca loi đt sau khi chuyn mc đích s dng đất nh hơn hoc bng
tin đất trước khi chuyn mục đích sử dụng đất thì tin s dụng đất khi chuyn mục đích sử dng
đất bng không (=0).
2.
Tin đất trước khi chuyn mc đích s dng đất đưc tính như sau:
a)
Đối vi đất trước khi chuyn mc đích đất nông nghip, đất phi nông nghip không phi đt
mà người s dụng đất t chức được Nhà nước giao đất không thu tin s dụng đất, cho thđất
theo hình thc tr tin thuê đất hng năm (hàng năm) thì tin đất trước khi chuyn mc đích s
dng đất bng không (= 0).
Trường hợp người s dụng đất đã trả trước tiền thuê đất cho mt s năm theo quy định ca pháp
lut v đất đai năm 1993 hoặc đã ứng trước tin bồi thường, gii phóng mt bằng được cơ quan
nhà c thm quyn cho phép khu tr vào tin thuê đất phi np hng năm bng cách quy đổi
ra s năm tháng hoàn thành nghĩa v tài chính nhưng chưa s dng hết (chưa tr hết) tính đến thi
đim chuyn mc đích thì s năm tháng đã trả (hn thành) tiền thuê đất nhưng chưa s dng hết
này được quy đổi ra s tin theo đơn giá thuê đất tr tiền thuê đất hằng năm tại thời điểm được
quan nhà nướcthm quyn ban hành quyết định cho phép chuyn mc đích sử dụng đất để xác
định tiền đất trước khi chuyn mục đích đưc tr vào tin s dụng đất ca d án.
b)
Đối vi đất trưc khi chuyn mc đích ngun gc đất nông nghip, đất phi nông nghip
không phi đất đưc Nhà c giao đất thu tin s dng đất thi hn s dng đất hoc
được Nhà nước cho thuê đất tr tiền thđất mt ln cho c thi gian thuê ngưi s dng đất đã
hoàn thành nghĩa v tài chính v tin s dng đất, tin thđất thì tin đất trước khi chuyn mc
đích sử dụng đất đưc tính như sau:
Tiền đất trước
khi chuyn mc
đích s dng đt
= Din tích đất thu tin s dng đất, thu tin thuê
đất nhân (x) giá đất ơng ng vi thi hn giao
đất, cho thuê đt ca đất trưc khi chuyn mc
đích
x
Thi hn
s
dng
đất còn li
Thi hn giao đất, cho thuê đất ca đất trưc khi
chuyn mục đích
Trong đó:
-
Giá đất tương ng vi thi hn giao đất, cho thuê đất ca đất trước khi chuyn mc đích giá đất
c th đnh tiền thuê đất tr mt ln cho c thi gian thuê.
-
Thi hn s dụng đất còn lại được xác đnh bng (=) thi hạn giao đất, cho thuê đất trước khi
chuyn mục đích s dụng đất tr (-) thi gian đã sử dụng đt trước khi chuyn mục đích.
Trưng hp thi hn s dụng đất n lại được xác đnh theo công thức quy đnh ti điểm này không
tròn năm thì tính theo tháng; thi gian không tròn tháng thì thi gian không tròn tháng t 15 ngày
tr lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền đất trước khi chuyn mục đích s
dụng đất đối vi s ngày này.
Trường hợp đất trước khi chuyn mc đích là đất nông nghip có ngun gc nhn chuyn nhượng
hp pháp ca h gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tin s dụng đất thì tin đất
trước khi chuyn mc đích sử dụng đất được tính như sau:
Tin đất trưc khi chuyn
mục đích s dng đt
=
Diện tích đất nông
nghiệp được chuyn
mc đích s dng đt
x
Giá đt ca loại đt
nông nghiệp tương ứng
c)
Đi với đất trước khi chuyn mc đích là đất phi nông nghip không phải là đất thi hn s
dng n định u dài được Nhà nước giao đt thu tin s dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 (mà người s dng đất trước đó đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính v tin s dụng đất) thì tin
đất trước khi chuyn mc đích s dng đất đưc tính bng (=) din tích đt nhân (x) vi gđất ca
loi đt phi nông nghiệp tương ứng ca thi hạn 70 năm.
d)
Trường hp thc hin d án nhà thương mại đất trước khi chuyn mục đích s dụng đất
trong phm vi d án nhiu loi đất, trong đó đất (nhưng không tách thành phn riêng trong
d án sau khi chuyn mc đích) thì phn din tích đất này đưc xác định giá tr vào tin đất trưc
khi chuyn mc đích ti thi đim được cơ quan nhà c có thm quyn ban hành quyết định cho
phép chuyn mục đích sử dụng đt.
đ) Trường hp d án sau khi chuyn mc đích có nhiều hình thc s dụng đất thì vic x lý đi vi
tin đất trưc khi chuyn mc đích s dng đt đưc tính theo quy định ti các đim a, b, c d
khoản này đưc thc hiện như sau:
Trường hp d án va hình thức Nhà nước giao đất thu tin s dụng đất, va hình thc
Nhà nước giao đất không thu tin s dụng đất thì toàn b tiền đất trước khi chuyn mục đích sử
dụng đất được tr vào s tin s dụng đất ca d án.
Trường hp d án va hình thức Nhà nước giao đất thu tin s dụng đất, va hình thc
Nhà c cho thuê đất, va hình thc Nhà c giao đất không thu tin s dng đất hoc d án
va hình thức Nhà nước giao đất có thu tin s dụng đất, va hình thức Nhà nước cho thuê
đất thì toàn b tin đất trước khi chuyn mục đích sử dụng đất được tr vào tin s dụng đất, tin
thuê đất ca d án theo nguyên tc phân b vào các phn din tích đất tính tin s dụng đất, tin
thuê đất theo t l din tích ca tng phn trong tng din tích phi thc hin np tin s dng đất,
tin thuê đất.
3.
Giá đất để tính tiền đất trước khi chuyn mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định ti
khoản 2 Điều này giá đất quy định ti khoản 2 Điều 5 Ngh định này, được tính ti thời điểm cơ
quan nhà nước có thm quyn ban hành quyết định cho phép chuyn mục đích sử dụng đt.
4.
Trưng hp t chc kinh tế, người gc Vit Nam định c ngoài, t chc vn đầu
c ngoài tha thun nhn chuyn nhượng quyn s dng đất để thc hin d án theo quy định
ti Điu 127 Lut Đt đai phi chuyn mc đích s dng đất ttính tin s dng đất theo quy
định ti các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điu 8. Tính tin s dng đất khi chuyn mc đích s dng đất đi vi h gia đình, nhân
1.
H gia đình, nhân khi được quan nhà nước thm quyn ban hành quyết định cho phép
chuyn mục đích sử dụng sang đất thì tin s dụng đấtnh như sau:
Tin s dng đất khi
chuyn mc đích s
dng đất sang đất
=
Tin s dng đất ca loi
đất sau khi chuyn mc
đích s dng đất
-
Tin s dụng đt, tin thuê
đất ca các loi đất trước khi
chuyn mc đích s dng đất
(nếu )
Trong đó:
-
Tin s dng đất ca loi đất sau khi chuyn tính như sau:
Tin s dng đất ca
loại đất sau khi
chuyn mục đích sử
dụng đt
= Din tích đất tính tin s dng
đất sau khi chuyn mục đích
theo quy đnh ti Điều 4 Ngh
định y
x
Giá đất tính tin s dng
đất theo quy định ti khon
1 Điu 5 Ngh đnh y
-
Tin s dụng đt, tin thuê đất ca các loại đất trước khi chuyn mục đích sử dụng đất (sau đây
gi tin đt trước khi chuyn mc đích s dng đất) đưc tính theo quy định ti khon 2, khon 3
Điu này.
-
Trường hp tin s dng đt ca loi đt sau khi chuyn mc đích s dng đất nh hơn hoc bng
tin đất trước khi chuyn mục đích sử dụng đất thì tin s dụng đất khi chuyn mục đích sử dng
đất bng không (=0).
2.
Tin đất trước khi chuyn mc đích s dng đất đưc tính như sau:
a)
Đối vi đất trưc khi chuyn mc đích đất nông nghip ca h gia đình, nhân đưc Nhà
c giao đất không thu tin s dng đất hoc đất nông nghip ngun gc nhn chuyn
nhưng hp pháp ca h gia đình, nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tin s dng
đất thì tin đất trưc khi chuyn mc đích s dng đất đưc tính bng (=) din tích đất nhân (x) vi
giá đất ca loi đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.
b)
Đi với đất trưc khi chuyn mục đích đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất tr tin
thuê đất mt ln cho c thi gian thuê thì tin đất trước khi chuyn mc đích s dng đất đưc tính
như sau:
Tin đất trước khi
chuyn mục đích
s dụng đất
=
Din tích đất có thu tiền thuê đất nhân (x)
giá đất tương ứng vi thi hn cho thuê đất
ca đt trước khi chuyn mc đích
x Thi hn s dng
đất còn li
Thi hn cho thuê đất ca đất trước khi
chuyn mục đích
Trong đó:
-
Giá đất tương ng vi thi hn cho thuê đất ca đất trước khi chuyn mc đích giá đất ti Bng
giá đt để tính tiền thuê đất tr tin mt ln cho c thi gian thuê.
-
Thi hn s dụng đất còn lại được xác định bng (=) thi hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyn
mục đích s dụng đt tr (-) thi gian đã sử dụng đất trước khi chuyn mục đích.
Trưng hp thi gian s dụng đất còn lại đưc xác đnh theo công thức quy định ti điểm này không
tròn năm thì tính theo tháng; thi gian không tròn tháng thì thi gian không tròn tháng t 15 ngày
tr lên được tính tròn 01 tháng, i 15 ngày thì không tính tin s dng đất đi vi s ngày này.
c)
Đi vi đt trước khi chuyn mc đích đất nông nghip đưc Nhà c cho thuê đất theo hình
thc tr tin thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyn mục đích s dụng đất bng không (=
0).
3.
Đi với đất trước khi chuyn mục đích đất phi nông nghip không phải đất thì tiền đt
trước khi chuyn mc đích sử dụng đất được tính như sau:
a)
Đt trước khi chuyn mc đích đt phi nông nghip đưc Nhà c công nhn quyn s dng
đất cho h gia đình, nhân thi hn s dng n định lâu dài theo quy định ca pháp lut v đất
đai thì tiền đất trước khi chuyn mục đích s dng đất đưc tính bng tin thuê đất tr mt ln cho
c thi gian thuê của đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip tương ng trong Bng gđất ca
thi hn 70 m ti thi đim đưc quan nhà c thm quyn ban hành quyết đnh cho phép
chuyn mục đích sử dụng đất.
b)
Đất trước khi chuyn mục đích đất thuê tr tin thuê đt hằng năm thì tiền đất trước khi
chuyn mục đích sử dụng đất được tính bng không (=0).
Trường hợp người s dụng đất đã trả trước tiền thuê đất cho mt s năm theo quy định ca pháp
lut v đất đai năm 1993 hoặc đã ứng trước tin bồi thường, gii phóng mt bằng và được quan
nhà nước cho phép khu tr o tiền thuê đất phi np hằng năm bằng ch quy đổi ra s năm
tháng hoàn thành nghĩa v tài chính nhưng chưa sử dng hết (chưa tr hết) nh đến thời điểm
chuyn mục đích thì số năm tháng đã tr (hoàn thành) tin thuê đất nhưng chưa sử dng hết này
được quy đổi ra s tin theo đơn giá thuê đất tr tiền thuê đất hằng năm tại thời điểm chuyn mc
đích để xác định tin đất trước khi chuyn mục đích được tr vào tin s dụng đt.
c)
Đt trước khi chuyn mc đích đất phi nông nghip theo hình thc đưc Nhà c giao đất có
thu tin s dụng đất thi hn hoc được Nhà nước cho thuê đất tr tin thuê đất mt ln cho c
thi gian thuê thì tin đất trước khi chuyn mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tin đất trước khi
chuyn mục đích
s dụng đất
=
Diện tích đất nhân (x) giá đất tương
ng vi thi hạn giao đất, cho thuê đt
ca đt trước khi chuyn mc đích
x
Thi hn s dng
đất còn li
Thi hn giao đất, cho thuê đất ca đất
trước khi chuyn mục đích
Trong đó:
-
Giá đất tương ng vi thi hn giao đất, cho thuê đất ca đất trước khi chuyn mc đích giá đất
ti Bng giá đất đnh tin thuê đất tr tin mt ln cho c thi gian thuê.
-
Thi hn s dụng đất còn lại được xác đnh bng (=) thi hạn giao đất, cho thuê đất trước khi
chuyn mục đích s dụng đất tr (-) thi gian đã sử dụng đt trước khi chuyn mục đích.
Trưng hp thi gian s dụng đất còn lại đưc xác đnh theo công thức quy định ti điểm này không
tròn năm thì tính theo tháng; thi gian không tròn tháng thì thi gian không tròn tháng t 15 ngày
tr lên được tính tròn 01 tháng, i 15 ngày thì không tính tin s dng đất đi vi s ngày này.
4.
G đất để nh tiền đất trước khi chuyn mục đích s dụng đất đi với trường hợp quy định ti
khon 2 khoản 3 Điều này là giá đất quy định ti khoản 1 Điều 5 Ngh định y tính ti thời đim
đưc quan nhà c thm quyn ban nh quyết đnh cho phép chuyn mc đích s dng
đt.
Điu 9. Tính tin s dng đất khi cp Giy chng nhn đối vi các trường hp h gia đình,
nhân s dụng đất có giy t v quyn s dụng đất quy định ti các khoản 4, 5, 6 7 Điều 137 Lut
Đất đai
1.
H gia đình, nhân thuc trường hp đưc cp Giy chng nhn theo quy định ti khon 4 Điu
137 Lut Đt đai chưa np tin s dng đất thì tin s dng đất đưc tính như sau:
a)
Trưng hp quan nhà c thm quyn đã thông báo np tin s dng đất nhưng ngưi
s dng đất chưa np thì nay phi np tin s dng đất theo s đã đưc thông o; đồng thi phi
np tin chm np tin s dụng đất theo quy đnh ca pháp lut v qun thuế ơng ng vi tng
thi k.
b)
Trưng hp cơ quan nhà c thm quyn chưa thông báo np tin s dng đất theo quy
định thì nay tính tin s dng đất phi np khon np b sung theo nguyên tc quy định ti
khon 2 Điu 257 Lut Đt đai quy định ti khon 2 Điu 50 ca Ngh định này; trong đó, thi
đim tính tin s dụng đt được c định theo thời điểm ghi trên giy t v quyn s dụng đất theo
quy đnh ti khoản 4 Điu 137 Luật Đất đai. Trưng hp thời điểm trên giy t v quyn s dụng đất
trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 t tin s dng đất đưc tính theo giá đất ca năm 2005 ti Bng
giá đất.
Trưng hp tin s dụng đất khon phi np b sung quy định tại điểm này t quá s tin s
dụng đất tính theo chính sách giá đt ti thời điểm np đủ h hợp l xin cp Giy chng nhn
theo quy đnh ca pháp lut thì đưc tính theo giá đất chính sách ti thi đim np đ h hp
l.
2.
H gia đình, nhân thuộc trường hợp được cp Giy chng nhận theo quy định ti khoản 5 Điu
137 Lut Đất đai thì phi thc hin nghĩa v v thuế, phí, l phí (nếu ) theo quy đnh ca pháp lut
v thuế, phí, l phí. Riêng đối với trường hợp người được ghi tên trên giy t v quyn s dụng đất
theo quy định ti khoản 4 Điu 137 Luật Đất đai chưa nộp tin s dụng đất thì ngoài nghĩa vụ v
thuế, phí, l phí, h gia đình, nhân đề ngh cp Giy chng nhn còn phi np tin s dng đất
được tính theo quy định ti khoản 1 Điu này.
3.
H gia đình, nhân thuc trường hp đưc cp Giy chng nhn theo quy định ti khon 6 Điu
137 Lut Đất đai tại bn án, quyết định ca Tòa án, quyết định hoc phán quyết ca Trng tài
thương mại Vit Nam, quyết định thi hành án ca quan thi hành án, quyết định gii quyết tranh
chp, khiếu ni, t cáo v đất đai ca quan nhà c thm quyn đã ni dung gii quyết v
tin s dụng đất thì thc hiện theo văn bản đó.
Trưng hp ti các văn bản nêu trên không ni dung gii quyết v tin s dng đất thì tùy theo
ngun gc, giy t, thi đim s dng đất, vic tính nghĩa v v tin s dng đất, các khon thuế,
phí, l phí (nếu ) đưc thc hin theo quy đnh ti khon 6 Điu 137 Lut Đất đai quy định
tương ứng ti các khoản 1, 2 và 4 Điều 9, các Điều 10, 11, 12 và 13 ca Ngh định này.
4.
H gia đình, nhân thuc trường hp đưc cp Giy chng nhn theo quy định ti khon 7 Điu
137 Lut Đất đai thì tin s dng đất đưc tính như sau:
a)
Trưng hp h gia đình, nhân được cp Giy chng nhận theo quy định ti các khon 1, 2 3
Điu 137 Lut Đất đai không phi np tin s dng đất thì khi đưc cp Giy chng nhn phi
thc hin nghĩa v v thuế, phí, l phí (nếu ) theo quy định ca pháp lut v thuế, phí, l phí
pháp lut có liên quan.
b)
Trưng hp h gia đình, nhân đưc cp Giy chng nhn theo quy đnh ti khon 4, khon 5
Điu 137 Lut Đất đai người chuyển nhượng chưa nộp tin s dụng đất thì ngoài vic phi thc
hin nghĩa v v thuế, phí, l phí (nếu có) theo quy định ca pháp lut v thuê, phí, l phí pháp
lut liên quan, h gia đình, nhân đ ngh cp Giy chng nhn còn phi np tin s dụng đất
được tính theo quy định ti khon 1, khoản 2 Điều này.
Điu 10. nh tin s dng đất khi cp Giy chng nhn đối vi các trường hp h gia đình, cá
nhân đang sử dụng đt không giy t v quyn s dng đất không vi phm pháp lut v đất
đai, không thuc trường hp đất đưc giao không đúng thm quyn quy định ti các khon 1, 2
3 Điều 138 Luật Đất đai
1.
Đối vi h gia đình, cá nhân s dụng đất t trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 nay được cp Giy
chng nhn quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điu 138 Luật Đất đai thì tiền s dụng đất được tính
như sau:
a)
Đối vi phn din tích đất t hn mc công nhn đất quy định ti đim a khon 1 Điu 138
Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất t hn
mc đưc công nhn đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
20%
b)
Đối vi phn din tích đất hin trng đất nông nghip, trường hp người s dng đất đề
ngh đưc công nhận được cp Giy chng nhn vào mục đích đất phi nông nghiệp theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điu 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất ca loi đất
đưc công nhn
x
Giá đt ca
loại đất đưc
công nhn quy
định ti Bng giá
đất
x
30%
2.
Đối vi h gia đình, nhân s dụng đất t ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 nay được cp Giy chng nhận quy đnh ti khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai ttin s dng
đất được tính như sau:
a)
Đi vi phn din tích đất t hn mc công nhn đt nay đưc cp Giy chng nhn theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất t hn
mc đưc công nhn đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
40%
b)
Đối vi phn diện tích đất hin trng là đất nông nghiệp, người s dụng đất đề ngh đưc công
nhn đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất phi nông nghip theo quy định ti đim d
khon 2 Điu 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loi
đất đưc công
nhn quy đnh ti
Bảng giá đt
x
50%
3.
Đối vi h gia đình, cá nhân s dng đất t ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trưc ngày 01 tháng 7
năm 2004 nay đưc cp Giy chng nhn o mc đích đất theo quy đnh ti khon 3 Điu 138
Luật Đất đai thì tiền s dụng đất được tính như sau:
a)
Đi vi phn diện tích đất đưc công nhn trong hn mc giao đất theo quy định ti khon 2
Điu 195, khon 2 Điu 196 Lut Đất đai, nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất
=
Din tích đất đưc ng
nhn trong hn mc giao
đất
x
Giá đất quy định
ti Bảng giá đất
x
20
%
b)
Đi vi phn diện tích đất được ng nhn vượt hn mức giao đất theo quy định ti khon 2
Điu 195, khon 2 Điu 196 Lut Đất đai, nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc ng
nhn t hn mc giao
đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
50%
c)
Đi vi tha đất s dng o mc đích sn xut, kinh doanh phi nông nghip, thương mi, dch
v, nay đưc công nhn cp Giy chng nhn vào mc đích đất s sn xut phi nông nghip,
đất thương mi, dch v theo quy đnh ti đim c khon 3 Điu 138 Lut Đất đai:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đt ca loại đất
đưc công nhn quy
định ti Bng giá đt
x
60%
d)
Đối vi phn din tích đất hin trng đất nông nghip, trưng hp người s dng đất đề
ngh đưc công nhận được cp Giy chng nhn vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định ti
đim d khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loi
đất đưc công
nhn quy đnh ti
Bảng giá đt
x
60%
4.
Đối vi h gia đình, nhân s dụng đất t ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất theo quy định ti khon 3 Điu 138
Luật Đất đai thì tiền s dụng đất được tính như sau:
a)
Đi vi phn diện tích đất đưc công nhn trong hn mức giao đất theo quy định ti khon 2
Điu 195, khon 2 Điu 196 Lut Đất đai, nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc ng
nhn trong hn mc giao
đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
40%
b)
Đi vi phn diện tích đất được ng nhn vượt hn mức giao đất theo quy định ti khon 2
Điu 195, khon 2 Điu 196 Lut Đất đai, nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc ng
nhn t hn mc giao
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
x 70%
đất đt
c)
Đi vi tha đất s dng vào mc đích sn xut, kinh doanh phi nông nghip, thương mi, dch
v, nay đưc công nhn cp Giy chng nhn đất s sn xut phi nông nghip, đất thương mi,
dch v theo quy định ti đim c khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loại đất
đưc công nhn quy
định ti Bng giá đt
x 70%
d)
Đối vi phn din tích đất hin trng đất nông nghip, trường hp người s dng đất đề
ngh đưc công nhận được cp Giy chng nhn vào mục đích đất phi nông nghiệp theo quy định
tại điểm d khoản 3 Điu 138 Luật Đất đai:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loi
đất đưc công
nhn quy đnh ti
Bảng giá đt
x 70%
5.
Gđất tính tin s dụng đất đi với các trường hợp quy định ti các khoản 1, 2, 3, 4 Điu này
giá đất theo quy đnh ti khoản 1 Điều 5 Ngh định này ti thi điểm người s dụng đất nộp đ h
hp l theo quy đnh.
Điu 11. nh tin s dng đất khi cp Giy chng nhn đối vi các trường hp h gia đình,
nhân s dụng đất vi phm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 quy đnh ti c
khoản 1, 2 và 3 Điều 139 Luật Đất đai
1.
Đi vi h gia đình, nhân s dng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 nay được cơ quan nhà
c có thm quyn cp Giy chng nhn vào mục đích đất theo quy định ti khon 1, điểm c
khon 2, đim a khon 3 Điu 139 Lut Đt đai thì tin s dng đất đưc tính như sau:
a)
Đi vi phn diện tích đất được cp Giy chng nhn trong hn mc công nhận đất theo quy
định ti khon 5 Điu 141 Lut Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc cp
Giy chng nhn trong
hn mc công nhn đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x 10%
b)
Đối vi phn din tích đất đưc cp Giy chng nhn t hn mc ng nhn đất theo quy
định ti khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc cp
Giy chng nhận vượt
hn mc công nhận đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
30%
c)
Đi vi phn din tích đất nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất phi nông nghip (nếu
có) theo quy định ti Ngh đnh v cp giy chng nhn:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loi
đất đưc công
nhn quy đnh ti
Bảng giá đt
x
40%
2.
Đối vi h gia đình, nhân s dụng đất t ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 nay được cơ quan nhà nước thm quyn cp Giy chng nhn o mục đích đất theo
quy định ti khoản 1, đim c khoản 2, đim a khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai thì tin s dụng đất được
tính như sau:
a)
Đi vi phn diện tích đất được cp Giy chng nhn trong hn mc công nhận đất theo quy
định ti khon 5 Điu 141 Lut Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc cp
Giy chng nhn trong
hn mc công nhn đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
20%
b)
Đối vi phn din tích đất đưc cp Giy chng nhn t hn mc ng nhn đất theo quy
định ti khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc cp
Giy chng nhận vượt
hn mc công nhận đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
50%
c)
Đi vi phn din tích đất nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất phi nông nghip (nếu
có) theo quy định ti Ngh đnh v cp giy chng nhn:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loi
đất đưc công
nhn quy đnh ti
Bảng giá đt
x
60%
3.
Đi vi h gia đình, nhân s dng đất t ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 nay đưc quan nhà c thm quyn cp Giy chng nhn vào mc đích đất theo
quy định ti khon 1, đim c khon 2, đim a khon 3 Điu 139 Lut Đất đai thì tin s dng đất đưc
tính như sau:
a)
Đi vi phn din tích đất đưc cp Giy chng nhn trong hn mc giao đất theo quy định ti
khon 2 Điu 195, khon 2 Điu 196 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc cp
Giy chng nhn trong
hn mức giao đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
30%
b)
Đối vi phn din tích đất t hn mc giao đất theo quy định ti khon 2 Điu 195, khon 2
Điu 196 Luật Đất đai:
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc cp
Giy chng nhận vượt
hn mức giao đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
60%
c)
Đi vi phn din tích đất nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất phi nông nghip (nếu
có) theo quy định ti Ngh đnh v cp giy chng nhn:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loi
đất đưc công
nhn quy đnh ti
Bảng giá đt
x 70%
4.
Đi vi h gia đình, cá nhân s dụng đất t ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 nay đưc quan nhà c thm quyn cp Giy chng nhn vào mc đích đt theo
quy định ti khon 1, đim c khon 2, đim a khon 3 Điu 139 Lut Đất đai thì tin s dng đất đưc
tính như sau:
a)
Đi vi phn din tích đất đưc cp Giy chng nhn đất (trong hn mc giao đất , t hn
mc giao đất theo quy định ti khon 2 Điu 195, khon 2 Điu 196 Lut Đt đai):
Tin s dng đất =
Din tích đất đưc cp
Giy chng nhn đất
x
Giá đất quy
định ti Bng giá
đất
x
80%
b)
Đi vi phn din tích đất nay đưc cp Giy chng nhn vào mc đích đất phi nông nghip (nếu
có) theo quy định ti Ngh đnh v cp giy chng nhn:
Tin s dng đất = Din tích đất ca loi đt
đưc công nhn
x
Giá đất ca loi
đất đưc công
nhn quy đnh ti
Bảng giá đt
x
80%
5.
Gđất tính tin s dụng đất đối với các trưng hp quy định ti các khoản 1, 2, 3 4 Điều này
giá đất theo quy định ti khoản 1 Điều 5 Ngh định này ti thời điểm ngưi s dụng đất nộp đủ h sơ
hp l theo quy đnh.
Điu 22. Ghi n tin s dng đất
1.
Đi ng đưc ghi n tin s dng đt, mc tin s dng đất đưc ghi n, thi hn ghi n tin s
dng đất thc hin theo quy định ti Ngh định v bi thưng, h tr, tái đnh khi Nhà c thu
hồi đất, Ngh đnh v cp giy chng nhn.
2.
Trình t, th tc ghi n tin s dng đt ca h gia đình, nhân:
a)
Đối với trường hp ghi n tin s dụng đất của người được b trí i định quy định ti khon 3
Điu 111 Luật Đất đai, người s dụng đất nhu cu ghi n tin s dụng đất np Đơn đề ngh ghi n
tin s dụng đất giy t chng minh thuộc đối tượng được ghi n tin s dụng đất cùng vi h
xin cp Giy chng nhn theo quy định ca pháp lut (trong đó bao gm: Quyết định giao đất tái
định Phương án bồi thường, h trợ, tái định cư do quan nhà nước thm quyn phê
duyt) ti Văn phòng đăng ký đất đai hoc quan chức năng qun đất đai hoặc b phn mt
ca liên thông.
b)
Đi vi trường hp ghi n tin s dng đất không thuc quy định ti đim a khon này, người s
dng đất thc hin tnh t th tc v ghi n (nếu có) theo quy định ti Ngh đnh v cp giy chng
nhn.
c)
Văn phòng đăng đất đai hoặc cơ quan chức năng qun đất đai hoặc b phn mt ca liên
thông soát, kim tra h của người đưc ghi n quy định ti đim a, đim b khon này lp
Phiếu chuyn thông tin gửi đến quan thuế và các cơ quan liên quan theo quy đnh; trong đó ti
Phiếu chuyn thông tin phi ni dung v đối tượng được ghi n, thi hn s dụng đất được ghi n
theo quy đnh ti khon 1 Điu này; đồng thi tr Giy hn cho người đưc ghi n theo quy định.
d)
Căn c Phiếu chuyn thông tin do Văn phòng đăng đt đai hoc quan chc năng qun lý
đất đai hoc b phn mt ca liên thông chuyn đến, quan thuế tính ban hành Thông báo
theo quy đnh để gi đến h gia đình, nhân, quan qun nhà c v đất đai quan liên
quan (nếu cn) trong thi hạn không quá năm (05) ngày làm việc, k t ngày ban hành thông báo.
Ti Thông báo phi bao gm các ni dung:
d1) Tng s tin s dụng đất h gia đình, cá nhân phải np.
d2) S tin s dụng đất được ghi n.
d3) S tin s dụng đất không được ghi n (nếu có).
d4) Thi hn h gia đình, cá nhân phải np tin; gm:
Thi hn np s tin s dng đất không đưc ghi n (nếu có) theo thi hn quy định ca pháp lut
v qun lý thuế;
Thi hn np s tin s dng đất đưc ghi n theo quy định ti khon 1 Điu y.
đ) Căn c Thông báo ca quan thuế, h gia đình, nhân np s tin s dng đất không đưc ghi
n (nếu có) vào ngân sách nhà c theo thông báo của quan thuế và np chng t tại Văn
phòng đăng ký đất đai hoc quan chc năng qun lý đất đai hoặc b phn mt ca liên thông
để đưc cp Giy chng nhn.
e)
quan thu ngân sách nhà c theo quy định ca pháp lut v qun thuế trách nhim thu
tin s dụng đất theo Thông báo của quan thuế cung cp chng t cho h gia đình, cá nhân;
đồng thi chuyn thông tin v s tin thu được ca h gia đình, cá nhân đến các quan liên quan
theo quy định.
g) Căn cứ chng t mà h gia đình, nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc quan chức
năng qun đất đai hoc b phn mt ca liên thông tr Giy chng nhn cho h gia đình, nhân
theo quy định; trong đó tại Giy chng nhn có ni dung v s tin s dụng đất ghi nthi hn
ghi n theo quy định ti khon
1
Điu này.
3.
Trình t, th tc thanh toán, xóa n tin s dng đất đối vi h gia đình, nhân đưc ghi n:
a)
Căn c thi hn ghi n theo quy đnh ti Ngh đnh v bi thường, h tr, tái định khi Nhà c
thu hi đt, Ngh định v cp giy chng nhn, h gia đình, nhân thc hin thanh toán n tin s
dng đất bng cách np mt ln tin s dng đất còn n vào ngân sách nhà c theo quy định ca
pháp lut v qun lý thuế.
quan thu ngân sách nhà nước theo quy định ca pháp lut v qun thuế trách nhim thu
tin s dụng đất còn n theo s n ghi trên Giy chng nhn hoc Thông báo của quan thuế
cung cp chng t cho h gia đình, cá nhân; đồng thi chuyn thông tin v s tiền thu đưc ca h
gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo v vic xác nhn việc hoàn thành nghĩa v tài chính v thu tin
s dụng đất thc hin theo Mu s 03 ti Ph lc I ban hành kèm theo Ngh định này.
b)
Sau khi hoàn thành vic thanh toán n tin s dụng đất quy định tại điểm a khon này thì h gia
đình, nhân np h gồm: Giy chng nhn (bn gc), chng t np tin s dng đất (bn gc)
hoc Thông báo v vic xác nhn vic hoàn thành nghĩa v tài chính v thu tin s dng đất (bn
gc) ti n phòng đăng đất đai hoc quan chc năng qun đất đai hoc b phn mt
ca liên thông để đưc xóa n tin s dng đất ghi trên Giy chng nhn. Trưng hp b mt, tht
lc chng t thì h gia đình, nhân đến quan thu ngân sách nhà c theo quy định ca pháp
lut v qun lý thuế để đưc xác nhn s tin s dụng đất đã nộp.
c)
Văn phòng đăng đất đai hoc quan chc năng qun đất đai hoc b phn mt ca liên
thông có trách nhiệm rà soát, đối chiếu h sơ mà hộ gia đình, nhân nộp để thc hin a n tin
s dng đt ghi tn Giy chng nhn tr li Giy chng nhn cho h gia đình, nhân trong thi
hn 01 ngày m vic k t ngày h gia đình, nhân np h ti đim b khon này.
Điu 23. Căn c tính tin thuê đất
1.
Din tích tính tin thuê đt theo quy định ti Điu 24 Ngh định này.
2.
Thi hn cho thuê đất, thi hn gia hn s dng đất theo quy đnh ti Điu 25 Ngh đnh y.
3.
Đơn giá thuê đất theo quy định ti Điu 26 Ngh định này.
4.
Hình thức Nhà nước cho thuê đất tr tin thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất tr tin thuê đất
mt ln cho c thi gian thuê.
5.
Chính sách min, gim tin thuê đất ca Nhà c.

Preview text:

Phân biệt đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm
Dưới đây là một số tiêu chí cơ bản để phân biệt đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: STT Tiêu chí
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây lâu năm 1 Ký hiệu CHN CLN 2 Mục đích sử
Dùng để trồng các loại cây được Dùng để trồng các loại cây được dụng
gieo trồng, cho thu hoạch và kết trồng một lần, sinh trưởng và cho thu
thúc chu kỳ sản xuất trong thời hoạch trong nhiều năm gian tối đa 01 năm 3 Phân loại Gồm: Gồm:
- Đất trồng lúa: Là ruộng và nương - Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu
rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên năm cho sản phẩm dùng làm nguyên
hoặc trồng lúa kết hợp với các mục liệu để sản xuất công nghiệp hoặc
đích sử dụng đất khác được pháp phải qua chế biến mới sử dụng được
luật cho phép nhưng trồng lúa là như: Cây cao su, chè, ca cao, điều, cà
chính và trường hợp chuyển đổi cơ phê, hồ tiêu, dừa,…
cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm
Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc
trồng lúa nước, đất trồng lúa nước kết hợp chế biến như: Cây bưởi, cam,
còn lại, đất trồng lúa nương.
chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, sầu
riêng, xoài, vải, nhãn,…
- Đất trồng cây hàng năm khác: Là
đất trồng các cây hàng năm không - Cây dược liệu lâu năm: Là cây lâu
phải là trồng lúa, như các loại cây năm cho sản phẩm làm dược liệu như:
rau, màu. Kể cả cây dược liệu, gai, Long não, sâm, hồi, quế, đỗ trọng,…
đay, mía, cói, sả, dâu tằm và đất - Các loại cây lâu năm khác: là các
trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng
tạo để chăn nuôi gia súc.
mát, tạo cảnh quan như: Keo, xà cừ,
Đất trồng cây hàng năm khác bao hoa sữa, cây xoan, bạch đàn, bụt mọc,
gồm đất bằng trồng cây hàng năm lộc vừng,…
khác và đất nương rẫy trồng cây Kể cả trường hợp trồng hỗn hợp hàng năm khác.
nhiều loại cây lâu năm khác nhau
hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm. NĐ 103/2024/NĐ-CP
QUY ĐỊNH VỀ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều
chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
1. Diện tích đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 17, 18 và 19 Nghị định này.
Điều 5. Giá đất tính tiền sử dụng đất
1. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại
các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
2. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a,
điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xác định theo đơn vị
đồng/mét vuông (đồng/m2).
Điều 6. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
1. Tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất tính tiền x
Giá đất tính tiền sử sử dụng đất dụng đất Trong đó:
- Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
- Giá đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
- Thời điểm tính tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai.
Riêng trường hợp giao đất tái định cư thì thời điểm xác định giá đất và tính tiền sử dụng đất là thời
điểm cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định
tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất theo tiến độ của dự án đầu tư,
tiến độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại khoản 4 Điều 116 Luật Đất đai
thì việc tính tiền sử dụng đất, xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo từng quyết định giao đất.
3. Trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao trực tiếp cho nhiều đối tượng
sử dụng thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng. Việc phân bổ tiền sử dụng
đất cho từng đối tượng sử dụng đất được thực hiện như sau:
Tiền sử dụng đất phân bổ = Tiền sử dụng đất tính theo
x Diện tích sàn sử dụng
cho từng đối tượng
quy định khoản 1 Điều này
của từng đối tượng được giao
Tổng diện tích sàn sử dụng Trong đó:
Diện tích sàn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở.
Tổng diện tích sàn sử dụng gồm tổng diện tích sàn sử dụng sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà ở
nhiều tầng (nhà chung cư) tính theo diện tích thông thủy của các căn hộ, phần diện tích kinh doanh
thương mại, dịch vụ mà phải nộp tiền sử dụng đất (không bao gồm phần diện tích sàn sử dụng thuộc
sở hữu chung cho các chủ sở hữu).
Việc phân bổ tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản này không áp dụng đối với trường hợp bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nay là nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của pháp luật về nhà ở) cho người đang thuê.
4. Khi bán lại nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ sau thời hạn 5 năm theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều
89 Luật Nhà ở, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội thì ngoài các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật, bên bán phải nộp
50% tiền sử dụng đất được tính theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này; trong đó:
a) Diện tích đất để tính tiền sử dụng đất là diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở.
b) Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất.
c) Thời điểm tính tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
5. Trường hợp đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 83 của Luật Nhà ở, Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội thì số tiền
tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội
mà chủ đầu tư phải nộp được xác định bằng tiền sử dụng đất được tính theo công thức quy định tại
khoản 1 Điều này, trong đó:
a) Diện tích đất để tính tiền sử dụng đất là phần diện tích đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thương mại đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng nhà ở xã hội mà chủ
đầu tư được cấp có thẩm quyền cho phép đóng tiền tương đương.
b) Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
c) Thời điểm tính tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 7. Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án áp dụng đối
với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài

1. Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án nhà ở thương mại đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Đất đai, dự án đầu
tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ
tro cốt quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 121, Điều 156 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi = Tiền sử dụng đất -
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
chuyển mục đích sử
của loại đất sau khi
của các loại đất thuộc phạm vi dụng đất
chuyển mục đích sử
thực hiện dự án trước khi chuyển dụng đất
mục đích sử dụng đất (nếu có) Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất của =
Diện tích đất tính tiền sử x
Giá đất tính tiền sử loại đất sau khi
dụng đất sau khi chuyển mục dụng đất theo quy
chuyển mục đích sử
đích theo quy định tại Điều 4
định tại khoản 2 Điều dụng đất Nghị định này 5 Nghị định này
- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển
mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
- Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng
tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
2. Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở mà người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm (hàng năm) thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất bằng không (= 0).
Trường hợp người sử dụng đất đã trả trước tiền thuê đất cho một số năm theo quy định của pháp
luật về đất đai năm 1993 hoặc đã ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp hằng năm bằng cách quy đổi
ra số năm tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nhưng chưa sử dụng hết (chưa trừ hết) tính đến thời
điểm chuyển mục đích thì số năm tháng đã trả (hoàn thành) tiền thuê đất nhưng chưa sử dụng hết
này được quy đổi ra số tiền theo đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm tại thời điểm được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để xác
định tiền đất trước khi chuyển mục đích được trừ vào tiền sử dụng đất của dự án.
b) Đối với đất trước khi chuyển mục đích có nguồn gốc là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có thời hạn sử dụng đất hoặc
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và người sử dụng đất đã
hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì tiền đất trước khi chuyển mục
đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước = Diện tích đất có thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê x Thời hạn khi chuyển mục
đất nhân (x) giá đất tương ứng với thời hạn giao sử dụng
đích sử dụng đất
đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đất còn lại đích
Thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất
cụ thể để tính tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, cho thuê đất trước khi
chuyển mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không
tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày
trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền đất trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất đối với số ngày này.
Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng
hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì tiền đất
trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước khi chuyển =
Diện tích đất nông
x Giá đất của loại đất
mục đích sử dụng đất
nghiệp được chuyển
nông nghiệp tương ứng
mục đích sử dụng đất
c) Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thời hạn sử
dụng ổn định lâu dài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 (mà người sử dụng đất trước đó đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất) thì tiền
đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng (=) diện tích đất nhân (x) với giá đất của
loại đất phi nông nghiệp tương ứng của thời hạn 70 năm.
d) Trường hợp thực hiện dự án nhà ở thương mại mà đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất
trong phạm vi dự án có nhiều loại đất, trong đó có đất ở (nhưng không tách thành phần riêng trong
dự án sau khi chuyển mục đích) thì phần diện tích đất ở này được xác định giá trị vào tiền đất trước
khi chuyển mục đích tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
đ) Trường hợp dự án sau khi chuyển mục đích có nhiều hình thức sử dụng đất thì việc xử lý đối với
tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính theo quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản này được thực hiện như sau:
Trường hợp dự án vừa có hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa có hình thức
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì toàn bộ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất được trừ vào số tiền sử dụng đất của dự án.
Trường hợp dự án vừa có hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa có hình thức
Nhà nước cho thuê đất, vừa có hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc dự án
vừa có hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa có hình thức Nhà nước cho thuê
đất thì toàn bộ tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất của dự án theo nguyên tắc phân bổ vào các phần diện tích đất tính tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo tỷ lệ diện tích của từng phần trong tổng diện tích phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Giá đất để tính tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này là giá đất quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này, được tính tại thời điểm cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư
nước ngoài thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định
tại Điều 127 Luật Đất đai mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì tính tiền sử dụng đất theo quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 8. Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi
= Tiền sử dụng đất của loại - Tiền sử dụng đất, tiền thuê
chuyển mục đích sử
đất sau khi chuyển mục
đất của các loại đất trước khi
dụng đất sang đất ở
đích sử dụng đất
chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của = Diện tích đất tính tiền sử dụng x Giá đất tính tiền sử dụng loại đất sau khi
đất sau khi chuyển mục đích
đất theo quy định tại khoản
chuyển mục đích sử
theo quy định tại Điều 4 Nghị
1 Điều 5 Nghị định này dụng đất định này
- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây
gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
- Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng
tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
2. Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển
nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng (=) diện tích đất nhân (x) với
giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.
b) Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước khi = Diện tích đất có thu tiền thuê đất nhân (x)
x Thời hạn sử dụng chuyển mục đích
giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất đất còn lại sử dụng đất
của đất trước khi chuyển mục đích
Thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng
giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển
mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không
tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày
trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.
c) Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình
thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (= 0).
3. Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì tiền đất
trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất cho hộ gia đình, cá nhân có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của pháp luật về đất
đai thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng tiền thuê đất trả một lần cho
cả thời gian thuê của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất của
thời hạn 70 năm tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Đất trước khi chuyển mục đích là đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi
chuyển mục đích sử dụng đất được tính bằng không (=0).
Trường hợp người sử dụng đất đã trả trước tiền thuê đất cho một số năm theo quy định của pháp
luật về đất đai năm 1993 hoặc đã ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được cơ quan
nhà nước cho phép khấu trừ vào tiền thuê đất phải nộp hằng năm bằng cách quy đổi ra số năm
tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nhưng chưa sử dụng hết (chưa trừ hết) tính đến thời điểm
chuyển mục đích thì số năm tháng đã trả (hoàn thành) tiền thuê đất nhưng chưa sử dụng hết này
được quy đổi ra số tiền theo đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm tại thời điểm chuyển mục
đích để xác định tiền đất trước khi chuyển mục đích được trừ vào tiền sử dụng đất.
c) Đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp theo hình thức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất có thời hạn hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Tiền đất trước khi = Diện tích đất nhân (x) giá đất tương x
Thời hạn sử dụng chuyển mục đích
ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất đất còn lại sử dụng đất
của đất trước khi chuyển mục đích
Thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất
trước khi chuyển mục đích Trong đó:
- Giá đất tương ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất
tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
- Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, cho thuê đất trước khi
chuyển mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không
tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày
trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.
4. Giá đất để tính tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều này là giá đất quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này tính tại thời điểm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 9. Tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai

1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều
137 Luật Đất đai mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có thông báo nộp tiền sử dụng đất nhưng người
sử dụng đất chưa nộp thì nay phải nộp tiền sử dụng đất theo số đã được thông báo; đồng thời phải
nộp tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế tương ứng với từng thời kỳ.
b) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có thông báo nộp tiền sử dụng đất theo quy
định thì nay tính tiền sử dụng đất phải nộp và khoản nộp bổ sung theo nguyên tắc quy định tại
khoản 2 Điều 257 Luật Đất đai và quy định tại khoản 2 Điều 50 của Nghị định này; trong đó, thời
điểm tính tiền sử dụng đất được xác định theo thời điểm ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định tại khoản 4 Điều 137 Luật Đất đai. Trường hợp thời điểm trên giấy tờ về quyền sử dụng đất
trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 thì tiền sử dụng đất được tính theo giá đất của năm 2005 tại Bảng giá đất.
Trường hợp tiền sử dụng đất và khoản phải nộp bổ sung quy định tại điểm này vượt quá số tiền sử
dụng đất tính theo chính sách và giá đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận
theo quy định của pháp luật thì được tính theo giá đất và chính sách tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 5 Điều
137 Luật Đất đai thì phải thực hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật
về thuế, phí, lệ phí. Riêng đối với trường hợp người được ghi tên trên giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 4 Điều 137 Luật Đất đai mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì ngoài nghĩa vụ về
thuế, phí, lệ phí, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận còn phải nộp tiền sử dụng đất
được tính theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 6 Điều
137 Luật Đất đai mà tại bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài
thương mại Việt Nam, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có nội dung giải quyết về
tiền sử dụng đất thì thực hiện theo văn bản đó.
Trường hợp tại các văn bản nêu trên không có nội dung giải quyết về tiền sử dụng đất thì tùy theo
nguồn gốc, giấy tờ, thời điểm sử dụng đất, việc tính nghĩa vụ về tiền sử dụng đất, các khoản thuế,
phí, lệ phí (nếu có) được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 137 Luật Đất đai và quy định
tương ứng tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 9, các Điều 10, 11, 12 và 13 của Nghị định này.
4. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 7 Điều
137 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3
Điều 137 Luật Đất đai mà không phải nộp tiền sử dụng đất thì khi được cấp Giấy chứng nhận phải
thực hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và pháp luật có liên quan.
b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4, khoản 5
Điều 137 Luật Đất đai mà người chuyển nhượng chưa nộp tiền sử dụng đất thì ngoài việc phải thực
hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật về thuê, phí, lệ phí và pháp
luật có liên quan, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận còn phải nộp tiền sử dụng đất
được tính theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 10. Tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất
đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và
3 Điều 138 Luật Đất đai

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 nay được cấp Giấy
chứng nhận quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất vượt hạn x Giá đất ở quy x 20%
mức được công nhận đất ở
định tại Bảng giá đất
b) Đối với phần diện tích đất có hiện trạng là đất nông nghiệp, trường hợp người sử dụng đất đề
nghị được công nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x Giá đất của x 30% được công nhận loại đất được công nhận quy định tại Bảng giá đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 nay được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai thì tiền sử dụng
đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở nay được cấp Giấy chứng nhận theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất vượt hạn x Giá đất ở quy x 40%
mức được công nhận đất ở
định tại Bảng giá đất
b) Đối với phần diện tích đất có hiện trạng là đất nông nghiệp, người sử dụng đất đề nghị được công
nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp theo quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x
Giá đất của loại x 50% được công nhận đất được công
nhận quy định tại Bảng giá đất
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại khoản 3 Điều 138
Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất được công nhận trong hạn mức giao đất ở theo quy định tại khoản 2
Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được công x
Giá đất ở quy định x 20
nhận trong hạn mức giao
tại Bảng giá đất % đất ở
b) Đối với phần diện tích đất được công nhận vượt hạn mức giao đất ở theo quy định tại khoản 2
Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất được công x Giá đất ở quy x 50%
nhận vượt hạn mức giao
định tại Bảng giá đất ở đất
c) Đối với thửa đất có sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch
vụ, nay được công nhận và cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp,
đất thương mại, dịch vụ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất
x Giá đất của loại đất x 60% được công nhận được công nhận quy
định tại Bảng giá đất

d) Đối với phần diện tích đất có hiện trạng là đất nông nghiệp, trường hợp người sử dụng đất đề
nghị được công nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại
điểm d khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x
Giá đất của loại x 60% được công nhận đất được công
nhận quy định tại Bảng giá đất
4. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại khoản 3 Điều 138
Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất được công nhận trong hạn mức giao đất ở theo quy định tại khoản 2
Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất được công x Giá đất ở quy x 40%
nhận trong hạn mức giao
định tại Bảng giá đất ở đất
b) Đối với phần diện tích đất được công nhận vượt hạn mức giao đất ở theo quy định tại khoản 2
Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai, nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất được công x Giá đất ở quy x 70%
nhận vượt hạn mức giao
định tại Bảng giá đất ở đất
c) Đối với thửa đất có sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch
vụ, nay được công nhận và cấp Giấy chứng nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại,
dịch vụ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất
x Giá đất của loại đất x 70% được công nhận được công nhận quy
định tại Bảng giá đất

d) Đối với phần diện tích đất có hiện trạng là đất nông nghiệp, trường hợp người sử dụng đất đề
nghị được công nhận và được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp theo quy định
tại điểm d khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x
Giá đất của loại x 70% được công nhận đất được công
nhận quy định tại Bảng giá đất
5. Giá đất tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, và 4 Điều này là
giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 11. Tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 139 Luật Đất đai

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 nay được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại khoản 1, điểm c
khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở theo quy
định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được cấp x Giá đất ở quy x 10%
Giấy chứng nhận trong
định tại Bảng giá
hạn mức công nhận đất ở đất
b) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở theo quy
định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được cấp x Giá đất ở quy x 30%
Giấy chứng nhận vượt
định tại Bảng giá
hạn mức công nhận đất ở đất
c) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu
có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x
Giá đất của loại x 40% được công nhận đất được công
nhận quy định tại Bảng giá đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo
quy định tại khoản 1, điểm c khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở theo quy
định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được cấp x Giá đất ở quy x 20%
Giấy chứng nhận trong
định tại Bảng giá
hạn mức công nhận đất ở đất
b) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở theo quy
định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được cấp x Giá đất ở quy x 50%
Giấy chứng nhận vượt
định tại Bảng giá
hạn mức công nhận đất ở đất
c) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu
có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x
Giá đất của loại x 60% được công nhận đất được công
nhận quy định tại Bảng giá đất
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo
quy định tại khoản 1, điểm c khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức giao đất ở theo quy định tại
khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được cấp x Giá đất ở quy x 30%
Giấy chứng nhận trong
định tại Bảng giá
hạn mức giao đất ở đất
b) Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2
Điều 196 Luật Đất đai:
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được cấp x Giá đất ở quy x 60%
Giấy chứng nhận vượt
định tại Bảng giá
hạn mức giao đất ở đất
c) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu
có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x
Giá đất của loại x 70% được công nhận đất được công
nhận quy định tại Bảng giá đất
4. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo
quy định tại khoản 1, điểm c khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận là đất ở (trong hạn mức giao đất ở, vượt hạn
mức giao đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai):
Tiền sử dụng đất =
Diện tích đất được cấp x Giá đất ở quy x 80%
Giấy chứng nhận là đất ở
định tại Bảng giá đất
b) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu
có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất của loại đất x
Giá đất của loại x 80% được công nhận đất được công
nhận quy định tại Bảng giá đất
5. Giá đất tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này là
giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 22. Ghi nợ tiền sử dụng đất
1. Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất, mức tiền sử dụng đất được ghi nợ, thời hạn ghi nợ tiền sử
dụng đất thực hiện theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
2. Trình tự, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân:
a) Đối với trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất của người được bố trí tái định cư quy định tại khoản 3
Điều 111 Luật Đất đai, người sử dụng đất có nhu cầu ghi nợ tiền sử dụng đất nộp Đơn đề nghị ghi nợ
tiền sử dụng đất và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất cùng với hồ sơ
xin cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trong đó bao gồm: Quyết định giao đất tái
định cư và Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt) tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.
b) Đối với trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a khoản này, người sử
dụng đất thực hiện trình tự thủ tục về ghi nợ (nếu có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
c) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên
thông rà soát, kiểm tra hồ sơ của người được ghi nợ quy định tại điểm a, điểm b khoản này và lập
Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan theo quy định; trong đó tại
Phiếu chuyển thông tin phải có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ
theo quy định tại khoản 1 Điều này; đồng thời trả Giấy hẹn cho người được ghi nợ theo quy định.
d) Căn cứ Phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý
đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế tính và ban hành Thông báo
theo quy định để gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai và cơ quan liên
quan (nếu cần) trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành thông báo.
Tại Thông báo phải bao gồm các nội dung:
d1) Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp.
d2) Số tiền sử dụng đất được ghi nợ.
d3) Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có).
d4) Thời hạn hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền; gồm:
Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có) theo thời hạn quy định của pháp luật về quản lý thuế;
Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất được ghi nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
đ) Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi
nợ (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ tại Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông
để được cấp Giấy chứng nhận.
e) Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu
tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân;
đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
g) Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân
theo quy định; trong đó tại Giấy chứng nhận có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn
ghi nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ:
a) Căn cứ thời hạn ghi nợ theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh toán nợ tiền sử
dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu
tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và
cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ
gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền
sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sau khi hoàn thành việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất quy định tại điểm a khoản này thì hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận (bản gốc), chứng từ nộp tiền sử dụng đất (bản gốc)
hoặc Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất (bản
gốc) tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một
cửa liên thông để được xóa nợ tiền sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận. Trường hợp bị mất, thất
lạc chứng từ thì hộ gia đình, cá nhân đến cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế để được xác nhận số tiền sử dụng đất đã nộp.
c) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên
thông có trách nhiệm rà soát, đối chiếu hồ sơ mà hộ gia đình, cá nhân nộp để thực hiện xóa nợ tiền
sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại điểm b khoản này.
Điều 23. Căn cứ tính tiền thuê đất
1. Diện tích tính tiền thuê đất theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
2. Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
3. Đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
4. Hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê.
5. Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.
Document Outline

  • Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
  • Điều 5. Giá đất tính tiền sử dụng đất
  • Điều 6. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
  • Điều 7. Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án áp dụng đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài
  • Điều 8. Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
  • Điều 9. Tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai
  • Điều 10. Tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền...
  • Điều 11. Tính tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 139 Luật Đất đai
  • Điều 22. Ghi nợ tiền sử dụng đất
  • Điều 23. Căn cứ tính tiền thuê đất