








Preview text:
Bài tập Luật Đất Đai
Phần di sản thừa kế của ông B trong QSDĐ chung của hộ gia đình.
Quyền sử dụng đất chung của Hộ gia đình thuộc về A, B, H. vì theo khoản 25, điều 3,
luật đất đai 2024 , trong lúc nhận quyền sử dụng đất thì có A, B, H đang sống chung và
có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được nhà nước giao đất.
Phần di sản thừa kế của Ông B là 1 phần trong 6ha đất do A, B, H thỏa thuận.
Ví dụ: Các trường hợp sau đây cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất ?
a) Ông B có nhu cầu sử dụng 1.000 m2 đất trồng cây lâu năm làm sân phơi (lúa, cà phê,...).
Đất làm sân phơi này thuộc loại đất nông nghiệp khác quy định tại điểm c, khoản 7, điều
4, nghị định 102/2024/nđ-cp. Mà đất nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp khác
không thuộc quy định tại khoản 1, điều 121, luật Đất đai 2024, không cần cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bà L có nguyện vọng đã xây dựng nhà cấp 4 trên diện tích đất trồng cây ăn trái
của mình. CSPL: điểm b, khoản 1 điều 121, Luật đất đai 2024.
Bà L muốn chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp nên thuộc trường hợp
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Công ty C muốn đầu tư xây dựng khách sạn để kinh doanh trên 500 m2 đất ở.
Vì đất xây dựng khách sạn là đất thương mại dịch vụ thuộc điểm b, khoản 5, điều 4, Nghị
định 102/2024/NĐ-CP, mà chuyển từ đất ở sang đất thương mại dịch vụ không thuộc
trương hợp quy định tại khoản 1, điều 121, Luật Đất đai, nên không cần cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Công ty D đang thực hiện dự án xây dựng tòa nhà văn phòng, nay muốn chuyển sang làm chung cư.
Vì theo điểm g, khoản 1, điều 121, Luật đất đai 2024, đất xây dựng tòa nhà văn phòng là
đất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, sang đất thương
mại dịch vụ là đất xây chung cư nên phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
e) Hộ gia đình bà E có nhu cầu đào ao nuôi tôm trên 2000m2 đất lúa của gia đình.
Vì theo điểm a, khoản 1, điều 121, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất lúa sang loại đất
khác trong nhóm đất nông nghiệp. nên phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất. NHẬN ĐỊNH 1
1. Chỉ Quốc hội mới có thẩm quyền quy định trường hợp được thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Nhận định đúng. Vì quốc hội là cơ quan ban hành luật đất đai 2024 nên có thẩm quyền
quy định trường hợp được thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
2. Mọi trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng
trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến
độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa thì Nhà nước có quyền thu hồi đất.
Nhận định sai. Khoản 9, điều 81, Luật Đất đai 2024, trong trường hợp bất khả kháng thì
không bị nhà nước thu hồi đất.
3. Mọi trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích đều bị Nhà nước thu hồi đất.
Nhận định sai. Khoản 1, điều 81, luật Đất đai 2024.
4. Mọi trường hợp sử dụng đất trong khu vực ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe
dọa đến tính mạng con người đều phải được thu hồi đất.
Sai. Điểm g, khoản 5, điều 82, đối với các đất ô nhiễm do thiên tai phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
5. Việc sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại các khu vực đang có người sử
dụng đất đều phải do Nhà nước thực hiện thu hồi đất và tiến hành giao đất hoặc cho
thuê đất cho nhà đầu tư. Nhận định sai. NHẬN ĐỊNH 2
1. Chỉ những trường hợp thu hồi đất phục vụ quốc phòng, an ninh, dự án phát triển
kinh tế xã hội quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng
đất mới có thể được bồi thường về đất khi đủ điều kiện bồi thường.
1. Nhận định sai, cspl k1 Điều 96 LDD 2024.
2. Khi thực hiện thu hồi đất, Nhà nước chỉ có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại
cho người có đất bị thu hồi.
2. Nhận định sai, cspl k4 Điều 91 LDD 2024.
3. Người sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất nếu đã được bồi thường về đất thì
không được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
4. Người sử dụng đất có Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất đều được bồi thường về đất khi bị thu hồi đất để phục vụ cho mục
đích quốc phòng, an ninh.
Nhận định sai, cspl k1 Điều 95 LDD 2024, chỉ được bồi thường về đất nếu thuộc các
trường hợp tại k1 và đủ đk tại k2.
5. Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới được bồi thường về đất.
3. Nhận định sai, cspl k4 Điều 101 LDD 2024.
VD: Các trường hợp sau đây có được cấp GCN? Vì sao?
1. Hộ gia đình bà A đang sử dụng 5 ha đất trồng xoài tại Tiền Giang. Diện tích đất
trên được gia đình bà khai hoang từ năm 1990 và sử dụng liên tục cho đến nay.
Hộ gia đình bà A được cấp GCN. Vì hộ gia đình bà A đang sử dụng 5ha đất là đất nông
nghiệp thì được nhà nước giao đất và không thu tiền sử dụng đất, và hộ gia đình bà A đã
sử dụng diện tích đất trên từ năm 1990 liên tục cho đến nay. Mà hộ gia đình bà A không
có giấy tờ về QSDĐ mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất
được giao không đúng thẩm quyền.
CSPL: điểm d, khoản 2, Điều 138, Luật Đất đai 2024
2. Ông B sử dụng 30 ha đất trồng cà phê tại xã Y, huyện X tỉnh Daklak từ năm 1990
đến nay (có tên trong sổ đăng ký ruộng đất của địa phương).
Ông B được cấp GCN. Vì ông B có tên trong sổ đăng ký ruộng đất của địa phương và sử
dụng đất từ năm 1990 đến nay, theo điểm c, khoản 1, Điều 137, Luật Đất đai 2024, thì cá
nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
3. Bà A (nội trợ) đang sử dụng 2ha đất trồng lúa (có bằng khoán điền thổ bằng hợp
đồng tay và sử dụng liên tục cho đến hôm nay.
Bà A không được cấp GCN. Vì mặc dù bà A có bằng khoán điền thổ là một trong các giấy
tờ về quyền sử dụng đất nhưng không phải do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ
cấp cho người sử dụng đất.
Cspl: điểm b, khoản 1, Điều 137, LĐĐ 2024
4. Năm 1992, Ông M được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao 200m2 đất làm
nhà ở. Tháng 12/1993, Ông M chuyển nhượng 200m2 đất này cho Ông N Hợp đồng
chuyển nhượng làm bằng giấy tay (chỉ có chữ ký của hai bên. Không có xác nhận
của cơ quan nhà nước). Nay, Ông N muốn được Nhà nước cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng 200m2 đất này.
Ông N được cấp GCN. Tuy là hợp đồng chuyển nhượng giữa ông M, ông N không có
hiệu lực vì phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
CÂU HỎI: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng,
quyền sử dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về
quyền sử dụng đất)
1. Công ty TNΗΗ Κ (tổ chức KT) chuyển nhượng 3 ha đất (được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất 1 lần) và nhà xưởng trên đất tại Quận 5, TP. HCM cho Công ty
H (có vốn đầu tư nước ngoài).
+ Hình thức sử dụng đất: có nguồn gốc từ nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần.
+ Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất.
+ + Tổ chức kinh tế cty tnhh K có quyền chuyển nhượng QSĐ, tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất.( điểm b, khoản 1, điều 33). Trường hợp Điểm c, khoản 1, Điều 28,
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao và công ty H không thuộc
trường hợp mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất thì được thực hiện giao dịch với công ty K (điểm c, khoản 8, điều 45) => giao dịch hợp pháp.
+ ngoài trường hợp trên => Giao dịch không hợp pháp.
-Q5 không có đất khu cn, cụm cn, khu cn cao => không hợp pháp
2. Công ty TNHH Y (tổ chức KT có vốn đầu tư nước ngoài) chuyển nhượng 4 ha đất
(được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất trả tiền thuê hàng năm) và nhà
xưởng trên đất tại Quận 10, TP. cho Công ty H (tổ chức KT).
+ Nguồn gốc của đất: được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
+ Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất.
+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hằng năm không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất => Giao dịch không hợp
pháp. (khoản 2, điều 41)
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình
gắn liền với đất khi đáp ứng điều kiện tại điều 46. ( CSPL: điểm d, khoản 2, Điều 41.)
3. Công ty A (100% vốn đầu tư nước ngoài) tặng cho quyền sử dụng 100m2 cho Nhà
nước để mở rộng đường giao thông.
Trường hợp công ty A là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu công nghệ cao thì được tặng cho quyền sử dụng đất cho nhà nước. Căn cứ
vào điểm a, khoản 2, điều 43 và điểm d, khoản 1, điều 33)
Ngoài trừ trường hợp này thì không được. NHẬN ĐỊNH
1. Chủ đầu tư chỉ được bán, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong
tương lai khi có văn bản xác nhận của Sở xây dựng về việc nhà, công trình xây dựng đủ
điều kiện được bán, cho thuê mua
Sai, chỉ có nhà ở hình thành trong tương lai mới cần phải có văn bản xác nhận của sở xây
dựng về việc nhà ở đủ điều kiện đc bán, cho thuê mua. Cspl k4 Đ24 LKDBDS.
2. Bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với bên mua, thuê mua
thay cho chủ đầu tư nếu chủ đầu tư không bàn giao nhà ở đúng tiến độ
Sai, bên bảo lãnh chỉ chấp thuận cấp bảo lãnh cho nvu tc của chủ đt đối với bên mua,
thuê mua nhà ở khi chủ đt k bàn giao nhà ở theo cam kết trong hợp đồng mua bán, thuê
mua nhà ở htttl, và bên mua,thuê mua được lựa chọn việc k có bảo lãnh cho nvu tài chính
của chủ đt đối với mình...cspl k1,k3 Đ26 LKDBDS.
3. Mọi giao dịch bất động sản hình thành trong tương lai phải được bảo lãnh của ngân hàng thương mại
Sai, chỉ có giao dịch trong bán, cho thuê mua nhà ở htttl mới cần có bảo lãnh của ngân
hàng tm (ngân hàng bảo lãnh). cspl Đ26 LKDBDS.
4. Ngay khi chủ đầu tư bàn giao nhà ở, khách hàng phải thanh toán đủ 100% giá trị hợp
đồng thì chủ đầu tư mới thực hiện nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Sai, cspl k3 Đ25 LKDBDS.
CÂU HỎI: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng,
quyền Sử dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về
quyền sử dụng đất)
1. Ngân hàng TMCP Q nhận thế chấp 5ha đất và tài sản gần liền với đất trong dự án kinh
doanh nhà ở thương mại của công ty H (tổ chức kinh tế) nhằm đảm bảo cho khoản vay
của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
Sai trong th cty H là tc kte có vốn đầu tư nc ngoài đc nhà nc cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm thì chỉ chó quyền thế chấp phần tài sản thuộc sh của mình gắn liền với đất tại
ngân hàng tmcp Q là tổ chức tín dụng đc phép hoạt động tại vn.
2. Công ty P cho thuê quyền sử dụng đất và nhà xưởng gắn liền với đất được Nhà nước
cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm cho công ty V để thực hiện sản xuất kinh doanh.
Đúng trong th cty P cho thuê lại quyền sdd theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối
với đất đã đc xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong th đc phép đầu tư xây dựng kd kết cấu
hạ tầng đối với đất khu cn, cụm cn, khu cn cao và cty V phải sd đất đúng mục đích và
thực hiện nv tài chính theo quy định của pl. Cty P có quyền cho thuê lại nhà xưởng là ts
thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Cspl điểm đ, e, k1 Đ34 LDD.
3. Công ty TNHH X tặng cho quyền sử dụng đất có nguồn gốc nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất cho bà H (là cán bộ lãnh đạo của công ty về hưu) để xây dựng nhà ở
Sai, vì tc trong nc (cty tnhh x) được nhà nc giao đất k thu tiền sd đất thì k có quyền tặng
cho qsdd. Trong th cty tnhh x đc nhà nc giao đất có thu tiền sdd hoặc cho thuê đất thu tiền
thuê đất 1 lần cho cả tg thuê thì chỉ đc tặng cho qsdd cho nhà nc, cho cộng đồng dân cư
để xây dựng các ctrinh pvu lợi ích chung của cộng đồng. cspl k2 Đ32, điểm d, k1 Đ33 LDD. Câu hỏi
Công ty N (tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu Kinh doanh nhà ở
tại tỉnh BD Công ty N được kinh doanh nhà ở dưới hình thức nào trong số các hình
thức dươi đây (giải thích nêu rõ cơ sở pháp lý)
1. Mua nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Trường hợp cty N là tc kt có vốn đt nc ngoài thuộc diện phải đáp ứng các đk và thực hiện
thủ tục đầu tư quy định đối với ndt nn theo quy định của ldt thì k đc mua nhà để bán lại
mà chỉ đc đầu tư xây dựng nhà ở, ctrinh xây dựng gắn với qsdd để bán, cho thuê và cho
thuê mua thông qua dự án bds thực hiện theo đúng htuc, mục đích và thời hạn sdd theo
qdinh của pl về đất đai. Trong trường hợp cty N là tc kte có vốn đt nn không thuộc trường
hợp trên thì được mua nhà ở để bán, cho thuê và cho thuê mua. Cspl điểm c, k1, k4 Đ10 LKDBDS.
2. Thuê nhà để cho thuê lại.
Trong trường hợp cty N là tc kte có vốn đt nn không thuộc trường hợp phải đáp ứng các
điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư quy định đối với nhà đt nn theo quy định của LDT
thì được phép thuê nhà ở để cho thuê lại. Cspl điểm đ, k1 Đ10 LKDBDS.
3. Xin Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng nhà ở để bán.
Cty N là tc kte có vốn đt nn được giao đất có thu tiền sdd để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng nhà ở tm theo quy định của pl về nhà ở. cspl k3 Đ119 LDD.
4. Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây
dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Cty N là tc kte có vốn đt nn được phép nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc 1 phần dự án
bds của chủ đầu tư nhưng k đc thay đổi quy hoạch, mục tiêu của dự án, chủ đt nhận
chuyển nhượng dự án bds phải đáp ứng điều kiện quy định tại k1, k2 Đ9 LKDBDS, đồng
thời tc kte có vốn đt nn k đc phép nhận chuyển nhượng đồng thời qsdd gắn với da bds.
Cspl Đ117 LDD, k2 Đ40 LKDBDS.
5. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đầu tư
xây dựng nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Cty N là tc kte có vốn đt nn không được nhận chuyển nhượng qsdd cuat tc, cá nhân, hộ
gia đình để xây dựng nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua, mà chỉ đc nhận chuyển nhượng
qsdd trong khu cn, cụm cn, khu cn cao. Cspl k1 Đ28 LDD.
CÂU HỎI: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng,
quyền sử dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về
quyền sử dụng đất)
1. Ông A (TP. HCM) thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần với quyền sử dụng đất tương tự trong cùng xã với ông B (Long An).
Sai, ông A là cá nhân chỉ đc chuyển đổi qsdd nông nghiệp do đc nhà nc giao đất, do
chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho qsdd hợp pháp từ ng khác,
trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh cho cá nhân khác là ông B. cspl Đ47 LDD.
2. Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện X yêu cầu bà D (là giáo viên của trường
THPT) phải bổ sung giấy xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp mới được chấp nhận
hồ sơ nhận chuyển nhượng 3 ha đất trồng lúa tại Long An.
Sai, cá nhân là bà D có quyền đc nhận chuyển nhượng qsdd, cá nhân không trực tiếp sx
nông nghiệp vẫn được nhận chuyển nhượng qsdd trồng lúa. Cspl điểm b, k1 Đ28, k7 Đ45 LDD.
3. Ông B (cá nhân sử dụng đất) cho công ty C (100% vốn đầu tư nước ngoài) thuê
1000m2 đất sản xuất phi nông nghiệp của mình để làm nhà xưởng.
Sai, thẩm quyền cho thuê đất thuộc vể UBND cấp tỉnh quyết định cho thuê đất đối với tc
kte có vốn đt nn, cá nhân là ông B không có thẩm quyền cho cty C là tc kte có vốn đt nn
thuê đất. Cspl điểm c, k1 Đ123 LDD. ÔN TẬP 1/ Luật Đất đai
- Giao đất, cho thuê đất (các trường hợp giao đất, cho thuê đất)
- Chuyển mục đích sử dụng đất (khái niệm, các trường hợp chuyển mục đích phải xin phép/không xin phép)
- Thu hồi đất (các trường hợp thu hồi đất, thẩm quyền thu hồi đất, điều kiện bồi thường
thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất)
- Cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nguyên tắc cấp GCN, thẩm quyền cấp)
- Quyền giao dịch QSDĐ của cá nhân, tổ chức KT CVĐTNN
- Nghĩa vụ tài chính về đất đai 2/ Luật KDBĐS
- Điều kiện kinh doanh hàng hóa BĐS (thành lập doanh nghiệp, quy mô nhỏ, vốn chủ sở hữu,...)
- Phạm vi kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh nhà ở, CTXD có sẵn (nguyên tắc)
- Kinh doanh nhà ở, CTXD hình thành trong tương lai (điều kiện, nguyên tắc)
- Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản (hình thức của hợp đồng - công chứng/chứng
thực; hợp đồng mẫu, chuyển nhượng hợp đồng...)
Document Outline
- Bài tập Luật Đất Đai
- Ví dụ: Các trường hợp sau đây cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ?
- b) Bà L có nguyện vọng đã xây dựng nhà cấp 4 trên diện tích đất trồng cây ăn trái của mình. CSPL: điểm b, khoản 1 điều 121, Luật đất đai 2024.
- c) Công ty C muốn đầu tư xây dựng khách sạn để kinh doanh trên 500 m2 đất ở.
- d) Công ty D đang thực hiện dự án xây dựng tòa nhà văn phòng, nay muốn chuyển sang làm chung cư.
- e) Hộ gia đình bà E có nhu cầu đào ao nuôi tôm trên 2000m2 đất lúa của gia đình.
- NHẬN ĐỊNH 1
- 1. Chỉ Quốc hội mới có thẩm quyền quy định trường hợp được thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- 2. Mọi trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa thì Nhà nước có quyền...
- 3. Mọi trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích đều bị Nhà nước thu hồi đất.
- 4. Mọi trường hợp sử dụng đất trong khu vực ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người đều phải được thu hồi đất.
- 5. Việc sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại các khu vực đang có người sử dụng đất đều phải do Nhà nước thực hiện thu hồi đất và tiến hành giao đất hoặc cho thuê đất cho nhà đầu tư.
- NHẬN ĐỊNH 2
- 1. Chỉ những trường hợp thu hồi đất phục vụ quốc phòng, an ninh, dự án phát triển kinh tế xã hội quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất mới có thể được bồi thường về đất khi đủ điều kiện bồi thường.
- 2. Khi thực hiện thu hồi đất, Nhà nước chỉ có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại cho người có đất bị thu hồi.
- 3. Người sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất nếu đã được bồi thường về đất thì không được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
- 5. Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới được bồi thường về đất.
- 1. Hộ gia đình bà A đang sử dụng 5 ha đất trồng xoài tại Tiền Giang. Diện tích đất trên được gia đình bà khai hoang từ năm 1990 và sử dụng liên tục cho đến nay.
- 2. Ông B sử dụng 30 ha đất trồng cà phê tại xã Y, huyện X tỉnh Daklak từ năm 1990 đến nay (có tên trong sổ đăng ký ruộng đất của địa phương).
- 3. Bà A (nội trợ) đang sử dụng 2ha đất trồng lúa (có bằng khoán điền thổ bằng hợp đồng tay và sử dụng liên tục cho đến hôm nay.
- 4. Năm 1992, Ông M được cơ quan có thẩm quyền quyết định giao 200m2 đất làm nhà ở. Tháng 12/1993, Ông M chuyển nhượng 200m2 đất này cho Ông N Hợp đồng chuyển nhượng làm bằng giấy tay (chỉ có chữ ký của hai bên. Không có xác nhận của cơ quan nhà nước)....
- CÂU HỎI: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng, quyền sử dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất)
- 2. Công ty TNHH Y (tổ chức KT có vốn đầu tư nước ngoài) chuyển nhượng 4 ha đất (được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất trả tiền thuê hàng năm) và nhà xưởng trên đất tại Quận 10, TP. cho Công ty H (tổ chức KT).
- 3. Công ty A (100% vốn đầu tư nước ngoài) tặng cho quyền sử dụng 100m2 cho Nhà nước để mở rộng đường giao thông.
- NHẬN ĐỊNH
- CÂU HỎI: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng, quyền Sử dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất)
- Câu hỏi
- CÂU HỎI: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng, quyền sử dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất) (1)
- ÔN TẬP
- 2/ Luật KDBĐS