





Preview text:
THẢO LUẬN LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Những nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Chủ thể được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất hoặc thuê lại đất từ
người sử dụng đất hợp pháp sẽ trở thành “người sử dụng đất”.
S. Theo quy định tại khoản 3 Điều 123 LĐĐ, UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất
đối với quỹ đất nông nghiệp được sử dụng vào mục địch công ich
Điều 26 LĐĐ, quy định người được cấp giấy chứng nhận là người sử dụng đất, tuy nhiên
người thuê đất như trên không được cấp Giấy chứng nhận theo diểm a khoản 1 Điều
151 LĐĐ -> không trở thành người sử dụng đất
Và theo điểm c khoản 1 Điều 151 LĐĐ thì người thuê lại đất của người sử dụng đất
cũngkhông được cấp giấy chứng nhận -> không là người sử dụng đất (Điều 26 LDĐ)
2. Giá đất làm căn cứ tính tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước là
giá đất trong Bảng giá đất.
S. Còn giá trúng đấu giá, giá đất cụ thể
+ đấu thầu đ126: giá là căn cứ thuê đất hằng năm
3. Giá đất áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là giá đất cụ thể do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Sai. Điểm b khoản 2 đ160 còn có chủ tịch huyện.
+ Đk được bồi thường : đ95
. Lý do thu hồi: thuộc đ78 79 -> ubnd huyện=> chủ thể ra giá đất cụ thể là ubnd huyện.
k3đ82-> cq có thẩm quyền thu hồi là ubnd cấp tỉnh => ubnd tỉnh ra giá đất cụ thể
Thẩm quyền cụ thể do chủ thể ra quyết định thu hồi thì người đó ra giá đất cụ thể
. Quyền sử dụng đất bị thu hồi có hợp pháp không, thể hiện qua: đã được cấp giấy
hoặc chưa đc cấp thì phải đủ đk cấp ( đ96,đ101)
. Xác định đc nguồn gốc sử dụng đất: tùy vào nguồn gốc sử dụng đất có thể đc bồi thường hoặc không:
Nhnc giao không thu tiền sdung đất-> k đc bồi thường trừ người bị thu hồi là hộ gia
định, cá nhân, cộng đồng dân cư
Nhnc giao có thi tiền sd đất-> đc bồi thường trừ chủ thể dùng tiền sử dụng đất đã trả
xuất phát từ ngân sách nhà nước
Nhnc công nhận: k đc bồi thường trừ người bị thu hồi là hộ gia định, cá nhân, cộng đồng dân cư
Nhnc cho thuê trả 1 lần: đc bồi thường trừ Th đc miễn nộp tiền thuê đất (không tính 1
người có công với cách mạng)
Cho thuê hàng năm: không đc bồi thường
Nhận chuyển quyền: bồi thường trừ tiện nhận chuyển nhượng xuất phát từ ngân sách nhà nước
4. Mọi trường hợp sử dụng đất để kinh doanh nhà ở đều được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
S. Điểm c khoản 2 đ120 nhà ở xã hội cho thuê thuộc TH cho thuê đất chứ kjoong
phải giao đất có thu tiền
s. Theo k2 đ119 chỉ áp dụng đối với chủ thể là tổ chức kinh tế
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất cho tổ chức kinh tế để sử dụng vào
mục đích thương mại dịch vụ.
Sai. Điểm b k2đ120 mục đích thương mại dịch vụ là thuê đất không phải giao đât
6. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất làm siêu thị sang đất làm trường học quốc tế thì
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
S.K3 đ121 chuyển từ đất thương mại dịch vụ sang giáo dục không phải xin phép do k thuộc k3 đ121
7. Đất ở là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài.
Sai. Đ172 nếu đất ở thuộc dự án đầu tư theo điểm c k2 đ172 ( vd: nhà ở thương mại
k2 đ119) là đất có thời hạn
8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất để người sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư là không quá 50 năm.
S. Điểm c k2đ172 còn TH 70 năm
9. Khi cần sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, nếu đất đó đang có người sử dụng thì nhà đầu tư phải thỏa thuận
với họ về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Sai. đ79 dự án nếu thuộc đ79 thì nhà đầu tư chỉ được thỏa thuận nếu sử dụng vốn đầu
tư ngoài ngân sách và nhà đầu tư có yêu cầu.
10. Việc thu hồi đất để phục vụ các nhu cầu sử dụng đất của Nhà nước quy định tại Điều
78, 79 Luật Đất đai 2024 chỉ dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt.
S. K1đ80 còn dựa vào 1 số quyết định đầu tư hoặc dựa vào quyết định chấp thuận
của cq có thẩm quyền tại đ84
11. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất của tổ chức kinh tế. S/ Đ 2
12. Khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu đô thị mới, các chủ thể sử dụng đất dưới
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất không được bồi thường thiệt hại về đất.
S. Nếu người bị thu hồi là cá nhân, hộ gđ sẽ đc bồi thường đ96
13. Người sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai thì không được bồi thường về đất.
Sai. Nguyên tắc là đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện được cấp GCN mới được
bồi Thường -> Ngoai lệ: khoản 4 Điều 101 dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 96 LĐĐ 2024
14. Việc chuyển quyền sử dụng đất sẽ làm thay đổi chủ sở hữu đất đai đối với diện tích
đất thực hiện chuyển quyền.
S. Đ14 thuộc sỡ hữu toàn dân chỉ thay đổi người sử dụng đất
15. Kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì người sử dụng đất được thực hiện tất cả các quyền giao dịch đối với diện tích đất đó.
Sai. Đ45. Đk được cấp giấy chỉ là 1 đk. Cần phải đủ các đk tại k1đ45 mới được thực hiện các quyền
16. Cá nhân sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có
quyền giao dịch quyền sử dụng đất. Sai.
- Đ118 th trên thuộc đất nông nghiệp theo k1đ118
- Được giao dịch theo đ47
17. Các doanh nghiệp ở Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để phục
vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh mà không phụ thuộc vào nơi đóng trụ sở
Đúng. Điểm c k1 đ28. Các th
18. Các chủ thể có hình thức sử dụng đất giống nhau thì có các quyền giao dịch quyền
sử dụng đất và tài sản thuộc quyền sở hữu của mình gắn liền với đất giống nhau.
Sai. Điểm k1đ37. Cùng hthuc nhưng nếu giao thu tiền thì k đc chuyển nhượng còn
cho giao có thu tiền đc chuyển nhượng
19. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt Nam như cá nhân trong nước.
Sai. Đối với đất nông nghiệp người này k đc nhận thừa kế
20. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử 3
dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao.
Sai. Có thể tiếp cận thông qua nhnc giao và nhnc cho thuê
21. Chủ thể sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất S. điểm e k1đ34
22. Tổ chức kinh tế sử dụng đất vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại và tổ chức
kinh tế sử dụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
để kinh doanh đều có quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
Sai. Trả 1 lần thì đc thế chấp, trả nhiều lần thì k đc thế chấp
23. Mọi chủ thể sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình sự nghiệp đều có các
quyền giống nhau đối với việc sử dụng đất đó.
Sai. K4đ118, k2 đ32. Sự nghiệp công lập là giao k thu, còn sư nghiệp tư là thu hằng năm (đ120)
24. Tất cả các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức thuê đất đều có quyền bán tài sản thuộc
sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất. Sai.
25. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai. Th chuyển mục đích từ phi nông nghiệp sang đất ở sau đó chuyển ngược lại thì k thu tiền k3đ121
Th chuyển sang thủe thì nộp tiền thuê chuyển sang use thì mới nộp tiền use
26. Nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với người sử dụng đất ở.
27. Tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất là tên gọi khác nhau của cùng một loại nghĩa vụ tài chính. 4
Sai. tiền use phát sinh khi use khi giao có thu tiền. Còn thuế phát sinh dựa trên hvi use của chủ thể
28. Trước khi nộp đơn yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
đất đai, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
Đúng. Slide bắt buộc phải hòa giait
29. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai mà quyền sử dụng đất đã được
cấp Giấy chứng nhận luôn là Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Sai. Còn có trọng tài II. Bài tập:
Bài tập 1: Xác định hành vi của các chủ thể là đúng, hay sai, giải thích (biết rằng, quyền sử
dụng đất đáp ứng các điều kiện chung để được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất)
a. Việt kiều (không còn quốc tịch Việt Nam) về Việt Nam nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất ở (có nguồn gốc nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất) của cá nhân để làm nhà để ở.
b. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện X yêu cầu bà D (là giáo viên của trường
THPT) phải bổ sung giấy xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp mới được chấp nhận hồ
sơ nhận chuyển nhượng 3 ha đất trồng lúa tại Long An.
c. Công ty TNHH K (tổ chức kinh tế) chuyển nhượng 3 ha đất (được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất) và nhà xưởng trên đất tại Quận 5, TP. HCM cho Công ty H.
d. Công ty H (tổ chức kinh tế) nhận thế chấp nhà ở gắn liền với đất ở của bà T (cá nhân
trong nước) nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay giữa 2 bên.
e. Công ty TNHH X (tổ chức kinh tế) tặng cho quyền sử dụng đất có nguồn gốc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bà H (là cán bộ lãnh đạo của công ty về hưu) để xây nhà ở.
Bài tập 2: A được Ủy ban nhân dân huyện cho thuê đất để sử dụng vào mục đích trồng cây cao su. Hỏi:
- A có quyền chuyển đổi quyền sử dụng diện tích đất đó với một cá nhân khác sử dụng đất
nông nghiệp trong cùng xã với B không?
- A có quyền thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đó để vay vốn tại một tổ
chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam không? 5
Bài tập 3: Ông A được nhà nước giao đất trồng cây hàng năm khác và đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Hỏi:
a. Trường hợp A chuyển mục đích sử dụng đất đó sang đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
thì có phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không? Quyền sử dụng đất của A sau
khi chuyển mục đích có thay đổi không?
b. A lập di chúc để thừa kế quyền sử dụng đất đó cho con trai là B (B là người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam). Vậy khi A chết, B có được
nhận thừa kế quyền sử dụng đất đó không?
Bài tập 4: Năm 1990, ông A có mua một 5000m2 đất của ông B (hai bên lập giấy tờ mua
bán với nhau vì đất của ông B chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất). Trong quá trình sử dụng đất, ông A có kê khai và đóng tiền thuế sử dụng đất cho Nhà nước.
Năm 1995, ông A xây dựng một căn nhà với diện tích 100m2, 400m2 làm xưởng để cho
thuê may gia công quần áo, phần diện tích còn lại trồng dừa.
a. Trường hợp sử dụng đất này của ông A có thể được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không? Giải thích.
b. Nếu được cấp thành 03 Giấy chứng nhận với 03 loại đất khác nhau, hãy trình bày rõ việc
công nhận này được thực hiện như thế nào về loại đất, hình thức sử dụng đất được công
nhận, thời hạn sử dụng đất. 6
Document Outline
- THẢO LUẬN LUẬT ĐẤT ĐAI
- II. Bài tập: