l OMo ARc PSD|17 327243
BÀI TP NHN ĐỊNH MÔN LUT ĐẤT ĐAI
I. Các khng định sau đúng hay sai? Gii thích
1. quan nhà nước thm quyn giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành
chínhnhà nước có thm quyn chung?
Đúng. Bi:
Quyết đnh giao đất, cho thuê đất cho người s dng đất th hin quyn định đoạt đất đai ca
người đại din ch s hu toàn dân v đất đai. Vi tư cách quanthm quyn chung cao
nht ti địa phương người thc hin thm quyn đi din ch s hu toàn dân v đất đai trên
địa bàn tnh, huyện, xã. Trước đây thẩm quyn quản nhà nước đối với đt đai, nhất thm
quyền giao đất còn mang nh tp trung ch yếu chính ph. Hin nay lut đất đai 2003 đã xác
định thm quyn giao đất, cho thuê đất cho các cơ quan hành chính chung tại địa phương. Các
quan hành chính nhà nước thm quyn chung bao gm: UBND tnh thành ph trc
thuộc trung ương; UBND huyện, qun, th xã, thành ph thuc tnh; UBND xã phường, th trn
2. Thm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất được xác định theo thm
quyềngiao đất, cho thuê đất?
Đúng. Bi
Thm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất được thiết kế trên sở điu 37 luật đất
đai 2003 v thm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất. Như
vậy, quan nhà nước thm quyền giao đt, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích sử
dụng đất tđồng thi thm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất. việc quy định
như vậy s đảm bo hơn trách nhim c th ca từng cơ quan.
3. Thm quyn cho phép chuyn mục đích sử dụng đất được xác định theo thm
quyềngiao đất, cho thuê đất?
Sai. Bi:
Thm quyn giao đất, cho thuê đất bao gm c cơ quan hành chính thm quyn chung gm
UBND tnh, thành ph trc thuc trung ương; UBND huyện qun th UBND xã phường
thm quyn cho thuê đất. trong đó ch có UBND tnh thành ph trc thuc trung ương mi có
thm quyn chuyn mục đích sử dụng đất
4. Mi t chức, cá nhân trong nước nước ngoài nhu cu s dụng đất làm mt
bngđ thc hin hoạt động kinh doanh đu phải thuê đất của nhà nước ?
Sai. Bi:
Mi cá nhân trong nước và ngoài c có nhu cn s dụng đt làm mt bằng để thc hin hot
động kinh doanh tth la chn hình thức giao đt thu tin s dụng đất ch không nht
thiết là phải thuê đất
5. Người Việt Nam định c ngoài có nhu cu s dụng đất ti việt nam đ
thchin các d án đàu tư thì phải thuê đất?
Sai. Bi:
l OMo ARc PSD|17 327243
Người VN đnh c ngoài v đầu được nhà nước giao đất cho thuê đất, đưc la chn
hình thức giao đất có thu tin s dụng đất hoặc thuê đất tr tin mt ln hoặc hang năm.
6. Ban qun lí các khu công nghip, khu kinh tế, khu công nghip cao có quyn cho
thuêđất đối vi các t chc, cá nhân có nhu cu s dụng đất trong các lĩnh vực này?
Sai. Bi:
Trong khu công nghip thì nhà c là ch th giao đất thu tin s dng đất hoc cho thê đt
thu tin đất hang năm ( theo điu 90 lut đt đai điu 84 ngh định 181/2004). Ch khu công
ngh cao khu kinh tế thì ban qun mi có quyn cho thuê đất cho ngưi có nhu cu s dng
đất theo quy định ca pháp lut
7. UBND xã, phưng, th trn có thm quyn cho các h gia đình, nhân thuê đt
nôngnghip tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoch giao cho ai s dng?
Sai. Bi
Theo quy đnh ti khon 3 Điu 37 lut đt đai: 3. UBND xã, phường, th trn cho thue đất thuc
qu đất nông nghip s dng vào mục đích công ích của xã, phường, h trấn”. như vậy, UBND
xã, phường, thi trn ch thm quyn cho thuê đất trong qu đất nông nghip s dng vào mc
đích công ích xã, png, th trn mà thôi
8. UBND cp tỉnh quan thm quyn cp giy chng nhn quyn s dng
đấthoc giy chng nhn quyn s hu nhà gn lin vi quyn s dụng đt cho
ngưi Việt Nam định cư ở c ngoài tai Vit Nam?
Sai. Bi:
Theo quy đnh ti khon 1 khon 2 Điu 52 thì UBND tnh không thm quyn Điu
52, thm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất:
- UND tnh, thành ph trc thuc trung ương cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho
tchc, s tôn giáo, ngưi VN định c ngoài, t chc, nhân c ngoài, tr trường
hợp quy định ti khoản 2 điều này
- UBND huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh cp giy chng nhn quyn s dng đất
choh gia đình, nhân, cng đồng dân cư, người VN định c ngoài mua nhà gn lin
vi quyn s dụng đất .
9. Mi tranh chp v nhà và đất các bên đương s không có bt loi giy to thì
đều thuc thm quyn gii quyết ca UBND t cp huyn tr lên?
Sai. Bi:
Căn cứ vào điểm b khoản 2 điều 136 thì B trưởng B Tài nguyên & Môi trường cũng thẩm
quyn gii quyết đấy là cơ quan có thẩm quyn chuyên môn:
Tranh chp v quyn s dụng đất đương sự không giy chng nhn quyn s dng đất
hoc không có 1 trong các loi giy t quy đnh ti các khon 1,2 và 5 điu 50 ca luật này được
gii quyết như sau:
- Trường hp ch tch UBND huyn, qun, th xã, thành ph gii quyết lần đu 1 n howcj
các bên đương s không đồng ý vi quyết định gii quyết thì có quyn khiếu nại đến ch tch
UBND tnh, thành ph trc thuc trung ương gii quyết; quyết định ca ch tch UBND tnh, thành
l OMo ARc PSD|17 327243
ph trc thuc trung ương quyết đnh gii quyết cui cùng - Trường hp UBND tnh, thành ph
trc thuộc trung ương giải quyết lần đu 1 bên hoặc các bên đương sự không đồng ý vi
quyết định gii quyết thì quyn khiếu ni đến b trưởng b TN &MT , quyết đnh ca b trưởng
b TN&MT là quyết định gii quyết cui cùng
10. UBND xã, phường, th trn thm quyn lp quy hoch, kế hoch s dng
đấttrong phạm vi xã, phường, th trn thuc quyn qun lí ca mình?
Sai. Bi:
Nếu UBND thuc trường hp quy định ti khon 4 điu 25 thì UBND không thm quyn lp
quy hoch, kế hoch s dụng đất: UBND xã không thuc khu vc quy hoch phát triển đô th
trong kì quy hoch s dng đất t chc thc hin vic lp quy hoch, kế hoch s dng đất ca
địa phương”. Trong trường hp này thm quy s thuc v UBND huyn, th xã, thành ph thuc
tnh theo quy đnh ti khon 4 điều 26: UBND huyện, th xã, thành ph thuc tnh xét duyt quy
hoch, kế hoch s dụng đất ca xã quy định ti khoản 4 điều 25 ca luật này”.
11. Gía đất do nhà c quy định ch làm căn c xác định nghĩa v tài chính ca
ngưis dụng đất?
Sai.
Theo khon 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất còn dùng đ tính tin bi thường khi nhà nước thu hi đất,
tính tin bi thường đối với người hành vi vi phm phm pháp lut v đất đai gây thit hi cho
nhà c; ngoài ra giá đất còn căn c tính giá tr quyn s dng đất… 12. quan nhà c
có thm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cp?
Sai.
Theo điu 37 Luật đất đai tUBND xã, phường, th trn ch được cho thuê đt (thuc qu đất
nông nghip s dng và mục đích công ích của xã, phường, th trn) ch không có thm quyn
giao đất.
13. Ch th SDĐ làm mt bng sn xut kinh doanh đều đưc la chn hình thc sdng
đất?
Sai.
Theo khon 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài ch đưc la chn hình thc thuê
đất.
14. Thu hi đất và trưng dng đất đều ging nhau?
Sai.
Theo khon 5 điu 4 LĐĐ thì thu hi đất s dn đến hu qu pháp lý là chm dt quyn s dng
đất ca người s dng đất hoc quyn qun lý đt đai ca các ch th được Nhà nước giao đất
để quản lý. Theo điều 45 LĐĐ ttrưng dụng đt s không dn đến hu qu là chm dt quyn
s dụng đất của người s dng đất…
l OMo ARc PSD|17 327243
15. Nhà nước ch thu hi đất s dng cho mc đích quc phòng, an ninh, li ích qucgia,
li ích công cng và phát trin kinh tế trong nhng trường hp nhất định?
Sai.
V nguyên tc nhng câu nào mình không biết Sai.
16. Ch UBND cp tnh, cp huyn mi thm quyn gii quyết khiếu ni v đất đai?
Sai.
Ngoài ra còn có các ch th khác theo quy định ca Lut khiếu ni t cáo (điu 165 ngh định
181).
17. Tòa án nhân dân thm quyn gii quyết c tranh chấp đất đai mà đương s đã
cóquyết định giao đất ca CQNN có thm quyn?
Sai.
Theo khon 1 điu 136 LĐĐ thì TAND thm quyn gii quyết các tranh chp đất đai đương
s giy chng nhn quyn s dng đất hoc 1 trong các loi giy t quy định ti các khon
1,2 và 5 điều 50 của LĐĐ.
18. T chc phát trin qu đất văn phòng đăng quyn S đưc thành lp ti cơquan
quản lý đất đai các cấp?
Sai.
Theo điu 9 ngh định 181 thì văn phòng đăng ký quyn SDĐ đưc thành lp theo quyết định ca
UBND tnh, thành ph trc thuc TW (bt buc); UBND qun huyn th xã (ko bt buộc mà căn
c o nhu cầu). Theo điều 10 ngh định 181 thì t chc phát trin qu đất do UBND tnh, thành
ph trc thuc TW quyết định thành lp
19. H gia đình, nhân không đưc s dng quá 30 ha đất nông nghip?
Sai.
Theo điu 71 LĐĐ thì đất nông nghip do h gia đình, nhân s dng bao gm đt nông nghip
đưc Nhà c giao, cho thuê; do nhn chuyn nhượng, nhn tha kế, đưc tng cho quyn s
dụng đất theo quy đnh ca pháp luật.Như vậy, vic h gia đình, cá nhân sử dụng đất là không
gii hn (ch hn mức giao đt nông nghip mà c loại đất các ch th trên ko đưc
tính vào hn mc này - khoản 5 điều 69 ngh định 181).
20. Mi hành vi vi phm pháp lut đất đai đều b x pht vi phmnh chính?
Sai.
Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phm LĐĐ còn th b truy cu trách nhim hình s theo quy
định ca pháp lut.
l OMo ARc PSD|17 327243
CH ĐỘ S DNG ĐẤT
1. H gia đình, nhân s dng đất nông nghip đưc chuyn đổi quyn s dng đấtnông
nghip vi h gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điu 113 LĐĐ, điu 102 ngh định 181 thì đ đưc chuyn đi quyn s dng đất nông
nghip thì h gia đình, cá nhân phi tha mãn các điều kin sau:
+ Đất nông nghip do đưc nhà nước giao đất hoc do chuyển đổi, nhn chuyển nhượng, nhn
tha kế, được tng cho quyn s dụng đất hp pháp t người khác (không phải là đất thuê).
+ Phi chuyển đổi quyn s dụng đất nông nghip đó cho h gia đình, cá nhân kc trong cùng
xã, phường, th trn.
2. Ngưi Vit Nam đnh c ngoài đưc nhn tha kế quyn s dng đất t nhân
trong nước.
Sai. Theo quy đnh ti khon 5 điều 113 LĐĐ thì người Vit Nam định c ngoài thuộc đối
ợng được quy định ti khoản 1 điều 121 ca Đ mới được nhn tha kế quyn s dng đất,
còn không thuc đi ng này thì được ng giá tr phn tha kế (xem thêm điều 13 ngh định
84).
3. T chc, nhân c ngoài s dng đất để đầu ti Vit Nam đưc góp vn
bngquyn s dụng đất đ hp tác sn xut kinh doanh.
Sai. Theo đim đ khoản 3 điều 119 LĐĐ thì t chức, nhân nước ngoài ch đưc thc hin
quyn này khi đưc Nhà c cho thuê đt thu tin thuê đất mt ln cho c thi gian thuê; trường
hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không đưc thc hin quyn này (khoản 2 điều 119
LĐĐ).
4. Mi t chc kinh tế s dng đất thuê đều không đưc thc hin giao dch quyn sdng
đt.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chc kinh tế đưc nhà nước cho thuê đất trước
ngày Lut này hiu lc thi hành đã tr tin thuê đất cho c thi gian thuê hoặc đã tr trước
tiền thuê đất cho nhiềum thời hạn thuê đất được tr tin n li ít nhất 5 năm thì vn
đưc thc hin giao dch quyn s dụng đất.
5. Thế chp bo lãnh bng quyn s dng đất hai hình thc chuyn quyn s
dngđt khác nhau.
l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. Theo quy định ti khon 1 điu 31 84 thì bo lãnh QSDĐ cũng đưc xem như thế chp
QS.
6. Ngưi s dng đất phi np thuế s dng đt.
Sai. Theo quy đnh ti điu 3 Lut thuế s dng đất nông nghip, nhng loi đất nông nghip sau
không phi np thuế s dụng đất nông nghip:
- Đất rng t nhiên;
- Đất đồng c t nhiên;
- Đất dùng để ;
- Đất chuyên dùng.
7. T chc kinh tế chuyn nhưng quyn s dng đất phi np thuế chuyn quyn
sdụng đất.
Sai.
8. Người Vit Nam định c ngoài đưc s dng đất để đầu ti Vit Nam
đưctng, cho quyn s dụng đất.
Sai. Ch các đối tượng thuc khoản 1 điều 121 LĐĐ mới được thc hin quyền này (điểm đ
khoản 2 điều 121 LĐĐ).
9. Cng đng dân đưc thế chp quyn s dng đất đ vay vn sn xut kinh doanh.
Sai. Theo khon 2 điu 117 LĐĐ thì cộng đồng dân không được thế chp quyn s dụng đất
(ngoi tr trường hợp được quy định ti khoản 3 điều 10 NĐ84).
10. Mi giao dch quyn s dng đất đều làm thay đổi ch th s dng đất.
Sai. Giao dch v thuê, thuê li quyn s dụng đất không làm thay đi ch th s dng đất.
11. Cá nhân đưc s dng ti đa 9 ha đt nông nghip trng cây hàng năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghip do h gia đình, cá nhân sử dng bao gồm đt nông
nghiệp được Nhà c giao, cho thuê; do nhn chuyển nhượng, nhn tha kế, được tng cho
quyn s dng đất theo quy định ca pháp luật.N vy, vic h gia đình,nhân s dng đất
l OMo ARc PSD|17 327243
không gii hn (ch hn mức giao đất nông nghip các loại đất các ch th trên
không được tính vào hn mc này - khoản 5 điều 69 ngh đnh 181).
12. Người s dng đất để sn xut VLXD đều phi thuê đt ca nhà c.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 LĐĐ thì người s dụng đất th được giao đất
theo quyết định của nhà nước.
13. Hòa gii tranh chp đất đai ch là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
Sai. Hòa gii s bt buc (khon 2 điu 135 LĐĐ, điu 159 ngh định 181).
14. quan thm quyn giao đất, cho thuê đất quan thm quyn cp
giấyCNQS.
Sai. UBND cp xã, phường, th trn có thm quyn cho thuê đất theo quy định ti khon 3 điều
37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyn cp giy CNQSDĐ (điều 52 LĐĐ).
15. Hn mc giao đt din tích ti đa các ch th đưc phép s dng.
Sai. Vì diện tích đất nông nghip mà các ch th đưc phép s dụng được quy đnh ti điều 71
LĐĐ không chỉ giao đt mà còn cho thuê, chuyn quyn s dụng đất.
16. Mi trường hp chuyn mc đích s dng đất đều phi đưc phép ca quan
nhànước có thm quyn.
Sai. Ch các trường hp chuyn mc đích s dng đt đưc quy định ti khon 1 điu 36 LĐĐ
mi phi xin phép ca cơ quan nhà nước thm quyn, các trường hp không thuộc quy định
ti khon này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
17. Ch th s dng đất xây dng kinh doanh nhà đều đưc la chn hình thc sdng
đất.
Sai. Ch người VN định c ngoài mi quyn la chn này (điu 34-35, điểm a,c
khoản 4 điều 84 LĐĐ).
18. Mi trường hp nhà c thu hi đất để s dng vào mc đích quc phòng an ninhđều
đưc bồi thường.
Sai. Phi tha mãn các điu kin được quy định ti khon 1 điu 42 LĐĐ (có giy CNQSDĐ hoc
đủ điu kin để đưc cp GCNQSDĐ được quy định tại điều 50 của LĐĐ) mi c bi thường,
nếu không thỏa mãn thì không được bồi thường.
19. Mi trường hp đưc nhà c giao đất đều đưc cp GCNQSDĐ.
l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. Ch các trường hp được nhà nước giao đất t ngày 15/10/1993 đến trước ngày LĐĐ
hiu lc thi nh (01/07/2004) chưa đưc cp GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà c giao để
qun theo quy đnh tại điều 3 NĐ181 cũng không đưc cp giấy CNQSDĐ (điểm a khon 2
điều 41 NĐ181).
20. quan thm quyn cp GCNQSDĐ đưc y quyn cho quan qun đất
đaicùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Ch có UBND tnh, thành ph trc thuc TW mới được y quyn, UBND huyn không được
y quyn (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
21. Khi cn s dng đất cho mc đích phát trin kinh tế thì nhà c đều áp dng
binpháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai. Nc ch thu hi trong trường hp đầu xây khu công nghip, khu công ngh cao, khu
kinh tế các d án đầu lớn theo quy định ca chính ph (khon 1 điu 40 LĐĐ - khon 2
điu 36 NĐ181). Đi vi d án sn xut kinh doanh phù hp vi quy hoch s dng đất đã đưc
xét duyt thì nhà đầu được nhn chuyển nhượng….của các t chc kinh tế, h gia đình,
nhân không phi thc hin th tc thu hi đất (khon 2 điu 40 LĐĐ - khon 6 điu 36 181).
22. Người VN định c ngoài đưc nhn tha kế quyn s dng đất t
nhântrong nước.
Sai. Ch người VN định c ngoài thuộc đi ng đưc quy định ti khoản 1 điều 121
của LĐĐ thì mới đưc nhn tha kế quyn s dng đất (khon 5 điu 113). Các trường hp n
lại được gii quyết theo điều 13 NĐ84 (hưởng giá tr phn tha kế).
23. H gia đình, nhân s dng đất nông nghip đều đưc chuyn đổi quyn s dngđt
đối vi h gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điu 113 LĐĐ, điu 102 ngh định 181 thì đ đưc chuyn đi quyn s dng đất nông
nghip thì h gia đình, cá nhân phi tha mãn các điều kin sau:
+ Đất nông nghip do đưc nhà nước giao đất hoc do chuyển đổi, nhn chuyển nhượng, nhn
tha kế, đưc tng cho quyn s dụng đất hp pháp t người khác (không phải là đất thuê).
+ Phi chuyển đổi quyn s dụng đất nông nghip đó cho h gia đình, cá nhân kc trong cùng
xã, phường, th trn.
24. T chc, cá nhân c ngoài s dụng đất để đầu tư tại VN đưc góp vn bằngQSDĐ
để hp tác sn xut kinh doanh.
l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. T chức, nhân nước ngoài đầu tại VN được nhà nước cho thuê đt thu tiền thuê đất
hàng năm không có quyn này mà chquyn giao dịch này khi đầu tại VN được nhà nưc
cho thuê đất thu tin thuê đất mt ln cho c thi gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).
25. Khi s dng đất i hình thc thuê, t chc kinh tế trong c không đưc thchin
các giao dch quyn s dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chc kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước
ngày Lut này hiu lc thi hành đã tr tin thuê đất cho c thi gian thuê hoặc đã tr trước
tiền thuê đất cho nhiềum thời hạn thuê đất được tr tin n li ít nhất 5 năm thì vn
đưc thc hin giao dch quyn s dụng đất.
26. Thế chp, bo lãnh quyn s dng đt 2 hình thc chuyn quyn s dng đất
khácnhau.
Sai. Theo quy đnh ti khon 1 điu 31 84 thì bo lãnh QSDĐ cũng đưc xem như thế chp
QS.
27. Người VN đnh c ngoài s dng đất để đầu ti VN không đưc tng
choQSDĐ.
Sai. Theo khon 7 điu 113, đim đ khon 2 điu 121 LĐĐ tcác đối ng người VN định
ớc ngoài được quy định ti khoản 1 điều 121 LĐĐ được tng cho QSDĐ.
28. Cng đồng dân đưc thế chp quyn s dng đất để vay vn sn xut kinhdoanh.
Sai. Theo khon 2 điu 117 LĐĐ thì cộng đồng dân không được thế chp quyn s dụng đất
(ngoi tr trường hợp được quy định ti khoản 3 điều 10 NĐ84).
29. Cng đồng dân không đưc thc hin giao dch QSDĐ.
Sai. Đi vi đất s dng vào mc đích sn xut nông nghip, sn xut lâm nghip, sn xut kinh
doanh phi nông nghip, làm s hot đng t thin ca s tôn giáo không phi đất do
được nhàc giao không thu tin s dụng đất thì được thc hin các quyn chuyển nhượng,
tng, cho, cho thuê quyn s dng đất, thế chp, bo lãnh bng QSDĐ (khon 3 điu 10 84).
30. Người s dng đất phi GCNQSDĐ mi thc hin giao dch QSDĐ.
Sai. Trong trường hp sau, mc dù người s dng đt chưa GCNQSDĐ vn đưc thc hin
GDQSDĐ:
+ Trong thi hn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người s dụng đất có 1 trong các giy t v
QSDĐ quy định ti các khon 1,2 và 5 điu 50 LĐĐ (khon 1 điu 146 LĐĐ) (Tuy nhiên vn phi
tuân th thi hạn được quy định tại điều 66 NĐ84).
l OMo ARc PSD|17 327243
31. H gia đình đưc để tha kế QS cho người VN đnh c ngoài thuc
đốitượng quy định tại k1, đ121, LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
Sai. H gia đình không th để li tha kế ch cá nhân, thành viên h gia đìnhngười VN
định cư ở c ngoài (khoản 5 điều 113, khoản 2 điều 121 LĐĐ).
32. Mi trường hp khi xác định nghĩa v tài chính ca ngưi s dng đất đều da vàogiá
đất do UBND cp tỉnh ban hành theo khung giá đất ca Chính ph.
Sai. Đ nh tin s dng đất ngoài da vào giá đất do UBND cp tnh ban hành còn da vào giá
đất do trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ198).
33. Tin s dng đất nghĩa v tài chính bt buc phi thc hin ca các ch th khiđược
nhà nước giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ198 không phải np tin s dụng đất ( trong đó
đối ng ngưi đưc nhà c giao đất không thu tin s dng đt theo quy đnh ti điu 33
LĐĐ).
34. Mi trường hp thu tin s dng đất đu áp dng giá đất do nhà c quy định.
Sai. Ngoài ra trong trường hp đấu giá đất hoặc đấu thu d án s dng đất thì căn c để áp
dng thu tin s dng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
35. T chc kinh tế đưc nhà c giao đất nông nghip thì không phi np tin sdng
đất.
Sai. Theo quy định ti đim e khon 1 điu 2 198 thì đối ng này vn phi np tin s dng
đất.
36. Ch th nhn quyn s dng đất hp pháp t ngưi khác thì không phi np tiềnSDĐ.
Sai. Trường hp t chc kinh tế nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất hp pháp bng tin
không ngun gc t ngân sách nhà nước, nay được cấp GCNQSDĐ thì vẫn phi np tin
SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).
37. Ch ch th đưc nhà c cho thuê mi phi np tin thuê đt.
Sai. Theo quy đnh ti điu 1 NĐ 142 thì ngoài trường hp nhà c cho thuê đất còn trường
hp chuyn t hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đt (khoản 2 điều 1 NĐ 142).
38. Tt c các ch th đưc nhà c cho phép s dng đất thì phi np thuế s dngđt.
l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. mt s đối tượng được quy định ti NQ s 15/2003/QH11 được min thuế s dụng đt
nông nghip.
39. Thuế s dng đất nghĩa v tài chính ch áp dng đối vi các ch th s dng đấtdưới
hình thức giao đất không thu tin s dụng đất.
Sai.
40. Mi trường hp chuyn nhưng QSDĐ đều phi np thuế thu nhp t chuyn
quyềnSDĐ.
Sai. Theo điu 4 Lut thuế thu nhp cá nhân 2007 tcác trường hp được quy định ti điu này
đưc min thuế thu nhp (VD: thu nhp t chuyển nhượng nhà , quyn s dng đất tài
sn gn lin vi đất ca cá nhân trong trường hp ngưi chuyn nhượng ch duy nht 1 nhà
, quyn s dụng đất VN).
41. T chc kinh tế, h gia đình, nhân khi chuyn nhưng QSDĐ đều phi np
thuếchuyển QSDĐ.
Sai. Tương t câu trên. (Lut thuế chuyển QSDĐ được thay thế bi Lut Thuế TNDN
(01/01/2004) và Lut Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dng tương tự câu trên).
42. Thuế thu nhp t vic chuyn quyn s dng đất áp dng đi vi tt c các ch th
hành vi chuyn quyền SDĐ.
Sai. Các ch th có hành vi chuyn quyn SDĐ được quy định tại điều 4 Lut thuế Thu nhp cá
nhân thì không được áp dụng do được min.
43. L phí trước b nghĩa v tài chính ch áp dng đối vi các ch th khi đăng kýquyn
s dụng đất giao.
Sai. Theo điểm d tiu mc 1.2 khoản 1 thông tư 68 tlệ phí trước b còn nghĩa vụ tài chính
áp dụng đối với đất nhn chuyển nhượng ca t chc, cá nhân .
44. Thu l phí trưc b không áp dng giá đất do nhà c quy định.
Sai. Theo tiu mc 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường hợp người np thuế
khai không đúng giá thc tế chuyn nhượng txác định giá đất căn cứ vào giá một m2 đt
do U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gi y ban nhân dân cp
tỉnh) quy định áp dụng trong đa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đt và khung giá các
loi đất do Chính ph quy định”.
II. Tr Li Câu Hi:
l OMo ARc PSD|17 327243
1. Trên cơ sở quy hoạch đã đưc quan nhà nước thm quyn phê duyệt được
y quyn ca UBND tnh, Ch tch UBND huyn A ra quyết định giao đt cho mt trường
trung hc ng nghip với quy mô 2 ha đ xây dng khu thí nghim nông nghip thu
30 triệu đồng tin s dụng đất. Vy,quyết định nêu trên có đúng không?
Tr li:
Sai: k2, đ37, LĐĐ 2003 UBND H không thm quyn giao đất cho t chc thm quyn giao
đất cho t chc là UBND tnh, TP trc thuc TW theo k1 Điều 37 LĐĐ
1. U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê
đất,cho phép chuyn mục đích s dng đất đối vi t chc; giao đất đối vi s n giáo; giao
đất, cho thuê đt đi với người Vit Nam định cư ở c ngoài; cho thuê đất đi vi t chc,
nhân nước ngoài.
2. U ban nhân dân huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh quyết đnh giao đất, cho th
đất,cho phép chuyn mục đích sử dng đất đối vi h gia đình, nhân; giao đất đối vi cng
đồng dân cư.
3. U ban nhân dân xã, phường, th trấn cho thuê đất thuc qu đất nông nghip s dng
vàomục đích công ích của xã, phường, th trn.
4. quan thẩm quyn quyết định giao đất, cho thuê đt, cho phép chuyn mục đích
sdụng đất quy định ti các khon 1, 2 và 3 Điều này không được y quyn.
2. Năm 1997 , ông K làm đơn xin giao đất được cp thm quyn giao 100m2
đấtvà np 12 triu đồng tin s dụng đất. Ông là thương binh hạng 2/4 nên đưc gim 1
triệu đồng. Theo ông K được biết tnhững thương binh b mt 80% sc lao động được
min toàn b tin s dng đất.Vy, địa phương áp dng như trên vi ông K đã đúng pháp
lut chưa?
Tr li:
Sai: Gch đầung th 2 điểm c khon 2 điu 2 QĐ118/1996/QĐ-TTg ngày 27/2/1996 V VIC
H TR NGƯI CÓ CÔNG VI CÁCH MNG CI THIN NHÀ (Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, bệnh binh b mt sc lao đng t 61% đến 80% được h tr 90%
tin s dng đt. ) Ông K đưc gim 90% ca 12 triu đồng 10.800.000 đồng. Ông K np tin
s dụng đất là 1.200.000 đồng.
l OMo ARc PSD|17 327243
3. Gia đình ông A đang th trên đất của ông để li t những năm kháng
chiến(trước năm 1975) gia đình ông không giy t , hàng năm vn np thuế s dng
đât cho nhà nước. Nay có được cp giy chng nhn quyn s dng đất không?
Tr li:
Đúng: Căn c khon 4 điều 50 LĐĐ2003 (H gia đình, nhân đang s dụng đất không c
loi giy t quy định ti khon 1 Điều này nhưng đất đã đưc s dng ổn định t trước ngày 15
tháng 10 năm 1993, nay được U ban nhân dân xã, phường, th trn xác nhận là đất không có
tranh chp, phù hp vi quy hoch s dụng đất đã đưc xét duyt đi với nơi đã có quy hoch
s dụng đất thì được cp giy chng nhn quyn s dụng đất và không phi np tin s dng
đất.)
4. quan nhà nước có thm quyn giao đất cho thuê đất chính quan hành
chínhnhà nước có thm quyn chung
Tr li:
Đúng: Căn c (Điều 37. Thm quyn giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích s dng
đất
1. U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc trung ương quyết định giao đất, cho
thuê đất,cho phép chuyn mục đích s dng đt đối vi t chc; giao đất đối vi s n giáo;
giao đất, cho thuê đất đối với ni Vit Nam định c ngoài; cho thuê đất đối vi t
chc, cá nhân nước ngoài.
2. U ban nhân dân huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh quyết đnh giao đất, cho
thuê đt,cho phép chuyn mục đích sử dng đất đối vi h gia đình, nhân; giao đất đi vi
cộng đồng dân cư.
3. U ban nhân dân xã, phưng, th trn cho thuê đất thuc qu đất nông nghip s
dng vàomục đích công ích của xã, phường, th trn.
4. quan thm quyn quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyn mc
đích sửdụng đất quy đnh ti các khon 1, 2 3 Điều này không được y quyn.)
Quyết đnh giao đất, cho thuê đất cho người s dng đất th hin quyn định đoạt đất đai ca
người đại din ch s hu toàn dân v đất đai. Vi tư cách quanthm quyn chung cao
nht ti địa phương người thc hin thm quyn đi din ch s hu toàn dân v đất đai trên
địa bàn tnh, huyện, xã. Trước đây thm quyn quản nhà nước đối với đất đai, nht thm
quyền giao đất còn mang nh tp trung ch yếu chính ph. Hin nay lut đất đai 2003 đã xác
định thm quyn giao đất, cho th đt cho c quan hành chính chung ti địa phương. Các
l OMo ARc PSD|17 327243
quan hành chính nhà nước thm quyn chung bao gm: UBND tnh thành ph trc
thuộc trung ương; UBND huyện, qun, th xã, thành ph thuc tnh; UBND xã phường, th trn
5. Thm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất đưc xác định theo thm
quyềngiao đất, cho thuê đất
Tr li: Đúng
1. U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc trung ương cấp giy chng nhn quyn s
dụngđất cho t chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định c ngoài, t chc, nhân
c ngoài, tr trường hp quy định ti khoản 2 Điều này.
2. U ban nhân dân huyn, qun, th xã, thành ph thuc tnh cp giy chng nhn quyn
sdụng đt cho h gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư c ngoài
mua nhà gn lin vi quyn s dụng đt .
3. quan thm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất quy định ti khon 1
Điềunày được u quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cp.
Chính ph quy định điu kin đưc y quyn cp giy chng nhn quyn s dng đất.)
quan nhà c có thm quyn giao đt, cho thuê đất, cho phép chuyn mục đích s dng
đất thì đồng thi thm quyn cp giy chng nhn quyn s dng đất. vic quy định như vy
s đảm bảo hơn trách nhiệm c th ca từng cơ quan.
6. Thm quyn cho phép chuyn mục đích sử dụng đất đưc xác định theo thm quyn
giao đất, cho thuê đất.
Tr li: Sai
Căn cứ (Điều 125. Trình t, th tc chuyn mục đích sử dụng đất đối với trường hp phi xin
phép
1. Vic np h xin chuyn mục đích sử dụng đất đi với trường hp phải xin phép được quy
định như sau:
a) T chức, người Việt Nam định c ngoài, t chức, nhân nước ngoài xin
chuynmc đích s dng đất np h ti quan qun đt đai ca tnh, thành ph trc thuc
trung ương nơi có đất.
H gia đình, nhân xin chuyển mục đích sử dng đất np h tại quan quản đất đai
huyn, qun, th xã, thành ph thuc tỉnh nơi có đất;
l OMo ARc PSD|17 327243
b) H xin chuyn mc đích s dụng đt gm đơn xin chuyển mc đích sử dng đt,
giychng nhn quyn s dụng đt, d án đầu của t chc theo quy đnh ca pháp lut v
đầu tư.
2. Trong thi hạn không quá hai ơi ngày làm việc, k t ngày nhận đủ h hợp l,
quantiếp nhn h có trách nhim thc hin c th tc hành chính cho phép chuyn mục đích
s dụng đất; xác định mc thu tin s dụng đất đối với trường hp phi np tin s dụng đất,
thông o cho nời được chuyn mục đích sử dụng đất thc hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định ca pháp luật; trường hp không đủ điu kin thì tr li h sơ và thông báo lý do cho ngưi
xin chuyn mc đích s dụng đất biết.
3. Trong thi hạn không quá năm ngày làm vic, k t ngày người được phép chuyn mc
đíchs dụng đất thc hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy đnh ca pháp luật, quan tiếp
nhn h sơ trao giấy chng nhn quyn s dụng đất đã chỉnh cho nời được phép chuyn
mục đích sử dụng đất.)
7. Mi t chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cu s dụng đất làm mt bng
để thc hin hot động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nưc
Tr li: Sai.
Căn c Điu 108. (Quyn la chn hình thc giao đất, thuê đt
1. T chc kinh tế, h gia đình, cá nhân s dng đất làm mt bng xây dựng sở sn
xut,kinh doanh, s dng đt để xây dng công trình công cng mc đích kinh doanh; t chc
kinh tế s dng đất vào mục đích đầu xây dng kết cu h tầng đ chuyển nhượng hoc cho
thuê, s dụng đất đ sn xut nông nghip, lâm nghip, nuôi trng thu sn, làm mui đưc la
chn hình thức giao đất có thu tin s dng đất hoc thuê đt.
2. Người Việt Nam định c ngoài thc hin các d án đầu tại Vit Nam được
lachn hình thc giao đất thu tin s dng đất hoc thuê đất tr tin thuê đất hàng năm hoc
thuê đất tr tin thuê đất mt ln cho c thi gian thuê.
3. T chức, cá nhân nước ngoài thc hin các d án đầu tại Vit Nam, t chức c
ngoàicó chc năng ngoi giao đưc la chn hình thc thuê đt tr tin thuê đt hàng năm hoc
thuê đất tr tin thuê đất mt ln cho c thi gian thuê.
4. T chc kinh tế, h gia đình, cá nhân, ngưi Vit Nam định ớc ngoài đã thuê đất
củaNhà nước để làm mt bng xây dng cơ sở sn xut, kinh doanh, xây dngng trình công
cng có mục đích kinh doanh, xây dng kết cu h tầng để chuyển nhưng hoc cho thuê thì
đưc chuyn sang hình thức giao đất có thu tin s dụng đất nếu có nhu cu và phi thc hin
nghĩa vụ tài chính theo quy định ca pháp lut.)
8. Người Vit Nam định c ngoài nhu cu s dng đất ti vit nam
để thchin các d án đàu tư thì phải thuê đất Tr li: Sai.
Căn c k2 điu 108: Ngưi VN định c ngoài v đầu đưc nhà c giao đt cho thuê
đất, đưc la chn hình thc giao đất thu tin s dng đt hoc thuê đất tr tin mt ln hoc
hàng năm.
l OMo ARc PSD|17 327243
9. Ban qun các khu công nghip, khu kinh tế, khu công ngh cao quyn
cho thuêđất đối vi các t chc, cá nhân có nhu cu s dụng đất trong các lĩnh vực này
Tr li: Sai
Căn c:
Điu 90. Đt khu công nghip
1. Đất khu công nghip bao gồm đất để xây dng cm công nghip, khu công nghip, khu
chếxut và các khu sn xut, kinh doanh tp trung khác có cùng chế độ s dng đất.
2. Vic s dụng đất để xây dng khu công nghip phi php vi quy hoch s dng đất
chitiết, kế hoch s dụng đt chi tiết, quy hoch chi tiết xây dng khu công nghip đã được
quan nnước thm quyn xét duyt. Khi lp quy hoch chi tiết xây dng khu ng nghip
phi bảo đảm đồng b vi quy hoch nhà , công trình công cng phc v đời sống người lao
động làm vic trong khu công nghip.
3. Nhà nước giao đất có thu tin s dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
đốivi t chc kinh tế, người Việt Nam định c ngoài; cho thuê đt thu tiền thuê đất mt
ln cho c thi gian thuê hoc thu tin thuê đất hàng m đối vi người Vit Nam định cư c
ngoài, t chức, nhân nước ngoài để đu xây dựng kinh doanh kết cu h tng khu công
nghip.
Đối vi din tích đt xây dng kết cu h tng s dng chung trong khu công nghip thì nhà đầu
tư không phải tr tin s dụng đất, tiền thuê đất.
4.
T chc kinh tế, h gia đình, cá nhân đầu vào sn xut, kinh doanh trong khu công
nghiệpđược la chn hình thc nhn giao đất có thu tin s dụng đt hoc thuê đất ca Nhà
c; nhn chuyn nhưng, thuê đất, thuê li đất gn vi kết cu h tng ca t chc kinh tế
khác, ngưi Việt Nam định c ngoài đầu xây dựng kinh doanh kết cu h tng khu
công nghip; thuê li đất gn vi kết cu h tng ca t chc, nhân c ngoài đu xây
dng kinh doanh kết cu h tng khu công nghip.
Người Vit Nam định ớc ngoài đầu vào sản xut, kinh doanh trong khu công nghip
đưc la chn hình thc nhận giao đất có thu tin s dụng đất, thuê đất của Nhà nước tr tin
thuê đt mt ln cho c thi gian thuê hoc tr tin thuê đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất gn
vi kết cu h tng ca t chc kinh tế, người Vit Nam định ớc ngoài khác đu xây
dng kinh doanh kết cu h tng khu công nghip; thuê lại đất gn vi kết cu h tng ca t
chức, cá nhân nước ngoài đầu xây dựng kinh doanh kết cu h tng khu ng nghip. T
chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào sn xut, kinh doanh trong khu công nghiệp được la chn
hình thức thuê đất ca Nhà c tr tin thuê đất mt ln cho c thi gian thuê hoc tr tin th
đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đt gn vi kết cu h tng ca t chc kinh tế, người Vit Nam
định c ngoài đầu xây dựng kinh doanh kết cu h tng khu công nghip; thuê lại đất
gn vi kết cu h tng ca t chức, nhân nước ngoài khác đầu xây dng kinh doanh kết
cu h tng khu công nghip.
l OMo ARc PSD|17 327243
5. Người s dụng đất trong khu công nghip phi s dụng đất đúng mục đích đã được
xácđịnh, đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đt các quyn, nghĩa vụ theo quy đnh
ca Lut này.
Trường hp chuyển nhượng quyn s dụng đất trong khu công nghiệp thì ngưi nhn chuyn
nhượng phi tiếp tc s dụng đất đúng mục đích đã được xác định.
6. Người thuê lại đất trong khu công nghip trước ngày Lut này có hiu lc thi hành mà đã
trtin thuê lại đất cho c thi gian thuê li hoc tr trước tin thuê lại đất cho nhiều năm thi
hn thuê lại đất đã trả tin n li ít nht là năm năm thì tổ chc kinh tếcác quyn quy định
ti Điu 110 ca Lut này, h gia đình, nhân các quyn quy định ti Điều 113 ca Lut này.
Điu 91. Đất s dng cho khu công ngh cao
1. Đất s dng cho khu công ngh cao theo quyết định thành lp ca Th ng Chính ph
baogm các loại đt có chế đ s dng khác nhau phc v sn xut, kinh doanh sn phm công
ngh cao; nghiên cu phát trin và ng dng công ngh cao; đào to nhân lc công ngh cao.
2.
Ban qun khu công ngh cao được U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc
trungương giao đất mt ln cho toàn khu công ngh cao, được giao lại đất, cho thuê đt thu tin
thuê đt hàng năm đối vi t chc, nhân; giao li đất, cho thuê đt thu tin thuê đất mt ln
cho c thi gian thuê hoc thu tin thuê đt hàng năm đối vi người Vit Nam định cư ở c
ngoài; cho thuê đất thu tin thuê đất mt ln cho c thi gian thuê hoc thu tin thuê đất hàng
năm đối vi t chc, nhân c ngoài s dng đất trong khu công ngh cao.
Người s dụng đất đưc Ban qun khu công ngh cao giao li đt trong khu công ngh cao
các quyền nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy đnh ca Luật này; người s
dụng đất được Ban qun khu công ngh cao cho thuê đất trong khu công ngh cao các
quyn và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định ca Lut này.
3. Quy hoch s dụng đt chi tiết, kế hoch s dụng đất chi tiết được lp chung cho toàn
khucông ngh cao.
4. Nhà nước khuyến khích các t chức, người Việt Nam đnh c ngoài, t chc,
cánhân nước ngoài đu xây dng kinh doanh kết cu h tng trong khu công ngh cao
khuyến khích t chức, nhân, người Việt Nam định c ngoài, t chức, nhân nước
ngoài s dụng đất vào mục đích phát triển khoa hc và công ngh.
5. Người s dụng đất trong khu công ngh cao phi s dụng đt đúng mục đích đã được
xácđịnh, đưc cp giy chng nhn quyn s dng đất có các quyn, nghĩa v theo quy đnh
ca Lut này.
Trường hp chuyển nhượng quyn s dụng đất trong khu công ngh cao thì người nhn chuyn
nhượng phi tiếp tc s dụng đất đúng mục đích đã được xác định. 6. Chính ph quy đnh c th
vic qun lý, s dụng đất trong khu công ngh cao.
Điu 92. Đất s dng cho khu kinh tế
1. Đất s dng cho khu kinh tế bao gồm đất đ xây dng khu kinh tế m, khu kinh tế ca khuvà
các khu kinh tế khác đưc thành lp theo quyết định ca Th ng Chính ph. Đất s dng
l OMo ARc PSD|17 327243
cho khu kinh tế bao gm các loại đt chế độ s dng khác nhau trong khu vc riêng bit
nhm khuyến khích đặc bit cho các hoạt động đầu tư và xuất khu.
2. U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc trung ương giao đất cho Ban qun khu kinh
tếđối vi diện tích đất đã thu hi theo quy hoch phát trin khu kinh tế đã được quan nhà
c có thm quyn xét duyt.
Ban qun khu kinh tế đưc giao lại đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối vi t
chc, h gia đình, nhân; giao lại đất, cho thuê đt thu tiền thuê đất mt ln cho c thi gian
thuê hoc thu tiền thuê đất hàng năm đối vi người Vit Nam đnh cư c ngoài; cho thuê
đất thu tiền thuê đất mt ln cho c thi gian thuê hoc thu tiền thuê đất hàng năm đi vi t
chức, cá nhân nước ngoài s dụng đt trong khu kinh tế.
Người s dng đt được Ban qun khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế các quyn
nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy đnh ca Luật này; người s dụng đất được Ban
qun lý khu kinh tế cho thđất trong khu kinh tế có các quyn nghĩa vụ như được Nhà nước
cho thuê đất theo quy định ca Lut này.
3. Quy hoch s dng đất chi tiết, kế hoch s dng đất chi tiết đưc lp chung cho toàn khukinh
tế.
4. Nhà c khuyến khích đầu xây dng kinh doanh kết cu h tng trong khu kinh tế
vàkhuyến khích s dụng đất vào mục đích phát triển kinh tế.
5. Chế độ s dụng đất, quyn nghĩa v của người s dụng đất trong khu kinh tế đưc ápdng
đối vi tng loại đất theo quy định ca Lut y.
6. Chính ph quy định c th vic qun lý, s dụng đất trong khu kinh tế.
Trong khu công nghip thì nhà nước là ch th giao đt có thu tin s dụng đất hoc cho thê đất
thu tiền đất hang năm Chkhu công ngh cao khu kinh tế thì ban qun lí mi có quyn cho
thuê đất cho người có nhu cu s dụng đất theo quy định ca pháp lut

Preview text:

l OMo ARc PSD|17 327243
BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích 1.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành
chínhnhà nước có thẩm quyền chung? Đúng. Bởi:
Quyết định giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất là thể hiện quyền định đoạt đất đai của
người đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai. Với tư cách là cơ quan có thẩm quyền chung cao
nhất tại địa phương và người thực hiện thẩm quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai trên
địa bàn tỉnh, huyện, xã. Trước đây thẩm quyền quản lí nhà nước đối với đất đai, nhất là thẩm
quyền giao đất còn mang tính tập trung chủ yếu ở chính phủ. Hiện nay luật đất đai 2003 đã xác
định thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho các cơ quan hành chính chung tại địa phương. Các
cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung bao gồm: UBND tỉnh và thành phố trực
thuộc trung ương; UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND xã phường, thị trấn
2.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo thẩm
quyềngiao đất, cho thuê đất? Đúng. Bởi
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thiết kế trên cơ sở điều 37 luật đất
đai 2003 về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Như
vậy, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất thì đồng thời có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. việc quy định
như vậy sẽ đảm bảo hơn trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan.
3.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo thẩm
quyềngiao đất, cho thuê đất? Sai. Bởi:
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất bao gồm các cơ quan hành chính có thẩm quyền chung gồm
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; UBND huyện quận thị xã và UBND xã phường có
thẩm quyền cho thuê đất. trong đó chỉ có UBND tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương mới có
thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
4.
Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt
bằngđể thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước ? Sai. Bởi:
Mọi cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cần sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện hoạt
động kinh doanh thì có thể lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất chứ không nhất
thiết là phải thuê đất
5.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại việt nam để
thựchiện các dự án đàu tư thì phải thuê đất? Sai. Bởi: l OMo ARc PSD|17 327243
Người VN định cư ở nước ngoài về đầu tư được nhà nước giao đất cho thuê đất, được lựa chọn
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền một lần hoặc hang năm.
6.
Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghiệp cao có quyền cho
thuêđất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực này? Sai. Bởi:
Trong khu công nghiệp thì nhà nước là chủ thể giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thê đất
thu tiền đất hang năm ( theo điều 90 luật đất đai và điều 84 nghị định 181/2004). Chỉ có khu công
nghệ cao và khu kinh tế thì ban quản lí mới có quyền cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng
đất theo quy định của pháp luật
7.
UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất
nôngnghiệp tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoạch giao cho ai sử dụng? Sai. Bởi
Theo quy định tại khoản 3 Điều 37 luật đất đai: “ 3. UBND xã, phường, thị trấn cho thue đất thuộc
quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, hị trấn”. như vậy, UBND
xã, phường, thi trấn chỉ có thẩm quyền cho thuê đất trong quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục
đích công ích xã, phường, thị trấn mà thôi
8.
UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đấthoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho
người Việt Nam định cư ở nước ngoài tai Việt Nam?
Sai. Bởi:
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 thì UBND tỉnh không có thẩm quyền Điều
52, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
-
UND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhạn quyền sử dụng đất cho
tổchức, cơ sở tôn giáo, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 điều này -

UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
chohộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người VN định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở.

9. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kì loại giấy tờ nào thì
đều thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND từ cấp huyện trở lên? Sai.
Bởi:
Căn cứ vào điểm b khoản 2 điều 136 thì Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường cũng có thẩm
quyền giải quyết – đấy là cơ quan có thẩm quyền chuyên môn:
Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc không có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của luật này được giải quyết như sau:

- Trường hợp chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố giải quyết lần đầu mà 1 bên howcj
các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết; quyết định của chủ tịch UBND tỉnh, thành
l OMo ARc PSD|17 327243
phố trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng - Trường hợp UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương giải quyết lần đầu mà 1 bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với
quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến bộ trưởng bộ TN &MT , quyết định của bộ trưởng
bộ TN&MT là quyết định giải quyết cuối cùng
10.
UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đấttrong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lí của mình? Sai. Bởi:
Nếu UBND xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 điều 25 thì UBND không có thẩm quyền lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: “ UBND xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị
trong kì quy hoạch sử dụng đất tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
địa phương”. Trong trường hợp này thẩm quyề sẽ thuộc về UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh theo quy định tại khoản 4 điều 26: “ UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã quy định tại khoản 4 điều 25 của luật này”.
11.
Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của
ngườisử dụng đất? Sai.
Theo khoản 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất,
tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho
nhà nước; ngoài ra giá đất còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất… 12. Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp? Sai.
Theo điều 37 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho thuê đất (thuộc quỹ đất
nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã, phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.

13. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sửdụng đất? Sai.
Theo khoản 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa chọn hình thức thuê đất.
14. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau? Sai.
Theo khoản 5 điều 4 LĐĐ thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là chấm dứt quyền sử dụng
đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ thể được Nhà nước giao đất
để quản lý. Theo điều 45 LĐĐ thì trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền
sử dụng đất của người sử dụng đất…
l OMo ARc PSD|17 327243
15. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốcgia,
lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định? Sai.
Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
16. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai? Sai.
Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo (điều 165 nghị định 181).
17. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã
cóquyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền? Sai.
Theo khoản 1 điều 136 LĐĐ thì TAND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương
sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản
1,2 và 5 điều 50 của LĐĐ.

18. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập tại cơquan
quản lý đất đai các cấp? Sai.
Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập theo quyết định của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc); UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn
cứ vào nhu cầu). Theo điều 10 nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc TW quyết định thành lập

19. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp? Sai.
Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp
được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không
giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được
tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).

20. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính? Sai.
Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phạm LĐĐ còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật.
l OMo ARc PSD|17 327243
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đấtnông
nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận
thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).

+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng
xã, phường, thị trấn.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cánhân trong nước.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 113 LĐĐ thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối
tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất,
còn không thuộc đối tượng này thì được hưởng giá trị phần thừa kế (xem thêm điều 13 nghị định 84).

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn
bằngquyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được thực hiện
quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; trường
hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 LĐĐ).

4. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sửdụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước
tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.

5. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử
dụngđất khác nhau. l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
6. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại đất nông nghiệp sau
không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:

- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.
7. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển quyền sửdụng đất. Sai.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam
đượctặng, cho quyền sử dụng đất.
Sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 LĐĐ mới được thực hiện quyền này (điểm đ
khoản 2 điều 121 LĐĐ).

9. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất
(ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ84).

10. Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
11. Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông
nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
l OMo ARc PSD|17 327243
là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên
không được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).

12. Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 LĐĐ thì người sử dụng đất có thể được giao đất
theo quyết định của nhà nước.

13. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
Sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 điều 135 LĐĐ, điều 159 nghị định 181).
14. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấyCNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 điều
37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều 52 LĐĐ).

15. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. Vì diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy định tại điều 71
LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất.

16. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan
nhànước có thẩm quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 điều 36 LĐĐ
mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các trường hợp không thuộc quy định
tại khoản này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).

17. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sửdụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều 34-35, điểm a,c
khoản 4 điều 84 LĐĐ).

18. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninhđều
được bồi thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có giấy CNQSDĐ hoặc
đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường,
nếu không thỏa mãn thì không được bồi thường.

19. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ. l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày LĐĐ có
hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để
quản lý theo quy định tại điều 3 NĐ181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ181).

20. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất
đaicùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND huyện không được
ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).

21. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng
biệnpháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợp đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu
kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2
điều 36 NĐ181). Đối với dự án sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ181).

22. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhântrong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121
của LĐĐ thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất (khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn
lại được giải quyết theo điều 13 NĐ84 (hưởng giá trị phần thừa kế).

23. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụngđất
đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận
thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).

+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng
xã, phường, thị trấn.

24. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằngQSDĐ
để hợp tác sản xuất kinh doanh. l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này khi đầu tư tại VN được nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).

25. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thựchiện
các giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước
tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.

26. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khácnhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
27. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng choQSDĐ.
Sai. Theo khoản 7 điều 113, điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ thì các đối tượng là người VN định cư
ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121 LĐĐ được tặng cho QSDĐ.

28. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinhdoanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất
(ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ84).

29. Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không phải là đất do
được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền chuyển nhượng,
tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ (khoản 3 điều 10 NĐ 84).

30. Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Trong trường hợp sau, mặc dù người sử dụng đất chưa có GCNQSDĐ vẫn được thực hiện GDQSDĐ:
+ Trong thời hạn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người sử dụng đất có 1 trong các giấy tờ về
QSDĐ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 LĐĐ (khoản 1 điều 146 LĐĐ) (Tuy nhiên vẫn phải
tuân thủ thời hạn được quy định tại điều 66 NĐ84).
l OMo ARc PSD|17 327243
31. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài thuộc
đốitượng quy định tại k1, đ121, LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
Sai. Hộ gia đình không thể để lại thừa kế mà chỉ có cá nhân, thành viên hộ gia đình và người VN
định cư ở nước ngoài (khoản 5 điều 113, khoản 2 điều 121 LĐĐ).

32. Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vàogiá
đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
Sai. Để tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành còn dựa vào giá
đất do trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ198).

33. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khiđược
nhà nước giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ198 không phải nộp tiền sử dụng đất ( trong đó
có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điều 33 LĐĐ).

34. Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì căn cứ để áp
dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).

35. Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sửdụng đất.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 điều 2 NĐ 198 thì đối tượng này vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
36. Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiềnSDĐ.
Sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp bằng tiền
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp GCNQSDĐ thì vẫn phải nộp tiền
SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).

37. Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NĐ 142 thì ngoài trường hợp nhà nước cho thuê đất còn có trường
hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất (khoản 2 điều 1 NĐ 142).

38. Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụngđất. l OMo ARc PSD|17 327243
Sai. Có một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QH11 được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
39. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử dụng đấtdưới
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất. Sai.
40. Mọi trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyềnSDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được quy định tại điều này
được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài
sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà
ở, quyền sử dụng đất ở VN).

41. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuếchuyển QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế TNDN
(01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu trên).

42. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thểcó
hành vi chuyển quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ được quy định tại điều 4 Luật thuế Thu nhập cá
nhân thì không được áp dụng do được miễn.

43. Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng kýquyền
sử dụng đất giao.
Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là nghĩa vụ tài chính
áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân .

44. Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường hợp người nộp thuế
kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất
do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất do Chính phủ quy định”.

II. Trả Lời Câu Hỏi: l OMo ARc PSD|17 327243
1. Trên cơ sở quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được
ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện A ra quyết định giao đất cho một trường
trung học nông nghiệp với quy mô 2 ha để xây dựng khu thí nghiệm nông nghiệp và thu
30 triệu đồng tiền sử dụng đất. Vậy,quyết định nêu trên có đúng không?
Trả lời:
Sai: k2, đ37, LĐĐ 2003 UBND H không có thẩm quyền giao đất cho tổ chức mà thẩm quyền giao
đất cho tổ chức là UBND tỉnh, TP trực thuộc TW theo k1 Điều 37 LĐĐ 1.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê
đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao
đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê
đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư. 3.
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng
vàomục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 4.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sửdụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không được ủy quyền. 2.
Năm 1997 , ông K làm đơn xin giao đất ở và được cấp có thẩm quyền giao 100m2
đấtvà nộp 12 triệu đồng tiền sử dụng đất. Ông là thương binh hạng 2/4 nên được giảm 1
triệu đồng. Theo ông K được biết thì những thương binh bị mất 80% sức lao động được
miễn toàn bộ tiền sử dụng đất.Vậy, địa phương áp dụng như trên với ông K đã đúng pháp luật chưa?
Trả lời:
Sai: Gạch đầu dòng thứ 2 điểm c khoản 2 điều 2 QĐ118/1996/QĐ-TTg ngày 27/2/1996 VỀ VIỆC
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở (Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến 80% được hỗ trợ 90%
tiền sử dụng đất. ) Ông K được giảm 90% của 12 triệu đồng là 10.800.000 đồng. Ông K nộp tiền
sử dụng đất là 1.200.000 đồng.
l OMo ARc PSD|17 327243 3.
Gia đình ông A đang ở thị xã trên đất của ông bà để lại từ những năm kháng
chiến(trước năm 1975) gia đình ông không có giấy tờ gì , hàng năm vẫn nộp thuế sử dụng
đât cho nhà nước. Nay có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Trả lời:
Đúng: Căn cứ khoản 4 điều 50 LĐĐ2003 (Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các
loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15
tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có
tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch
sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.)
4.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành
chínhnhà nước có thẩm quyền chung Trả lời:
Đúng: Căn cứ (Điều 37. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 1.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất, cho
thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
2.
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư. 3.
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vàomục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 4.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sửdụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không được ủy quyền.)
Quyết định giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất là thể hiện quyền định đoạt đất đai của
người đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai. Với tư cách là cơ quan có thẩm quyền chung cao
nhất tại địa phương và người thực hiện thẩm quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai trên
địa bàn tỉnh, huyện, xã. Trước đây thẩm quyền quản lí nhà nước đối với đất đai, nhất là thẩm
quyền giao đất còn mang tính tập trung chủ yếu ở chính phủ. Hiện nay luật đất đai 2003 đã xác
định thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho các cơ quan hành chính chung tại địa phương. Các
l OMo ARc PSD|17 327243
cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung bao gồm: UBND tỉnh và thành phố trực
thuộc trung ương; UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND xã phường, thị trấn
5.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo thẩm
quyềngiao đất, cho thuê đất Trả lời: Đúng 1.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụngđất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2.
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền
sửdụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
3.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1
Điềunày được uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
Chính phủ quy định điều kiện được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.)
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì đồng thời có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. việc quy định như vậy
sẽ đảm bảo hơn trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan.

6. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất.
Trả lời: Sai
Căn cứ (Điều 125. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
1. Việc nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép được quy định như sau: a)
Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin
chuyểnmục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có đất.

Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý đất đai
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất;
l OMo ARc PSD|17 327243 b)
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất,
giấychứng nhận quyền sử dụng đất, dự án đầu tư của tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư. 2.
Trong thời hạn không quá hai mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quantiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục hành chính cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất; xác định mức thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất,
thông báo cho người được chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật; trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho người
xin chuyển mục đích sử dụng đất biết. 3.

Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày người được phép chuyển mục
đíchsử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho người được phép chuyển
mục đích sử dụng đất.)

7. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng
để thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước
Trả lời: Sai.
Căn cứ Điều 108. (Quyền lựa chọn hình thức giao đất, thuê đất 1.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất,kinh doanh, sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; tổ chức
kinh tế sử dụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho
thuê, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
2.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được
lựachọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam, tổ chức nước
ngoàicó chức năng ngoại giao được lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã thuê đất
củaNhà nước để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, xây dựng công trình công
cộng có mục đích kinh doanh, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê thì
được chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nếu có nhu cầu và phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.)
8.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại việt nam
để thựchiện các dự án đàu tư thì phải thuê đất Trả lời: Sai.
Căn cứ k2 điều 108: Người VN định cư ở nước ngoài về đầu tư được nhà nước giao đất cho thuê
đất, được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền một lần hoặc hàng năm.
l OMo ARc PSD|17 327243 9.
Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có quyền
cho thuêđất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực này Trả lời: Sai Căn cứ:
Điều 90. Đất khu công nghiệp 1.
Đất khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu
chếxuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất. 2.
Việc sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
chitiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Khi lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp
phải bảo đảm đồng bộ với quy hoạch nhà ở, công trình công cộng phục vụ đời sống người lao
động làm việc trong khu công nghiệp.
3. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
đốivới tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
Đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp thì nhà đầu
tư không phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. 4.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công
nghiệpđược lựa chọn hình thức nhận giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất của Nhà
nước; nhận chuyển nhượng, thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế
khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây
dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp
được lựa chọn hình thức nhận giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất của Nhà nước trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất gắn
với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác đầu tư xây
dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ
chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Tổ
chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp được lựa chọn
hình thức thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê
đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; thuê lại đất
gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đầu tư xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp. l OMo ARc PSD|17 327243 5.
Người sử dụng đất trong khu công nghiệp phải sử dụng đất đúng mục đích đã được
xácđịnh, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp thì người nhận chuyển
nhượng phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định. 6.
Người thuê lại đất trong khu công nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã
trảtiền thuê lại đất cho cả thời gian thuê lại hoặc trả trước tiền thuê lại đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê lại đất đã trả tiền còn lại ít nhất là năm năm thì tổ chức kinh tế có các quyền quy định
tại Điều 110 của Luật này, hộ gia đình, cá nhân có các quyền quy định tại Điều 113 của Luật này.
Điều 91. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao
1. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao theo quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ
baogồm các loại đất có chế độ sử dụng khác nhau phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công
nghệ cao; nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao. 2.
Ban quản lý khu công nghệ cao được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trungương giao đất một lần cho toàn khu công nghệ cao, được giao lại đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm đối với tổ chức, cá nhân; giao lại đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng
năm đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghệ cao.
Người sử dụng đất được Ban quản lý khu công nghệ cao giao lại đất trong khu công nghệ cao
có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này; người sử
dụng đất được Ban quản lý khu công nghệ cao cho thuê đất trong khu công nghệ cao có các
quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này. 3.
Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được lập chung cho toàn khucông nghệ cao.
4. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức,
cánhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao và
khuyến khích tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài sử dụng đất vào mục đích phát triển khoa học và công nghệ. 5.
Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao phải sử dụng đất đúng mục đích đã được
xácđịnh, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghệ cao thì người nhận chuyển
nhượng phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định. 6. Chính phủ quy định cụ thể
việc quản lý, sử dụng đất trong khu công nghệ cao.
Điều 92. Đất sử dụng cho khu kinh tế
1. Đất sử dụng cho khu kinh tế bao gồm đất để xây dựng khu kinh tế mở, khu kinh tế cửa khẩuvà
các khu kinh tế khác được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đất sử dụng l OMo ARc PSD|17 327243
cho khu kinh tế bao gồm các loại đất có chế độ sử dụng khác nhau trong khu vực riêng biệt
nhằm khuyến khích đặc biệt cho các hoạt động đầu tư và xuất khẩu.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao đất cho Ban quản lý khu kinh
tếđối với diện tích đất đã thu hồi theo quy hoạch phát triển khu kinh tế đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt.
Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân; giao lại đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm đối với tổ
chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trong khu kinh tế.
Người sử dụng đất được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế có các quyền và
nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này; người sử dụng đất được Ban
quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước
cho thuê đất theo quy định của Luật này.
3. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được lập chung cho toàn khukinh tế.
4. Nhà nước khuyến khích đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế
vàkhuyến khích sử dụng đất vào mục đích phát triển kinh tế.
5. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong khu kinh tế được ápdụng
đối với từng loại đất theo quy định của Luật này.
6. Chính phủ quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng đất trong khu kinh tế.
Trong khu công nghiệp thì nhà nước là chủ thể giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thê đất
thu tiền đất hang năm Chỉ có khu công nghệ cao và khu kinh tế thì ban quản lí mới có quyền cho
thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Document Outline

  • 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chínhnhà nước có thẩm quyền chung?
  • 2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo thẩm quyềngiao đất, cho thuê đất?
  • 3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo thẩm quyềngiao đất, cho thuê đất?
  • 4. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằngđể thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước ?
  • 5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại việt nam để thựchiện các dự án đàu tư thì phải thuê đất?
  • 6. Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghiệp cao có quyền cho thuêđất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực này? Sai. Bởi:
  • 7. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nôngnghiệp tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoạch giao cho ai sử dụng?
  • 8. UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấthoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tai Việt Nam?
  • 9. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kì loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND từ cấp huyện trở lên?
  • 10. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấttrong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lí của mình?
  • 11. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của ngườisử dụng đất?
  • Sai.
  • 13. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sửdụng đất?
  • 14. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau?
  • 15. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốcgia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định?
  • 16. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai?
  • 17. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã cóquyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền?
  • 18. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập tại cơquan quản lý đất đai các cấp?
  • 19. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp?
  • 20. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính?
  • 1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đấtnông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
  • 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cánhân trong nước.
  • 3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằngquyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
  • 4. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sửdụng đất.
  • 5. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử dụngđất khác nhau.
  • 6. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
  • 9. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
  • 10. Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
  • 11. Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
  • 12. Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
  • 13. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
  • 14. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấyCNQSDĐ.
  • 15. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
  • 16. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhànước có thẩm quyền.
  • 17. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sửdụng đất.
  • 18. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninhđều được bồi thường.
  • 19. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
  • 20. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đaicùng cấp cấp GCNQSDĐ.
  • 21. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biệnpháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
  • 22. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhântrong nước.
  • 23. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụngđất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
  • 24. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằngQSDĐ để hợp tác sản xuất kinh doanh.
  • 25. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thựchiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
  • 26. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khácnhau.
  • 27. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng choQSDĐ.
  • 28. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinhdoanh.
  • 29. Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
  • 30. Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
  • 31. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài thuộc đốitượng quy định tại k1, đ121, LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
  • 32. Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vàogiá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
  • 33. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khiđược nhà nước giao đất.
  • 34. Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
  • 35. Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sửdụng đất.
  • 36. Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiềnSDĐ.
  • 37. Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
  • 38. Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụngđất.
  • 41. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuếchuyển QSDĐ.
  • 42. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thểcó hành vi chuyển quyền SDĐ.
  • 43. Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng kýquyền sử dụng đất giao.
  • 44. Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
  • 1. Trên cơ sở quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện A ra quyết định giao đất cho một trường trung học nông nghiệp với quy mô 2 ha để xây dựng khu thí nghiệm nông nghiệp và thu 30...
  • 2. Năm 1997 , ông K làm đơn xin giao đất ở và được cấp có thẩm quyền giao 100m2 đấtvà nộp 12 triệu đồng tiền sử dụng đất. Ông là thương binh hạng 2/4 nên được giảm 1 triệu đồng. Theo ông K được biết thì những thương binh bị mất 80% sức lao động được m...
  • 3. Gia đình ông A đang ở thị xã trên đất của ông bà để lại từ những năm kháng chiến(trước năm 1975) gia đình ông không có giấy tờ gì , hàng năm vẫn nộp thuế sử dụng đât cho nhà nước. Nay có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
  • 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chínhnhà nước có thẩm quyền chung
  • 5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo thẩm quyềngiao đất, cho thuê đất
  • 6. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
  • 7. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng để thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước
  • 8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại việt nam để thựchiện các dự án đàu tư thì phải thuê đất Trả lời: Sai.
  • 9. Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có quyền cho thuêđất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực này Trả lời: Sai