Câu hỏi thảo luận tuần 2:
Câu 1: Phân biệt quy phạm pháp luật hành chính với quy phạm pháp luât dân sự, hình s.
Quy phạm pháp luật
hành chính
Quy phạm pháp luật dân
sự
Quy phạm pháp luật hình
sự
Điểm chung
Đều quy tắc xử sự chung thể hiện ý chí của nhà nước.
Đều do nhà nước ban hành được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Đều tiêu chuẩn để xác định giới hạn đánh giá hành vi của con người mang
tính hợp pháp.
Khái niệm
Là một dạng cụ thể của
quy phạm pháp luật,
được ban hành để điều
chỉnh các quan hệhội
phát sinh trong quá trình
quản lý hành chính nhà
nước theo phương pháp
mệnh lệnh- đơn phương.
Là những quy tắc xử sự
chung do nhà nước đặt ra
để điều chỉnh quan hệ tài
sản quan hệ nhân thân
thuộc đối tượng điều
chỉnh của dân sự để các
quan hệ đó phát sinh,
thay đổi chấm dứt phù
hợp với ý chí của nhà
nước.
Là những quy tắc xử sự
do nhà nước ban hành,
nhằm điều chỉnh các
quan hệ giữa các chủ thể
tham gia quan hệ hình
sự.
Chủ thể ban
hành
Do nhiều chủ thể có
thẩm quyền ban hành:
Do quốc hội ban hành.
Do quốc hội ban hành.
chủ yếu là
quan hành chính
nhà nước và
người có thẩm
quyền trong cơ
quan hành chính
nhà nước.
quan quyền lc
nhà ớc ban
hành.
Chủ tịch nước ban
hành.
Do tòa án nhân
dân tối cao, viện
kiểm sát nhân dân
tối cao ban hành.
Đối ng
Các quan hệhội phát
Các quan hệ tài sản
Hành vi nguy hiểm cho
điều chỉnh
sinh trong quá trình quản
lý hành chính nhà nước.
các quan hệ nhân thân
thuộc đối tượng điều
chỉnh của dân sự.
hội.
Phương
pháp điều
chỉnh
Sử dụng phương pháp
mệnh lệnh- đơn phương.
Ưu tiên sử dụng phương
pháp hòa giải ngoài ra,
còn có quy phạm mệnh
lệnh nhưng không phổ
biến trong pháp luật dân
sự.
Sử dụng phương pháp
mệnh lệnh-phục tùng.
Hình thức
Thể hiện dưới dạng văn
bản như nghị định, thông
tư, quyết định hành
chính.
Được quy định qua Bộ
luật dân sự và các văn
bản quy phạm pháp luật
khác liên quan.
Được quy định trong Bộ
luật Hình sự và các văn
bản quy phạm pháp luật
khác liên quan.
Số lượng
hiệu lực
pháp lý
Do phạm vi điều chỉnh
của các QPPLHC rất
rộng tính chất đa dạng
về chủ thể ban hành nên
các QPPLHC có số
lượng lớn.
Hiệu lực pháp về thời
gian và không gian:
+ Thời gian: QPPLHC
áp dụng lâu dài, thời
hạn hoặc tạm thời.
+ Không gian: trên phạm
vi cả nước hoặc trên
phạm vi từng địa phương
nhất định.
QPPLDS có số lượng
giới hạn, hiệu lực xét về
thời gian thì QPPLDS
hiệu lực từ khi Bộ luật
dân sự bắt đầu có hiệu
lực thi hành đến trước
khi Bộ luật dân sự hết
hiệu lực thi hành.
QPPLHS có số lượng
giới hạn, hiệu lực đối với
mọi hành vi phạm tội
trên lãnh thổ Việt Nam,
dù người đó là công dân
Việt Nam, người nước
ngoài hay người không
có quốc tịch và hiệu lực
xét về thời gian thì
QPPLHS chỉ có hiệu lực
với những tội phạm xảy
ra trong thời gian từ lúc
BLHS bắt đầu có hiệu
lực pháp đến trước khi
BLHS hết hiệu lực pháp
lý.
Câu 2:Hãy phân tích cấu quy pham pháp luật hành chính sau đây: Điều 38, 66, 90
Luât xử lý vi phạm hành chính năm 2012
* Điều 38: Thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10% mức tiền phạt tối đa đối vi lĩnh vực tương ng quy định
tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có gtrị không vượt quá mức
xử phạt tiền được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c đ khoản 1
Điều 28 của Luật này.
1. Giả định: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
Quy định: Có quyền
+ a) Phạt cảnh cáo
+ b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định
tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;
+ c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn;
+ d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i k
khoản 1 Điều 28 của Luật này.
Chế tài: không có.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối vi lĩnh vực tương ng quy định
tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thời hạn hoặc đình chỉ hoạt
động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không ợt quá mức
tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i k
khoản 1 Điều 28 của Luật này.
2.
+) Giả định: “Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện”
+) Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt
tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không
quá 50.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính gtrị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b
khoản này; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c,
đ, e, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.”
+) Chế tài: không
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật
này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thời hạn hoặc đình chỉ hoạt
động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
+) Giả định: “Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh”
+) Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với
lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này; c) Tước quyền sử dụng giấy
phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d)
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; đ) Áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.”
+) Chế tài: không
* Điều 66: Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Người thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Đối vi
vụ việc nhiều tình tiết phức tạp không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ
việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật
này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.
+) Giả định: Người thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính”
+) Quy định : phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn
07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
+) Giả định : Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc
trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này”
+) Quy định: thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa 30 ngày, kể từ ngày
lập biên bản.
Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường
hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 khoản 3 Điều 61 của Luật này mà cần
có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải
quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn;
việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.
+) Giả định: “Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, nhiều tình tiết
phức tạp thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 khoản
3 Điều 61 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ
thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc”
+) Quy định: phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin
gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30
ngày.
2. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khoản 3 Điều 63 của Luật này, người
có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng vẫn quyết định áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này, quyết định tịch thu
sung vào ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm
lưu hành.
Người thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu lỗi trong việc để quá thời hạn
mà không ra quyết định xử phạt thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
+) Giả định: “Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khoản 3 Điều
63 của Luật này, người có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng
vẫn quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28
của Luật này, quyết định tịch thu sung vào ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang
vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.
+) Giả định: “Người thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu lỗi trong việc để
quá thời hạn mà không ra quyết định xử phạt”
+) Chế tài: thì bị xử theo quy định của pháp luật.
* Điều 90: Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1.
Người từ đủ 12 tuổi đến ới 14 tuổi thực hiện hành vi dấu hiệu của một tội phạm
rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.
+) Giả định: Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi dấu hiệu của
một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.”
+) Quy định: ngầm không được thực hiện hành vi dấu hiệu của một tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý quy định tại bộ luật hình sự”
+) Chế tài: áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”
2.
Người từ đủ 14 tuổi đến ới 16 tuổi thực hiện hành vi dấu hiệu của một tội phạm
nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.
+) Giả định: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi dấu hiệu của một
tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.”
+) Quy định: ngầm không được thực hiện hành vi dấu hiệu của một tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý quy định tại bộ luật hình sự”.
+) Chế tài: áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”.
3.
Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi 02 lần trở lên trong 06 tháng hành vi trộm cắp,
lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự công cộng mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình
sự.
+) Giả định: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi 02 lần tr lên trong 06 tháng hành
vi trộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự công cộng chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự.”
+) Quy định: ngầm không được thực hiện hành vi trộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây
rối trật tự công cộng mà.”
+) Chế tài: áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”
4.
Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên nơi trú ổn định.
+) Giả định: Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên nơi trú ổn định.”
+) Quy định: Không được nghiện (sử dụng, tàng trữ trái phép chất ma túy) ma túy”.
+) Chế tài: áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”.
5.
Người từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện hành vi xâm phạm tài sản của cơ quan, tổ chức;
tài sản, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân hoặc người nước ngoài; vi phạm trật
tự, an toàn hội 02 lần tr lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm
hình sự.
+) Giả định: “ Người từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện hành vi xâm phạm tài sản của
quan, tổ chức; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân hoặc người nước
ngoài; vi phạm trật tự, an toàn hội 02 lần tr lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.”
+) Quy định: ngầm không được thực hiện nh vi xâm phạm tài sản của quan, tổ
chức; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân hoặc người nước ngoài; vi
phạm trật tự, an toàn xã hội”
+) Chế tài: áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”
6.
Những người quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này mà không có nơi cư trú ổn
định thì được giao cho sở bảo trợ hội hoặc sở trợ giúp trẻ em để quản lý, giáo
dục trong thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
+) Giả định: “Những người quy định tại các khoản 1, 2 3 Điều này không nơi
cư trú ổn định”
+) Chế tài: “thì được giao cho sở bảo trợhội hoặc sở tr giúp trẻ em để quản
lý, giáo dục trong thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.”
Câu 3. dụ minh họa ít nhất 02 quan hệ pháp luật hành chính.
VD1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi đất của một hộ gia đình để phục v
mục đích quốc phòng, an ninh.
Trong trường hợp trên, UBND cấp tỉnh quan nhà nước thẩm quyền ra quyết định
hành chính, hộ gia đình là chủ thể bị tác động bởi quyết định đó.
VD2: Sở tài nguyên môi trường cấp phép khai thác khoáng sản cho một công ty
Trong trường hợp trên, Sở tài nguyên môi trường quan nhà nước thẩm quyền
cấp phép, công ty là tổ chức được cấp phép.
Câu 4: Hay trình bày phân loại của Quy phạm pháp luật hành chính quan hệ pháp luật
hành chính. Từ đó ví dụ dẫn chứng mỗi loại ít nhất 2 ví dụ.
*Phân loại của Quy phạm pháp luật hành chính:
-
n cứ o chủ thể ban hành:
+ Quy phạm pháp luật hành chính do c quan quyền lực nhà nước ban
hành.
+ Quy phạm pháp luật hành chính do Chủ tịch nước ban hành.
+ Quy phạm pháp luật hành chính do quan hành chính nhà nước hoặc
người thẩm quyền trong quan hành chính nhà nước ban hành.
+ Quy phạm pháp luật hành chính do Tán nhân dân tối cao , Viện kiểm sát
nhân
dân tối cao ban hành.
-
n cứ vào cách thức ban hành:
+ Quy phạm pháp luật hành chính do một quan hay người thẩm
quyền độc lập ban hành.
+ Quy phạm pháp luậtnh chính liên tịch.
-
n cứ o mối quan hệ được điều chỉnh :
+ Quy phạm nội dung loại quy phạm được ban hành để quy định nội
dung quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ quản lí hành chính
nhà nước.
+ Quy phạm thủ tục loại quy phạm được ban hành để quy định những
thủ tục
cần thiết các bên tham gia quan hệ quản hành chính nhà nước phải tuân
theo
khi thực hiện quyền nghĩa vụ của mình do các quy phạm pháp luật nội
dung quy
định.
-
n cứ vào hiệu lực pháp về thời gian:
+ Quy phạm áp dụng lâu dài loại quy phạm trong văn bản ban hành
chúng
không ghi thời hạn áp dụng .
+ Quy phạm áp dụng thời hạn loại quy phạm được ban , hành để điều
chỉnh
các quan hệ quản hành chính nhà nước chỉ phát sinh trong những tình
huống đặc
biệt hay chỉ tồn tại trong khoảng thời gian nhất định . Khi tình huống đó
không còn hay hết thời hạn đó thì quy phạm hết hiệu lực
+ Quy phạm tạm thời loại quy phạm được ban hành để điều chỉnh một số
loại
quan hệ quản hành chính nhà nước trên một phạm trong khoảng thời
gian nhất
địnhm sở tổng kết để ban hành chính thức nếu phù hợp.
-
n cứ vào hiệu lực pháp về không gian:
+ Quy phạm hiệu lực pháp trên phạm vi cả nước . Các quy phạm này do các
cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước ở trung ương
ban hành .
+ Quy phạm hiệu lực pháp trên phạm vi từng địa phương nhất định
- Phân loại của Quan hệ pháp luật hành chính :
Căn cứ vào tính chất mối quan hệ giữa các chủ thể: Quan hệ pháp luật hành chính
nội bộ là loại quan hệ pháp luật hành chính phát sinh giữa các chủ thể quan hệ
lệ thuộc về mặt tổ chức.
Căn cứ vào lĩnh vực phát sinh quan hệ: các quan hê pháp luật hành chính cố thể
được phân loại thành các nhóm quan hệ pháp luật hành chính về quản kinh tế,
văn hoá, an ninh, chính tri, trật tự, an toàn hội.

Preview text:

Câu hỏi thảo luận tuần 2:
Câu 1: Phân biệt quy phạm pháp luật hành chính với quy phạm pháp luât dân sự, hình sự. Quy phạm pháp luật Quy phạm pháp luật dân Quy phạm pháp luật hình hành chính sự sự
Điểm chung Đều là quy tắc xử sự chung thể hiện ý chí của nhà nước.
Đều do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Đều là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con người mang tính hợp pháp. Khái niệm
Là một dạng cụ thể của
Là những quy tắc xử sự
Là những quy tắc xử sự quy phạm pháp luật,
chung do nhà nước đặt ra do nhà nước ban hành,
được ban hành để điều
để điều chỉnh quan hệ tài nhằm điều chỉnh các
chỉnh các quan hệ xã hội sản và quan hệ nhân thân quan hệ giữa các chủ thể phát sinh trong quá trình
thuộc đối tượng điều tham gia quan hệ hình quản lý hành chính nhà
chỉnh của dân sự để các sự. nước theo phương pháp quan hệ đó phát sinh,
mệnh lệnh- đơn phương. thay đổi và chấm dứt phù
hợp với ý chí của nhà nước.
Chủ thể ban Do nhiều chủ thể có Do quốc hội ban hành. Do quốc hội ban hành. hành thẩm quyền ban hành:  chủ yếu là cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.  cơ quan quyền lực nhà nước ban hành.  Chủ tịch nước ban hành.  Do tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành. Đối tượng
Các quan hệ xã hội phát Các quan hệ tài sản và Hành vi nguy hiểm cho điều chỉnh sinh trong quá trình quản các quan hệ nhân thân xã hội.
lý hành chính nhà nước.
thuộc đối tượng điều chỉnh của dân sự. Phương Sử dụng phương pháp
Ưu tiên sử dụng phương Sử dụng phương pháp pháp điều
mệnh lệnh- đơn phương. pháp hòa giải ngoài ra, mệnh lệnh-phục tùng. chỉnh còn có quy phạm mệnh lệnh nhưng không phổ
biến trong pháp luật dân sự. Hình thức
Thể hiện dưới dạng văn Được quy định qua Bộ
Được quy định trong Bộ
bản như nghị định, thông luật dân sự và các văn
luật Hình sự và các văn tư, quyết định hành bản quy phạm pháp luật bản quy phạm pháp luật chính. khác liên quan. khác liên quan.
Số lượng và Do phạm vi điều chỉnh QPPLDS có số lượng QPPLHS có số lượng hiệu lực của các QPPLHC rất
giới hạn, hiệu lực xét về
giới hạn, hiệu lực đối với pháp lý
rộng và tính chất đa dạng thời gian thì QPPLDS có mọi hành vi phạm tội
về chủ thể ban hành nên
hiệu lực từ khi Bộ luật trên lãnh thổ Việt Nam, các QPPLHC có số
dân sự bắt đầu có hiệu
dù người đó là công dân lượng lớn.
lực thi hành đến trước Việt Nam, người nước
khi Bộ luật dân sự hết ngoài hay người không
Hiệu lực pháp lý về thời hiệu lực thi hành.
có quốc tịch và hiệu lực gian và không gian: xét về thời gian thì QPPLHS chỉ có hiệu lực + Thời gian: QPPLHC
với những tội phạm xảy
áp dụng lâu dài, có thời
ra trong thời gian từ lúc hạn hoặc tạm thời. BLHS bắt đầu có hiệu
lực pháp lý đến trước khi + Không gian: trên phạm BLHS hết hiệu lực pháp vi cả nước hoặc trên lý.
phạm vi từng địa phương nhất định.
Câu 2:Hãy phân tích cơ cấu quy pham pháp luật hành chính sau đây: Điều 38, 66, 90
Luât xử lý vi phạm hành chính năm 2012
* Điều 38: Thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban nhân dân
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định
tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức
xử phạt tiền được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật này.
1. Giả định: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã Quy định: Có quyền + a) Phạt cảnh cáo
+ b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định
tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;
+ c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn;
+ d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k
khoản 1 Điều 28 của Luật này. Chế tài: không có.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định
tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức
tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k
khoản 1 Điều 28 của Luật này. 2.
+) Giả định: “Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện”
+) Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt
tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không
quá 50.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b
khoản này; đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c,
đ, e, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.” +) Chế tài: không có
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có quyền: a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
+) Giả định: “Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh”
+) Quy định: “có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với
lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này; c) Tước quyền sử dụng giấy
phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; d)
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; đ) Áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.” +) Chế tài: không có
* Điều 66: Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Đối với
vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ
việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật
này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.
+) Giả định: “ Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính”
+) Quy định : “ phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn
07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.”
+) Giả định : “ Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc
trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này”
+) Quy định: “ thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.”
Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường
hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này mà cần
có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải
quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn;
việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.
+) Giả định: “Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết
phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản
3 Điều 61 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ
thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc”
+) Quy định: “ phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin
gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.”
2. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khoản 3 Điều 63 của Luật này, người
có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng vẫn quyết định áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này, quyết định tịch thu
sung vào ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu có lỗi trong việc để quá thời hạn
mà không ra quyết định xử phạt thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
+) Giả định: “Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khoản 3 Điều
63 của Luật này, người có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng
vẫn quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28
của Luật này, quyết định tịch thu sung vào ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang
vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.”
+) Giả định: “Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu có lỗi trong việc để
quá thời hạn mà không ra quyết định xử phạt”
+) Chế tài: “thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.”
* Điều 90: Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm
rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.
+) Giả định: “ Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của
một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.”
+) Quy định: ngầm “ không được thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý quy định tại bộ luật hình sự”
+) Chế tài: “ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm
nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.
+) Giả định: “Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một
tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.”
+) Quy định: ngầm “ không được thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý quy định tại bộ luật hình sự”.
+) Chế tài: “ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”.
3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi 02 lần trở lên trong 06 tháng có hành vi trộm cắp,
lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự công cộng mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
+) Giả định: “Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi 02 lần trở lên trong 06 tháng có hành
vi trộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự công cộng mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.”
+) Quy định: ngầm “ không được thực hiện có hành vi trộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây
rối trật tự công cộng mà.”
+) Chế tài: “ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”
4. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên có nơi cư trú ổn định.
+) Giả định: “ Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên có nơi cư trú ổn định.”
+) Quy định: “ Không được nghiện (sử dụng, tàng trữ trái phép chất ma túy) ma túy”.
+) Chế tài: “ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”.
5. Người từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện hành vi xâm phạm tài sản của cơ quan, tổ chức;
tài sản, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân hoặc người nước ngoài; vi phạm trật
tự, an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
+) Giả định: “ Người từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện hành vi xâm phạm tài sản của cơ
quan, tổ chức; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân hoặc người nước
ngoài; vi phạm trật tự, an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.”
+) Quy định: ngầm “ không được thực hiện hành vi xâm phạm tài sản của cơ quan, tổ
chức; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân hoặc người nước ngoài; vi
phạm trật tự, an toàn xã hội”
+) Chế tài: “ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn”
6. Những người quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này mà không có nơi cư trú ổn
định thì được giao cho cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở trợ giúp trẻ em để quản lý, giáo
dục trong thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
+) Giả định: “Những người quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này mà không có nơi cư trú ổn định”
+) Chế tài: “thì được giao cho cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở trợ giúp trẻ em để quản
lý, giáo dục trong thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.”
Câu 3. Ví dụ minh họa ít nhất 02 quan hệ pháp luật hành chính.
VD1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi đất của một hộ gia đình để phục vụ
mục đích quốc phòng, an ninh.
Trong trường hợp trên, UBND cấp tỉnh là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định
hành chính, hộ gia đình là chủ thể bị tác động bởi quyết định đó.
VD2: Sở tài nguyên và môi trường cấp phép khai thác khoáng sản cho một công ty
Trong trường hợp trên, Sở tài nguyên và môi trường là cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, công ty là tổ chức được cấp phép.
Câu 4: Hay trình bày phân loại của Quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ pháp luật
hành chính. Từ đó ví dụ dẫn chứng mỗi loại ít nhất 2 ví dụ.
*Phân loại của Quy phạm pháp luật hành chính:
- Căn cứ vào chủ thể ban hành:
+ Quy phạm pháp luật hành chính do các cơ quan quyền lực nhà nước ban hành.
+ Quy phạm pháp luật hành chính do Chủ tịch nước ban hành.
+ Quy phạm pháp luật hành chính do cơ quan hành chính nhà nước hoặc
người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
+ Quy phạm pháp luật hành chính do Toà án nhân dân tối cao , Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành.
- Căn cứ vào cách thức ban hành:
+ Quy phạm pháp luật hành chính do một cơ quan hay người có thẩm
quyền độc lập ban hành.
+ Quy phạm pháp luật hành chính liên tịch.
- Căn cứ vào mối quan hệ được điều chỉnh :
+ Quy phạm nội dung là loại quy phạm được ban hành để quy định nội
dung quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ quản lí hành chính nhà nước.
+ Quy phạm thủ tục là loại quy phạm được ban hành để quy định những thủ tục
cần thiết mà các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước phải tuân theo
khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình do các quy phạm pháp luật nội dung quy định.
- Căn cứ vào hiệu lực pháp lí về thời gian:
+ Quy phạm áp dụng lâu dài là loại quy phạm mà trong văn bản ban hành chúng
không ghi thời hạn áp dụng .
+ Quy phạm áp dụng có thời hạn là loại quy phạm được ban , hành để điều chỉnh
các quan hệ quản lý hành chính nhà nước chỉ phát sinh trong những tình huống đặc
biệt hay chỉ tồn tại trong khoảng thời gian nhất định . Khi tình huống đó
không còn hay hết thời hạn đó thì quy phạm hết hiệu lực
+ Quy phạm tạm thời là loại quy phạm được ban hành để điều chỉnh một số loại
quan hệ quản lý hành chính nhà nước trên một phạm trong khoảng thời gian nhất
định làm cơ sở tổng kết để ban hành chính thức nếu phù hợp.
- Căn cứ vào hiệu lực pháp lí về không gian:
+ Quy phạm có hiệu lực pháp lí trên phạm vi cả nước . Các quy phạm này do các
cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành .
+ Quy phạm có hiệu lực pháp lí trên phạm vi từng địa phương nhất định
- Phân loại của Quan hệ pháp luật hành chính :
Căn cứ vào tính chất mối quan hệ giữa các chủ thể: Quan hệ pháp luật hành chính
nội bộ là loại quan hệ pháp luật hành chính phát sinh giữa các chủ thể có quan hệ
lệ thuộc về mặt tổ chức.
Căn cứ vào lĩnh vực phát sinh quan hệ: các quan hê pháp luật hành chính cố thể
được phân loại thành các nhóm quan hệ pháp luật hành chính về quản lí kinh tế,
văn hoá, an ninh, chính tri, trật tự, an toàn xã hội.