



















Preview text:
TRẮC NGHIỆM LUẬT NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA 30%
Câu 1: Chủ thể nào dưới đây được phép phát hành tiền theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành
A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam và quỹ tín dụng nhân dân
B. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
C. Ngân hàng nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
D. Ngân hàng nước ngoài và một số TCTD được cấp phép
Câu 2: Cổ đông là cá nhân có thể nắm giữ tối đa bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ
của một ngân hàng thương mại cổ phần A. 5 % B. 10 % C. 15% D. 20 %
Câu 3: Biện pháp bảo đảm nào dưới đây là biện pháp bảo đảm không bằng tài sản A. Bảo lãnh
B. Thế chấp, cầm cố tài sản bên thứ ba đi vay
C. Thế chấp tài sản của bên đi vay
D. Cầm cố tài sản của bên đi vay
Câu 4: TCTD được vay khoản vay đặc biệt khi
A. Trong quá trình kiểm soát đặc biệt để khắc phục tình trạng khó khăn của TCTD
B. Có nhu cầu bổ sung vốn lưu động
C. Có nhu cầu tái cấp vốn
D. Trong quá trình mở thủ tục phá sản mà thiếu tiền phải trả cho người gửi tiền
Câu 5: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động ngân hàng A. Cho vay B. Bảo lãnh ngân hàng C. Kinh doanh vàng
D. Mua loại giấy tờ có giá
Câu 6: Tái cấp vốn là việc NHNN
A. Cho vay đặc biệt đối với TCTD gặp khó khăn
B. Tạm ứng cho chính phủ
C. Bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài
D. Cung ứng vốn ngắn hạn cho TCTD
Câu 7: Ngân hàng thương mại không được tiến hành hoạt động nào sau đây:
A. Kinh doanh bất động sản B. Bao thanh toán C. Cho thuê tài chính D. Kinh doanh bảo hiểm
Câu 8: nhận định đúng là:
A. Hợp đồng tín dụng không cần công chứng, chứng thực
B. Tài sản đang cho thuê, cho mượn đương nhiên được dùng làm tài sản bảo đảm
C. Giao dịch bảo đảm phải được đăng ký
D. Tài sản bảo đảm không được cho thuê, cho mượn
Câu 9: Trong các loại tiền gửi sau lại tiền gửi nào không được bảo hiểm tiền gửi
A. Tiền gửi của phó trưởng phòng tín dụng của TCTD
B. Tiền gửi của người quản lý, điều hành TCTD
C. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân (không thuộc trường hợp ngoại lệ)
D. Tiền gửi của người quản lý, điều hành tổ chức tín dụng tại TCTD khác
Câu 10: tổ chức tín dụng không được thành lập chứ loại hình doanh nghiệp nào dưới đây
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn B. Công ty cổ phần C. Công ty hợp doanh
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ĐỀ THI NĂM TRƯỚC
Câu 1: đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính là
A. Bên thuê được quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật đối với tài sản thuê
B. Bên thuê được quyền đơn phương chấm dứt hđ nếu không còn nhu cầu sử dụng tài sản thuê
C. Bên thuê phải là doanh nghiệp
D. Bên thuê có quyền mua lại tài sản mình đã thuê sau khi kết thúc thời hạn thuê
Câu 2: Nội dung nào sau đây là đặc trưng của HĐNG?
A. HĐNH là hoạt động kinh doanh không có điều kiện
B. HĐNH chịu sự quản lý, giám sát của bộ tài chính
C. HĐNH có đối tượng là vốn tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
D. HĐNH đem lại lợi nhuận cao
Câu 3: Luật ngân hàng là một
A. Lĩnh vực pháp luật chuyên ngành hẹp
B. Lĩnh vực pháp luật thuộc ngành dân sự
C. Lĩnh vực pháp luật thuộc ngành hành chính
D. Ngành đọc lập trong hệ thống pháp luật VN
Câu 4: NHTM X không được cấp tín dụng đối với chủ thể nào dưới đây
A. Công ty con của ngân hàng X
B. Công ty lớn của ngân hàng X
C. Con gái tổng giám đốc ngân hàng X
D. Kế toán trưởng ngân hàng X
Câu 5: Hợp đồng cấp bảo lãnh là văn bản thỏa thuận được xác lập giữa
A. Bên bảo lãnh và bên có nghĩa vụ được bảo lãnh
B. Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh
C. Bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
D. Bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
Câu 6: Chủ thể nào có thẩm quyền quyết định các vấn đề thuộc chính sách tiền tệ quốc gia
A. Uỷ ban thường vụ quốc hội
B. Bộ trưởng bộ tài chính C. Quốc hội D. Chủ tịch nước
Câu 7: Kiểm soát đặc biệt được áp dụng khi TCTD lâm vào tình trạng
A. Không huy động được vốn trong thời gian 6 tháng
B. Số lỗ lũy kế của TCTD lớn hơn 50% giá trị vốn điều lệ và các quỹ dữ trữ ghi trong
báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất
C. Không duy trì tỉ lệ dự trữ bắt buộc trong 6 tháng liên tục
D. Nợ không có khả năng thu hồi
Câu 8: Chủ thể bắt buộc tham gia bảo hiểm tiền gửi là
A. Công ty tài chính nhận tiền gửi B. NHTM nhận tiền gửi C. Người gởi tiền D. TC gửi tiền
Câu 9: Chủ thể nào sau đây có thể là bên bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng?
A. Chi nhánh NH nước ngoài. B. Chi nhánh NHNNVN
C. Công ty cho thuê tài chính
D. Cá nhân có khả năng tài chính
Câu 10: Ngân hàng mở (phát hành) thư tín dụng được hủy bỏ hiệu lực của thư tín
dụng (đã gửi cho người thụ hưởng) khi
A. Khi có yêu cầu ( hoặc đồng ý) bằng văn bản của người thụ hưởng thư TD
B. Bên yêu cầu mở thư TD vi phạm cam kết trong thỏa thuận ký quỹ với ngân hàng mở thư TD
C. Khi có bằng chứng về việc nhà xuất khẩu ( người thụ hưởng thư TD) giao
hàng không đúng chất lượng cam kết trong cơ sở hđ
D. Theo yêu cầu bằng văn bản hợp pháp của bên yêu cầu mở thư TD
Câu 11: Người ký phát không được ra lệnh cho người bị ký phát thanh toán số tiền
ghi trên Séc cho các chủ thể sau
A. Cho công ty, do người ký phát sở hữu 100 % vốn điều lệ.
B. Cho vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân của người ký phát
C. Cho người không xác lập với người ký phát các giao dịch làm cơ sở phát hành Séc
(giao dịch mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, cho vay, giao dịch thanh toán và
giao dịch tặng cho theo quy định của pháp luật)
D. cho chính người ký phát
Câu 12: Ngân hàng nhà nước Việt Nam không tái cấp vốn cho chủ thể nào sau đây ? A. Ngân hàng thương mại
B. Quỹ tín dụng nhân dân C. Ngân hàng hợp tác xã
D. Công ty cho thuê tài chính
Câu 13: Trường hợp nào sau đây bắt buộc phải đăng ký giao dịch bảo đảm?
A. Thế chấp tàu bay, tàu biển
B. Thế chấp quyền sử dụng đất
C. Thế chấp một tài sản để đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ
D. Thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp tài sản đó đã được cấp chứng nhận quyền sở hữu
Câu 14: Khi nào tài khoản thanh toán của khách hàng cá nhân bị phong tỏa một
phần hoặc toàn bộ số tiền trên tài khoản?
A. Khi có yêu cầu bằng văn bản của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân của chủ tài khoản
B. Khi mật khẩu truy cập tài khoản bị nhập sai năm lần liên tục
C. Khi tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nhận được yêu cầu phong tỏa tài khoản
từ một tổ chức tín dụng khác để thu hồi nợ vay còn thiếu
D. Khi có tranh chấp giữa các chủ tài khoản thanh toán chung
Câu 15: Ngân hàng thương mại được trực tiếp thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Kinh doanh bất động sản B. Cho thuê tài chính C. Kinh doanh bảo hiểm D. Bao thanh toán
Câu 16: Ngân hàng nhà nước Việt Nam được quyền:
A. Quyết định lượng tiền cung ứng bổ sung cho lưu thông hằng năm
B. Quyết định tạm ứng cho ngân sách nhà nước
C. Quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
D. Quyết định mức lạm phát hàng năm
Câu 17: Chủ thể nào được phép cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho khách hàng
A. Quỹ tín dụng nhân dân
B. Văn phòng đại diện ngân hàng thương mại nước ngoài ở Việt Nam
C. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam
D. Tổ chức tài chính vi mô
Câu 18: Doanh nghiệp X, có vốn tự có là 500 tỷ, ngân hàng thương mại cổ phần y có
vốn tự có là 3000 tỷ. Ngân hàng y được cho doanh nghiệp X vay với số tối đa là A. 30 tỷ B. 45 tỷ C. 450 tỷ D. 300 tỷ
Câu 19: Ngân hàng nhà nước Việt Nam cấp tín dụng:
A. Cho chính phủ vay nhằm khắc phục bội chi ngân sách nhà nước theo quyết
định của thủ tướng chính phủ
B. Cho tổ chức kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư công
C. Cho các tổ chức tín dụng nhằm phục hồi khả năng thanh toán khi tổ chức tín dụng
có nguy cơ mất khả năng thanh toán
D. Cho các doanh nghiệp nhà nước nhằm phục hồi khả năng thanh toán khi có
chỉ định của thủ tướng chính phủ
Câu 20: Loại giấy tờ nào sau đây không là đối tượng không được chiết khấu tại tổ chức tín dụng? A. Hối phiếu nhận nợ B. Kỳ phiếu C. Cổ phiếu D. Hối phiếu đòi nợ
Câu 21: Trường hợp nào sau đây được xem là bảo lãnh ngân hàng?
A. Ngân hàng A cam kết sẽ thanh toán cho doanh nghiệp Y nếu doanh nghiệp Y suất
trình được bộ chứng từ phù hợp theo yêu cầu
B. Ngân hàng A cam kết của doanh nghiệp B sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
doanh nghiệp C nếu C không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình
C. Ngân hàng A cam kết của doanh nghiệp B sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho
doanh nghiệp C nếu DN C bị phá sản
D. Ngân hàng A cam kết với doanh nghiệp X sẽ thực hiện nghĩa vụ giải chấp tài sản
bảo đảm nếu doanh nghiệp Y trả nợ thay cho doanh nghiệp X
Câu 22: Hợp đồng tín dụng phải tuân thủ theo điều kiện về hình thức nào sau đây? A. Được công chứng
B. Được lập thành văn bản C. Được chứng thực
D. Được đăng ký giao dịch bảo đảm ĐỀ THAM KHẢO 1
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sau đây được xem là bảo lãnh ngân hàng?
a. Ngân hàng TMCP X cam kết với Công ty Y sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
Công ty C nếu Công ty C không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình.
b. Ngân hàng TMCP A cam kết với Công ty B sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Công
ty C nếu Công ty C bị phá sản.
c. Ngân hàng TMCP A cam kết với doanh nghiệp M sẽ thực hiện nghĩa vụ giải chấp tài
sản bảo đảm nếu doanh nghiệp N trả nợ thay cho doanh nghiệp M.
d. Ngân hàng TMCP A cam kết sẽ thanh toán cho công ty Z nếu Công ty Z xuất trình
được bộ chứng từ phù hợp theo yêu cầu.
Câu 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp bởi Chính phủ
b. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp bởi Quốc hội
c. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp bởi Bộ Tài chính
d. Có trụ sở chính tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 3: Dự trữ bắt buộc
a. Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
b. Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước và không được hưởng lãi suất
c. Có thể không bắt buộc đối với Ngân hàng thương mại cổ phần
d. Là khoản tiền mà tổ chức tín dụng tự nguyện gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Câu 4: Chủ thể có thẩm quyền phát hành tiền
a. Chỉ duy nhất Ngân hàng Nhà nước b. Tổ chức tín dụng
c. Tổ chức tín dụng nếu được ủy quyền d. Bộ Tài chính
Câu 5: Lãi suất - công cụ thực hiện chính sách tiền tiệ quốc gia:
a. Có hình thức là: Lãi suất cơ bản và lãi suất tái cấp vốn
b. Có hình thức là: Lãi suất cơ bản, lãi suất đơn, lãi suất kép và lãi suất tái cấp vốn
c. Có hình thức là: Lãi suất đơn và lãi suất kép
d. Có hình thức là: Lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn và lãi suất dự trữ bắt buộc
Câu 6: Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm:
a. Tái cấp vốn, chiết khấu giấy tờ có giá, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp
vụ thị trường mở và công cụ khác
b. Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và công cụ khác
c. Tái cấp vốn, cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, và công cụ khác
d. Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, cho vay theo hồ sơ tín dụng, dự
trữ bắt buộc và công cụ khác
Câu 7: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động ngân hàng?
a. Mua lại giấy tờ có giá b. Cho vay c. Bảo lãnh ngân hàng d. Kinh doanh vàng
Câu 8: Tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành gồm:
a. Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính, Tổ chức tài chính vi mô, Qũy tín dụng nhân dân
b. Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã
c. Ngân hàng, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
d. Ngân hàng, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Tổ chức tài chính vi mô, Qũy tín dụng nhân dân
Câu 9: Các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng:
a. Cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán
b. Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính
c. Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính, cung ứng dịch vụ thanh toán
d. Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính, dịch vụ ngân quỹ
Câu 10: Trường hợp nào sau đây là hợp pháp?
a. Bà B là thành viên Hội đồng thành viên ngân hàng Y và là Giám đốc chi nhánh ngân hàng M
b. Ông A là thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Ngân hàng
c. Bà X là Tổng giám đốc Ngân hàng E, đồng thời bà là Giám đốc Công ty TNHH B
chuyên xuất nhập khẩu cà phê và nông sản
d. Ông M là Chủ tịch Hội đồng thành viên ngân hàng Y và là Hội đồng thành viên ngân hàng Y P
Câu 11: Thời hạn tổ chức tín dụng vay vốn của tổ chức tín dụng khác là:
a. Chỉ được dưới 01 năm b. 01 năm c. 02 năm
d. Có thể là 05 năm trong trường hợp đặc biệt
Câu 12: Thư tín dụng là cam kết thanh toán của:
a. Doanh nghiệp nhập khẩu (Bên mua/ Bên có nghĩa vụ thanh toán)
b. Ngân hàng phục vụ doanh nghiệp xuất khẩu (Ngân hàng thông báo/ Ngân hàng đại lý)
c. Ngân hàng phục vụ doanh nghiệp nhập khẩu (Ngân hàng mở thư tín dụng)
d. Doanh nghiệp xuất khẩu (Bên bán/ Bên có quyền nhận tiền)
Câu 13: Mục đích chính của việc giới hạn góp vốn, mua cổ phần:
a. Đảm bảo khả năng sử dụng vốn đúng mục đích b. Nhằm phân tán rủi ro
c. Đảm bảo tính khách quan trong hoạt động cấp tín dụng
d. Đảm bảo việc sử dụng biện pháp bảo đảm có hiệu quả
Câu 14: Nhận định "Ngân hàng thương mại có thể cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính" là:
a. Đúng. Vì Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
b. Đúng. Ngân hàng thương mại được thực hiện hoạt động này một cách trực tiếp
c. Đúng. Để thực hiện cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính thì ngân hàng
thương mại phải thành lập công ty con để kinh doanh
d. Sai. Vì hoạt động cho thuê tài chính là hoạt động nhiều tủi ro, bên cạnh đó, nó là hoạt
động đặc thù của công ty cho thuê tài chính
Câu 15: Anh Hoàng muốn vay 1 tỷ đồng tại Ngân hàng Thanh Tâm để mở cửa kinh
doanh phân bón. Tuy nhiên do không có tài sản đảm bảo cho khoản vay nên anh
Hoàng đã nhờ bà Nga là cô ruột của Hoàng dùng căn nhà của bà Nga trị giá 2 tỷ
đồng để bảo đảm cho khoản vay trên. Biện pháp bảo đảm trong trường hợp này là: a. Thế chấp b. Bảo lãnh c. Tín chấp d. Cầm cố
Câu 16: Chủ thể nào sau đây có quyền yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán cung cấp thông tin về giao dịch và số dư trên tài khoản thanh toán?
a. Người được chủ tài khoản ủy quyền hợp pháp
b. Tổ chức tín dụng đang cấp tín dụng cho chủ tài khoản
c. Vợ hoặc chồng hợp pháp của chủ tài khoản
d. Vợ/chồng hoặc người thân thích khác của chủ tài khoản
Câu 17: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông
qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải
trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ. a. Cho vay b. Bảo lãnh ngân hàng c. Bao thanh toán d. Cho thuê tài chính
Câu 18: Trường hợp nào sau đây không bắt buộc phải đăng ký giao dịch bảo đảm?
a. Thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ
b. Thế chấp quyền sử dụng đất
c. Thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp tài sản đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
d. Thế chấp tàu bay, tàu biển
Câu 19: Tái cấp vốn là việc:
a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài
b. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam co tổ chức tín dụng gặp khó khăn vay khoản vay đặc biệt
c. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tạm ứng cho ngân sách nhà nước
d. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung ứng vốn ngắn hạn cho tổ chức tín dụng
Câu 20: Hoạt động cho thuê tài chính
a. Có thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó
b. Là hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn
c. Chỉ do Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính thực hiện
d. Là hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn
Câu 21: Trường hợp nào sau đây là gia hạn nợ vay?
a. Là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh thời điểm giải ngân vốn vay cho phù hợp với tiến
độ dự án của khách hàng vay
c. Là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi đã thỏa thuận nhưng tổng
thời hạn cho vay không thay đổi
d. Là việc tổ chức tín dụng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc
và/hoặc lãi so với thời hạn vay thỏa thuận trong hợp đồng
Câu 22: Trường hợp nào sau đây Tổ chức tín dụng bị đặt vào tính trạng kiểm soát đặc biệt?
a. Tổ chức tín dụng xếp loại yếu kém trong 02 quý liên tục
b. Có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán
c. Không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đã đến hạn
d. Không bảo đảm được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Câu 23: Công ty trách nhiệm hữu hạn X (Công ty X) kinh doanh lĩnh vực nhà hàng,
khách sạn. Công ty X có nhu cầu vay 20 tỷ đồng để mở rộng mạng lưới khách sạn
của mình nên đã liên hệ với Ngân hàng thương mại cổ phần Y (Ngân hàng Y). Công
ty X và Ngân hàng Y đã thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng với nội dung:
khoản vay trị giá 20 tỷ đồng, lãi suất 8%/năm, thời hạn 3 năm và tài sản bảo đảm là
căn nhà thuộc sở hữu của bà A, được định giá 22 tỷ đồng. Giả sử đến hạn nhưng
Công ty X không trả được nợ, Ngân hàng Y tiến hành xử lý tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ, tuy nhiên giá trị ngôi nhà tại thời điểm xử lý được định giá là 19.5 tỷ đồng.
Hỏi: Chủ thể nào sẽ có trách nhiệm trả số nợ còn lại cho Ngân hàng Y? a. Bà A b. Công ty X c. Ngân hàng Y tự chịu
d. Người đại diện theo pháp luật của Công ty X
Câu 24: Ngày 20/8/2019, anh Nguyễn Văn Bắc ký hợp đồng vay tiêu dùng với Ngân
hàng Phương Đông vay số tiền 40 triệu đồng. Thời hạn vay 12 tháng, lãi suất
5%/tháng. Gốc và lãi trả hàng tháng. Đến hạn trả nợ, Anh Bắc cho rằng, lãi suất
5%/tháng trong Hợp đồng vay tiêu dùng nêu trên là quá cao. Do đó, anh Bắc chỉ
đồng ý trả nợ gốc và lãi còn lại theo lãi suất đối đa của hợp đồng cho vay quy định
tại Bộ luật Dân sự. Lập luận này:
a. Hợp lý vì lãi suất theo quy định của BLDS chỉ là 20%/năm. Nên việc áp dụng lãi suất
5%/tháng là trái quy định
b. Hợp lý vì lãi suất theo quy định của BLDS chỉ là 20%/năm, hơn nữa pháp luật ngân
hàng không có quy định về lãi suất cụ thể nên sẽ áp dụng BLDS.
c. Không được chấp nhận, vì hoạt động ngân hàng sẽ áp dụng quy định của pháp luật
chuyên ngành (pháp luật ngân hàng) nên anh Bắc phải chấp nhận mức lãi suất nêu trên
d. Không được chấp nhận, vì tuy pháp luật ngân hàng không quy định về mức lãi suất,
nhưng nguyên tắc tự do thỏa thuận phải được tôn trọng và bảo đảm thực hiện
Câu 25: Nếu số tiền ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì:
a. Tờ séc đó không có giá trị thanh toán
b. Tờ séc đó được thanh toán với giá trị được ghi bằng số
c. Tờ séc đó được thanh toán với giá trị nhỏ nhất được ghi
d. Tờ séc đó được thanh toán theo giá trị được ghi bằng chữ
Câu 26: Không có thẩm quyền quyết định cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt a. Chính phủ b. Ngân hàng Nhà nước c. Thủ tướng chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Tài chính
Câu 27: Khi chủ thẻ ngân hàng nghi ngờ có gian lận sai sót trong thanh toán thẻ,
chủ thẻ đề nghị tổ chức phát hành thẻ, thì chủ thể nào sau đây phải chịu trách
nhiệm với toàn bộ tổn thất tài chính phát sinh đối với chủ thẻ do việc sử dụng thẻ
trước thời điểm khóa thẻ? a. Chủ thẻ
b. Đơn vị chấp nhận thẻ
c. Tổ chức thanh toán thẻ
d. Tổ chức phát hành thẻ
Câu 28: Không là tổ chức tín dụng phi ngân hàng?
a. Công ty tài chính tổng hợp
b. Công ty cho thuê tài chính
c. Công ty tài chính bao thanh toán
d. Công ty đầu tư tài chính tổng hợp
Câu 29: Tổ chức tín dụng được dùng nguồn vốn nào để góp vốn, mua cổ phần ?
a. Vốn tự có và vốn huy động
b. Vốn điều lệ và Qũy dự trữ
c. Tiền gửi của khách hàng
d. Vốn điều lệ, Qũy dự trữ và vốn tự có
Câu 30: Cho vay trong trường hợp đặc biệt:
a. Chỉ do Ngân hàng Nhà nước thực hiện
b. Không thể chuyển hóa thành khoản vay theo hình thức tái cấp vốn
c. Là khoản vay ngắn hạn (dưới 01 năm)
d. Có thể áp dụng ngay cả khi tổ chức tín dụng không có vấn đề đặc biệt
Câu 31: Khi nào người bị ký phát được quyền từ chối thanh toán tờ séc?
a. Nội dung tờ séc không có thông tin cụ thể về địa điểm thanh toán
b. Nội dung tờ séc không có thông tin cụ thể về ngày ký phát
c. Nội dung tờ séc không có thông tin về cơ sở phát sinh nghĩa vụ thanh toán bằng séc
giữa người ký phát và người thụ hưởng
d. Nội dung tờ séc không có cụm từ "bảo chi" kèm chữ ký, con dấu cua người bị ký phát
Câu 32: Tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là:
a. Là một doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
b. Là một đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
c. Tổ chức tài chính của Nhà nước
d. Là một đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Câu 33: Hoạt động ngân hàng
a. Là hoạt động bao gồm cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
b. Là hoạt động bao gồm cấp tín dụng, nhận tiền gửi và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
c. Là hoạt đông bao gồm cho vay, bảo lãnh ngân hàng, nhận tiền gửi và cung ứng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
d. Là hoạt động bao gồm cho vay, nhận tiền gửi, chiết khấu, bảo lãnh và cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Câu 34: Hoạt động nào sau đây Công ty tài chính không được thực hiện? a. Cho vay
b. Nhận tiền gửi của cá nhân
c. Nhận tiền gửi của tổ chức d. Bảo lãnh ngân hàng
Câu 35: Quan hệ xã hội nào sau đây không phải là quan hệ pháp luật ngân hàng?
a. Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình nhận tiền gửi giữa tổ chức tín dụng và người gửi tiền
b. Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình vay tiền giữa các cá nhân
c. Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình cho thuê tài chính giữa tổ chức tín dụng và bên thuê
d. Quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động tài cấp vốn giữa Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và các ngân hàng thương mại
Câu 36: Ngân hàng thương mại không được phép trực tiếp
a. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
b. Cấp tín dụng theo hình thức bao thanh toán
c. Chiết khấu giấy tờ có giá
d. Nhận tiền gửi của tổ chức Câu 37: Tái cấp vốn:
a. Có thể chuyển đổi thành khoản cho vay đặc biệt
b. Là khoản vay trung, dài hạn
c. Chỉ có phương thức là cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
d. Mục đích chính là đảm bảo sự hoạt động bình thường của các TCTD
Câu 38: Tổ chức tín dụng hoạt động không nhằm mục tiêu lợi nhuận?
a. Tổ chức tín dụng vi mô b. Ngân hàng chính sách c. Ngân hàng thương mại d. Công ty tài chính
Câu 39: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp tín dụng:
a. Cho Chính phủ vay nhằm khắc phục bội chi ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
b. Cho các tổ chức tín dụng nhằm phục hồi khả năng thanh toán khi tổ chức tín dụng có
nguy cơ mất khả năng thanh toán
c. Cho các doanh nghiệp nhà nước nhằm phục hồi khả năng thanh toán khi có chỉ
định của Thủ tướng Chính phủ
d. Cho tổ chức kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư công
Câu 40: Công ty TNHH Mạo Hiểm có một khoản tiền đang chờ thanh toán trong 01
tháng. Với khoảng thời gian nhàn rỗi như vậy, Công ty thực hiện hoạt động nào sau
đây sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất?
a. Gửi vào tài khoản thanh toán
b. Gửi tài khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng
c. Gửi tiết kiệm với kỳ hạn 1 tháng d. Để tiền một chỗ ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2
Câu 1: Thẩm quyền đặt Qũy tín dụng nhân dân vào tình trạng kiểm soát đặc biệt thuộc về
a. Thống đống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
c. Bộ trưởng Bộ Tài chính d. Thủ tướng Chính phủ
Câu 2: Tổ chức tín dụng không được cho khách hàng vay vốn với mục đích:
a. Dùng tiền vay để trả nợ gốc và lãi vay tại một tổ chức tín dụng khác
b. Dùng tiền vay để trả nợ cho người yêu cũ
c. Dùng tiền vay để chi trả các khoản thuế, phí, lệ phí đối với Nhà nước
d. Dùng tiền vay để mua vàng miếng
Câu 3: Giá trại tài sản bảo đảm:
a. Phải lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm
b. Có thể nhỏ hơn, bằng, hoặc lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm
c. Chỉ có thể bằng hoặc lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm
d. Phải nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm
Câu 4: Theo quy định của pháp luật ngân hàng hiện hành, giao dịch bảo đảm có giá
trị pháp lý đối với người thứ ba từ thời điểm nào?
a. Kể từ thời điểm giao dịch bảo đảm được đăng ký
b. Kể từ thời điểm các bên thỏa thuận
c. Kể từ thời điểm giao dịch bảo đảm được công chứng, chứng thực
d. Kể từ thời điểm hợp động được giao kết
Câu 5: Theo pháp luật hiện hành, tổ chức tín dụng được quyền trích vốn điều lệ và
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để:
a. Góp vốn, mua cổ phần của bất kỳ một doanh nghiệp nào
b. Góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán
c. Kinh doanh bất động sản
d. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán
Câu 7: Chủ thể bắt buộc tham gia bảo hiểm tiền gửi: a. Người gửi tiền
b. Tất cả các tổ chức gửi tiền
c. Tất cả các tổ chức nhận tiền gửi
d. Một số tổ chức tín dụng nhận tiền gửi
Câu 8: Công ty cho thuê tài chính được thực hiện hoạt động nào sau đây?
a. Nhận tiền gửi của tổ chức b. Cho vay c. Bao thanh toán
d. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Câu 9: Công ty tài chính không được phép thực hiện hoạt động:
a. Phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn của cá nhân b. Cho thuê tài chính c. Cho vay
d. Phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn của tổ chức
Câu 10: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng công cụ nào sau đây để thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia?
a. Kiểm soát cán cân thanh toán quốc tế và nợ quốc gia b. Dự trữ bắt buộc
c. Điều tiết ngân sách địa phương và trung ương
d. Kiểm soát việc thu chi ngân sách nhà nước
Câu 11: Đâu là đặc trưng của hoạt động cho thuê tài chính:
a. Bên mua có quyền mua lại tài sản mà mình đã thuê khi kết thúc thời hạn thuê
b. Bên thuê phải là doanh nghiệp
c. Bên thuê được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không còn nhu cầu sử dụng tài sản thuê
d. Bên thuê được quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật đối với tài sản thuê
Câu 12: (Các) chủ thể của hoạt động ngân hàng:
a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b. Ngân hàng nhà nước Việt Nam và các chủ thể được cấp phép thực hiện hoạt động ngân hàng c. Tổ chức tín dụng
d. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng và các chủ thể được cấp phép
thực hiện hoạt động ngân hàng
Câu 13: Khoản thu nào sau đây được bao thanh toán?
a. Khoản thu từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn thanh toán
còn ít hơn 180 ngày nhận được đề nghị bao thanh toán
b. Khoản thu đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
c. Khoản thu từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
d. Khoản thu từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thỏa thuận không
được chuyển giao quyền và nghĩa trong hợp đồng
Câu 14: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a. Có mô hình lãnh đạo điều hành theo cơ chế tập thể
b. Có mô hình lãnh đạo điều hành theo cơ chế thủ trưởng
c. Có mô hình lãnh đạo điều hành theo cơ chế thủ trưởng kết hợp với cơ chế tập thể
d. Có mục tiêu chủ yếu là vì lợi nhuận
Câu 15: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể cấp tín dụng đối với:
a. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế, và cho Chính phủ vay để
giải quyết bội chi ngân sách nhà nước
b. Tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế, tạm
ứng cho Chính phủ để xử lý thiếu hụt tạm thời Ngân sách nhà nước
c. Tổ chức tín dụng và tạm ứng cho Chính phủ để xử lý thiếu hụt tạm thời Ngân sách nhà nước
d. Tổ chức tín dụng và cho Chính phủ vay để giải quyết bội chi ngân sách nhà nước
Câu 16: Hoạt động nào sau đây của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là không phù
hợp với pháp luật Ngân hàng?
a. Cho Ngân hàng Techcombak vay 50 tỷ trong thời gian kiểm soát đặc biệt
b. Góp vốn cùng Ngân hàng Vietinbank thành lập công ty quản lý nợ quốc gia
c. Mua lại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam với giá 0 đồng
d. Bảo lãnh cho Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam vay của Ngân hàng thế giới 50 tỷ USD
Câu 17: Hoạt động nào sau đây của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là phù hợp với
quý định của pháp luật?
a. Cho Ngân hàng ACB vay 100 tỷ để đảm bảo khả năng thanh toán
b. Mua 20% cổ phần của Ngân hàng Sông Hồng (đang hoạt động tốt, không có các vấn đề xấu)
c. Cho Ngân hàng Sacombank vay 100 tỷ trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của Ngân hàng nà
d. Ấn định lãi suất vay 13% giữa khoản vay của Ngân hàng MB và Ngân hàng ASB
(trong điều kiện thị trường tiền tệ không có diễn biến bất thường)
Câu 18: Trường hợp nào sau đây là phù hợp với quy định của pháp luật?
a. Bà K là thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc Ngân hàng
b. Bà X là Chủ tịch Hội đồng thành viên ngân hàng Y và làm giám đốc chi nhánh ngân hàng M
c. Bà M là Tổng giám đốc Ngân hàng E, đồng thời là giám đốc công ty TNHH T (chuyên
xuất nhập khẩu cà phê và nông sản)
d. Ông C là thành viên HĐQT của ngân hàng L. Ngân hàng H thành lập công ty cho thuê
tài chính trực thuộc và cử ông C là thành viên HĐQT của công ty này
Câu 19: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quyền:
a. Quyết định mức lạm phát hàng năm
b. Quyết định tạm ứng cho ngân sách nhà nước
c. Quyết định về việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
d. Quyết định lượng tiền cung ứng bổ sung cho lưu thông hàng năm
Câu 20: Tài sản nào sau đây không được dùng để thế chấp nhằm bảo đảm vay vốn
tại ngân hàng thương mại cổ phẩn?
a. Các loại tài sản bị cấm giao dịch trên thị trường
b. Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất c. Quyền đòi nợ
d. Tài sản hình thành trong tương lai
Câu 21: Theo quy định pháp luật hiện hành thì người ký phát có quyền yêu cầu
đình chỉ thanh toán séc mà mình đã ký phát bằng việc thông báo bằng văn bản cho
người bị ký phát. Trong trường hợp này thông báo đình chỉ thanh toán séc chỉ có hiệu lực:
a. Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký phát séc
b. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký phát séc
c. Tại thời điểm nhận được thông báo đình chỉ thanh toán séc
d. Trước thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký phát séc
Câu 22: Ông T muốn vay 2 tỷ đồng tại Ngân hàng TMCP X để mở cửa kinh doanh
nông sản. Tuy nhiên do không có tài sản đảm bảo cho khoản vay nên ông T đã nhờ
bà H (em ruột của T) dùng căn nhà của H trị giá 10 tỷ đồng để bảo đảm cho khoản
vay trên. Đây là biện pháp bảo đảm a. Tín chấp b. Cầm cố c. Thế chấp d. Bảo lãnh
Câu 23: Trường hợp nào sau đây có thể không bắt buộc phải đăng ký giao dịch bảo đảm?
a. Thế chấp quyền sử dụng đất
b. Thế chấp tàu tàu biển
c. Cầm cố tàu bay, tàu biển
d. Thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
Câu 24: Hoạt động nào sau đây không phải là nhận tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần?
a. Huy động vốn từ số dư tài khoản thanh toán của khách hàng
b. Huy động vốn từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi
c. Huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu
d. Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Câu 25: Ngân hàng thương mại cổ phần có thể được sử dụng hình thức nào sau đây để huy động vốn? a. Bảo lãnh ngân hàng b. Bao thanh toán
c. Phát hành giấy tờ có giá d. Mở thư tín dụng
Câu 26: Sự giống nhau của tín chấp và bảo lãnh trong hoạt động cấp tín dụng dưới hình thức cho vay là: a. Chủ thể thực hiện
b. Không có sự xuất hiện của tài sản bảo đảm khoản vay
c. Nghĩa vụ trả nợ thay nếu bên vay không thanh toán được nợ vay
d. Luôn có sự xuất hiện của tài sản bảo đảm khoản vay
Câu 27: Ngân hàng thương mại không được trực tiếp thực hiện hoạt động nào sau đây? a. Mở thư tín dụng (L/C) b. Cho vay c. Bao thanh toán d. Cho thuê tài chính
Câu 28: Điều kiện đối với tài sản thế chấp để bảo đảm tiền vay là:
a. Phải thuộc sở hữu của bên thế chấp
b. Bắt buộc phải là tài sản hiện hữu tại thời điểm xác lập hợp đồng
c. Phải được chiếm hữu và sử dụng bởi bên thế chấp tại thời điểm xác lập hợp đồng
d. Bắt buộc phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu
Câu 29: Nếu Ngân hàng thương mại cổ phần X bị đạt vào tình trạng kiểm soát đặc
biệt thì trong thời hạn kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt có quyền nào sau đây?
a. Quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt đối với Ngân hàng thương mại cổ phần X
b. Quyết định gia hạn thời gian kiểm soát đặc biệt đối với Ngân hàng thương mại cổ phần X
c. Quyết định cho Ngân hàng thương mại cổ phần X vay khoản vay đặc biệt thay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
d. Quyết định đình chỉ quyền điều hành của Tổng giám đốc của Ngân hàng thương mại cổ phần X
Câu 30: Hợp đồng tín dụng có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
a. Bên vay là mẹ ruột của thành viên Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng cho vay
b. Bên vay là Trưởng Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng đó
c. Bên vay là cổ đông của tổ chức tín dụng đó
d. Số tiền vay trong hợp đồng tín dụng vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng cho vay
Câu 31: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức tín dụng:
a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài c. Thủ tướng Chính phủ
d. Bộ trưởng Bộ Tài chính
Câu 32: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không tái cấp vốn cho chủ thể nào sau đây? a. Ngân hàng hợp tác xã b. Ngân hàng thương mại
c. Công ty cho thuê tài chính d. Qũy tín dụng nhân dân
Câu 33: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không được thực hiện hoạt động nào sau đây?
a. Mua lại giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng
b. Cho các tổ chức tín dụng vay vốn
c. Bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài khi có quyết định của Thủ tướng
d. Cho Chính phủ vay để khắc phục bội chi ngân sách nhà nước
Câu 34: Ngân hàng thương mại cổ phần A cho vay trong trường hợp nào sau đây
phải có biện pháp bảo đảm?
a. Cho vay đối với bà Z là con của ông Y (là Tổng giám đốc của Ngân hàng thương mại cổ phần A)
b. Cho vay đối với bà Z là vợ của ông T (là thành viên Ban kiểm soát của Ngân hàng thương mại cổ phần A)
c. Cho vay đối với ông Y (là Tổng giám đốc của Ngân hàng thương mại cổ phần A
d. Cho vay đối với bà X là Kế toán trưởng của Ngân hàng thương mại cổ phần A
Câu 35: Chủ thể nào sau đây được phép cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho khách hàng?
a. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam b. Qũy tín dụng nhân dân
c. Tổ chức tài chính vi mô