NHẬN ĐỊNH BÀI TẬP LUẬT NGÂN HÀNG
1/ Ngân hàng nhà nước được quyền huy động vốn từ các tổ chức, nhân trên lãnh thổ việt nam
Nhận định sai. Ngân hàng Nhà nước không có quyền huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trên lãnh thổ Việt
Nam như các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ
và hoạt động ngân hàng, không phải là tổ chức kinh doanh tiền tệ để huy động vốn.
                  ! "# $
               ! " # $   % &
   " ' $  () * "  +      ,* - "  
 . / 0 - 1 23 4 5 63 +   5 7   . 8( 98 48 : 
+3 # & ! " # $ * "   % &  3 8( 98  , /+ . ; <=
# % &  
%$ &  ' !   ( )    *$ + ,  '  ' - !
$
>2 <  ?  9 53 ,@ 4 % &   ( / 4A B , / < C =
: /+  "  D : 4   (- "E  23 (F    B G /+=
 "  E B % &   ( /3 +     /H/  % +  -=
&  ?
%$ .& % /  $0  1  2$/* 3 4* 5 6  
>2 <  ?
IJKL I: D M8 N O N K2 + ; D 0 - PQQ G <  ,L
R; D 0 - /     ; D 0 -   % ( S ( ,&  
  T G < # K2 3  +   2 " * # +    D + <
-  + G  48 # 4+  R; D 0 - /   9 ( A   U3
A   E  U  + ; D 0 - /   4+ > 23 T G < E 
A   U ; D 0 - /   1 23 4A   %   2 " *=
# + 
%$ 7& 8 9(  : ' ;8<= >8? " ( @ 2$  @ )$ A B 6  A B C D-
;%E?
>2 <  ,
IJKL RT M8 O NV K2 + ; D 0 - PQQ G <L >  > ) G6 <
S ; D 0 -  "  4.( ,+ S 9%   2/ W 4.( ,+ S 9%
> 23 W 4.( ,+ S 9% 4A /8 @ G  @  ; D # ; D 0 -3 ( 
@ G  >   )  2/ 4 G6 < S ; D 0 -  "  S
9%
%$ F& G' - H + (I " (  J K B  ) ! 6 G   +L
>2 <  ,
IJKL RT O  K2=>X>>=>L
P
1. Tái cấp vốn hình thức cấp n dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn
phương "ện thanh toán cho tổ chức n dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức n dụng theo các hình thức
sau đây:
a) Cho vay bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ g;
b) Chiết khấu giấy tờ giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.
Điều 15 Luật NHNN VN:
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ giá đối
với tổ chức n dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị
trường mở.
%$ & G   +L " + ($ + M $! N 0 H +  ' "0  
>2 <  
IJKL RT M8 Y O Z K2 >  > ) % >(  %( -3 G  # > 
> )  G8 [       &  >  > )L R; D3 G8 [3 ( =
< $   E  
R< @   >  > ) ; D    \(   < $ ( 9+ 
 B ; D  +  ' A @   /H/ 4   3 ( @ ,'  %  $
# < $  +  U ' % >( RA G < $   E 4A > ] >
) ,* - ^_  !   )  + $ (3 $ 95 & ] .  %/  <
] ( + B % G83 `(  % U ,+ "E a a + # > bcde
%$ .& 6 +L %1 O6 " +  P( 2$/*  2$/Q H : A B C D- ;%E?  4
 9(  : '
>2 <  ,
IJKL RT M8 PV ,* ; 9; , f V @ ggg O. K2 + ; D 0 - PQVL > 
> ) T( H3 G6 <  ; D 0 -  $ / G <  48 O NY #
K2   4( , 9%   2/ W 4.( ,+ S 9% . 4.( ,+   # ; D 0
- h
%$ 7& 8M 9( 4* 5  D-  (R " 4* J
>2 <  ,
IJKL O i3 K2 WXRj G <L kR *  98 .( " + 9`  % >( # +=
 S  ; D (  WXRj )   ". * B 4l 3 " + 4A 4l 3 ". C=
"6 4%(3 D m " *3 4l /63 0 /6  +   ". * 4+ T G < # K2=
+ RIR13  +  5 8 G <  O Q # K2 k
2  8 + n ". * +  /] / ) G < E E  ". 6  9 4.
Z
o>C  "6  4A  8 46(
N
O p3 K2 WXRj3 M8 P O N >< < qZrPQZr>1sIJ G < ( ,&  " 8   4A
 98 .(L
s R5 t  RIR1 # +  $ ,' C E ZVu &  % # U RIR1
s R *  RIR1 # 8 2  E X   E3  E X  G8 <3 
E W 4. ,+3 R; j+( & vj+( &w3 JB R; j+( & vJB j+( &w # U RIR1 x3
6 *   +   )   +  R; j+( & vj+( &w3 JB R; j+(
& vJB j+( &w # U m C   )  
s R ( +  $ B  A   ; D (  WXRj /+  k> 3 " * 4A /8=
 Oycz{ % >(3 " * "6 4%( 9t 9 T G < # ; D RIf3 " * 4A /8
# +   4A  WXRj
%$ F& < M 4* 4Q '( Q  ( + 5 4* + Q 3 K M 4* / S 
+  - 9   0( 4* "T
>2 <  ,
 B3   ,|   .  9 ,&   48 "6 4%( }   48 "6 4%( (3
) 4l  @ 4l  }  +/ - h , () v $ .( + -w f $  ,3 4 6
$ .(   /  ()3  4+ ]    2   9 ~ ~ h  
 v9 ( 48 " # /   4. 9 5w
%$ .& UR A B C D- ;%E? *$   K (- 40$ " $3
IJKL M8 OE V K2 + ; D 0 - :( PQQ
R B   U ,+ $    ,' C  ()3   2/  %=
+   4A  (- "E  2 ( :(  % + U ,+ 4 6s h  # =
)   h 0 - ) ( ,& & 3    n   <
%$ 7& A B C D- ;%E? + 2$/*  4Q 4Q     D )  M
IJKL O ZP K2 I+ ; D 0 - PQQ G <3 ; D 0 - 4A  4  9
 ,83  + $ / , L
s f3 5 3 ,' C 9  ,8 . ,* - ( - ,' 4 3 < .( ( % S @ ,'
4  /- -  "6/  +   %/ - # ; D 0 -L
I E ( /5 - ,' 4   ,* - 63  ,' C # ; D 0 -L
s >t( C 9  ,8  % * [   R $  QZ :(3 4.   G6 < * [  ,8
98 8( 9  ,83 ; D 0 - /8 983 .  S (  9  ,8  .
98 8( a % 5    ,8 & <  (- U ,* -  ,8 & < G <  O NQ K2
I+ ; D 0 - PQQ
O NQL f3 5    ,8 & <
R; D 0 -3  +   )   (3 5    ,8 & < /- -  "6/
   4A G+ YQu &  %  G_  C 9; , &  % & ) ; D 0 - S
4A G+ YQu &  /  G_  C 9; , &  / & )  +   )

1. Tổ chức tín dụng thể tồn tại dưới loại hình công ty hợp danh
Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2024
Giải thích: Căn cứ vào cơ sở pp lý tn, tổ chức tín dụng có được thành lập dưi
Y
các hình như là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và hợp tác xã. Tại điều 6 không quy định T
chức tín dụng có thể tồn tại dưới loại hình công ty hợp danh, do đó, nhận định này sai.
2. chế lãnh đạo điều hành của NHNN chế độ tập thể lãnh đo
Nhận định sai
pháp lý: Điều 8 Luật Ngân hàng Nhà nước 2010
Cơ sở Giải thích: Căn cứ theo Diều trên, thì Thống đốc Ngân hàng nhà nước là chức vụ vừa chịu trách nhiệm
trước cơ quan hành pháp (Chính phủ), vừa chịu trách nhiệm trước cơ quan lập pháp (Quốc hội). Như vậy, cơ
chế lãnh đạo Ngân hàng nhà nước ở Việt Nam theo chế độ thủ trưởng chế.
3. NHNN người chủ động tiến hành hoạt động mua bán các giấy t giá trên
nghiệp vụ thị trường mở
Nhận định đúng
Cơ sở pháp lý: Diều 15 – Luật Ngân hàng Nhà nước 2010
Giải thích: Ngân hàng Nhà nước là người chủ động thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua,
bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng. Mặt khác, NHNN chủ động thì các chủ thể bên ngoài mới biết
rằng NHNN muốn mua hya
bán các loại giấy tờ có giá nào.
4. NHNN luôn hoạt động không mục tiêu lợi nhuận
Nhận dịnh dùng
Cơ sở pháp lý: khoản 1 điều 4 – L.NIINN 2010
Giải thích: Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động
ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia;
góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
5. Mọi TCTD đều được NHNN tái cấp vốn
Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-NHNN
Giai thích: Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức
tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung) bao gồm:
+ Ngân hàng thương mại;
+ Ngân hàng hợp tác xã;
+ Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
q
òn cho chính phủ vay vốn (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước
Như vậy, theo các quy định trên thì không phải mọi tổ chức tín dụng đều được áp dụng hình thức tái cấp vốn
dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng này.
Giải thích: NHNN cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho TCTD nhưng trừ TCTC vi mô và
Quỹ TDND.
6. NH quyền lực thực hiện hoạt động cho thuê tài chính
Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 - Điều 111 Luật Các tổ chức tín dụng 2024
Giải thích: Căn cứ vào CSPL trên thì Ngân hàng thương mại phải thành lập, mua lại công ty con, công ty liên
kết thì mới được phép thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Do đó nhận định này sai
7. TCTD được NHNN cho vay khi thiếu hụt nguồn vốn tạm thời không tài sản đảm bo
Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 2 điều 11 – Luật NHNN 2010
GT: Căn cứ vào CSPL trên thì NHNN cho TCTD vay khi có bảo đảm bằng giấy tờ có giá. Do đó, nhận định
này sai.
8. Mọi khoản tiền gửi tại TCTD đều được bảo hiểm tiền gửi
Nhận định sai
CSPL: Điều 18 - Điều 19 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
Giai thích: Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ các loại
tiền gửi quy định tại Điều 19 của Luật này thì là tiền gửi không được bảo hiểm. Vậy nên, chỉ một số khoản
tiền gửi nhất định, thường là tiền gửi của cá nhân và theo quy định, mới được bảo hiểm tiền gửi. Các khoản
tiền gửi khác, như tiền gửi vượt mức quy định hoặc tiền gửi của tổ chức, có thể không được bảo hiểm hoặc
chỉ được bảo hiểm đến một mức giới hạn nhất định.
2. Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ -
ngân hàng.
Sai. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính không phải là chủ tịch Hiệp hội ngân hàng mà bao
gồm các chủ thể sau: Thanh tra viên Ngân hàng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và những chủ thể khác quy định tại Điều 1 Nghị định 95/2011 về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng.
3. NHNN Việt Nam quan quản nợ nước ngoài của chính phủ.
Sai. Cơ quan quản lý nợ nước ngoài của chính phủ là Cục quản lý nợ và tài chính đối ngoại
4. NHNN Việt Nam chỉ cho tổ chức tín dụng ngân hàng vay vốn.
Sai. NHNN Việt Nam c Việt Nam)
V
5. NHNN Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, nhân vay vốn khi chỉ định của Thủ tướng chính phủ.
Sai. NHNN Việt Nam chỉ bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Điều 25 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
6. Mọi tổ chức tín dụng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
Sai. Ngân hàng chính sách không phải thực hiện dự trữ bắt buộc. Theo quy định tại Điều 17 Luật các tổ chức
tín dụng thì Ngân hàng chính sách được thành lập theo quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002.
Theo đó, Ngân hàng chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước đảm bảo khả
năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% và một số ưu đãi khác.
Nhận định Chương 1,2
3. Chính sách tiền tệ quốc gia chỉ tiêu lạm phát của quốc gia trong từng thời kỳ
Nhận định SAI
Chính sách tiền tệ quốc gia không phải là chỉ tiêu lạm phát trong từng thời kỳ mà là các quyết định về tiền tệ
ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các quyết định này bao gồm:
Quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát.
- Quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
Chỉ tiêu lạm phát của quốc gia trong từng thời kỳ chỉ là một biểu hiện của một bộ phận trong chính sách tiền
tệ quốc gia.
CSPL: Khoản 1 Điều 3 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010.
Nhận định luật ngân hàng chương 1
1. Quá trình hình thành phát triển ngân hàng Việt Nam kết quả tất yếu của sự phát triển
kinh tế, hội.
Nhận định đúng. Vì đây là kết quả của sự phân công lao động xã hội, sự tích lũy của cải dưới dạng tiền tệ,
hơn nữa sự xuất hiện của tiền tệ trong hoạt động nhận gửi tiền và nhu cầu sử dụng vốn trong quá trình vay
mượn là nhu cầu tất yếu để hình thành và phát triển Ngân hàng ở Việt Nam.
2. Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng hoạt động gửi giữ tiền.
Nhận định sai. Vì tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh tiền tệ chứ không phải là
hoạt động tiền gửi.
3. Hệ thống ngân hàng một cấp hệ thống ngân hàng trong đó các ngân hàng vừa phát hành tiền vừa
thực hiện hoạt động kinh doanh.
Nhận định đúng. Vì hoạt động của ngân hàng một cấp là việc vừa phát hành tiền,vừa thực hiện hoạt động
cho vay.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với cách chủ
thể mang quyền lực nhà nước.
Nhận định đúng. NHNN đóng vai trò là người điều hành các chính sách tiền tệ cũng như quản lý tổng thể
các TCTD hoạt động trong nền kinh tế. Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 và Điều 4 Luật Ngân hàng nhà nước 2010.
5. Nguồn của Luật ngân hàng các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành.
Nhận định sai (khoản 4 Điều 3 Luật Các tổ chức tín dụng).
6. Hoạt động ngân hàng hoạt động kinh doanh điều kiện
Nhận định đúng.. Vì hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ:
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản trong nền kinh tế khá đặc biệt, mang
tính chất nhạy cảm nên phải đưa ra các điều kiện để đạt được hiệu quả cũng như hạn chế rủi ro phát sinh
trong quá trình hoạt động tránh ảnh hưởng chung đến nền kinh tế quốc gia. (khoản 1 Điều 6 Luật NHNN
2010).
7. nhân muốn tham gia Quốc hội PL ngân hàng phải từ đủ 18 tuổi.
Nhận định sai (3 chủ thể: Cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, cá nhân tc. Tùy vào quan hệ mà mà sẻ có các
điều kiện khác nhau ví dụ quan hệ cho vay cá nhân phải có năng lực hành vi. Quan hệ gửi tiền thì có tiền là
gửi.
>> Đọc thêm
Vốn điều lệ m ngân ng ?
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được phép kinh doanh tiền tệ.
i
Nhận định sai. NHNNVN hiện nay chỉ đóng vai trò quản lý Nhà nước về tiện tệ, hoạt động ngân hàng và
ngoại hối, phát hành tiền, cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ, điều phối các TCTD nhằm đảm bảo chính
sách tiền tệ được đưa ra sẽ đạt hiệu quả cao nhất (khoản 3 Điều 2).
9. Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng thể đối tượng điều chỉnh của các luật khác.
Nhận định đúng. Vì đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
nhà nước thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế. Các quan hệ
tổ chức và kinh doanh ngân hàng là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động
kinh doanh ngân hàng của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác. Phương pháp
điều chỉnh của Luật ngân hàng là phương pháp tác động bình đẳng,thỏa thuận (Cơ cấu quản lý của ngân hàng
nhà nước chịu sự điều chỉnh của luật ngân hàng Nhà nước + Luật Hành chính, Khoản 3 Điều 32).
4. Quản các hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà ớc
Nhận định SAI
Theo Khoản 3 Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định về chức năng của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thì NHNNVN chỉ quản lý nhà nước về tiền tệ nói chung chứ không quản lý hoạt động tài
chính, vì vậy NHNNVN không có nhiệm vụ quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, nhiệm vụ này
của Bộ Tài Chính.
CSPL: Điều 4 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, Khoản 10 Điều 2 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Chính.
6. Ngân hàng nhà nước quan chức năng quản hoạt động vay trả nợ nước ngoài của tất cả
các chủ thể trong nền kinh tế.
Nhận định SAI
Ngân hàng Nhà nước chỉ có chức năng quản lý việc vay, trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy
định của pháp luật.
7. Ngân hàng nhà nước quan duy nhất thẩm quyền cấp phép thành lập tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nhận định ĐÚNG
Chỉ có Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010.
CSPL: Điều 18 Luật các tổ chức tín dụng 2010
Nhận định chương 2
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập
hoạt động ngân hàng cho các tổ chức tín dụng.
Nhận định sai. trừ 1 số trường hợp sẽ do Thủ tướng quyết định (ví dụ như ngân hành chính sách theo Điều
16 Luật các TCTD 2024
11. Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền
tệ ngân hàng.
Nhận định sai (Điều 37 Nghị định 202).
12. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép vay vốn từ ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
Nhận định sai (Điều 119 Luật Các tổ chức tín dụng) + điều kiện tái cấp vốn.
13. Ngân hàng Nhà nước quan quản nợ nước ngoài của Chính phủ
Nhận định sai (Điều 2 và Điều 4 luật ngân hàng Nhà nước).
14. Ngân hàng Nhà nước phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần chênh lệch thu chi tài chính
của mình.
Nhận định sai (Điều 44 + 45 luật ngân hàng Nhà nước) + thuế tndn thu vào lợi nhuận mà ngân hàng Nhà
nước hoạt động không là doanh nghiệp và hoạt động không vì lợi nhuận.
15. Bộ tài chính quan thẩm quyền cấp giấy phép thành lập hoạt động cho công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính.
Nhận định sai. Vì căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân hàng Nhà nước mới có thẩm quyền cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động cho CTTC, CTCTTC.
p
16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan trực thuộc Quốc Hội.
Nhận định sai do hoạt đông ngân hàng là hoạt động nhạy cảm nên cần có sự quyết định linh hoạt nhưng
Quốc hội họp 1 năm 2 lần và việc quyết định rất mất thời gian => Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan
ngang bộ của Chính phủ. Cần có sự am hiểu, quốc hội là cơ quan lập pháp, vấn đề cơ cấu tổ chức.
17. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn một pháp nhân.
Nhận định sai. Vì Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực
hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo ủy quyển của Ngân hàng Nông nghiệp chứ
không có quyền tự chủ và quyền quyết định toàn bộ. (Điều 43 Quyết định số 117/2002/QĐ/HĐQT-NHNo
ngày 03/6/2002).
18. Thống đốc ngân hàng thành viên của Chính phủ.
Nhận định sai đúng. Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là thành
viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ cho tổ chức tín dụng ngân hàng vay vốn.
Nhận định sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ
ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn trả trong
năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định (Điều 26 Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam / Điểm c k1 điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng).
20. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, nhân vay vốn khi chỉ định của
Thủ tướng Chính phủ.
Nhận định sai (đ 25) vay nước ngoài + ngân hàng Nhà nước là ngân hàng cấp 1.
12. Ngân hàng Nhà nước cho ngân sách Nhà nước vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi. => Nhận
định này sai. Điều 26. Cho ngân sách Nhà nước vay là việc phát hành tiền mà bội cho là do việc chi không
hiệu quả (tiền vẫn còn trong lưu thông) => cho vay tiếp sẻ dẫn đến lạm phát, thời điểm cho vay là cuối năm
=> nhập nhằng trong viếc trả tiền.
13. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động ngân hàng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc. => Nhận định này sai.
Do tổ chức tài chính vi mô không thực hiện dự trữ bắt buộc do quy mô nhỏ.
14. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. => Nhận
định này sai. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia thuộc chính phủ.
15. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ. => Nhận định này sai.
Điều 31 luật ngân hàng Nhà nước chỉ có các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép kinh doanh ngoại tệ + Điều
105 + 116 Luật Các tổ chức tín dụng.
Nhận định Chương 3
3. Ban kiểm soát đặc biệt nộp đơn xin phá sản tổ chức tín dụng khi hết kiểm soát tổ chức tín dụng
không thể hoạt động bình thường
Nhận định SAI
Ban Kiểm soát đặc biệt chỉ có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản
theo quy định của pháp luật về phá sản chứ không tự mình nộp đơn.
CSPL: Điểm đ Khoản 2 Điều 148 Luật các tổ chức tín dụng 2010
4. Công ty tài chính không được tiến hành mở tài khoản cho khách ng
Nhận định SAI
Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.
CSPL: Khoản 4 Điều 109 Luật các tổ chức tín dụng.
5. Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt Nam thì chỉ được thành lập
dưới hình thức duy nhất chi nhánh của ngân hàng nước ngoài.
Nhận định SAI
Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt Nam còn có thể được thành lập dưới hình
thức: ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính
Q
100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước
ngoài.
CSPL: Khoản 8 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010
6. nhân thể nắm giữ 20% vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại cổ phần.
7. Tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi bằng ng
Nhận định SAI
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi
khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Tổ chức tín dụng chỉ được nhận tiền gửi bằng tiền.
CSPL: Khoản 13 Điều 4 Luật CTCTD 2010
9. Khoản vay đặc biệt không cần hoàn trả khi sau khi hết kiểm soát đặc biệt mà tổ chức tín dụng phải
phá sản hoặc sáp nhập với tổ chức tín dụng khác
Nhận định SAI
Khoản vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác, kể cả các khoản nợ có tài sản bảo
đảm của tổ chức tín dụng hoặc được chuyển đổi thành phần vốn góp, vốn cổ phần tại tổ chức tín dụng liên
quan quy định tại Điều 149 của Luật CTTCTD 2010.
CSPL: Khoản 2 Điều 151 Luật CTCTD 2010.
10. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với TCTD bị mất khả năng thanh toán.
Nhận định SAI
Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước
do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán.
CSPL: Khoản 1 Điều 146 Luật CTCTD 2010
Câu 1. Thỏa thuận cho vay chỉ hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng.
Nhận định SAI
Hợp đồng tín dụng không thuộc trường hợp bắt buộc công chứng.
Thỏa thuận cho vay có hiệu lực từ thời điểm giao kết Hợp đồng tín dụng cho vay. Thời điểm giao kết Hợp
đồng tín dụng là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.
CSPL: Điều 405 BLDS 2015
Câu 2. Thỏa thuận cho vay hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó
đương nhiên chấm dứt hiệu lực pháp lý.
Nhận định SAI
Thỏa thuận cho vay bị vô hiệu mà các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ
trong hợp đồng tín dụng đó mới chấm dứt. Nếu đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng tín dụng thì
giao dịch bảo đảm không chấm dứt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
CSPL: Điều 15 NĐ 163/2006/NĐ-CP
Câu 3. Giao dịch bảo đảm chỉ hiệu lực pháp khi được đăng ký.
Nhận định SAI
Không phải giao dịch bảo đảm nào cũng phải đăng ký, chỉ giao dịch quy định tại Điều 12 NĐ 163/2006 mới
phải đăng ký giao dịch bảo đảm.
Giao dịch bảo đảm được giao kết hợp pháp có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ các trường hợp sau đây:
a) Các bên có thỏa thuận khác;
b) Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố;
c) Việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, tàu
bay, tàu biển có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thế chấp;
d) Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp pháp luật có
quy định.
CSPL: Điều 10, Điều 12 NĐ 163/2006
Câu 4. Giao dịch bảo đảm hiệu lực kể từ thời điểm giao kết.
Nhận định SAI
1. Công ty cho thuê tài chính không được cho Giám đốc của chính công ty ấy thuê tài sản dưới hình
thức cho thuê tài chính.
=> Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 126. Nhằm đảm bảo tính khách quan trong hợp đồng cấp tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt nam chỉ được thành lập dưới
hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
=> Nhận định này sai. Khoản 8 8 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.
3. Chủ tịch HĐQT của tổ chức tín dụng này thể tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác.
=> Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Người gửi tiền phải chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi.
Nhận định này sai. tổ chức tín dụng phải là người đóng phí.
5. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng khi mất khả năng thanh
toán. => Nhận định này đúng.
6. Người gửi tiền thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế độ tiền gửi.
=> Nhận định này sai. Nếu gửi tiền tại tổ chức tín dụng khác.
7. Mọi loại tiền gửi của nhân đều được bảo hiểm tiền gửi
=> Nhận định này sai ngoại tệ thì không được + Điều 19 Luật Bảo hiểm tiền gửi.
9. Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản.
=> Nhận định này đúng bản chất là không được phép trừ các th loại trừ điều 132 Luật Các tổ chức tín dụng
do tín rủi ro của bất động sản và kinh doanh bất động sản là kinh doanh dài hạn, chống sự cạnh tranh không
lành mạnh.
10. Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không hạn của các nhân, hộ gia đình.
=> Nhận định này sai. Điều 108 Điều 112 Luật các TCTD thì công ty tài chính chỉ đc phép nhận tiền
gửi từ các tổ chức
11. Tổ chức tín dụng chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
=> Nhận định này sai.
12. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại t.
=> Nhận định này sai. Vì chỉ có những TCTD được nhà nc cho phép kinh doanh ngoại tệ và phải theo hướng
dẫn số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của NHNNVN về việc hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại
hối, đk, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
13. Chỉ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới quyền ra quyết định đặt tổ chức tín
dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
=> Nhận định này sai. Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07.
P
Điu 17 quyết định 1627 quy chế cho vay.
14. Ban kiểm soát đặc biệt được quyền yêu cầu ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng vay khoản
vay đặc biệt
=> Nhận định này sai. Điểm d khoản 2 Điều 148.
15. Công ty tài chính không được mở tài khoản cung câp các dịch vụ thanh toán cho khách ng
=> Nhận định này sai. Điều 108.
16. Tổ chức tín dụng không được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
=> Nhận định này sai.
17. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy t giá để huy động vốn.
=> Nhận định này đúng. Khoản 2 Điều 112.
18. Tổ chức tín dụng được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp của
tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
=> Nhận định này sai điều 103
19. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng
cho vay. => Nhận định này đúng. Cổ phiếu là 1 phần tài sản của tổ chức tín dụng vay cầm cố cổ phiếu nếu
không trả nợ được => xử lý => tiển sau khi sử lý sẻ trả cho người gửi tiền. => giảm tài sản => Nhận định này
mất an toàn cho tổ chức tín dụng.
20. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được làm dịch vụ thanh toán.
=> Nhận định này sai.
NHẬN ĐỊNH CHƯƠNG 5
(Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng)
1. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ. => Nhận định này sai. Điều 24 Nghị định
163 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 163 và chủ sỡ hữu có 3 quyền chiếm hữu sử dụng định đoạt cho thuê chỉ là
chuyển quyền sử dụng => chủ sở hữu vẫn có quyền theo đi thế chấp.
2. Tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch bảo đảm. => Nhận định
này sai. Điều 5 Nghị định 83 bên nhận và bên bảo đảm có thể đi đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay.
=> Nhận định này đúng. Điều 126.
4. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn. => Nhận định này sai.
Điều 112.
5. Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản Nhận định này sai. Điều 342 BLDS.
6. Giao dịch đảm bảo chỉ có hiệu lực pháp lý khi được đăng ký Nhận định này sai. Điều 10 Nghị định 163.
7. Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng = Nhận định này đúng. Khoản 14 Điều 4 Luật
Các tổ chức tín dụng + 4 đặc điểm của quan hệ cấp tín dụng.
8. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết. => Nhận định này sai. điểu 10 Nghị định 163.
9. Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới có hiệu lực pháp luật.
=> Nhận định này sai.
Z
10. Tín dụng ngân hàng là một hình thức của hoạt động cho vay. => Nhận định này sai. Khoản 14 Điều
4 Luật Các tổ chức tín dụng + tcdnh là gì + định nghĩa cho vay => cho vay là 1 hình thức cấp tín dụng.
11. Ngân hàng phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có tài sản thế chấp. => Nhận định này sai. Điều 7 Quyết
định 1627/2001/QĐ- NHNN trường hợp cấm cho vay và tài sản phải được phép giao dịch cho vay là quyền
của ngân hàng.
12. Công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm có ý nghĩa pháp lý như nhau và có thể thay thế
cho nhau. => Nhận định này sai. nêu định nghĩa công chứng chứng thực xác định tính hợp pháp chức thực
của hợp đồng còn đk.
13. Tổ chức tín dụng không được cho Giám đốc của chính tổ chức tín dụng vay vốn. => Nhận định này sai.
Khoản 2 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng.
14. Mọi tổ chức tín dụng khi thực hiện hoạt động cấp tín dụng đều phải tuân theo hạn mức cấp tín dụng. =>
Nhận định này sai. k3 k7 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng.
15. Một khách hàng không được vay vượt quá 15% vốn tự có tại một ngân hàng. => Nhận định này sai.
Khoản 3 Điều 128.
16. Tổ chức tín dụng được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu. => Nhận định này đúng ???
17. Con của giám đốc ngân hàng có thể vay tại chính ngân hàng đó nếu như có tài sản bảo đảm. => Nhận
định này sai. Khoản 3 Điều 126
18. Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp tín dụng cho vay là mọi tổ chức tín dụng. => Nhận định này sai. Công
ty cho thuê tài chính chủ yếu dùng vốn huy động và vốn tự có để thực hiện hợp đồng cho thuê tài chính.
19. Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên
chấp dứt hiệu lực pháp lý. => Nhận định này sai. Điều 15 Nghị định 163
20. Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có của tổ chức tín dụng
đó. => Nhận định này sai. Có thuộc các trường hợp không được phép cho vay hay.
21. Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này không được tham gia Điều hành tổ chức tín dụng
khác. => Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng)
22. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn nghĩa vụ được bảo đảm. => đúng về ng tắc giá trị tài sản đb phải lớn hơn
giá trị nv được bảo đảm. Ý nghĩa tài sản bào đảm là bp bảo đảm đề thu hồi nợ và là nguồn thu nợ dự phòng
23. Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên vay. => Nhận định này sai. Khoản 3 Điều 4 nghị định 163
24. Một tài sản có thể dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều ngân hàng khác nhau nếu giá trị
tài sản lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ. => Nhận định này sai. Điều 5 nghị định 163.
25. Tổ chức tín dụng không được đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị tài sản bảo đảm sau khi xử lý
không đủ thu hồi vốn. => Nhận định này sai.
NHẬN ĐỊNH CHƯƠNG 6
1. Mọi tổ chức tín dụng đều được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản => Nhận định này sai điểu 1
quyết định 226 thì quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô không được thực hiện dịch vụ thanh toán
qua tài khoản => Nhận định này chỉ có ngân hàng được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản (Nghị
định 16, Nghị định. 59).
N
2. Người bị ký phát hành sec có trách nhiệm thanh toán nếu tờ sec được xuất trình. => Nhận định này sai
khoản 1 Điều 71 Luật các công cụ chuyển nhượng.
3. Người thụ hưởng được quyền truy đòi bất kỳ chủ thể nào liên quan đến việc ký phát hành sec. => Nhận
định này sai. Khoản 1 Điều 48 (người có liên quan Điều 4 khoản 10).
4. Người ký phát hành sec phải đảm bảo khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi trên sec cho người
thụ hưởng tại thời điểm ký phát hành sec. => Nhận định này sai khoản 1 Điều 3 quyết định 30 và khoản 2
Điều 12 Quyết định 226.
5. Tờ sec nếu không đảm bảo tính liên tục của dãy chữ ký chuyển nhượng thì không có giá trị thanh toán. =>
Nhận định này đúng. Séc phải đảm bảo tính hình thức vì vậy việc chữ ký không liên tục làm cho séc không
hoàn chỉnh về mặt hình thức => séc không có giá trị thanh toán.
6. Người bị ký phát phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng do chậm thanh toán sec. => Nhận định
này sai khoản 2 Điều 71 xác định lỗi của ai
7. Trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng, ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng từ nêu trong thư tín
dụng. => Nhận định này đúng trong phương thức thanh toán bằng L/C ngân hàng
8. Sec bảo lãnh là cam kết trả tiền của ngân hàng đối với người thụ hưởng. => Nhận định này sai Điều 68
Luật Các tổ chức tín dụng.
9. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng. => Nhận định này sai.
10. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng vô hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng hóa phát sinh nghĩa vụ thanh
toán vô hiệu. => Nhận định này sai.
Y
q
V
i
p
PQ

Preview text:

1 N HẬN Đ ỊNH V À B ÀI T ẬP L UẬT N GÂN H ÀNG
1/ Ngân hàng nhà nước được quyền huy động vốn từ các tổ chức, nhân trên lãnh thổ việt nam
Nhận định sai. Ngân hàng Nhà nước không có quyền huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trên lãnh thổ Việt
Nam như các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ
và hoạt động ngân hàng, không phải là tổ chức kinh doanh tiền tệ để huy động vốn.
1. Trong hoạt động ngân hàng, các ngân hàng không bao giờ sự giúp đỡ, hỗ trợ vốn lẫn nhau
Sai. Vì hoạt động ngân hàng được xây dựng và tồn tại rất nhiều từ lòng tin của người dân vào hệ thống
ngân hàng Vì tin 1 tưởng người dân mới gửi tiền vào các ngân hàng và ngân hàng sử dụng tiền huy động
được để cấp tín dụng Do vậy, khi cần thiết, các ngân hàng cần hỗ trợ nhau để đảm bảo khả năng thanh
toán, củng cố lòng tin của người gửi tiền vào trong hệ thống ngân hàng, đảm bảo cho sự phát triển ổn định của hệ thống ngân hàng
Câu 1: Trong hệ thống ngân hàng một cấp, các ngân hàng đều được phép thực hiện các nghiệp vụ giống nhau.
Nhận định này là đúng vì ban đầu, sơ khai hệ thống ngân hàng một cấp không có sự phân định giữa ch
năng phát hành tiền và chức năng kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, mọi ngân hàng đều có quyền phát
hành tiền cho nên nói hệ thống ngân hàng một cấp, các ngân hàng đều được phép thực hiện các nghi vụ giống nhau là đúng.
Câu 2: Công ty cho thuê tài chính quyền nhận tiền gửi của nhân. Nhận định này là đúng
CSPL: Căn cứ Khoản 4 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định như sau:
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch
vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác. Như vậy, theo quy định trên thì
công ty tài chính là tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Do vậy, không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân.
Câu 3: Ban kiểm soát đặc biệt (BKS ĐB) một quan trong cấu tổ chức của các tổ chức tín dụng (TCTD).
Nhận định này là sai
CSPL: Theo Khoản 1 Điều 147 Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định: Ngân hàng Nhà nước quyết định
đặt tổ chức tín dụng vào tinh trạng kiểm soát đặc biệt và thành lập Ban kiểm soát đặc biệt.
Như vậy, Ban kiểm soát đặc biệt không phải 1 cơ quan trong cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, mà đây
là cơ quan được Ngân hàng nhà nước thành lập khi quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tinh trạng đặc biệt.
Câu 4: Nghiệp vụ thị trường mở một trong những hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng nhà nước. Nhận định này sai
CSPL: Theo Điều 11 Luật NHNN VN: 2
1. Tái cấp vốn hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn
phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức sau đây:
a) Cho vay bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ giá;
b) Chiết khấu giấy tờ giá;
c) Các hình thức tái cấp vốn khác.
Điều 15 Luật NHNN VN:
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ giá đối
với tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
Câu 1: Ngân hàng nhà nước người mua, người bản cuối cùng trên thị trường ngoại tệ liên ngân hang. Nhận định này là đang
CSPL: Theo Khoản 5 Điều 31 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng
Nhà nước và quản lý ngoại hồi và hoạt động ngoại hối thì Ngân hàng Nhà nước: Tổ chức, quản lý, tham gia
thị trường ngoại từ lên ngân hàng.
Thị trương xây do Ngân hàng Nhà nước tổ chức và điều hành nhẩm hình thành thị trường mua bán ngoại
từ có tổ chức giâa các ngân ở ông thương vại được phép kinh doanh ngoại tự, làm cơ sở cho việc ra đời
của thị trường hồi đoát hoàn chính ở Việt Nam. Thông qua thị trường ngoại tự liên không. Ngân hùng Nhà
nước sử dụng Quỹ điều hòa ngoại tự với đa cách là người mua, người bần cuối cùng để can thiệp vào thị
travùng một cách có hiệu quả, nhằm thực hiện chính sách tiên tỷ tỷ giá của Nhà ανώτ
Câu 2: Thủ tướng Chính Phủ người thẩm quyền ra quyết định đặt tổ chức tín dụng (TCTD) vào tinh
trạng kiểm soát đặc biệt.
Nhận định này là sai
CSPL: Theo Khoản 27 sửa đổi bổ sung Mạc 7 chương VIII Điểu 1 Luật các tổ chức tín dụng 2017: Ngân hàng
Nhà nướ xem xét, quyết định đột tổ chức tín dụng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 145 của
Luật này vào kim soir d biệt và thành lập Ban kiểm soát đặc biệt để kiểm soát hoạt động của tổ chức tín dụng đã
Câu 3: Bảo hiểm tiền gửi áp dụng cho mọi loại tiền giữời.
Nhận định này là sai
CSPL: Điều 18, Luật BHTG quy định: "Tiền gửi được bảo hiểm là tiền giát bằng đồng Việt Nam của cá
nhân giặt tại tổ chức tham gia BHTG dưới hình thực tiển gửi có kỳ hạn, tiền gái không kỳ hạn, tiển giữ
tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thực tiển gửi khác theo quy định của Luật
các TCTD, trừ các loại thần giải quy định tại Điều 10 của Luật này."
Vậy tất cả các hoạĩ tiển gửi cá nhân phù hợp với quy định nêu trên đều là tiển giết được bào kiểu 3
*Những loại tiến gài không được hảo kiếm 4
Điều 19, Luật BHTG, Khoản 2 Điều 4 Nghị định 63/2013/ND-CP quy định một số loại tiền giả rau đây không được bảo hiểm:
- Thần gắt tại TCTD của cá nhân là người sở hữu trên 37% vốn điều lệ của chính TCTD đ
- Tiền gửi tại TCTD của cả nhận là thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểu soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của chính TCTD đỏ,
nếu gửi tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài câu cá nhân là Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám
đốc (Phó Giám đốc) của chính chỉ nhữnh ngân hàng nước ngoài đà
- Tiền mua các giấy tờ có già vô danh do tổ chức tham gia BHTG phát hành. "Ngoài ra, tiền gửi không phải
hồng Đόνης Việt Nam, tiền gửi tiết kiệm bắt buộc theo quy định của tổ chức TCVM, tiền gửi không phải
của cá nhân thì không được BHTG.
Câu 4: Khi khoản tiền tiết kiệm đến hạn người gửi tiền chưa đến nhận thì khoản tiền này sẽ không
được tái tục để phát sinh thêm tiền lãi.
Nhận định này là sai
và đó, ngân hàng sẽ tự động chuyển toàn bộ số dư tài khoản tiết kiệm cũ thành tài khoản tiết kiệm một,
với kỳ hạn đương kỳ hạn cũ nhưng áp dụng lãi suất mới (tại thời điểm tái tục). Một thời gian sau, khi đến
thời điểm đào hạn hợp đồng mới, thì khách hùng hoàn toàn được nhận lại toàn bộ vẫn lẫn lãi từ ngân
hàng (bao gồm khoản tiền của hợp đồng thất kiểu ban đầu).
Câu 2: Mọi tổ chức tín dụng (TCTD) đều hoạt động mục tiêu lợi nhuận
CSPL: Khoản 1 Điêu 17 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
Trong đó ngân hàng chính sách thường là ngân hàng thuộc sở hữu nhà mước, được thành lập thực hiện
các hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhăm thực hiện các chính sách kinh tế- xã hội của nhà
nước như ưu đãi tín dụng với một số đối tượng, ngành nghề và lĩnh vực nhất định...
Câu 3: Tổ chức tín dụng (TCTD) được quyền trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh bất động sản.
CSPL: Điều 132 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định, tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất
động sản, trừ các trường hợp sau đây:
- Mua, đầu tư, sở hữu bất động sản để sử dụng làm trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc hoặc cơ sở
kho từng phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ của tổ chức tín dụng:
Cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết, thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng:
- Nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ vay. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý tài sản
bảo đảm là bất động sản, tổ chức tín dụng phải bản, chuyển nhượng hoặc mua lại bất động sản này để
bảo đảm tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định và mục đích sử dụng tài sản cố định quy định tại Điều 140 Luật
Các tổ chức tín dụng 2010.
Điều 140: Mua, đầu tư vào tài sản cố định
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp
cho hoạt động không quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với tổ chức tín dụng hoặc
không quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Tổ chức tín dụng thể tồn tại dưới loại hình công ty hợp danh Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2024
Giải thích: Căn cứ vào cơ sở pháp lý trên, tổ chức tín dụng có được thành lập dưới 5
các hình như là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và hợp tác xã. Tại điều 6 không quy định Tổ
chức tín dụng có thể tồn tại dưới loại hình công ty hợp danh, do đó, nhận định này sai.
2. Cơ chế lãnh đạo điều hành của NHNN chế độ tập thể lãnh đạo Nhận định sai
pháp lý: Điều 8 Luật Ngân hàng Nhà nước 2010
Cơ sở Giải thích: Căn cứ theo Diều trên, thì Thống đốc Ngân hàng nhà nước là chức vụ vừa chịu trách nhiệm
trước cơ quan hành pháp (Chính phủ), vừa chịu trách nhiệm trước cơ quan lập pháp (Quốc hội). Như vậy, cơ
chế lãnh đạo Ngân hàng nhà nước ở Việt Nam theo chế độ thủ trưởng chế.
3. NHNN người chủ động tiến hành hoạt động mua bán các giấy tờ giá trên
nghiệp vụ thị trường mở Nhận định đúng
Cơ sở pháp lý: Diều 15 – Luật Ngân hàng Nhà nước 2010
Giải thích: Ngân hàng Nhà nước là người chủ động thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua,
bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng. Mặt khác, NHNN chủ động thì các chủ thể bên ngoài mới biết rằng NHNN muốn mua hya
bán các loại giấy tờ có giá nào.
4. NHNN luôn hoạt động không mục tiêu lợi nhuận Nhận dịnh dùng
Cơ sở pháp lý: khoản 1 điều 4 – L.NIINN 2010
Giải thích: Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động
ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
5. Mọi TCTD đều được NHNN tái cấp vốn Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-NHNN
Giai thích: Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức
tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) bao gồm: + Ngân hàng thương mại; + Ngân hàng hợp tác xã;
+ Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính. 6
Như vậy, theo các quy định trên thì không phải mọi tổ chức tín dụng đều được áp dụng hình thức tái cấp vốn
dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng này.
Giải thích: NHNN cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho TCTD nhưng trừ TCTC vi mô và Quỹ TDND.
6. NH quyền lực thực hiện hoạt động cho thuê tài chính Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 - Điều 111 Luật Các tổ chức tín dụng 2024
Giải thích: Căn cứ vào CSPL trên thì Ngân hàng thương mại phải thành lập, mua lại công ty con, công ty liên
kết thì mới được phép thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Do đó nhận định này sai
7. TCTD được NHNN cho vay khi thiếu hụt nguồn vốn tạm thời không tài sản đảm bảo Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 2 điều 11 – Luật NHNN 2010
GT: Căn cứ vào CSPL trên thì NHNN cho TCTD vay khi có bảo đảm bằng giấy tờ có giá. Do đó, nhận định này sai.
8. Mọi khoản tiền gửi tại TCTD đều được bảo hiểm tiền gửi Nhận định sai
CSPL: Điều 18 - Điều 19 Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
Giai thích: Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức tiền gửi khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ các loại
tiền gửi quy định tại Điều 19 của Luật này thì là tiền gửi không được bảo hiểm. Vậy nên, chỉ một số khoản
tiền gửi nhất định, thường là tiền gửi của cá nhân và theo quy định, mới được bảo hiểm tiền gửi. Các khoản
tiền gửi khác, như tiền gửi vượt mức quy định hoặc tiền gửi của tổ chức, có thể không được bảo hiểm hoặc
chỉ được bảo hiểm đến một mức giới hạn nhất định.
2. Chủ tịch Hiệp hội ngân hàng thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng.
Sai. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính không phải là chủ tịch Hiệp hội ngân hàng mà bao
gồm các chủ thể sau: Thanh tra viên Ngân hàng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và những chủ thể khác quy định tại Điều 1 Nghị định 95/2011 về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng.
3. NHNN Việt Nam quan quản nợ nước ngoài của chính phủ.
Sai. Cơ quan quản lý nợ nước ngoài của chính phủ là Cục quản lý nợ và tài chính đối ngoại
4. NHNN Việt Nam chỉ cho tổ chức tín dụng ngân hàng vay vốn. Sai. NHNN Việt Nam òn
c cho chính phủ vay vốn (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) 7
5. NHNN Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, nhân vay vốn khi chỉ định của Thủ tướng chính phủ.
Sai. NHNN Việt Nam chỉ bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Điều 25 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
6. Mọi tổ chức tín dụng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
Sai. Ngân hàng chính sách không phải thực hiện dự trữ bắt buộc. Theo quy định tại Điều 17 Luật các tổ chức
tín dụng thì Ngân hàng chính sách được thành lập theo quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002.
Theo đó, Ngân hàng chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước đảm bảo khả
năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% và một số ưu đãi khác.
Nhận định Chương 1,2
3. Chính sách tiền tệ quốc gia chỉ tiêu lạm phát của quốc gia trong từng thời kỳ Nhận định SAI
Chính sách tiền tệ quốc gia không phải là chỉ tiêu lạm phát trong từng thời kỳ mà là các quyết định về tiền tệ
ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các quyết định này bao gồm:
Quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát.
- Quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.
Chỉ tiêu lạm phát của quốc gia trong từng thời kỳ chỉ là một biểu hiện của một bộ phận trong chính sách tiền tệ quốc gia.
CSPL: Khoản 1 Điều 3 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010.
Nhận định luật ngân hàng chương 1
1. Quá trình hình thành phát triển ngân hàng Việt Nam kết quả tất yếu của sự phát triển
kinh tế, hội.
Nhận
định đúng. Vì đây là kết quả của sự phân công lao động xã hội, sự tích lũy của cải dưới dạng tiền tệ,
hơn nữa sự xuất hiện của tiền tệ trong hoạt động nhận gửi tiền và nhu cầu sử dụng vốn trong quá trình vay
mượn là nhu cầu tất yếu để hình thành và phát triển Ngân hàng ở Việt Nam.
2. Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng hoạt động gửi giữ tiền.
Nhận
định sai. Vì tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh tiền tệ chứ không phải là hoạt động tiền gửi.
3. Hệ thống ngân hàng một cấp hệ thống ngân hàng trong đó các ngân hàng vừa phát hành tiền vừa
thực
hiện hoạt động kinh doanh.
Nhận
định đúng. Vì hoạt động của ngân hàng một cấp là việc vừa phát hành tiền,vừa thực hiện hoạt động cho vay.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với cách chủ
thể mang quyền lực nhà nước.
Nhận
định đúng. NHNN đóng vai trò là người điều hành các chính sách tiền tệ cũng như quản lý tổng thể
các TCTD hoạt động trong nền kinh tế. Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 và Điều 4 Luật Ngân hàng nhà nước 2010.
5. Nguồn của Luật ngân hàng các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành.
Nhận
định sai (khoản 4 Điều 3 Luật Các tổ chức tín dụng).
6. Hoạt động ngân hàng hoạt động kinh doanh điều kiện
Nhận
định đúng.. Vì hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ:
nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản trong nền kinh tế khá đặc biệt, mang
tính chất nhạy cảm nên phải đưa ra các điều kiện để đạt được hiệu quả cũng như hạn chế rủi ro phát sinh
trong quá trình hoạt động tránh ảnh hưởng chung đến nền kinh tế quốc gia. (khoản 1 Điều 6 Luật NHNN 2010).
7. Cá nhân muốn tham gia Quốc hội PL ngân hàng phải từ đủ 18 tuổi.
Nhận
định sai (3 chủ thể: Cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, cá nhân tc. Tùy vào quan hệ mà mà sẻ có các
điều kiện khác nhau ví dụ quan hệ cho vay cá nhân phải có năng lực hành vi. Quan hệ gửi tiền thì có tiền là gửi.
>> Đọc thêm V ốn đ iều l ệ m
ở n gân h àng l à g ì?
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được phép kinh doanh tiền tệ. 8
Nhận định sai. NHNNVN hiện nay chỉ đóng vai trò quản lý Nhà nước về tiện tệ, hoạt động ngân hàng và
ngoại hối, phát hành tiền, cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ, điều phối các TCTD nhằm đảm bảo chính
sách tiền tệ được đưa ra sẽ đạt hiệu quả cao nhất (khoản 3 Điều 2).
9. Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng thể đối tượng điều chỉnh của các luật khác.
Nhận
định đúng. Vì đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
nhà nước thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế. Các quan hệ
tổ chức và kinh doanh ngân hàng là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động
kinh doanh ngân hàng của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác. Phương pháp
điều chỉnh của Luật ngân hàng là phương pháp tác động bình đẳng,thỏa thuận (Cơ cấu quản lý của ngân hàng
nhà nước chịu sự điều chỉnh của luật ngân hàng Nhà nước + Luật Hành chính, Khoản 3 Điều 32).
4. Quản các hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Nhận định SAI
Theo Khoản 3 Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định về chức năng của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thì NHNNVN chỉ quản lý nhà nước về tiền tệ nói chung chứ không quản lý hoạt động tài
chính, vì vậy NHNNVN không có nhiệm vụ quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, nhiệm vụ này của Bộ Tài Chính.
CSPL: Điều 4 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, Khoản 10 Điều 2 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Chính.
6. Ngân hàng nhà nước quan chức năng quản hoạt động vay trả nợ nước ngoài của tất cả
các
chủ thể trong nền kinh tế. Nhận định SAI
Ngân hàng Nhà nước chỉ có chức năng quản lý việc vay, trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật.
7. Ngân hàng nhà nước quan duy nhất thẩm quyền cấp phép thành lập tổ chức tín dụng, chi
nhánh
ngân hàng nước ngoài. Nhận định ĐÚNG
Chỉ có Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010.
CSPL: Điều 18 Luật các tổ chức tín dụng 2010
Nhận định chương 2
10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập
hoạt động ngân hàng cho các tổ chức tín dụng.
Nhận
định sai. trừ 1 số trường hợp sẽ do Thủ tướng quyết định (ví dụ như ngân hành chính sách theo Điều
16 Luật các TCTD 2024
11. Chủ
tịch Hiệp hội ngân hàng thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền
tệ ngân hàng.
Nhận
định sai (Điều 37 Nghị định 202).
12. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép vay vốn từ ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
Nhận
định sai (Điều 119 Luật Các tổ chức tín dụng) + điều kiện tái cấp vốn.
13. Ngân hàng Nhà nước quan quản nợ nước ngoài của Chính phủ
Nhận
định sai (Điều 2 và Điều 4 luật ngân hàng Nhà nước).
14. Ngân hàng Nhà nước phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần chênh lệch thu chi tài chính của mình.
Nhận
định sai (Điều 44 + 45 luật ngân hàng Nhà nước) + thuế tndn thu vào lợi nhuận mà ngân hàng Nhà
nước hoạt động không là doanh nghiệp và hoạt động không vì lợi nhuận.
15. Bộ tài chính quan thẩm quyền cấp giấy phép thành lập hoạt động cho công ty tài chính,
công
ty cho thuê tài chính.
Nhận
định sai. Vì căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân hàng Nhà nước mới có thẩm quyền cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động cho CTTC, CTCTTC. 9
16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan trực thuộc Quốc Hội.
Nhận
định sai do hoạt đông ngân hàng là hoạt động nhạy cảm nên cần có sự quyết định linh hoạt nhưng
Quốc hội họp 1 năm 2 lần và việc quyết định rất mất thời gian => Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan
ngang bộ của Chính phủ. Cần có sự am hiểu, quốc hội là cơ quan lập pháp, vấn đề cơ cấu tổ chức.
17. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn một pháp nhân.
Nhận
định sai. Vì Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực
hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo ủy quyển của Ngân hàng Nông nghiệp chứ
không có quyền tự chủ và quyền quyết định toàn bộ. (Điều 43 Quyết định số 117/2002/QĐ/HĐQT-NHNo ngày 03/6/2002).
18. Thống đốc ngân hàng thành viên của Chính phủ.
Nhận
định sai đúng. Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là thành
viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ cho tổ chức tín dụng ngân hàng vay vốn.
Nhận
định sai. Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ
ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn trả trong
năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định (Điều 26 Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam / Điểm c k1 điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng).
20. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, nhân vay vốn khi chỉ định của
Thủ tướng Chính phủ.
Nhận
định sai (đ 25) vay nước ngoài + ngân hàng Nhà nước là ngân hàng cấp 1.
12. Ngân hàng Nhà nước cho ngân sách Nhà nước vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi. => Nhận
định này sai. Điều 26. Cho ngân sách Nhà nước vay là việc phát hành tiền mà bội cho là do việc chi không
hiệu quả (tiền vẫn còn trong lưu thông) => cho vay tiếp sẻ dẫn đến lạm phát, thời điểm cho vay là cuối năm
=> nhập nhằng trong viếc trả tiền.
13. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động ngân hàng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc. => Nhận định này sai.
Do tổ chức tài chính vi mô không thực hiện dự trữ bắt buộc do quy mô nhỏ.
14. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. => Nhận
định này sai. Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia thuộc chính phủ.
15. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ. => Nhận định này sai.
Điều 31 luật ngân hàng Nhà nước chỉ có các tổ chức tín dụng được cấp giấy phép kinh doanh ngoại tệ + Điều
105 + 116 Luật Các tổ chức tín dụng.
Nhận định Chương 3
3. Ban kiểm soát đặc biệt nộp đơn xin phá sản tổ chức tín dụng khi hết kiểm soát tổ chức tín dụng
không
thể hoạt động bình thường Nhận định SAI
Ban Kiểm soát đặc biệt chỉ có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản
theo quy định của pháp luật về phá sản chứ không tự mình nộp đơn.
CSPL: Điểm đ Khoản 2 Điều 148 Luật các tổ chức tín dụng 2010
4. Công ty tài chính không được tiến hành mở tài khoản cho khách hàng Nhận định SAI
Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng.
CSPL: Khoản 4 Điều 109 Luật các tổ chức tín dụng.
5. Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt Nam thì chỉ được thành lập
dưới hình thức duy nhất chi nhánh của ngân hàng nước ngoài. Nhận định SAI
Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt Nam còn có thể được thành lập dưới hình
thức: ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 10
100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
CSPL: Khoản 8 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010
6. Cá nhân thể nắm giữ 20% vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại cổ phần.
7. Tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi bằng vàng Nhận định SAI
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi
khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Tổ chức tín dụng chỉ được nhận tiền gửi bằng tiền.
CSPL: Khoản 13 Điều 4 Luật CTCTD 2010
9. Khoản vay đặc biệt không cần hoàn trả khi sau khi hết kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng phải
phá
sản hoặc sáp nhập với tổ chức tín dụng khác Nhận định SAI
Khoản vay đặc biệt được ưu tiên hoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác, kể cả các khoản nợ có tài sản bảo
đảm của tổ chức tín dụng hoặc được chuyển đổi thành phần vốn góp, vốn cổ phần tại tổ chức tín dụng liên
quan quy định tại Điều 149 của Luật CTTCTD 2010.
CSPL: Khoản 2 Điều 151 Luật CTCTD 2010.
10. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với TCTD bị mất khả năng thanh toán. Nhận định SAI
Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước
do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán.
CSPL: Khoản 1 Điều 146 Luật CTCTD 2010
Câu 1. Thỏa thuận cho vay chỉ hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng. Nhận định SAI
Hợp đồng tín dụng không thuộc trường hợp bắt buộc công chứng.
Thỏa thuận cho vay có hiệu lực từ thời điểm giao kết Hợp đồng tín dụng cho vay. Thời điểm giao kết Hợp
đồng tín dụng là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản. CSPL: Điều 405 BLDS 2015
Câu 2. Thỏa thuận cho vay hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó
đương nhiên chấm dứt hiệu lực pháp lý. Nhận định SAI
Thỏa thuận cho vay bị vô hiệu mà các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ
trong hợp đồng tín dụng đó mới chấm dứt. Nếu đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng tín dụng thì
giao dịch bảo đảm không chấm dứt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
CSPL: Điều 15 NĐ 163/2006/NĐ-CP
Câu 3. Giao dịch bảo đảm chỉ hiệu lực pháp khi được đăng ký. Nhận định SAI
Không phải giao dịch bảo đảm nào cũng phải đăng ký, chỉ giao dịch quy định tại Điều 12 NĐ 163/2006 mới
phải đăng ký giao dịch bảo đảm.
Giao dịch bảo đảm được giao kết hợp pháp có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ các trường hợp sau đây:
a) Các bên có thỏa thuận khác;
b) Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố; 11
c) Việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, tàu
bay, tàu biển có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thế chấp;
d) Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định.
CSPL: Điều 10, Điều 12 NĐ 163/2006
Câu 4. Giao dịch bảo đảm hiệu lực kể từ thời điểm giao kết. Nhận định SAI
1. Công ty cho thuê tài chính không được cho Giám đốc của chính công ty ấy thuê tài sản dưới hình
thức
cho thuê tài chính.
=> Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 126. Nhằm đảm bảo tính khách quan trong hợp đồng cấp tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt nam chỉ được thành lập dưới
hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
=> Nhận định này sai. Khoản 8 8 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.
3. Chủ tịch HĐQT của tổ chức tín dụng này thể tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác.
=> Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Người gửi tiền phải chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi.
Nhận định này sai. tổ chức tín dụng phải là người đóng phí.
5. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng khi mất khả năng thanh
toán.
=> Nhận định này đúng.
6. Người gửi tiền thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế độ tiền gửi.
=> Nhận định này sai. Nếu gửi tiền tại tổ chức tín dụng khác.
7. Mọi loại tiền gửi của nhân đều được bảo hiểm tiền gửi
=> Nhận định này sai ngoại tệ thì không được + Điều 19 Luật Bảo hiểm tiền gửi.
9. Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản.
=> Nhận định này đúng bản chất là không được phép trừ các th loại trừ điều 132 Luật Các tổ chức tín dụng
do tín rủi ro của bất động sản và kinh doanh bất động sản là kinh doanh dài hạn, chống sự cạnh tranh không lành mạnh.
10. Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không hạn của các nhân, hộ gia đình.
=> Nhận định này sai. Điều 108 và Điều 112 Luật các TCTD thì công ty tài chính chỉ đc phép nhận tiền gửi từ các tổ chức
11. Tổ chức tín dụng chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
=> Nhận định này sai.
12. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
=> Nhận định này sai. Vì chỉ có những TCTD được nhà nc cho phép kinh doanh ngoại tệ và phải theo hướng
dẫn số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của NHNNVN về việc hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại
hối, đk, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
13. Chỉ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới quyền ra quyết định đặt tổ chức tín
dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
=> Nhận định này sai. Khoản 2 Điều 5 Thông tư 07. 12
14. Ban kiểm soát đặc biệt được quyền yêu cầu ngân hàng Nhà nước cho tổ chức tín dụng vay khoản
vay
đặc biệt
=> Nhận định này sai. Điểm d khoản 2 Điều 148.
15. Công ty tài chính không được mở tài khoản cung câp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng
=> Nhận định này sai. Điều 108.
16. Tổ chức tín dụng không được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. => Nhận định này sai.
17. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ giá để huy động vốn.
=> Nhận định này đúng. Khoản 2 Điều 112.
18. Tổ chức tín dụng được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp của
tổ
chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
=> Nhận định này sai điều 103
19. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng
cho vay. => Nhận định này đúng. Cổ phiếu là 1 phần tài sản của tổ chức tín dụng vay cầm cố cổ phiếu nếu
không trả nợ được => xử lý => tiển sau khi sử lý sẻ trả cho người gửi tiền. => giảm tài sản => Nhận định này
mất an toàn cho tổ chức tín dụng.
20. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được làm dịch vụ thanh toán. => Nhận định này sai.
NHẬN ĐỊNH CHƯƠNG 5
(Pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng)
1. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ. => Nhận định này sai. Điều 24 Nghị định
163 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 163 và chủ sỡ hữu có 3 quyền chiếm hữu sử dụng định đoạt cho thuê chỉ là
chuyển quyền sử dụng => chủ sở hữu vẫn có quyền theo đi thế chấp.
2. Tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch bảo đảm. => Nhận định
này sai. Điều 5 Nghị định 83 bên nhận và bên bảo đảm có thể đi đăng ký giao dịch bảo đảm.
3. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay.
=> Nhận định này đúng. Điều 126.
4. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn. => Nhận định này sai. Điều 112.
5. Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản Nhận định này sai. Điều 342 BLDS.
6. Giao dịch đảm bảo chỉ có hiệu lực pháp lý khi được đăng ký Nhận định này sai. Điều 10 Nghị định 163.
7. Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng = Nhận định này đúng. Khoản 14 Điều 4 Luật
Các tổ chức tín dụng + 4 đặc điểm của quan hệ cấp tín dụng.
8. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết. => Nhận định này sai. điểu 10 Nghị định 163.
9. Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới có hiệu lực pháp luật.
=> Nhận định này sai. Điều 17 quyết định 1627 quy chế cho vay. 13
10. Tín dụng ngân hàng là một hình thức của hoạt động cho vay. => Nhận định này sai. Khoản 14 Điều
4 Luật Các tổ chức tín dụng + tcdnh là gì + định nghĩa cho vay => cho vay là 1 hình thức cấp tín dụng.
11. Ngân hàng phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có tài sản thế chấp. => Nhận định này sai. Điều 7 Quyết
định 1627/2001/QĐ- NHNN trường hợp cấm cho vay và tài sản phải được phép giao dịch cho vay là quyền của ngân hàng.
12. Công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm có ý nghĩa pháp lý như nhau và có thể thay thế
cho nhau. => Nhận định này sai. nêu định nghĩa công chứng chứng thực xác định tính hợp pháp chức thực của hợp đồng còn đk.
13. Tổ chức tín dụng không được cho Giám đốc của chính tổ chức tín dụng vay vốn. => Nhận định này sai.
Khoản 2 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng.
14. Mọi tổ chức tín dụng khi thực hiện hoạt động cấp tín dụng đều phải tuân theo hạn mức cấp tín dụng. =>
Nhận định này sai. k3 k7 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng.
15. Một khách hàng không được vay vượt quá 15% vốn tự có tại một ngân hàng. => Nhận định này sai. Khoản 3 Điều 128.
16. Tổ chức tín dụng được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu. => Nhận định này đúng ???
17. Con của giám đốc ngân hàng có thể vay tại chính ngân hàng đó nếu như có tài sản bảo đảm. => Nhận
định này sai. Khoản 3 Điều 126
18. Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp tín dụng cho vay là mọi tổ chức tín dụng. => Nhận định này sai. Công
ty cho thuê tài chính chủ yếu dùng vốn huy động và vốn tự có để thực hiện hợp đồng cho thuê tài chính.
19. Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên
chấp dứt hiệu lực pháp lý. => Nhận định này sai. Điều 15 Nghị định 163
20. Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có của tổ chức tín dụng
đó. => Nhận định này sai. Có thuộc các trường hợp không được phép cho vay hay.
21. Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này không được tham gia Điều hành tổ chức tín dụng
khác. => Nhận định này đúng. Khoản 1 Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng)
22. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn nghĩa vụ được bảo đảm. => đúng về ng tắc giá trị tài sản đb phải lớn hơn
giá trị nv được bảo đảm. Ý nghĩa tài sản bào đảm là bp bảo đảm đề thu hồi nợ và là nguồn thu nợ dự phòng
23. Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên vay. => Nhận định này sai. Khoản 3 Điều 4 nghị định 163
24. Một tài sản có thể dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều ngân hàng khác nhau nếu giá trị
tài sản lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ. => Nhận định này sai. Điều 5 nghị định 163.
25. Tổ chức tín dụng không được đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị tài sản bảo đảm sau khi xử lý
không đủ thu hồi vốn. => Nhận định này sai.
NHẬN ĐỊNH CHƯƠNG 6
1. Mọi tổ chức tín dụng đều được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản => Nhận định này sai điểu 1
quyết định 226 thì quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô không được thực hiện dịch vụ thanh toán
qua tài khoản => Nhận định này chỉ có ngân hàng được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản (Nghị
định 16, Nghị định. 59). 14
2. Người bị ký phát hành sec có trách nhiệm thanh toán nếu tờ sec được xuất trình. => Nhận định này sai
khoản 1 Điều 71 Luật các công cụ chuyển nhượng.
3. Người thụ hưởng được quyền truy đòi bất kỳ chủ thể nào liên quan đến việc ký phát hành sec. => Nhận
định này sai. Khoản 1 Điều 48 (người có liên quan Điều 4 khoản 10).
4. Người ký phát hành sec phải đảm bảo khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi trên sec cho người
thụ hưởng tại thời điểm ký phát hành sec. => Nhận định này sai khoản 1 Điều 3 quyết định 30 và khoản 2
Điều 12 Quyết định 226.
5. Tờ sec nếu không đảm bảo tính liên tục của dãy chữ ký chuyển nhượng thì không có giá trị thanh toán. =>
Nhận định này đúng. Séc phải đảm bảo tính hình thức vì vậy việc chữ ký không liên tục làm cho séc không
hoàn chỉnh về mặt hình thức => séc không có giá trị thanh toán.
6. Người bị ký phát phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng do chậm thanh toán sec. => Nhận định
này sai khoản 2 Điều 71 xác định lỗi của ai
7. Trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng, ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng từ nêu trong thư tín
dụng. => Nhận định này đúng trong phương thức thanh toán bằng L/C ngân hàng
8. Sec bảo lãnh là cam kết trả tiền của ngân hàng đối với người thụ hưởng. => Nhận định này sai Điều 68
Luật Các tổ chức tín dụng.
9. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng. => Nhận định này sai.
10. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng vô hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng hóa phát sinh nghĩa vụ thanh
toán vô hiệu. => Nhận định này sai. 15 16 17 18 19 20