Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn đáp án đúng
1. Theo Luật Ngân hàng n nước Việt Nam hoạt động ngân ng việc kinh doanh, cung
ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ nào?
A. Nhận tiền gửi
B. Cấp tín dụng
C. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
D. Cả 3 nghiệp vụ trên
2. Trong hoạt động ngân hàng, nhận tiền gửi hoạt động…
A. hoạt động nhận tiền gửi của nhân theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi
tiền theo thỏa thuận
B. hoạt động nhận tiền của tổ chức đưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn, tiền gửi tiếp
kim
C. hoạt động nhận tiền của tổ chức, nhân dưới hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
D. Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, tín phiếucác hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ
tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận
3. Trong hoạt động ngân hàng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là…
A. việc cung ứng phương tiện thanh toán cho khách hàng thông qua tài khoản của kháchng
B. Là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, uy nhiêm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụngcác dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài
khoản của khách hàng.
C. việc thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, cho khách hàng thông qua tài khoản
khách hàng
D. việc thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng,
thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản cuả khách hàng
Câu 2. Khẳng định sau đây đúng hay sai? sao
a) Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng thể đối tượng điều chỉnh của các luật khác
b) Mọi tổ chức tín dụng đều được phép vay vốn từ ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
c) Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản
II. BÀI TẬP
Ngày 10/09/2021, Ngân hàng Thương mại Cổ phần A (Ngân hàng A) đã cho bà Nguyễn Thị X vay số tiền 5
tỷ đồng thông quan Hợp đồng tín dụng số 01 và khoản nợ được bảo lãnh bởi ông Trần n Y. Để đảm bảo
nghĩa vụ bảo lãnh của ông Y, Ngân hàng A yêu cầu ông Y dùng tài sản để đảm bảo. Cụ thể, ông Y đã thế
chấp nhà tại Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh thuộc sở hữu của mình thông qua hợp đồng thế chấp có công
chứng vào ngày 12/9/2021
1. Theo pháp luật hiện hàng, anh (chị) hãy xác định các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng và quan hệ bảo
đảm tiền vay
2. Giả sử đến hạn trả nợbà X không tr được tiền vay cho Ngân hàng A, Ngân hàng A tiến hành xử lý tài
sản bảo đảm chưng giá trị căn nhà lúc xử được định giá 3.5 tỷ đồng. Hỏi: Ai sẽ chịu trách nhiệm đối với
khoản nợ còn lại đối với Ngân hàng A?
Đề 2.
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
1. Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần ít nhất:
A. 2 thành viên
B. 4 thành vn
C. 3 thành vn
D. 5 thành viên
2. Các biện pháp bảo đảm tiền vay của TCTD?
a) chỉ bao gồm biện pháp cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba
b) việc tổ chức tín dụng áp dụn các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo sở kinh tế và pháp để thu
hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
c) thể được thỏa thuận bằng lời nói giữa các chủ thể tham gia hợp đồng tín dụng
d) được thực hiện theo quy định của pháp luật ngân ng
3. Chế độ sử dụng tài khoản thanh toán giữa các NHTM qua NHNN thanh toán giữa các
doanh nghiệp qua NHTM những điểm nào giống khác nhau?
a) giống nhau về quy trình nghiệp vụ nhưng khác nhau về nguyên tắc thực hiện
b) giống nhau về nguyên tắc thực hiện những khác nhau về quy trình nghiệp vụ
c) giống nhau về quy chế nhưng khác nhau về thể lệ
d) giống nhau về thế hệ nhưng khác nhau về quy chế
4. Chính sách tiền tiền tệ quốc gia là:
a) bộ phận của chính sách đối nộiđối ngoại của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước
b) bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm giảm thiểu lạm phát
c) bộ phận của chính sách kinh tế 0 tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm
phát, giúp những Người dân nghèo công ăn việc làm ổn địnhtiếp cận được với ngườn vốn tín dụng
của các Ngân hàng
d) bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm
phát, thúc đẩy kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân
CÂU 2. KHẲNG ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? SAO?
a) Tất cả tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi của cá nhân
b) Người bị ký phát luôn có trách nhiệm thanh toán khi tờc được xuất trình
c) quan thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước nhiệm vụ thanh tra, giám sát hoạt động của các
cơ quan trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
d) Mọi tổ chức tín dụng đều được phép kinh đoanh ngoại hối
II. BÀI TẬP
CTCP A đang xây dựng nhà xưởng, tuy nhiên, do thiếu vốn để xây dựng, CTCP A đã nộp đơn xin
vay 50 tỷ đồng tại Ngân hàng TMCP B. Ngân hàng đã yêu cầu CTCP A cần có tài sản bảo đảm cho khoản
vay nói trên. CTCP A đã nhờ ông X, cổ đông đang nắm giữ 10% cổ phần của Ngân hàng, dùng quyền sử
dụng đất của 3 ngôi biệt thự tại Quận 2 làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên.
1. Việc ông X dùng quyền sử dụng đất của 3 ngôi biệt thự tại Quận 2 làm tài sản bảo đảm cho khoản vay
trên là đúng hay sai theo quy định của pháp luật? Tại sao?
2. Giao dịch bảo đảm trên cần phải đăng giao dịch bảo đảm không? Việc đăng giao dịch bảo đảm
này sẽ đem lại lợi ích gì cho Ngân hàng?
3. Giả sử ông X muốn vay vốn tại Ngân hàng và ng cổ phần của Ngân hàng làm tài sản đảm bảo cho
khoản vay của mình được hay không? Tại sao?
4. Giả sử ông X muốn dùng quyền sử dụng đất của đất 10 ha tại huyện Bình Chánh để thay thế cho quyền
sử dụng đất của 3 ngôi biệt thự tại Quận 2 làm tài sản bảo đảm cho khoản vay nêu trên . Liệu rằng ông X
thể làm vậy được hay không? Tại sao?
ĐỀ 3
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
1. Tài sản bảo đảm khoản vay:
a) Phải có giá trị bằng hoặc cao hơn khoản vay tại thời điểm vay
b) Phải là tài sản pháp luật không cấm giao dịch
c) Phải là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của bên đi vay
d) Phải là tài sản hiện được phép giao dịch
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là:
a) quan ngang Bộ của Chính phủ Ngânh hàng trung ương của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam
b) quan của Chính phủ là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam
c) quan của Chính phủ Ngânn ng của các tổ chức tín dụng
d) quan ngang Bộ của Chỉnh phủ, quản nhà nước về tiền tệ hoạt động ngân hàng
3. Tái cấp vốn
a) thể chuyển đổi thành khoản cho vay đặc biệt
b) Mục địch chính là đảm bảo sự hoạt động bình thường của các TCTD
c) Chỉ có phương thức là cho vay bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ g
d) khoản vay trung, dài hạn
4. Dự trữ bắt buộc
a) số tiền mà tổ chức tín dụn phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
b) số tiền mà tổ chức tín dụn pahir gửi tại Ngân hàng Nhà nước và không được hưởng lãi suất
c) thể không bắt buộc đối với Ngân hàng thương mại cổ phần
d) khoản tiền tổ chức tín dụng tụ nguyên gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia
CÂU 2. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? SAO?
1. Ngân hàng NN được quyền tái cấp vốn cho tổ chức tín dụn Việt Nam
2. Tổ chức tín dụng không được sử dụng nguồn vốn huy động để mua cổ phần của các doanh nghiệp khác về
sai vốn điều lệ và quỹ dự trữ
3. Mọi tổ chức có hoạt động ngân hàng đều do ngân hàng NN cấp giấy phép thành lập và hoạt động
4. Tất cả tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi ca các nn
II. BÀI TẬP
Bệnh viện An Lợi nhu cầu đầu 1 phòng khám chữa ng hiện đại với tổng vốn đầu 5 tỷ đồng. Bệnh
viện giao kết một hợp đồng tín dụng với ngân hàng An Lộc vay 3 tỷ. Tài sản đảm bảo là quyền sử dụng lô
đất và phòng khám chữa răng trên, với giá trị ước tính (cả 2 bên đồng thuận) 2,5 tỷ.
HỎI:
1. Việc ngân hàng cho vay trong trường hợp y hợp pháp không?
2. Do bác sỹ phụ trách có chuyên môn kém, phòng mạch không hoạt động hiệu quả dẫn đến thua lỗ. Bệnh
viện không trả được khoản nợ con lại 1,5 tỷ. Ngân hàng thể bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách nào
theo quy định của pháp luật hiện hành?
ĐỀ 4
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
1. Thư tín dụng cam kết thanh toán của:
a) Doanh nghiệp nhập khẩu (bên mua/ bên có nghĩa vụ thanhh toán)
b) Ngân hàng phục vụ doanh nghiệp xuất khẩu (Ngân hàng thông báo/ Ngân hàng đại )
c) Ngân hàng phục vụ doanh nghiệp nhập khẩu (Ngân hàng mở thư tín dụng)
d) Doanh nghiệp xuất khẩu (Bên bán/ Bên quyền nhận tiền)
2. Nếu số tiền ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ t:
a) Tờ séc đó không giá trị thanh tn
b) Tờ séc đó được thanh toán với giá trị được ghi bằng số
c) Tờ séc đó được thanh toán với giá trị nhỏ nhất được ghi
d) Tờ séc đó được thanh toán theo giá trị được ghi bằng chữ
3. Không thẩm quyềm quyết định cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
a) Chính phủ
b) Ngân hàng nhà nước
c) Bộ trưởng Bội chính
d) Thủ tướng chính phủ
4. Đâu không tổ chức tín dụng phi ngân hàng
a) Công ty tài chính tổng hợp
b) Công ty cho thuê tài chính
c) Công ty tài chính bao thanh tn
d) Công ty đầu tài chính tổng hợp
CÂU 2. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? SAO?
1. Hợp đồng tín dụng ô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên
chấm dứt hiệu lực pháp lý
2. Công chứng, chứng thựcđăng giao dịch bảo đảm ý nghĩa pháp như nhau và thể thay thế
cho nhau
3. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
4. Người phát hành sẽ pahir đảm bảo khả năng thanh toán để hi trả toàn bộ số tiền ghi trên séc cho người
thụ hưởng tại thời điểm ký phát hành séc
II. BÀI TẬP
Ngân hàng TMCP Thanh Châu có ông Phan là cổ đông sáng lập nắm giữ 5% vốn điều lệ của
NHTMCP Thanh Châu. Tháng 7/2015 ông Phan có nhu cầu vay số tiền là 7 tỷ đồng, 7 tỷ đồng, kỳ hạn 1
năm tại NHTMCP Thanh Châu. Ông Phan nhờ ông nga dùng cổ phiếu do ông Nga sở hữu để cầm cố đảm
bảo cho khoản vay của ông Phan. NHTMCP Thanh Châu đã chấp nhận cho ông Phan vay với lãi suất 6%
năm. Biết rằng vào thời điểm cho vay, vốn tự của NHTM CP Thanh Châu 1.200 tỷ đồng, lãi suất cho
vay là 9%/năm với lỳ hạn 01 năm
a) Ông Phan có quyền vay vốn tại NHTMCP Thanh Châu không? Tại sao
b) Việc NHTMCP Thanh Châu nhận cầm cố trong trường hợp trên vi phạm quy định pháp luật ngân hàng
không? Tại sao?
ĐỀ 5
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
1. Hoạt động nào sau đây Công ty tài chính không được thực hiện
a) Cho vay
b) Nhận tiền gửi của cá nhân
c) Nhận tiền gửi của tổ chức
d) Bảo lãnh ngân hàng
2. Hoạt động nào sau đây không phải nhận tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần
a) Huy động vốn từ số tài khoản thanh toán của khách ng
b) Huy động vốn từ việc phát hành cổ phiểu
c) Huy động vốn từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi
d) Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn
3. Các hình thức tái cấp vốn theo quy định hiện nh
a) Cho vay bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ gia, chiếu khấu giy tờ giá và các hình thức tái cấp vốn
khác
b) Cho vay bảo đảm bằng thế chấp giấy tờ giá, chiếu khấu giấy tờ giá và các hình thức tái cấp vốn
khác
c) Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
d) Cho vay bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ giá, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hình
thức tái cấp vốn khác
4. Loại tài sản nào sau đây không được sử dụng để bảo đảm khoản vay tại tổ chức tín dụng?
a) Quyền đòi nợ
b) Cố phiếu của chính tổ chức tín dụng đó
c) Cổ phiếu của tổ chức khác
d) Quyền sử dụng đất
CÂU 2. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI
1. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức có tài sản đảm bảo nghĩ vụ trả nợ
2. Mọi TCTD đều được phép tiến hành hoạt động ngân hàng
3. Trong thanh toán hằng thư tín dụng, bộ chứng từ căn cứ pháp quan trọng để ngân hàng phát hành thư
tín dụng tiến hành thanh toán tiền cho người thụ hưởng
4. Người bị lý phát không có nghĩa vụ chi trả cho các tờ séc đã quá thời hạn xuất trình
II. BÀI TẬP
Ngày 15/3/2015, Công ty A (do ông X người đại diện theo pháp luật) hợp đồng tín dụng với ngân hàng
B vay số tiền 2 tỷ đồng, thời hạn vay 6 tháng, tài sản bảo đảm là ngôi nhà thuộc sở hữu của bà Y. Hợp đồng
thế chấp đã được ký kết nhưng chưa được công chứng.
a. Khoản nợ đến hạn nhưng Công ty A đã không trả nợ được cho ngân hàng, do đó ngân hàng đã tự động
trích 500 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng để thu hồi nợ, đồng thời có văn bản
thông báo về việc này cho công ty biết!
Hành vi của ngân hàng là đúng hay sai? (2,5 điểm)
b. Sau khi nhận được văn bản của ngân hàng yêu cầu công ty thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín
dụng đã kết, công ty gửi thông báo từ chối thanh toán với do công ty không hề sử dụng số tiền này mà
ông X đã sử dụng toàn bộ. (Với bằng chứng là sổ sách của công ty không hề ghi nhận số tiền nói trên).
do mà công ty đưa ra chấp nhận được không? Tại sao? (2 điểm)

Preview text:

Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn đáp án đúng
1. Theo Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam hoạt động ngân hàng việc kinh doanh, cung
ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ nào? A. Nhận tiền gửi B. Cấp tín dụng
C. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản D. Cả 3 nghiệp vụ trên
2. Trong hoạt động ngân hàng, nhận tiền gửi hoạt động…
A. Là hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận
B. Là hoạt động nhận tiền của tổ chức đưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiếp kiệm
C. Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
D. Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ
tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận
3. Trong hoạt động ngân hàng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là…
A. là việc cung ứng phương tiện thanh toán cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng
B. Là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, uy nhiêm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
C. Là việc thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, cho khách hàng thông qua tài khoản khách hàng
D. Là việc thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng,
thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản cuả khách hàng
Câu 2. Khẳng định sau đây đúng hay sai? sao
a) Đối tượng điều chỉnh của luật ngân hàng có thể là đối tượng điều chỉnh của các luật khác
b) Mọi tổ chức tín dụng đều được phép vay vốn từ ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn
c) Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản II. BÀI TẬP
Ngày 10/09/2021, Ngân hàng Thương mại Cổ phần A (Ngân hàng A) đã cho bà Nguyễn Thị X vay số tiền 5
tỷ đồng thông quan Hợp đồng tín dụng số 01 và khoản nợ được bảo lãnh bởi ông Trần Văn Y. Để đảm bảo
nghĩa vụ bảo lãnh của ông Y, Ngân hàng A yêu cầu ông Y dùng tài sản để đảm bảo. Cụ thể, ông Y đã thế
chấp nhà tại Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh thuộc sở hữu của mình thông qua hợp đồng thế chấp có công chứng vào ngày 12/9/2021
1. Theo pháp luật hiện hàng, anh (chị) hãy xác định các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng và quan hệ bảo đảm tiền vay
2. Giả sử đến hạn trả nợ mà bà X không trả được tiền vay cho Ngân hàng A, Ngân hàng A tiến hành xử lý tài
sản bảo đảm chưng giá trị căn nhà lúc xử lý được định giá là 3.5 tỷ đồng. Hỏi: Ai sẽ chịu trách nhiệm đối với
khoản nợ còn lại đối với Ngân hàng A? Đề 2.
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
1. Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần ít nhất: A. 2 thành viên B. 4 thành viên C. 3 thành viên D. 5 thành viên
2. Các biện pháp bảo đảm tiền vay của TCTD?
a) chỉ bao gồm biện pháp cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba
b) là việc tổ chức tín dụng áp dụn các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu
hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
c) có thể được thỏa thuận bằng lời nói giữa các chủ thể tham gia hợp đồng tín dụng
d) được thực hiện theo quy định của pháp luật ngân hàng
3. Chế độ sử dụng tài khoản thanh toán giữa các NHTM qua NHNN thanh toán giữa các
doanh nghiệp qua NHTM những điểm nào giống khác nhau?
a) giống nhau về quy trình nghiệp vụ nhưng khác nhau về nguyên tắc thực hiện
b) giống nhau về nguyên tắc thực hiện những khác nhau về quy trình nghiệp vụ
c) giống nhau về quy chế nhưng khác nhau về thể lệ
d) giống nhau về thế hệ nhưng khác nhau về quy chế
4. Chính sách tiền tiền tệ quốc gia là:
a) bộ phận của chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
b) bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm giảm thiểu lạm phát
c) bộ phận của chính sách kinh tế 0 tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm
phát, giúp những Người dân nghèo có công ăn việc làm ổn định và tiếp cận được với ngườn vốn tín dụng của các Ngân hàng
d) bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm
phát, thúc đẩy kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân
CÂU 2. KHẲNG ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? SAO?
a) Tất cả tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi của cá nhân
b) Người bị ký phát luôn có trách nhiệm thanh toán khi tờ séc được xuất trình
c) Cơ quan thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước có nhiệm vụ thanh tra, giám sát hoạt động của các
cơ quan trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
d) Mọi tổ chức tín dụng đều được phép kinh đoanh ngoại hối II. BÀI TẬP
CTCP A đang xây dựng nhà xưởng, tuy nhiên, do thiếu vốn để xây dựng, CTCP A đã nộp đơn xin
vay 50 tỷ đồng tại Ngân hàng TMCP B. Ngân hàng đã yêu cầu CTCP A cần có tài sản bảo đảm cho khoản
vay nói trên. CTCP A đã nhờ ông X, là cổ đông đang nắm giữ 10% cổ phần của Ngân hàng, dùng quyền sử
dụng đất của 3 ngôi biệt thự tại Quận 2 làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên.
1. Việc ông X dùng quyền sử dụng đất của 3 ngôi biệt thự tại Quận 2 làm tài sản bảo đảm cho khoản vay
trên là đúng hay sai theo quy định của pháp luật? Tại sao?
2. Giao dịch bảo đảm trên có cần phải đăng ký giao dịch bảo đảm không? Việc đăng ký giao dịch bảo đảm
này sẽ đem lại lợi ích gì cho Ngân hàng?
3. Giả sử ông X muốn vay vốn tại Ngân hàng và dùng cổ phần của Ngân hàng làm tài sản đảm bảo cho
khoản vay của mình được hay không? Tại sao?
4. Giả sử ông X muốn dùng quyền sử dụng đất của lô đất 10 ha tại huyện Bình Chánh để thay thế cho quyền
sử dụng đất của 3 ngôi biệt thự tại Quận 2 làm tài sản bảo đảm cho khoản vay nêu trên . Liệu rằng ông X có
thể làm vậy được hay không? Tại sao? ĐỀ 3
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
1. Tài sản bảo đảm khoản vay:
a) Phải có giá trị bằng hoặc cao hơn khoản vay tại thời điểm vay
b) Phải là tài sản mà pháp luật không cấm giao dịch
c) Phải là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của bên đi vay
d) Phải là tài sản hiện có và được phép giao dịch
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là:
a) Cơ quan ngang Bộ của Chính phủ và là Ngânh hàng trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b) Cơ quan của Chính phủ và là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c) Cơ quan của Chính phủ và là Ngânn hàng của các tổ chức tín dụng
d) Cơ quan ngang Bộ của Chỉnh phủ, quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
3. Tái cấp vốn
a) Có thể chuyển đổi thành khoản cho vay đặc biệt
b) Mục địch chính là đảm bảo sự hoạt động bình thường của các TCTD
c) Chỉ có phương thức là cho vay bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
d) Là khoản vay trung, dài hạn
4. Dự trữ bắt buộc
a) Là số tiền mà tổ chức tín dụn phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
b) Là số tiền mà tổ chức tín dụn pahir gửi tại Ngân hàng Nhà nước và không được hưởng lãi suất
c) Có thể không bắt buộc đối với Ngân hàng thương mại cổ phần
d) Là khoản tiền mà tổ chức tín dụng tụ nguyên gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
CÂU 2. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? SAO?
1. Ngân hàng NN được quyền tái cấp vốn cho tổ chức tín dụn ở Việt Nam
2. Tổ chức tín dụng không được sử dụng nguồn vốn huy động để mua cổ phần của các doanh nghiệp khác về
sai vốn điều lệ và quỹ dự trữ
3. Mọi tổ chức có hoạt động ngân hàng đều do ngân hàng NN cấp giấy phép thành lập và hoạt động
4. Tất cả tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi của các nhân II. BÀI TẬP
Bệnh viện An Lợi có nhu cầu đầu tư 1 phòng khám chữa răng hiện đại với tổng vốn đầu tư 5 tỷ đồng. Bệnh
viện giao kết một hợp đồng tín dụng với ngân hàng An Lộc vay 3 tỷ. Tài sản đảm bảo là quyền sử dụng lô
đất và phòng khám chữa răng trên, với giá trị ước tính (cả 2 bên đồng thuận) 2,5 tỷ. HỎI:
1. Việc ngân hàng cho vay trong trường hợp này hợp pháp không?
2. Do bác sỹ phụ trách có chuyên môn kém, phòng mạch không hoạt động hiệu quả dẫn đến thua lỗ. Bệnh
viện không trả được khoản nợ con lại là 1,5 tỷ. Ngân hàng có thể bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách nào
theo quy định của pháp luật hiện hành? ĐỀ 4
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
1. Thư tín dụng cam kết thanh toán của:
a) Doanh nghiệp nhập khẩu (bên mua/ bên có nghĩa vụ thanhh toán)
b) Ngân hàng phục vụ doanh nghiệp xuất khẩu (Ngân hàng thông báo/ Ngân hàng đại lý)
c) Ngân hàng phục vụ doanh nghiệp nhập khẩu (Ngân hàng mở thư tín dụng)
d) Doanh nghiệp xuất khẩu (Bên bán/ Bên có quyền nhận tiền)
2. Nếu số tiền ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì:
a) Tờ séc đó không có giá trị thanh toán
b) Tờ séc đó được thanh toán với giá trị được ghi bằng số
c) Tờ séc đó được thanh toán với giá trị nhỏ nhất được ghi
d) Tờ séc đó được thanh toán theo giá trị được ghi bằng chữ
3. Không thẩm quyềm quyết định cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt a) Chính phủ b) Ngân hàng nhà nước
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính
d) Thủ tướng chính phủ
4. Đâu không tổ chức tín dụng phi ngân hàng
a) Công ty tài chính tổng hợp
b) Công ty cho thuê tài chính
c) Công ty tài chính bao thanh toán
d) Công ty đầu tư tài chính tổng hợp
CÂU 2. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? SAO?
1. Hợp đồng tín dụng ô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng đó đương nhiên
chấm dứt hiệu lực pháp lý
2. Công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm có ý nghĩa pháp lý như nhau và có thể thay thế cho nhau
3. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
4. Người ký phát hành sẽ pahir đảm bảo khả năng thanh toán để hi trả toàn bộ số tiền ghi trên séc cho người
thụ hưởng tại thời điểm ký phát hành séc II. BÀI TẬP
Ngân hàng TMCP Thanh Châu có ông Phan là cổ đông sáng lập nắm giữ 5% vốn điều lệ của
NHTMCP Thanh Châu. Tháng 7/2015 ông Phan có nhu cầu vay số tiền là 7 tỷ đồng, 7 tỷ đồng, kỳ hạn 1
năm tại NHTMCP Thanh Châu. Ông Phan nhờ ông nga dùng cổ phiếu do ông Nga sở hữu để cầm cố đảm
bảo cho khoản vay của ông Phan. NHTMCP Thanh Châu đã chấp nhận cho ông Phan vay với lãi suất 6%
năm. Biết rằng vào thời điểm cho vay, vốn tự có của NHTM CP Thanh Châu là 1.200 tỷ đồng, lãi suất cho
vay là 9%/năm với lỳ hạn 01 năm
a) Ông Phan có quyền vay vốn tại NHTMCP Thanh Châu không? Tại sao
b) Việc NHTMCP Thanh Châu nhận cầm cố trong trường hợp trên có vi phạm quy định pháp luật ngân hàng không? Tại sao? ĐỀ 5
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU 1. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT
1. Hoạt động nào sau đây Công ty tài chính không được thực hiện a) Cho vay
b) Nhận tiền gửi của cá nhân
c) Nhận tiền gửi của tổ chức d) Bảo lãnh ngân hàng
2. Hoạt động nào sau đây không phải nhận tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần
a) Huy động vốn từ số dư tài khoản thanh toán của khách hàng
b) Huy động vốn từ việc phát hành cổ phiểu
c) Huy động vốn từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi
d) Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
3. Các hình thức tái cấp vốn theo quy định hiện hành
a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có gia, chiếu khấu giấy tờ có giá và các hình thức tái cấp vốn khác
b) Cho vay có bảo đảm bằng thế chấp giấy tờ có giá, chiếu khấu giấy tờ có giá và các hình thức tái cấp vốn khác
c) Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
d) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hình thức tái cấp vốn khác
4. Loại tài sản nào sau đây không được sử dụng để bảo đảm khoản vay tại tổ chức tín dụng? a) Quyền đòi nợ
b) Cố phiếu của chính tổ chức tín dụng đó
c) Cổ phiếu của tổ chức khác d) Quyền sử dụng đất
CÂU 2. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY ĐÚNG HAY SAI
1. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức có tài sản đảm bảo nghĩ vụ trả nợ
2. Mọi TCTD đều được phép tiến hành hoạt động ngân hàng
3. Trong thanh toán hằng thư tín dụng, bộ chứng từ là căn cứ pháp lý quan trọng để ngân hàng phát hành thư
tín dụng tiến hành thanh toán tiền cho người thụ hưởng
4. Người bị lý phát không có nghĩa vụ chi trả cho các tờ séc đã quá thời hạn xuất trình II. BÀI TẬP
Ngày 15/3/2015, Công ty A (do ông X là người đại diện theo pháp luật) ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng
B vay số tiền 2 tỷ đồng, thời hạn vay 6 tháng, tài sản bảo đảm là ngôi nhà thuộc sở hữu của bà Y. Hợp đồng
thế chấp đã được ký kết nhưng chưa được công chứng.
a. Khoản nợ đến hạn nhưng Công ty A đã không trả nợ được cho ngân hàng, do đó ngân hàng đã tự động
trích 500 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng để thu hồi nợ, đồng thời có văn bản
thông báo về việc này cho công ty biết!
Hành vi của ngân hàng là đúng hay sai? (2,5 điểm)
b. Sau khi nhận được văn bản của ngân hàng yêu cầu công ty thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín
dụng đã ký kết, công ty gửi thông báo từ chối thanh toán với lý do công ty không hề sử dụng số tiền này mà
ông X đã sử dụng toàn bộ. (Với bằng chứng là sổ sách của công ty không hề ghi nhận số tiền nói trên).
Lý do mà công ty đưa ra có chấp nhận được không? Tại sao? (2 điểm)
Document Outline

  • I. TRẮC NGHIỆM
    • 1. Theo Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ nào?
    • 2. Trong hoạt động ngân hàng, nhận tiền gửi là hoạt động…
    • 3. Trong hoạt động ngân hàng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là…
  • II. BÀI TẬP
  • I. TRẮC NGHIỆM (1)
    • 2. Các biện pháp bảo đảm tiền vay của TCTD?
    • 4. Chính sách tiền tiền tệ quốc gia là:
  • II. BÀI TẬP (1)
  • I. TRẮC NGHIỆM (2)
    • 1. Tài sản bảo đảm khoản vay:
    • 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là:
    • 3. Tái cấp vốn
    • 4. Dự trữ bắt buộc
  • II. BÀI TẬP (2)
  • HỎI:
  • I. TRẮC NGHIỆM (3)
  • II. BÀI TẬP (3)
  • I. TRẮC NGHIỆM (4)
    • 1. Hoạt động nào sau đây Công ty tài chính không được thực hiện
  • II. BÀI TẬP (4)