SOẠN MÔN LUẬT NGÂN HÀNG
-
--oOo---
I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI. GIẢI THÍCH NGẮN GỌN:
. Quá trình hình thành phát triển NH VN kết quá tất yếu của sự phát triển kinh tế
1
hội.
Trlời: Nhận định trên đúng. đây kết quả của sự phân công lao động hội, sự ch lũy
của cải dưới dạng tiền tệ, n nữa sự xuất hiện của tiền ttrong hot động nhận gửi tiền nhu cầu sử
dụng vốn trong quá trình vay ợn nhu cầu tất yếu để hình thành phát triển Ngân hàng ở Việt Nam.
2
.Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng hoạt động gửi tin?
3
. Hệ thng ngân hàng một cấp hthng NH trong đó các NH vừa phát hành tiền vừa thực
hiện KD?
Trlời: Nhn định trên đúng. hoạt động của ngân hàng một cấp việc vừa phát hành tin,
vừa thực hiện hoạt động cho vay.
4
. NHNNVN chtham gia vào quan hệ PL NH với cách chth mang quyền lực nhà
c?
Trlời: Nhn định trên đúng. NHNN đóng vai trò người điều hành các chính sách tin tệ
cũng như quản tổng thcác TCTD hot động trong nền kinh tế. Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Điều 4
Luật Ngân hàng nhà ớc 2010
5
.Nguồn của luật NH các văn bản quy phạm PL do NN ban hành?
Trlời: Nhn định trên sai. nguồn của Lut NH bao gồm: hiến pháp, các đạo lut, bộ luật
dân sự, luật doanh nghiệp, hợp tác , luật đầu tư, ... ngoài ra n điều ước quốc tế, tập quán, thông l
quốc tế chứ không phi riêng các văn bản quy phạm PL do NN VN ban hành.
6
. Hoạt động NH hoạt động kinh doanh điu kin?
Trlời: đúng. hoạt động NH việc kinh doanh, cung ng thường xuyên một hoặc một s
nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ng dch vụ thanh toán qua tài khoản trong nền kinh tế khá
đặc bit, mang tính chất nhy cảm n phải đưa ra các điều kiện để đạt được hiệu quả cũng như hạn chế
rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt đng tránh ảnh ng chung đến nền kinh tế quốc gia. (khoản 1 điều
6
Luật NHNN 2010)
7
. nhân muốn tham gia QHPL ngân hàng phi đủ 18 tui?
Trả lời: Nhn định trên sai. trem dưới 18 tui không bị mất năng lực hành vi n sự vẫn
ththam gia QHPL ngân hàng thông qua các hoạt động gửi tiết kim, gửi tin qua thẻ, sử dụng th.....
( Căn cứ tại Điều 16 Thông sSố: 19/2016/TT-NHNN ngày 30 /6 /2016 của NHNNVN)
8
. NHNNVN được phép KD tiền tệ?
Trlời: Sai. NHNNVN hiện nay ch đóng vai tquản Nớc vtiện tệ, hoạt động ngân
hàng ngoại hối, phát hành tin, cung ng dịch vụ tiền tcho Chính phủ, điều phối các TCTD nhằm
đảm bảo chính sách tin tệ được đưa ra sẽ đạt hiệu quả cao nht. (khoản 3 điều 2).
9
. Đối ng điều chnh của luật NH th đối ng điều chnh của các luật khác?
Trlời: Nhn định trên đúng. Đối ng điều chỉnh của Luật ngân hàng các quan hệ
hội phát sinh trong quá trình nhà ớc thực hiện hot động quản nhà nước đối với hoạt động ngân hàng
trong nền kinh tế.Các quan hệ tổ chức kinh doanh ngân hàng các quan h hi phát sinh trong quá
1
lOMoARcPSD|61160855
tnh tổ chc, thực hiện hoạt động kinh doanh ngân hàng của các tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng
của các tổ chức khác. Phương pháp điều chnh của Luật ngân hàng phương pháp tác động bình đẳng,
tha thuận.
1
0. NHNNVN quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động NH cho
các TCTD khác?
Trlời: Nhn định trên Đúng. căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 t Ngân hàng N
ớc thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung thu hồi Giy phép theo quy định của Luật này.
1
1. Chtịch hiệp hội NH thẩm quyền quyết định xử phạt nh chánh trong lĩnh vực KD
tiền tệ?
Trả lời: Nhận định trên sai. người thẩm quyn xử phạt vi phạm hành chính trong nh vực
kinh doanh tiền tệd không phải chtch Hiệp hội ngân hàng bao gồm các chthsau: Thanh tra
viên ngân hàng đang thi hành ng vụ, Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục
trưởng Cục Thanh tra, Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng, Trưởng đoàn thanh tra do Thng đốc Ngân
hàng Nớc các chthể quy định tại Điều 50 số 96/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 Quy định Xử
phạt vi phạm hành chính trong nh vực tiền t ngân hàng
1
2. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHN ới hình thức tái cấp vốn?
Trlời: Nhận định trên Sai. theo K2 Điều 11 Luật Ngân hàng nhà ớc thì ngân hàng nhà
ớc quy định thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thc: cho vay đảm bảo
bằng cầm cố giấy t giá; chiết khấu giy tờ giá; các hình thức tái cấp vốn khác nhằm đáp ứng vốn
ngn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
1
3. NHNN quan qun nợ ớc ngoài của CP.
Trả lời: Nhận định trên sai. quan quản nợ ớc ngoài của chính ph Cục quản nợ
tài chính đối ngoại thuộc Bộ tài chính quy định tại điều 1 Quyết định Số 2328/QĐ-BTC ngày 09/09/2014
của Bộ tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của cục qun nợ
tài chính đối ngoại.
1
4. NHNN phải đóng thuế TNDN cho phn chênh lệch thu chi tài chính của mình?
Trlời: Sai. NHNN hoạt động phi li nhuận, không nghiệp vkinh doanh nên không đóng
thuế TNDN.
5. BTC quan thẩm quyền cấp giấy phép thành lập hoạt động cho công ty TC,
Cty CTTC?
Trlời: Nhận định trên Sai. căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 tNgân hàng Nhà
ớc mới thm quyền cấp Giy phép thành lập hoạt động cho CTTC, CTCTTC.
6. NHNNVN quan trực thuộc QH?
1
1
Trlời: Sai. Ngân hàng Nhà ớc Việt Nam quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng
trung ương của c Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam
1
7. Chi nhánh NHNN PTNT mt pháp nhân?
Trlời: Nhận định trên sai. Chi nhánh Ngân hàng ng nghiệp đơn vị phụthuộc, con
dấu, nhiệm vụ thực hiện một phần c hoạt động của Ngân hàngNông nghiệp theo y quyển của
Ngânng Nông nghiệp chứ không quyền tchủ và quyền quyết định toàn bộ. (Điều 43 Quyết định số
1
17/2002/QĐ/HĐQT-NHNo ngày 03/6/2002)
1
8. Thng đốc NHNN thành viên Chính Phủ.
2
lOMoARcPSD|61160855
Trlời: đúng. Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật ngân hàng Thng đốc Ngân hàng Nhà ớc
tnh viên của Chính phủ, người đứng đầu lãnh đạo Ngân hàng Nhà c; chịu trách nhiệm trước
Thng Chính ph, trước Quốc hội về quản nhà c trong lĩnh vực tiền t ngân hàng.
1
9. NHNNVN chỉ cho TCTD vay vốn
Trlời: Sai. Ngân ng Nnước tạm ng cho ngân sách trung ương để x thiếu hụt tạm thi
quỹ ngân sách nhà ớc theo quyết định của Thng Chính phủ. Khoản tạm ng này phải được hoàn
tr trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vQuc hội quyết định. (Điều 26 Luật
Ngânng Nhà ớc Việt Nam)
2
0. NHNNVN bảo lãnh cho tổ chc, nhân vay vốn khi chỉ định của Thng CP.
Trlời: Sai. NHNN Việt Nam chbảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn ớc ngoài theo quyết
định của Thng Chính phủ (Điều 25 Luật Ngân hàng Nhà c Việt Nam)
2
1. NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
Trlời: Sai. Ngân ng Nnước tạm ng cho ngân sách trung ương để x thiếu hụt tạm thi
quỹ ngân sách nhà ớc theo quyết định của Thng Chính phủ. Khoản tạm ng này phải được hoàn
tr trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vQuc hội quyết định. (Điều 26 Luật
Ngânng Nhà ớc Việt Nam)
2
2. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động NH đều phải thực hiện dự tr bắt buc?
Trả lời: Nhận định trên sai ngân hàng chính ch không phải thực hiện dự tr bắt buc. Theo
quy định tại Điều 17 Luật các TCTD t NHCSXH được thành lập theo số 131/2002/QĐ-TTg ngày
0
4/10/2002. Theo đó, NHCSXH hoạt động không mục đích lợi nhuận, được NN đảm bảo khnăng
thanh toán; t lệ dự trữ bắt buc bằng 0% và mt sưu đãi khác.
2
3. Hội đồng chính sách tiền tệ QG đơn vị thuộc NHNNVN
Trả lời: sai. đơn vi trực thuộc Chính PhĐiều 3 Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 17/6/2016
của Thng Chính phủ thì Hội đồng vấn chính sách tài chính, tin tquốc gia làm việc theo nguyên
tắc vấn theo Quy chế làm việc của Hội đồng do Thng Chính phủ quy định.
2
4. Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kd ngoại tệ?
Trả lời: Sai. Phải giy phép hoạt động kd ngoại tệ mới được thực hiện.
5. Cty CTTC không được cho của chính cty ấy thuê TS ới hình thức thuê TC.
Trlời: đúng. Căn cứ theo điều 126 Luật các TCTD quy định về những trường hợp không được
cấp tín dụng
6. TCTD ớc ngoài muốn hoạt động NH tại VN ch được thành lập ới hình thức chi
nhánh NH ớc ngoài.
Trả lời: sai. căn cứ tại Khoản 8 Điều 4 Luật các TCTD 2010 tổ chức tín dụng nước ngoài tổ
2
2
chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện,
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty
cho thuê tài chính 100% vốn ớc ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài loại hình ngân hàng thương mại; công ty tài
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài loại hình công ty tài chính; công ty cho thuê
tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài loại hình công ty cho thuê tài
chính theo quy định của Luật này.
3
)
lOMoARcPSD|61160855
2
7. Chủ tịch HĐQT của TCTD này thể tham gia điều hành TCTD khác.
Trlời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 t các tng hợp ngoại trđược phép
tham gia điều hành.
2
8. Người gửi tiền phải chthể đóng phí BH tiền gửi?
Trả lời: sai. TCTD chthể đóng phí BHTG căn cứ tại khoản 1 điều 6 Luật bảo hiểm tiền gửi.
9. Kim soát đặc biệt áp dụng đối với TCTD hoạt đng động NH khi bị mất khnăng thanh
2
toán?
Trlời: Nhn định trên sai căn cứ tại khoản 1 điều 3 thông s07/2013/TT-NHNN ngày
4/3/2013 t Kiểm soát đặc biệt việc mt tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân
1
hàng Nhà ớc Việt Nam (sau đây gọi Ngân ng Nc) do nguy mất khả năng chi trả, mất
khả năng thanh toán hoặc vi phạm nghiêm trọng pháp luật dẫn đến nguy mất an toàn hoạt động.
3
0. Người gửi tiền thành viên HĐQT không được BH theo chế độ tiền gửi?
Trả lời: Nhn định trên đúng. Căn cứ tại khoản 2 điều 19 Luật bảo hiểm tin gửi 2012.
1. Mọi loại tiền gửi của nhân đều được bão hiểm tiền gửi?
3
Trlời: Nhận định trên sai. Căn cứ tại điều 18 Luật bảo hiểm tiền gửi 2012. ch đồng Việt
Nam của nhân gửi mới được bảo hiểm
3
2. TCTD không được KD BĐS?
Trlời: Nhận định trên sai. căn cứ tại khoản 1, 2, 3 điều 132 Luật các tổ chức n dụng t
các TCTD được phép kinh doanh.
3
3. Mọi TCTD đều được nhận tiền gửi không kỳ hạn của các nhân, hộ gia đình?
Trlời: Nhận định trên sai. Điều 112 Luật các tctd t ng ty tài chính ch được phapr nhận
tiền gửi từ tổ chc.
4. TCTD chđược thành lập ới hình thức công ty cổ phn.
3
Trlời: Nhn định trên sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các TCTD tùy tng tctd được phép
tnh lập dưới hình thức khác nhau bao gồm cty cổ phần, ng ty TNHH, Cty TNHH 1 thành viên...
3
5. Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện HD kinh doanh ngoại tệ.
Trả lời: Nhận định trên sai. ch nhng TCTD được Nhà ớc cho phép kinh doanh ngoại
t phải theo ng dẫn số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của NHNNVN về việc ng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kin, trình tự, thtục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng ớc ngoài
3
6. Ch thng đốc NHNN VN mói quyn ra quyết định đặt TCTD vào nh trng
KSĐB?
Tr lời: Đúng. Căn cứ tại khoản 1 điều 5 thông số 07/2013/TT-NHNN ngày 14/3/2013 thì
1
. Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà ớc theo đề nghị của quan Thanh tra,
c) Quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt; cử, trưng tập cán bộ tham gia Ban kiểm soát đặc bit; đề
nghị quan, tổ chức liên quan cử cán bộ tham gia Ban kiểm soát đặc biệt;
4
lOMoARcPSD|61160855
d) Ch định người đại diện tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông này;
đ) X những vấn đề do Ban kiểm soát đặc biệt đề nghị quy định tại điểm d khoản 2 Điều 148 của Luật
Các tổ chức tín dụng;
e) Yêu cầu chsở hữu của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai việc tăng vốn điều lệ để
đảm bảo giá trthực của vốn điều l không thấp hơn mức vốn pháp định, bảo đảm các tỷ lệ an toàn hoạt
động theo quy định của pháp luật trong một thời hạn được xác định cụ thể; hoặc yêu cầu chsở hữu của
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt xây dựng, trình Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, thực hiện kế
hoạch tái cấu hoặc bắt buộc sáp nhập, hợp nhất, mua lại với các tổ chức tín dụng khác trong trường
hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không khả năng hoặc không ththực hiện được việc tăng
vốn điều lệ theo yêu cầu trong thời hạn được Ngân hàng Nhà nước xác định;
g) Trực tiếp thực hiện hoặc ch định tổ chức tín dụng khác thực hiện việc tham gia góp vốn, mua cổ phần
của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp tổ chức tín dụng này không thực hiện được
yêu cầu nêu tại điểm e khoản 1 của Điều này hoặc khi Ngân hàng Nhà nước xác định số lỗ lũy kế của tổ
chức tín dụng đã ợt quá giá trthực của vốn điều lệ các quỹ dự trcủa tổ chức tín dụng được kiểm
soát đặc biệt ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất việc chấm dứt hoạt động của tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt thgây mất an toàn hệ thống tchức tín dụng theo khoản 3
Điều 149 của Luật Các tổ chức tín dụng;
h) Quyết định việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 7 của Thông này;
2
. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định
các vấn đề qui định tại khoản 1 Điều này (trừ Đim g) đối với quỹ tín dụng nhân dân.
3
7. Ban KSĐB quyền yêu cầu NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc bit?
Trlời: Nhận định trên sai. Căn cứ tại khoản 2 Điều 148 luật Các TCTD năm 2010 tyêu cầu
NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt không nằm trong quyền hạn chức năng của Ban KB.
3
8. Cty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp DV thanh toán cho khách hàng?
Trả lời: Sai. Khoản 4 điều 109 Luật các TCTD 2010 thì được phép.
9. TCTD không được thành lập ới hình thức công ty TNHH?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 t được thành lập.
0. Cty cho thuê tc được phát hành giấy tờ giá để huy động vốn?
3
4
Trả lời: Nhn định trên sai. căn cứ tại Điều 112 luật các tctd 2010 thì Hoạt động ngân
hàng của công ty cho thuê tài chính. Phát hành chứng chtiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn của tổ chc.
4
1. TCTD được dùng vốn huy động để góp vốn mua cổ phần của DNcủa TCTD khác theo
quy định của PL?
Trả li: Nhận định trên sai. căn cứ tại điều 115 luật các TCTD Góp vốn, mua cổ phần của ng ty
cho thuê tài chính
Công ty cho thuê tài chính không được góp vốn, mua cổ phần, thành lập công ty con, công ty liên kết dưới
mi hình thc.
4
2. TCTD không được cho vay trên sở cầm cố chính cổ phiếu của TCTD đó
Trả lời: đúng . Điều k5. 126 Luật các TCTD
3. TCTD phi NH không được làm DV thanh toán?
Trả lời: đúng .k4 điều 4 luật các tctd.
4. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ?
Trả lời: sai. Điều 24 ND163/2006/NĐ-CP.
4
4
5
lOMoARcPSD|61160855
4
5. Tài sản đăng GDĐB phải thuộc sở hữu của người đăng giao dịch đảm bảo?
Trả lời: sai. Điều 12 ND163/2006/NĐ-CP Người đăng GDĐB bên nhận thế chấp, chủ tài sản
bên thế chấp. Ngoài ra điều 13 quy định trưng hợp tài sản bảo đảm không thuộc hữu của bên bảo
đảm.
4
4
4
6. Ging câu 42
7. Ging 40
8. TS trong biện pháp thế chấp luôn BĐS?
Trả lời: sai. Còn th máy móc thiết bị, xe ô ….. các thế chấp đòi nợ quy định tại điều 22
Điều 12 ND163/2006/NĐ-CP
4
9. Giao dịch đảm bảo ch hiệu lực pháp khi được đăng ký?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại Điều 10 ND163/2006/NĐ-CP
0. BL ngân hàng hình thức cấp TD?
5
Trả lời: Đúng căn cứ theo khoản 18 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Bảo lãnh ngân hàng hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
5
1. Giao dịch đảm bảo hiệu lực kể từ thời điểm giao kết?
Trả lời: sai. Căn cứ tại Điều 10 NĐ163/2006/NĐ-CP
2. HĐTD phải được lập thành VB công chng chng thực mới hiệu lực pháp lut?
5
Trả lời: sai. Hợp đồng tín dng sự tha thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay)
với tổ chc, nhân đủ điều kin do luật định (bên vay), theo đó tổ chức tín dụng thỏa thuận ứng trước
một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện hoán tr cả gốc li, dựa
trên sự tín nhiệm th công chng hoặc không
5
3. TD ngân hàng một hình thức của hoạt động cho vay?
Trả lời: sai. TD ngân hàng bao gồm nhiều hình thức cấp TD như cho vay, bảo lãnh, phát hành LC
4. NH phải nghĩa vụ cho vay nếu bên vay TSĐB?
5
Trả lời: sai. Căn cứ điều 7 luật các tctd Quyền tự chhoạt động
1
. Tchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng ớc ngoài quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh t
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Không tổ chc, nhân nào được can thiệp trái pháp
luật vào hot động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh nn hàng c ngoài.
2
. Tchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng ớc ngoài quyền từ chi yêu cầu cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ khác nếu thy không đủ điều kin, không hiệu quả, không phù hợp với quy định của pp lut.
5
5. Công chng - chng thực đăng đảm bảo ý nghĩa pháp như sau thể thay
thế cho nhau?
Trả lời: sai. Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 NDD163/2006/NĐ-CP.
6. TCTD không được cho chính của TCTD vay vốn?
Trả lời: đúng , Căn cứ tại điều 126 khoản 1 đim a. (có giải thích câu trên rồi)
7. Mọi TCTD khi thực hiện cấp TD đều phải tuân theo hạn mức tín dụng?
Trlời: đúng => xem quy định về gii hạn cấp TD đối với 1 KH nhóm KH liên quan của luật
TCTD 2010
5
5
6
lOMoARcPSD|61160855
5
8. Một KH không được vay quá 15% VTC tại 1 NH?
Trả lời: Đúng, Điều 128 luật các tổ chức tín dụng
9. TCTD được quyền dùng vốn huy động để đầu vào trái phiếu?
Trả lời: đúng. Căn cứ khoản 2 điều 92 luật các tctd.
0. Con của NH thể vay tại chính NH đó nếu như TSĐB?
Trả lời: nhận định trên sai. Điểm b khoản 2 điều 126 Luật các TCTD.
1. Chth cho vay trong quan hệ cấp TD cho vay mọi TCTD?
5
6
6
Trả lời: Nhn định trên sai. chnhững tổ chức tín dụng được cấp phép thõa điều kiện tại điều
2
0 điều 21 luật các tctd.
6
2. HĐTD hiệu thợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ cho HĐTD đó đương nhiên chấm dứt
hiệu lực pháp lý?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại khoản 1 khoản 2 Điều 15 163/2006 tr trường hợp thõa thuận
khác.
6
3. TCTD chỉ cho vay trên sở nhu cầu vốn của KH và VTC của TCTD đó?
Trlời: sai. Hoạt động cho vay phi đm bảo 3 nguyên tắc bản: sử dụng vốn đúng mđích,
phương án vay vốn khả thi, thanh toán nợ vay đúng hạn. (yếu tố phụ: TSĐB)
4. Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điều hành TCTD khác?
Trả lời: Trlời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 t các trường hợp ngoại tr được
phép tham gia điều hành.
5. Giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ của bảo đảm?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 5 163/2006/NĐ-CP
6. TSDB phải thuộc sở hữu bên vay?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 4 163/2006/NĐ-CP
7. Một TS thể đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trnợ tại nhiều NH khác nhau nếu giá trTS
6
6
6
6
lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại điều 5 163/2006/NĐ-CP
6
8. TCTD ko được phép đòi bên bảo đảm tiếp tục trnợ nếu giá trTSBĐ sau khi xử ko
đủ thu hồi vốn?
Trả lời: Sai. Không tìm ra điều lut.
69. Mọi TCTD đều được cung ứng DV thanh toán qua TK?
Trlời: nhn định trên sai. một sNH không được cung ng dch vthanh toán qua tài
khoản: tổ chức tài chính vi không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
7
0. Người bị phát sec trách nhiệm thanh toán nếu tờ séc được xuất trình?
Trlời: đúng. Séc một loại văn bản mệnh lệnh thhiện dưới dạng chng tcủa người ch
tài khoản ra lệnh cho Ngân hàng tch tkhoản tiền của mình để tr cho người tên trng séc, hoặc tr
theo lệnh của người ấy, hoặc người cầm séc một stin nhất định, bằng tin mặt hay chuyển khoản. Ngoài
ra séc còn định nghĩa một hối phiếu phát đòi tiền mt ngân hàng, thanh toán ngay khi yêu cầu.
7
1. Người th ng được quyền truy đòi bất kỳ ch thnào liên quan đến việc phát
hành séc?
7
lOMoARcPSD|61160855
Trả li: Đúng, vìn cứ tại Điều 4 Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của thng Đốc
ngân hàng NN: Quy định về Truy đòi do séc không đưc thanh toán
1
. Trong trường hợp séc bị tchối thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên séc theo quy định của
Quy chế này, người thng quyền truy đòi số tiền nh được ng hợp pháp. Đối ợng, số tin,
cách thức thtục truy đòi áp dụng tương tự theo quy định từ Điều 48 đến Điều 52 của Luật Các công
cụ chuyển nhượng.
2
. Người chuyển nhượng đã trtiền cho người thng được quyền truy đòi đối với người phát hoặc
người chuyển nhượng trước mình.
7
2. người phát hành sec phải đảm bảo khnăng thanh toán để chi trtoàn bộ số tiền ghi
trên sec cho người thng tại thời điểm phát hành séc?
Trả li: Đúng, vìn cứ tại Điều 3 Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của thng Đốc
ngân hàng NN: Điều 3. Nghĩa vụ của người phát
1
. Bảo đảm đủ khả năng thanh toán để chi trả toàn bsố tiền ghi trên séc cho người thhưởng tại thời
điểm séc được xuất trình để thanh toán trong thi hạn xuất trình. Khả năng thanh toán th số trên
tài khoản thanh toán người phát quyền sử dụng; hoặc strên tài khoản thanh toán cộng với
hạn mức thấu chi người phát được phép sử dụng theo thoả thuận với người bị pt.
2
. phát séc theo đúng quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Trường hợp tờ séc được lập không đúng
quy định do li của người phát khiến người thng bị tchi thanh toán, người thng quyền
u cầu người phát lập tséc khác thay thế. Người phát nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu này của người
thng ngay trong ngày được yêu cầu hoặc ngày làm việc tiếp theo sau ngày được yêu cầu đó.
3
. Trường hợp tséc bị tchối thanh toán do séc đó không đủ khnăng thanh toán, người phát phải
hoàn trả không điều kin số tiền bị truy đòi trên séc.
7
3. Tờ séc nếu không đảm bảo tính liên tục cũa dãy ch chuyển nhưng tkhông giá
trị thanh toán?
Tr lời: đúng n cứ tại đim a khoản 1 điều 17 điểm b khoản 3 điều 18 Quyết định số
0/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của thng Đốc ngân hàng NN
3
7
4. Người bị phát phải bồi thường thiệt hại cho người thng do chậm thanh toán
séc?
Trả li: Đúng, căn cứ tại điều 25 điu 29 Nghị định số 30 của CP ngày 09/5/1996 t Điều 25. Đối với
séc hợp lệ được nộp đòi thanh toán, đơn vị thanh toán trách nhiệm thanh toán ngay. Nếu thanh toán
chậm do li của đơn vị thanh toán, gây thiệt hại cho người thng thì đơn vị thanh toán phải bồi
tờng.
Điều 29. Sau khi nhận séc, đơn vị thu hộ phải nộp séc ngay cho đơn vị thanh toán. Nếu nộp séc chậm gây
thiệt hại cho người thng, đơn vị thu h phải bồi thường. Trường hợp do bất khả kháng không
thnộp séc ngay, khi hết thi gian bất khả kháng, đơn vị thu hộ phải kịp thi nộp séc đơn vị thanh toán
kèm theo văn bản xác nhận do bất khả kháng của U ban nhân dân xã, phường nơi đơn vị thu hộ đóng
tr sở.
7
5. Trong phương thức thanh toán bằng LC, NH chỉ cần căn cứ vào BCT nêu trong LC?
Trả lời: Đúng.
6. Séc bảo lãnh cam kết trtiền của NH đối với người thng
7
Trả li: Sai. Căn cứ tại điều 14. Bảo lãnh séc Nghị định số 30 của CP ngày 09/5/1996
Bảo lãnh séc việc người th3 (sau đây gọi người bảo lãnh) cam kết với người nhận bảo lãnh
sẽ thanh toán toàn b hay một phần số tiền ghi trên séc khi người được bảo lãnh không thanh toán hoặc
không thanh toán đầy đủ tờ séc.
8
lOMoARcPSD|61160855
Để bảo lãnh cho tờ séc, người bảo lãnh ghi cụm từ "bảo lãnh", số tiền bảo lãnh, tên, đa chỉ, ch
của người bảo lãnh tên người được bảo lãnh trên mặt trước tséc hoặc trên văn bản đính m. Trường
hợp bảo lãnh không ghi tên người được bảo lãnh thì việc bảo lãnh được coi bảo lãnh cho người phát.
Người bảo lãnh sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được tiếp nhận quyền của người được bảo
lãnh đối với những người liên quan đến séc, x tài sản đảm bảo của người được bảo lãnh
quyền yêu cầu người được bảo lãnh, người phát những người trách nhiệm với người được bảo
lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền bảo lãnh đã thanh toán.
7
7. Thư tín dụng cam kết bảo lãnh ngân hàng?
Trả lời: đúng. Cam kết thanh toán điều kiện khi người NK không thực hiện thanh toán cho n
XK.
7
8. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng hóa phát
sinh nghĩa vụ thanh toán vô hiu?
Trả lời: Sai.
II. Câu hỏi tlun:
9

Preview text:


SOẠN MÔN LUẬT NGÂN HÀNG - --oOo---
I. CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI. GIẢI THÍCH NGẮN GỌN:
1. Quá trình hình thành và phát triển NH ở VN là kết quá tất yếu của sự phát triển kinh tế
xã hội.
Trả lời: Nhận định trên là đúng. Vì đây là kết quả của sự phân công lao động xã hội, sự tích lũy
của cải dưới dạng tiền tệ, hơn nữa sự xuất hiện của tiền tệ trong hoạt động nhận gửi tiền và nhu cầu sử
dụng vốn trong quá trình vay mượn là nhu cầu tất yếu để hình thành và phát triển Ngân hàng ở Việt Nam.
2 .Tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là hoạt động gửi tiền?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì tiền đề cho sự xuất hiện hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh
tiền tệ chứ không phải là hoạt động tiền gửi.
3 . Hệ thống ngân hàng một cấp là hệ thống NH trong đó các NH vừa phát hành tiền vừa thực hiện KD?
Trả lời: Nhận định trên là đúng. Vì hoạt động của ngân hàng một cấp là việc vừa phát hành tiền,
vừa thực hiện hoạt động cho vay.
4 . NHNNVN chỉ tham gia vào quan hệ PL NH với tư cách là chủ thể mang quyền lực nhà nước?
Trả lời: Nhận định trên là đúng. NHNN đóng vai trò là người điều hành các chính sách tiền tệ
cũng như quản lý tổng thể các TCTD hoạt động trong nền kinh tế. Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 và Điều 4
Luật Ngân hàng nhà nước 2010
5 .Nguồn của luật NH là các văn bản quy phạm PL do NN ban hành?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì nguồn của Luật NH bao gồm: hiến pháp, các đạo luật, bộ luật
dân sự, luật doanh nghiệp, hợp tác xã , luật đầu tư, ... ngoài ra còn có điều ước quốc tế, tập quán, thông lệ
quốc tế chứ không phải riêng các văn bản quy phạm PL do NN VN ban hành.
6 . Hoạt động NH là hoạt động kinh doanh có điều kiện?
Trả lời: đúng. Vì hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản trong nền kinh tế khá
đặc biệt, mang tính chất nhạy cảm nên phải đưa ra các điều kiện để đạt được hiệu quả cũng như hạn chế
rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động tránh ảnh hưởng chung đến nền kinh tế quốc gia. (khoản 1 điều 6 Luật NHNN 2010)
7 . Cá nhân muốn tham gia QHPL ngân hàng phải đủ 18 tuổi?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì trẻ em dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự vẫn có
thể tham gia QHPL ngân hàng thông qua các hoạt động gửi tiết kiệm, gửi tiền qua thẻ, sử dụng thẻ.....
( Căn cứ tại Điều 16 Thông tư số Số: 19/2016/TT-NHNN ngày 30 /6 /2016 của NHNNVN)
8 . NHNNVN được phép KD tiền tệ?
Trả lời: Sai. NHNNVN hiện nay chỉ đóng vai trò quản lý Nhà nước về tiện tệ, hoạt động ngân
hàng và ngoại hối, phát hành tiền, cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ, điều phối các TCTD nhằm
đảm bảo chính sách tiền tệ được đưa ra sẽ đạt hiệu quả cao nhất. (khoản 3 điều 2).
9 . Đối tượng điều chỉnh của luật NH có thể là đối tượng điều chỉnh của các luật khác?
Trả lời: Nhận định trên là đúng. Vì Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng là các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình nhà nước thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động ngân hàng
trong nền kinh tế.Các quan hệ tổ chức và kinh doanh ngân hàng là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá 1 lOMoARcPSD|6116 085 5
trình tổ chức, thực hiện hoạt động kinh doanh ngân hàng của các tổ chức tín dụng và hoạt động ngân hàng
của các tổ chức khác. Phương pháp điều chỉnh của Luật ngân hàng là phương pháp tác động bình đẳng, thỏa thuận.
1 0. NHNNVN là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động NH cho các TCTD khác?
Trả lời: Nhận định trên là Đúng. Vì căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân hàng Nhà
nước có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép theo quy định của Luật này.
1 1. Chủ tịch hiệp hội NH có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chánh trong lĩnh vực KD tiền tệ?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh tiền tệd không phải là chủ tịch Hiệp hội ngân hàng mà bao gồm các chủ thể sau: Thanh tra
viên ngân hàng đang thi hành công vụ, Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục
trưởng Cục Thanh tra, Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng, Trưởng đoàn thanh tra do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước và các chủ thể quy định tại Điều 50 NĐ số 96/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 Quy định Xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
1 2. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHN dưới hình thức tái cấp vốn?
Trả lời:
Nhận định trên là Sai. Vì theo K2 Điều 11 Luật Ngân hàng nhà nước thì ngân hàng nhà
nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức: cho vay có đảm bảo
bằng cầm cố giấy tờ có giá; chiết khấu giấy tờ có giá; các hình thức tái cấp vốn khác nhằm đáp ứng vốn
ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
1 3. NHNN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của CP.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Cơ quan quản lý nợ nước ngoài của chính phủ là Cục quản lý nợ và
tài chính đối ngoại thuộc Bộ tài chính quy định tại điều 1 Quyết định Số 2328/QĐ-BTC ngày 09/09/2014
của Bộ tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cục quản lý nợ
và tài chính đối ngoại.
1 4. NHNN phải đóng thuế TNDN cho phần chênh lệch thu chi tài chính của mình?
Trả lời:
Sai. NHNN hoạt động phi lợi nhuận, không có nghiệp vụ kinh doanh nên không đóng thuế TNDN. 15.
BTC là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty TC, Cty CTTC?
Trả lời: Nhận định trên là Sai. Vì căn cứ tại Điều 18 Luật Các TCTD 2010 thì Ngân hàng Nhà
nước mới có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho CTTC, CTCTTC. 16.
NHNNVN là cơ quan trực thuộc QH?
Trả lời: Sai. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng
trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1 7. Chi nhánh NHNN và PTNT là một pháp nhân?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụthuộc, có con
dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàngNông nghiệp theo ủy quyển của
Ngân hàng Nông nghiệp chứ không có quyền tự chủ và quyền quyết định toàn bộ. (Điều 43 Quyết định số
1 17/2002/QĐ/HĐQT-NHNo ngày 03/6/2002)
1 8. Thống đốc NHNN là thành viên Chính Phủ. 2 lOMoARcPSD|6116 085 5
Trả lời: đúng. Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật ngân hàng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là
thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước
Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
1 9. NHNNVN chỉ cho TCTD vay vốn
Trả lời: Sai.
Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời
quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn
trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định. (Điều 26 Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
2 0. NHNNVN bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ định của Thủ tướng CP.
Trả lời: Sai. NHNN Việt Nam chỉ bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 25 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
2 1. NHNN cho NSNN vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
Trả lời: Sai.
Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời
quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Khoản tạm ứng này phải được hoàn
trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định. (Điều 26 Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
2 2. Mọi tổ chức thực hiện hoạt động NH đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc?
Trả lời: Nhận định trên là sai vì ngân hàng chính sách không phải thực hiện dự trữ bắt buộc. Theo
quy định tại Điều 17 Luật các TCTD thì NHCSXH được thành lập theo QĐ số 131/2002/QĐ-TTg ngày
0 4/10/2002. Theo đó, NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được NN đảm bảo khả năng
thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% và một số ưu đãi khác.
2 3. Hội đồng chính sách tiền tệ QG là đơn vị thuộc NHNNVN
Trả lời:
sai. Là đơn vi trực thuộc Chính Phủ Điều 3 Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 17/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ thì Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia làm việc theo nguyên
tắc tư vấn và theo Quy chế làm việc của Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
2 4. Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kd ngoại tệ?
Trả lời:
Sai. Phải có giấy phép hoạt động kd ngoại tệ mới được thực hiện. 25.
Cty CTTC không được cho GĐ của chính cty ấy thuê TS dưới hình thức thuê TC.
Trả lời: đúng. Căn cứ theo điều 126 Luật các TCTD quy định về những trường hợp không được cấp tín dụng 26.
TCTD nước ngoài muốn hoạt động NH tại VN chỉ được thành lập dưới hình thức chi
nhánh NH nước ngoài.
Trả lời: sai. Vì căn cứ tại Khoản 8 Điều 4 Luật các TCTD 2010 tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ
chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện,
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty
cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân hàng thương mại; công ty tài
chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty tài chính; công ty cho thuê
tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty cho thuê tài
chính theo quy định của Luật này
. 3 ) lOMoARcPSD|6116 085 5
2 7. Chủ tịch HĐQT của TCTD này có thể tham gia điều hành TCTD khác.
Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ được phép tham gia điều hành.
2 8. Người gửi tiền phải là chủ thể đóng phí BH tiền gửi?
Trả lời: sai. TCTD là chủ thể đóng phí BHTG căn cứ tại khoản 1 điều 6 Luật bảo hiểm tiền gửi. 29.
Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với TCTD hoạt động động NH khi bị mất khả năng thanh toán?
Trả lời: Nhận định trên là sai vì căn cứ tại khoản 1 điều 3 thông tư số 07/2013/TT-NHNN ngày 4/3/ 1
2013 thì Kiểm soát đặc biệt là việc một tổ chức tín dụng bị đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) do có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất
khả năng thanh toán hoặc vi phạm nghiêm trọng pháp luật dẫn đến nguy cơ mất an toàn hoạt động.
3 0. Người gửi tiền là thành viên HĐQT không được BH theo chế độ tiền gửi?
Trả lời:
Nhận định trên là đúng. Căn cứ tại khoản 2 điều 19 Luật bảo hiểm tiền gửi 2012. 31.
Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bão hiểm tiền gửi?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì Căn cứ tại điều 18 Luật bảo hiểm tiền gửi 2012. chỉ đồng Việt
Nam của cá nhân gửi mới được bảo hiểm
3 2. TCTD không được KD BĐS?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại khoản 1, 2, 3 điều 132 Luật các tổ chức tín dụng thì
các TCTD được phép kinh doanh.
3 3. Mọi TCTD đều được nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân, hộ gia đình?
Trả lời:
Nhận định trên là sai. Điều 112 Luật các tctd thì công ty tài chính chỉ được phapr nhận
tiền gửi từ tổ chức. 34.
TCTD chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
Trả lời: Nhận định trên là sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các TCTD tùy từng tctd mà được phép
thành lập dưới hình thức khác nhau bao gồm cty cổ phần, công ty TNHH, Cty TNHH 1 thành viên...
3 5. Mọi tổ chức tín dụng đều được thực hiện HD kinh doanh ngoại tệ.
Trả lời:
Nhận định trên là sai. Vì chỉ có những TCTD được Nhà nước cho phép kinh doanh ngoại
tệ và phải theo hướng dẫn số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của NHNNVN về việc hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
3 6. Chỉ có thống đốc NHNN VN mói có quyền ra quyết định đặt TCTD vào tình trạng KSĐB?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại khoản 1 điều 5 thông tư số 07/2013/TT-NHNN ngày 14/3/2013 thì
1 . Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước và theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
tín dụng đặt trụ sở chính (Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh) hoặc Ban kiểm soát đặc biệt, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước có thẩm quyền:
a) Quyết định việc đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;
b) Quyết định thời hạn, gia hạn thời hạn, chấm dứt kiểm soát đặc biệt và nội dung giám sát đặc biệt, nội
dung kiểm soát toàn diện;
c) Quyết định thành lập Ban kiểm soát đặc biệt; cử, trưng tập cán bộ tham gia Ban kiểm soát đặc biệt; đề
nghị cơ quan, tổ chức có liên quan cử cán bộ tham gia Ban kiểm soát đặc biệt;
4 lOMoARcPSD|6116 085 5
d) Chỉ định người đại diện tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này;
đ) Xử lý những vấn đề do Ban kiểm soát đặc biệt đề nghị quy định tại điểm d khoản 2 Điều 148 của Luật Các tổ chức tín dụng;
e) Yêu cầu chủ sở hữu của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai việc tăng vốn điều lệ để
đảm bảo giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định, bảo đảm các tỷ lệ an toàn hoạt
động theo quy định của pháp luật trong một thời hạn được xác định cụ thể; hoặc yêu cầu chủ sở hữu của
tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt xây dựng, trình Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, thực hiện kế
hoạch tái cơ cấu hoặc bắt buộc sáp nhập, hợp nhất, mua lại với các tổ chức tín dụng khác trong trường
hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt không có khả năng hoặc không thể thực hiện được việc tăng
vốn điều lệ theo yêu cầu và trong thời hạn được Ngân hàng Nhà nước xác định;
g) Trực tiếp thực hiện hoặc chỉ định tổ chức tín dụng khác thực hiện việc tham gia góp vốn, mua cổ phần
của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp tổ chức tín dụng này không thực hiện được
yêu cầu nêu tại điểm e khoản 1 của Điều này hoặc khi Ngân hàng Nhà nước xác định số lỗ lũy kế của tổ
chức tín dụng đã vượt quá giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng được kiểm
soát đặc biệt ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất và việc chấm dứt hoạt động của tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có thể gây mất an toàn hệ thống tổ chức tín dụng theo khoản 3
Điều 149 của Luật Các tổ chức tín dụng;
h) Quyết định việc công bố thông tin kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
2 . Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định
các vấn đề qui định tại khoản 1 Điều này (trừ Điểm g) đối với quỹ tín dụng nhân dân.

3 7. Ban KSĐB có quyền yêu cầu NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Căn cứ tại khoản 2 Điều 148 luật Các TCTD năm 2010 thì yêu cầu
NHNN cho TCTD vay khoản vay đặc biệt không nằm trong quyền hạn và chức năng của Ban KSĐB.
3 8. Cty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp DV thanh toán cho khách hàng?
Trả lời:
Sai. Khoản 4 điều 109 Luật các TCTD 2010 thì được phép. 39.
TCTD không được thành lập dưới hình thức công ty TNHH?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì được thành lập. 40.
Cty cho thuê tc được phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại Điều 112 luật các tctd 2010 thì Hoạt động ngân
hàng của công ty cho thuê tài chính. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn của tổ chức.

4 1. TCTD được dùng vốn huy động để góp vốn mua cổ phần của DN và của TCTD khác theo quy định của PL?
Trả lời:
Nhận định trên là sai. Vì căn cứ tại điều 115 luật các TCTD Góp vốn, mua cổ phần của công ty cho thuê tài chính
Công ty cho thuê tài chính không được góp vốn, mua cổ phần, thành lập công ty con, công ty liên kết dưới mọi hình thức.
4 2. TCTD không được cho vay trên cơ sở cầm cố chính cổ phiếu của TCTD đó
Trả lời:
đúng . Điều k5. 126 Luật các TCTD 43.
TCTD phi NH không được làm DV thanh toán?
Trả lời: đúng .k4 điều 4 luật các tctd. 44.
Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ?
Trả lời: sai. Điều 24 ND163/2006/NĐ-CP. 5 lOMoARcPSD|6116 085 5
4 5. Tài sản đăng ký GDĐB phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch đảm bảo?
Trả lời: sai. Điều 12 ND163/2006/NĐ-CP Người đăng ký GDĐB là bên nhận thế chấp, chủ tài sản
là bên thế chấp. Ngoài ra ở điều 13 quy định trường hợp tài sản bảo đảm không thuộc ở hữu của bên bảo đảm. 4 6. Giống câu 42 4 7. Giống 40
4 8. TS trong biện pháp thế chấp luôn là BĐS?
Trả lời:
sai. Còn có thể có máy móc thiết bị, xe ô tô…..và các thế chấp đòi nợ quy định tại điều 22 Điều 12 ND163/2006/NĐ-CP
4 9. Giao dịch đảm bảo chỉ có hiệu lực pháp lý khi được đăng ký?
Trả lời:
Sai. Căn cứ tại Điều 10 ND163/2006/NĐ-CP 50.
BL ngân hàng là hình thức cấp TD?
Trả lời: Đúng căn cứ theo khoản 18 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Bảo lãnh ngân hàng là hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
5 1. Giao dịch đảm bảo có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết?
Trả lời:
sai. Căn cứ tại Điều 10 NĐ163/2006/NĐ-CP 52.
HĐTD phải được lập thành VB và có công chứng chứng thực mới có hiệu lực pháp luật?
Trả lời: sai. Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay)
với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện do luật định (bên vay), theo đó tổ chức tín dụng thỏa thuận ứng trước
một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời hạn nhất định, với điều kiện có hoán trả cả gốc và lại, dựa
trên sự tín nhiệm có thể có công chứng hoặc không
5 3. TD ngân hàng là một hình thức của hoạt động cho vay?
Trả lời:
sai. TD ngân hàng bao gồm nhiều hình thức cấp TD như cho vay, bảo lãnh, phát hành LC 54.
NH phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có TSĐB?
Trả lời: sai. Căn cứ điều 7 luật các tctd Quyền tự chủ hoạt động
1 . Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh và tự
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Không tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp
luật vào hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2 . Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền từ chối yêu cầu cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ khác nếu thấy không đủ điều kiện, không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật.
5 5. Công chứng - chứng thực và đăng ký đảm bảo có ý nghĩa pháp lý như sau và có thể thay thế cho nhau?
Trả lời: sai. Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 NDD163/2006/NĐ-CP. 56.
TCTD không được cho chính GĐ của TCTD vay vốn?
Trả lời: đúng , Căn cứ tại điều 126 khoản 1 điểm a. (có giải thích câu trên rồi)
57 . Mọi TCTD khi thực hiện cấp TD đều phải tuân theo hạn mức tín dụng?
Trả lời: đúng => xem quy định về giới hạn cấp TD đối với 1 KH và nhóm KH liên quan của luật TCTD 2010 6 lOMoARcPSD|6116 085 5
5 8. Một KH không được vay quá 15% VTC tại 1 NH?
Trả lời: Đúng, Điều 128 luật các tổ chức tín dụng 59.
TCTD được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu?
Trả lời: đúng. Căn cứ khoản 2 điều 92 luật các tctd. 60.
Con của GĐ NH có thể vay tại chính NH đó nếu như có TSĐB?
Trả lời: nhận định trên sai. Điểm b khoản 2 điều 126 Luật các TCTD. 61.
Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp TD cho vay là mọi TCTD?
Trả lời: Nhận định trên là sai. Vì chỉ những tổ chức tín dụng được cấp phép thõa điều kiện tại điều
2 0 và điều 21 luật các tctd.
6 2. HĐTD vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ cho HĐTD đó đương nhiên chấm dứt
hiệu lực pháp lý?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 NĐ 163/2006 trừ trường hợp có thõa thuận khác.
6 3. TCTD chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của KH và VTC của TCTD đó?
Trả lời: sai. Hoạt động cho vay phải đảm bảo 3 nguyên tắc cơ bản: sử dụng vốn đúng mđích,
phương án vay vốn khả thi, thanh toán nợ vay đúng hạn. (yếu tố phụ: có TSĐB) 64.
Chủ tịch HĐQT của TCTD này không được tham gia điều hành TCTD khác?
Trả lời: Trả lời: đúng. Căn cứ tại điều 34 Luật các TCTD 2010 thì các trường hợp ngoại trừ được phép tham gia điều hành. 65.
Giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ của bảo đảm?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 5 NĐ 163/2006/NĐ-CP 66.
TSDB phải thuộc sở hữu bên vay?
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 4 NĐ 163/2006/NĐ-CP 67.
Một TS có thể đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều NH khác nhau nếu giá trị TS
lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ?
Trả lời: Đúng. Căn cứ tại điều 5 NĐ 163/2006/NĐ-CP
6 8. TCTD ko được phép đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị TSBĐ sau khi xử lý ko đủ thu hồi vốn?
Trả lời: Sai. Không tìm ra điều luật.
69. Mọi TCTD đều được cung ứng DV thanh toán qua TK?
Trả lời:
nhận định trên là sai. Vì một số NH không được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản: tổ chức tài chính vi mô không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
7 0. Người bị ký phát sec có trách nhiệm thanh toán nếu tờ séc được xuất trình?
Trả lời: đúng. Vì Séc là một loại văn bản mệnh lệnh thể hiện dưới dạng chứng từ của người chủ
tài khoản ra lệnh cho Ngân hàng trích từ khoản tiền của mình để trả cho người có tên trọng séc, hoặc trả
theo lệnh của người ấy, hoặc người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Ngoài
ra séc còn định nghĩa là một hối phiếu ký phát đòi tiền một ngân hàng, thanh toán ngay khi có yêu cầu.
7 1. Người thụ hưởng được quyền truy đòi bất kỳ chủ thể nào liên quan đến việc ký phát hành séc? 7 lOMoARcPSD|6116 085 5
Trả lời: Đúng, vì căn cứ tại Điều 4 Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của thống Đốc
ngân hàng NN: Quy định về Truy đòi do séc không được thanh toán
1 . Trong trường hợp séc bị từ chối thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên séc theo quy định của
Quy chế này, người thụ hưởng có quyền truy đòi số tiền mình được hưởng hợp pháp. Đối tượng, số tiền,
cách thức và thủ tục truy đòi áp dụng tương tự theo quy định từ Điều 48 đến Điều 52 của Luật Các công cụ chuyển nhượng.
2 . Người chuyển nhượng đã trả tiền cho người thụ hưởng được quyền truy đòi đối với người ký phát hoặc
người chuyển nhượng trước mình.
7 2. người ký phát hành sec phải đảm bảo khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi
trên sec cho người thụ hưởng tại thời điểm phát hành séc?
Trả lời:
Đúng, vì căn cứ tại Điều 3 Quyết định số 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của thống Đốc
ngân hàng NN: Điều 3. Nghĩa vụ của người ký phát
1 . Bảo đảm có đủ khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi trên séc cho người thụ hưởng tại thời
điểm séc được xuất trình để thanh toán trong thời hạn xuất trình. Khả năng thanh toán có thể là số dư trên
tài khoản thanh toán mà người ký phát có quyền sử dụng; hoặc số dư trên tài khoản thanh toán cộng với
hạn mức thấu chi mà người ký phát được phép sử dụng theo thoả thuận với người bị ký phát.
2 . Ký phát séc theo đúng quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Trường hợp tờ séc được lập không đúng
quy định do lỗi của người ký phát khiến người thụ hưởng bị từ chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền
yêu cầu người ký phát lập tờ séc khác thay thế. Người ký phát có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu này của người
thụ hưởng ngay trong ngày được yêu cầu hoặc ngày làm việc tiếp theo sau ngày được yêu cầu đó.
3 . Trường hợp tờ séc bị từ chối thanh toán do séc đó không đủ khả năng thanh toán, người ký phát phải
hoàn trả không điều kiện số tiền bị truy đòi trên séc.
7 3. Tờ séc nếu không đảm bảo tính liên tục cũa dãy chữ ký chuyển nhượng thì không có giá trị thanh toán?
Trả lời: đúng căn cứ tại điểm a khoản 1 điều 17 và điểm b khoản 3 điều 18 Quyết định số 0/2006/ 3
QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 của thống Đốc ngân hàng NN
7 4. Người bị ký phát phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng do chậm thanh toán séc?
Trả lời:
Đúng, căn cứ tại điều 25 và điều 29 Nghị định số 30 của CP ngày 09/5/1996 thì Điều 25. Đối với
séc hợp lệ được nộp đòi thanh toán, đơn vị thanh toán có trách nhiệm thanh toán ngay. Nếu thanh toán
chậm do lỗi của đơn vị thanh toán, gây thiệt hại cho người thụ hưởng thì đơn vị thanh toán phải bồi thường.
Điều 29. Sau khi nhận séc, đơn vị thu hộ phải nộp séc ngay cho đơn vị thanh toán. Nếu nộp séc chậm gây
thiệt hại cho người thụ hưởng, đơn vị thu hộ phải bồi thường. Trường hợp vì lý do bất khả kháng không
thể nộp séc ngay, khi hết thời gian bất khả kháng, đơn vị thu hộ phải kịp thời nộp séc đơn vị thanh toán
kèm theo văn bản xác nhận lý do bất khả kháng của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đơn vị thu hộ đóng trụ sở.
7 5. Trong phương thức thanh toán bằng LC, NH chỉ cần căn cứ vào BCT nêu trong LC? Trả lời: Đúng. 76.
Séc bảo lãnh là cam kết trả tiền của NH đối với người thụ hưởng
Trả lời: Sai. Căn cứ tại điều 14. Bảo lãnh séc Nghị định số 30 của CP ngày 09/5/1996
Bảo lãnh séc là việc người thứ 3 (sau đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với người nhận bảo lãnh
sẽ thanh toán toàn bộ hay một phần số tiền ghi trên séc khi người được bảo lãnh không thanh toán hoặc
không thanh toán đầy đủ tờ séc. 8 lOMoARcPSD|6116 085 5
Để bảo lãnh cho tờ séc, người bảo lãnh ghi cụm từ "bảo lãnh", số tiền bảo lãnh, tên, địa chỉ, chữ ký
của người bảo lãnh và tên người được bảo lãnh trên mặt trước tờ séc hoặc trên văn bản đính kèm. Trường
hợp bảo lãnh không ghi tên người được bảo lãnh thì việc bảo lãnh được coi là bảo lãnh cho người ký phát.
Người bảo lãnh sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được tiếp nhận quyền của người được bảo
lãnh đối với những người có liên quan đến séc, xử lý tài sản đảm bảo của người được bảo lãnh và có
quyền yêu cầu người được bảo lãnh, người ký phát và những người có trách nhiệm với người được bảo
lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền bảo lãnh đã thanh toán.
7 7. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng?
Trả lời: đúng. Cam kết thanh toán vô điều kiện khi người NK không thực hiện thanh toán cho nhà XK.
7 8. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng vô hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng hóa phát
sinh nghĩa vụ thanh toán vô hiệu? Trả lời: Sai.
II. Câu hỏi tự luận: 9