ÔN THI LUẬT NGÂN HÀNG
I. Câu hỏi nhận định đúng sai. Giải thích ngắn gọn:
1. Trong hệ thng ngân hàng một cấp stách biệt giữa hoạt động phát hành và hoạt
động kinh doanh.
2. NHNNVN ch tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với cách ch th
mang quyền lực nhà c.
3. Hệ thng nn hàng ở Việt Nam hệ thng nn hàng hai cấp.
4. NHNN không cung ng dịch v cho các tổ chức kinh tế không phải tchức n
5. NHNNVN không được tiến hành hoạt đng kinh doanh.
6. NHNNVN quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập hoạt đng
ngân hàng cho các TCTD.
7
8
9
1
. NHNNVN ngân hàng của Chính phủ.
. Thng đốc nn hàng thành viên của Chính phủ.
. NHNNVN chỉ cho TCTD nn hàng vay vốn.
0. Mi TCTD đều được phép thc hin hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
11. NHNN chỉ cho các tổ chức tín dụng vay ngắn hn.
1
2. TCTD ớc ngoài muốn hoạt đng nn hàng tại Việt Nam ch được thành lập
ới hình thức chi nhánh ngân hàng ớc ngoài.
1
3. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức hoạt động nn hàng khi mất khnăng
thanh toán.
1
4. Khi tổ chức n dụng dấu hiệu hoạt động mất an toàn t NHNN tiến hành
KSĐB đối với TCTD đó.
1
1
5. Thành viên Hi đng qun trluôn người quản tổ chức tín dụng cổ phn.
6. Phương án cấu lại tổ chc tín dụng nhằm mục đích bảo đảm sự phục hồi tchức
tín dụng.
1
7. Ch Chủ tịch HĐQT hoặc Giám đốc (TGĐ) mới người đại din của tổ chức tín
dụng cổ phn.
1
8. Con của chtịch HĐQT tổ chức n dụng cổ phn không được đảm nhiệm vị tr
Giám đốc ca TCTD đó.
1
9. Gm đc tổ chức tín dụng cphn không thđồng thời người quản công ty
TNHH.
2
2
0. TCTD không được kinh doanh bất đng sản ới mọi hình thc.
1. Ch Thng đc NHNNVN mới quyền ra quyết định đặt TCTD o tình trng
kim soát đặc bit.
2
2. Công ty tài chính không được mtài khoản cung cấp các dịch vthanh toán
cho khách hàng.
2
3. TCTD được dùng vốn huy động được để p vốn mua cổ phần của doanh nghiệp
và của t chc tín dụng khác theo quy định của pháp lut.
2
4. TCTD không được cho vay trên sở cầm c bng cổ phiếu của chính TCTD cho
vay.
2
5. TCTD phi ngân hàng không được làm dịch vụ thanh toán.
2
2
6. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa v
7. TCTD không được cho vay trên sở cầm c bng cổ phiếu của chính TCTD cho
vay.
2
2
3
8. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ giá để huy động vốn.
9. Tài sản trong bin pháp thế chp luôn phải bất đng sản.
0. Ch tịch Hội đng quản trcủa tổ chức tín dụng này không được tham gia điều
hành tchức tín dụng khác.
3
3
3
3
1. nhân không thể đng thời cổ đông lớn ca 2 tổ chức tín dụng khác nhau.
2. Giám đốc t chức tín dụng bắt buc người trú tại Việt Nam.
3. Mi nhân đều không được góp vốno tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
4. Thời gian m Chtịch HĐQT tại một TCTD cổ phần của một nhân tối đa 5
năm.
3
5. Vợ hoặc chng của Chtịch Hội đng quản trkhông ths hữu 5% vốn cổ phần
của tổ chức tín dụng đó.
3
3
6. nhân không th cổ đông lớn trong tổ chc tín dụng cphn.
7. Các tổ chc tín dụng ch được phép thực hiện các hoạt đng kinh doanh trong
phạm vi giấy phép của Ngân hàng nhà c.
3
8. Ch ngân hàng thương mại mới được phép kinh doanhng.
3
9. Qutín dụng nhân dân không được cung ng các dch v thanh toán cho khách
hàng không phải thành viên ca quỹ tín dụng.
4
0. Công ty tài chính vi không được nhận chiết khấu giấy tờ giá.
II. Câu hỏi tự lun:
1. So sánh hệ thng nn hàng một hệ thng ngân hàng hai cp? Rút ra ưu
nhược đim?
2. So sánh hoạt đng cho vay tái cấp vốn và cho vay cứu cánh của NHNN.
3. Tại sao VN lựa chọn địa vị pháp của NHNN quan ngang Bộ?
4. Chính sách tin tệ quốc gia gì? Thực hin CSTTQG như thế nào?
5. Chng minh tái cấp vốn công cthực hiện chính sách tiền tệ quốc gia?
6. Lãi suất gì? NHNN sử dng công c này để điều tiết kinh tế ntn?
7. Chng minh dự trbắt buc công cụ thực hin chính sách tin tệ quốc gia?
8. Thế o kim soát đặc bit. Việc đặt các TCTD vào nh trng kim soát đặc biệt
ý nghĩa gì?
9
. So sánh TCTD ngân hàng và TCTD phi ngân hàng? giải sự khác biệt đó.
0. So sánh hoạt đng cho vay của NHNN với các tổ chức tín dụng.
1
III. Bài tập tình huống:
Ngân hàng TMCP Liên Minh vốn t 1,5 tỷ (=1.500.000.000) cổ phn, với
cấu như sau: (1,5 tỷ cổ phần * 10.000 = 15.000.000.000.000 = 15.000 tỷ vốn tự có)
Cổ đông
Cổ phần
300.000.000
400.000.000
Người đại din VCP
Ông Phúc
Ghi c
Cty CPXD Đông
Cty TNHH Trường
Thnh
Ông Trường
Ông Quân
Trang
Ông Dũng
Liên
90.000.000
50.000.000
120.000.000
40.000.000
Hội đồng quản trNgân hàng Liên Minh gm: ông Phúc, ông Trường, ông Quân, Trang,
ông Dũng (Ông Trường làm Chtịch); ông Phúc làm Tổng gm đốc. Mỗi cổ phần mệnh
giá 10.000 đồng.
a. Để tiền thực hiện một dự án đầu tư, Công ty Đông kêu gọi sự đầu của Công ty
Trường Phát (Trường Phát công ty con của Trường Thịnh) vào dự án bất động sản
Đông đang triển khai. Nhận định dự án khthi nên Công ty Tờng Phát đề nghị Ngân
hàng Liên Minh cho vay 760 tỷ đồng (thế chấp bằng tài sản trgiá 1000 tỷ đồng, trlãi theo
mức lãi suất Ngân hàng nhà nước quy định) để đầu vào dự án của Công ty Đông Hà.
Theo anh (ch), Công ty Trường Phát được vay vốn tại Ngân hàng Liên Minh hay không?
Giải thích? 1,5 điểm
b. Ngày 20/11/2024, do nhu cầu cần vốn kinh doanh, ông Quân đề nghị Ngân hàng Liên
Minh choLiên vay số tiền 1700 tỷ đồng, thế chấp bằng tài sản trgiá 2700 tỷ đồng với
lãi suất 9%/năm (ưu đãi hơn so với mức lãi suất cho vay quy định của Ngân hàng nhà
nước). Do Ngân hàng đang tồn đọng một khoản tín dụng lớn cần giải ngân, nên ngân hàng
Liên Minh muốn cấp khoản tín dụng trên. Hỏi Ngân hàng Liên Minh được cấp khoản tín
dụng trên hay không? sao? 1,5 điểm
c. Công ty Cổ phần TMDV Bảo Nam công ty con của Công ty Trường Thịnh do ông Bảo
làm Giám đốc (ông Bảo con của ông Trường). Do nhu cầu vvốn, ông Bảo đại diện
cho Công ty Bảo Nam đề nghị vay vốn tại Ngân hàng Liên Minh với số tiền 400 tỷ đồng
thế chấp bằng tài sản trgiá 1000 tỷ đồng với lãi suất 8%/năm (theo mức lãi suất cho vay
của NHTM). Theo anh (chị) Công ty Bảo Nam được vay vốn tại Liên Minh với khoản
vay trên hay không? Tại sao?
d. Do nhu cầu về vốn nhưng biết không thquan hệ tín dụng tại Ngân hàng Liên Minh,
nên ông Trường yêu cầu Ngân hàng Liên Minh đứng ra bảo đảm cho ông vay vốn tại một
ngân hàng khác, gtrkhoản vay 100 tỷ đồng. Anh/chị hãy nhận xét về hành vi trên?

Preview text:


ÔN THI LUẬT NGÂN HÀNG
I. Câu hỏi nhận định đúng sai. Giải thích ngắn gọn:
1. Trong hệ thống ngân hàng một cấp có sự tách biệt giữa hoạt động phát hành và hoạt động kinh doanh.
2. NHNNVN chỉ tham gia vào quan hệ pháp luật ngân hàng với tư cách là chủ thể
mang quyền lực nhà nước.

3. Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam là hệ thống ngân hàng hai cấp.
4. NHNN không cung ứng dịch vụ cho các tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng.
5. NHNNVN không được tiến hành hoạt động kinh doanh.
6. NHNNVN là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng cho các TCTD.

7 . NHNNVN là ngân hàng của Chính phủ.
8 . Thống đốc ngân hàng là thành viên của Chính phủ.
9 . NHNNVN chỉ cho TCTD là ngân hàng vay vốn.
1 0. Mọi TCTD đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
11. NHNN chỉ cho các tổ chức tín dụng vay ngắn hạn.
1 2. TCTD nước ngoài muốn hoạt động ngân hàng tại Việt Nam chỉ được thành lập
dưới hình thức chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

1 3. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức hoạt động ngân hàng khi mất khả năng thanh toán.
1 4. Khi tổ chức tín dụng có dấu hiệu hoạt động mất an toàn thì NHNN tiến hành
KSĐB đối với TCTD đó.

1 5. Thành viên Hội đồng quản trị luôn là người quản lý tổ chức tín dụng cổ phần.
1 6. Phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng nhằm mục đích bảo đảm sự phục hồi tổ chức tín dụng.
1 7. Chỉ có Chủ tịch HĐQT hoặc Giám đốc (TGĐ) mới là người đại diện của tổ chức tín dụng cổ phần.
1 8. Con của chủ tịch HĐQT tổ chức tín dụng cổ phần không được đảm nhiệm vị trị
Giám đốc của TCTD đó.

1 9. Giám đốc tổ chức tín dụng cổ phần không thể đồng thời là người quản lý công ty TNHH.
2 0. TCTD không được kinh doanh bất động sản dưới mọi hình thức.
2 1. Chỉ có Thống đốc NHNNVN mới có quyền ra quyết định đặt TCTD vào tình trạng
kiểm soát đặc biệt.

2 2. Công ty tài chính không được mở tài khoản và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
2 3. TCTD được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp
và của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

2 4. TCTD không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính TCTD cho vay.
2 5. TCTD phi ngân hàng không được làm dịch vụ thanh toán.
2 6. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ
2 7. TCTD không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính TCTD cho vay.
2 8. Công ty cho thuê tài chính được quyền phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn.
2 9. Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản.
3 0. Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này không được tham gia điều
hành tổ chức tín dụng khác.

3 1. Cá nhân không thể đồng thời là cổ đông lớn của 2 tổ chức tín dụng khác nhau.
3 2. Giám đốc tổ chức tín dụng bắt buộc là người cư trú tại Việt Nam.
3 3. Mọi cá nhân đều không được góp vốn vào tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3 4. Thời gian làm Chủ tịch HĐQT tại một TCTD cổ phần của một cá nhân tối đa là 5 năm.
3 5. Vợ hoặc chồng của Chủ tịch Hội đồng quản trị không thể sở hữu 5% vốn cổ phần
của tổ chức tín dụng đó.

3 6. Cá nhân không thể là cổ đông lớn trong tổ chức tín dụng cổ phần.
3 7. Các tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh trong
phạm vi giấy phép của Ngân hàng nhà nước.

3 8. Chỉ có ngân hàng thương mại mới được phép kinh doanh vàng.
3 9. Quỹ tín dụng nhân dân không được cung ứng các dịch vụ thanh toán cho khách
hàng không phải là thành viên của quỹ tín dụng.

4 0. Công ty tài chính vi mô không được nhận chiết khấu giấy tờ có giá.
II. Câu hỏi tự luận:
1. So sánh hệ thống ngân hàng một và hệ thống ngân hàng hai cấp? Rút ra ưu và nhược điểm?
2. So sánh hoạt động cho vay tái cấp vốn và cho vay cứu cánh của NHNN.
3. Tại sao VN lựa chọn địa vị pháp lý của NHNN là cơ quan ngang Bộ?
4. Chính sách tiền tệ quốc gia là gì? Thực hiện CSTTQG như thế nào?
5. Chứng minh tái cấp vốn là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia?
6. Lãi suất là gì? NHNN sử dụng công cụ này để điều tiết kinh tế ntn?
7. Chứng minh dự trữ bắt buộc là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia?
8. Thế nào là kiểm soát đặc biệt. Việc đặt các TCTD vào tình trạng kiểm soát đặc biệt có ý nghĩa gì?
9 . So sánh TCTD ngân hàng và TCTD phi ngân hàng? Lý giải sự khác biệt đó. 0.
1 So sánh hoạt động cho vay của NHNN với các tổ chức tín dụng.
III. Bài tập tình huống:
Ngân hàng TMCP Liên Minh có vốn tự có là 1,5 tỷ (=1.500.000.000) cổ phần, với cơ
cấu như sau: (1,5 tỷ cổ phần * 10.000 = 15.000.000.000.000 = 15.000 tỷ
vốn tự có) Cổ đông Cổ phần
Người đại diện VCP Ghi chú
Cty CPXD Đông Hà 300.000.000 Ông Phúc
Cty TNHH Trường 400.000.000 Ông Trường Thịnh Ông Quân 90.000.000 Bà Trang 50.000.000 Ông Dũng 120.000.000 Bà Liên 40.000.000
Hội đồng quản trị Ngân hàng Liên Minh gồm: ông Phúc, ông Trường, ông Quân, bà Trang,
ông Dũng (Ông Trường làm Chủ tịch); ông Phúc làm Tổng giám đốc. Mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng.
a. Để có tiền thực hiện một dự án đầu tư, Công ty Đông Hà kêu gọi sự đầu tư của Công ty
Trường Phát (Trường Phát là công ty con của Trường Thịnh) vào dự án bất động sản mà
Đông Hà đang triển khai. Nhận định dự án khả thi nên Công ty Trường Phát đề nghị Ngân
hàng Liên Minh cho vay 760 tỷ đồng (thế chấp bằng tài sản trị giá 1000 tỷ đồng, trả lãi theo
mức lãi suất Ngân hàng nhà nước quy định) để đầu tư vào dự án của Công ty Đông Hà.
Theo anh (chị), Công ty Trường Phát có được vay vốn tại Ngân hàng Liên Minh hay không? Giải thích? 1,5 điểm
b. Ngày 20/11/2024, do có nhu cầu cần vốn kinh doanh, ông Quân đề nghị Ngân hàng Liên
Minh cho bà Liên vay số tiền là 1700 tỷ đồng, thế chấp bằng tài sản trị giá 2700 tỷ đồng với
lãi suất 9%/năm (ưu đãi hơn so với mức lãi suất cho vay quy định của Ngân hàng nhà
nước). Do Ngân hàng đang tồn đọng một khoản tín dụng lớn cần giải ngân, nên ngân hàng
Liên Minh muốn cấp khoản tín dụng trên. Hỏi Ngân hàng Liên Minh có được cấp khoản tín
dụng trên hay không? Vì sao? 1,5 điểm
c. Công ty Cổ phần TMDV Bảo Nam là công ty con của Công ty Trường Thịnh do ông Bảo
làm Giám đốc (ông Bảo là con của ông Trường). Do có nhu cầu về vốn, ông Bảo đại diện
cho Công ty Bảo Nam đề nghị vay vốn tại Ngân hàng Liên Minh với số tiền là 400 tỷ đồng
và thế chấp bằng tài sản trị giá 1000 tỷ đồng với lãi suất 8%/năm (theo mức lãi suất cho vay
của NHTM). Theo anh (chị) Công ty Bảo Nam có được vay vốn tại Liên Minh với khoản
vay trên hay không? Tại sao?
d. Do có nhu cầu về vốn nhưng biết không thể quan hệ tín dụng tại Ngân hàng Liên Minh,
nên ông Trường yêu cầu Ngân hàng Liên Minh đứng ra bảo đảm cho ông vay vốn tại một
ngân hàng khác, giá trị khoản vay là 100 tỷ đồng. Anh/chị hãy nhận xét về hành vi trên?