














Preview text:
ÔN THI GIỮA KÌ LUẬT NGÂN HÀNG
Câu 1. Lịch sử hình thành Ngân hàng? Thời điểm Ngân hàng nhà nước Việt
Nam ra đời? Thời điểm đổi tên?
Những năm1800 TCN chiến tranh xảy ra liên miên, nhà giàu trở thành đối
tượng chính để cướp bóc => gửi tài sản cho người có quyền lực
Người có quyền lực nhận thấy là của cải trong kho của họ luôn được duy trì vì
những người gửi sẽ không lấy cùng một lúc => cho nhà buôn, chủ tàu vay
nhu cầu rất giản đơn của các cá nhân trong xã hội đã tạo tiền đề cho sự ra
đời của ngành NH nói chung và hoạt động NH phục vụ khách hàng cá nhân nói riêng.
Sơ khai: xuất hiện của cải dư thừa => Nhận tiền gửi => cho vay tiền
Nhu cầu đổi tiền để trao đổi hàng hoá cho thương nhân các nước => trao đổi
tiền ở các quốc gia với nhau
Để tránh thất thoát => séc đổi được thành tiền mặt khi qua nước khác
Chủ yếu là ngân hàng tư nhân
Quá trình thế giới => Chuyển ngân hàng tư nhân thành nhà nước để dễ quản lí.
Tiền thân Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Ngân hàng Quốc gia Việt Nam,
thành lập ngày 06/05/1951 theo sắc lệnh 15 của Chủ tịch nước Việt Nma dân chủ cộng hoà
26/10/1960 đổi tên chính thức lại thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Câu 2. Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam được thông qua và có hiệu lực thi hành khi nào?
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũ 1997 được thông qua ngày 12/12/
1997 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/1998
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện hành được thông qua ngày 16/6/
2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011
Câu 3. Tổ chức của Ngân hàng Nhà nước?
Điều 7 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Câu 4. Địa vị pháp lí của Ngân hàng nhà nước Việt Nam?
Khoản 1 Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Câu 5. Hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện hành?
Ngân hàng cấp 1: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng,
là ngân hàng trung ương, ngân hàng mẹ của các ngân hàng
Ngân hàng cấp 2: Các tổ chức tín dụng
Luân chuyển dòng tiền từ thừa đến thiếu + Ngân hàng
+ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
+ Tổ chức tài chính vi mô
+ Quỹ tín dụng nhân dân
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Là cơ quan quản lí về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Đồng thời cũng
là ngân hàng trung ương phát hành tiền, cung ứng các dịch vụ tài
chính, tiền tệ cho Chính Phủ.
Tổ chức tín dụng
Khoản 1 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng hiện “Lu
ật chuyên ngành không quy định thì mới tiến tới Luật chung” Ngân hàng
Khoản 2 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng hiện
Các loại hình ngân hàng: Ngân hàng thương mại (Khoản 3 Điều 4
Luật Các tổ chức tín dụng), ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ( F88,…)
Khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng hiện + Công ty tài chính
+ Công ty cho thuê tài chính + Tổ chức khác -
Cho thuê tài chính: doanh nghiệp kí hợp đồng thuê tài chính với
công ty cho thuê tài chính, công ty mua máy móc và khách hàng
chỉ trả tiền thuê máy móc, sau khoảng thời gian sử dụng doanh
nghiệp sẽ trả cho công ty => giảm chi phí so với mua mới
Tổ chức tài chính vi mô
Khoản 5 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành
Quỹ tín dụng nhân dân
Khoản 6 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành.
Câu 6. Chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
Khoản 3 Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chức năng quản lí nhà nước:
+ Xây dựng Dự án Luật, Pháp lệnh
+ Có thẩm quyền trong việc cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động
+ Hoạt động thanh tra, kiểm tra hoạt động ngân hàng để duy trì trật tự trong hoạt động Ngân hàng
+ Là cơ quan quan rlí hoạt động vay trả nợ nước ngoài
+ Đại diện cho nhà nước tham gia kí kết điều ước quốc tế về phạm vi phụ trách khi được uỷ quyền
Chức năng Ngân hàng trung ương (Ngân hàng của các Ngân hàng)
+ Đảm trách các nhiệm vụ liên quan đến tiền như: in, đúc, vận chuyển, lưu trữ, tiêu huỷ,..
+ Điều hành thị trường tiền tệ, thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
+ Bảo toàn cán cân thanh toán quốc tế và an ninh tiền tệ
+ Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thanh toán, quản lí việc
cung ứng dịch vụ thanh toán
Câu 7. Hoạt động Ngân hàng là gì? Hoạt động Ngân hàng nhằm mục đích gì?
Đặc điểm của hoạt động Ngân hàng?
Hoạt động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số nghiệp vụ như: + Nhận tiền gửi + Cấp tín dụng
+ Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
(Khoản 1 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện hành)
Hoạt động Ngân hàng nhằm mục đích: Khoản 1 Điều 4 Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hiện hành
Đặc điểm của Hoạt động Ngân hàng:
1 . Chủ thể của hoạt động ngân hàng
Là những tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
Tổ chức được ngân hàng nhà nước cấp phép
2 . Là hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng
3 . Là hoạt động kinh doanh có điều kiện
+ Tiền ( vốn ) pháp định ( tối thiểu là 3000 tỉ đồng )
+ Năng lực tài chính của các cổ đông, chủ thể quản lí ( trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm, thâm niên trong nghề )
+ Bảo vệ quyền lợi cho người dân -
Tìm ẩn nhiều rủi ro ( khách hàng không trả được khoản nợ, thông
tin bị lộ_chính ngân hàng; từ tác động của nền kinh tế xã hội ) -
Đây là tổ chức có chủ thể là tiền tệ và hoạt động ngân hàng -
Thiết lập điều kiện để tăng niềm tin của khách hàng
4 . Là một trong những lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế
Dòng tiền luân chuyển nơi thừa đến nơi thiếu
Dòng tiền nhàn rỗi có nơi để đầu tư
5 . Là một trong những hoạt động chứa nhiều rủi ro
6 . Là lĩnh vực mang tính nhạy cảm với các biến động của kinh tế - xã hội
7 . Là lĩnh vực các chủ thể cạnh tranh nhưng song hành với hợp tác
Cạnh tranh: khách hàng và lãi suất
Hợp tác: vay của ngân hàng khác ( vay qua đêm )
8 . Là hoạt động chịu sự quản lí trực tiếp của Ngân hàng nhà nước
Cơ quan quản lí trực tiếp đối với các tổ chức tín dụng, vì: - Chứa nhiều rủi ro -
Tác động trực tiếp đến kinh tế quốc gia - Bảo vệ bằng mọi cách
Câu 8. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam? + Đ
ứng đầu là Thống Đốc (Điều 8 Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam) => Là thành viên của Chính phủ; Là thành viên Hội đồng
tư vấn chính sách tiền tệ quốc gia)
+ Dưới thống đốc là Phó thống đốc
+ Vụ, cục Ngân hàng trung ương
+ Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại TP. Hồ Chí Minh
+ Các tổ chức sự nghiệp
+ Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố.
Câu 9. Cơ cấu quản lí điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
Lãnh đạo điều hành theo chế độ 1 thủ trưởng
Là chế độ lãnh đạo, làm việc mà trong đó người đứng đầu cơ quan,
tổ chức có toàn quyền tự quyết định và chịu trách nhiệm cá nhân về
mọi vấn đề trong phạm vi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức do mình quản lý.
Câu 10. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
Điều 10 => Điều 41 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hoạt động in, đúc tiền và phát hành tiền
Phát hành: Đưa tiền vào lưu thông, tạo ra giá trị của đồng tiền
In, đúc tiền: Tạo ra đồng tiền về mặt vật chất, chưa tạo ra giá trị đồng tiền
Hoạt động cho vay đối với các tổ chức tín dụng
+ Cho vay ngắn hạn dưới hình thức tái cấp vốn (Điều 11 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) + C
ho vay đặc biệt , vay cứu cánh (Điều 24 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Cho vay đối với Bộ Tài chính
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp tín dụng ngắn hạn bằng hình thức Tạm
ứng cho Ngân sách Nhà nước (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam) theo quyết định của thủ tướng Chính phủ (Được đảm bảo dưới hình
thức thế chấp tín phiếu kho bạc).
NHNN không được phép góp vốn mua cổ phần của TCTD và các
doanh nghiệp khác => Đảm bảo nguồn vốn được tập trung cho hoạt
động quản lí nhà nước và Ngân hàng trung ương. Câu 11. Tiền tệ?
Đơn vị của tiền là “Đồng”, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VNĐ”
Thu hồi, đổi, thay thế tiền
+ Đổi, thu hồi trong trường hợp: rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông
+ Thu hồi, rút khỏi lưu thông: các loại tiền không còn thích hợp => Phát
hành tiền thay thế, tiền thu hồi sẽ được đổi thành loại tiền khác với giá trị tương đương.
Đình chỉ lưu hành, tiêu huỷ tiền + Ti
ền đình chỉ lưu hành: là các loại tiền giấy, tiền kim loại không còn giá trị lưu hành + Ti
ền bị tiêu huỷ gồm: Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông; Tiền đình chỉ lưu hành.
Câu 12. Tổ chức tín dụng là gì ?
Khái niệm: Khoản 1 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng
Hoạt động Ngân hàng: Khoản 12 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng
Câu 13. Đặc điểm của Tổ chức tín dụng? + T
ổ chức tín dụng là Doanh nghiệp, có đối tượng kinh doanh trực tiếp
là tiền tệ và hoạt động Ngân hàng + Ho
ạt động kinh doanh Ngân hàng là hoạt động Kinh doanh chính,
thường xuyên, liên tục, mang tính nghề nghiệp. => Nhận tiền gửi và sử
dụng tiền này để cấp tín dụng (Hình thức đi vay để cho vay và cung
ứng dịch vụ thanh toán)
+ Tổ chức tín dụng chịu sự quản lí trực tiếp cuẩ Ngân hàng Nhà nước.
Câu 14. Phân loại Tổ chức tín dụng?
+ Căn cứ phạm vi, lĩnh vực: Tổ chức tín dụng là Ngân hàng >< Tổ
chức tín dụng Phi ngân hàng
+ Căn cứ sở hữu vốn điều lệ: TCTD nhà nước; TCTD cổ phần; TCTD
hợp tác; TCTD liên doanh; TCTD 100% vốn nước ngoài; Chi nhánh NHNN tại Việt Nam.
Câu 15. Các tổ chức tín dụng theo quy định của Pháp luật ? ) Ngân hàng thương mại
Được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác (Khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng)
NHTM trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần
NHTM nhà nước được thành lập dưới hình thức Công ty trách
nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu 100% Vốn điều lệ Ngân hàng chính sách
Là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành lập để cho vay
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Quỹ tín dụng Nhân dân
Là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện
thành lập dưới hình thức Hợp tác xã (Khoản 6 Điều 4 Luật Các tổ chức tín
dụng) để thực hiện một số hoạt động ngân hàng với mục tiêu chủ yếu là
tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
Công ty cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính.
Hoạt động công ty cho thuê tài chính được quy định từ Điều 112 – Điều
1 16 Luật Các tổ chức tín dụng Công ty tài chính
Công ty tài chính là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, được thực hiện một
hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định. + Huy động vốn + Hoạt động cho vay + Bão lãnh Ngân hàng
+ Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính và các hình
thức cấp tín dụng khác
Câu 16. Quy chế thành lập, cấp, thu hồi giấy phép
Điều 18 – Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng
Điều kiện về vốn: Điều 2 Nghị định số 86/2019/NĐ-CP
Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.
Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng.
Tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng.
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau
đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín
dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.
Đăng ký kinh doanh, đăng kí hoạt động (tại sở KH-ĐT)
Công bố thông tin hoạt động Khai trương hoạt động Tiến hành hoạt động
Câu 17. Các hoạt động của Tổ chức tín dụng? Huy động vốn: + Nhận tiền gửi
+ Phát hành giấy tờ có giá
+ Vay của Tổ chức tín dụng
+ Vay của Ngân hàng nhà nước Cấp tín dụng + Cho vay
+ Chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá + Bảo lãnh
+ Cho thuê tài chính, bao thanh toán
Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
+ Cung ứng phương tiện thanh toán như tiền mặt, séc,…
+ Thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế
+ Thực hiện thu hộ, chi hộ
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán khác.
Câu 18. Đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng
Cấm cấp tín dụng: Điều 126 Luật các tổ chức Tín dụng hiện hành
Xuất phát từ vị thế của những chủ thể bị cấm => Mang tính khách quan, công bằng
Lưu ý: Không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín
dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cá nhân.
Hạn chế cấp tín dụng: Điều 127 Luật Các tổ chức Tín dụng
Lưu ý: Hạn mức cấm tín dụng => Khoản 2, Khoản 4 Điều 127 Luật Các tổ chức Tín dụng
Giới hạn cấp tín dụng: Điều 128 Luật Các tổ chức Tín dụng
Giới hạn góp vốn, mua cổ phần: Điều 103 Luật Các tổ chức Tín dụng
Bảo hiểm tiền gửi: Bảo hiểm tiền gửi là sự bảo đảm hoàn trả tiền gửi
cho người được bảo hiểm tiền gửi trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi
tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình trạng mất khả năng chi
trả tiền gửi cho người gửi tiền hoặc phá sản. _ 0o0_ Trắc nghiệm:
1 . Nội dung nào sau đây đúng về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Là cơ quan ngang Bộ trực thuộc Chính Phủ
Là cơ quan trực thuộc bộ Tài chính
Là thành viên của Ngân hàng thế giới
Các đáp án trên đều sai
2 . Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo
các hình thức nào?
a. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có giá; các
hình thức khác.Điều 11 luật Ngân Hàng nhà nước Việt Nam
b. Cho vay không có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có
giá; các hình thức khác.
c. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; các hình thức khác.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
3 . Cổ đông lớn của tổ chức tín dụng là ai?
a. Là cổ đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 10% vốn cổ phần có quyền biểu quyết
trở lên của tổ chức tín dụng đó.
b. Là cổ đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 10% vốn cổ phần trở lên của tổ chức tín dụng đó.
c. Là cổ đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết
trở lên của tổ chức tín dụng đó.
d. Là cổ đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 5% vốn cổ phần trở lên của tổ chức tín dụng đó.
4 . Anh Lâm là Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng X. Bích là vợ của
Lâm, làm nhân viên kiểm ngân Ngân hàng X. Chi là em ruột của Bích,
đồng thời là Giám đốc công ty TNHH Y. Y cổ đông sở hữu 1000 cổ phần
ưu đãi cổ tức (tương đương 5% vốn cổ phần) muốn vay vốn tại Ngân
hàng X. Trường hợp này: Được cấp tín dụng
Không được cấp tín dụng Hạn chế cấp tín dụng Ưu đãi tín dụng
5 . Anh là Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng X. Bi là vợ của Anh, làm
nhân viên kiểm ngân Ngân hàng X. Chi là con ruột của Bi với người
chồng trước và là Tổng Giám đốc Ngân hàng XY. Chi muốn vay vốn tại
Ngân hàng X. Trường hợp này: Được cấp tín dụng
Không được cấp tín dụng Hạn chế cấp tín dụng Ưu đãi tín dụng
6 . An là Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng XNZ. Bi là anh ruột của An và là cổ
đông nắm giữ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết của ngân hàng ZNX
muốn vay vốn tại Ngân hàng XNZ. Trường hợp này: a. Được cấp tín dụng
b. Không được cấp tín dụng
c. Hạn chế cấp tín dụng d. Ưu đãi tín dụng
7 . An là Tổng Giám đốc Ngân hàng XNZ. Bi là cô ruột của An, đồng thời là
thành viên Hội đồng quản trị Ngân hàng XNZ muốn vay vốn tại Ngân
hàng XNZ. Trường hợp này: a. Được cấp tín dụng
b. Không được cấp tín dụng
c. Hạn chế cấp tín dụng d. Ưu đãi tín dụng
8 . An là Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng XNZ. Bi là vợ của An, làm
nhân viên kiểm ngân Ngân hàng XNZ. Chính là anh ruột của Bi và là
Tổng Giám đốc của Công ty TNHH Tân Tiến. Tân Tiến là cổ đông sở hữu
1 2% vốn cổ phần có quyền biểu quyết tại Ngân hàng XNZ muốn vay vốn
tại Ngân hàng XNZ. Trường hợp này: Được cấp tín dụng
Không được cấp tín dụng Hạn chế cấp tín dụng Ưu đãi tín dụng
9 . Nhận định nào sao đây ĐÚNG về tổ chức tín dụng phi ngân hàng?
a. Là loại hình tổ chức tín dụng, chủ yếu hoạt động một số hoạt động Ngân hàng
nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
b. Là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động Ngân hàng.
c. Là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định pháp luật nhằm mục tiêu là lợi nhuận.
d. Là tất cả các tổ chức tín dụng được thành lập tại Việt Nam.
1 0. Các hình thức huy động vốn của tổ chức tín dụng: *
Cho vay, chiếu khẩu, bảo lãnh
Nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay của NHNN
Nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay của NHNN, vay của TCTD chương 3
hoạt động của tổ chức tín dụng Các đáp án đều sai
1 1. Ngân hàng quốc gia Việt Nam ra đời vào thời gian nào? Ngày 06/5/1951 Ngày 05/6/1951 Ngày 02/9/1945 Ngày 09/2/1945
1 2. Hệ thống ngân hàng của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm:
Ngân hàng nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam, công ty tài chính vi mô, công ty cho thuê tài chính.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.
1 3. Hoạt động ngân hàng là ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh có điều kiện
Độc quyền của Nhà nuớc
Giới hạn đối với ngân hàng nước ngoài
Kinh doanh không có điều kiện
1 4. Yếu tố nào quan trọng nhất chi phối hoạt động Ngân hàng Lòng tin Sự chuyên nghiệp.
Điều kiện kinh tế xã hội.
Chính sách pháp luật của Nhà nước
1 5. Đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước là ai?
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Thủ tướng Chính phủ.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Phó Thống đốc. Chủ tịch nước.
1 6. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Ngân hàng Trung ương
Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng (là cơ
quan quản lí nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng)
Xây dựng các dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt động
ngân hàng (được xây dựng)
Chủ trì và phối hợp với các cơ quan nhà nước xây dựng và trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
Ban hành luật liên quan đến lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
1 7. Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện chức năng Ngân hàng Trung ương là ngân
hàng của ngân hàng
Tổ chức và thực hiện thanh toán bù trừ cho Ngân hàng thương mại
Điều tiết lưu thông tiền tệ
Mở tài khoản và giao dịch với hệ thống kho bạc nhà nước (Chức năng quản lí nhà nước)
Cho ngân sách nhà nước vay khi cần thiết
1 8. Những loại tiền được tiêu hủy bao gồm:
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành và tiền đã bị đình chỉ lưu hành
Tiền bị cũ nát, oxi hóa Tiền giả, tiền in lỗi
Tiền bị đình chỉ lưu hành
1 9. Mục đích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Trung ương không là mục đích nào sau đây?
Tạo lập và cung ứng vốn cho toàn bộ nền kinh tế
Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho Ngân hàng thương mại và các Tổ chức tín dụng
Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế cả về quy mô và cơ cấu
Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phát triển
2 0. Mức vốn pháp định của Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương là: . 3 000 tỷ đồng . 1 500 tỷ đồng 1 5 triệu đô la Mỹ Không có quy định Đáp án _ 0o0_ Tái cấp vốn là gì?
a. Là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng nhà nước nhằm cung ứng vốn dài hạn cho Chính phủ.
b. Là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn
hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
c. Là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng nhà nước nhằm cung ứng vốn dài hạn
và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
d. Là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn.
The correct answer is: Là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng nhà nước nhằm
cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng.
Hệ thống ngân hàng của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm
a. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân.
b. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.
c. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, công ty tài chính vi mô, công ty cho thuê tài chính.
d. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng.
The correct answer is: Ngân hàng nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng.
Dự trữ bắt buộc là gì?
a. Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng nhà nước để thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia.
b. Là số vốn bắt buộc mà tổ chức tín dụng phải có khi thành lập.
c. Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại các tổ chức tín dụng khác.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
The correct answer is: Là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng nhà
nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hoạt động ngân hàng?
a. Là một hiện tượng xã hội.
b. Là hoạt động nhạy cảm với các biến động của kinh tế xã hội.
c. Là hoạt động không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
d. Là hoạt động chứa nhiều rủi ro.
The correct answer is: Là hoạt động không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
Mệnh giá cao nhất trong hệ thống tiền đồng Việt Nam là: a. 1000 đồng b. 100 000đồng c. 500 000 đồng d. 200 000 đồng
The correct answer is: 500 000đồng
Các tổ chức tín dụng tại Việt Nam hiện nay bao gồm:
a. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, quỹ tín dụng nhân dân.
b. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng
c. Ngân hàng nhà nước Việt Nam, công ty tài chính vi mô, công ty cho thuê tài chính.
d. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.
The correct answer is: Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài
chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số nghiệp vụ nào sau đây
a. Nhận tiền gửi, cho vay vốn, bảo lãnh.
b. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
c. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, bảo
lãnh ngân hàng và chiết khấu giấy tờ có giá.
d. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và bảo lãnh ngân hàng.
The correct answers are: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản., Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản và bảo lãnh ngân hàng.
Nhận định nào sau đây là ĐÚNG với Thống đốc ngân hàng Nhà nước?
a. Là Thứ trưởng Bộ tài chính.
b. Là Đại biểu Quốc Hội.
c. Là thành viên của Chính phủ.
d. Là Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
The correct answer is: Là thành viên của Chính phủ.
Nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây KHÔNG phải của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
a. Cho các tập đoàn nhà nước vay trong những trường hợp cấp thiết.
b. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và Ngân hàng.
c. Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng.
d. Tổ chức in đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại.
The correct answer is: Cho các tập đoàn nhà nước vay trong những trường hợp cấp thiết.
Chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam bao gồm:
a. Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối.
b. Quản lý nhà nước về tiền tệ, thu chi ngân sách nhà nước.
c. Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức
năng của Ngân hàng TW về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và
cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
d. Cả a và b đều đúng.
The correct answer is: Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại
hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng TW về phát hành tiền, ngân hàng của các
tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam là:
a. Tất cả các câu trên đều sai
b. Cơ quan trực thuộc Quốc Hội.
c. Cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính
d. Cơ quan trực thuộc Chính phủ
The correct answer is: Cơ quan trực thuộc Chính phủ
Nguồn luật điều chỉnh hoạt động ngân hàng?
a. Hiến pháp, Luật chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn thi hành
b. Luật chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn thi hành
c. Hiến pháp, Luật chung, Luật chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn thi hành
d. Luật các Tổ chức tín dụng
The correct answer is: Hiến pháp, Luật chung, Luật chuyên ngành và các văn bản hướng dẫn thi hành
Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro? a. Rủi ro hối đoái
b. Các đáp án trên đều sai c. Rủi ro thanh khoản d. Rủi ro tín dụng
The correct answer is: Rủi ro tín dụng
Ngân hàng quốc gia Việt Nam ra đời vào thời gian nào? a. 2/9/1945 b. 06/5/1951 c. 05/6/1951 d. 9/2/1945
The correct answer is: 06/5/1951
Ngân hàng hợp tác xã là?
a. Ngân hàng của tất cả các tổ chức tài chính vi mô.
b. Ngân hàng của tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân.
c. Ngân hàng của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
d. Ngân hàng của tất cả các Hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam.
The correct answer is: Ngân hàng của tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân. _ 0o0_
Việc phát hành tiền không cần nguyên tắc bảo đảm nào sau đây?
a. Bảo đảm bằng trái phiếu chính phủ b. Bảo đảm bằng vàng
c. Bảo đảm bằng tín dụng hàng hóa và ngoại tệ d. Bảo đảm bằng bạc
The correct answer is: Bảo đảm bằng bạc
Nhận định nào SAI về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
a. Ngân hàng Nhà nước có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước
b. Ngân hàng Nhà nước có vốn pháp định thuộc sở hữu tư nhân. c. Có tư cách pháp nhân
d. Là cơ quan ngang Bộ trực thuộc Chính Phủ
The correct answer is: Ngân hàng Nhà nước có vốn pháp định thuộc sở hữu tư nhân.
Đặc điểm nào sau đây là của Ngân hàng Trung ương?
a. Phát hành tiền và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế
b. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
c. Có nhiều Ngân hàng Trung ương trong một quốc gia
d. Giao dịch tín dụng với các tổ chức cá nhân trong nước
The correct answer is: Phát hành tiền và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế
Chức năng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam bao gồm:
a. Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối.
b. Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức
năng của Ngân hàng TW về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín
dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
c. Quản lý nhà nước về tiền tệ, thu chi ngân sách, hoạt động ngân hàng và ngoại hối.
d. Quản lý nhà nước về tiền tệ, thu chi ngân sách nhà nước. The correct answer is:
Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức
năng của Ngân hàng TW về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và
cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ
Nhận định nào SAI về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
a. Ngân hàng Nhà nước có vốn pháp định thuộc sở hữu tư nhân.
b. Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân.
c. Ngân hàng Nhà nước có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
d. Ngân hàng Nhà nước là Ngân hàng TW của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
The correct answer is: Ngân hàng Nhà nước có vốn pháp định thuộc sở hữu tư nhân.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay là ai? a. Lê Minh Hương. b. Nguyễn Thiện Nhân. c. Nguyễn Thị Hồng. d. Nguyễn Văn Bình.
The correct answer is: Nguyễn Thị Hồng.
Quỹ dự trữ phát hành bao gồm: a.
Tiền thu hồi từ lưu thông, bao gồm các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và
tiền đình chỉ lưu hành b.
Tiền thu hồi từ lưu thông, bao gồm các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và
tiền đình chỉ lưu hành nhập từ Quỹ nghiệp vụ phát hành c.
Tiền mới in, đúc nhập từ các cơ sở in, đúc tiền; Tiền thu hồi từ lưu thông, bao
gồm các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành nhập từ
Quỹ nghiệp vụ phát hành
d. Tiền mới in, đúc nhập từ các cơ sở in, đúc tiền The correct answer is:
Tiền mới in, đúc nhập từ các cơ sở in, đúc tiền; Tiền thu hồi từ lưu thông, bao
gồm các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành nhập từ
Quỹ nghiệp vụ phát hành
Kênh phát hành tiền chủ yếu của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hiện nay là?
a. Kênh tín dụng với Chính phủ
b. Kênh tín dụng cho cá nhân, tổ chức
c. Kênh tín dụng với hệ thống Ngân hàng thương mại
d. Kệnh thị trường hối đoái
The correct answer is: Kênh tín dụng với hệ thống Ngân hàng thương mại
Năm tài chính của Ngân hàng Nhà nước được xác định như thế nào?
a. Từ ngày 01 tháng 6 và kết thúc vào ngày 31 tháng 5 âm lịch hằng năm.
b. Từ ngày 01 tháng 6 và kết thúc vào ngày 31 tháng 5 dương lịch hằng năm.
c. Từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hằng năm.
d. Từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 âm lịch hằng năm.
The correct answer is: Từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hằng năm.
Hoạt động ngân hàng ra đời từ thời điểm nào?
a. Từ khi có đấu tranh giai cấp. b. Từ khi có Nhà nước.
c. Từ khi có của cải dư thừa.
d. Chưa có nghiên cứu xác định chính xác.
The correct answer is: Chưa có nghiên cứu xác định chính xác.
Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng mtheo các hình thức nào?
a. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có giá; các hình thức khác.
b. Cho vay không có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có
giá; các hình thức khác.
c. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; các hình thức khác.
d. Cả 3 câu trên đều sai.
The correct answer is: Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu
giấy tờ có giá; các hình thức khác.
Nhận định nào sai về Ngân hàng trung ương? a.
Là bộ máy tài chính tổng hợp, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực
tiền tệ và hoạt động ngân hàng
b. Ngân hàng phát hành tiền của một quốc gia, là cơ quan quản lý và kiểm soát
trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng c.
Ngân hàng trung ương là ngân hàng thương mại với quy mô lãnh thổ quốc gia d.
Là ngân hàng của mọi ngân hàng và tổ chức tín dụng trong nền kinh tế The correct answer is:
Ngân hàng trung ương là ngân hàng thương mại với quy mô lãnh thổ quốc gia
Đơn vị tiền của nước CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM là gì? a. Hào b. Việt Nam Đồng c. Xu d. Đồng
The correct answer is: Đồng
Mục đích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Trung ương không là mục đích nào sau đây? a.
Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phát triển b.
Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế cả về quy mô và cơ cấu c.
Tạo lập và cung ứng vốn cho toàn bộ nền kinh tế
d. Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho Ngân hàng thương mại và các Tổ chức tín dụng The correct answer is:
Tạo lập và cung ứng vốn cho toàn bộ nền kinh tế
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam KHÔNG được thực hiện hành vi nào dưới đây?
a. Cho tổ chức tín dụng vay ngắn hạn trong một số trường hợp.
b. Tạm ứng cho Ngân sách nhà nước.
c. Bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn.
d. Bảo lãnh cho tổ chức các nhân vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
The correct answer is: Bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn.
Mức vốn pháp định của Ngân hàng Nhà nước do chủ thể nào quyết định? a. Chủ tịch nước.
b. Thủ tướng Chính phủ. c. Quốc Hội.
d. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?
a. Do Ngân hàng Trung ương quy định b. Bộ tài chính c. Chính phủ d. Quốc Hội
The correct answer is: Do Ngân hàng Trung ương quy định
Yếu tố nào quan trọng nhất chi phối hoạt động Ngân hàng?
a. Điều kiện kinh tế xã hội. b. Sự chuyên nghiệp.
c. Chính sách pháp luật của Nhà nước. d. Lòng tin
The correct answer is: Lòng tin
Đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước là ai? a. Chủ tịch nước.
b. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
c. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Phó Thống đốc.
d. Thủ tướng Chính phủ.
The correct answer is: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
"Tiền đình chỉ lưu hành" là?
a. Là các loại tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành, đang lưu
hành nhưng bị rách nát, hư hỏng hay biến dạng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
b. Là các loại tiền giấy, tiền kim loại không có giá trị lưu hành khi Ngân hàng Nhà
nước công bố thu hồi và rút khỏi lưu thông
c. Các đáp án khác đều sai
d. Là các loại tiền giấy, tiền kim loại đã được in, đúc và dự trữ tại các kho tiền của
Ngân hàng Nhà nước nhưng chưa được phép lưu hành
The correct answer is: Là các loại tiền giấy, tiền kim loại không có giá trị lưu hành
khi Ngân hàng Nhà nước công bố thu hồi và rút khỏi lưu thông