1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, nhân vay vốn khi chỉ
định của Thủ tướng Chính phủ
2. Ngân hàng Nhà nước cho ngân sách Nhà nước vay khi ngân sách bị thiếu hụt do
bội chi.
3.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quan trực thuộc Quốc Hội
4.
Ngân hàng Nhà nước phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần
chênh lệch thu chi tài chính của mình
5.
Ngân hàng Nnước Việt Nam được phép kinh doanh tiền tệ.
6. Tổ chức tín dụng ngân hàng.
7. Ngân hàng tổ chức tín dụng.
8. Chủ tịch HĐQT của tổ chức tín dụng này được tham gia điều hành tổ chức tín
dụng khác.
9. Người gửi tiền phải chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi.
10. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng khi mất
khả năng thanh toán.
11. Người gửi tiền thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế độ tiền gửi.
12. Mọi loại tiền gửi của nhân đều được bảo hiểm tiền gi.
13. Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản..
14. Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không kì hạn của các cá nhân, hộ gia
đình.
15. Tổ chức tín dụng chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần..
16. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
17. Chỉ có Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới có quyền ra quyết định đặt
tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
18. Tổ chức tín dụng không được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn.
19. Tổ chức tín dụng được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của
doanh nghiệp và của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
20. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính
tổ chức tín dụng cho vay.
21. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đươc m dịch vụ thanh toán.
22. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ.
23. Tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch
bảo đảm.
24. Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải bất động sản
25. Giao dịch đảm bảo chỉ hiệu lực pháp khi được đăng
26. Bảo lãnh ngân hàng mô
t trong các hình thức cấp tín dụng
27. Giao dịch bảo đảm hiệu lực kể từ thời điểm giao kết.
28. Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới
có hiệu lực pháp luật. .
29. Ngân hàng phải nghĩa v cho vay nếu bên vay tài sản thế chấp.
30. Công chứng, chứng thực đăng giao dịch bảo đảm ý nghĩa pháp như
nhau và có thể thay thế cho nhau.
31. Tổ chức tín dụng không được cho Giám đốc của chính tổ chức tín dụng vay vn.
32. Tổ chức tín dụng không được cho Giám đốc chi nhánh của chính tổ chức tín dụng
vay vốn.
33. Mọi tổ chức tín dụng khi thực hiện hoạt động cấp tín dụng đều phải tuân theo hạn
mức cấp tín dụng.
34. Một khách hàng không được vay vượt quá 15% vốn tự tại một ngân hàng.
35. Tổ chức tín dụng được quyền dùng vốn huy động để đầu vào trái phiếu.
36. Con của giám đốc ngân hàng có thể vay tại chính ngân hàng đó nếu như có tài sản
bảo đảm.
37. Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp tín dụng cho vay mọi tổ chức tín dụng.
38. Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín
dụng đó đương nhiên chấp dứt hiệu lực pháp lý.
39. Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có
của tổ chức tín dụng đó.
40. Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này không được tham gia Điều
hành tổ chức tín dụng khác.
41. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn nghĩa vụ được bảo đảm.
42. Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên vay
43. Một tài sản có thể dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều ngân hàng
khác nhau nếu giá trị tài sản lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ.
44. Thư tín dụng cam kết bảo lãnh ngân hàng.
45. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng
hóa phát sinh nghĩa vụ thanh toán vô hiệu.
46. Ngân hàng NNVN quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập
hoạt động cho các tổ chức tín dụng.
47. Chi nhánh NHNN cách pháp nhân
48. NHNN VN một pháp nhân
49. cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc NHNN VN do Thống đốc Ngân
hàng quyết định.
50. NHNN VN quản ngoại hối bằng phương thức mệnh lệnh hành chính
51. Mọi TCTD đều được phép vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn
52. NHNN VN quan quản nợ nước ngoài của Chính phủ
53. NHNNVN quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập hoạt động
ngân hàng cho các TCTD.
54. 2. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHNN dưới hình thức tái cấp vn.
55. 3. NHNN quan quản nợ nước ngoài của Chính phủ.
56. 4. Thống đốc ngân hàng thành viên của Chính phủ.
57. 5. NHNNVN chỉ cho TCTD ngân hàng vay vốn
58. 6. Vàng ngoại tệ
59. 7. Ngoại hối đồng tiền của quốc gia khác
60. 8. Chính phủ quyết định việc thành lập, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng
nhà nước.
61. 9. Tổ chức, nhân được phát hành các loại tiền mẫu, tiền lưu niệm với điều kiện
nêu rõ đây chỉ là tiền mẫu, tiền lưu niệm.
62. 10. Việc ngân hàng nhà nước cho tổ chức tín dụng vay ngắn hạn chính là hoạt
động tái cấp vốn.
63. 11. Ngân hàng nhà nước thể bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn.
64.
NHNN Việt Nam ch cho tổ chức tín dụng ngân hàng vay vốn.
Bài tập 1
CTCP Mặt Trời Hạnh Phúc xây dựng nhà xưởng tại Bến Cát, Bình ơng
Tuy nhiên do thiếu vốn để xây dựng, công ty cần vay 20 tỷ đồng tại ngân hàng thương
mại cổ phần (NHTMCP) HOA LAN
Ngân hàng đã yêu cầu công ty tài sản đảm bảo cho khoản vay nói trên
Công ty đã nhờ ông Siêu Việt, cổ đông đang nắm giữ 5% cổ phần của ngân hàng Hoa
Lan, dùng quyền sở hữu 15 ha đất tại Hóc Môn, Tp.HCM làm tài sản đảm bảo cho khoản
vay nêu trên.
Hỏi:
a Việc ông Hoàng dùng quyền sử dụng đất của mình để đảm bảo cho khoản vay nêu
trên là đúng hay sai? Tại sao?
b ông Hoàng muốn dùng cổ phiếu của Ngân hàng Hoa Lan làm tài sản đảm bảo cho
khoản vay của mình được hay không? Tại sao?
Bài tập 2:
Bitcoin (và các loại tiền ảo” tương tự khác) phải tiền không?
Bitcoin có phải là phương tiện thanh toán hợp pháp tại Việt Nam?
Bài tập 3:
Chứng minh Ngân hàng nhà nước ngân hàng của các ngân hàng.
Bài tập 4:
Bảo lãnh ngân hàng hành vi pháp đơn phương hay hợp đồng dân s?
Bài tập 5:
Xác định các quan hệ pháp luật phát sinh khi ngân hàng thực hiện bảo lãnh cho một chủ
thể cụ thể.
Công ty cho thuê tài chính ABC được thành lập năm 2010, vốn điều lệ là 900 tỷ
đồng. Tháng 8/2021, công ty thực hiện một số hoạt động sau đây:
a. Cho doanh nghiệp xyz vay 200 tỷ đồng để kinh doanh bất động sản
b. Cho công ty C thuê một số lượng lớn xe ô tô 4 chỗ ngồi, kinh doanh trong lĩnh vực du
lịch
c. Nhận tiền gửi của một công ty trách nhiệm hữu hạn A với số tiền 30 t.
d. Thành lập công ty chứng khoán trực thuộc 100% vốn.
e. Mua lại 1000 tờ tín phiếu ngân hàng nhà nước của ngân hàng Z
Hãy cho biết, những hoạt động nào ở trên là hoạt động mà công ty X được phép
thực hiện? Tại sao?
Công ty tài chính bao thanh toán ABC được thành lập năm 2010, vốn điều lệ 700
tỷ đồng. Dự kiến tháng 8 năm 2020, công ty sẽ tiến hành một số hoạt động sau đây
muốn xin ý kiến tư vấn pháp lý của luật sư:
a. Cho công ty cổ phần hnx vay 50 tỷ để xây dựng nhà xưởng
b. Nhận tiền gửi 5 tỷ, kỳ hạn 1 năm của doanh nghiệp nhân xyz.
c. Cho doanh nghiệp tư nhân Mặt trời hạnh phúc thuê hệ thống dây chuyền sản xuất đồ gia
dụng thông qua hợp đồng cho thuê tài chính
d. Thực hiện phát hành thẻ tín dụng để cho cán bộ nhân viên của công ty Mặt trời đỏ vay
tiền.
e. Mở L/C cho công ty Huyền Huynh, đồng thời cho công ty này vay 20 tỷ dựa trên bảo
đảm bằng bộ chứng từ trong L/C.
f. Thực hiện bao thanh toán xuất khẩu cho công ty Sữa tươi trân châu.
Tình huống 1. Trong số các trường hợp sau đây, hoạt động nào NHNN được phép
thực hiện:
a. Cho ngân hàng ACB vay 50 tỷ để đảm bảo khả năng thanh toán
b. Cho tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam vay 546 tỷ để hỗ trợ khả năng trả nợ nước
ngoài của tập đoàn này
c. Bảo lãnh cho ngân hàng HD vay 200 tỷ của ngân hàng Vietcombank
d. Bảo lãnh cho tập đoàn Than khoáng sản vay Ngân hàng thế giới 50 triệu USD
h. Cho ngân hàng Techcombank vay 50 tỷ trong thời gian kiểm soát đặc biệt
i. Cho ngân hàng Sacombank vay 100 tỷ trên sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của
ngân hàng này.
j. Ấn định lãi suất vay 13% giữa khoản vay của ngân hàng MB với ngân hàng ASB.
-
Công ty ABC vay của Ngân hàng BIDV theo Hợp đồng tín dụng ngắn hạn hạn
mức số 01/2016/HĐ ngày 19/4/2016, hạn mức cho vay 1,7 tỷ đồng, để bổ sung vốn
kinh doanh thủ công mỹ nghệ. Khoản vay được bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng
đất tài sản trên đất của ông A theo Hợp đồng thế chấp số 01/2017/HĐTC ngày
17/4/2016. Tài sản thế chấp nhà quyền sử dụng đất tại số 27, đường Trần Nhật
Duật, thành phố Nha Trang. Hợp đồng thế chấp đã được công chứng đăng giao
dịch bảo đảm theo đúng pháp luật.
Tại thời điểm vay, trong hồ vay vốn, biên bản họp Hội đồng thành viên, do
ông A làm chủ tọa kèm theo Điều lệ công ty ghi ông A Giám đốc người đại
diện theo pháp luật của công ty. Nhưng trước đó, công ty ABC đã làm thủ tục thay đổi
giám đốc và người đại diện theo pháp luật từ ông A sang ông B.
nợ đến của Công ty tại BIDV 2.194 triệu đồng (trong đó: nợ gốc 1.690
triệu, nợ lãi 504 triệu đồng); tuy nhiên Công ty không thanh toán nợ vay thực hiện
đúng các cam kết tại các biên bản đã với Ngân hàng về giải quyết nợ vay. vậy,
ngày 03/8/2017, Ngân hàng đã khởi kiện ng ty ABC bên thế chấp ra TAND tỉnh
Khánh Hòa để thu hồi nợ. Tại tòa án, Nguyễn Thị Kim O (vợ ông A) khai rằng căn
nhà được tạo lập từ tài sản chung của hai vợ chồng.
Anh (chị) hãy xác định hiệu lực của hợp đồng tín dụng thế chấp nói trên.
Những tình tiết nào trong tình huống m cho hợp đồng tín dụng và thế chấp bị
hiệu?
ng ty TNHH ABC (kinh doanh may mặc) cho CTCP BCD (kinh doanh
chất nhuộm vải) vay 2 tỷ đồng, lãi suất 20%/năm, hạn thanh toán:
02/01/2023. Đến hạn thanh toán, CTCP BCD không trả được nợ cho công ty
TNHH ABC. CTCP BCD cho rằng việc cho vay của Công ty TNHH ABC
trái pháp luật, do đây là hoạt động cấp tín dụng, chỉ được thực hiện bởi các tổ
chức tín dụng. Công ty TNHH ABC không phải là tổ chức tín dụng nên
không được thực hiện hoạt động này. Vì vậy, hợp đồing cho vay vô hiệu, hai
bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, nghĩaCTCP BCD chỉ trả phần
tiền gốc, không trả tiền lãi vay. Ý kiến của bạn về vấn đề này?

Preview text:

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ
định của Thủ tướng Chính phủ
2. Ngân hàng Nhà nước cho ngân sách Nhà nước vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan trực thuộc Quốc Hội
4. Ngân hàng Nhà nước phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần
chênh lệch thu chi tài chính của mình
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được phép kinh doanh tiền tệ.
6. Tổ chức tín dụng là ngân hàng.
7. Ngân hàng là tổ chức tín dụng.
8. Chủ tịch HĐQT của tổ chức tín dụng này được tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác.
9. Người gửi tiền phải là chủ thể đóng phí bảo hiểm tiền gửi.
10. Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng khi mất khả năng thanh toán.
11. Người gửi tiền là thành viên HĐQT không được bảo hiểm theo chế độ tiền gửi.
12. Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bảo hiểm tiền gửi.
13. Tổ chức tín dụng không được kinh doanh bất động sản..
14. Mọi tổ chức tín dụng đều được nhận tiền gửi không kì hạn của các cá nhân, hộ gia đình.
15. Tổ chức tín dụng chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần..
16. Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
17. Chỉ có Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới có quyền ra quyết định đặt
tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
18. Tổ chức tín dụng không được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
19. Tổ chức tín dụng được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của
doanh nghiệp và của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
20. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính
tổ chức tín dụng cho vay.
21. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không đươc làm dịch vụ thanh toán.
22. Tài sản đang cho thuê không được dùng để đảm bảo nghĩa vụ.
23. Tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm phải thuộc sở hữu của người đăng ký giao dịch bảo đảm.
24. Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản
25. Giao dịch đảm bảo chỉ có hiệu lực pháp lý khi được đăng ký
26. Bảo lãnh ngân hàng là mô ̣t trong các hình thức cấp tín dụng
27. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết.
28. Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới
có hiệu lực pháp luật. .
29. Ngân hàng phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có tài sản thế chấp.
30. Công chứng, chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm có ý nghĩa pháp lý như
nhau và có thể thay thế cho nhau.
31. Tổ chức tín dụng không được cho Giám đốc của chính tổ chức tín dụng vay vốn.
32. Tổ chức tín dụng không được cho Giám đốc chi nhánh của chính tổ chức tín dụng vay vốn.
33. Mọi tổ chức tín dụng khi thực hiện hoạt động cấp tín dụng đều phải tuân theo hạn mức cấp tín dụng.
34. Một khách hàng không được vay vượt quá 15% vốn tự có tại một ngân hàng.
35. Tổ chức tín dụng được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu.
36. Con của giám đốc ngân hàng có thể vay tại chính ngân hàng đó nếu như có tài sản bảo đảm.
37. Chủ thể cho vay trong quan hệ cấp tín dụng cho vay là mọi tổ chức tín dụng.
38. Hợp đồng tín dụng vô hiệu thì hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ trong hợp đồng tín
dụng đó đương nhiên chấp dứt hiệu lực pháp lý.
39. Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có
của tổ chức tín dụng đó.
40. Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng này không được tham gia Điều
hành tổ chức tín dụng khác.
41. Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn nghĩa vụ được bảo đảm.
42. Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên vay
43. Một tài sản có thể dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều ngân hàng
khác nhau nếu giá trị tài sản lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ.
44. Thư tín dụng là cam kết bảo lãnh ngân hàng.
45. Hợp đồng thanh toán bằng thư tín dụng vô hiệu nếu hợp đồng mua bán hàng
hóa phát sinh nghĩa vụ thanh toán vô hiệu.
46. Ngân hàng NNVN là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và
hoạt động cho các tổ chức tín dụng.
47. Chi nhánh NHNN có tư cách pháp nhân
48. NHNN VN là một pháp nhân
49. Cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc NHNN VN do Thống đốc Ngân hàng quyết định.
50. NHNN VN quản lý ngoại hối bằng phương thức mệnh lệnh hành chính
51. Mọi TCTD đều được phép vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn
52. NHNN VN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của Chính phủ
53. NHNNVN là cơ quan duy nhất được quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng cho các TCTD.
54. 2. Mọi TCTD đều được phép vay vốn từ NHNN dưới hình thức tái cấp vốn.
55. 3. NHNN là cơ quan quản lý nợ nước ngoài của Chính phủ.
56. 4. Thống đốc ngân hàng là thành viên của Chính phủ.
57. 5. NHNNVN chỉ cho TCTD là ngân hàng vay vốn 58. 6. Vàng là ngoại tệ
59. 7. Ngoại hối là đồng tiền của quốc gia khác
60. 8. Chính phủ quyết định việc thành lập, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nhà nước.
61. 9. Tổ chức, cá nhân được phát hành các loại tiền mẫu, tiền lưu niệm với điều kiện
nêu rõ đây chỉ là tiền mẫu, tiền lưu niệm. 62. 10.
Việc ngân hàng nhà nước cho tổ chức tín dụng vay ngắn hạn chính là hoạt động tái cấp vốn. 63. 11.
Ngân hàng nhà nước có thể bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn.
64. NHNN Việt Nam chỉ cho tổ chức tín dụng là ngân hàng vay vốn. Bài tập 1
CTCP Mặt Trời Hạnh Phúc xây dựng nhà xưởng tại Bến Cát, Bình Dương
– Tuy nhiên do thiếu vốn để xây dựng, công ty cần vay 20 tỷ đồng tại ngân hàng thương
mại cổ phần (NHTMCP) HOA LAN
– Ngân hàng đã yêu cầu công ty có tài sản đảm bảo cho khoản vay nói trên
– Công ty đã nhờ ông Siêu Việt, là cổ đông đang nắm giữ 5% cổ phần của ngân hàng Hoa
Lan, dùng quyền sở hữu 15 ha đất tại Hóc Môn, Tp.HCM làm tài sản đảm bảo cho khoản vay nêu trên. Hỏi:
a – Việc ông Hoàng dùng quyền sử dụng đất của mình để đảm bảo cho khoản vay nêu
trên là đúng hay sai? Tại sao?
b –ông Hoàng muốn dùng cổ phiếu của Ngân hàng Hoa Lan làm tài sản đảm bảo cho
khoản vay của mình được hay không? Tại sao? Bài tập 2:
Bitcoin (và các loại “tiền ảo” tương tự khác) có phải là tiền không?
Bitcoin có phải là phương tiện thanh toán hợp pháp tại Việt Nam? Bài tập 3:
Chứng minh Ngân hàng nhà nước là ngân hàng của các ngân hàng. Bài tập 4:
Bảo lãnh ngân hàng là hành vi pháp lý đơn phương hay là hợp đồng dân sự? Bài tập 5:
Xác định các quan hệ pháp luật phát sinh khi ngân hàng thực hiện bảo lãnh cho một chủ thể cụ thể.
Công ty cho thuê tài chính ABC được thành lập năm 2010, vốn điều lệ là 900 tỷ
đồng. Tháng 8/2021, công ty thực hiện một số hoạt động sau đây:
a. Cho doanh nghiệp xyz vay 200 tỷ đồng để kinh doanh bất động sản
b. Cho công ty C thuê một số lượng lớn xe ô tô 4 chỗ ngồi, kinh doanh trong lĩnh vực du lịch
c. Nhận tiền gửi của một công ty trách nhiệm hữu hạn A với số tiền là 30 tỷ.
d. Thành lập công ty chứng khoán trực thuộc 100% vốn.
e. Mua lại 1000 tờ tín phiếu ngân hàng nhà nước của ngân hàng Z
Hãy cho biết, những hoạt động nào ở trên là hoạt động mà công ty X được phép thực hiện? Tại sao?
Công ty tài chính bao thanh toán ABC được thành lập năm 2010, vốn điều lệ 700
tỷ đồng. Dự kiến tháng 8 năm 2020, công ty sẽ tiến hành một số hoạt động sau đây và
muốn xin ý kiến tư vấn pháp lý của luật sư:
a. Cho công ty cổ phần hnx vay 50 tỷ để xây dựng nhà xưởng
b. Nhận tiền gửi 5 tỷ, kỳ hạn 1 năm của doanh nghiệp tư nhân xyz.
c. Cho doanh nghiệp tư nhân Mặt trời hạnh phúc thuê hệ thống dây chuyền sản xuất đồ gia
dụng thông qua hợp đồng cho thuê tài chính
d. Thực hiện phát hành thẻ tín dụng để cho cán bộ nhân viên của công ty Mặt trời đỏ vay tiền.
e. Mở L/C cho công ty Huyền Huynh, đồng thời cho công ty này vay 20 tỷ dựa trên bảo
đảm bằng bộ chứng từ trong L/C.
f. Thực hiện bao thanh toán xuất khẩu cho công ty Sữa tươi trân châu.
Tình huống 1. Trong số các trường hợp sau đây, hoạt động nào NHNN được phép thực hiện: a.
Cho ngân hàng ACB vay 50 tỷ để đảm bảo khả năng thanh toán
b. Cho tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam vay 546 tỷ để hỗ trợ khả năng trả nợ nước
ngoài của tập đoàn này c.
Bảo lãnh cho ngân hàng HD vay 200 tỷ của ngân hàng Vietcombank d.
Bảo lãnh cho tập đoàn Than và khoáng sản vay Ngân hàng thế giới 50 triệu USD h.
Cho ngân hàng Techcombank vay 50 tỷ trong thời gian kiểm soát đặc biệt
i. Cho ngân hàng Sacombank vay 100 tỷ trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của ngân hàng này. j.
Ấn định lãi suất vay 13% giữa khoản vay của ngân hàng MB với ngân hàng ASB. -
Công ty ABC vay của Ngân hàng BIDV theo Hợp đồng tín dụng ngắn hạn hạn
mức số 01/2016/HĐ ngày 19/4/2016, hạn mức cho vay là 1,7 tỷ đồng, để bổ sung vốn
kinh doanh thủ công mỹ nghệ. Khoản vay được bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng
đất và tài sản trên đất của ông A theo Hợp đồng thế chấp số 01/2017/HĐTC ngày
17/4/2016. Tài sản thế chấp là nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại số 27, đường Trần Nhật
Duật, thành phố Nha Trang. Hợp đồng thế chấp đã được công chứng và đăng ký giao
dịch bảo đảm theo đúng pháp luật.
Tại thời điểm vay, trong hồ sơ vay vốn, có biên bản họp Hội đồng thành viên, do
ông A làm chủ tọa và kèm theo là Điều lệ công ty ghi ông A là Giám đốc – người đại
diện theo pháp luật của công ty. Nhưng trước đó, công ty ABC đã làm thủ tục thay đổi
giám đốc và người đại diện theo pháp luật từ ông A sang ông B.
Dư nợ đến của Công ty tại BIDV là 2.194 triệu đồng (trong đó: nợ gốc là 1.690
triệu, nợ lãi là 504 triệu đồng); tuy nhiên Công ty không thanh toán nợ vay và thực hiện
đúng các cam kết tại các biên bản đã ký với Ngân hàng về giải quyết nợ vay. Vì vậy,
ngày 03/8/2017, Ngân hàng đã khởi kiện Công ty ABC và bên thế chấp ra TAND tỉnh
Khánh Hòa để thu hồi nợ. Tại tòa án, bà Nguyễn Thị Kim O (vợ ông A) khai rằng căn
nhà được tạo lập từ tài sản chung của hai vợ chồng.
Anh (chị) hãy xác định hiệu lực của hợp đồng tín dụng và HĐ thế chấp nói trên.
Những tình tiết nào trong tình huống làm cho hợp đồng tín dụng và HĐ thế chấp bị vô hiệu?
Công ty TNHH ABC (kinh doanh may mặc) cho CTCP BCD (kinh doanh
chất nhuộm vải) vay 2 tỷ đồng, lãi suất 20%/năm, hạn thanh toán:
02/01/2023. Đến hạn thanh toán, CTCP BCD không trả được nợ cho công ty
TNHH ABC. CTCP BCD cho rằng việc cho vay của Công ty TNHH ABC là
trái pháp luật, do đây là hoạt động cấp tín dụng, chỉ được thực hiện bởi các tổ
chức tín dụng. Công ty TNHH ABC không phải là tổ chức tín dụng nên
không được thực hiện hoạt động này. Vì vậy, hợp đồing cho vay vô hiệu, hai
bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, nghĩa là CTCP BCD chỉ trả phần
tiền gốc, không trả tiền lãi vay. Ý kiến của bạn về vấn đề này?
Document Outline

  • Bài tập 1
  • Bài tập 2:
  • Bài tập 3:
  • Bài tập 4:
  • Bài tập 5: