CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG
PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG
I. Khái quát về ngân hàng và hoạt động ngân ng
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng và hoạt động ngân hàng
a. Sự hình thành các hoạt động ngân hàng
Tiền đề:
- XH hoạt động mua bán, trao đổi
- Xuất hiện vật ngang giá chung -> tiền tệ
- Chiến tránh và cướp vóc xảy ra thường xuyên -> như cầu bảo vệ an toàn tiền tệ
- Nhu cầu đổi tiền kim loại bị bao mòn thành tiền đủ tiêu chuẩn trong giao dịch
- Nhu cầu vốn của thương nhân để đẩy mạnh kinh doanh
- Trao đổi hàng hóa giữa vùng khu vực, quốc gia hình thức tiền tệ khác nhau -> nhu
cầu chuyển đổi tiền tệ
Các hoạt động ngân hàng khai
- Hoạt dộng tín dụng ( nhận giữ tiền tệ cho vay li)
- Hoạt động mua bán, chuyển đổi ngoại tệ
- Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
b. Sự hình thành, phát triển hệ thống ngân hàng trên thế giới
Giai đoạn hình thành các ngân hàng đầu tiên
- Bối cảnh ls:
+ Nhu cầu sử dụng vốn để sx, kinh doanh tăng cao -> các hoạt động ngân hàng đơn lẻ
không thể đáp ứng
+ Giao thương mở rộng, không chỉ trong phạm vi địa phương còn giữa các thành
phố, giữa các quốc gia
- Hệ quả
Chủ tiệm cầm đồ nhà buôn liên kết tạo thành các hội buôn, công ty nhằm thực hiện hoạt
động ngân hàng -> chính thức hình thành các ngân hàng đầu tiên trên thế giới
Đặc trưng:
- Các ngân hàng hoạt động một cách tự phát chưa tạo thành hệ thống
- Các ngân hàng này đều các hoạt động nghiệp vụ tương tự nhau và còn khá đơn giản
- Các ngân hàng này đều thuộc sở hữu nhân
- Các ngân hàng đều được phát hành tiền
- Nhà nước chưa can thiệp vào hoạt động ngân hàng bằng pháp luật
Giai đoạn hình thành hệ thống ngân hàng hai cấp tk XVIII- cuối tk XIX
- Bối cảnh:
+ các ngân hàng nhậnthấy rủi ro -> nhu cầu liên kết thành hệ thống
+ Việc phát hành tiền tự phát -> ảnh hưởng xấu với nền kinh tế
- Đặc trưng
+ Các ngân hàng đã có sự liên kết với nhau thành hệ thống ngân hàng
1
+ Nhà nước đã dần can thiệp vào hoạt động ngân hàng bằng các đạo lut
+ Hình thành các ngân hàng được và không được phát hành tiền
+ các ngân hàng vẫn thuộc sỡ hữu nhân
Từ đầu thế kỷ 20 đến nay
- Bối cảnh lịch sử:
+ Khủng hoảng kinh tế (1929- 1933 ww2)
+ Hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng -> đòi hỏi hoạt động ngân hàng phải thay đổi
phù hợp
+ Tính rủi ro của hoạt động ngân hàng -> ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế
- Đặc trưng:
+ Ngân hàng phát hành phát triển các ngân hàng TW (ngân hàng cấp 1)
+ Nhà nước ban hành các đạo luật quy định chỉ cho phép 1 ngân hàng duy nhất được
quyền phát hành tiền - ngân hàng TW ( ngân hàng cấp 1: không được kinh doanh, không
hướng đến mục tiêu lợi nhuận, chỉ giao dịch với ngân hàng cấp 2)
C. Sự hình thành ngân hàng hệ thống ngân hàng việt nam
Giai đoạn trước 1945: ngân hàng Đông Dương
Giai đoạn 45- 87:
+ 1947: Chính phủ VNDCCH thành lập Nha Tín dụng thuộc Bộ tài chính
+ 6/5/1951 chủ tịch HCM thành lập NHQGVN theo sắc lệnh 15/SL (ngân hàng đầu tiên
VN)
+ 27/5/1951 thủ tướng ban hành ND94/Ttg quy định tổ chức ngân hàng qg ở TW: chi
nhành liên khu, tỉnh, chi nhánh ở nước ngoài. Chức năng: phát hành tiền, điểu hòa lưu
hành tiền tệ, quản ngân sách quốc gia; huy động vốn, điểu hòa, mở rộng tín dụng; quản
lý ngoại tệ, thanh toán khoản giao dịch với nước ngoài
+ 1951- 1987: hệ thống NHNN về bản vẫn chưa hoạt động như một công cụ ngân
sách, chưa thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ theo nguyên tắc thị trương
+ 1981- 1985: ND65/HĐBT về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của NHNN-> hệ thống
ngân hàng gồm: NHNN+ NH chuyên nghiệp trực thuộc NHNN -> tiền đề chuyển đổi từ
hệ thống NH 1 cấp -> hệ thống NH 2 cấp hiện đại
Giai đoạn từ 1988 đến 1990: thí điểm NH 2 cấp
- CSPL:
+ Chỉ thị số 218/CT ngày 13/7/1987
+ Nghị định 53/ND/HĐBT ngày 26/3/1988)
- Đặc trưng:
+ phân định chức năng của NHNNVN các NH chuyên doanh song chưa quy định
rõ trong VBQPPL ( chưa thực sự có hệ thống ngân hàng 2 cấp, đều thuộc sở hữu nhà
ớc)
Các ngân hàng chuyên doanh lớn: NH nông nghiệp VN; NH đầu và phát triển VN; NH
công thương VN; NH ngoại thương VN
+ tính độc quyền của nhà nước trong lĩnh vực NH hầu như tuyệt đối
- Từ năm 1990 đến nay: ngân hàng 2 cấp
+ Pháp lệnh 37 về NHNN VN ngày 23/5/1990
2
+ PHáp lệnh số 38 về NHTM, HTX tín dụngcông ty tài chính ngày 23/5/1990
=> chính thức thừa nhận NH 2 cấp
+ 12/12/1997: Luật NHNNVN và luật các TCTD
+ 2003:luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật NHNN VN luật sđ, bs 1 số điều luật các
TCTD
+ 2010: quốc hội ban hành luật NHNNVN + luật TCTD -> hiệu lực thi hành 1/1/2011
1. Khái niệm đặc điểm hoạt động ngân hàng
2.1 Khái niệm hoạt động ngân hàng
“Hoạt động ngân hàng việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số nghiệp vụ sau đây:
(Đ6 Luật NHNN, k17 Đ4 Luật các TCTD 2024)
- Nhận tiền gửi
- Cấp tín dụng
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Nhận tiền gửi hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa
thuận.
Cấp tín dụng việc thỏa thuận để tổ chức, nhân sử dụng 1 khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng 1 khoản tiền theo nguyên tắc hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng việc cung ứng phương
tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, y nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụngcác dịch vụ thanh toán khác
cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
2.2 Đặc điểm của hoạt động ngân hàng
a. Về chủ thể thực hiện: hoạt động ngân hàng hoạt động được tiến hành bởi
các chủ thể tương đối đặc biệt do PL quy định. (TCTD + chi nhánh NH nc
ngoài)
điện tử là không là TCTD, tổ chức trung gian trong hoạt động tín dụng
Lưu ý:
3
NHNN Việt Nam ko phải chủ thể của hoạt động ngân hàng. (không thỏa
mãn hoạt động kinh doanh)
Vì, Theo luật NHNNVN 2010 thì NHNNVN được thực hiện các hoạt động cho
vay, bảo lãnh (Điều 23, 24 LNHNNVN), mở tài khoảnthực hiện giao dịch trên
tài khoản (Điều 27 LNHNNVN), hoạt động ngoại hối (Điều 33, 34 LNHNNVN)
Xét dưới góc độ nghiệp vụ NH thì các hd trên nội dung của hd ngân hàng. Tuy
nhiên khoản 12 Điều 3 Luật các TCTD 2010 và k1 Điều 6 Luật NHNNVN diễn
giải hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh.
Các hoạt động kể trên không phải hoạt động kinh doanh => không thuộc nhóm
hoạt động ngân hàng.
Các TCTD nước ngoài mở VPĐD của mình tại Việt Nam nhưng chỉ thực hiện
các hoạt động trong phạm vi VPĐD mà không thực hiện các nghiệp vụ thuộc
HĐNH? => Không hoạt động ngân hàng.
b) Về đối tượng kinh doanh: hoạt động kinh doanh đối tượng kinh doanh đặc
biệt là tiền tệ
Tiền tệ: phương tiện thanh toán, bao gồm tiền giấy, tiền kim loạicác giấy tờ
có giá như tiền
Tính đặc biệt của đối tượng KD tiền tệ?
c) Về lĩnh vực hoạt động: Hoạt động ngân hàng hoạt động kinh doanh dịch vụ
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Đây là hoạt động quan trọng, có khả năng
ảnh hưởng, chi phối, các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác (đọc thêm)
1 tổ chức kinh tế, do vậy sứ mệnh chính của các TCTD thực hiện hoạt động kinh
doanh.
Kinh doanh việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi”. (k2 Điều 4 luật DN 2005)
Tất cả các TCTD đều thự hiện hd kinh doanh chomục tiêu cuối cùng của hd kinh
doanh là của mỗi loại hình TCTD có thể khác nhau
Vd: ngân hàng thương mại, cty tài chính, cty cho thuê tài chính => hướng tới mục tiêu
lợi nhuận.
4
Ngân hàng HTX, Ngân hàng chính sách xh VN,..có mục tiêu thực hiện chính sách
kinh tế-xh của NN, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau hoặc các mục tiêu khác vẫn thực
hiện hoạt động ngân hàng.
d) Về tính rủi ro: Hoạt động ngân hàng hoạt động mang tính rủi ro cao
“nhạy cảm” với các biến động của kinh tế - chính trị - xã hội
Rủi ro: ngân hàng chỗ trũng” cho nền kt, tất cả các rủi ro của các chủ thể kinh
doanh có thể chuyển tải 1 phần hoặc toàn bộ cho NH. Bởi ngân hàng cho các chủ
thể kinh doanh khác vay vốn, khi các chủ thể kinh doanh gặp rủi ro, họ không có
khả năng chi trả cho ngân hàng.
1 số rủi ro bản trong kinh doanh ngân hàng như: rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá hối đoái,
rủi ro lãi suất, rủi ra thanh khoản,
-> Nguyên tắc hạn chế, phân tán rủi ro.
Nhạy cảm: Tất cả các biến động của nền kinh tế, của đời sống chính trị, xh đều
thể ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng
Trong nền kt thị trường, các lĩnh vực tài chính tiền tệ- chứng khoán qh mật thiết với
nhau=> lĩnh vực có thể chịu ảnh hưởng nhanh nhất, lớn nhất của bất kỳ biến động nào.
e) Hoạt động ngân hàng hoạt động kinh doanh điều kiện
Theo nghị định 59/2006/ND- CP kinh doanh tiền tệcung ứng các dịch vụ ngân
hàng thuộc nhóm lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Một số điều kiện:
Yêu cầu vốn pháp định
các nhân trình độ, nghiệp vụ trong họat động ngân hàng
Chịu sự quản của quan NN thẩm quyền (NHNN)
f) Hoạt động ngân hàng mang tính liên kết thành hệ thống, giữa các chủ thể hoạt
động ngân hàng phải có sự hợp tác song hành với cạnh tranh
Không ngân hàng nào thể tồn tại 1 cách độc lập.
* Tóm lại: dựa vào đặc trưng của HĐNH, phân biệt với các hoạt động KD khác?
g) Chịu sự quản trực tiếp của ngân hàng nhà nước VN
5
NN nhà nước VN cấp, thu hồi giấy thành lập và hd cho các tổ chức tín dụng, kiểm tra,
thanh tra, duy trì các biện pháp kiểm soát đặc biệt khi tổ chức tín dụng nguy mất
khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán, thực hiện xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và hd ngân hàng.
II. Khái quát Luật Ngânng
2.1. Khái niệm luật ngân hàng
Luật ngân hàng tổng hợp các quy phạm pháp luật do quan nhà nước thẩm quyền
ban hành theo đúng các thủ tục luật định hoặc được thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng, trong quá
trình hoạt động ngân hàng của hệ thống ngân hàng và của các tổ chức khác.
* Luật NH phải ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN?
2.2. Đối tượng điều chỉnh phương pháp điều chỉnh của Luật ngân hàng
a. Các quan hệ hội phát sinh trong lĩnh vực quản nhà nước về tiền tệ, hoạt
động ngân hàng thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.: NHÓM 1
PP điều chỉnh: quyền uy phụcng
Chủ thể của nhóm QHXH gồm:
- Chính phủ, các bộ quan ngang bộ, đặc biệt ngân hàng NNVN Tgia vào
nhóm qhxh này với tư cách là 1 cơ quan chính phủ, cơ quan quản lý NN tromg
lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng (chủ thể quản lý)
- Các nhân, các tổ chức kinh tế khác đặc biệt TCTD. chịu sự quản của
NN.
Nội dung:
_ QHXH phát sinh trong quá trình NHNNVN hoạch địch, xd, tổ chức thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, điều tiết và cung ứng tiền cho nền kt
- Trong quá trình NHNNVN quản các TCTD thông qua các hd:
Cấp, thu hồi giấy phép hd TC
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động của TCTD và hd ngân hàng của các tổ chức khác
- Xử vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ, ngân ng,…
b. Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, quản trị, điều hành của
NHNN Việt Nam, thủ tục, trình tự thành lập, hoạt động, giải thể, cấu tổ chức, điều
hành, quản trị các TCTD, các chi nhánh, VPĐD của TCTD: NHÓM 2
Phương pháp quyền uy, phụcng
Không chỉ chịu sự điều chỉnh của riêng pháp luật ngân hàng cả quy phạm của các
ngành luật khác, đặc biệt là luật kinh doanh, luật phá sản,..
c) Các quan hệ hội phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động ngân hàng:
NHÓM 3 Nhóm QHXH chính.
Chủ thể gồm:
Một bên NHNNVN, các TCTD, các tổ chức khác không phải TCTD thực
hiện hd ngân hàng khi có giấy phép hd ngân hàng do NHNNVN cấp.
6
nhân, các tổ chức bao gồm tổ chức kinh tế, các quan nn, tổ chức chính trị -
xh- nghề nghiệp..trong 1 số trường hợp có thể là Kho bạc NN hoặc các TCTD.
Bao gồm:
Quan hệhội phát sinh giữa NHNNVN và các TCTD trong quá trình cho vay tái
cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ giá, bảo lãnh cho các TCTD vay
vốn nước ngoài, quản lý dự trữ bắt buộc của TCTD…
Quan hệ giữa TCTD với khách hàng trong quá trình mở tài khoản, quản tài
khoản và cung ứng các dịch vụ thanh toán, nhận tiền gửi, cấp tín dụng
PPĐC: chủ yếu bình đẳng, thỏa thuận
*Các QHXH trong hoạt động ngân hàng đặc điểm:
- Mang tính tài sản tiền tệ, phát sinh trong lĩnh vực hd ngân hàng, sự tgia của ngân
hàng hoặc các TCTD.
- Mang tính bình đẳng, tự nguyện trên cơ sở hình thức hợp đồng hoặc những thỏa thuận.
* PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LNH
PP hành chính mệnh lệnh
Điều 2 LNHNNVN 2010 thì NHNNVN thực hiện chức năng quản nn về tiền tệcác
hoạt động ngân hàng.
NHNVN quan quản nn, tgia vào các quan hệ không hoàn toàn bình đẳng với các
TCTD và các chủ thể khác.
PP thỏa thuận bình đẳng
- Sự bình đẳng giữa các chủ thể
- Thông qua các quy phạm PL, NN tạo tính chủ động, quyền tự định đoạt của các chủ thể.
VD: trong việc chọn đối tác cho vay, tự do thỏa thuận khoản vay,….
- Tồn tại điều kiện, khả năng lựa chộn của chủ thể trong khuôn khổ PL
PP hỗn hợp:
- Tôn trọng sự tự chủ, tự do về những lợi ích của các chủ thể tgia quan hệ pl
- Ưu tiên áp dụng các cách thức, phương thức mang tính kinh tế nhằm tác động gián tiếp
lên hành vi của các chủ thể.
VD: NHNNVN sử dụng các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia như công cụ
lãi suất, công cụ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở.
- Tồn tại “hành lang của tự do ý chí”, pl tác động lên các qhxh thông qua việc định sẵn 1
“khung” nhất định, các chủ thể chỉ có thể tự do ý chí trong “khung” ấy.
Vd: pl quy định về biên độ tỷ giá, lãi suất bản và biên độ.
2.3 Nguồn của Luật ngân hàng
Luật Hiến pháp
Bộ luật dân sự
Luật Thương mại
Luật tổ chức chính phủ
Luật Ngân hàng nhà nước
Luật Tổ chức tín dụng
Luật công cụ chuyển nhượng
Pháp lệnh Ngoại hối
7
Các Nghị định, Thông tư, quyết định khác
III. Quan hệ pháp luật ngân hàng
3.1 Khái niệm quan hệ pháp luật ngân hàng
những QHXH phát sinh trong lĩnh vực quản NN về tiền tệ NH, trong quá trình tổ
chức và hoạt động KD của các TCTD, trong quá trình HĐNH của các tổ chức khác được
các quy phạm PL ngân hàng điều chỉnh.
Đặc trưng:
quan hệ phát sinh trong lĩnh vực hoạt động ngân ng
Được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật ngân hàng, pháp luật hành chính, dân
sự, kinh tế…
Giới hạn chủ thể tham gia: TCTD hoặc các tổ chức khác hoạt động ngân hàng.
Tự do ý chí trong quan hệ pháp luật ngân hàng thể bị giới hạn. Trong qh pháp
luật ngân hàng sự tự do ý chí bị hạn chế trong 1 khung (khuôn khổ, biên độ, giới
hạn bằng các con sô nhất định theo quy định PL
VD: lãi suất bản và biên độ giao động
3.2 Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật ngân hàng
Chủ thể? NHNNVN (khi thực hiện các nhiệm vụ của mình thì đó không chủ
thể của hoạt động ngân hàng)
- NN chủ thể đặc biệt
- NHNNVN, các bộ quan ngang bộ
- Các TCTD VN nước ngoài
- Hộ gia đình, cá nhân VN
- Các tổ chức nhân nước ngoài.
Khách thể?
VD: trong qh tín dụng sự thỏa mãn nhu cầu về vốn của bên đi vay, nhu cầu
phát sinh lợi nhuận trong kinh doanh của ngân hàng.
Trong qh thanh toán không dùng tiền mặt nhu cầu thực hiện nghĩa vụ chi trả.
Khách thể quan hệ pl ngân hàng không tương đồng với khách thể quan hệ tài
chính
Nội dung?
(Quyềnnghĩa vụ pháp lý) tổng hợp các quyềnnghĩa vụ pháp NN qui
định hoặc thừa nhận cho các chủ thể khi tgia quan hệ pl ngân hàng.
IV. Nguyên tắc của luật ngân hàng
4.1 Nhóm nguyên tắc chung
Nguyên tắc bất khả xâm phạm về vốn, tài sảncác quyền, lợi ích hợp pp
Nguyên tắc tự chủ kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng
Nguyên tắc cạnh tranh bình đẳng
Cân bằng lợi ích các chủ thể trong luật ngân hàng
4.2 Nhóm nguyên tắc đặc thù
Phân định cụ thể chức năng và nguyên hoạt động giữa NHNNVN và các TCTD
Hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân ng
8
Nguyên tắc bảo mật ngân hàng
9

Preview text:

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG VÀ
PHÁP LUẬT NGÂN HÀNG
I. Khái quát về ngân hàng và hoạt động ngân hàng
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng và hoạt động ngân hàng
a. Sự hình thành các hoạt động ngân hàng
Tiền đề:
- XH có hoạt động mua bán, trao đổi
- Xuất hiện vật ngang giá chung -> tiền tệ
- Chiến tránh và cướp vóc xảy ra thường xuyên -> như cầu bảo vệ an toàn tiền tệ
- Nhu cầu đổi tiền kim loại bị bao mòn thành tiền đủ tiêu chuẩn trong giao dịch
- Nhu cầu vốn của thương nhân để đẩy mạnh kinh doanh
- Trao đổi hàng hóa giữa vùng khu vực, quốc gia có hình thức tiền tệ khác nhau -> nhu
cầu chuyển đổi tiền tệ
Các hoạt động ngân hàng sơ khai
- Hoạt dộng tín dụng ( nhận giữ tiền tệ và cho vay lại)
- Hoạt động mua bán, chuyển đổi ngoại tệ
- Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
b. Sự hình thành, phát triển hệ thống ngân hàng trên thế giới
Giai đoạn hình thành các ngân hàng đầu tiên - Bối cảnh ls:
+ Nhu cầu sử dụng vốn để sx, kinh doanh tăng cao -> các hoạt động ngân hàng đơn lẻ không thể đáp ứng
+ Giao thương mở rộng, không chỉ trong phạm vi địa phương mà còn là giữa các thành phố, giữa các quốc gia - Hệ quả
Chủ tiệm cầm đồ nhà buôn liên kết tạo thành các hội buôn, công ty nhằm thực hiện hoạt
động ngân hàng -> chính thức hình thành các ngân hàng đầu tiên trên thế giới Đặc trưng:
- Các ngân hàng hoạt động một cách tự phát và chưa tạo thành hệ thống
- Các ngân hàng này đều có các hoạt động nghiệp vụ tương tự nhau và còn khá đơn giản
- Các ngân hàng này đều thuộc sở hữu tư nhân
- Các ngân hàng đều được phát hành tiền
- Nhà nước chưa can thiệp vào hoạt động ngân hàng bằng pháp luật
Giai đoạn hình thành hệ thống ngân hàng hai cấp tk XVIII- cuối tk XIX - Bối cảnh:
+ các ngân hàng nhậnthấy rủi ro -> có nhu cầu liên kết thành hệ thống
+ Việc phát hành tiền tự phát -> ảnh hưởng xấu với nền kinh tế - Đặc trưng
+ Các ngân hàng đã có sự liên kết với nhau thành hệ thống ngân hàng 1
+ Nhà nước đã dần can thiệp vào hoạt động ngân hàng bằng các đạo luật
+ Hình thành các ngân hàng được và không được phát hành tiền
+ các ngân hàng vẫn thuộc sỡ hữu tư nhân
Từ đầu thế kỷ 20 đến nay
- Bối cảnh lịch sử:
+ Khủng hoảng kinh tế (1929- 1933 ww2)
+ Hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng -> đòi hỏi hoạt động ngân hàng phải thay đổi phù hợp
+ Tính rủi ro của hoạt động ngân hàng -> ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế - Đặc trưng:
+ Ngân hàng phát hành phát triển các ngân hàng TW (ngân hàng cấp 1)
+ Nhà nước ban hành các đạo luật quy định chỉ cho phép 1 ngân hàng duy nhất được
quyền phát hành tiền - ngân hàng TW ( ngân hàng cấp 1: không được kinh doanh, không
hướng đến mục tiêu lợi nhuận, chỉ giao dịch với ngân hàng cấp 2)
C. Sự hình thành ngân hàng và hệ thống ngân hàng việt nam
Giai đoạn trước 1945: ngân hàng Đông Dương ❖ Giai đoạn 45- 87:
+ 1947: Chính phủ VNDCCH thành lập Nha Tín dụng thuộc Bộ tài chính
+ 6/5/1951 chủ tịch HCM thành lập NHQGVN theo sắc lệnh 15/SL (ngân hàng đầu tiên VN)
+ 27/5/1951 thủ tướng ban hành ND94/Ttg quy định tổ chức ngân hàng qg ở TW: chi
nhành liên khu, tỉnh, chi nhánh ở nước ngoài. Chức năng: phát hành tiền, điểu hòa lưu
hành tiền tệ, quản lý ngân sách quốc gia; huy động vốn, điểu hòa, mở rộng tín dụng; quản
lý ngoại tệ, thanh toán khoản giao dịch với nước ngoài
+ 1951- 1987: hệ thống NHNN về cơ bản vẫn chưa hoạt động như một công cụ ngân
sách, chưa thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ theo nguyên tắc thị trương
+ 1981- 1985: ND65/HĐBT về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của NHNN-> hệ thống
ngân hàng gồm: NHNN+ NH chuyên nghiệp trực thuộc NHNN -> tiền đề chuyển đổi từ
hệ thống NH 1 cấp -> hệ thống NH 2 cấp hiện đại
Giai đoạn từ 1988 đến 1990: thí điểm NH 2 cấp - CSPL:
+ Chỉ thị số 218/CT ngày 13/7/1987
+ Nghị định 53/ND/HĐBT ngày 26/3/1988) - Đặc trưng:
+ Có phân định chức năng của NHNNVN và các NH chuyên doanh song chưa quy định
rõ trong VBQPPL ( chưa thực sự có hệ thống ngân hàng 2 cấp, đều thuộc sở hữu nhà nước)
Các ngân hàng chuyên doanh lớn: NH nông nghiệp VN; NH đầu tư và phát triển VN; NH
công thương VN; NH ngoại thương VN
+ tính độc quyền của nhà nước trong lĩnh vực NH hầu như tuyệt đối
- Từ năm 1990 đến nay: ngân hàng 2 cấp
+ Pháp lệnh 37 về NHNN VN ngày 23/5/1990 2
+ PHáp lệnh số 38 về NHTM, HTX tín dụng và công ty tài chính ngày 23/5/1990
=> chính thức thừa nhận NH 2 cấp
+ 12/12/1997: Luật NHNNVN và luật các TCTD
+ 2003:luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật NHNN VN và luật sđ, bs 1 số điều luật các TCTD
+ 2010: quốc hội ban hành luật NHNNVN + luật TCTD -> hiệu lực thi hành 1/1/2011
1. Khái niệm đặc điểm hoạt động ngân hàng
2.1 Khái niệm hoạt động ngân hàng
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:
(Đ6 Luật NHNN, k17 Đ4 Luật các TCTD 2024) - Nhận tiền gửi - Cấp tín dụng
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng 1 khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng 1 khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng là việc cung ứng phương
tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác
cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
2.2 Đặc điểm của hoạt động ngân hàng
a. Về chủ thể thực hiện: hoạt động ngân hàng là hoạt động được tiến hành bởi
các chủ thể tương đối đặc biệt do PL quy định. (TCTD + chi nhánh NH nc ngoài)
Ví điện tử là không là TCTD, là tổ chức trung gian trong hoạt động tín dụng Lưu ý: 3
✓ NHNN Việt Nam là ko phải là chủ thể của hoạt động ngân hàng. (không thỏa
mãn hoạt động kinh doanh)
Vì, Theo luật NHNNVN 2010 thì NHNNVN được thực hiện các hoạt động cho
vay, bảo lãnh (Điều 23, 24 LNHNNVN), mở tài khoản và thực hiện giao dịch trên
tài khoản (Điều 27 LNHNNVN), hoạt động ngoại hối (Điều 33, 34 LNHNNVN)
Xét dưới góc độ nghiệp vụ NH thì các hd trên là nội dung của hd ngân hàng. Tuy
nhiên khoản 12 Điều 3 Luật các TCTD 2010 và k1 Điều 6 Luật NHNNVN diễn
giải hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh.
Các hoạt động kể trên không phải là hoạt động kinh doanh => không thuộc nhóm hoạt động ngân hàng.
✓ Các TCTD nước ngoài mở VPĐD của mình tại Việt Nam nhưng chỉ thực hiện
các hoạt động trong phạm vi VPĐD mà không thực hiện các nghiệp vụ thuộc
HĐNH? => Không là hoạt động ngân hàng.

b) Về đối tượng kinh doanh: là hoạt động kinh doanh có đối tượng kinh doanh đặc
biệt là tiền tệ

✓ Tiền tệ: là phương tiện thanh toán, bao gồm tiền giấy, tiền kim loại và các giấy tờ có giá như tiền
✓ Tính đặc biệt của đối tượng KD tiền tệ?
c) Về lĩnh vực hoạt động: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh dịch vụ
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Đây là hoạt động quan trọng, có khả năng
ảnh hưởng, chi phối, các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác (
đọc thêm)

Là 1 tổ chức kinh tế, do vậy sứ mệnh chính của các TCTD là thực hiện hoạt động kinh doanh.
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi”.
(k2 Điều 4 luật DN 2005)
Tất cả các TCTD đều thự hiện hd kinh doanh cho dù mục tiêu cuối cùng của hd kinh
doanh là của mỗi loại hình TCTD có thể khác nhau
Vd: ngân hàng thương mại, cty tài chính, cty cho thuê tài chính => hướng tới mục tiêu lợi nhuận. 4
Ngân hàng HTX, Ngân hàng chính sách xh VN,..có mục tiêu thực hiện chính sách
kinh tế-xh của NN, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau hoặc các mục tiêu khác vẫn thực
hiện hoạt động ngân hàng.
d) Về tính rủi ro: Hoạt động ngân hàng là hoạt động mang tính rủi ro cao và
“nhạy cảm” với các biến động của kinh tế - chính trị - xã hội

Rủi ro: ngân hàng là “ chỗ trũng” cho nền kt, tất cả các rủi ro của các chủ thể kinh
doanh có thể chuyển tải 1 phần hoặc toàn bộ cho NH. Bởi ngân hàng cho các chủ
thể kinh doanh khác vay vốn, khi các chủ thể kinh doanh gặp rủi ro, họ không có
khả năng chi trả cho ngân hàng.
1 số rủi ro cơ bản trong kinh doanh ngân hàng như: rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá hối đoái,
rủi ro lãi suất, rủi ra thanh khoản,…
-> Nguyên tắc hạn chế, phân tán rủi ro.
Nhạy cảm: Tất cả các biến động của nền kinh tế, của đời sống chính trị, xh đều có
thể ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng
Trong nền kt thị trường, các lĩnh vực tài chính – tiền tệ- chứng khoán có qh mật thiết với
nhau=> lĩnh vực có thể chịu ảnh hưởng nhanh nhất, lớn nhất của bất kỳ biến động nào.
e) Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện
Theo nghị định 59/2006/ND- CP kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ ngân
hàng thuộc nhóm lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Một số điều kiện:
✓ Yêu cầu có vốn pháp định
✓ có các cá nhân có trình độ, nghiệp vụ trong họat động ngân hàng
✓ Chịu sự quản lý của cơ quan NN có thẩm quyền (NHNN)
f) Hoạt động ngân hàng mang tính liên kết thành hệ thống, giữa các chủ thể hoạt
động ngân hàng phải có sự hợp tác song hành với cạnh tranh

Không ngân hàng nào có thể tồn tại 1 cách độc lập.
* Tóm lại: dựa vào đặc trưng của HĐNH, phân biệt với các hoạt động KD khác?
g) Chịu sự quản lý trực tiếp của ngân hàng nhà nước VN 5
NN nhà nước VN cấp, thu hồi giấy thành lập và hd cho các tổ chức tín dụng, kiểm tra,
thanh tra, duy trì các biện pháp kiểm soát đặc biệt khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất
khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán, thực hiện xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và hd ngân hàng.
II. Khái quát Luật Ngân hàng
2.1. Khái niệm luật ngân hàng
Luật ngân hàng là tổng hợp các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành theo đúng các thủ tục luật định hoặc được thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ
xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng, trong quá
trình hoạt động ngân hàng của hệ thống ngân hàng và của các tổ chức khác.
* Luật NH có phải ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN? 2.2.
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật ngân hàng a.
Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt
động ngân hàng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.: NHÓM 1
PP điều chỉnh: quyền uy phục tùng
Chủ thể của nhóm QHXH gồm:
- Chính phủ, các bộ và cơ quan ngang bộ, đặc biệt là ngân hàng NNVN Tgia vào
nhóm qhxh này với tư cách là 1 cơ quan chính phủ, cơ quan quản lý NN tromg
lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng (chủ thể quản lý)
- Các cá nhân, các tổ chức kinh tế khác đặc biệt là TCTD. chịu sự quản lý của NN. Nội dung:
_ QHXH phát sinh trong quá trình NHNNVN hoạch địch, xd, tổ chức thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, điều tiết và cung ứng tiền cho nền kt
- Trong quá trình NHNNVN quản lý các TCTD thông qua các hd:
Cấp, thu hồi giấy phép hd TC
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động của TCTD và hd ngân hàng của các tổ chức khác
- Xử lý vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng,… b.
Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, quản trị, điều hành của
NHNN Việt Nam, thủ tục, trình tự thành lập, hoạt động, giải thể, cơ cấu tổ chức, điều
hành, quản trị các TCTD, các chi nhánh, VPĐD của TCTD: NHÓM 2

Phương pháp quyền uy, phục tùng
Không chỉ chịu sự điều chỉnh của riêng pháp luật ngân hàng mà cả quy phạm của các
ngành luật khác, đặc biệt là luật kinh doanh, luật phá sản,..
c) Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động ngân hàng:
NHÓM 3
Nhóm QHXH chính. Chủ thể gồm:
✓ Một bên là NHNNVN, các TCTD, các tổ chức khác không phải là TCTD có thực
hiện hd ngân hàng khi có giấy phép hd ngân hàng do NHNNVN cấp. 6
✓ Cá nhân, các tổ chức bao gồm tổ chức kinh tế, các cơ quan nn, tổ chức chính trị -
xh- nghề nghiệp..trong 1 số trường hợp có thể là Kho bạc NN hoặc các TCTD. Bao gồm:
✓ Quan hệ xã hội phát sinh giữa NHNNVN và các TCTD trong quá trình cho vay tái
cấp vốn, chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá, bảo lãnh cho các TCTD vay
vốn nước ngoài, quản lý dự trữ bắt buộc của TCTD…
✓ Quan hệ giữa TCTD với khách hàng trong quá trình mở tài khoản, quản lý tài
khoản và cung ứng các dịch vụ thanh toán, nhận tiền gửi, cấp tín dụng
PPĐC: chủ yếu là bình đẳng, thỏa thuận
*Các QHXH trong hoạt động ngân hàng có đặc điểm:
- Mang tính tài sản – tiền tệ, phát sinh trong lĩnh vực hd ngân hàng, có sự tgia của ngân hàng hoặc các TCTD.
- Mang tính bình đẳng, tự nguyện trên cơ sở hình thức hợp đồng hoặc những thỏa thuận.
* PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LNH
PP hành chính – mệnh lệnh
Điều 2 LNHNNVN 2010 thì NHNNVN thực hiện chức năng quản lý nn về tiền tệ và các hoạt động ngân hàng.
NHNVN là cơ quan quản lý nn, tgia vào các quan hệ không hoàn toàn bình đẳng với các
TCTD và các chủ thể khác.
✓ PP thỏa thuận – bình đẳng
- Sự bình đẳng giữa các chủ thể
- Thông qua các quy phạm PL, NN tạo tính chủ động, quyền tự định đoạt của các chủ thể.
VD: trong việc chọn đối tác cho vay, tự do thỏa thuận khoản vay,….
- Tồn tại điều kiện, khả năng lựa chộn của chủ thể trong khuôn khổ PL ✓ PP hỗn hợp:
- Tôn trọng sự tự chủ, tự do về những lợi ích của các chủ thể tgia quan hệ pl
- Ưu tiên áp dụng các cách thức, phương thức mang tính kinh tế nhằm tác động gián tiếp
lên hành vi của các chủ thể.
VD: NHNNVN sử dụng các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia như công cụ
lãi suất, công cụ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở.
- Tồn tại “hành lang của tự do ý chí”, pl tác động lên các qhxh thông qua việc định sẵn 1
“khung” nhất định, các chủ thể chỉ có thể tự do ý chí trong “khung” ấy.
Vd: pl quy định về biên độ tỷ giá, lãi suất cơ bản và biên độ.
2.3 Nguồn của Luật ngân hàng • Luật Hiến pháp • Bộ luật dân sự • Luật Thương mại
• Luật tổ chức chính phủ
• Luật Ngân hàng nhà nước
• Luật Tổ chức tín dụng
• Luật công cụ chuyển nhượng
• Pháp lệnh Ngoại hối 7
• Các Nghị định, Thông tư, quyết định khác
III. Quan hệ pháp luật ngân hàng 3.1
Khái niệm quan hệ pháp luật ngân hàng
Là những QHXH phát sinh trong lĩnh vực quản lý NN về tiền tệ và NH, trong quá trình tổ
chức và hoạt động KD của các TCTD, trong quá trình HĐNH của các tổ chức khác được
các quy phạm PL ngân hàng điều chỉnh.
Đặc trưng:
• Là quan hệ phát sinh trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng
• Được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật ngân hàng, pháp luật hành chính, dân sự, kinh tế…
• Giới hạn chủ thể tham gia: TCTD hoặc các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.
• Tự do ý chí trong quan hệ pháp luật ngân hàng có thể bị giới hạn. Trong qh pháp
luật ngân hàng sự tự do ý chí bị hạn chế trong 1 khung (khuôn khổ, biên độ, giới
hạn bằng các con sô nhất định theo quy định PL
VD: lãi suất cơ bản và biên độ giao động
3.2 Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật ngân hàng
Chủ thể? NHNNVN (khi thực hiện các nhiệm vụ của mình thì đó không là chủ
thể của hoạt động ngân hàng)
- NN là chủ thể đặc biệt
- NHNNVN, các bộ và cơ quan ngang bộ
- Các TCTD VN và nước ngoài
- Hộ gia đình, cá nhân VN
- Các tổ chức và cá nhân nước ngoài. • Khách thể?
VD: trong qh tín dụng sự thỏa mãn nhu cầu về vốn của bên đi vay, nhu cầu
phát sinh lợi nhuận trong kinh doanh của ngân hàng.
Trong qh thanh toán không dùng tiền mặt nhu cầu thực hiện nghĩa vụ chi trả.
Khách thể quan hệ pl ngân hàng không tương đồng với khách thể quan hệ tài chính • Nội dung?
(Quyền và nghĩa vụ pháp lý) tổng hợp các quyền và nghĩa vụ pháp lý mà NN qui
định hoặc thừa nhận cho các chủ thể khi tgia quan hệ pl ngân hàng.
IV. Nguyên tắc của luật ngân hàng
4.1 Nhóm nguyên tắc chung
✓ Nguyên tắc bất khả xâm phạm về vốn, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp
✓ Nguyên tắc tự chủ kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng
✓ Nguyên tắc cạnh tranh bình đẳng
✓ Cân bằng lợi ích các chủ thể trong luật ngân hàng 4.2
Nhóm nguyên tắc đặc thù
✓ Phân định cụ thể chức năng và nguyên lý hoạt động giữa NHNNVN và các TCTD
✓ Hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng 8
✓ Nguyên tắc bảo mật ngân hàng 9
Document Outline

  • I. Khái quát về ngân hàng và hoạt động ngân hàng
    • ❖ Tiền đề:
    • ❖ Các hoạt động ngân hàng sơ khai
    • ❖ Giai đoạn hình thành các ngân hàng đầu tiên
    • Đặc trưng:
    • ❖ Giai đoạn hình thành hệ thống ngân hàng hai cấp tk XVIII- cuối tk XIX
    • - Đặc trưng
    • ❖ Từ đầu thế kỷ 20 đến nay
    • - Đặc trưng:
  • ❖ Giai đoạn 45- 87:
  • - Đặc trưng:
  • (Đ6 Luật NHNN, k17 Đ4 Luật các TCTD 2024)
  • 2.2 Đặc điểm của hoạt động ngân hàng
    • a. Về chủ thể thực hiện: hoạt động ngân hàng là hoạt động được tiến hành bởi các chủ thể tương đối đặc biệt do PL quy định. (TCTD + chi nhánh NH nc ngoài)
    • Lưu ý:
  • ✓ NHNN Việt Nam là ko phải là chủ thể của hoạt động ngân hàng. (không thỏa mãn hoạt động kinh doanh)
  • ✓ Các TCTD nước ngoài mở VPĐD của mình tại Việt Nam nhưng chỉ thực hiện các hoạt động trong phạm vi VPĐD mà không thực hiện các nghiệp vụ thuộc
    • b) Về đối tượng kinh doanh: là hoạt động kinh doanh có đối tượng kinh doanh đặc biệt là tiền tệ
    • c) Về lĩnh vực hoạt động: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Đây là hoạt động quan trọng, có khả năng ảnh hưởng, chi phối, các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác (đọc thêm)
    • d) Về tính rủi ro: Hoạt động ngân hàng là hoạt động mang tính rủi ro cao và “nhạy cảm” với các biến động của kinh tế - chính trị - xã hội
    • e) Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện
  • Một số điều kiện:
  • f) Hoạt động ngân hàng mang tính liên kết thành hệ thống, giữa các chủ thể hoạt động ngân hàng phải có sự hợp tác song hành với cạnh tranh
  • g) Chịu sự quản lý trực tiếp của ngân hàng nhà nước VN
  • II. Khái quát Luật Ngân hàng
    • a. Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.: NHÓM 1
  • Chủ thể của nhóm QHXH gồm:
  • Nội dung:
    • b. Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, quản trị, điều hành của NHNN Việt Nam, thủ tục, trình tự thành lập, hoạt động, giải thể, cơ cấu tổ chức, điều hành, quản trị các TCTD, các chi nhánh, VPĐD của TCTD: NHÓM 2
  • Chủ thể gồm:
  • Bao gồm:
  • * PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LNH
  • ✓ PP thỏa thuận – bình đẳng
  • ✓ PP hỗn hợp:
  • 2.3 Nguồn của Luật ngân hàng
  • III. Quan hệ pháp luật ngân hàng
  • Đặc trưng:
  • 3.2 Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật ngân hàng
  • • Khách thể?
  • • Nội dung?
  • IV. Nguyên tắc của luật ngân hàng
  • 4.2 Nhóm nguyên tắc đặc thù