THI: 75 phút
- thuyết (2 điểm): C3
- Bài tập tình huống: 1,5 điểm - C4 tiền gửi
1,5 điểm - C5 cho vay
2,5 điểm - phòng ngừa xung đột lợi ích kiểm soát rủi ro
2,5 điểm - C5 cho vay
THUYẾT
Bank 1.0: kết thúc bằng sự xuất hiện của cây ATM
Bank 2.0 Thẻ NH xuất hiện, đt thông minh xuất hiện làm end
Bank 3.0 sự ra đời của công nghệ AI
- Hệ thống NHVN: NHNN
Các TCTD
- Đặc trưng của hệ thống NH tại VN:
+ Vai trò NN lớn: sở hữu NN
hình quản điều hành
+ Độ mở thấp (sự ơng tác với NH toàn cầu): room ngoại thấp (30%)
vai trò NHNN không rõ ràng
+ Hạn chế, cách ly với khủng hoảng tài chính toàn cầu
+ Sở hữu chéo
+ Đại án
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
- Đặc điểm:
+ Chủ thế: TCTD
Chi nhánh NH nước ngoài
Tổ chức nước ngoài khác hoạt động ngân hàng
+ Đối tượng kinh doanh: tài sản tài chính, tiền…
+ Hoạt động kinh doanh ĐK: vốn pháp định
(Đk cần) tính khả thi của phương án KD
năng lực điều hành
+ quan trọng của nền KT: điều tiết cung ứng nguồn vn
gắn chặt với của DN
tâm điểm của nền KT
-
Kftủng ftoảng TC Kftủng ftoảng KT
+ ngưi gửi tiền thể mất tiền các khoản đầu
+
+ không thể thực hiện thanh khoản
+ mất đi định chế TC
- Hoạt động NH chứa đựng rủi ro: rủi ro thanh khoản (đột biến rút tiền)
rủi ro thanh toán (nợ xấu)
- Cạnh tranh song hành hợp tác
- Chịu sự quản trực tiếp của NHTW
CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- NHTW: là cơ quan đặc trách quản lý hệ thống tiền tệ quốc gia, chịu trách nhiệm thi
hành CS tiền tệ
- Chức năng: phát hành tiền (độc quyền)
điều hành CS tiền tệ
làm ngân hàng của CP
duy trì dự trữ ngoại hối quản cán cân thanh toán quốc tế
NH của các NH
- Khoản vay cứu cánh (kiểm soát đặc biệt): NHTW cho vay cứu NH khác đứng trước
bờ vực phá sản
-
NHTW cfto CP tạm ứ3ng, CP tftu tftuế bỏ vào ngân sácft trả cfto NHTW
hình của NHTW (4): trực thuộc nghị viện
trực thuộc TP
BTC
của nhóm các quốc gia
- Tính độc lập: thiết lập mục tiêu hoạt động (PED)
thiết lập chỉ tiêu hoạt động (ECB) độc lập trong lựa chọn cc điều hành
ĐL hạn chế
ĐL về nhân sự
chính sách
tài chính
NHNN Viêt Nam: quan ngang bộ trực thuộc CP, NHTW của VN
TIỀN
1. Tiền điện tử:
- K2 Điều 3 52/2024
- Luật NH 2024
2. Tiền thuật số:
- do NHTW phát hành (CBĐC)
- được công nhận, gtrị tương đương tiền giấy/tiền xu
3. Tiền hóa:
- Tiền KT số hoặc tiền ảo sử dụnghóa
- Luật Công nghệ số
- Huy động vốn (LCK)
- Thanh toán (LNH)
- Điều 7 Thông 24/2024
4. Tiền di động:
- Bản chất tiền điện tử
- Không TK ngân hàng vẫn use được, tận dụng TK viễn thông để thanh toán
5. Tiền âm phủ:
- Được giao dịch mua bán 1 cách rộng rãi, 1 loại hàng hóa
NHNN phát hành tiền:
- phương thức bơm tiền vào lưu thông thông qua các nghiệp vụ bản
- Thông qua các kênh: cho TCTD vay
mua giấy tờ giá
mua NTe trên thị trường NTe
liên NH
cho CP vay
- Giám định tiền thật: TT 58/2024
- Thu đổi tiền, Xử tiền rách: TT 25/2013
- Hành vi bị cấm: Điều 23 Luật NHNN
- BP bảo vệ tiền: Điều 31 88/2019
? Các NHTM tạo ra tiền không?
- NHTM không chỉ gi tiền àm tiền còn nhân lên
? NH tạo ra tiền hạn không?
- Không, cho vay nhiều không đủ tiền mặt dự trữ lạm phát, phá sản, bị NHTW kiểm
soát
Thẩm quyền quyết định CSTT quốc gia:
Chủ th
TQ theo Luật NHNN
Quốc hội
- Quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng m
thông qua việc xác định CPI
- Giám sát thực hiện CSTT
Chính Phủ
- Trình QH quyết định chỉ tiêu lạm phát
TT Chính Phủ
- Quyết định việc use công cụ biện
pháp điều hành CSTT
Thống đốc NHNNHNN
- Cùng TT quyết định các cc bp
Công cụ thực hiện:
- Quản mức cung tiền trực tiếp:
+ Xác định chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng
+ Định mức trần TD (TT 52/2018 - TT 23/2021)
- Gián tiếp:
+ Cho vay tái cấp vốn
+ lãi suất
+ Nghiệp vụ thị trường mở
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ tỷ giá hối đoái
1. Tái cấp vốn (Điều 11 Luật NHNN)
- cấp TD cho các TCTD, cung ứng vốn ngắn hạn phương thức thanh toán
- 2 hình thức: cầm cố giấy tờ g
bán cho NHNN trước hạn
*
cho vay bảo đảm bằng cầm cố tài sản
? Room TD gì: tổng số tiền NH cho nền KT vay
- chiết khấu: mua ngắn hạn các GTCG
- tái chiết khấu: CK lại các GTCG đã CK
2. Lãi suất (Điều 12)
- Cái gcủa việc use tiền vay hoặc tiền gửi TK
- Kfti nền KT yếu bơm tiền
+ Giảm LS vay rẻ TD ĐT tăng KT phục hồi
+ Giảm LS tiền gửi TK
-
Kfti lạm pftát cao
ftút tiền về
+ tăng LS cho vay giảm tiền vay
+ tăng LS tiết kiệm giảm lượng tiền lưu thông
- Các loại LS do NHNN quyết định (QĐ 1123 NHNN):
+ Tái cấp vốn (4,5)
+ Tái CK (3)
+ bản (không còn)
+ tiền gửi không kỳ hạn, kỳ hạn 6th
+ TT liên NH
+ khác
3. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Điều 14)
-
số tiền TCTD pftải gứ-i NHNN
tftứ.c ftiện CSTT quốc gia
*
vào nguồn vốn khả dụng của TCTD
- 1158/QĐ/NHNN
- Lạm phát cao tăng tỷ lệ dự trữ bb
4. NVTT mở OMO (Điều 15)
- Mua bán GTCG
- LP cao bán GTCG (trái phiế5 CP…)
- KT suy thoái mua TPCP
5. Tỷ giá hối đoái (Điều 13)
- Giá trị của đơn vị tiền tệ nc này so với nc kia
- ảnh hưởng mạnh tới LP
CHO VAY, BẢO LÃNH, TẠM ỨNG CHO NGÂN SÁCH
- NHNN chỉ cho TCTD vay
- Hình thức: tái cấp vốn
cho vay đặc biệt
CHƯƠNG 3: ĐƠN VỊ PHÁP CỦA CÁC TCTD
1. Nhn diện TCTD
- Ngân hàng
- TCTD phi NH
- TCTC vi
- quỹ TD nhân dân
? cách liệt này khuyết điểm không:
phải
không
phải
r
ô$
i
,
không
c
$
n
thiế5t
thếm
phần
loại
khác
? Chi nhánh NH nc ngoài tại VN phải TCTD không:
* không phải TCTD nhưng được điều chỉnh bởi Luật các TCTD
? Zalo Bank:
- Trung gian môi giới TD: gây nhầm lẫn NH đđổiteen thành Zalo Finance
nhầm lẫn với công ty TC FIZA (hiện tại)
gây
? Cấp TD khác kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
*
Sự ra đời Điều 5 Luật các TCTD
*
tầm qtrong nhận diện TCTD (Điều 15.2)
Từng loại hình TCTD
NHTM NN
TMCP
thương mại; 100% vốn NN
liên doanh
- Ngân hàng: chính sách
hợp tác
- TCTD phi NH: CTTC tổng hợp
CTTC chuyên ngành: CTTC bao thanh toán
cho thuê TC (*)
TC tiêu dùng
- TCTC vi
- Quỹ TDND
- CN NHNN
? Tại sao loại trừ chức năng nhận tiền gửi, dịch vụ thanh toán của TCTD phi
NH:
- NH chịu 2 rủi ro, phần lớn người gửi tiền từ CN, có thể tạo ra hiệu ứng đám đông
nguy hiểm NH rất dễ phá sản về mặt kthuật
- Đối tượng thanh toán của TCTD phi NH thấp hơn NH, thường cho vay tiêu dùng
*
mức độ rủi ro cao n
? Dựa vào tiêu chí nào để phân loại 3 NH: mục tiêu hoạt động
- NHTM: lợi nhuận
- NHCS: NN lập, không lợi nhuận mục tiêu thực hiện CS
- NH hợp tác xã: là liên hợp HTX, lợi ích thành viên
CHƯƠNG 4: HUY ĐỘNG VỐN CỦA TCTD
Vốn: nguồn lực TC giúp NH thực hiện các KD
+ vốn điều lệ, điều lệ thực: vốn ĐL thực là giá trị thực của VĐL được xác định bằng
VĐL và thặng dư cổ phần, cộng (trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối
+ vốn pháp định: nguồn vốn tối thiểu chủ thể KD phải để thành lập DN KD
ngành ngành có yc vốn PĐ
+ vốn CSH
+ vốn ngắn hạn: số thời hạn còn lại đến 01
2. Các hình thức huy động vốn
- Nhận tiền gửi (*)
- Phát hành các loại GTCG
- vay vn TCTD khác
- vay vốn thông qua NHNN
3. Hoạt động nhận tiền gửi
- TT 48/2018 gửi TK
- TT 49/2018 gửi kỳ hạn
- TT 17/2024
Tiền gửi: là tiền TC, CN chuyển giao cho TCTD nhằm mục đích kc
Phân biệt quan hệ cho vay TSquan hệ giữ gửi TS
cho vay
giữ gi
-
cftuyển giao quyền SH tài sản cfto
n
g
ơ
3
i
cfto vay quan ftệ tiền gứ-i
- chỉ giao quyền chiếm hữu, bảo quản
giữ dùm
- TCTD quyền sở hữu được phép use tiền gửi, nghĩa vụ hoàn trả đúng hạn
Căn cứ mục đích gửi tiền: TG thanh toán
TG tiết kiệm
Căn cứ thời hạn: có khạn
không kỳ hạn
CHƯƠNG 5: ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD
Các hoạt động tín dụng của NH:
- Cho vay
- Chiết khấu công cụ chuyển nhượng, GTCG khác
- Bảo lãnh NH
- Cho thuê TC
- Bao thanh toán
1. Tổng công ty đầu xây dựng X chuyên thực hiện những dán, công trình
lớn, cần thời gian lâu dài, thế công ty rất cần nguồn vốn dài hn. Trong khi đó,
để vay được ngân hàng nguồn vốn này thì lại cần nhiều điều kiện. Do đó, công ty
đã kế hoạch sẽ thành lập riêng một tổ chức tín dụng trực thuộc để huy động
vốn phục vụ đầu xây dựng. Theo anh (chị) kế hoạch trên của công ty thực hiện
được không khi đứng trên góc độ pháp luật, nếu được anh (chị) hãy vấn cho công ty
cách thực hiện.
=> Trong trường hợp của công ty X để thể huy động vốn nhanh và phù hợp với
chuyên môn thì công ty X nên lập một công ty cho thuê tài chính hoặc một công ty tài
chính tốt nhất nên là cho thuê tài chính…
2. Để tăng cường vốn tự có, công ty tài chính A đã thực hiện các hoạt động sau:
a) Phát hành các loại giấy tờ gcó thời hạn khác nhau để huy động vốn: 3 tháng, 6
tháng, 1 năm. => Cần xem lại nếu hợp đồng vốn tổ chức thì được phép còn nhân thi
không được phép[.
b) Nhận tiền gửi 1 năm dưới dạng tiết kiệm thưởng. => Không được phép chỉ
nhân mới gửi tài khoản.
c) Tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng khi gửi tiền bằng đồng USD.
=>Không được phép do không được hợp đồng ngoại tệ nếu giấy phép thì được
phép.
- nhận được khoản tiền lãi
- Không lãi
- thể dùng vật cùng loại tương đương
giá trị + lãi trả cho người đi vay
- nghĩa vụ hoàn trả lại
d) Thực hiện chương trình khuyến mãi: “gửi tiền được bảo hiểm”. Theo đó khách
hàng nào gửi tiền trên 1 tỷ đồng sẽ được công ty mua bảo hiểm nhân thọ. => không
được do bh nhân thọ cho cá nhân
3. Theo báo o của ngân hàng Y về nh hình kinh doanh của mình, Gm đốc
chi nhánh ngân hàng Nnước nơi ngân hàng đặt trụ sở đã lập kiến nghị đặt
ngân hàng Y vào tình trạng kiểm soát đặc biệt gửi lên Thống đốc nn ng
Nhà nước. Thống đốc đã xem xét ra quyết định kiểm soát đặc biệt với nội dung
như sau:
Đặt ngân hàng Y vào tình trạng kiểm soát đặc biệt do tổ chức này m vào tình trạng
mất khả năng thanh toán.
Thời hạn kiểm soát đặc biệt 3 m.
Thành lập Ban kiểm soát đặc biệt gồm 3 ông là:
+ Trần Văn A Vụ trưởng Vụ tín dụng ngân hàng Nhà nước.
+ Nguyễn Minh B Cán bộ phòng quản các tổ chức tín dụng (ông y chồng của
bà Phạm Thị C là kiểm soát viên của ngân hàng Y).
+ Bùi Văn D Thành viên Ban kiểm soát ngân hàng X.
Quyết định kiểm soát đặc biệt trên đã được gửi cho toàn bộ các chi nhánh ngân hàng
Nhà nước còn lại, cơ quan công an, cơ quan báo pháp luật.
Trong quá trình thực hiện việc kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đã ra những quyết
định sau đây:
Chỉ đạo Giám đốc tổ chức tín dụng phân loại nợ hợp để lập kế hoạch thanh toán.
Đình chỉ quyền điều hành của phó giám đốc ngân hàng Y do phát hiện ông này đã
lợi dụng chức vụ quyền hạn để phê duyệt nhiều hợp đồng cho vay gây thiệt hại cho
ngân hàng.
Miễn nhiệm và đình chỉ công tác đối vi trưởng phòng tín dụng ngân hàng.
Tham gia vào Hội đồng tín dụng đình chỉ việc giải ngân cho một số hợp đồng tín
dụng đã ký kết.
Yêu cầu ngân hàng Z cho ngân hàng Y vay đặc biệt để nhằm phục hồi khả năng
thanh toán của ngân hàng Y.
Anh(chị) hãy nhận xét về các hành vi trên của Thống đốc ngân hàng Nhà nước
và Ban kiểm soát đặc biệt.
=> Xét về quyết định lập ban kiểm soát. Theo quy định của pháp luật thành viên của
ban kiểm soát đặc biệt không được người liên quan đến thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành vn, thành viên Ban kiểm soát, Tổng gm đốc
(Giám đốc) và cổ đông lớn của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Như vậy trong trường hợp này ông Nguyễn Minh B vợ là thành viên ban kiểm soát
của ngân hàng Y => ông không được thành viên ban kiểm soát đặc biệt => quyết
định thành lập của Thống đốc là trái pháp luật.
Thứ 2 việc công bố rộng rãi quyết định này chưa hợp lý.
Về quyết định của ban kiểm soát.
Với các quyết định:
Chỉ đạo Giám đốc tổ chức tín dụng phân loại nợ hợp để lập kế hoạch thanh toán.
Đình chỉ quyền điều hành của phó giám đốc ngân hàng Y do phát hiện ông này đã
lợi dụng chức vụ quyền hạn để phê duyệt nhiều hợp đồng cho vay gây thiệt hại cho
ngân hàng.
Tham gia vào Hội đồng tín dụng đình chỉ việc giải ngân cho một số hợp đồng tín
dụng đã ký kết. => Điều 10 Thông tư 07.
=> phù hợp thuộc thẩm quyền được quy định tại Điều 148 Luật Các tổ chức
tín dụng.
Tuy nhiên 2 quyết định:
Miễn nhiệm và đình chỉ công tác đối vi trưởng phòng tín dụng ngân hàng.
Yêu cầu ngân hàng Z cho ngân hàng Y vay đặc biệt để nhằm phục hồi khả năng
thanh toán của ngân hàng Y.
trái pháp luật do theo điểm c khoản 2 điều 148 thì việc đình chỉ phó giảm đốc khi
ông này hành vi sai phạm sẻ do hợp đồng qt quyết định còn ban kiểm soát đặc biệt
chỉ người kiến nghị. Việc yêu cầu ngân hàng Z cho Y vay vượt quá thẩm quyền
của ban kiểm soát đặc biệt.
1. Ông A chủ doanh nghiệp nhân X. Ông A sở hữu 12% vốn cphần của
công ty Y. Ông này đồng thời thành viên Ban kiểm soát công ty tài chính Z (có
vốn tự có là 500 tỷ đồng).
a) Doanh nghiệp nhân X muốn vay của công ty tài chính Z 5 tỷ đồng trên cơ
sở tài sản bảo đảm của ông A là quyền sử dụng đất và nhà gắn liền với đất trị giá 7 tỷ.
Công ty tài chính Z chấp nhận cho vay không? sao? => công ty Z sẻ không chấp
nhận về nguyên tắc doanh nghiệp nhân X không sự độc lập về tài chính với
ông A vậy việc cho doanh nghiệp nhân X vay củng chính cho ông A vay vì
va6yt heo k1 k3 điều 126 do ông A thành viên bks tổ chức tài chính Z nên Z sẻ
không cho vay.
b) Công ty Y muốn vay của công ty tài chính Z 30 tỷ đồng trong thời hạn 1 năm, biết
lãi suất hiện tại là10%/năm. Tài sản bảo đảm toàn bộ nhà xưởng dây chuyền sản
xuất của công ty được định giá 35 tỷ đồng. Hỏi công ty tài chính Z chấp nhận
cho vay không? sao? => do ông A năm trên 10% cổ phần công ty Y thành
viên ban kiểm soát nên theo k1 điều 127 ông thuộc đối tượng hạn chế cho vay. Số tiền
vay là 30 tỷ = 6% vốn của công ty tài chính => công ty tài chính sẻ không cho vay.
c) Giả sử công ty Y được chấp nhận cho vay theo trường hợp trên. Do công ty Y vi
phạm nghĩa vụ trả nợ, công ty tài chính Z ra thông báo quyết định xử tài sản bảo
đảm nói trên để thu hồi nợ. Số tiền thu hồi được từ việc xử tài sản bảo đảm là 30 tỷ
đồng. Do đó, công ty Y đã nhờ ông A đã dùng phần vốn góp trị giá 5 tỷ đồng của
mình tại công ty tài chính Z để thay thế nghĩa vụ trả nợ trên của công ty. Hỏi công ty
tài chính Z chấp nhận phương án trả nợ này không? sao? => không theo khoản 5
Điều 126 cầm cho vay trên cơ sở nhận tài sản đảm bảo là vốn góp của ngân hàng.
2. Ông A đại diện theo pháp luật của công ty THNN X. Ngày 14/3/2011, Ông A
hợp đồng tín dụng số 546/2011 với nn hàng Y. Nội dung hợp đồng: số tiền
vay: 800 triệu đồng, mục đích xây dựng nhà ng, thời hạn vay 12 tháng, lãi
suất: 1,2%/tháng. Tài sản thế chấp quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của ông A
trị giá 2 tỷ đồng. Hợp đồng thế chấp đã được công chứng vào ngày 14/3/2011.
Ngày 17/7/2011, Công ty X văn bản thay đổi người đại diện, theo đó ông B sẽ
người đại diện mới của công ty. Tuy nhiên, vào ngày 20/7/2011. ông A vẫn lấy danh
nghĩa người đại diện công ty X ký tiếp hợp đồng tín dụng số 305/2011 với ngân
hàng Z. Nội dung hợp đồng: số tiền vay 500 triệu đồng, lãi suất: 1,2 %/ tháng, thời
hạn vay 10 tháng, mục đích mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. Tài sản thế chấp
quyền sử dụng đất ông A đã đem thế chấp tại ngân hàng Y. Hợp đồng thế chấp đã
được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 20/7/2011.
Giả sử, sau khi công ty vay được 800 triệu đồng theo hợp đồng tín dụng số 546/2011,
nhưng lại không dùng để xây nhà xưởng mà dùng để mua phương tiện vận chuyển.
Hành vi của công ty như vậy là đúng hay sai? Ngân hàng sẽ xử lí thế nào? (1,5 điểm)
Hợp đồng tín dụng số 305/2011 hiệu lực pháp hay không? (1,5 điểm)
Giả sử hợp đồng tín dụng số 305/2011 có hiệu lực.
a) Việc đem tài sản quyền sử dụng đất đã thế chấp tại ngân hàng Y để tiếp tục thế
chấp tại ngân hàng Z được không? Nếu được thì phải thoả mãn điều kiện gì? (1,5
điểm)
b) Đến ngày 14/3/2012, công ty X không trả nợ cho ngân hàng Y, nên ngân hàng đã ra
thông o xử tài sản thế chấp. Hỏi trong trường hợp này, ngân hàng Z quyền thu
hồi nợ trước hạn đối với hợp đồng tín dụng số 305/2011 hay không? Việc xử tài sản
thế chấp này như thế nào? (2,5 điểm)
3. Ngày 15/3/2012, công ty A (do ông X người đại diện theo pháp luật) hợp
đồng n dụng với ngân hàng B vay số tiền 300 triệu đồng, thời hạn vay: 5 tháng,
tài sản bảo đm ngôi nhà thuộc sở hữu của Y. Hợp đồng thế chấp đã được
ký kết và công chứng nhưng chưa đăng ký giao dịch bảo đảm.
Khoản nợ đến hạn nhưng công ty A đã không trả nợ được cho ngân hàng, do đó ngân
hàng đã tự động trích 100 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng để
thu hồi nợ, đồng thời văn bản thông báo về việc này cho công ty biết. Hỏi hành vi
của ngân hàng là đúng hay sai? => hành vi của ngân hàng sai xử tài sản đảm bảo
trước sau đó nếu không đủ thì yếu cầu công ty A thanh toán thêm. Việc trích tiền
không sđồng ý của A m phạm quyền sở hữu của A (trtrường hợp thỏa
thuận trước).
Sau khi văn bản yêu cầu công ty thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng
đã kết, công ty đã gửi thông báo tchối thanh toán với do công ty không hề sử
dụng số tiền này mà ông X đã sử dụng toàn bộ. (Có bằng chứng là sổ sách của công ty
không hề ghi nhận số tiền nói trên). Hỏi: do công ty đưa ra chấp nhận được
không? => không cần xét hợp đồng td của A và ngân hàng. => chủ thể vay, việc vay
phục vụ cho hợp đồng công ty ý chí tự nguyện => hợp đồng hiệu lực thì công ty
phải có nghĩa vụ trả nợ.
Khi ngân ng m thủ tục biên xngôi nhà của Y để thu hồi nợ. Y đã
không đồng ý với do hợp đồng thế chấp đã hiệu. Anh(chị) hãy nhận
xét vdo Y đưa ra. => không hợp đồng này chỉ chưa phát sinh hiệu lực
thôi do chưa đăng ký vì vậy theo 134 BLDS.
Bài tập tình huống Luật ngân hàng Chương 6
(Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán)
1. Công ty A ký hợp đồng mua của Công ty B một lô hàng trị giá 5 tỷ đồng. Công
ty A sau khi nhận hàng đã phát hành séc cho Công ty B đòi tiền tại Ngân hàng X
nơi Công ty A có tài khoản.
Sau khi phát hành séc, Công ty A kiểm tra lại thấy rằng hàng không đảm
bảo chất lượng, số lượng theo hp đồng, có du hiệu ca hiện tượng lừa đảo.
Giám đốc công ty A không muốn thanh toán số tiền trên. Giám đốc công ty A đã nhờ
anh (chị) (LS) tư vấn. Anh (chị) sẽ tư vấn như thế nào?
2. Ngày 15/3/2008, ông A phát hành sec trị giá 100 triệu đồng để trả tiền mua
hàng cho người bán là ông B.
Ngày 30/3/2008, do cần tiền sửa nhà nên ông B hậu chuyển nhượng cho doanh
nghiệp C kinh doanh vật liệu xây dựng.
Ngày 20/4/2008, doanh nghiệp này đem tờ sec nói trên đến ngân hàng X tổ chức
cung ứng sec để yêu cầu thanh toán đã bị ngân hàng này từ chối thanh toán với
do đã hết thời hạn thanh toán. Hỏi: do mà ngân hàng đưa ra là đúng hay sai? => Sai
khoản 4 Điều 71.
Giả sử ngày 10/4/2008, doanh nghiệp C đem tờ sec này đến ngân hàng X yêu cầu
thanh toán nhưng bị từ chối với do tiền trong tài khoản của ông A không đủ để
thanh toán. Hỏi:
a) Ngân hàng quyền từ chối không? => được chỉ thanh toán khi đủ các điều kiện về
hình thức séc và số tiền trong tài khoản người phát hành còn đủ.
b) Doanh nghiệp C phải làm để bảo vệ quyền lợi của mình? => yêu cầu thanh toán
1 phần và lập giấy xác nhận từ chối thanh toán phần còn lại hoặc khi ngân hàng t
chối C có quyền yêu cầu lập giấy xác nhận từ chối thanh toán.
c) Giả sử cũng trong ngày 10/4/2008, ông A ra thông báo cho ngân hàng X yêu cầu
đình chỉ thanh toán sec, do đó khi doanh nghiệp C đem tờ sec đến ngân hàng yêu cầu
thanh toán thì bị ngân hàng này từ chối với do đã yêu cầu đình chỉ thanh toán sec
từ người phát. Hỏi: việc ngân hàng từ chối thanh toán đúng hay sai? => Sai
Điều 73.

Preview text:

THI: 75 phút
- Lý thuyết (2 điểm): C3
- Bài tập tình huống: 1,5 điểm - C4 tiền gửi
1,5 điểm - C5 cho vay
2,5 điểm - phòng ngừa xung đột lợi ích kiểm soát rủi ro 2,5 điểm - C5 cho vay LÝ THUYẾT
Bank 1.0: kết thúc bằng sự xuất hiện của cây ATM
Bank 2.0 Thẻ NH xuất hiện, đt thông minh xuất hiện làm end
Bank 3.0 sự ra đời của công nghệ AI - Hệ thống NHVN: NHNN Các TCTD
- Đặc trưng của hệ thống NH tại VN:
+ Vai trò NN lớn: sở hữu NN
mô hình quản lý điều hành
+ Độ mở thấp (sự tương tác với NH toàn cầu): room ngoại thấp (30%)
vai trò NHNN không rõ ràng
+ Hạn chế, cách ly với khủng hoảng tài chính toàn cầu + Sở hữu chéo + Đại án
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG - Đặc điểm: + Chủ thế: TCTD Chi nhánh NH nước ngoài
Tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
+ Đối tượng kinh doanh: tài sản tài chính, tiền…
+ Hoạt động kinh doanh có ĐK: vốn pháp định (Đk cần)
tính khả thi của phương án KD năng lực điều hành
+ HĐ quan trọng của nền KT: điều tiết và cung ứng nguồn vốn
gắn chặt với HĐ của DN tâm điểm của nền KT
- Kftủng ftoảng TC ↔ Kftủng ftoảng KT
+ người gửi tiền có thể mất tiền và các khoản đầu tư +
+ không thể thực hiện thanh khoản + mất đi định chế TC
- Hoạt động NH chứa đựng rủi ro: rủi ro thanh khoản (đột biến rút tiền)
rủi ro thanh toán (nợ xấu)
- Cạnh tranh song hành hợp tác
- Chịu sự quản lý trực tiếp của NHTW
CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- NHTW: là cơ quan đặc trách quản lý hệ thống tiền tệ quốc gia, chịu trách nhiệm thi hành CS tiền tệ
- Chức năng: phát hành tiền (độc quyền) điều hành CS tiền tệ làm ngân hàng của CP
duy trì dự trữ ngoại hối và quản lý cán cân thanh toán quốc tế NH của các NH
- Khoản vay cứu cánh (kiểm soát đặc biệt): NHTW cho vay cứu NH khác đứng trước bờ vực phá sản
- NHTW cfto CP tạm ứ3ng, CP tftu tftuế bỏ vào ngân sácft ⇒ trả cfto NHTW
Mô hình của NHTW (4): trực thuộc nghị viện trực thuộc TP BTC của nhóm các quốc gia
- Tính độc lập: thiết lập mục tiêu hoạt động (PED)
thiết lập chỉ tiêu hoạt động (ECB) độc lập trong lựa chọn cc điều hành ĐL hạn chế ĐL về nhân sự chính sách tài chính
NHNN Viêt Nam: là cơ quan ngang bộ trực thuộc CP, là NHTW của VN TIỀN
1. Tiền điện tử:
- K2 Điều 3 NĐ 52/2024 - Luật NH 2024
2. Tiền kĩ thuật số:
- do NHTW phát hành (CBĐC)
- được công nhận, có giá trị tương đương tiền giấy/tiền xu 3. Tiền mã hóa:
- Tiền KT số hoặc tiền ảo sử dụng mã hóa - Luật Công nghệ số - Huy động vốn (LCK) - Thanh toán (LNH)
- Điều 7 Thông tư 24/2024 4. Tiền di động:
- Bản chất là tiền điện tử
- Không có TK ngân hàng vẫn use được, tận dụng TK viễn thông để thanh toán 5. Tiền âm phủ:
- Được giao dịch mua bán 1 cách rộng rãi, là 1 loại hàng hóa NHNN phát hành tiền:
- Là phương thức bơm tiền vào lưu thông thông qua các nghiệp vụ cơ bản
- Thông qua các kênh: cho TCTD vay mua giấy tờ có giá
mua NTe trên thị trường NTe liên NH cho CP vay
- Giám định tiền thật: TT 58/2024
- Thu đổi tiền, Xử lý tiền rách: TT 25/2013
- Hành vi bị cấm: Điều 23 Luật NHNN
- BP bảo vệ tiền: Điều 31 NĐ 88/2019
? Các NHTM có tạo ra tiền không?
- NHTM không chỉ giữ tiền àm tiền còn nhân lên
? NH có tạo ra tiền vô hạn không?
- Không, cho vay nhiều không đủ tiền mặt dự trữ ⇒ lạm phát, phá sản, bị NHTW kiểm soát
Thẩm quyền quyết định CSTT quốc gia: Chủ thể TQ theo Luật NHNN Quốc hội
- Quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm
thông qua việc xác định CPI
- Giám sát thực hiện CSTT Chính Phủ
- Trình QH quyết định chỉ tiêu lạm phát TT Chính Phủ
- Quyết định việc use công cụ và biện pháp điều hành CSTT Thống đốc NHNNHNN
- Cùng TT quyết định các cc và bp Công cụ thực hiện:
- Quản lý mức cung tiền trực tiếp:
+ Xác định chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng
+ Định mức trần TD (TT 52/2018 - TT 23/2021) - Gián tiếp: + Cho vay tái cấp vốn + lãi suất
+ Nghiệp vụ thị trường mở
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc + tỷ giá hối đoái
1. Tái cấp vốn (Điều 11 Luật NHNN)
- cấp TD cho các TCTD, cung ứng vốn ngắn hạn và phương thức thanh toán
- 2 hình thức: cầm cố giấy tờ có giá bán cho NHNN trước hạn
* cho vay có bảo đảm bằng cầm cố tài sản
? Room TD là gì: tổng số tiền mà NH cho nền KT vay
- chiết khấu: mua ngắn hạn các GTCG
- tái chiết khấu: CK lại các GTCG đã CK
2. Lãi suất (Điều 12)
- Cái giá của việc use tiền vay hoặc tiền gửi TK
- Kfti nền KT yếu ⇛ bơm tiền
+ Giảm LS ⇛ vay rẻ ⇛ TD và ĐT tăng ⇛ KT phục hồi + Giảm LS tiền gửi TK
- Kfti lạm pftát cao ⇛ ftút tiền về
+ tăng LS cho vay ⇛ giảm tiền vay
+ tăng LS tiết kiệm ⇛ giảm lượng tiền lưu thông
- Các loại LS do NHNN quyết định (QĐ 1123 NHNN): + Tái cấp vốn (4,5) + Tái CK (3) + cơ bản (không còn)
+ tiền gửi không kỳ hạn, kỳ hạn 6th + TT liên NH + khác
3. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Điều 14)
- số tiền mà TCTD pftải gứ-i NHNN ⇛ tftứ.c ftiện CSTT quốc gia
* TĐ vào nguồn vốn khả dụng của TCTD - 1158/QĐ/NHNN
- Lạm phát cao ⇛ tăng tỷ lệ dự trữ bb
4. NVTT mở OMO (Điều 15) - Mua bán GTCG
- LP cao ⇛ bán GTCG (trái phiế5 CP…) - KT suy thoái ⇛ mua TPCP
5. Tỷ giá hối đoái (Điều 13)
- Giá trị của đơn vị tiền tệ nc này so với nc kia
- ảnh hưởng mạnh tới LP
CHO VAY, BẢO LÃNH, TẠM ỨNG CHO NGÂN SÁCH - NHNN chỉ cho TCTD vay
- Hình thức: tái cấp vốn cho vay đặc biệt
CHƯƠNG 3: ĐƠN VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC TCTD 1. Nhận diện TCTD - Ngân hàng - TCTD phi NH - TCTC vi mô - quỹ TD nhân dân
? cách liệt kê này có khuyết điểm gì không:
⇛ có phải và không phải rô$i, không cầ$n thiế5t thếm phần loại khác
? Chi nhánh NH nc ngoài tại VN có phải TCTD không:
* không phải TCTD nhưng được điều chỉnh bởi Luật các TCTD ? Zalo Bank:
- Trung gian môi giới TD: gây nhầm lẫn là NH ⇛ đđổiteen thành Zalo Finance ⇛ gây
nhầm lẫn với công ty TC ⇛ FIZA (hiện tại)
? Cấp TD khác kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
* Sự ra đời Điều 5 Luật các TCTD
* tầm qtrong nhận diện TCTD (Điều 15.2)
Từng loại hình TCTD NHTM NN TMCP thương mại; 100% vốn NN liên doanh - Ngân hàng: chính sách hợp tác xã
- TCTD phi NH: CTTC tổng hợp
CTTC chuyên ngành: CTTC bao thanh toán cho thuê TC (*) TC tiêu dùng - TCTC vi mô - Quỹ TDND - CN NHNN
? Tại sao loại trừ chức năng nhận tiền gửi, dịch vụ thanh toán của TCTD phi NH:
- NH chịu 2 rủi ro, phần lớn người gửi tiền từ CN, có thể tạo ra hiệu ứng đám đông
nguy hiểm ⇛ NH rất dễ phá sản về mặt kỹ thuật
- Đối tượng thanh toán của TCTD phi NH thấp hơn NH, thường là cho vay tiêu dùng
* mức độ rủi ro cao hơn
? Dựa vào tiêu chí nào để phân loại 3 NH: mục tiêu hoạt động - NHTM: lợi nhuận
- NHCS: NN lập, không vì lợi nhuận mục tiêu thực hiện CS
- NH hợp tác xã: là liên hợp HTX, vì lợi ích thành viên
CHƯƠNG 4: HUY ĐỘNG VỐN CỦA TCTD
Vốn: nguồn lực TC giúp NH thực hiện các HĐ KD
+ vốn điều lệ, điều lệ thực: vốn ĐL thực là giá trị thực của VĐL được xác định bằng
VĐL và thặng dư cổ phần, cộng (trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối
+ vốn pháp định: nguồn vốn tối thiểu mà chủ thể KD phải có để thành lập DN KD
ngành ngành có yc vốn PĐ + vốn CSH
+ vốn ngắn hạn: số dư có thời hạn còn lại đến 01
2. Các hình thức huy động vốn - Nhận tiền gửi (*)
- Phát hành các loại GTCG - vay vốn TCTD khác - vay vốn thông qua NHNN
3. Hoạt động nhận tiền gửi - TT 48/2018 gửi TK
- TT 49/2018 gửi có kỳ hạn - TT 17/2024
Tiền gửi: là tiền mà TC, CN chuyển giao cho TCTD nhằm mục đích khác
Phân biệt quan hệ cho vay TS và quan hệ giữ gửi TS cho vay giữ gửi
- cftuyển giao quyền SH tài sản cfto
- chỉ giao quyền chiếm hữu, bảo quản
ngứơ3i cfto vay ⇛ quan ftệ tiền gứ-i giữ dùm
- nhận được khoản tiền lãi - Không lãi
- có thể dùng vật cùng loại tương đương
- có nghĩa vụ hoàn trả lại
giá trị + lãi ⇛ trả cho người đi vay -
TCTD có quyền sở hữu và được phép use tiền gửi, có nghĩa vụ hoàn trả đúng hạn
Căn cứ mục đích gửi tiền: TG thanh toán TG tiết kiệm
Căn cứ thời hạn: có kỳ hạn không kỳ hạn
CHƯƠNG 5: ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD
Các hoạt động tín dụng của NH: - Cho vay
- Chiết khấu công cụ chuyển nhượng, GTCG khác - Bảo lãnh NH - Cho thuê TC - Bao thanh toán
1. Tổng công ty đầu tư xây dựng X chuyên thực hiện những dự án, công trình
lớn, cần thời gian lâu dài, vì thế công ty rất cần nguồn vốn dài hạn. Trong khi đó,
để vay được ngân hàng nguồn vốn này thì lại cần nhiều điều kiện. Do đó, công ty
đã có kế hoạch sẽ thành lập riêng một tổ chức tín dụng trực thuộc để huy động
vốn phục vụ đầu tư xây dựng.
Theo anh (chị) kế hoạch trên của công ty có thực hiện
được không khi đứng trên góc độ pháp luật, nếu được anh (chị) hãy tư vấn cho công ty cách thực hiện.
=> Trong trường hợp của công ty X để có thể huy động vốn nhanh và phù hợp với
chuyên môn thì công ty X nên lập một công ty cho thuê tài chính hoặc một công ty tài
chính tốt nhất nên là cho thuê tài chính…
2. Để tăng cường vốn tự có, công ty tài chính A đã thực hiện các hoạt động sau:
a) Phát hành các loại giấy tờ có giá có thời hạn khác nhau để huy động vốn: 3 tháng, 6
tháng, 1 năm. => Cần xem lại nếu hợp đồng vốn tổ chức thì được phép còn cá nhân thi không được phép[.
b) Nhận tiền gửi 1 năm dưới dạng tiết kiệm có thưởng. => Không được phép chỉ cá
nhân mới gửi tài khoản.
c) Tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng khi gửi tiền bằng đồng USD.
=>Không được phép do không được hợp đồng ngoại tệ nếu có giấy phép thì được phép.
d) Thực hiện chương trình khuyến mãi: “gửi tiền được bảo hiểm”. Theo đó khách
hàng nào gửi tiền trên 1 tỷ đồng sẽ được công ty mua bảo hiểm nhân thọ. => không
được do bh nhân thọ là cho cá nhân
3. Theo báo cáo của ngân hàng Y về tình hình kinh doanh của mình, Giám đốc
chi nhánh ngân hàng Nhà nước nơi ngân hàng đặt trụ sở đã lập kiến nghị đặt
ngân hàng Y vào tình trạng kiểm soát đặc biệt và gửi lên Thống đốc ngân hàng
Nhà nước.
Thống đốc đã xem xét và ra quyết định kiểm soát đặc biệt với nội dung như sau:
– Đặt ngân hàng Y vào tình trạng kiểm soát đặc biệt do tổ chức này lâm vào tình trạng
mất khả năng thanh toán.
– Thời hạn kiểm soát đặc biệt là 3 năm.
– Thành lập Ban kiểm soát đặc biệt gồm 3 ông là:
+ Trần Văn A – Vụ trưởng Vụ tín dụng ngân hàng Nhà nước.
+ Nguyễn Minh B – Cán bộ phòng quản lý các tổ chức tín dụng (ông này chồng của
bà Phạm Thị C – là kiểm soát viên của ngân hàng Y).
+ Bùi Văn D – Thành viên Ban kiểm soát ngân hàng X.
Quyết định kiểm soát đặc biệt trên đã được gửi cho toàn bộ các chi nhánh ngân hàng
Nhà nước còn lại, cơ quan công an, cơ quan báo pháp luật.
Trong quá trình thực hiện việc kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đã ra những quyết định sau đây:
– Chỉ đạo Giám đốc tổ chức tín dụng phân loại nợ hợp lý để lập kế hoạch thanh toán.
– Đình chỉ quyền điều hành của phó giám đốc ngân hàng Y do phát hiện ông này đã
lợi dụng chức vụ quyền hạn để phê duyệt nhiều hợp đồng cho vay gây thiệt hại cho ngân hàng.
– Miễn nhiệm và đình chỉ công tác đối với trưởng phòng tín dụng ngân hàng.
– Tham gia vào Hội đồng tín dụng và đình chỉ việc giải ngân cho một số hợp đồng tín dụng đã ký kết.
– Yêu cầu ngân hàng Z cho ngân hàng Y vay đặc biệt để nhằm phục hồi khả năng
thanh toán của ngân hàng Y.
Anh(chị) hãy nhận xét về các hành vi trên của Thống đốc ngân hàng Nhà nước
và Ban kiểm soát đặc biệt.

=> Xét về quyết định lập ban kiểm soát. Theo quy định của pháp luật thành viên của
ban kiểm soát đặc biệt không được là người có liên quan đến thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) và cổ đông lớn của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Như vậy trong trường hợp này ông Nguyễn Minh B có vợ là thành viên ban kiểm soát
của ngân hàng Y => ông không được là thành viên ban kiểm soát đặc biệt => quyết
định thành lập của Thống đốc là trái pháp luật.
Thứ 2 việc công bố rộng rãi quyết định này là chưa hợp lý.
Về quyết định của ban kiểm soát. Với các quyết định:
– Chỉ đạo Giám đốc tổ chức tín dụng phân loại nợ hợp lý để lập kế hoạch thanh toán.
– Đình chỉ quyền điều hành của phó giám đốc ngân hàng Y do phát hiện ông này đã
lợi dụng chức vụ quyền hạn để phê duyệt nhiều hợp đồng cho vay gây thiệt hại cho ngân hàng.
– Tham gia vào Hội đồng tín dụng và đình chỉ việc giải ngân cho một số hợp đồng tín
dụng đã ký kết. => Điều 10 Thông tư 07.
=> Là phù hợp vì nó thuộc thẩm quyền được quy định tại Điều 148 Luật Các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên 2 quyết định:
– Miễn nhiệm và đình chỉ công tác đối với trưởng phòng tín dụng ngân hàng.
– Yêu cầu ngân hàng Z cho ngân hàng Y vay đặc biệt để nhằm phục hồi khả năng
thanh toán của ngân hàng Y.
Là trái pháp luật do theo điểm c khoản 2 điều 148 thì việc đình chỉ phó giảm đốc khi
ông này có hành vi sai phạm sẻ do hợp đồng qt quyết định còn ban kiểm soát đặc biệt
chỉ là người kiến nghị. Việc yêu cầu ngân hàng Z cho Y vay là vượt quá thẩm quyền
của ban kiểm soát đặc biệt.
1. Ông A là chủ doanh nghiệp tư nhân X. Ông A sở hữu 12% vốn cổ phần của
công ty Y. Ông này đồng thời là thành viên Ban kiểm soát công ty tài chính Z (có
vốn tự có là 500 tỷ đồng).

a) Doanh nghiệp tư nhân X muốn vay của công ty tài chính Z 5 tỷ đồng trên cơ
sở tài
sản bảo đảm của ông A là quyền sử dụng đất và nhà gắn liền với đất trị giá 7 tỷ.
Công ty tài chính Z có chấp nhận cho vay không? Vì sao? => công ty Z sẻ không chấp
nhận vì về nguyên tắc doanh nghiệp tư nhân X không có sự độc lập về tài chính với
ông A vì vậy việc cho doanh nghiệp tư nhân X vay củng chính là cho ông A vay vì
va6yt heo k1 k3 điều 126 do ông A là thành viên bks tổ chức tài chính Z nên Z sẻ không cho vay.
b) Công ty Y muốn vay của công ty tài chính Z 30 tỷ đồng trong thời hạn 1 năm, biết
lãi suất hiện tại là10%/năm. Tài sản bảo đảm là toàn bộ nhà xưởng và dây chuyền sản
xuất của công ty được định giá là 35 tỷ đồng. Hỏi công ty tài chính Z có chấp nhận
cho vay không? Vì sao? => do ông A năm trên 10% cổ phần công ty Y và là thành
viên ban kiểm soát nên theo k1 điều 127 ông thuộc đối tượng hạn chế cho vay. Số tiền
vay là 30 tỷ = 6% vốn của công ty tài chính => công ty tài chính sẻ không cho vay.
c) Giả sử công ty Y được chấp nhận cho vay theo trường hợp trên. Do công ty Y vi
phạm nghĩa vụ trả nợ, công ty tài chính Z ra thông báo và quyết định xử lý tài sản bảo
đảm nói trên để thu hồi nợ. Số tiền thu hồi được từ việc xử lý tài sản bảo đảm là 30 tỷ
đồng. Do đó, công ty Y đã nhờ ông A đã dùng phần vốn góp trị giá 5 tỷ đồng của
mình tại công ty tài chính Z để thay thế nghĩa vụ trả nợ trên của công ty. Hỏi công ty
tài chính Z có chấp nhận phương án trả nợ này không? Vì sao? => không theo khoản 5
Điều 126 cầm cho vay trên cơ sở nhận tài sản đảm bảo là vốn góp của ngân hàng.
2. Ông A là đại diện theo pháp luật của công ty THNN X. Ngày 14/3/2011, Ông A
ký hợp đồng tín dụng số 546/2011 với ngân hàng Y. Nội dung hợp đồng: số tiền
vay: 800 triệu đồng, mục đích xây dựng nhà xưởng, thời hạn vay 12 tháng, lãi
suất: 1,2%/tháng. Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của ông A
trị giá 2 tỷ đồng. Hợp đồng thế chấp đã được công chứng vào ngày 14/3/2011.

Ngày 17/7/2011, Công ty X có văn bản thay đổi người đại diện, theo đó ông B sẽ là
người đại diện mới của công ty. Tuy nhiên, vào ngày 20/7/2011. ông A vẫn lấy danh
nghĩa là người đại diện công ty X ký tiếp hợp đồng tín dụng số 305/2011 với ngân
hàng Z. Nội dung hợp đồng: số tiền vay 500 triệu đồng, lãi suất: 1,2 %/ tháng, thời
hạn vay 10 tháng, mục đích là mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất. Tài sản thế chấp
là quyền sử dụng đất ông A đã đem thế chấp tại ngân hàng Y. Hợp đồng thế chấp đã
được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 20/7/2011.
Giả sử, sau khi công ty vay được 800 triệu đồng theo hợp đồng tín dụng số 546/2011,
nhưng lại không dùng để xây nhà xưởng mà dùng để mua phương tiện vận chuyển.
Hành vi của công ty như vậy là đúng hay sai? Ngân hàng sẽ xử lí thế nào? (1,5 điểm)
Hợp đồng tín dụng số 305/2011 có hiệu lực pháp lý hay không? (1,5 điểm)
Giả sử hợp đồng tín dụng số 305/2011 có hiệu lực.
a) Việc đem tài sản là quyền sử dụng đất đã thế chấp tại ngân hàng Y để tiếp tục thế
chấp tại ngân hàng Z có được không? Nếu được thì phải thoả mãn điều kiện gì? (1,5 điểm)
b) Đến ngày 14/3/2012, công ty X không trả nợ cho ngân hàng Y, nên ngân hàng đã ra
thông báo xử lí tài sản thế chấp. Hỏi trong trường hợp này, ngân hàng Z có quyền thu
hồi nợ trước hạn đối với hợp đồng tín dụng số 305/2011 hay không? Việc xử lí tài sản
thế chấp này như thế nào? (2,5 điểm)
3. Ngày 15/3/2012, công ty A (do ông X là người đại diện theo pháp luật) ký hợp
đồng tín dụng với ngân hàng B vay số tiền 300 triệu đồng, thời hạn vay: 5 tháng,
tài sản bảo đảm là ngôi nhà thuộc sở hữu của bà Y. Hợp đồng thế chấp đã được
ký kết và công chứng nhưng chưa đăng ký giao dịch bảo đảm.

Khoản nợ đến hạn nhưng công ty A đã không trả nợ được cho ngân hàng, do đó ngân
hàng đã tự động trích 100 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng để
thu hồi nợ, đồng thời có văn bản thông báo về việc này cho công ty biết. Hỏi hành vi
của ngân hàng là đúng hay sai? => hành vi của ngân hàng là sai xử lý tài sản đảm bảo
trước sau đó nếu không đủ thì yếu cầu công ty A thanh toán thêm. Việc trích tiền
không có sự đồng ý của A là xâm phạm quyền sở hữu của A (trừ trường hợp có thỏa thuận trước).
Sau khi có văn bản yêu cầu công ty thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng
đã ký kết, công ty đã gửi thông báo từ chối thanh toán với lý do công ty không hề sử
dụng số tiền này mà ông X đã sử dụng toàn bộ. (Có bằng chứng là sổ sách của công ty
không hề ghi nhận số tiền nói trên). Hỏi: lý do mà công ty đưa ra có chấp nhận được
không? => không cần xét hợp đồng td của A và ngân hàng. => chủ thể vay, việc vay
phục vụ cho hợp đồng công ty ý chí tự nguyện => hợp đồng có hiệu lực thì công ty
phải có nghĩa vụ trả nợ.
Khi ngân hàng làm thủ tục kê biên xử lý ngôi nhà của bà Y để thu hồi nợ. Bà Y đã
không đồng ý với lý do hợp đồng thế chấp mà bà đã ký vô hiệu. Anh(chị) hãy nhận
xét về lý do mà bà Y đưa ra. => không hợp đồng này chỉ chưa phát sinh hiệu lực mà
thôi do chưa đăng ký vì vậy theo 134 BLDS.
Bài tập tình huống Luật ngân hàng Chương 6
(Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán)
1. Công ty A ký hợp đồng mua của Công ty B một lô hàng trị giá 5 tỷ đồng. Công
ty A sau khi nhận hàng đã phát hành séc cho Công ty B đòi tiền tại Ngân hàng X
nơi Công ty A có tài khoản.

Sau khi phát hành séc, Công ty A kiểm tra lại và thấy rằng lô hàng không đảm
bảo chất lượng, số lượng theo hợp đồng, có dấu hiệu của hiện tượng lừa đảo.

Giám đốc công ty A không muốn thanh toán số tiền trên. Giám đốc công ty A đã nhờ
anh (chị) (LS) tư vấn. Anh (chị) sẽ tư vấn như thế nào?
2. Ngày 15/3/2008, ông A ký phát hành sec trị giá 100 triệu đồng để trả tiền mua
hàng cho người bán là ông B.

Ngày 30/3/2008, do cần tiền sửa nhà nên ông B ký hậu chuyển nhượng cho doanh
nghiệp C kinh doanh vật liệu xây dựng.

Ngày 20/4/2008, doanh nghiệp này đem tờ sec nói trên đến ngân hàng X là tổ chức
cung ứng sec để yêu cầu thanh toán và đã bị ngân hàng này từ chối thanh toán với lý
do đã hết thời hạn thanh toán. Hỏi: lý do mà ngân hàng đưa ra là đúng hay sai? => Sai – khoản 4 Điều 71.
Giả sử ngày 10/4/2008, doanh nghiệp C đem tờ sec này đến ngân hàng X yêu cầu
thanh toán nhưng bị từ chối với lý do tiền trong tài khoản của ông A không đủ để thanh toán. Hỏi:
a) Ngân hàng có quyền từ chối không? => được chỉ thanh toán khi đủ các điều kiện về
hình thức séc và số tiền trong tài khoản người phát hành còn đủ.
b) Doanh nghiệp C phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? => yêu cầu thanh toán
1 phần và lập giấy xác nhận từ chối thanh toán phần còn lại hoặc khi ngân hàng từ
chối C có quyền yêu cầu lập giấy xác nhận từ chối thanh toán.
c) Giả sử cũng trong ngày 10/4/2008, ông A ra thông báo cho ngân hàng X yêu cầu
đình chỉ thanh toán sec, do đó khi doanh nghiệp C đem tờ sec đến ngân hàng yêu cầu
thanh toán thì bị ngân hàng này từ chối với lý do đã có yêu cầu đình chỉ thanh toán sec
từ người ký phát. Hỏi: việc ngân hàng từ chối thanh toán là đúng hay sai? => Sai – Điều 73.
Document Outline

  • HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
  • CHƯƠNG 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
  • TIỀN
    • NHNN phát hành tiền:
    • ? Các NHTM có tạo ra tiền không?
    • ? NH có tạo ra tiền vô hạn không?
    • Thẩm quyền quyết định CSTT quốc gia:
    • 1. Tái cấp vốn (Điều 11 Luật NHNN)
    • ? Room TD là gì: tổng số tiền mà NH cho nền KT vay
    • 2. Lãi suất (Điều 12)
    • - Các loại LS do NHNN quyết định (QĐ 1123 NHNN):
    • 3. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Điều 14)
    • 4. NVTT mở OMO (Điều 15)
    • 5. Tỷ giá hối đoái (Điều 13)
  • CHO VAY, BẢO LÃNH, TẠM ỨNG CHO NGÂN SÁCH
  • CHƯƠNG 3: ĐƠN VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC TCTD
    • 1. Nhận diện TCTD
    • ? Chi nhánh NH nc ngoài tại VN có phải TCTD không:
    • ? Zalo Bank:
    • ? Cấp TD khác kinh doanh dịch vụ cầm đồ:
    • Từng loại hình TCTD
    • ? Tại sao loại trừ chức năng nhận tiền gửi, dịch vụ thanh toán của TCTD phi NH:
    • ? Dựa vào tiêu chí nào để phân loại 3 NH: mục tiêu hoạt động
  • CHƯƠNG 4: HUY ĐỘNG VỐN CỦA TCTD
    • 2. Các hình thức huy động vốn
    • 3. Hoạt động nhận tiền gửi
    • Phân biệt quan hệ cho vay TS và quan hệ giữ gửi TS
  • CHƯƠNG 5: ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD
    • 2. Để tăng cường vốn tự có, công ty tài chính A đã thực hiện các hoạt động sau:
    • Anh(chị) hãy nhận xét về các hành vi trên của Thống đốc ngân hàng Nhà nước và Ban kiểm soát đặc biệt.
    • 1. Ông A là chủ doanh nghiệp tư nhân X. Ông A sở hữu 12% vốn cổ phần của công ty Y. Ông này đồng thời là thành viên Ban kiểm soát công ty tài chính Z (có vốn tự có là 500 tỷ đồng).
    • 2. Ông A là đại diện theo pháp luật của công ty THNN X. Ngày 14/3/2011, Ông A ký hợp đồng tín dụng số 546/2011 với ngân hàng Y. Nội dung hợp đồng: số tiền vay: 800 triệu đồng, mục đích xây dựng nhà xưởng, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất: 1,2%/tháng. T...
    • 3. Ngày 15/3/2012, công ty A (do ông X là người đại diện theo pháp luật) ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng B vay số tiền 300 triệu đồng, thời hạn vay: 5 tháng, tài sản bảo đảm là ngôi nhà thuộc sở hữu của bà Y. Hợp đồng thế chấp đã được ký kết và côn...
    • 1. Công ty A ký hợp đồng mua của Công ty B một lô hàng trị giá 5 tỷ đồng. Công ty A sau khi nhận hàng đã phát hành séc cho Công ty B đòi tiền tại Ngân hàng X nơi Công ty A có tài khoản.
    • 2. Ngày 15/3/2008, ông A ký phát hành sec trị giá 100 triệu đồng để trả tiền mua hàng cho người bán là ông B.