CHƯƠNG 6:
Bản:
1. Công ty A chọn một số đoạn thị trường ph hợp với khả năng của công ty để
kinh doanh. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả ng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
2. Công ty A chọn một sản phẩm thuận lợicung cấp cho tất cả các đoạn thị
trường. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả ng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
3. Công ty A tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một
loại sản phẩm thuận lợi nhất. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chiếm lĩnh toàn bộ thị trường.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
4. Tại thị trường Việt Nam, xe Honda SH được định vị sản phẩm
A. Giá cao, kiểu dáng cổ điển.
B. Giá cao, kiểu dáng hiện đại.
C. Giá thấp, kiểu dáng cổ điển.
D. Giá thấp, kiểu dáng hiện đại.
5. Mức độ trung thành với nhãn hiệu thể chia thành:
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 4 mức độ
D. 5 mức độ
6. Mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường được xem xét dựa trên:
A. Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, nhà cung cấp, khách
hàng, sản phẩm thay thế.
B. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm thay thế.
C. Chiến lược marketing hỗn hợp của đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường
hiện tại, sản phẩm thay thế.
D. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm hiện tại, sản phẩm
thay thế.
7. Ưu điểm của chiến lược đạt được doanh số cao.
A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Marketing hỗn hợp.
8. PEST được sử dụng đ:
A. Phân tích yếu tố thuộc môi trường.
B. Phân tích sản phẩm.
C. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
D. Phân tích khách hàng.
9. Chọn câu có nội dung chưa đúng:
A. Những đoạn thị trường rào cản rút lui và gia nhập đều cao, khả năng thu lợi
nhuận cao và ổn định.
B. Những đoạn thị trường rào cản gia nhập cao, rào cản rút lui thấp, khả năng
thu lợi nhuận cao và ổn định.
C. Những đoạn thị trường rào cản gia nhập thấp, rào cản rút lui cao thường ẩn
chứa rủi ro cao và khả năng thu lợi nhuận thấp.
D. Những đoạn thị trường rào cản gia nhậprào cản rút lui đều cao thì rủi ro
và khả năng thu lợi nhuận cũng rất cao.
10. Chọn câu ít ph hợp nhất khi nói về thị trường mục tiêu:
A. Bao gồm phân khúc các khách hàng cng nhu cầu hay ước muốn.
B. Bao gồm các đoạn thị trường đã phân kc
C. Thị trường của đối thủ cạnh tranh.
D. Câu A và C
11. Liên quan đến chất lượng, bao sản phẩm, các đặc điểm nhữngdụ
người làm marketing phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây?
A. Khuyến mãi
B. Sản phẩm
C. Phân phối
D. Giá cả
12. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với
việc sản xuất hàng hóa tiêu dng?
A. Lợi nhuận
B. Sự phát triển của sản phẩm mới
C. Khuyến mãi bán hàng
D. Dịch vụ khách hàng
13. Thâm nhập thị trường bao gồm:
A. Sự mở rộng thị trường hiện tại
B. Doanh số bán lớn thị trường mới
C. Sản phẩm mới trên thị trường hiện ti
D. Sản phẩm mớithị trường mới
14. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây đúng nhất?
A. Hữu hình
B. Tiện dụng
C. giới hạn mở rộng
D. đặc điểm
15. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị đảm bảo duy trì
A. Tự phục vụ
B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa
C. Phân phối chuyên sâu
D. Vị trí tiện lợi
16. Hàng hóa đặc biệt những dạng hàng hóa nào?
A. Được buôn bán nhưng bỏ ra nỗ lực ít nhất
B. Cho những khách hàng tiếu thông tin về sự thay thế của sản phẩm
C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu
D. Mua hàng vì nhu cầu khẩn cấp
17. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi giai đoạn
A. Trưởng thành
B. Non nớt
C. Sung mãn
D. Hoàn thiện
18. Nếu trên một thị trường mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh
nghiệp nên áp dụng chiến lược:
A. Marketing không phân biệt
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Bấtchiến lượco.
19. Công việc nào trong các công việc sau đây nhà làm Marketing không nên
tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
C. Đánh giálựa chọn lại các kênh phân phối.
D. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
20. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm ưu điểm:
A. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm thấp hơn.
B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh
nghiệp.
C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
D. Tất cả đều đúng.
21. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng
trung thành với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
Nâng Cao:
1. Đừng cho tôi một đôi giày, hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân sự êm
ái khi đi lại”. Câu nói trên đề cập đến:
A. Sản phẩm thực tế.
B. Sản phẩm gia ng.
C. Sản phẩm cốt li.
D. Sản phẩm tiềm ng.
2. Bán loại hàng hóa này cần nỗ lực marketing lớn, đặc biệt bán hàng nhân.
A. Hàng hóa sử dụng thường ngày.
B. Hàng hóa đặc biệt.
C. Hàng hóa mua lựa chọn.
D. Hàng hóa thụ động.
3. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
4. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
5. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng chọn lọc khi sản phẩm giai
đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
6. Một chu kỳ sống điển hình của một sản phẩm được biểu thị bằng một đường
biểu diễn có dạng hình chữ:
A. U.
B. M.
C. S.
D. L.
7. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing khi
sản phẩm trong giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
8. Tăng cường cải tiến kỹ thuật sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm
trong giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
9. Quy trình phát triển sản phẩm mới giai đoạn.
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
10. Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất hiện đối thủ cạnh tranh: đây đặc điểm
của giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Phát triển
C. Trưởng thành.
D. Suy thoái.
11. Định giá dòng sản phẩm là:
A. Mua một sản phẩm tặng một sản phẩm.
B. Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau.
C. Định những mức giá khác nhau cho cng một sản phẩm.
D. Định giá trọn gói cho những dòng sản phẩm.
12. Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để:
A. Làm gia tăng hình ảnh một sản phẩm.
B. Giúp xác định một sản phẩm.
C. Giúp người tiêu dng lựa chọn sản phẩm.
D. Cho người tiêu dng biết doanh nghiệp sở hữu sản phẩm đó.
13. Định vị liên quan đến:
A. Sản phẩm được trưng bày trên kệ như thếo.
B. Đối thủ cạnh tranh nhận thức sản phẩm như thếo.
C. Người tiêu dng nhận thức sản phẩm như thế o.
D. Sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
14. Tính lệ thuộc trong dịch vụ còn được gọi là:
A. Không tách rời khỏi ngừoi sử dụng.
B. Không tách rời khỏi nguồn gốc
C. Không tác rời khỏi nhà cung ng.
D. Tất cả đều sai.
15. 5 đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào sau đây:
A. Chất lượng, Đặc điểm, Tên hiệu, Sáng tạo và bao
B. Vận hành, Sáng tạo, Bao bì, Dịch vụ sau khi bán, Kỹ thuật
C. Dịch vụ sau khi bán, Bao bì, Nhân viên bán hàng, công nghệ
D. Đặc điểm, Bao gói, Nhân viên bán hàng trực tiếp, Kỹ thuật

Preview text:

CHƯƠNG 6: Cơ Bản:
1. Công ty A chọn một số đoạn thị trường phù hợp với khả năng của công ty để
kinh doanh. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả năng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
2. Công ty A chọn một sản phẩm thuận lợi và cung cấp cho tất cả các đoạn thị
trường. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả năng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
3. Công ty A tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một
loại sản phẩm thuận lợi nhất. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chiếm lĩnh toàn bộ thị trường.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
4. Tại thị trường Việt Nam, xe Honda SH được định vị là sản phẩm
A. Giá cao, kiểu dáng cổ điển.
B. Giá cao, kiểu dáng hiện đại.
C. Giá thấp, kiểu dáng cổ điển.
D. Giá thấp, kiểu dáng hiện đại.
5. Mức độ trung thành với nhãn hiệu có thể chia thành: A. 2 mức độ B. 3 mức độ C. 4 mức độ D. 5 mức độ
6. Mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường được xem xét dựa trên:
A. Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, nhà cung cấp, khách
hàng, sản phẩm thay thế.
B. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm thay thế.
C. Chiến lược marketing hỗn hợp của đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường
hiện tại, sản phẩm thay thế.
D. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm hiện tại, sản phẩm thay thế.
7. Ưu điểm của chiến lược
là đạt được doanh số cao.
A. Marketing không phân biệt. B. Marketing phân biệt. C. Marketing tập trung. D. Marketing hỗn hợp.
8. PEST được sử dụng để:
A. Phân tích yếu tố thuộc môi trường. B. Phân tích sản phẩm.
C. Phân tích đối thủ cạnh tranh. D. Phân tích khách hàng.
9. Chọn câu có nội dung chưa đúng:
A. Những đoạn thị trường có rào cản rút lui và gia nhập đều cao, khả năng thu lợi nhuận cao và ổn định.
B. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập cao, rào cản rút lui thấp, khả năng
thu lợi nhuận cao và ổn định.
C. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập thấp, rào cản rút lui cao thường ẩn
chứa rủi ro cao và khả năng thu lợi nhuận thấp.
D. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập và rào cản rút lui đều cao thì rủi ro
và khả năng thu lợi nhuận cũng rất cao.
10. Chọn câu ít phù hợp nhất khi nói về thị trường mục tiêu:
A. Bao gồm phân khúc các khách hàng có cùng nhu cầu hay ước muốn.
B. Bao gồm các đoạn thị trường đã phân khúc
C. Thị trường của đối thủ cạnh tranh. D. Câu A và C
11. Liên quan đến chất lượng, bao bì sản phẩm, các đặc điểm là những ví dụ mà
người làm marketing phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây? A. Khuyến mãi B. Sản phẩm C. Phân phối D. Giá cả
12. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với
việc sản xuất hàng hóa tiêu dùng? A. Lợi nhuận
B. Sự phát triển của sản phẩm mới C. Khuyến mãi bán hàng D. Dịch vụ khách hàng
13. Thâm nhập thị trường bao gồm:
A. Sự mở rộng thị trường hiện tại
B. Doanh số bán lớn ở thị trường mới
C. Sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
D. Sản phẩm mới và thị trường mới
14. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất? A. Hữu hình B. Tiện dụng
C. Có giới hạn mở rộng D. Có đặc điểm
15. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị là đảm bảo duy trì A. Tự phục vụ
B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa C. Phân phối chuyên sâu D. Vị trí tiện lợi
16. Hàng hóa đặc biệt là những dạng hàng hóa nào?
A. Được buôn bán nhưng bỏ ra nỗ lực ít nhất
B. Cho những khách hàng tiếu thông tin về sự thay thế của sản phẩm
C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu
D. Mua hàng vì nhu cầu khẩn cấp
17. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi là giai đoạn A. Trưởng thành B. Non nớt C. Sung mãn D. Hoàn thiện
18. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh
nghiệp nên áp dụng chiến lược:
A. Marketing không phân biệt B. Marketing phân biệt. C. Marketing tập trung.
D. Bất kì chiến lược nào.
19. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên
tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
C. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.
D. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
20. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm:
A. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn.
B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh nghiệp.
C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
D. Tất cả đều đúng.
21. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng
trung thành với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn: A. Giới thiệu. B. Tăng trưởng. C. Bão hòa D. Suy thoái. Nâng Cao:
1. “ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và sự êm
ái khi đi lại”. Câu nói trên đề cập đến: A. Sản phẩm thực tế. B. Sản phẩm gia tăng. C. Sản phẩm cốt lõi. D. Sản phẩm tiềm năng.
2. Bán loại hàng hóa này cần nỗ lực marketing lớn, đặc biệt là bán hàng cá nhân.
A. Hàng hóa sử dụng thường ngày. B. Hàng hóa đặc biệt.
C. Hàng hóa mua có lựa chọn. D. Hàng hóa thụ động.
3. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn: A. Giới thiệu. B. Tăng trưởng. C. Bão hòa D. Suy thoái.
4. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn: A. Giới thiệu. B. Tăng trưởng. C. Bão hòa D. Suy thoái.
5. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng có chọn lọc khi sản phẩm ở giai đoạn: A. Giới thiệu. B. Tăng trưởng. C. Bão hòa D. Suy thoái.
6. Một chu kỳ sống điển hình của một sản phẩm được biểu thị bằng một đường
biểu diễn có dạng hình chữ: A. U. B. M. C. S. D. L.
7. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing khi
sản phẩm trong giai đoạn: A. Giới thiệu. B. Tăng trưởng. C. Bão hòa D. Suy thoái.
8. Tăng cường cải tiến kỹ thuật sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm trong giai đoạn: A. Giới thiệu. B. Tăng trưởng. C. Bão hòa D. Suy thoái.
9. Quy trình phát triển sản phẩm mới có giai đoạn. A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
10. Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất hiện đối thủ cạnh tranh: đây là đặc điểm của giai đoạn: A. Giới thiệu. B. Phát triển C. Trưởng thành. D. Suy thoái.
11. Định giá dòng sản phẩm là:
A. Mua một sản phẩm tặng một sản phẩm.
B. Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau.
C. Định những mức giá khác nhau cho cùng một sản phẩm.
D. Định giá trọn gói cho những dòng sản phẩm.
12. Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để:
A. Làm gia tăng hình ảnh một sản phẩm.
B. Giúp xác định một sản phẩm.
C. Giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm.
D. Cho người tiêu dùng biết doanh nghiệp sở hữu sản phẩm đó.
13. Định vị liên quan đến:
A. Sản phẩm được trưng bày trên kệ như thế nào.
B. Đối thủ cạnh tranh nhận thức sản phẩm như thế nào.
C. Người tiêu dùng nhận thức sản phẩm như thế nào.
D. Sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
14. Tính lệ thuộc trong dịch vụ còn được gọi là:
A. Không tách rời khỏi ngừoi sử dụng.
B. Không tách rời khỏi nguồn gốc
C. Không tác rời khỏi nhà cung ứng.
D. Tất cả đều sai.
15. 5 đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào sau đây:
A. Chất lượng, Đặc điểm, Tên hiệu, Sáng tạo và bao bì
B. Vận hành, Sáng tạo, Bao bì, Dịch vụ sau khi bán, Kỹ thuật
C. Dịch vụ sau khi bán, Bao bì, Nhân viên bán hàng, công nghệ
D. Đặc điểm, Bao gói, Nhân viên bán hàng trực tiếp, Kỹ thuật