lOMoARcPSD| 59540283
Lâm Hòa 16DTH3
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
1. Lý Thuyết
Câu 1: Khái niệm Nhà nước
Nhà nước một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, quyền quyết định cao nhất
trong phạm vi lãnh thổ, thực hiện sự quản hội bằng pháp luật bộ máy được duy trì
bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội. Câu 2: Khái niệm Chức năng Nhà nước
Chức năng nhà nước phương diện hoạt động bản, tính định hướng lâu dài, trong
nội bộ quốc gia trong quan hệ quốc tế, thể hiện vai trò của nhà nước, nhằm thực hiện
những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
Câu 3: Khái niệm Cơ quan Nhà nước
quan Nhà nước một tổ chức mang quyền lực nhà nước, được hình thành trên sở
pháp luật được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng
nhiệm vụ của nhà nước trong phạm vi luật định.
Câu 4: Khái niệm Hình thức Nhà nước
Hình thức nhà nước được hiểu những cách thức tổ chức và phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà ớc. Khái niệm hình thức nhà nước 2 vấn đề cơ bản: Thứ nhất, hình thức,
cách thức tổ chức quyền lực nhà nướ, trong đó được chia thành 2 nội dung: ch thức tổ
chức quyền lực tối cao ở trung ương (được gọi là hình thức chính thể) và tổ chức quyền lực
theo đơn vị hành chính lãnh thổ (còn gọi là hình thức cấu trúc). Thứ hai, phương pháp
thực hiện quyền lực nhà nước (được gọi là chế độ chính trị).
Câu 5: Khái niệm Bộ máy Nhà nước
Bộ máy nhà nước hệ thống quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được tổ
chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành chế đồng bộ để thực hiện c
nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
Câu 6: Khái niệm Pháp luật
Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành (hoặc thừa nhận) để
điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của gia cấp thống trị và được nhà nước bảo
đảm thực hiện.
Câu 7: Khái niệm Thuộc tính Pháp luật
Thuộc tính của pháp luật là những đặc trưng, đặc điểm vốn có, không thể tách rời của pháp
luật. Thông qua thuộc tính của pháp luật, có thể phân biệt được pháp luật với các quy phạm
xã hội khác, đó có thể là: quy phạm đạo đức, quy phạm tôn giáo.
Câu 8: Khái niệm Hình thức pháp luật
Hình thức pháp luật là phương thức tồn tại của pháp luật. Có ba hình thức pháp luật cơ bản
trên thế giới là tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 9: Khái niệm Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc
phối ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục nhất định, trong đó các quy
tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh
các quan hệ xã hội cơ bản và được áp dụng nhiều lần trong thực tế đời sống xã hội.
lOMoARcPSD| 59540283
Câu 10: Khái niệm Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra
hoặc thừa nhận bảo đảm thực hiện thể hiện ý chí lợi ích của giai cấp thống trị nhằm
điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản theo định hướng của nhà nước.
Câu 11: Khái niệm Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh. Điều
đó cũng thể hiểu rằng, quan hệ pháp luật trước hết những quan hệ hội, phản ánh
mối liên hệ giữa con người với con người trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Các quan hệ xã hội rất đa dạng như: quan hệ bạn bè, đồng nghiệp, quan hệ vay mượn, thuê
mướn tài sản,… Các quan hệ đó ở mức độ nhất định điều liên quan đến lợi ích của các bên
tham gia trật tự của cộng đồng, vậy cần phải được các bên xử sự theo những quy
tắc, chuẩn mực nhất định. Những quy tắc, chuẩn mực đó thể những quy phạm đạo
dức, tập quán, giáo lí của các tôn giáo hoặc pháp luật của nhà nước.
Câu 12: Khái niệm Thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật một quá trình hoạt động mục đích làm cho những quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp
luật.
Câu 13: Khái niệm vi phạm pháp luật
Vi phạm pháp luật hành vi nguy hiểm cho hội, trái pháp luật, do người năng lực
trách nhiệm pháp thực hiện một cách cố ý hoặc ý, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến
các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
Câu 14: Khái niệm Trách nhiệm pháp lí
Trách nhiệm pháp việc nhà nước bằng ý chí đơn phương của mình, buộc chủ thể vi
phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế nhà nước
được quy định ở bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật do ngành luật tương ứng xác định.
Câu 15: Khái niệm Luật tập quán
Luật tập quán những quy tắc bắt buộc cho tất cả các thành viên trong cộng đồng nhất
định. Chúng những khuôn mẫu bắt buộc chỉ những các thành viên được hoặc
không được làm.
Câu 16: Khái niệm Tập quán
-Tập quán là thói quen, là cách hành xử chung của cộng đồng
-Không mang tính bắt buộc, phải tuân th(thường chủ thể bị ỡng chế tuân thủ do
luận cộng đồng)
Câu 17: Khái niệm Tập quán pháp:
Tập quán pháp chính pháp luật trong đó chứa đựng c quy tắc xử sự mang tính bắt buộc
chung và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 18: Khái niệm Tiền lệ pháp:
Tiền lệ pháp việc làm luật của tòa án trong việc công nhận áp dụng các nguyên tắc
trong quá trình xét xử và vụ việc được giải quyết sẽ làm cơ sở để ra pháp quyết cho những
trường hợp có tình tiết hoặc vấn đề tương tự sau này. Câu 19: Khái niệm chính thể
Chính thể tổ chức và vận hành quyền lực nhà nước trung ương hay còn gọi hình
thức chỉnh thể có 3 nội dung cơ bản sau:
lOMoARcPSD| 59540283
cách thức, trình tự tổ chức quyền lực nhà nước trung ương
mối quan hệ giữa các cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương
sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức quyền lực nhà nước trung ương Nói
một cách đơn giản, nó trả lời 3 câu hỏi:
quyền lực nhà nước trung ương được hình thành ntn?
Các cơ quan cố quyền lực đó quan hệ vs nhau ra sao?
Nhân dân có thể tham gia và tham gia ntn vào việc hình thành các cơ quan này. Câu
20: Khái niệm hình thức cấu trúc
Hình thức cấu trúc: việc nhà nước được cấu thành từ những đơn vị hành chính lãnh
thổ như tiểu bang, tỉnh, thành phố...hay chia thành các cấp với trật tự thứ bậc như thế
nào và các bộ phận lãnh thổ quan hệ ra sao.
Câu 21: Khái niệm Chế độ chính trị
Chế độ chính trị thể được hiểu cách thức, phương pháp thực hiện quyền lực nhà
nước. Nếu như hình thức chính thể và hình thức cấu trúc cho ta biết quyền lực nhà nước
được tổ chức theo hình thức nào thì khái niệm chế độ chính trị cho ta biết quyền lực đó
được thực hiện như thế nào, theo cách nào
Câu 22: Khái niệm văn bản luật
Văn bản luật: Luật văn bản do Quốc hội, cơ quan cao nhất của quyền lực nhà nước
ban hành theo hình thức, trình tự và thủ tục luật định. Xét về giá trị pháp lí văn bản luật
bao giờ cũng giữ vai trò cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các văn
bản dưới luật khi ban hành không được trái phải trên sở quy định của văn bản luật
Câu 23: Khái niệm Văn bản dưới luật
Văn bản dưới luật văn bản do các quan nhà nước thẩm quyền ban hành theo
trình tự thủ tục hình thức được luật định quy định hiệu luật pháp thấp hơn
văn bản luật. Văn bản dưới luật được ban hành trên sở, trong phạm vi và để thi hành
Hiến pháp, Luật. Giá trị hiệu lực pháp của từng văn bản dưới luật không giống nhau
mà tùy thuộc vào thẩm quyền chủ thể ban hành ra chúng.
Câu 24: Khái niệm Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được hiểu phạm vi không gian thời gian
và đối tượng mà văn bản tác động tới. Câu 25: Khái niệm Chủ thể quan hệ pháp luật
Chủ thể quan hệ pháp luật là những cá nhân tổ chức đáp ứng được những điều kiện mà
pháp luật quy định cho mỗi loại quan hệ pháp luật tham gia vào quan hệ pháp luật
đó.
Câu 26: Khái niệm sự kiện pháp lí
Sự kiện pháp là những điều kiện, hoàn cảnh tình huống được dự kiến trong QPPL gắn
vs việc phát sinh, thay đổi or chấm dứt QHPL cụ thể khi chúng diễn ra trong thực tế
đời sống.
Câu 27 Khái niệm Cấu thành vi phạm pháp luật
Cấu thành vi phạm pháp luật tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù cho một loại VPPL
cụ thể, được nhà nước quy định trong các bản QPPL, do cơ quan nhà nước thẩm
quyền ban hành.
2. Bài tập
lOMoARcPSD| 59540283
Xác định Gỉa định, Quy định, Chế tài:
Giả định: (những cái nêu hoàn cảnh, điều kiện, tình huống luật)
Cách xác định: chủ thể nào, trong hoàn cảnh nào, điều kiện nào? Quy
định:
Cách xác định: chủ thể sẽ xử sự như thế nào?, được xây dựng theo mô hình cần làm gì, phải
làm gì, được làm gì, không được làm gì, cấm,… Chế tài: (bị phạt cái gì đó, bị pháp luật xử
lý)
Cách xác định: Trả lời câu hỏi “chủ thể phải chịu hậu quả nếu không thực hiện đúng quy
định của quy phạm pháp luật?” hoặc “chủ thđược hưởng quyền lợi nếu thực hiện tốt
các quy định của pháp luật”
Lưu ý: trong 1 QPPLít nhất 2 bộ phận : Giả định – Qui định – chế tài (khuyết); Giả định
– qui định (khuyết) – chế tài. Hoặc có thể có 3 bộ phận; Giả định -quy định-chế tài
(rất ít).
Ví dụ 1: Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của tòa
án đã có hiệu lực pháp luật.
- Giả định: Khi chưa có bản án kết tội của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Quy định: Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt
- Chế tài: Khuyết
Ví dụ 2: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì nam nữ phải chấm dứt quan hệ vợ chồng.
- Giả định: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy.
- Quy định: thì nam nữ phải chấm dứt quan hệ vợ chồng. - Chế tài: Khuyết.
Cấu thành vi phạm pháp luật -
Chủ thể của vi phạm pháp
luật:
Cá nhân (tuổi, khả năng nhận thức và điều khiển hành vi)
Tổ chức
Khi thực hiện hành vi VPPL là ( ngày, tháng, năm) thì (AI GHI VÔ) đã (Tuổi), đã đủ
tuổi chịu trách nhiệm pháp lý
(Tên) có khả năng nhận thực, điều khiển hành vi của mình.
(Tên) có năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Khách thể của vi phạm pháp luật (Quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi trái
pháp luật xâm phạm tới):
Ví dụ: A đánh B gây thương tích
Quyền bảo vệ tính mạng sức khỏe của B bị hành vi trái pháp luật của A xâm phạm.
Các quyền:
Quyền được bảo vệ tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của nhân.
Quyền sở hữu tài sản của nhà nước, của công dân
Trật tự an toàn xã hội, trật tự quản lý của nhà nước
Quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, trật tự quản lý kinh tế
lOMoARcPSD| 59540283
- Mặt chủ quan vi phạm pháp luật ( là nhận thức, suy nghĩ, thái độ… của chủ thể khi thực hiện
hành vi trái pháp luật
Lỗi (thái độ tâm lý tiêu cực của chủ thể): có 2 loại:
Cố ý: Trực tiếp
Gián tiếp
Vô ý: Quá tự tin
Do cẩu thả Phân biệt các
lỗi:
Động cơ (động cơ thúc đẩy chủ thể gây hành vi) Ví dụ:
A nghiện hút chích, A vào nhà B lấy trộm tiền Động
cơ: Cần tiền tiêu xài cá nhân.
Mục đích (kết quả)
Ví dụ: A nghiện hút chích, A vào nhà B lấy trộm xe
Mục đích: bán lấy tiền mua xài.
- Mặt khách quan của vi phạm pháp luật
Hành vi trái pháp luật là gì? ( hành chính, dân sự, hình sự,…)
Hậu quả của hành vi VPPL
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
Ví dụ: A dùng gậy đánh B, B bị thương tích 15%.
Hành vi của A dùng gậy đánh B nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả B bị thương tích
15%.
Thời gian địa điểm công cụ phương tiện (liệt kê hết không dư cũng không thiếu)
Bài tập minh họa
Chiều ngày 19-7-2008, tín từ Côn an huyện Phước Long (Bình Phước) cho biết trên
địa bàn huyện vừa xảy ra một vụ bắn nhầm người hi hữu:
Khoảng 15h ngày 15-7-2008, Triệu Hữu H (28 tuổi, ngụ huyện Đăng) cùng anh
vợ Triệu Văn D đi săn thú ở một khu rừng nhỏ thuộc Gia Mập, huyện Phước Long.
Sau khi phát hiện khu vực này có khỉ, 2 người đã chia nhau ra để săn lùng. Khoảng 40p sau,
H nhận thấy có bầy khỉ cách xa khoảng hơn 10m liền rút súng ra bắn nhưng đạn lệch hướng
khiến anh D chết ngay tại chỗ. Tại hiện trường anh D đã bị một vết đạn bắn xuyên vùng
đầu.
Lỗi
Phân loại lỗi
Nhận thức
Mong muốn
Cố ý
Trực tiếp
Gián tiếp
Không (đề mặc)
Vô lý
Do quá tự tin
Không (tin rằng không)
Do cẩu thả
Không
Không
Lỗi vô ý không có động cơ và mục đích không cần ghi
lOMoARcPSD| 59540283
Sau khi xảy ra sự việc, H đã báo gia đình để đưa nạn nhân về. Sau đó H đến Công
an huyện Phước Long đầu thú và tường trình lại toàn bộ sự việc.
Anh/ chị hãy phân tích cấu thành vi phạm pháp luậy đối với hành vi của Triệu Hữu
H trong tình huống trên.
Bài làm
- Chủ thể:
- Khi thực hiện hành vi VPPL vào khoảng 15h ngày 15-7-2008 thì Triệu Hữu H đã 28 tuổi,
đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý
Triệu Hữu H có khả năng nhận thực, điều khiển hành vi của mình.
Triệu Hữu H có năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Khách thể của vi phạm pháp luật:
Quyền bảo vệ tính mạng sức khỏe của Triệu Văn D bị hành vi trái pháp luật của Triệu Hữu H
xâm phạm
- Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật:
Lỗi: vô ý cẩu thả
- Mặt khách quan của vi phạm pháp luật:
Hành vi trái pháp luật: hình sự
Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật: Triệu Văn D đã bị một vết đạn bắn xuyên vùng đầu
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi hậu quả: Hành vi dùng súng của Triệu Hữu H nguyên
nhân dẫn đến hậu quả Triệu Văn D chết ngay tại chỗ Thời giạn, địa điểm, công cụ:
Thời gian: 15h ngày 15-7-2008
Địa điểm: khu rừng nhỏ thuộc xã Bù Gia Mập, huyện Phước Long.
Công cụ: Súng.
Bài tập 2:
A (30 tuổi), nhận thức bình thường. B là hàng xóm của A. A, B nhà liền kề nhau
nên nhiều lần xảy ra mâu thuẫn tranh chấp vđất đai. Vào 22h00’ ngày 07/04/2010 trong
một lần cãi nhau về việc tranh chấp này, A cho rằng B xây lấn sang đất nhà A, anh B đã bị
anh A dùng gậy đánh bị thương với tỉ lệ thương tích sức khỏe là 25%. Bài làm
Tự làm đi làm biếng làm quá 😊

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59540283 Lâm Hòa 16DTH3
ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 1. Lý Thuyết
Câu 1: Khái niệm Nhà nước
Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có quyền quyết định cao nhất
trong phạm vi lãnh thổ, thực hiện sự quản lí xã hội bằng pháp luật và bộ máy được duy trì
bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội. Câu 2: Khái niệm Chức năng Nhà nước
Chức năng nhà nước là phương diện hoạt động cơ bản, có tính định hướng lâu dài, trong
nội bộ quốc gia và trong quan hệ quốc tế, thể hiện vai trò của nhà nước, nhằm thực hiện
những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
Câu 3: Khái niệm Cơ quan Nhà nước
Cơ quan Nhà nước là một tổ chức mang quyền lực nhà nước, được hình thành trên cơ sở
pháp luật và được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước trong phạm vi luật định.
Câu 4: Khái niệm Hình thức Nhà nước
Hình thức nhà nước được hiểu là những cách thức tổ chức và phương pháp để thực hiện
quyền lực nhà nước. Khái niệm hình thức nhà nước có 2 vấn đề cơ bản: Thứ nhất, hình thức,
cách thức tổ chức quyền lực nhà nướ, trong đó được chia thành 2 nội dung: cách thức tổ
chức quyền lực tối cao ở trung ương (được gọi là hình thức chính thể) và tổ chức quyền lực
theo đơn vị hành chính – lãnh thổ (còn gọi là hình thức cấu trúc). Thứ hai, phương pháp
thực hiện quyền lực nhà nước (được gọi là chế độ chính trị).
Câu 5: Khái niệm Bộ máy Nhà nước
Bộ máy nhà nước là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được tổ
chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ để thực hiện các
nhiệm vụ và chức năng của nhà nước.
Câu 6: Khái niệm Pháp luật
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành (hoặc thừa nhận) để
điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của gia cấp thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 7: Khái niệm Thuộc tính Pháp luật
Thuộc tính của pháp luật là những đặc trưng, đặc điểm vốn có, không thể tách rời của pháp
luật. Thông qua thuộc tính của pháp luật, có thể phân biệt được pháp luật với các quy phạm
xã hội khác, đó có thể là: quy phạm đạo đức, quy phạm tôn giáo.
Câu 8: Khái niệm Hình thức pháp luật
Hình thức pháp luật là phương thức tồn tại của pháp luật. Có ba hình thức pháp luật cơ bản
trên thế giới là tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 9: Khái niệm Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc
phối ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục nhất định, trong đó có các quy
tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh
các quan hệ xã hội cơ bản và được áp dụng nhiều lần trong thực tế đời sống xã hội. lOMoAR cPSD| 59540283
Câu 10: Khái niệm Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra
hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện thể hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị nhằm
điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản theo định hướng của nhà nước.
Câu 11: Khái niệm Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh. Điều
đó cũng có thể hiểu rằng, quan hệ pháp luật trước hết là những quan hệ xã hội, phản ánh
mối liên hệ giữa con người với con người trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Các quan hệ xã hội rất đa dạng như: quan hệ bạn bè, đồng nghiệp, quan hệ vay mượn, thuê
mướn tài sản,… Các quan hệ đó ở mức độ nhất định điều liên quan đến lợi ích của các bên
tham gia và trật tự của cộng đồng, vì vậy nó cần phải được các bên xử sự theo những quy
tắc, chuẩn mực nhất định. Những quy tắc, chuẩn mực đó có thể là những quy phạm đạo
dức, tập quán, giáo lí của các tôn giáo hoặc pháp luật của nhà nước.
Câu 12: Khái niệm Thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của
pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật.
Câu 13: Khái niệm vi phạm pháp luật
Vi phạm pháp luật là hành vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp luật, do người có năng lực
trách nhiệm pháp lí thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến
các quan hệ xã hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.
Câu 14: Khái niệm Trách nhiệm pháp lí
Trách nhiệm pháp lí là việc nhà nước bằng ý chí đơn phương của mình, buộc chủ thể vi
phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế nhà nước
được quy định ở bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật do ngành luật tương ứng xác định.
Câu 15: Khái niệm Luật tập quán
Luật tập quán là những quy tắc bắt buộc cho tất cả các thành viên trong cộng đồng nhất
định. Chúng là những khuôn mẫu bắt buộc chỉ rõ những gì mà các thành viên được hoặc không được làm.
Câu 16: Khái niệm Tập quán
-Tập quán là thói quen, là cách hành xử chung của cộng đồng
-Không mang tính bắt buộc, phải tuân thủ (thường chủ thể bị cưỡng chế tuân thủ do dư luận cộng đồng)
Câu 17: Khái niệm Tập quán pháp:
Tập quán pháp chính là pháp luật trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc
chung và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Câu 18: Khái niệm Tiền lệ pháp:
Tiền lệ pháp là việc làm luật của tòa án trong việc công nhận và áp dụng các nguyên tắc
trong quá trình xét xử và vụ việc được giải quyết sẽ làm cơ sở để ra pháp quyết cho những
trường hợp có tình tiết hoặc vấn đề tương tự sau này. Câu 19: Khái niệm chính thể
Chính thể là tổ chức và vận hành quyền lực nhà nước ở trung ương hay còn gọi là hình
thức chỉnh thể có 3 nội dung cơ bản sau: lOMoAR cPSD| 59540283
cách thức, trình tự tổ chức quyền lực nhà nước trung ương
mối quan hệ giữa các cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương
sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức quyền lực nhà nước ở trung ương Nói
một cách đơn giản, nó trả lời 3 câu hỏi:
quyền lực nhà nước trung ương được hình thành ntn?
Các cơ quan cố quyền lực đó quan hệ vs nhau ra sao?
Nhân dân có thể tham gia và tham gia ntn vào việc hình thành các cơ quan này. Câu
20: Khái niệm hình thức cấu trúc
Hình thức cấu trúc: là việc nhà nước được cấu thành từ những đơn vị hành chính lãnh
thổ như tiểu bang, tỉnh, thành phố...hay chia thành các cấp với trật tự thứ bậc như thế
nào và các bộ phận lãnh thổ quan hệ ra sao.
Câu 21: Khái niệm Chế độ chính trị
Chế độ chính trị có thể được hiểu là cách thức, phương pháp thực hiện quyền lực nhà
nước. Nếu như hình thức chính thể và hình thức cấu trúc cho ta biết quyền lực nhà nước
được tổ chức theo hình thức nào thì khái niệm chế độ chính trị cho ta biết quyền lực đó
được thực hiện như thế nào, theo cách nào
Câu 22: Khái niệm văn bản luật
Văn bản luật: Luật là văn bản do Quốc hội, cơ quan cao nhất của quyền lực nhà nước
ban hành theo hình thức, trình tự và thủ tục luật định. Xét về giá trị pháp lí văn bản luật
bao giờ cũng giữ vai trò cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các văn
bản dưới luật khi ban hành không được trái và phải trên cơ sở quy định của văn bản luật
Câu 23: Khái niệm Văn bản dưới luật
Văn bản dưới luật là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo
trình tự thủ tục và hình thức được luật định quy định và có hiệu luật pháp lí thấp hơn
văn bản luật. Văn bản dưới luật được ban hành trên cơ sở, trong phạm vi và để thi hành
Hiến pháp, Luật. Giá trị hiệu lực pháp lí của từng văn bản dưới luật không giống nhau
mà tùy thuộc vào thẩm quyền chủ thể ban hành ra chúng.
Câu 24: Khái niệm Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật được hiểu là phạm vi không gian thời gian
và đối tượng mà văn bản tác động tới. Câu 25: Khái niệm Chủ thể quan hệ pháp luật
Chủ thể quan hệ pháp luật là những cá nhân tổ chức đáp ứng được những điều kiện mà
pháp luật quy định cho mỗi loại quan hệ pháp luật và tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
Câu 26: Khái niệm sự kiện pháp lí
Sự kiện pháp lí là những điều kiện, hoàn cảnh tình huống được dự kiến trong QPPL gắn
vs việc phát sinh, thay đổi or chấm dứt QHPL cụ thể khi chúng diễn ra trong thực tế đời sống.
Câu 27 Khái niệm Cấu thành vi phạm pháp luật
Cấu thành vi phạm pháp luật là tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù cho một loại VPPL
cụ thể, được nhà nước quy định trong các bản QPPL, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. 2. Bài tập lOMoAR cPSD| 59540283
Xác định Gỉa định, Quy định, Chế tài:
Giả định: (những cái nêu hoàn cảnh, điều kiện, tình huống luật)
Cách xác định: chủ thể nào, trong hoàn cảnh nào, điều kiện nào? Quy định:
Cách xác định: chủ thể sẽ xử sự như thế nào?, được xây dựng theo mô hình cần làm gì, phải
làm gì, được làm gì, không được làm gì, cấm,… Chế tài: (bị phạt cái gì đó, bị pháp luật xử lý)
Cách xác định: Trả lời câu hỏi “chủ thể phải chịu hậu quả gì nếu không thực hiện đúng quy
định của quy phạm pháp luật?” hoặc “chủ thể được hưởng quyền lợi gì nếu thực hiện tốt
các quy định của pháp luật”
Lưu ý: trong 1 QPPL có ít nhất 2 bộ phận : Giả định – Qui định – chế tài (khuyết); Giả định
– qui định (khuyết) – chế tài. Hoặc có thể có 3 bộ phận; Giả định -quy định-chế tài (rất ít).
Ví dụ 1: Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của tòa
án đã có hiệu lực pháp luật.
- Giả định: Khi chưa có bản án kết tội của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Quy định: Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt - Chế tài: Khuyết
Ví dụ 2: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì nam nữ phải chấm dứt quan hệ vợ chồng.
- Giả định: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy.
- Quy định: thì nam nữ phải chấm dứt quan hệ vợ chồng. - Chế tài: Khuyết.
Cấu thành vi phạm pháp luật -
Chủ thể của vi phạm pháp luật:
Cá nhân (tuổi, khả năng nhận thức và điều khiển hành vi) Tổ chức
Khi thực hiện hành vi VPPL là ( ngày, tháng, năm) thì (AI GHI VÔ) đã (Tuổi), đã đủ
tuổi chịu trách nhiệm pháp lý
(Tên) có khả năng nhận thực, điều khiển hành vi của mình.
(Tên) có năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Khách thể của vi phạm pháp luật (Quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi trái
pháp luật xâm phạm tới):
Ví dụ: A đánh B gây thương tích
Quyền bảo vệ tính mạng sức khỏe của B bị hành vi trái pháp luật của A xâm phạm. Các quyền:
Quyền được bảo vệ tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cá nhân.
Quyền sở hữu tài sản của nhà nước, của công dân
Trật tự an toàn xã hội, trật tự quản lý của nhà nước
Quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, trật tự quản lý kinh tế … lOMoAR cPSD| 59540283
- Mặt chủ quan vi phạm pháp luật ( là nhận thức, suy nghĩ, thái độ… của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật
Lỗi (thái độ tâm lý tiêu cực của chủ thể): có 2 loại: Cố ý: Trực tiếp Gián tiếp Vô ý: Quá tự tin
Do cẩu thả Phân biệt các lỗi: Lỗi Phân loại lỗi Nhận thức Mong muốn Trực tiếp Có Có Cố ý Gián tiếp Có Không (đề mặc) Do quá tự tin Có Không (tin rằng không) Vô lý Do cẩu thả Không Không
Lỗi vô ý không có động cơ và mục đích không cần ghi
Động cơ (động cơ thúc đẩy chủ thể gây hành vi) Ví dụ:
A nghiện hút chích, A vào nhà B lấy trộm tiền Động
cơ: Cần tiền tiêu xài cá nhân. Mục đích (kết quả)
Ví dụ: A nghiện hút chích, A vào nhà B lấy trộm xe
Mục đích: bán lấy tiền mua xài.
- Mặt khách quan của vi phạm pháp luật
Hành vi trái pháp luật là gì? ( hành chính, dân sự, hình sự,…)
Hậu quả của hành vi VPPL
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
Ví dụ: A dùng gậy đánh B, B bị thương tích 15%.
Hành vi của A dùng gậy đánh B là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả B bị thương tích 15%.
Thời gian địa điểm công cụ phương tiện (liệt kê hết không dư cũng không thiếu) Bài tập minh họa
Chiều ngày 19-7-2008, tín từ Côn an huyện – Phước Long (Bình Phước) cho biết trên
địa bàn huyện vừa xảy ra một vụ bắn nhầm người hi hữu:
Khoảng 15h ngày 15-7-2008, Triệu Hữu H (28 tuổi, ngụ huyện Bù Đăng) cùng anh
vợ là Triệu Văn D đi săn thú ở một khu rừng nhỏ thuộc xã Bù Gia Mập, huyện Phước Long.
Sau khi phát hiện khu vực này có khỉ, 2 người đã chia nhau ra để săn lùng. Khoảng 40p sau,
H nhận thấy có bầy khỉ cách xa khoảng hơn 10m liền rút súng ra bắn nhưng đạn lệch hướng
khiến anh D chết ngay tại chỗ. Tại hiện trường anh D đã bị một vết đạn bắn xuyên vùng đầu. lOMoAR cPSD| 59540283
Sau khi xảy ra sự việc, H đã báo gia đình để đưa nạn nhân về. Sau đó H đến Công
an huyện Phước Long đầu thú và tường trình lại toàn bộ sự việc.
Anh/ chị hãy phân tích cấu thành vi phạm pháp luậy đối với hành vi của Triệu Hữu
H trong tình huống trên. Bài làm - Chủ thể:
- Khi thực hiện hành vi VPPL vào khoảng 15h ngày 15-7-2008 thì Triệu Hữu H đã 28 tuổi,
đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý
Triệu Hữu H có khả năng nhận thực, điều khiển hành vi của mình.
Triệu Hữu H có năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Khách thể của vi phạm pháp luật:
Quyền bảo vệ tính mạng sức khỏe của Triệu Văn D bị hành vi trái pháp luật của Triệu Hữu H xâm phạm
- Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật: Lỗi: vô ý cẩu thả
- Mặt khách quan của vi phạm pháp luật:
Hành vi trái pháp luật: hình sự
Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật: Triệu Văn D đã bị một vết đạn bắn xuyên vùng đầu
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả: Hành vi dùng súng của Triệu Hữu H là nguyên
nhân dẫn đến hậu quả Triệu Văn D chết ngay tại chỗ Thời giạn, địa điểm, công cụ:
Thời gian: 15h ngày 15-7-2008
Địa điểm: khu rừng nhỏ thuộc xã Bù Gia Mập, huyện Phước Long. Công cụ: Súng. Bài tập 2:
A (30 tuổi), nhận thức bình thường. B là hàng xóm của A. A, B có nhà liền kề nhau
nên nhiều lần xảy ra mâu thuẫn và tranh chấp về đất đai. Vào 22h00’ ngày 07/04/2010 trong
một lần cãi nhau về việc tranh chấp này, A cho rằng B xây lấn sang đất nhà A, anh B đã bị
anh A dùng gậy đánh bị thương với tỉ lệ thương tích sức khỏe là 25%. Bài làm
Tự làm đi làm biếng làm quá 😊