/21
1
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯC
A. NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ ỚC
- Như trong tài liệu Mac Lenin đã viết, nguồn gốc xuất hiện nhà nước chính từ mâu thuẫn giai cấp
không thể tự điều hòa được” – Trang 22
- Các chế độ xã hội từ a tới nay: (Trang 20-21)
+ Công xã nguyên thủy: các đơn vị cơ sở tổ chức là: thị tộc, bào tộc, bộ lạc.
+ Chiếm hữu nô lệ (phân công xã hội lần 1)
+ Phong kiến (phân công xã hội lần 2)
+ Tư bản chủ nghĩa (Phân công xã hội lần 3)
+ Cộng sản chủ nghĩa
2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
- Tính giai cấp: Nhà nước bộ máy đặc biệt do giai cấp cầm quyền đây thống trị về mặt kinh
tế ) trong xã hội tổ chức ra. (Trang 23) -> mang bản chất giai cấp thống trị.
- Tính xã hội: Nhà nước ngoài việc mang bản chất GC thống trị thì vẫn phải sử dụng sự thống trị để
giải quyết các vấn đề chung của xã hội. (Trang 25)
3. ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC (Trang 26) không cần học quá kỹ, hiểu được các
đề mục là okay.
- Thiết lập quyền lực công đặc biệt
- Phân chia lãnh thổ
- Đại diện chủ quyền quốc gia
- Dùng pháp luật để quản lý xã hội
- quyền đặt thuế và chính sách tài chính.
4. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ ỚC
- Phân loại theo lĩnh vực tác động: Chức ng kinh tế,hội, trấn áp
- Phân loại nội dung hoạt động: Lập pháp, Hành pháp, pháp (chú ý đọc kĩ)
Tại Việt Nam:
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
- Nhà nước quan quyền lập pháp (Điều 69, Trang 10 VBQPPL)
- Chính phủ quan quyền hành pháp (Khoản 1, Điều 96, Trang 18)
- Tòa án nhân dân là quanquyền tư pháp ( Khoản 1, Điều 102, Trang 21)
- Phân loại theo phạm vi tác động: Đối nội, đối ngoại (Trang 29)
5. KIỂU NHÀ NƯỚC dấu hiệu thể hiện bản chất của nhà nước ( TRANG 30 )
- Nhà nước chủ nô: sở chế độ chiếm hữu nô lệ, xã hội phân hóa giai cấp.
- Nhà nước phong kiến: địa chủ phong kiến bóc lột nông dân và lao động khác.
- Nhà nước sản: tiến bộ hơn so với 2 nhà nước trước, nhưng giai cấp sản vẫn ưu thế hơn so
với giai cấp vô sản.
- Nhà nướchội chủ nghĩa: Phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
6. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC cách thức tổ chức quyền lực nhà nước (TRANG 37)
(ĐỌC THÊM – NHÂN PHẨM KÉM THÌ CÓ 1 CÂU)
B. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
1. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC TRANG 50
- nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa (ĐIỀU 2, HIẾN PHÁP): “Pháp quyền” thể hiểu là,
pháp luật có quyền làm chủ, mọi người đều phải chấp hành Pháp luật.
- nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
- nhà nước thể hiện tính xã hội rộng lớn, thống nhất dân tộc, hòa bình với thế giới.
2. NGUYÊN TẮC BẢN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRANG 54
3. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCNVN:
QUAN
ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG
CÁN BỘ ĐẠI ĐIỆN
QUỐC HỘI (TRANG
10-15 VBQPPL)
- Quyền lực cao nhất ĐIỀU 69,
HIẾN PHÁP
- quan quyền LẬP PHÁP
ĐIỀU 70
- Chủ tịch Quốc hội:
NGUYỄN THỊ KIM NN
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
2
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
3
- Nhiệm kỳ của Quốc hội 5 năm
ĐIỀU 71
CHỦ TỊCH NƯỚC
(TRANG 16 17
VBQPPL)
- Người đứng đầu nhà nước, thay
mặt nước CHXHCNVN về đối nội
và đối ngoại
- Do Quốc hội bầu ra.
Đã 10 Chủ tịch nước kể từ
năm 1945.
Chủ tịch hiện nay: NGUYỄN
PHÚ TRỌNG
CHÍNH PHỦ (TRANG
18 20 VBQPPL)
- quan hành chính nhà nước cao
nhất (ĐIỀU 94)
- quan thực hiện quyền HÀNH
PHÁP (ĐIỀU 96)
Thủ tướng chính phủ:
NGUYỄN XUÂN PHÚC
Hiện nay 4 phó thủ tướng,
20 bộ trưởng.
TÒA ÁN NHÂN DÂN,
VKS NHÂN DÂN TỐI
CAO (TRANG 21-23
VBQPPL)
- Thực hiện quyền pháp
(ĐIỀU 102)
- Là cơ quan xét xử cao nhất của
nước CHXHCNVN. (ĐIỀU 104)
Viện trưởng VKSND tối cao:
MINH TRÍ
Chánh án TAND tối cao:
NGUYỄN HÒA BÌNH
BỘ MÁY ĐỊA
PHƯƠNG (TRANG 23
25 VBQPPL)
- Các đơn vị hành chính: Tỉnh,
huyện, thị xã …
- Hội đồng nhân dân (ĐIỀU 113)
- Ủy ban nhân dân (ĐIỀU 114)
- Tòa án nhân dân địa phương
(ĐIỀU 115)
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
CHƯƠNG II. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT
1. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT: (trang 85)
- Nguồn gốc sinh ra pháp luật cũng chính nguồn gốc sinh ra nhà nước. Pháp luật ra đời tính tất
yếu.
- Pháp luật được hình thành và hoàn thiện sau một khoảng thời gian dài, hàm chứa sâu sắc tính văn
hóa, văn minh của nhân loại.
- 3 cách hình thành pháp luật:
+ Từ các quy tắc xử sự chung trong xã hội nâng lên thành các quy định pháp luật.
+ Nhà nước thông qua các cơ quan của mình, ban hành quy phạm mới.
+ Thông qua án lệ (vụ việc tương tự đã được xử từ trước)
2. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT
- Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
(Đề thi thể hỏi 1 khía cạnh nhỏ trong định nghĩa trên) Trang 88
- Đặc điểm: Mang nh quyền lực nhà nước, quy phạm phổ biến, bắt buộc chung, mang nh hệ thống,
xác định về hình thức.
- Bản chất: Giống với bản chất của nhà nước.
+ Tính giai cấp: ý chí của giai cấp thống trị trong hội, công cụ để kiểm soát quyền lực của giai
cấp thống trị.
+ Tính xã hội: Phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích cho các giai cấp khác trong xã hội.
- Quy phạm pháp luật: Tổng thể các quy phạm pháp luật tạo thành hệ thống pháp luật. (Trang 93)
3. VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
- Quản lý, điều tiết nền kinh tế và các hoạt động xã hội nói chung.
- sở tổ chức hoạt động giámt.
- sở thiết lập các mối quan hệ đối ngoại.
4. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- cấu của quy phạm pháp luật: (Trang 95)
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
4
5
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
+ Giả định: Phần đưa ra dự liệu, hoàn cảnh thể xảy ra với 1 chủ thể trong đời sống, khi đó, chủ
thể sẽ phải chịu tác động của quy phạm pháp luật.
+ Quy định: phần đưa ra các quy phạm người dân phải tuân thủ theo, thường dạng: “phải” ,
“không được” làm gì.
dụ: “Công dân không được giết ngườitội” Đây một quy định, buộc anh Huy không được
phép giết người.
+ Chế tài: Các biện pháp áp dụng với chủ thể khi chủ thể đã ở hoàn cảnh ở phần giả định.
dụ: “Nếu công dân giết người thì sẽ bị tử hình” Nếu công dân giết người” giả định, “Sẽ b
tử hình” là chế tài ứng với giả định trên.
- Phân loại quy phạm pháp luật: (Trang 99)
5. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
5.1. Vấn đề chung
- Khái niệm: quan hệ hội được pháp luật điều chỉnh. (Trang 101)
- Đặc điểm: 4 (Trang 101-102): được điều chỉnh bởi pháp luật, mang tính ý chí, cụ thể biểu hiện
dưới dạng quyền và nghĩa vụ của các bên.
5.2. Cấu thành:
+ Chủ thể: nhân hay pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật để hưởng quyền lợi + thực hiện
nghĩa vụ pháp lý.
i) nhân: (Trang 105)
Năng lực pháp luật: Kh năng của chủ thể được hưởng quyền và nghĩa vụ của pháp luật. Nó mang tính
thụ động, do nhà nước quy định.
dụ: Mỗi công dân đều năng lực pháp luật như nhau, theo Điều 15, Luật dân sự 2015. Tuy nhiên,
năng lực pháp luật của các quốc gia là khác nhau.
Năng lực hành vi pháp luật: Mang tính chủ động, trong đó chủ thể bằng chính hành vi của mình
xác lập các nghĩa vụ và quy định của nh.
Một nhân được coi đầy đủ ng lực hành vi pháp luật khichỉ khi đủ độ tuổi quy định, khả
năng nhận thức làm chủ hành vi của mình.
dụ:
- Công dân chưa đủ 18 tuổi thì chưa phải chịu trách nhiệm hình sự đến mức tử hình. Đây năng lực
hành vi chưa đầy đủ.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
- Công dân vi phạm pháp luật, phải chịu trách nhiệm trong tù, sẽ bị mất đi một số quyền bản,dụ
như quyền bầu cử. Đây là năng lực hành vi hạn chế.
ii) Pháp nhân: (Trang 106) : Tổ chức đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định để tham giaxác
lập các quan hệ pháp luật.
Điều kiện để tổ chức pháp nhân: Điều 74, Luật dân sự 2015.
+ Khách thể: Những lợi ích các chủ thể tham gia QH pháp luật mong muốn nhận được.
- Nội dung: bao gồm QuyềnNghĩa vụ pháp lý của chủ thể. (Trang 108)
5.3. Sự kiện pháp lý: (Trang 109)
- Khái niệm: các sự kiện xảy ra trong thực tế, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh được dự liệu
trong quy phạm pháp luật phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể.
dụ:
Anh Huy say rượu, lái xe đâm chết người phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh Huy gia đình nạn
nhân.
Anh Huy cưới vợ đồng nghiệp NEU thay đổi quan hệ pháp luật từ đồng nghiệp thành vợ
chồng. (Luật hôn nhân + Luật dân sự)
Anh Huy ly hôn vợ chấm dứt quan hệ pháp luật vợ chồng.
- Phân loại: (Trang 110)
+ Sự biến: Sự việc xảy ra ngoài ý thức.
+ Hành vi: Sự việc xảy ra ý chí của con người.
6. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (TRANG 110 - 116)
- Các hình thức thực hiện pháp luật:
+ Tuân thủ pháp luật
+ Thi hành pháp luật: chủ thể thực hiện nghĩa vụ theo pháp luật.
+ Sử dụng pháp luật: chủ thể dùng pháp luật để thực hiện quyền pháp lý.
+ (*) Áp dụng pháp luật: Nhà nước thông qua các quan thẩm quyền để hiện thực hóa quy phạm
pháp luật trong đời sống.
- Các trường hợp áp dụng pháp luật: Trang 116.
+ Chủ thể vi phạm pháp luật
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
6
7
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
+ Tranh chấp quyền và nghĩa vụ giữa 2 bên không tự giải quyết được.
+ Các chủ thể không thể tự thực hiện một số quyền và nghĩa vụ: cấp giấy phép, ….
+ Trong những tình huống Nhà nước cần phải tham gia QHPL.
7. Ý THỨC PHÁP LUẬT – Trang 117
- Các quan điểm, quan niệm, tưởng trong hội về pháp luật, thái độ, tình cảm, đánh giá của con
người về pháp luật + hành vi pháp luật của các chủ thể trong xã hội.
8. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP (Trang 123)
8.1. Vi phạm pháp luật
- Dấu hiệu nhận biết VPPL:
+ Hành vi xác định của con người, chứ không phải suy nghĩ.
+ Hành vi trái với các quy định của pháp luật, xâm hại tới các quan hệ pháp luật được bảo v.
+ Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể: chủ thể nhận thức được việc làm của mình sai nhưng vẫn làm,
chứ không phải là vô tình mắc lỗi. Lỗi được chia thành lỗi vô ý và lỗi cố ý.
+ Chủ thể năng lực hành vi pháp luật.
Thiếu 1 dấu hiệu, vẫn chưa thể coi là vi phạm pháp luật.
- Phân loại VPPL:
+ Vi phạm hình sự ( tội phạm )
+ Vi phạm hành chính
+ Vi phạm dân sự
+ Vi phạm kỷ luật
8.2. Trách nhiệm pháp lý: Hậu quả chủ thể phải thực hiện khi vi phạm pháp luật.
- Chỉ được áp dụng khi đã đầy đủ các dấu hiệu để xác địnhnh vi của chủ thể đã đủ yếu tố để được
coi là vi phạm pháp luật.
Tương ứng với các loại vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp được chia thành 4 loại.
Chi tiết các loại trách nhiệm sẽ được trình bày ở các mục sau.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
CHƯƠNG III. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Khái niệm: hình thức biểu hiện bên ngoài của pháp luật, phương thức tồn tại của pháp luật
con người có thể nhận biết được bằng cách đọc và nghe. (Trang 131)
2. Các loại nguồn pháp luật: (Trang 132)
- Tập quán pháp: Những tập quán được Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành những quy
tắc xử sự chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
Tập quán pháp đóng vai trò bổ sung cho những lỗ hổng của quy phạm pháp luật.
Khoản 2, Điều 5, Bộ luật dân sự 2015: “Trường hợp cácn không có thỏa thuận pháp luật
không quy định thì có thể áp dụng tập quán pháp….” , quy định về việc áp dụng tập quán.
dụ: Khoản 2, Điều 26, BLDS 2015 cho biết, “Họ của nhân được xác định họ của cha đẻ hoặc
họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo
tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ”.
Như vậy đây, tập quán tại từng vùng được áp dụng trong trường hợp cha mẹ không thỏa thuận về việc
đặt họ con như thế nào.
- Tiền lệ pháp: ( Án lệ ): Nhà nước thừa nhận những bản án, quyết định đã từ trước làm khuôn mẫu
giải quyết các vấn đề tương tự.
dụ: Năm 2006, Hội đồng Thẩm phán TAND Tối cao quyết định giám đốc thẩm một vụ tranh chấp
dân sự về lấn chiếm quyền sử dụng đất và không gian giữa ông T. với K. Sau này, nhiều tòa cấp dưới
đã ngầm coi đây là một án lệ và xử theo đường lối của bản án này.
Số K. đã lấn chiếm đất thuộc quyền sdụng của ông T. Khi K. xây nhà, đã làm kiềng trên
móng nhà của ông T. nhưng ông T. không phản đối trong suốt thời gian từ khi khởi công cho đến lúc
hoàn thành (bốn tháng). Do nhà bà K. là nhà cao tầng, đã xây dựng hoàn thiện, giờ nếu buộc phải dỡ
bỏ và thu hẹp lại công trình thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho bà.
Xử vụ này, tòa cấp phúc thẩm đã không buộc bà K. phải tháo dỡ phần tường nhà đè lên phía trên móng
nhà ông T. chỉ buộc bồi thường bằng tiền. Trong quyết định giám đốc thẩm, Hội đồng Thẩm phán
cho rằng tuyên xử như thế hợp tình hợp lý. Sau này khi gặp vụ án tương tự, các thẩm phán đều liên
- Văn bản quy phạm pháp luật: Minh bạch, ràng, lập thành văn bản.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
8
9
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
- Nguồn khác:
+ Điều ước quốc tế: Văn bản trong đó chứa đựng các nguyên tắc, quy tắc xử sự cho chủ thể nước
ngoài phát hành. Nổi tiếng nhất hiện nay là Công ước Viên 1980.
+ Các quan điểm, chuẩn mực đạo đứchội.
+ Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
+ Quan điểm, học thuyết pháp lý.
3. Nguồn của pháp luật Việt Nam (Trang 136)
3.1 Văn bản quy phạm pháp luật:
- Khái niệm: VBQPPL n bản chứa QPPL.
- Đặc điểm:
+ Do các quan nhà nước thẩm quyền ban hành.
+ Ban hành VBQPPL phải theo trình tự quy định như pháp luật.
+ Nội dung của VBQPPL phải chứa các quy phạm pháp luật.
+ Được nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Nguyên tắc xây dựng VBQPPL: Điều 5, Luật ban hành VBQPPL 2015.
- Hệ thống VBQPPL: Điều 4, Luật ban hành VBQPPL 2015.
- Hiệu lực và nguyên tắc sử dụng VBQPPL: Trang 145.
3.2 Tập quán pháp, tiền lệ pháp: Trang 150-151.
3.3 Điều ước quốc tế
3.4 Quy tắc đạo đứchội
3.5 Hợp đồng.
II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT (Trang 154)
- Hệ thống pháp luật: Tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất.
- Tính chất: Khách quan, đồng bộ, ổn định.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
- Cấu trúc của hệ thống pháp luật:
a. Thế giới: Luật công và luật tư. (Trang 156)
Luật công (Công pháp): Điều chỉnh quan hệ giữa nhà nước với cá nhân.
Luật tư: Điều chỉnh quan hệ giữa các nhân với nhau.
b. Việt Nam: bao gồm các ngành luật. Trong ngành luật lại bao gồm các chế định pháp luật.
- Ngành luật: Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh 1 lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định.
Hiện nay, tại Việt Nam khoảng 12 ngành luật chính. Chi tiết về những ngành này, xem giáo trình
từ phần 3.2.4.1 tới hết chương 3.
- Chế định pháp luật: Bao gồm các quy phạm pháp luật thuộc cùng 1 ngành luật điều chỉnh những
nhóm quan hệ xã hội nhỏ hơn.
dụ: Trong ngành luật gồm các chế định pháp luật: nhân, pháp nhân, tài sản, vật quyền giao dịch...
- Quy phạm pháp luật.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
10
11
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
CHƯƠNG IV. PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
Trong chương này, các bạn lưu ý các mục trong VBQPPL: từ Trang 118 đến Trang 160:
+ Luật cán bộ, công chức 2008
+ Luật viên chức 2010
+ Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
I. VẤN ĐỀ CHUNG
1. Một số khái niệm cơ bản:
- Quản nhà nước: hoạt động do các chủ thể nhân danh nhà nước tiến hành trên các lĩnh vực lập
pháp, hành pháp, tư pháp thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại.
- Hành chính: Hoạt động dưới sự lãnh đạo của bộ máy nhà nước cao nhất là chính phủ để tổ chức
thi hành pháp luật, bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước.
- Quản hành chính nhà nước: = Chấp hành + Điềunh
- Luật hành chính: Ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy
phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động quản lý hành chính, là
ngành luật về quản lý nhà nước. (Trang 171)
- Bộ máy nhà nước Việt Nam: Được chia thành 4 hệ thống chính: Trang 170
+ Hệ thống cơ quan quyền lực nhà ớc
+ Hệ thống cơ quan hành chính nhà ớc
+ Hệ thống cơ quan xét xử
+ Hệ thống cơ quan kiểm sát.
2. Đối tượng, phương pháp điều chỉnh
- Đối tượng điều chỉnh: các quan hệ chấp hành điềunh phát sinh trong các hoạt động hành
chính trong bộ máy nhà nước, được chia thành 4 loại chính. (Trang 171)
- Phương pháp điều chỉnh: Quan hệ không ngang bằng, trong đó một chủ thể mang quyền lực nhà
nước và được quyền thao túng bên chủ thể còn lại. -> phương pháp mệnh lệnh.
3. Quan hệ pháp luật hành chính (Trang 173)
- biểu hiện về mặt pháp lý của các quan h pháp luật về quản lý nhà nước.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
- Đặc thù của quản nhà nước gắn liền với các quan nhà nước,vậy, các quan hệhội về
quản lý nhà nước đều gắn liền với nhà nước và luật.
- Đặc điểm: Ngoài việc mang tất cả các đặc điểm của quan hệ pháp luật nói chung, quan hệ pháp luật
hành chính cũng có những đặc điểm riêng: (Trang 174)
+ Gắn liền với hoạt động Chấp hành + Điều hành
+ Phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của các chủ th
+ Ít nhất 1 chủ thể mang quyền lực nhà ớc
+ Phần lớn các tranh chấp phát sinh được giải quyết theo thủ tục hành chính
+ Bên chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lý trước nhà ớc.
- Phân loại: Quan hệ PL hành chính dọc + Quan hệ PL hành chính ngang. (Trang 175)
II. MỘT SỐ NỘI DUNG BẢN TRONG LUẬTNH CHÍNH
1. QUAN HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
- Một bộ phận của bộ máy nhà nước, do nhà nước thành lập để thực hiện chức năng quản hành chính
nhà nước, chính là hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước.
- Đặc điểm: Mang các đặc trưng của cơ quan nhà nước nói chung: (Note thêm nếu cần nhé)
+ Mang tính quyền lực nhà nước
+ Nhân danh Nhà nước để thực thi quyền lực
+ Hoạt động trong phạm vi thẩm quyền của mình
+ Giám sát thực hiện các văn bản mình ban hành.
Ngoài ra, một số đặc điểm riêng phân biệt với các hoạt động của các quan lập pháp và
pháp:
+ hoạt động chấp hành của quan quyền lc
+ Các bộ phận trong hệ thống tổ chức quan hệ trực thuộc với nhau, trong đó Chính phủ quan
hành chính nhà nước cao nhất.
- Phân loại: (Trang 177)
+ Căn cứ vào sở pháp lý: c quan được Hiến pháp quy định (Chính phủ, Các bộ, quan
ngang bộ..), Các cơ quan được thành lập bằng văn bản dưới luật (Cấp địa phương…)
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
12
13
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
+ Căn cứ vào phạm vi thẩm quyền: quan Trung ương, cơ quan địa phương.
+ Căn cứ theo thẩm quyền pháp lý: quan thẩm quyền chung, quan thẩm quyền riêng(
Phòng ban chuyên môn….)
+ Căn cứ theo chế độnh đạo: Chế độ lãnh đạo tập thể, chế độ lãnh đạo nhân.
2. QUY CHẾ PHÁP HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Phần này đọc thêm, các bạn chú ý Luật cán bộ Luật công chức trong VBQPPL)
3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH NHÀ ỚC
3.1 Th tục hành cnh
- Khái niệm: Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do quan nhà nước quyết
định giải quyết công việc cụ thể. (Trang 190)
- Nguyên tắc: (Trang 190)
+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
+ Phù hợp mục tiêu quản
+ Bảo đảm quyền bình đẳng
+ Tiết kiệm thời gian, chi phí
+ Hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, hiệu quả.
- Chủ thể tham gia: Người giải quyết thủ tục Người tham gia thủ tục
- Phân loại: (Trang 192): 3 loại: Nội bộ, liên hệ, văn thư.
- Quy trình: (Trang 193)
3.2 Văn bản hành chính nhà ớc
- Khái niệm: Văn bản do các chủ thể quản nhà nước ban hành thực hiện hoạt động chấp hành,
điều hành của mình.
- Đặc điểm: tương tự như các loại văn bản nhà nước nói chung.
- Phân loại: (Trang 195) Chú ý phần này.
+ Theo quan ban hành: Nghị định, Quyết định, Thông ….
+ Theo tính chất pháp phạm vi đối tượng áp dụng: Văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản áp
dụng quy phạm pháp luật, Văn bản hành chính thông thường khác.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
4. VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH (chú ý Luật xử lý vi phạm
hành chính 2012 và luật khiếu nại 2011)
4.1 Khái niệm:
+ Vi phạm hành chính: Vi phạm trong quản lý nhà nước. iều 2)
+ Trách nhiệm hành chính: Trách nhiệm pháp phải thực hiện khi vi phạm hành chính.
4.2 Chế độ pháp lý về xử vi phạm hành chính
- Nguyên tắc: Kịp thời, Nhanh chóng, Khách quan, Phù hợp.
Phần sau đây mình sẽ không làm theo sách, mình sẽ tổng hợp và tóm tắt lại tất cả những luật các bạn
cần phải lưu ý nhất. c luật còn lại, các bạn tham khảo thêm để tăng độ chắc chắn.
LUẬT XỬ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 2012
Phần I. Những quy định chung
Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính.
Điều 11. Những trường hợp không bị xử hành chính.
Phần II. Xử phạt vi phạm hành chính
Chương I. Các hình thức xử phạt + Khắc phục hậu quả
- Mục 1. c hình thức xử phạt Khi các bạn tra cứu, để ý câu hỏi keyword gì để tra mục cần
thiết trong các điều 21 – 27.
dụ 1. Cảnh cáo được áp dụng cho đối tượng nào sau đây? -> Tra điều 22.
- Mục 2. Các biện pháp khắc phục hậu quả -> Hoàn toàn tương tự mục 1.
Chương II. Thẩm quyền xử phạt vi phạm : Ít gặp, nhưng không phải không có.
Chương III. Thủ tục xử phạt
- Mục 1. Thủ tục xử phạt:
Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản.
Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản.
Điều 66. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
14
15
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
- Mục 2. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 74. Thời hiệu thi nh quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Phần III. Áp dụng các biện pháp xử hành chính.
Điều 89, 90: Biện pháp giáo dục tại địa phương
Điều 91, 92: Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng.
Điều 93, 94: Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
.
Phần V. Những quy định với người chưa thành niên
Điều 135. Áp dụng các hình thức xử phạtbiện pháp khắc phục hậu quả.
Điều 138. Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính.
LUẬT KHIẾU NẠI
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 9. Thời hiệu khiếu nại
Điều 11. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết.
Điều 17-26: Các bạn lưu ý Giải quyết khiếu nại lần đầu” Giải quyết khiếu nại lần 2” với từng
cơ quan. Đề thi có thể cho tình huống và sẽ hỏi cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(thường chỉ rơi vào điều 17-21)
Mục 2, Mục 3: Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu, lần 2.
Các điều còn lại, không phải là không có trong đề thi. Các bạn cần xác định keyword trong đề thi,
khoanh vùng khu vực tra cứu, sau đó tập luyện nhìn đề mục thật nhanh. Sử dụng một tờ giấy note lại
những đề mục mình vừa ghi trên. Lưu ý, các điều trên khả năng cao gặp phải chứ không phải
là chắc chắn.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
CHƯƠNG V. PHÁP LUẬT DÂN SỰ TỐ TỤNG DÂN SỰ
Chương này, các bạn u ý phần Bộ luật dân sự và Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
1. Pháp luật dân sự
- Khái niệm: Bao gồm quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệhội, lợi ích các bên chủ thể được
nhà nước thừa nhận và bảo hộ. (Trang 249)
- Đối tượng điều chỉnh: Trang 250
+ Quan hệ tài sản: Các quan hệhội có liên quan tới tài sản, thường là có 1 chủ thể sở hữu tài sản.
+ Quan hệ nhân thân: Các quan hệhội gắn liền với giá trị tinh thần của ít nhất 1 chủ thể.
- Phương pháp điều chỉnh: Biện pháp, cách thức nhà nước tác động lên các quan hệ dân sự bằng các
quy phạm pháp luật dân sự theo định hướng, ý chí của nhà nước.
- Hệ thống pháp luật dân sự: Trang 254
2. Luật tố tụng dân sự
- Khái niệm: Tố tụng dân sự một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau: Khởi kiện, lập hồ
sơ, hòa giải, xét xử sơ thẩm , phúc thẩm…. (Trang 294)
- Nguyên tắc: Đọc thêm.
- Chủ thể:
+ quan tiến hành tố tụng: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp. (Trang 298-301)
+ Người tiến hành tố tụng: Chánh án tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thưtòa án, ….
(Trang 301-303)
+ Người tham gia tố tụng: Đương sự, Nguyên đơn, Bị đơn,….. (Trang 303-307)
B. NỘI DUNG BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ + TỐ TỤNG
Tiếp tục viết theo luật trong văn bản quy phạm nhé mọi người. Nếu n bản quy phạm không có, hãy
quay trở lại giáo trình và tìm theo đề mục.
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM 2015
PHẦN I. Những quy định chung
Chương I. Những quy định chung
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
16
17
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
Điều 3. Nguyên tắc bản của pháp luật dân sự
Chương II. c lập, thực hiện bảo vệ quyền dân sự - Tham khảo thêm
Chương III. Cá nhân
Điều 16, 18, 19, 20: Định nghĩa về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân.
Điều 21 24: Các trường hợp chưa đủ / hạn chế năng lực dân sự.
Chương IV. Pháp nn
Điều 74. Điều kiện để một tổ chức pháp nhân.
Chương VII. Tài sản All
PHẦN II. Quyền sở hữuquyền khác đối với tài sản
Chương XI. Quy định chung
Điều 158, 159: Các thuật ngữ chung.
Chương XIII. Quyền sở hữu Chương XIV. Quyền khác đối với tài sản: Ít gặp, chỉ cần để ý tên
chương là được.
PHẦN III. Nghĩa vụ dân sựhợp đồng dân sự.
Chương XV. Quy định chung
- Mục 1. Nghĩa vụ dân sự
Điều 274. Định nghĩa nghĩa vụ dân sự.
Điều 292-346: Các hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Chỉ cần để ý đề mục.
- Mục 4. Trách nhiệm dân sự
Điều 364: Lỗi trong trách nhiệm dân sự.
Các điều còn lại, chỉ cần để ý đề mục.
- Mục 7. Hợp đồng dân sự
Điều 385. Thuật ngữ Hợp đồng
Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng hiệu lực
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
Điều 398. Nội dung của hợp đồng
Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng
Điều 402. Các loại hợp đồng chủ yếu
Điều 419. Bồi thường hợp đồng
Chương XX. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của nhân
Còn lại để ý tên đề mục, đặc biệt điều 597-600.
PHẦN IV. THỪA KẾ
Thừa kế một quan hệ hội về sự dịch chuyển tài sản từ người chết tới người sống. (Trang 285 gt)
Điều 612, 613, 624: Các thuật ngữ Di sản, Người thừa kế, Di chúc
Các điều còn lại, chỉ cần chú ý tên đề mục.
LUẬT TỐ TỤNG VIỆT NAM 2015
Điều 26-34: Những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Chỉ cần chú ý đề mục.
Hầu hết ít thi vào luật tố tụng Việt Nam vì tương đối phức tạp, khó phù hợp với một chương trình đại
cương của sinh viên ngoài ngành Luật. vậy, các bạn gặp phải câu hỏi liên quan đến “tố tụng” thì hãy
ưu tiên tra cứu trong sách giáo trình trước.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
18
19
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
CHƯƠNG VI. PHÁP LUẬTNH SỰ TỐ TNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
Chương này, các bạn cần chú ý Bộ luật hình sBộ luật tố tụng hình sự 2015.
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Pháp luật hình sự
- Khái niệm: Bao gồm các quy phạm pháp luật, xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội nào là
tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những loại tội phạm đó. (Trang 324)
- Đối tượng điều chỉnh: (Trang 324)
+ Nhà nước: người bảo vệ lợi ích xã hội, thực hiện công lý xã hội.
+ Người phạm tội: được Nhà nước bảo đảm các quyền lợi ích hợp pháp + chấp hành các biện pháp
cưỡng chế mà Nhà nước đã áp dụng.
- Phương pháp điều chỉnh: Phương pháp “quyền uy”
- Nguyên tắc: pháp chế, bình đẳng, trách nhiệm nhân, trách nhiệm trên cơ sở lỗi, nhân đạo
(Trang 326)
- Hệ thống pháp luật hình sự:
Chú ý các bộ luật Hình sự Việt Nam từ trước tới nay.
2. Tố tụng hình sự: Bao gồm: (Chủ yếu tra cứu trong giáo trình VBQPPL ít thi)
- Khởi tố vụ án hình sự
- Điều tra vụ án hình sự
- Truy tố bị can
- Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
- Xét xử phúc thẩm
- Thi hành bản ánquyết định của Tòa án
- Xét lại bản án và quyết định đã hiệu lc.
B. NỘI DUNG BẢN CỦA LUẬT HÌNH SỰ + TỐ TỤNG
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG - 2021
BỘ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM 2015
Chương III. Tội phạm
- Đặc điểm của tội phạm:
+ Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội.
+ Tội phạm là hành vi được pháp luật quy định. (Điều 2)
+ Tội phạm là hành vi được thực hiện một cách lỗi. (Điều 10-11)
- Cấu thành tội phạm: tổng hợp các dấu hiệu chung tính đặc trưng cho một loại tội phạm cụ thể
được quy định trong Luật hình sự. (Trang 335 giáo trình)
Điều 8. Thuật ngữ “tội phạm
Điều 9. Phân loại tội phạm: ít nghiêm trọng -> đặc biệt nghiêm trọng
Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
Điều 13. Phạm tội do dùng rượu, bia, chất kích thích dẫn đến mất kiểm soát, vẫn phải chịu trách nhiệm
hình sự.
Điều 14. Người chuẩn bị phạm một trong các tội trong điều này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chương III đặc biệt quan trọng, các bạn lưu ý đọc trước.
Chương IV. Loại trừ trách nhiệm hình sự - Nhớ đề mục.
Chương VI. Hình phạt
Điều 32. Các hình phạt đối với người phạm tội
Điều 34-45: Làm rõ các hình phạt.
Chương VI khá quan trọng, các bạn lưu ý đọc trước.
Chương VII. Các biện pháp pháp Chỉ cần để ý đề mục.
Chương VIII. Quyết định hình phạt
Điều 50. Căn cứ quyết định hình phạt của Tòa án
Điều 53. i phạm
Điều 54-59: Quyết định hình phạt trong các trường hợp cụ thể - Đọc thêm.
DUONG GIA HUY IB60B.NEU
20

Preview text:


[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯỚC
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC
- Như trong tài liệu Mac – Lenin đã viết, nguồn gốc xuất hiện nhà nước chính là từ “mâu thuẫn giai cấp
không thể tự điều hòa được” – Trang 22
- Các chế độ xã hội từ xưa tới nay: (Trang 20-21)
+ Công xã nguyên thủy: các đơn vị cơ sở tổ chức là: thị tộc, bào tộc, bộ lạc.
+ Chiếm hữu nô lệ (phân công xã hội lần 1)
+ Phong kiến (phân công xã hội lần 2)
+ Tư bản chủ nghĩa (Phân công xã hội lần 3) + Cộng sản chủ nghĩa
2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
- Tính giai cấp: Nhà nước là bộ máy đặc biệt do giai cấp cầm quyền (ý ở đây là thống trị về mặt kinh
tế
) trong xã hội tổ chức ra. (Trang 23) -> mang bản chất giai cấp thống trị.
- Tính xã hội: Nhà nước ngoài việc mang bản chất GC thống trị thì vẫn phải sử dụng sự thống trị để
giải quyết các vấn đề chung của xã hội. (Trang 25)
3. ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC (Trang 26) – không cần học quá kỹ, hiểu được các đề mục là okay.
- Thiết lập quyền lực công đặc biệt
- Phân chia lãnh thổ
- Đại diện chủ quyền quốc gia
- Dùng pháp luật để quản lý xã hội
- Có quyền đặt thuế và chính sách tài chính.
4. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
- Phân loại theo lĩnh vực tác động: Chức năng kinh tế, xã hội, trấn áp …
- Phân loại nội dung hoạt động: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp (chú ý đọc kĩ) Tại Việt Nam: DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 1
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
- Nhà nước là cơ quan có quyền lập pháp (Điều 69, Trang 10 VBQPPL)
- Chính phủ là cơ quan có quyền hành pháp (Khoản 1, Điều 96, Trang 18)
- Tòa án nhân dân là cơ quan có quyền tư pháp ( Khoản 1, Điều 102, Trang 21)
- Phân loại theo phạm vi tác động: Đối nội, đối ngoại (Trang 29)
5. KIỂU NHÀ NƯỚC – dấu hiệu thể hiện bản chất của nhà nước ( TRANG 30 )
- Nhà nước chủ nô: cơ sở chế độ chiếm hữu nô lệ, xã hội phân hóa giai cấp.
- Nhà nước phong kiến: địa chủ phong kiến bóc lột nông dân và lao động khác.
- Nhà nước tư sản: tiến bộ hơn so với 2 nhà nước trước, nhưng giai cấp tư sản vẫn có ưu thế hơn so với giai cấp vô sản.
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa: Phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
6. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC – cách thức tổ chức quyền lực nhà nước (TRANG 37)
(ĐỌC THÊM – NHÂN PHẨM KÉM THÌ CÓ 1 CÂU)
B. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC – TRANG 50
- Là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (ĐIỀU 2, HIẾN PHÁP): “Pháp quyền” có thể hiểu là,
pháp luật có quyền làm chủ, mọi người đều phải chấp hành Pháp luật.
- Là nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
- Là nhà nước thể hiện tính xã hội rộng lớn, thống nhất dân tộc, hòa bình với thế giới.
2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG – TRANG 54
3. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCNVN: CƠ QUAN
ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG
CÁN BỘ ĐẠI ĐIỆN
- Quyền lực cao nhất – ĐIỀU 69, - Chủ tịch Quốc hội: HIẾN PHÁP
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN QUỐC HỘI (TRANG 10-15 VBQPPL)
- Là cơ quan có quyền LẬP PHÁP – ĐIỀU 70 DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 2
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
- Nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm – ĐIỀU 71 CHỦ TỊCH NƯỚC
- Người đứng đầu nhà nước, thay
Đã có 10 Chủ tịch nước kể từ (TRANG 16 – 17
mặt nước CHXHCNVN về đối nội năm 1945. VBQPPL) và đối ngoại
Chủ tịch hiện nay: NGUYỄN - Do Quốc hội bầu ra. PHÚ TRỌNG
CHÍNH PHỦ (TRANG - Cơ quan hành chính nhà nước cao Thủ tướng chính phủ: 18 – 20 VBQPPL) nhất (ĐIỀU 94) NGUYỄN XUÂN PHÚC
- Cơ quan thực hiện quyền HÀNH
Hiện nay có 4 phó thủ tướng, PHÁP (ĐIỀU 96) 20 bộ trưởng. TÒA ÁN NHÂN DÂN,
- Thực hiện quyền tư pháp
Viện trưởng VKSND tối cao: VKS NHÂN DÂN TỐI (ĐIỀU 102) LÊ MINH TRÍ CAO (TRANG 21-23 VBQPPL)
- Là cơ quan xét xử cao nhất của Chánh án TAND tối cao:
nước CHXHCNVN. (ĐIỀU 104) NGUYỄN HÒA BÌNH BỘ MÁY ĐỊA
- Các đơn vị hành chính: Tỉnh, PHƯƠNG (TRANG 23 huyện, thị xã … – 25 VBQPPL)
- Hội đồng nhân dân (ĐIỀU 113)
- Ủy ban nhân dân (ĐIỀU 114)
- Tòa án nhân dân địa phương (ĐIỀU 115) DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 3
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
CHƯƠNG II. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT
1. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT: (trang 85)
- Nguồn gốc sinh ra pháp luật cũng chính là nguồn gốc sinh ra nhà nước. Pháp luật ra đời là có tính tất yếu.
- Pháp luật được hình thành và hoàn thiện sau một khoảng thời gian dài, hàm chứa sâu sắc tính văn
hóa, văn minh
của nhân loại.
- Có 3 cách hình thành pháp luật:
+ Từ các quy tắc xử sự chung trong xã hội → nâng lên thành các quy định pháp luật.
+ Nhà nước thông qua các cơ quan của mình, ban hành quy phạm mới.
+ Thông qua án lệ (vụ việc tương tự đã được xử từ trước)
2. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo mục tiêu, định hướng cụ thể.
(Đề thi có thể hỏi 1 khía cạnh nhỏ trong định nghĩa trên) – Trang 88
- Đặc điểm: Mang tính quyền lực nhà nước, quy phạm phổ biến, bắt buộc chung, mang tính hệ thống,
xác định về hình thức.
- Bản chất: Giống với bản chất của nhà nước.
+ Tính giai cấp: ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là công cụ để kiểm soát quyền lực của giai cấp thống trị.
+ Tính xã hội: Phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích cho các giai cấp khác trong xã hội.
- Quy phạm pháp luật: Tổng thể các quy phạm pháp luật tạo thành hệ thống pháp luật. (Trang 93)
3. VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
- Quản lý, điều tiết nền kinh tế và các hoạt động xã hội nói chung.
- Cơ sở tổ chức hoạt động giám sát.
- Cơ sở thiết lập các mối quan hệ đối ngoại.
4. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Cơ cấu của quy phạm pháp luật: (Trang 95) DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 4
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
+ Giả định: Phần đưa ra dự liệu, hoàn cảnh có thể xảy ra với 1 chủ thể trong đời sống, và khi đó, chủ
thể sẽ phải chịu tác động của quy phạm pháp luật.
+ Quy định: Là phần đưa ra các quy phạm mà người dân phải tuân thủ theo, thường có dạng: “phải” ,
“không được” làm gì.
Ví dụ: “Công dân không được giết người vô tội” – Đây là một quy định, buộc anh Huy không được phép giết người.
+ Chế tài: Các biện pháp áp dụng với chủ thể khi chủ thể đã ở hoàn cảnh ở phần giả định.
Ví dụ: “Nếu công dân giết người thì sẽ bị tử hình” – “Nếu công dân giết người” là giả định, “Sẽ bị
tử hình” là chế tài ứng với giả định trên.
- Phân loại quy phạm pháp luật: (Trang 99)
5. QUAN HỆ PHÁP LUẬT 5.1. Vấn đề chung
- Khái niệm: Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh. (Trang 101)
- Đặc điểm: 4 (Trang 101-102): được điều chỉnh bởi pháp luật, mang tính ý chí, cụ thể và biểu hiện
dưới dạng quyền và nghĩa vụ của các bên. 5.2. Cấu thành:
+ Chủ thể: Cá nhân hay pháp nhân tham gia vào quan hệ pháp luật để hưởng quyền lợi + thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
i) Cá nhân: (Trang 105)
Năng lực pháp luật: Khả năng của chủ thể được hưởng quyền và nghĩa vụ của pháp luật. Nó mang tính
thụ động, do nhà nước quy định.
Ví dụ: Mỗi công dân đều có năng lực pháp luật như nhau, theo Điều 15, Luật dân sự 2015. Tuy nhiên,
năng lực pháp luật của các quốc gia là khác nhau.
Năng lực hành vi pháp luật: Mang tính chủ động, trong đó chủ thể bằng chính hành vi của mình
xác lập các nghĩa vụ và quy định của mình.
Một cá nhân được coi là đầy đủ năng lực hành vi pháp luật khi và chỉ khi đủ độ tuổi quy định, có khả
năng nhận thức
làm chủ hành vi của mình. Ví dụ:
- Công dân chưa đủ 18 tuổi thì chưa phải chịu trách nhiệm hình sự đến mức tử hình. Đây là năng lực
hành vi chưa đầy đủ.
DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 5
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
- Công dân vi phạm pháp luật, phải chịu trách nhiệm trong tù, sẽ bị mất đi một số quyền cơ bản, ví dụ
như quyền bầu cử. Đây là năng lực hành vi hạn chế.
ii) Pháp nhân: (Trang 106) : Tổ chức đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định để tham gia và xác
lập các quan hệ pháp luật.
Điều kiện để tổ chức là pháp nhân: Điều 74, Luật dân sự 2015.
+ Khách thể: Những lợi ích mà các chủ thể tham gia QH pháp luật mong muốn nhận được.
- Nội dung: bao gồm Quyền và Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể. (Trang 108)
5.3. Sự kiện pháp lý: (Trang 109)
- Khái niệm: Là các sự kiện xảy ra trong thực tế, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh được dự liệu
trong quy phạm pháp luật → phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật cụ thể. Ví dụ:
Anh Huy say rượu, lái xe đâm chết người → phát sinh quan hệ pháp luật giữa anh Huy và gia đình nạn nhân.
Anh Huy cưới vợ là đồng nghiệp ở NEU → thay đổi quan hệ pháp luật từ đồng nghiệp ở thành vợ
chồng. (Luật hôn nhân + Luật dân sự)

Anh Huy ly hôn vợ → chấm dứt quan hệ pháp luật vợ chồng.
- Phân loại: (Trang 110)
+ Sự biến: Sự việc xảy ra ngoài ý thức.
+ Hành vi: Sự việc xảy ra có ý chí của con người.
6. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (TRANG 110 - 116)
- Các hình thức thực hiện pháp luật:
+ Tuân thủ pháp luật
+ Thi hành pháp luật: chủ thể thực hiện nghĩa vụ theo pháp luật.
+ Sử dụng pháp luật: chủ thể dùng pháp luật để thực hiện quyền pháp lý.
+ (*) Áp dụng pháp luật: Nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyền để hiện thực hóa quy phạm
pháp luật trong đời sống.
- Các trường hợp áp dụng pháp luật: Trang 116.
+ Chủ thể vi phạm pháp luật DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 6
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
+ Tranh chấp quyền và nghĩa vụ giữa 2 bên không tự giải quyết được.
+ Các chủ thể không thể tự thực hiện một số quyền và nghĩa vụ: cấp giấy phép, ….
+ Trong những tình huống Nhà nước cần phải tham gia QHPL.
7. Ý THỨC PHÁP LUẬT – Trang 117
- Các quan điểm, quan niệm, tư tưởng trong xã hội về pháp luật, là thái độ, tình cảm, đánh giá của con
người về pháp luật + hành vi pháp luật của các chủ thể trong xã hội.
8. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ (Trang 123)
8.1. Vi phạm pháp luật
- Dấu hiệu nhận biết VPPL:
+ Hành vi xác định của con người, chứ không phải suy nghĩ.
+ Hành vi trái với các quy định của pháp luật, xâm hại tới các quan hệ pháp luật được bảo vệ.
+ Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể: chủ thể nhận thức được việc làm của mình là sai nhưng vẫn làm,
chứ không phải là vô tình mắc lỗi. Lỗi được chia thành lỗi vô ý và lỗi cố ý.
+ Chủ thể có năng lực hành vi pháp luật.
Thiếu 1 dấu hiệu, vẫn chưa thể coi là vi phạm pháp luật. - Phân loại VPPL:
+ Vi phạm hình sự ( tội phạm )
+ Vi phạm hành chính + Vi phạm dân sự
+ Vi phạm kỷ luật
8.2. Trách nhiệm pháp lý: Hậu quả chủ thể phải thực hiện khi vi phạm pháp luật.
- Chỉ được áp dụng khi đã có đầy đủ các dấu hiệu để xác định hành vi của chủ thể đã đủ yếu tố để được
coi là vi phạm pháp luật.
Tương ứng với các loại vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý được chia thành 4 loại.
Chi tiết các loại trách nhiệm sẽ được trình bày ở các mục sau. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 7
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
CHƯƠNG III. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
I. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Khái niệm: Là hình thức biểu hiện bên ngoài của pháp luật, phương thức tồn tại của pháp luật mà
con người có thể nhận biết được bằng cách đọc và nghe. (Trang 131)
2. Các loại nguồn pháp luật: (Trang 132)
- Tập quán pháp: Những tập quán được Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành những quy
tắc xử sự chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
Tập quán pháp đóng vai trò bổ sung cho những lỗ hổng của quy phạm pháp luật.
Khoản 2, Điều 5, Bộ luật dân sự 2015: “Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật
không quy định
thì có thể áp dụng tập quán pháp….” , quy định về việc áp dụng tập quán.
Ví dụ: Khoản 2, Điều 26, BLDS 2015 cho biết, “Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc
họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo
tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ”.
Như vậy ở đây, tập quán tại từng vùng được áp dụng trong trường hợp cha mẹ không thỏa thuận về việc
đặt họ con như thế nào.
- Tiền lệ pháp: ( Án lệ ): Nhà nước thừa nhận những bản án, quyết định đã có từ trước làm khuôn mẫu
giải quyết các vấn đề tương tự.
Ví dụ: Năm 2006, Hội đồng Thẩm phán TAND Tối cao có quyết định giám đốc thẩm một vụ tranh chấp
dân sự về lấn chiếm quyền sử dụng đất và không gian giữa ông T. với bà K. Sau này, nhiều tòa cấp dưới
đã ngầm coi đây là một án lệ và xử theo đường lối của bản án này.
Số là bà K. đã lấn chiếm đất thuộc quyền sử dụng của ông T. Khi bà K. xây nhà, bà đã làm kiềng trên
móng nhà của ông T. nhưng ông T. không phản đối trong suốt thời gian từ khi khởi công cho đến lúc
hoàn thành (bốn tháng). Do nhà bà K. là nhà cao tầng, đã xây dựng hoàn thiện, giờ nếu buộc bà phải dỡ
bỏ và thu hẹp lại công trình thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho bà.
Xử vụ này, tòa cấp phúc thẩm đã không buộc bà K. phải tháo dỡ phần tường nhà đè lên phía trên móng
nhà ông T. mà chỉ buộc bà bồi thường bằng tiền. Trong quyết định giám đốc thẩm, Hội đồng Thẩm phán
cho rằng tuyên xử như thế là hợp tình hợp lý. Sau này khi gặp vụ án tương tự, các thẩm phán đều “liên
tưởng” đến vụ này
và tuy không nói ra nhưng ai cũng vận dụng đường lối thấu lý đạt tình đó để xét xử.
Vậy có thể coi đây là án lệ.
- Văn bản quy phạm pháp luật: Minh bạch, rõ ràng, lập thành văn bản. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 8
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021 - Nguồn khác:
+ Điều ước quốc tế: Văn bản trong đó chứa đựng các nguyên tắc, quy tắc xử sự cho chủ thể nước
ngoài
phát hành. Nổi tiếng nhất hiện nay là Công ước Viên 1980.
+ Các quan điểm, chuẩn mực đạo đức xã hội.
+ Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
+ Quan điểm, học thuyết pháp lý.
3. Nguồn của pháp luật Việt Nam (Trang 136)
3.1 Văn bản quy phạm pháp luật:
- Khái niệm: VBQPPL là văn bản có chứa QPPL. - Đặc điểm:
+ Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Ban hành VBQPPL phải theo trình tự quy định như pháp luật.
+ Nội dung của VBQPPL phải chứa các quy phạm pháp luật.
+ Được nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Nguyên tắc xây dựng VBQPPL: Điều 5, Luật ban hành VBQPPL 2015.
- Hệ thống VBQPPL: Điều 4, Luật ban hành VBQPPL 2015.
- Hiệu lực và nguyên tắc sử dụng VBQPPL: Trang 145.
3.2 Tập quán pháp, tiền lệ pháp: Trang 150-151.
3.3 Điều ước quốc tế
3.4 Quy tắc đạo đức xã hội
3.5 Hợp đồng.
II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT (Trang 154)
- Hệ thống pháp luật: Tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất.
- Tính chất: Khách quan, đồng bộ, ổn định. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 9
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
- Cấu trúc của hệ thống pháp luật:
a. Thế giới: Luật công và luật tư. (Trang 156)
Luật công (Công pháp): Điều chỉnh quan hệ giữa nhà nước với cá nhân.
Luật tư: Điều chỉnh quan hệ giữa các cá nhân với nhau.
b. Việt Nam: bao gồm các ngành luật. Trong ngành luật lại bao gồm các chế định pháp luật.
- Ngành luật: Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh 1 lĩnh vực quan hệ xã hội nhất định.
Hiện nay, tại Việt Nam có khoảng 12 ngành luật chính. Chi tiết về những ngành này, xem giáo trình
từ phần 3.2.4.1 tới hết chương 3.
- Chế định pháp luật: Bao gồm các quy phạm pháp luật thuộc cùng 1 ngành luật điều chỉnh những
nhóm quan hệ xã hội nhỏ hơn.
Ví dụ: Trong ngành luật gồm các chế định pháp luật: cá nhân, pháp nhân, tài sản, vật quyền giao dịch...
- Quy phạm pháp luật. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 10
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
CHƯƠNG IV. PHÁP LUẬT VÀ TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
Trong chương này, các bạn lưu ý các mục trong VBQPPL: từ Trang 118 đến Trang 160:
+ Luật cán bộ, công chức 2008
+ Luật viên chức 2010
+ Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 I. VẤN ĐỀ CHUNG
1. Một số khái niệm cơ bản:
- Quản lý nhà nước: hoạt động do các chủ thể nhân danh nhà nước tiến hành trên các lĩnh vực lập
pháp, hành pháp, tư pháp
→ thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại.
- Hành chính: Hoạt động dưới sự lãnh đạo của bộ máy nhà nước cao nhất là chính phủ để tổ chức
thi hành pháp luật, bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước.
- Quản lý hành chính nhà nước: = Chấp hành + Điều hành
- Luật hành chính: Ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các quy
phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động quản lý hành chính, là
ngành luật về quản lý nhà nước
. (Trang 171)
- Bộ máy nhà nước Việt Nam: Được chia thành 4 hệ thống chính: Trang 170
+ Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
+ Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
+ Hệ thống cơ quan xét xử
+ Hệ thống cơ quan kiểm sát.
2. Đối tượng, phương pháp điều chỉnh
- Đối tượng điều chỉnh: là các quan hệ chấp hành – điều hành phát sinh trong các hoạt động hành
chính trong bộ máy nhà nước, được chia thành 4 loại chính. (Trang 171)
- Phương pháp điều chỉnh: Quan hệ không ngang bằng, trong đó một chủ thể mang quyền lực nhà
nước và được quyền thao túng bên chủ thể còn lại. -> phương pháp mệnh lệnh.
3. Quan hệ pháp luật hành chính (Trang 173)
- Là biểu hiện về mặt pháp lý của các quan hệ pháp luật về quản lý nhà nước. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 11
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
- Đặc thù của quản lý nhà nước gắn liền với các cơ quan nhà nước, vì vậy, các quan hệ xã hội về
quản lý nhà nước
đều gắn liền với nhà nước và luật.
- Đặc điểm: Ngoài việc mang tất cả các đặc điểm của quan hệ pháp luật nói chung, quan hệ pháp luật
hành chính cũng có những đặc điểm riêng: (Trang 174)
+ Gắn liền với hoạt động Chấp hành + Điều hành
+ Phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của các chủ thể
+ Ít nhất 1 chủ thể mang quyền lực nhà nước
+ Phần lớn các tranh chấp phát sinh được giải quyết theo thủ tục hành chính
+ Bên chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lý trước nhà nước.
- Phân loại: Quan hệ PL hành chính dọc + Quan hệ PL hành chính ngang. (Trang 175)
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG LUẬT HÀNH CHÍNH
1. CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
- Một bộ phận của bộ máy nhà nước, do nhà nước thành lập để thực hiện chức năng quản lý hành chính
nhà nước, chính là hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước.
- Đặc điểm: Mang các đặc trưng của cơ quan nhà nước nói chung: (Note thêm nếu cần nhé)
+ Mang tính quyền lực nhà nước
+ Nhân danh Nhà nước để thực thi quyền lực
+ Hoạt động trong phạm vi thẩm quyền của mình
+ Giám sát thực hiện các văn bản mà mình ban hành.
Ngoài ra, có một số đặc điểm riêng phân biệt với các hoạt động của các cơ quan lập pháp và tư pháp:
+ Là hoạt động chấp hành của cơ quan quyền lực
+ Các bộ phận trong hệ thống tổ chức có quan hệ trực thuộc với nhau, trong đó Chính phủ là cơ quan
hành chính nhà nước cao nhất.
- Phân loại: (Trang 177)
+ Căn cứ vào cơ sở pháp lý: Các cơ quan được Hiến pháp quy định (Chính phủ, Các bộ, cơ quan
ngang bộ..), Các cơ quan được thành lập bằng văn bản dưới luật (Cấp địa phương…) DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 12
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
+ Căn cứ vào phạm vi thẩm quyền: Cơ quan Trung ương, cơ quan địa phương.
+ Căn cứ theo thẩm quyền pháp lý: Cơ quan có thẩm quyền chung, cơ quan có thẩm quyền riêng( Phòng ban chuyên môn….)
+ Căn cứ theo chế độ lãnh đạo: Chế độ lãnh đạo tập thể, chế độ lãnh đạo cá nhân.
2. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Phần này đọc thêm, các bạn chú ý Luật cán bộ và Luật công chức trong VBQPPL)
3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
3.1 Thủ tục hành chính
- Khái niệm: Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước quyết
định
→ giải quyết công việc cụ thể. (Trang 190)
- Nguyên tắc: (Trang 190)
+ Đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
+ Phù hợp mục tiêu quản lý
+ Bảo đảm quyền bình đẳng
+ Tiết kiệm thời gian, chi phí
+ Hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, hiệu quả.
- Chủ thể tham gia: Người giải quyết thủ tục – Người tham gia thủ tục
- Phân loại: (Trang 192): 3 loại: Nội bộ, liên hệ, văn thư.
- Quy trình: (Trang 193)
3.2 Văn bản hành chính nhà nước
- Khái niệm: Văn bản do các chủ thể quản lý nhà nước ban hành → thực hiện hoạt động chấp hành,
điều hành
của mình.
- Đặc điểm: tương tự như các loại văn bản nhà nước nói chung.
- Phân loại: (Trang 195) Chú ý phần này.
+ Theo cơ quan ban hành: Nghị định, Quyết định, Thông tư ….
+ Theo tính chất pháp lý và phạm vi đối tượng áp dụng: Văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản áp
dụng quy phạm pháp luật, Văn bản hành chính thông thường khác. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 13
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
4. VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH (chú ý Luật xử lý vi phạm
hành chính 2012 và luật khiếu nại 2011)
4.1 Khái niệm:
+ Vi phạm hành chính: Vi phạm trong quản lý nhà nước. (Điều 2)
+ Trách nhiệm hành chính: Trách nhiệm pháp lý phải thực hiện khi vi phạm hành chính.
4.2 Chế độ pháp lý về xử lý vi phạm hành chính
- Nguyên tắc: Kịp thời, Nhanh chóng, Khách quan, Phù hợp.
Phần sau đây mình sẽ không làm theo sách, mình sẽ tổng hợp và tóm tắt lại tất cả những luật các bạn
cần phải lưu ý nhất. Các luật còn lại, các bạn tham khảo thêm để tăng độ chắc chắn.
LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 2012
Phần I. Những quy định chung
Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính.
Điều 11. Những trường hợp không bị xử lý hành chính.
Phần II. Xử phạt vi phạm hành chính
Chương I. Các hình thức xử phạt + Khắc phục hậu quả
- Mục 1. Các hình thức xử phạt – Khi các bạn tra cứu, để ý câu hỏi có keyword gì để tra mục cần
thiết trong các điều 21 – 27.

Ví dụ 1. Cảnh cáo được áp dụng cho đối tượng nào sau đây? -> Tra điều 22.
- Mục 2. Các biện pháp khắc phục hậu quả -> Hoàn toàn tương tự mục 1.
Chương II. Thẩm quyền xử phạt vi phạm : Ít gặp, nhưng không phải không có.
Chương III. Thủ tục xử phạt
- Mục 1. Thủ tục xử phạt:
Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản.
Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản.
Điều 66. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 14
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
- Mục 2. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 74. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Phần III. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
Điều 89, 90: Biện pháp giáo dục tại địa phương
Điều 91, 92: Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng.
Điều 93, 94: Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc .
Phần V. Những quy định với người chưa thành niên
Điều 135. Áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.
Điều 138. Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính. LUẬT KHIẾU NẠI
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 9. Thời hiệu khiếu nại
Điều 11. Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết.
Điều 17-26: Các bạn lưu ý “Giải quyết khiếu nại lần đầu” và “Giải quyết khiếu nại lần 2” với từng
cơ quan. Đề thi có thể cho tình huống và sẽ hỏi cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(thường chỉ rơi vào điều 17-21)
Mục 2, Mục 3: Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu, lần 2.
Các điều còn lại, không phải là không có trong đề thi. Các bạn cần xác định keyword trong đề thi,
khoanh vùng khu vực tra cứu, sau đó tập luyện nhìn đề mục thật nhanh. Sử dụng một tờ giấy note lại
những đề mục mình vừa ghi ở trên.
Lưu ý, các điều trên là có khả năng cao gặp phải chứ không phải là chắc chắn. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 15
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
CHƯƠNG V. PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
Chương này, các bạn lưu ý phần Bộ luật dân sự và Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
1. Pháp luật dân sự
- Khái niệm: Bao gồm quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội, lợi ích các bên chủ thể được
nhà nước thừa nhận và bảo hộ. (Trang 249)
- Đối tượng điều chỉnh: Trang 250
+ Quan hệ tài sản: Các quan hệ xã hội có liên quan tới tài sản, thường là có 1 chủ thể sở hữu tài sản.
+ Quan hệ nhân thân: Các quan hệ xã hội gắn liền với giá trị tinh thần của ít nhất 1 chủ thể.
- Phương pháp điều chỉnh: Biện pháp, cách thức nhà nước tác động lên các quan hệ dân sự bằng các
quy phạm pháp luật dân sự
theo định hướng, ý chí của nhà nước.
- Hệ thống pháp luật dân sự: Trang 254
2. Luật tố tụng dân sự
- Khái niệm: Tố tụng dân sự là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau: Khởi kiện, lập hồ
sơ, hòa giải, xét xử sơ thẩm , phúc thẩm…. (Trang 294)
- Nguyên tắc: Đọc thêm. - Chủ thể:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp. (Trang 298-301)
+ Người tiến hành tố tụng: Chánh án tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký tòa án, …. (Trang 301-303)
+ Người tham gia tố tụng: Đương sự, Nguyên đơn, Bị đơn,….. (Trang 303-307)
B. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ + TỐ TỤNG
Tiếp tục viết theo luật trong văn bản quy phạm nhé mọi người. Nếu văn bản quy phạm không có, hãy
quay trở lại giáo trình và tìm theo đề mục.
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM 2015
PHẦN I. Những quy định chung
Chương I. Những quy định chung DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 16
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
Điều 3. Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Chương II. Xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự - Tham khảo thêm
Chương III. Cá nhân
Điều 16, 18, 19, 20: Định nghĩa về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân.
Điều 21 24: Các trường hợp chưa đủ / hạn chế năng lực dân sự.
Chương IV. Pháp nhân
Điều 74. Điều kiện để một tổ chức là pháp nhân.
Chương VII. Tài sản – All
PHẦN II. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
Chương XI. Quy định chung
Điều 158, 159: Các thuật ngữ chung.
Chương XIII. Quyền sở hữu và Chương XIV. Quyền khác đối với tài sản: Ít gặp, chỉ cần để ý tên chương là được.
PHẦN III. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự.
Chương XV. Quy định chung
- Mục 1. Nghĩa vụ dân sự
Điều 274. Định nghĩa nghĩa vụ dân sự.
Điều 292-346: Các hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Chỉ cần để ý đề mục.
- Mục 4. Trách nhiệm dân sự
Điều 364: Lỗi trong trách nhiệm dân sự.
Các điều còn lại, chỉ cần để ý đề mục.
- Mục 7. Hợp đồng dân sự
Điều 385. Thuật ngữ Hợp đồng
Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 17
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
Điều 398. Nội dung của hợp đồng
Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng
Điều 402. Các loại hợp đồng chủ yếu
Điều 419. Bồi thường hợp đồng
Chương XX. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân
Còn lại để ý tên đề mục, đặc biệt điều 597-600. PHẦN IV. THỪA KẾ
Thừa kế là một quan hệ xã hội về sự dịch chuyển tài sản từ người chết tới người sống. (Trang 285 gt)
Điều 612, 613, 624: Các thuật ngữ Di sản, Người thừa kế, Di chúc
Các điều còn lại, chỉ cần chú ý tên đề mục.
LUẬT TỐ TỤNG VIỆT NAM 2015
Điều 26-34: Những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Chỉ cần chú ý đề mục.
Hầu hết là ít thi vào luật tố tụng Việt Nam vì tương đối phức tạp, khó phù hợp với một chương trình đại
cương của sinh viên ngoài ngành Luật. Vì vậy, các bạn gặp phải câu hỏi liên quan đến “tố tụng” thì hãy
ưu tiên tra cứu trong sách giáo trình trước. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 18
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
CHƯƠNG VI. PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
Chương này, các bạn cần chú ý Bộ luật hình sự và Bộ luật tố tụng hình sự 2015.
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Pháp luật hình sự
- Khái niệm: Bao gồm các quy phạm pháp luật, xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội nào là
tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những loại tội phạm đó. (Trang 324)
- Đối tượng điều chỉnh: (Trang 324)
+ Nhà nước: người bảo vệ lợi ích xã hội, thực hiện công lý xã hội.
+ Người phạm tội: được Nhà nước bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp + chấp hành các biện pháp
cưỡng chế mà Nhà nước đã áp dụng.
- Phương pháp điều chỉnh: Phương pháp “quyền uy”
- Nguyên tắc: pháp chế, bình đẳng, trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm trên cơ sở lỗi, nhân đạo (Trang 326)
- Hệ thống pháp luật hình sự:
Chú ý các bộ luật Hình sự Việt Nam từ trước tới nay.
2. Tố tụng hình sự: Bao gồm: (Chủ yếu tra cứu trong giáo trình – VBQPPL ít thi)
- Khởi tố vụ án hình sự
- Điều tra vụ án hình sự - Truy tố bị can
- Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
- Xét xử phúc thẩm
- Thi hành bản án và quyết định của Tòa án
- Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực.
B. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT HÌNH SỰ + TỐ TỤNG DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 19
[Author] ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG - 2021
BỘ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM 2015
Chương III. Tội phạm
- Đặc điểm của tội phạm:
+ Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội.
+ Tội phạm là hành vi được pháp luật quy định. (Điều 2)
+ Tội phạm là hành vi được thực hiện một cách có lỗi. (Điều 10-11)
- Cấu thành tội phạm: tổng hợp các dấu hiệu chung có tính đặc trưng cho một loại tội phạm cụ thể
được quy định trong Luật hình sự. (Trang 335 – giáo trình)
Điều 8. Thuật ngữ “tội phạm”
Điều 9. Phân loại tội phạm: ít nghiêm trọng -> đặc biệt nghiêm trọng
Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
Điều 13. Phạm tội do dùng rượu, bia, chất kích thích dẫn đến mất kiểm soát, vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.
Điều 14. Người chuẩn bị phạm một trong các tội trong điều này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
Chương III đặc biệt quan trọng, các bạn lưu ý đọc trước.
Chương IV. Loại trừ trách nhiệm hình sự - Nhớ đề mục.
Chương VI. Hình phạt
Điều 32. Các hình phạt đối với người phạm tội
Điều 34-45: Làm rõ các hình phạt.
Chương VI khá quan trọng, các bạn lưu ý đọc trước.
Chương VII. Các biện pháp tư pháp – Chỉ cần để ý đề mục.
Chương VIII. Quyết định hình phạt
Điều 50. Căn cứ quyết định hình phạt của Tòa án
Điều 53. Tái phạm
Điều 54-59: Quyết định hình phạt trong các trường hợp cụ thể - Đọc thêm. DUONG GIA HUY – IB60B.NEU 20