



















Preview text:
Chương : Lí luận về nhà nước
1) Nguồn gốc của nhà nước
a. Các quan điểm phi mác xít về nguồn gốc của nhà nước: 1) Thuyết thần học:
- Cho rằng nhà nước ra đời do 1 đấng thần thánh,
siêu nhiên sáng tạo ra như thần thánh, chúa trời... 2) Thuyết thủy lợi:
- Nhà nước ra đời bởi nhu cầu trị thủy.
- Học thuyết không lí giải được tất cả nhà nước trên thế giới !
3) Thuyết khế ước xã hội:
- Nhà nước ra đời do thỏa thuận giữa các
nhóm người trong xã hội. 4) Thuyết gia trưởng:
- Gia đình và xã hội đều cần có người đứng
đầu nên Nhà Nước từ đó mà ra đời. 5) Thuyết bạo lực
- Nhà Nước ra đời xuất phát từ nhu cầu chinh phạt.
* Nhưng tất cả các thuyết trên đều có các thiếu xót từ đó quan điểm Mác Xít ra đời 2) Quan điểm Mác Lênin
- Xã hội phát triển qua 3 giai đoạn phân công lao động dẫn đến sự
phát triển và tạo nên của cải dư thừa. Từ đó dẫn thế tư hữu và phân
chia giai cấp giàu nghèo trong xã hội từ đó dẫn đến sự hình thành của Nhà Nước
- Quan điểm Mác Lênin là quan điểm chính thống cho sự lí giải về sự
hình thành của tất cả các Nhà Nước trên thế giới
3) Định nghĩa về Nhà Nước 1) Khái niệm:
- Là 1 bộ máy quyền lực đặc biệt do giai cấp thống trị
lập ra, để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị,
và quản lý xã hội theo ý trí của giai cấp đó. 2) Bản chất:
- Nhà Nước có tính giai cấp: +
Nhà nước ra đời khi xã hội có sự phân chia giai cấp.
+ Nhà nước bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
+ Dung hòa mâu thuẫn giai cấp.
- Nhà Nước nắm trong tay 3 quyền lực: + Quyền lực kinh tế + Quyền lực chính trị
+ Quyền lực tư tưởng: Nhà nước có quyền áp
đặt tư tưởng của mình cho các chủ thể khác.
- Nhà Nước có tính xã hội: Nhà nước phải phục vụ các
nhu cầu mang tính chất công cho xã hội như
xây dựng bệnh viện, trường học, đường sá… không phân biệt các giai cấp.
3) Thuộc tính của Nhà Nước:
+ NN thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
+ NN phân chia dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
+ NN có chủ quyền quốc gia Chủ quyền quốc gia
Thuộc tính gắn với quốc gia thể hiện ở 2 phương diện:
1) Tối cao trong phạm vị lãnh thổ: 3 quyền lực:
- Lập pháp: Xây dựng pháp luật
- Hành pháp: Triển khai điều kiện pháp luật
- Tư pháp: Bảo vệ pháp luật
2) Độc lập trong quan hệ quốc tế + NN ban hành pháp luật
+ NN quy định, thu thuế và phát hành tiền. 3) Hình thức và kiểu NN 1) Hình thức NN:
* Khái niệm: Hình thức NN là cách tổ chức quyền lực
NN cùng với các phương pháp thực hiện quyền lực đó.
2) Các yếu tố cấu thành: - Hình thức chính thể - Hình thức cấu trúc - Chế độ chính trị * Kiểu NN:
Hình thức chính thể là cách tổ chức và thành lập cơ quan nhà nước
cao nhất . Đồng thời thiết lập mối quan hệ của cơ quan này với các cơ quan khác * Phân loại:
* Hình thức chính thể quân chủ:
. Cơ quan quyền lực nhà nước là Vua. + Các biến thể
+ Quân chủ chuyên chế ( Quân chủ tuyệt đối ):
. Vua có quyền lực lập pháp, hành pháp, tư pháp. Vd: Phong kiến
+ Quân chủ lập hiến ( Quân chủ hạn chế ):
. Có vua nhưng vua ít quyền lực * Chính thể Cộng Hòa:
. Quyền lực không tập trung vào tay 1 cá nhân . Hình thành do bầu cử + Các biến thể + Cộng hòa quý tộc:
. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất đại diện cho quý tộc. + Cộng hòa dân chủ:
. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất đại
diện cho toàn thể nhân dân. + Cộng hòa tổng thống:
+ Cộng hòa đại nghị: Nhân dân bầu ra nghị viện.
Nghị viện bầu ra nguyên thủ.
* Chú ý: Thuyết tam quyền phân lập của Montesquier Nghị viện: Lập pháp 2.2: Hình thức cấu trúc
+ K hNáhi â nn iệm : Là cách phân chia dân cư theo
đơn vDâịnhành chínhTổlnãgnthhốntgh: ổ. Đồng thời thiết lập Tòa án: Tư
mối quan hệ gi ữ aH àcnáhcp hcáơp quan từ trung ương pháp tới địa phương. + Phân loại:
. Hình thức cấu trúc liên bang: Nhà nước
gồm nhiều bang và mỗi bang có tính độc lập tương đối.
. Hình thức cấu trúc đơn nhất: Thống
nhất từ trung ương tới địa phương và có 1 hệ
thống pháp luật duy nhất.
2.3: Chế độ chính trị:
* Khái niệm: Chế độ chính trị là tổng thể các
phương pháp thủ đoạn mà nhà nước áp dụng
để thực hiện quyền lực nhà nước.
+ Chế độ chính trị phi dân chủ: Nhà nước đưa
ra quyết định không phụ thuộc vào người dân.
+ Chế độ chính trị dân chủ
4) Kiểu nhà nước: Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của nhà
nước thể hiện bản chất giai cấp điều kiện tồn tại và phát triển trong
1 hình thái kinh tế xã hội nhất định.
+ Nhà nước chiếm hữu nô lệ + Nhà nước phong kiến
+ Nhà nước tư bản chủ nghĩa
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa
* Nhà nước chiếm hữu nô lệ
- Tồn tại trong hình thái xã hội chiếm hữu nô lệ. Nô lệ như công cụ lao động.
- Gồm các giai cấp: Chủ nô và nô lệ. NN bảo vệ giai cấp chủ nô.
- Tính giai cấp thể hiện rõ hơn
- Hình thức nhà nước: Hình thức chính thể.
- Hình thức cấu trúc đơn nhất
- Chế độ chính trị phản dân chủ
* Nhà nước tư bản chủ nghĩa
- Tồn tại trong hình thái kinh tế xã hội tư bản
chủ nghĩa. Có nghĩa là bóc lột giá trị thặng dư của công nhân làm ra.
- Gồm các giai cấp: Tư sản và vô sản.
- Bảo vệ giai cấp tư sản
- Tính giai cấp được thể hiện rõ hơn - Hình thức nhà nước:
+ Chính thể quân chủ lập hiến + Cộng hòa
- Hình thức nhà nước: Liên bang và đơn nhất
- Chế độ chính trị dân chủ 5) Bộ máy NN:
1) K/n: Là hệ thống các cơ quan NN từ trung ương đến địa
phương được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung
thống nhất nhằm thực hiện những chức năng của NN. 2) Đặc điểm của NN:
- Thành lập hoạt động và giải thể đều phải tuân theo quy định của pháp luật
- Phải thực hiện chức năng của nhà nước:
+ Đối nội: Bộ giáo dục, sở y tế
+ Đối ngoại: Bộ ngoại giao, bộ quốc phòng..
- HOẠT ĐỘNG MANG TÍNH QUYỀN LỰC NN
- Nhân viên biên chế chính thức là công dân VN, và hưởng
lương từ nhân sách nhà nước. 3) Phân loại:
- Chức năng: Cơ quan đối nội và cơ quan đối ngoại
-Thẩm quyền: + Cơ quan lập pháp + Cơ quan hành pháp + Cơ quan tư pháp
1) Nguồn gốc của pháp luật
1) Thuyết thần học: Pháp luật là do thượng đế sáng tạo ra
2) Thuyết về “ Quyền tự nhiên “: Pháp luật là do NN ban
hành và quyền tự nhiên của con người.
3) Thuyết pháp luật linh cảm: PL là linh cảm của con người
về cách xử sự đúng đắn
2) Quản điểm của chỉ nghĩa mac lenin về nguồn gốc của pháp luật
- Nguồn gốc ra đời của nhà nuoc cũng chính là nguồn gốc ra đời của pháp luật
3) Khái niệm, bản chất và thuộc tính của pháp luật:
1) Định nghĩa: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự do NN
ban hành và thừa nhận, đảm bảo thực hiện. Thể hiện ý chí của giai cấp thống
trị và là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội
2) Bản chất: - Tính giai cấp: + PP ra đời khi có sự phân chia giai cấp
+ Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
- Tính xã hội:+ Bảo vệ quyền lợi của các tầng lớp và các giai cấp khác trong xã hội
+ Chứa đựng giá trị xã hội: - Nhân đạo - Công bằng - Giá trị thông tin
3) Thuộc tính của pháp luật:
- Tính quy phạm : PL là hệ thống quy tắc xử sự, là khuôn mẫu mực thước.
+ Pháp luật được xác định cụ thể, không trù tượng,
tượng chưng. Được hiểu theo 1 nghĩa
+ Pháp luật nêu lên giới hạn cần thiết để chủ thể tự
do lựa chọn hành vi phù hợp trong khuôn khổ cho phép.
- Tính phổ biến: Pháp luật được áp dụng rộng rãi về
đối tượng, không gian và thời gian.
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức:
4) Hình thức pháp luật và kiểu pháp luật
K/n: Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử
dụng để nâng ý chí của mình lên thành luật.
+ Tập quán pháp: Là những tập quán đc NN thừa nhận
có giá trị pháp lý trở thành quy tắc xử sự chung và đc
NN đảm bảo thực hiện.
+ Tiền lệ pháp: Là hình thức NN thừa nhận các quyết
định của cơ quan hành chính và cơ quan xét xử để giải
quyết những vụ việc cụ
thể tương tư xảy ra sau này.
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Là văn bản do
cơ quan NN có thẩm quyền ban hành. Thừa
nhận, thể hiện ý chí của NN, chứa đựng quy
tắc xử sự chung. Áp dụng rộng rãi trong đời
sống xã hội được nhà nước đảm bảo bằng quyền lực nhà nước.
5) Hệ thống pháp luật châu âu lục địa
- Tên khác: civil law, dân luật, roman- german
- Điển hình: Pháp, Ý, Đức
- Văn bản quy phạm pháp luật dẫn đến đặc sản
- Tập quán pháp: Ít được sử dụng
- Tiền lệ pháp; Ít được sử dụng
6) Hệ thống pháp luật tôn giáo
- Tên khác: Islamic law, hồi giáo
- Điển hình: Quốc gia có quốc đạo là đạo hồi
- Hình thức pháp luật: Kinh coran làm luật - Tiền lệ pháp ít - VĂn bản QPPL: Nhiều 1) Kiểu pháp luật
-K/n: Là tổng thể những đặc điểm cơ bản, đặc thù của
pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện
tồn tại phát triển của pháp luật trong 1 hình thái kinh tế xã hội nhất định.
2) Các kiểu pháp luật đã xuất hiện + Chiếm hữu nô lệ + Phong kiến + Tư bản chủ nghĩa + Xã hội chủ nghĩa
2.1) Kiểu pháp luật phong kiến
- Tồn tại trong hình thái xã hội phong kiến.
- Tư liệu sản xuất: Đất đai
- Bóc lột sức lao động của nông dân thông qua sưu thế
- Giai cấp: Địa chủ >< Nông dân
- Thể hiện ý chí và bảo vệ cho địa chủ
- Bản chất: Tính giai cấp đc thể hiện rõ
2.2) Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa
- Tồn tại trong hình thái kinh tế xã hội
- Tư liệu sản xuất: Công nghệ
- Giai cấp: Vô sản >< Tư sản
1) Khái niệm, đặc điểm của QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
k/n: Quy phạm là quy tắc xử sự điều chỉnh mối quan hệ giữa người
với người và giữa người với tự nhiên và phương tiện kĩ thuật * Phân loại:
+ Quy phạm kĩ thuật: Quy phạm kĩ thuật là quy tắc xử sự, điều chỉnh
mối quan hệ giữa người với tự nhiên và phương tiện kĩ thuật.
+ Quy phạm xã hội: Là quy tắc xử sự điều chỉnh mối quan hệ giữa
người với người, bao gồm: + Quy phạm đạo đức + Quy phạm tập quán + Quy phạm tôn giáo
+ Quy phạm của các tổ chức CT – XH + Quy phạm pháp luật 3.1) Quy phạm pháp luật
- Quy phạm pháp luật là quy phạm xử sự chung do cơ
quan nhà nước ban hành được nhà nước đảm bảo
thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo định
hướng và mục đích nhất định. 3.1.1) Đặc điểm
- quy phạm XÃ HỘI: NGƯỜI – NGƯỜI
- do CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN ban hành
- được NN đảm bảo thực hiện
- chỉ ra QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ của các bên tham gia 3.1.2) Phân loại
* Loại 1: QPPL đặc biệt
- Cấu trúc chung: Không có cấu trúc chung - Nội dung: +Định nghĩa + Nguyên tắc
VD: Công dân VN mang quốc tịch VN
-Nguyên tắc: Suy đoán vô tội * QPPL điều chỉnh
❖ Cấu trúc chung: 3 bộ phận
- Bộ phận giả định: Ai ? Trong điều kiện, hoàn cảnh nào ?
VD: “Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu,chung
thủy,tôn trọng,quan tâm,chăm sóc,giúp đỡ lẫn nhau”
+Giả định giản đơn(một hoàn cảnh, điều kiện)
+ Giả định phức tạp(nhiều điều kiện, hoàn cảnh và
giữa chúng có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau)
- Bộ phận quy định(chỉ dẫn): Cách thức xử xự cá
nhân được làm gì, bắt buộc làm gì, cấm làm gì.
VD: “Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu,chung
thủy,tôn trọng,quan tâm,chăm sóc,giúp đỡ lẫn nhau”
+qdinh dứt khoác:bộ phận quy định chỉ nêu một
cách xử xự và các chủ thể phải lm theo mà k có sự lựa chọn khác.
+qdinh tùy nghi:nhiều cách thức xử xự
-Bộ phận chế tài: Bị xử lý như thế nào
Di chúc miệng vẫn đc coi là văn bản
❖ Nội dung: Trực tiếp điều chỉnh các quan hệ xã hội
4) Chế tài: + Chế tài hình sự + Chế tài dân sự + Chế tài hành chính + Chế tài kỉ luật
K/n: Chế tài là bộ phận nêu lên các biện pháp của NN,
dự kiến sẽ áp dụng với chủ thể nào không thực hiện
đúng theo hướng dẫn ở phần quy định. 4.1) Phân loại chế tài:
+ Chế tài hình sự: - Chủ thể áp dụng chế tài: NN
- Chủ thể bị áp dụng: Cá nhân, tổ chức
( pháp nhân thương mại )
- Các loại chế tài: Cảnh cáo, phạt tiền, cải
tạo không giam giữ, tù có thời hạn, tù
chung thân, tử hình, trục xuất…
+ Chế tài dân sự: - Chủ thể áp dụng: Cá nhân hoặc tổ chức
- Chủ thể bị áp dụng: Cá nhân hoặc tổ chức
- Các loại chế tài: Phạt vi phạm, bồi thường
thiệt hại, công khai xin lỗi, đính chính thông tin…
+ Chế tài hành chính: - Chủ thể áp dụng: Nhà nước
- Chủ thể bị áp dụng: Cá nhân, tổ chức
- Các loại chế tài: Cảnh cáo, phạt tiền,
buộc tháo dỡ, khôi phục hiện trạng…
+ Chế tài kỉ luật: - Chủ thể áp dụng: Thủ trưởng, cơ quan, đơn vị tổ chức
- Chủ thể bị áp dụng: Cán bộ, công chức,
viên chức thuộc quyền quản lý của thủ trưởng
- Các loại chế tài: nhắc nhở, cảnh cáo,
khiển trách, đình chỉ, hạ bậc lương, kéo dài thời hạn tăng lương… 5) Hệ thống pháp luật:
5.1) Quan điểm 1: Cấu trúc:
- Hệ thống pháp luật là hệ thống các
QPPL có mối quan hệ nội tại, thống nhất
tạo nên các chế định và ngành luật
5.2) Quan điểm 2: Hệ thống VBQPPL:
- Hệ thống pháp luật là hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành, theo trình
tự, thủ tục luật định và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
5.3) Hệ thống cấu trúc: 1) KN: Quan điểm 1: Ảnh 2) Yếu tố
2.1) QPPL: Đọc chương 2.3
2.2) Chế định pháp luật:
K/n: CDPL là 1 nhóm quy phạm pháp
luật điều chỉnh 1 nhóm quan hệ tương tư nhau
Đặc điểm: - Có tính chất nhóm
- Chế định pháp luật có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau 6) Ngành luật
K/n: Là hệ thống QPPL điều chỉnh các quan hệ trong cùng 1 lĩnh vực
Đặc điểm: -Có tính chất nhóm
-Ngành luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
- Phân chia các ngành luật căn cứ vào.
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
6.1) Đối tượng điều chỉnh
K/n: Là những quan hệ xã hội mà 1 ngành luật muốn tác động
V.dụ: Hình sự: Quan hệ phát sinh khi chủ thể
xâm phạm: tính mạng, sức khỏe, danh tự, nhân
phẩm, tài sản, trật tự an toàn cộng đồng và an
ninh quốc gia. Suy ra điều chỉnh quan hệ nhân
thân và quan hệ tài sản
Dân sự: Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
Đất đai: Quan hệ trong quá trong
6.2) Phương pháp điều chỉnh
K/n: Là cách thức mà NN tác động tới các đối tượng của 1 ngành luật
V.dụ: Hình sự: Mệnh lệnh quyền uy
Dân sự: Bình đẳng tự nguyện ( Bình đẳng thỏa thuận )
Đất đai: Mệnh lệnh quyền uy, bình đẳng tự nguyện
7) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 1) K/n: Quan điểm 2
2) Đặc điểm của văn bản QPPL:
- Do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành .
Luật ban hành văn bản QPPL
- Trình tự thủ tục luật định
- Chứa đựng quy tắc xử chung => QPPL áp
dụng với nhiều người.
- Được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần
- Được NN đảm bảo thực hiện Quan hệ pháp luật
K/n: Quan hệ pháp luật là những quan hệ nảy sinh trong đời sống xã hội
Trong đó các chủ thể tham gia có quyền và
nghĩa vụ được pháp luật quy định và đảm bảo thực hiện. 2) Đặc điểm: - Có tính ý chí
- Phù hợp và phản ánh điều kiện kinh tế xã hội.
- Quan hệ pháp luật phát sinh thay đổi hoặc chấm
dứt khi đảm bảo 3 điều kiện sau:
+ Có quy phạm pháp luật về những vấn đề đó
+ Chủ thể có đủ năng lực tham gia + Có sự kiện pháp lý 3) Thành phần:
- QHPL bao gồm 3 thành phần chính là chủ thể, khách thể và nội dung 3.1) Chủ thể:
- Là những cá nhân tổ chức đủ điều kiện tham gia vào quan hệ pháp luật
+ Năng lực chủ thể: - Cần: Năng luật pháp luật - Đủ: Năng lực hành vi
3.1.1) Năng lực pháp luật:
K/n: Là khả năng của chủ thể có những quyền và
nghĩa vụ pháp lý mà NN quy định.
Thời điểm xuất hiện và chấm dứt:
- Cá nhân: Xuất hiện khi sinh ra và chấm dứt khi chết.
- Tổ chức: Xuất hiện khi thành lập, chấm
dứt khi không còn năng lực pháp lý. 3.1.2) Năng lực hành vi:
K/n: Là khả năng chủ thể nhận thức và điều
khiển được hành vi; đồng thời gánh hịu
được trách nhiệm pháp lý do hành vi của mình gây ra
Thời điểm xuất hiện và chấm dứt:
- Cá nhân: -Xuất hiện: Dựa
vào độ tuổi và trí óc bình thường
-Chấm dứt: Khi không còn đủ điều kiện luật định
- Tổ chức: Xuất hiện khi được thành lập và chấm dứt khi sụp đổ, phá sản * Chú ý: Pháp nhân
K/n: Là 1 tổ chức do NN thành lập hoặc cho phép thành lập
có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản đó, đồng thời có quyền nhân danh mình tham gia vào quan hệ pháp lẹt. Đặc điểm:
- Là 1 tổ chức được thành lập 1 cách hợp pháp
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
- Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
- Có quyền nhân danh bản thân tham gia vào quan hệ pháp luật 3.2) Khách thể:
K/n: Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những
giá trị xã hội khác mà chủ thể mong muốn đạt
được khi tham gia vào các quan hệ pháp luật 3.3) Nội dung:
- Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo
cách thức mà pháp luật cho phép.
- Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia
thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc
thực hiện quyền của mình.
- Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm
quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân 3.4) Nghĩa vụ pháp lý:
- Chủ thể phải tiến hành 1 số hành vi nhất định.
- Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện
1 số hành vi nhất định.
- Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không
thực hiện theo cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định. 4) Sự kiện pháp lý:
K/n: Là các sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự
xuất hiện hay mất đi của nó được PL gắn với việc
hình thành, thay đổi hay chấm dứt các QUAN HỆ PHÁP LUẬT.
4.1) Phân loại sự kiện pháp lý:
- Dựa vào hệ quả: Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật
-Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật
- Sự kiện pháp lý thay đổi QHPL.
- Dựa vào ý chí của chủ thể: Hành vi pháp lý
* Hành vi pháp lý: Là xử sự có lí trí của con
ng làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt QHPL. Sự biến pháp lý
* Sự biến pháp lý: Là những sự kiện xảy ra
trong thực tế làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt QHPL
5) VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ: 5.1) Vi phạm pháp luật:
5.1.1) K/n: VPPL là hành vi trái luật của chủ thể có
năng lực trách nhiệm pháp lý, với lỗi cố ý hoặc vô ý. 5.1.2) Đặc điểm
- Hành vi: : Là xử xử có ý trí của con người, được
biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không không hành động. - Trái luật
- Có năng lực trách nhiệm pháp lý:
+ Độ tuổi: - Dân sự: 6 tuổi - Hình sự: 14 tuổi - Hành chính: 16 tuổi
+ Khả năng nhận thức, gánh chịu trách
nhiệm cho hành vi mình gây ra.
+ Lỗi: Là trạng thái tâm lý của chủ thể đối
với hành vi và hậu qua do hành bi gây ra
* Phân loại lỗi: - Lỗi cố ý
* Lỗi cố ý : - Biết hành vi là trái luật
- Biết hậu quả do hành vi đó tạo ra
- Mong muốn cho hậu quả ấy xảy ra - Lỗi cố ý gián tiếp
* Lỗi cố ý gián tiếp: - Biết hành vi là trái luật
- Biết hậu quả có thể xảy ra
- Để mặc cho hậu quả xảy ra.
* Lỗi vô ý: - Vô ý do quá tự tự tin ( có
thái độ tin rằng hậu quả sẽ không xảy
ra ) ( biết hành vi là trái , biết hậu quả ) - Vô ý do cẩu thả:
+ Không biêt hành vi là trái luật
+ Không biết hậu quả có thể xảy ra +
Pháp luật yêu cầu chủ thể
phải biết nhưng do cẩu thả mà chủ thể không biết 5.1.3) Cấu thành:
- Mặt khách quan: Không có gì bên ngoài tác động vào - Mặt chủ quan - Chủ thể - Khách thể 5.2) Trách nhiệm pháp lý
5.2.1) K/n: - Là 1 loại QHPL đặc biệt giữa NN với chủ thể VPPL
- Trong đó chủ thể VPPL phải gánh chịu những
hậu quả bất lợi và những biện pháp cưỡng chế của NN. 5.2.2) Đặc điểm:
- Cơ sở: Là vi phạm pháp luật.
- Thể hiện: Sự lên án của xã hội, phản ứng của NN với chủ thể VPPL.
- Cơ quan NN có thẩm quyền áp dụng biện pháp
cưỡng chế với chủ thể VPPL.
- Dựa trên quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền
5.2.3) Căn cứ truy cứu TNPL: - Có vi phạm pháp luật.
- Còn thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý. 5.2.4) Phân loại - TNPL hình sự - TNPL dân sự - TNPL hành chính - TNPL kỉ luật
* Quan trọng : TNPL VẬT CHẤT
* Chú ý: Chủ thể ko VPPL nhưng phải gánh chịu
trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp sau. Thiệt hại do vật nuôi
gây ra, thiệt hại do người mà mình giám hộ gây ra, thiệt hại do
nguồn nguy hiểm cao độ gây ra Chương 7: Luật dân sự 1) Cá nhân:
1.1) Năng lực pháp luật dân sự
-K/n: Là khả năng cá nhân được nhà nước trao quyền và nghĩa vụ dân sự
- Thời điểm xuất hiện và chấm dứt: Sinh ra và chết
- Hạn chế năng lực pháp luật dân sự
- Một số cá nhân bị hạn chế tham gia vào 1 số pháp luật
dân sự. Ví dụ: người nước ngoài ko đc sở hữu đất ở VN, cán bộ công
chức viên chức không được phép thành lập doanh nghiệp… 1.2) Nội dung: + Quyền nhân thân + Quyền tài sản
+ Quyền tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự 1
3) Năng lực hành vi dân sự
K/n: Là khả năng cá nhân nhận thức và điều
khiển được hành vi đồng thời gánh chịu trách
nhiệm pháp lý do hành vi của bản thân mình gây ra.
Căn cứ vào độ tuổi
Độ tuổi: - Từ tuổi 18 tuổi trở lên: Có đủ năng lực
hành vi dân sự đầy đủ
- Từ 15 đến đến 18 tuổi: Tự tham gia giao
dịch trừ giao dịch bất động sản, động sản có
đăng ký khác phải có sự đồng ý của người đại diện.
- Từ 6 đến 15 tuổi: Mọi giao dịch cần có sự đồ
ng ý của người đại diện từ các giao dịch phục
vụ cho nhu cầu hằng ngày.
- Dưới 6 tuổi: Mọi giao dịch cần thông qua
người đại diện lập nên.
Căn cứ vào hành vi nhận thức:
Người có khả năng nhận thức và điều khiển được hành vi
Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự: Nghiện
và có quyết định của toàn án=> Có người đại diện
Người có khó khăn trong nhận thức và làm chu
hành vi: Chưa đến mức mất năng lực ( Thiểu năng ) + Quyết
định của tòa án => Có người giám hộ
Người mất năng lực hành vi dân sự: Không nhận
thức và điểu khiển hành vi + Quyết định của Tòa án => PHẢI
CÓ NGƯỜI ĐẠI DIỆN 4) Quyền nhân thân
* K/N: Là quyền dân sự gắn liền với mỗi cán nhân, không
thể chuyển giao cho người khác trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.