Bài làm
8. CHƯƠNG VIII: PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG TẠI VIỆT NAM
Câu 1: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi.
A. Sai.
B. Đúng.
Câu 2: Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng chỉ thể cán bộ, công chức.
A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích: Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng người có chức vụ , quyền hạn.
Câu 3: Tham ô tài sản là hành vi:
A. Lợi dụng chức vụ quyền hạn do dân bầu để chiếm đoạt tài sản mình trách
nhiệm quản lý.
B. Lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mình có trách nhiệm quản.
C. Lợi dụng chức vụ quyền hạn do được bổ nhiệm để chiếm đoạt tài sảm mình
trách nhiệm quản lý.
D. Chiếm đoạt tài sản của người khác đẻ làm củanh.
Câu 4: Hình thức xử cao nhất đối với người hành vi tham nhũng là:
A. Xử kỷ luật.
B. Xử hành chính.
C. Xử hình s.
D. Xử dân s.
Câu 5: Bất kỳ người nào cũng chủ thể của hành vi tham nhũng.
A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích: Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng người có chức vụ , quyền hạn.
Câu 6: Công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị là một
trong những giải pháp phòng ngừa tham nhũng.
A. Sai.
B. Đúng.
Câu 7: Nhận hối lộ hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mình
có trách nhiệm quản lý.
A. Sai.
B. Đúng.
Giải thích: Tham ô tài sản hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
mình có trách nhiệm quản lý.
Nhận hối lộ nh vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung
gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào
để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa tiền của.
Câu 8: Minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức một trong những giải
pháp phòng ngừa tham nhũng.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 9: Tố cáo giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng một trong những giải
pháp phòng ngừa tham nhũng.
A. Sai.
B. Đúng.
Giải thích: Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng là một trong những quy định
pháp luật về giải pháp phát hiện tham nhũng.
Câu 10: Phát hiện tham nhũng thông qua công tác kiểm tra của quan quản nhà
nước là một trong những giải pháp phát hiện tham nhũng.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tham nhũng là:
A. Lợi dụng quyền hành để nhũng nhiễu nhân dân.
B. Hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ
lợi.
C. Lợi dụng quyền hành để trục lợi riêng.
D. Hành vi của bất kỳ người nào đã lợi dụng nhiệm vụ được giao để vụ lợi.
Câu 12: Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại:
A. Luật Phòng, chống tham nhũng.
B. Luật Cán bộ, công chức.
C. Luật Viên chức.
D. Bộ Luật Hình s.
Câu 13: Tham ô tài sản là trường hợp người có chức vụ, quyền hạn đã lạm dụng vượt
quá chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản của người khác.
A. Sai.
B. Đúng.
Giải thích: Lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản trường hợp người chức
vụ, quyền hạn đã lạm dụng vượt quá chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản của
người khác.
Tham ô tài sản hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản
mình có trách nhiệm quản lý.
Câu 14: Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng chỉ có thể:
A. Bất kỳ người nào.
B. Cán bộ, công chức.
C. Người có chức vụ, quyền hạn.
D. Lãnh đạo của các doanh nghiệp Nhà ớc.
Câu 15: Hành vi nào sau đây được coi tham ô tài sản:
A. Người bán gạo kém chất lượng cho người tiêu dùng nhằm chiếm đoạt tiền của họ.
B. Người bác sĩ lạm dụng chức trách khám, kê đơn thuốc cho bệnh nhân đã kê “khống”
đơn thuốc để chiếm đoạt tiền của cơ quan bảo hiểm.
C. Người lái xe được cơ quan giao nhiệm vụ vận chuyển (kiêm áp tải hàng) chiếm đoạt
tài sản mình có trách nhiệm quản lý.
D. Tổ chức cho người đưa và người nhận hối lộ gặp nhau để họ thỏa thuận về công việc
cần phải làm và số tiền (của hối lộ).
Câu 16: Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại Luật Phòng, chống tham
nhũng.
A. Đúng.
B. Sai.
Giải thích: Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại Bộ luật hình sự.
Câu 17: Một trong những giải pháp phòng ngừa tham nhũng:
A. Phát hiện tham nhũng thông qua công tác kiểm tra của quan quản nhà nước.
B. Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng.
C. Xử hành vi tham nhũngcác hành vi vi phạm pháp luật khác.
D. Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, nhân.
Câu 18: Một trong những giải pháp phát hiện tham nhũng là:
A. Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng.
B. Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, nhân.
C. Xây dựngthực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn.
D. Minh bạch tài chính, thu nhập của cán bộ, công chức.
Câu 19: Hình thức xử tài sản tham nhũng là:
A. Chuyển tài sản tham nhũng vào quỹ từ thiện quốc gia.
B. Người nhà của người tham nhũng được phép giữ lại.
C. Tịch thu, thu hồi tài sản tham nhũng.
D. Hoàn trả tài sản tham nhũng cho người đưa.

Preview text:

Bài làm
8. CHƯƠNG VIII: PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG TẠI VIỆT NAM Câu 1:
Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi. A. Sai. B. Đúng. Câu 2:
Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng chỉ có thể là cán bộ, công chức. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng là người có chức vụ , quyền hạn. Câu 3:
Tham ô tài sản là hành vi:
A. Lợi dụng chức vụ quyền hạn do dân bầu để chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý.
B. Lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý.
C. Lợi dụng chức vụ quyền hạn do được bổ nhiệm để chiếm đoạt tài sảm mà mình có trách nhiệm quản lý.
D. Chiếm đoạt tài sản của người khác đẻ làm của mình. Câu 4:
Hình thức xử lý cao nhất đối với người có hành vi tham nhũng là: A. Xử lý kỷ luật. B. Xử lý hành chính. C. Xử lý hình sự. D. Xử lý dân sự. Câu 5:
Bất kỳ người nào cũng là chủ thể của hành vi tham nhũng. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng là người có chức vụ , quyền hạn. Câu 6:
Công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị là một
trong những giải pháp phòng ngừa tham nhũng. A. Sai. B. Đúng. Câu 7:
Nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình
có trách nhiệm quản lý. A. Sai. B. Đúng.
Giải thích: Tham ô tài sản là hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà
mình có trách nhiệm quản lý.
Nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung
gian đã nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào
để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa tiền của. Câu 8:
Minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức là một trong những giải
pháp phòng ngừa tham nhũng. A. Đúng. B. Sai. Câu 9:
Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng là một trong những giải
pháp phòng ngừa tham nhũng. A. Sai. B. Đúng.
Giải thích: Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng là một trong những quy định
pháp luật về giải pháp phát hiện tham nhũng. Câu 10:
Phát hiện tham nhũng thông qua công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà
nước là một trong những giải pháp phát hiện tham nhũng. A. Đúng. B. Sai. Câu 11:
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tham nhũng là:
A. Lợi dụng quyền hành để nhũng nhiễu nhân dân.
B. Hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
C. Lợi dụng quyền hành để trục lợi riêng.
D. Hành vi của bất kỳ người nào đã lợi dụng nhiệm vụ được giao để vụ lợi. Câu 12:
Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại:
A. Luật Phòng, chống tham nhũng.
B. Luật Cán bộ, công chức. C. Luật Viên chức. D. Bộ Luật Hình sự. Câu 13:
Tham ô tài sản là trường hợp người có chức vụ, quyền hạn đã lạm dụng vượt
quá chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản của người khác. A. Sai. B. Đúng.
Giải thích: Lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản là trường hợp người có chức
vụ, quyền hạn đã lạm dụng vượt quá chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản của người khác.
Tham ô tài sản là hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà
mình có trách nhiệm quản lý. Câu 14:
Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng chỉ có thể là: A. Bất kỳ người nào. B. Cán bộ, công chức.
C. Người có chức vụ, quyền hạn.
D. Lãnh đạo của các doanh nghiệp Nhà nước. Câu 15:
Hành vi nào sau đây được coi là tham ô tài sản:
A. Người bán gạo kém chất lượng cho người tiêu dùng nhằm chiếm đoạt tiền của họ.
B. Người bác sĩ lạm dụng chức trách khám, kê đơn thuốc cho bệnh nhân đã kê “khống”
đơn thuốc để chiếm đoạt tiền của cơ quan bảo hiểm.
C. Người lái xe được cơ quan giao nhiệm vụ vận chuyển (kiêm áp tải hàng) chiếm đoạt
tài sản mình có trách nhiệm quản lý.
D. Tổ chức cho người đưa và người nhận hối lộ gặp nhau để họ thỏa thuận về công việc
cần phải làm và số tiền (của hối lộ). Câu 16:
Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng. A. Đúng. B. Sai.
Giải thích: Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại Bộ luật hình sự. Câu 17:
Một trong những giải pháp phòng ngừa tham nhũng là:
A. Phát hiện tham nhũng thông qua công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước.
B. Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng.
C. Xử lý hành vi tham nhũng và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
D. Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Câu 18:
Một trong những giải pháp phát hiện tham nhũng là:
A. Tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng.
B. Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
C. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn.
D. Minh bạch tài chính, thu nhập của cán bộ, công chức. Câu 19:
Hình thức xử lý tài sản tham nhũng là:
A. Chuyển tài sản tham nhũng vào quỹ từ thiện quốc gia.
B. Người nhà của người tham nhũng được phép giữ lại.
C. Tịch thu, thu hồi tài sản tham nhũng.
D. Hoàn trả tài sản tham nhũng cho người đưa.