1. Mọinh thái kinh tế - xh đều nnước
- Sai, nh thái kinh tế XH cộng sản nguyên thủy chưa có nnước
2. Bản chất ca n nước thể hiện tính giai cấp hoặc tính xã hội
- Sai, bn chất ca nnước thể hiện nh giai cấp hội
3. Ngoài NN, không một tổ chức nào trong xã hội được quyn quy định về thuế hoặc
thu thuế
- Đúng, đây là đặc chưng của nhà nước.
4. NN phân chia qun n theon tộc, huyết thống n giáo
- Sai, nnước phân chia theo đơn vị hành chính.
5. Theo ch nghĩa mác-lenin, không phải NN nào trên TG cũng trải qua 3 kiu NN
- Đúng, bi Việt Nam bỏ qua nhà nước sản tiến thẳng lên CNXH.
6. Chính thể của nước CHXHCN VIệt nam chính thể quân chủ hạn chế
- Sai, ch thể nước CHXHCN VIệt nam chính thể cộng hòa dân chủ
7. Trong chính thể quân chủ, vua do dân bầu.
- Sai, vua là kế thừa.
8. nh thức cấu trúc NN cách thức tổ chức, trình tự thành lập quan hệ gia các
cơ quan quyền lực NN tối cao
- Sai, đây khái niệm vnhững cấu trúc nnước
9. Trong chính thể cộng hòa, quyn lực tối cao của NN thuộc v một nời theo
nguyên tắc kế thừa.
- Sai, thuốc về một cơ quan theo nguyên tắc bầu cử
10. Trong bộ máy NN CHXHCN VN, quan duy nhất do nhân dân trực tiếp bầu ra
là quốc hội
- Sai, trong bộ máy NN quan duy nhất do nhân dân trực tiếp bầu ra quốc hội
và hội đồng nhân dân các cấp
11. Mọinh thái kinh tế - XH đều pháp luật
- Sai, hình thái kinh tế - XH nguyên thủy chưa PL
12. Kng phải bấtnh ti kinh tế - XH nào cũng đều có pháp luật
- Đúng (n 11)
13. Bản chất của pháp luật ch thể hin tính giai cấp
- Sai, (n 2)
14. Bản chất ca pháp luật chỉ thể hiện nh xã hội
- Sai, (n 2)
15. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chỉ do quốc hội ban hành
- Sai, Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chỉ do nhà nước ban hành
16. Pháp luật ch mộtnh thức duy nhất tập quán pháp
- Sai, 3 nh thức. tập quán pháp, tin lệ pháp, n bản quy phm pháp
luật
17. Tin lệ pháp nh thức luật xuất hin sớm nhất trong lịch sử
- Saiđó là tập quán pp
Câu hi: 1
1. Phân tích các đặc chưng của nhà nước.
+ Nhà nước thiết lập quyn lực công cng đặc biệt: Quyền lực công cộng mà
nhà nước thiết lập, duy trì, đảm bảo thực hiện thông qua các cơ quan cấu thành
nên nhà nước, còn gi bộ máy nhà nước. Bộ máy nhà nước để bảo vquyn
lực của nhà nước.
+ Nhà nước lãnh thổ phân chia dân theo lãnh thổ hình thành các đơn
vị hành chính: nhà nước không dựa vào dân tộc, thị tc, độ tuổi, giới tính, mà
dựa vào các đơn vị nh chính lãnh thổ
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia: “quyền làm chủ một nước vtất ccác
mặt”. chcó nhà nước mới có chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước ban nh pháp luật: để đảm bảo trật tmỗi cng đồng, tổ chức
càu XH loài người nhà nước thc hin những biện pháp giáo dục, thuyết phục,
cưỡng chế.
+ Nhà nước quy định thc hiện việc thu các loi thuế: đặc trưng quan trọng
nhất. NN cần nguồn lực tài chính để đảm bảo vị trí, chức năng, vai trò. NN hình
thành thiết chế và các biện pháp dể đảm bảo cho việc thu các loại thuế.
2. Định nghĩa pháp luật kiểu pháp luật. phân tích đặc trưng của pháp
luật
- PP LUẬT hệ thống các quy tắc xử sự tính bắt buôc chung do nhà
nước ban hành, thể hiện ý chí của giai cấp thống trvà được nhà nước đảm bảo
thực hiện điều chỉnh các QHXH
- KIỂU PL thuật ngữ ch những nền pháp luậtng chung một bản
chất giai cấp,ng thể hin ý chí, phản ánh lợi ích bảnng cụ bảo vệ
quyn li cơ bản ca giai cấp cầm quyền
- PHÂN TÍCH:
+ TÍNH QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC: là đặc đim riêng có ca pháp luật. Tng qua
pháp luật, nhà nước cho phép nời dân được làm gì, không cho phép họ làm gì hay bắt
buộc họ phải làm gì, làm n thế nào... Với quyền lc ca mình, nhà nước thể sử dụng
nhiu biện pháp khác nhau để tổ chức thực hin pháp luật, yêu cầu cácnn, tổ chức
trong xậ hội phải thực hiện pháp luật nghiêm chỉnh. Và cưỡng chế trừng phạt khi cần
thiết.
+ TÍNH QUY PHẠM PHỔ BIẾN: Quy phạm là khuôn mẫu, chuẩn mực. Căn cứ vào các
quy định của pháp luật, các tổ chức và cá nn trong xã hội sẽ biết mình được làm gì,
không được làm gì, phải làm gì làm như thế nào khi vào một điu kiện, hoàn cảnh c
thể nào đó. Phạm vi tác động của pháp luật rất rộng lớn, khuôn mẫu ng xử cho mi
nn, tổ chức trong đi sống hàng ny và điu chỉnh QHXH trên các lĩnh vực ca
cuộc sống.
+ TÍNH XÁC ĐỊNH VỀ MẶT HÌNH THỨC: Ở dạng thành văn, các quy định ca pháp
luật được thể hiện một cách ng, cụ thể, không trừu ng, chung chung, bảo đảm có
thể được hiểu và thực hin thống nhất trên toàn xậ hội.
3. Khái nim hình thức pháp luật. phân tích các hình thức pháp luật. hình thc
chủ yếu nào VIệt nam đang sử dụng?
- HÌNH THỨC PHÁP LUẬT các thức giai cấp thống tr sử dụng để ng ý
chí của giai cấp mình lên thành pháp luật, gồm tập quán pháp, tin lệ pháp, văn
bn QPPL
- PT HÌNH THỨC PL:
+ TẬP QUÁN P; quy tắc xử ni dung ràng để sử dụng quyn nghĩa vụ của
nn, pháp nhân trong quan hệ dân sự c thể, được hình thành và lp đi lặp li
trong thời gian dài và được thừa nhn, áp dụng ở một vùng, miền, dân tộc, cộng
đồngn hoặc lĩnh vựcn sự. Hình thức này phổ biến trong pháp luật chủ nô,
phong kiến là do pháp luật chưa thành văn chưa pt.
+ TIỀN LỆ PHÁP: nh thức của pháp luật, theo đó nnước thừa nhận những
bn án, quyết định giải quyết vụ việc của tòa án làm theo khuôn mẫu và cơ sở để
đưa ra phán quyết cho những trưng hợp có tình tiết hay vấn đề tương tự.
+ N BẢN QPPL: là hình thức pháp luật phổ biến do nnước ban hành hoặc
phối hợp bannh đảm bảo thực hin theo trình tự, th tục nhất định, trong đó
có quy tắc xử sự chung, có hình thức, nội dung phù hợp với thẩm quyn cơ quan
bannh,
- Việt Nam đang ch yếu sử dụng hình thức văn bn QPPL
Đúng sai: 2
1. Quy phm pháp luật tác dụng điều chỉnh tất cả các quan hệ hội.
Nhận định này sai. quy phạm pháp luật ch điều chỉnh những điu luật bản.
2. Tất cả các quy phạm pháp luật, quy phm đạo đức, quy phạm tôn giáo, quy
phm của các tổ chức hi đều được nhà nước đảm bảo thc hiện bằng
quyn lực nhà nước.
Nhận định này sai. ch quy phạm pháp luật mi được Nhà nước bảo đảm
thực hiện bằng quyn lực nnước.
3. Một quy phm pháp luật phi đầy đủ 3 bộ phận: gi định, quy định, chế
tài
- Sai, bi một qppl thể có đầy đủ 3 bộ phận hoặc khuyết đi một trong 3
4. Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật nêu lên điều kin, hoàn cảnh cho
chủ th thực hin pháp luật.
- Sai, đó gi định
5. Bộ phận giả định của quy phạm pháp luật cho chủ thể biết phải xử sự như thế
nào.
Nhận định này sai. phải xác định điều kiện và hoàn cảnh.
6. Hình thức xử phạt bổ sung của chế tài hành chính gồm các biện pháp: Phạt
tin; tch thu tang vật, phương tiện vi phạm; tước quyn sử dụng giy phép,
chng chỉ hành nghề.
Nhận định này sai. trong hình thức xử phạt bổ sung của chếinh chính
không phạt tin.
7. Bộ phận chế i của quy phạm pháp luật nêu lên các bin pháp tác động
nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối vi chủ th không thực hiện đúng mệnh lnh
của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định.
Nhận định này đúng. đó khái nim của chế tài.
8. Phạt tin một trong nhng hình thức ca chế i kỷ luật.
Nhận định này sai. phạt tin một trong nhữngnh thức của chế tàinh
chính.
9. Mỗi điu luật trong văn bản quy phm pháp luật một quy phm pháp luật.
Nhận định này sai. mi văn bn quy phạm pháp luật chứa một hoặc nhiều quy
phạm pháp luật (và ngược lại).
10. Văn bản luật văn bản do Quốc hi hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội ban
hành.
Nhận định này sai. văn bản luật n bản chỉ do Quốc hội ban hành.
11. Quyết định khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh
hi đối vi tập th nhân thuộc Bộ văn bản quy phạm pháp luật.
Nhận định này sai thuộc vvăn bảnnh chính.
12. Bất kỳ quan nhà nước nào cũng quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp lut.
Nhận định này sai. chỉ quan nhà nước thẩm quyền ban hành.
13. Pháp lnh Phòng, chng mại dâm thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội.
Nhận định này sai. Pháp lnh Phòng, chống mại dâm do Ủy ban Quốc hội ban
hành.
Câu hi:
1. Khái nim quy phm pháp luật. Phân tích các đặc đim ca quy phạm pháp
luật. Kể n một văn bản luật chứa đựng các quy phm pháp luật hình sự.
KN: Quy phạm pháp luật những quy tắc xử sự chung, nh hiệu lực bắt buộc
chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiu ln đối với cơ quan, tổ chức, cá nn
trong phạm vi cả nước hay đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước,
người thẩm quyền quy định trong luật này ban hành được n nước đảm bảo
thực hiện.
Các đặc điểm:
Những quy tắc xử sự tính chất bắt buộc chung.
Được thể hiện i cácnh thức xác định.
Do các quan nnước, người thẩm quyn bannh.
Được áp dụng trong phạm vi cả nước hoặc đơn vịnh chính nhất định.
Được đảm bảo thực hin bằng sức mnh cưỡng chế của nhà nước.
Quy phạm pháp luật ch do nmước đặt ra hoặc phê chun được đảm bảo thực hiện
bng các bin pháp cưng chế nnước. Quy phạm pháp luật là yếu tố cấu thành nên
pháp luật, nên quy phạm pháp lut do bộ máy quyền lực cao nhất Nnước ban hành.
Khác vi quy phạm xã hội là những quy tắc được hình thành, lưu giữ, kể tiếp bởi cộng
đồng. Quy phạm pháp luật được bannh do ý ch ca Nhà nước. Nội dung của nhiều
quy phạm pháp luật chính là các quy tắc xử sự quen thuộc được Nhà nước quy định lại
trong các văn bản pháp lý. Việc lựa chọn quy phạm xã hội nào trở thành quy phạm
Pháp luật đo ý chí ca Nhà nước. Nhà nước bannh ra quy phạm pháp luật mới,
đồng thời quyền sửa đổi nội dung hoặc chẩm đứn hiệu lực ca quy phạm pháp luật
đang tồn tại
Do vy, đặc điểm này cho phép ta xác định, chủ thể duy nhất có quyền hạnnh
quy phạm pháp luật Nhà nước. Đề thực hin quy phạm được thực thì nghiêm minh,
bên cạnh việc tuyên truyền, tổ chức thực hiện theo đúng tinh thần của quy phạm. Nhà
nước cũng lập ra các cơ quan chuyên môn để đảm bảo cho pháp luật thực hin chính
xác và tmột đề Ch thể nào vi phạm pháp luật phải bị truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Đặc trưng này thể hiện sự khác biệt bn giữa quy phạm pháp luật các quy phạm
xã hội khác.
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tỉnh bắt buộc chung. Quy
phạm pháp luật được đặt ra không phải cho một chủ thể cụ thể mà cho các chủ thể
không xác định. Tính bắt buộc chung của quy phạm pháp luật được hiểu bắt buộc
đối vi tất cả mi ch thể (cá nn hoặc tổ chức) vào hoàn cảnh, điu kiện quy
phạm pháp luật đã dự liệu.
Quy phạm pháp luật được thực hiện nhiều lần trong thực tế đời sống cho đến khi
nó bị thay đi hoặc hủy bỏ. Quy phạm pháp luật là thánh tổ nhnhất của hệ thống
pháp luật. Do vy, được thực hin trong thực tế đời sống cho đến khi không còn
hiu lc. Quy phạm pháp luật được đặt ra không phải chỉ điu chỉnh một quan hệ xã
hội c thể mà điều chỉnh quan hệ xã hội nói chung
n bn lut chứa đựng các quy phạm pháp luật hình sự: Bộ Luật nh sự
2. Khái niệm cấu quy phm pháp luật. Khái niệm giả định, quy định, chế tài.
Kể tên các loại chế tài.
KN: Là cấu trúc bên trong của một quy phạm pháp luật, thể hiệnch thức
quy phạm đó được xây dựng để điều chỉnh hành vi trong xã hội.
KN:
Giả định: phần tả nhữngnh hung thực tế, dự kiến, xảy ra trong đời sống
xã hội cần phải áp dụng quy phạm pháp luật đã có.
Quy định: bộ phận chỉ ra cho chủ thể cách thức xử sự (có thể là cho phép hay
bắt buộc) khi vào hoàn cảnh, trường hợp đã nêu trong phần giả định.
Chế tài: bộ phận quy định những bin pháp, những hậu quả tác động tới các
chủ thể không tuân thủ các quy định của quy phạm pháp luật.
Các loại chếi: Chế tài nh chính, Chế tài hình sự, Chế tàin sự, Chế tài kỷ
luật…
ĐÚNG SAI: 3
1. nhân chỉ cần năng lực pháp luật thể trở thành chủ thể trực tiếp
của quan hệ pháp luật
-
Sai, để trở thành ch thể quan hệ pháp luật, con người cần phải cả năng lực
pháp luậtnăng lực hành vi pháp luật (hay năng lực chủ thể)
2. Tổ chức đc quyền tham gia vào mọi QHPL.
-
Sai, tổ chức Chỉ một số QHPL
3. nhân khi sinh ra đã đầy đủ năng lực chủ th pháp luật
-
Sai, năng lực ch thể bao gồm NL pháp luật, NL nh vi sinh ra chỉ NL
pháp luật chưa có NL nh vi
4. Một tổ chức khi được thành lập hợp pháp thì cả năng lực pháp luật năng lực
nh vi
-
Đúng, khi thành lp tổ chức năng lc PL NL nh vi
5. Khách th ca quan hệ pháp luật các quyền nghĩa vụ pháp của chủ
th
-
Sai, Khách thể lài thúc đẩy chủ thể tham gia vào QHPL
6. Nội dung của QHPL những lợi ích vật chất hoặc tinh thần chủ th pháp
luật quan tâm
-
Sai, những lợi ích VC hoặc TT ch thể PL quanm khách thể
7. Cấu thành của QHPL gồm: giả định, quy định, chế tài.
-
Sai, cầu thành QHPL gồm: ch thể(cá nhân, tổ chức), khách thể, ni dung
8. Mọi sự kin thực tế xảy ra trong đời sống xh đều sự kin pháp
-
Sai, không phải mọi sự kiện thực tế đều sự kin pháp
9. Không chỉ cố hành vi của con người mi làm phát sinh QHPL
-
Đúng, một số nguyên nhân sự biến cũng phát sinh QHPL
10. Không phái bất sự kin thực tế nào xảy ra trong đời sống hi cũng đều
sự kiện pháp
-
Đúng, chỉ nhữngnh vi, sự cố làm chấm dứt, phát sinh, thay đổi quan hệ pháp
luật mi tạo ra sự kin pháp lý
Câu hỏi
1. Khái nim quyn ca chủ th pháp luật. pn tích các đặc đim của quyn
chủ th pháp luật. kể tên một quyền bản của công n
-
Quyền chủ thể khả năng của chủ thể được xử sự theo những cách thức nhất
định pháp luật cho phép được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà ớc
-
quyn được học tập, quyền được sống, quyn được phát trin
2. Khái nim nga vụ pháp của chủ thể pháp luật. Phân tích các đặc đim
của nga vụ pháp chủ th pháp luật. kể n một nghĩa vụ bản của công
dân
-
Nghĩa vụ pháp cách xử sự bắt buộc do pháp luật quy định mỗi bên
phải thực hiện nhằm đáp ứng việc thực hin quyn ch thể ca bên kia.
-
Một số nghĩa vụ tiêu biểu: nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ yêu nước
3. Phân tích các đặc đim của quan hệ pháp luật
-
Quan hệ pháp luật quan hệ hội ý chí: Quan hệ pháp luật xuất
hin do ý chí của con người, nó được hình thành thông qua hoạt động ý chí của
con người. Yếu tố ý chí trong quan hệ pháp luật được thể hin bao gồm ý chí n
nước ý chí của các bên chủ thể quan hệ đó trong sự phù hợp với ý chí nnước
-
cấu chủ thể nhất định: trong quan hệ pháp luật có cơ cấu chủ thể
nhất định. Mỗi chủ thể trong quan hệ pháp luạt khác nhau lại cần phái đáp ứng
những điu kiện nhất định. Mỗi chủ thể trong quan hệ pháp luật khác nhau lại cần
đáp ứng những điều kiện mà pháp luật quy định cho loại quan hệ pháp luật đó
-
Các bên tham gia quan hệ pháp luật quyền nghĩa vụ pháp được
nhà ớc đảm bảo thực hiện: Cách xử sự của các bên tham gia quan hệ pháp luật
do quy phạm pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện. Đó có thể là các bên được
phép hoặc bt buộc phải tiếnnh những xử sự nào đó, những xử sự này do pháp
luật quy định, đó chính là quyền và nghĩa vụ pháp lí của các bên tham gia quan hệ
pháp luật
Bài tập: 3
Anh a (là sinh viên trường ĐH kinh tế TP.HCM) thỏa thuận bàn chiếc đt IP10 cho bn
chị B (Classmate) với giá 10 củ. Hãy cho biết
a. QH gia anh A ch B trong tình huống nêu trên do ngành luật nào điều chỉnh?
-
QH giữa anh A ch B do ngành luật dân sự điu chỉnh.
b. cấu ca QHPL trong tình hung trên.
-
cấu hợp đồng mua bán,
+ Chủ thể A B
+ khách thể A nhận 10 củ, B quyn sở hữu Iphone
+ Nội dung: quyn nghĩa ca A nhận được 10 củ trao iphone
Quyên và nghĩa vụ ca B – quyn sở hữu IP và trả 10 c
c. Sự kiện pháp làm phát sinh QHPL trong tình hung trên
-
Việc anh A ch B đã thỏa thun mua bán chiếc đt
2. quan hệ gia ông a b là do ngành luật dân sự, chuyn nhượng đất đai
- chủ thể a b
- khách thể a nhận 5 tỷ
B nhận chuyn nng sử dụng đất
- ni dung,
A nhận 5 tỷ, chuyển nhượng đất cho b
B nhận đất từ a, trả 5 tỷ
3. sự kin pháp phát sinh QHPL việc chuyn nhượng đất đai gia a b
Đúng sai: part 4
1. Chủ thể pháp luật kim chế không tiếnnh những hoạt động pháp luật cấm
tức là chủ thể đã thi hành pháp luật
-
Sai, đây tuân th PL
2. Chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp của mình bng những hoạt động tích cực tức
chủ thể đã tn theo pháp luật
-
Sai, đây tuân th PL
3. Vi phạm pháp luật hình sự nh vi nguy him cho hội được quy định trong
bluật hình sự
-
Đúng, đây định nghĩa ca quy pháp luậtnh sự
4. Vi phạm nh chính những nh vi li, trái vi ni quy, quy chế trong nội b
cơ quan, doanh nghiệp
-
Sai, đây vi phạm kỉ luật
5. Vi phạm kỷ luật nh vi của ch thểm hại tới các quy tắc qun nnước
mà không phải tội phạm
-
Sai, vi phạmnh chính
6. Để truy cứu trách nhiệm pháp thì cần dựa vào các n cứ: giả đnh, quy định,
chế tài.
-
Sai, dựa vào yếu tố khách quan, chủ quan của ch thể khách thể, cấu thành vi
phạm
7. VI phạm pháp luật bao gồm các loại xử phạt, vi phạm quy tắc, vi phạm nội bộ, vi
phạm pháp luật.
-
Sai, VPPL 4 loại: Vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm n sự, vi
phạm k luật.
Câu hi 4:
1. Định nghĩa vi phạm pháp luật. phân tích các dấu hiệu của VPPL
-
VPPL nh vi y nguy him chohội,m phạm đến các lợi ích được bảo v
bng luật tương ứng hoặc trái vi quy định trong nnh luật y, do ngườinăng
lực và đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện một các có lỗi.
-
Các dấu hiu VPPL:
+ Hành vi trái pháp luật hành vi trái pháp luật thông thường các nh vi làm
trái quy định pháp luật hoặc không thực hiện sự bắt buộc chủ thể phải thực hin.
đây là dấu hiệu để phân biệt hành vi trái pháp luật với hành vi trái đạo đức XH,
trái vi quy định ni bộ của tổ chức cũng n trái với phong tục tập qn. Vềnh
thức, hành vi VPPL thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động. Và ch
có thể điu chỉnh hành động.
+ Chủ th thực hin hành vi năng lực chịu trách nhiệm pháp : khả năng
phải chịu các biện pháp cưỡng chế, bin pháp chế tài do thực hiện hành vi trái
pháp luật. năng lực trách nhim pháp lý được xác định dựa trên độ tui theo quy
định ca từng lĩnh vực pháp luật có khnăng nhận thức và điều khiển hành vi ca
mình.
+ Lỗi trong VPPL: Lỗi trong VPPL thể hin trạng tháim của người VP trong
thời đim thực hin hành vi và thái độ đối với hậu quả. Khi một người thực hin
nh vi trái PL trong điều kiện khách quan mà người đó không có khả năng lựa
chọn phương ánnh vi thì của mình không thể kết luậtnh vi trái PL của người
đó. Để cần đánh giá đúng đắn, cần xem xét yếu tố li ca người thực hinnh vi
nguy him cho xã hội.
2. Ki niệm trách nhim pháp lý. Phân tích tác dụng ca việc truy cứu trách nhiệm
pháp lý.
-
TRÁCH NHIỆM PHÁP thể hin thái độ, phảnng ca nnước và xã hội
vi ch thể,nh chất, tầm quan trọng của khách thể, đối tượng tác động của hành
vi VPPL ng quan trọng thì thái độ, phản ng ca nhà nước ng lớn, trách nhiệm
pháp lý càng nng.
-
TÁC DỤNG CỦA VIỆC TRUY CỨU TNPL để đảm bảo va bảo vệ trật tự pháp
luật, vừa để bảo vệ trật tự hội, quyn li ích hợp pháp của tổ chức nn trong
XH, đồng thời làm cho hiệu quả và ưu thế của pháp luật so vi các quy phạm XH
được phát huy
3. Phân tích các loại trách nhim pháp lý. Hiu trưởng thẩm quyền áp dụng loại
trách nhiệm pháp lý nào
-
PHÂN TÍCH CÁC TNPL:
+ Trách nhim pháp hình sự: loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất của nhà
nước. Chủ thể thực hin hành vi phạm tộ bị áp dụng nh phạt – là biện pháp cưỡng chế
do tòa án quyết định nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyn lợi ca người, pháp nn thương
mi đó n cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo 0 giam giữ, trc xuất, tù có thời hạn, tù chung
thân, tửnh. Ngoàinh phạt chính, người thực hiện nh vi phạm tội có thể nh chịu
nh phạt bổ sung.
+ Trách nhiệm pháp nh chính: được áp dụng vi các tổ chức, nhân thực hiện nh
vi VPPL nh chính. Người vi phạmnh chính có thể bị phạt cảnh cáo; phạt tin; tước
quyn sử dụng giy phép, tịch thu tang vật VPHC. Trong đó cảnh cáo; phạt tiền là nh
thức xử phạt chính
+ Trách nhiệm PL n sự áp dụng với chủ thể vi phạm PL n sự, nghĩa xâm phạm đến
quyni sản và quyn nn thân ca tổ chức, cá nn trong XH. Các bin pháp TNPL
DS áp dụng vi ch thẻ có thể là buc chấm dứt hành vi VP, buộc xin lỗii chính ng
khai,… TNPL DS có thể áp dụng kèm các loại trách nhiệm hình sự, hành chính, kỷ luật
nếum phạm đến quyền dân sự ca tổ chức cá nn trong XH;
+ Trách nhiệm kỷ luật áp dụng với n bộ,ng chức vi phạm trật tự kỷ luật nhà nước
thể bị áp dng các bin pháp chế hành như cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch, buộc thôi
việc,… trách nhim pháp kỷ luật thể áp dụng đim với trách nhiệm pháp lý khác.
Bài tập: 4
1.
Anh M (21) là SV ĐH X. do mâu thun nhân đã dùng dao đâm N tử vong
a. nh vi ca M thuộc loại VPPL nào
-
nh vi ca M thuộc VPPL nh sự
b. Anh M phải chịu trách nhiệm pháp nào
-
Chịu trách nhim pháp nh sự
c. Loại chếi nào sẽ được áp dụng với anh M
-
Chế tàinh sự
d. quan nào thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp vi anh M
-
Tòa án
e. Quan hệ giữa M N do nnh luật nào điu chỉnh
-
Ngành luật hình sự
Đúng sai 5:
1. quannh chính nhà nước cao nhất trung ương ca Việt Nam bao gồm: Quốc
hội, chính phủ, tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm sát nnn ti cao
-
Sai, ch Quốc hội
2. Th tướng chỉnh phủ nước CHXHCN VIệt nam người đứng đầu nhà nưc
-
Sai, người đứng đầu chính phủ
3. Luậtn sử chỉ điều chỉnh quan hệ XH gắn liền với tài sản
-
Sai, vi nn thân.
4. Thừa kế QHXH về việc chuyển giao di sản ca người i sản cho những
người còn sống.
-
Sai, của người đã chết .
5. Độ tui kết hôn đối với nam theo quy định của Pháp luật VN từ đủ 18 tui trở
lên
-
Sai, từ đủ 20t
6. Kếtn việc cácn xác lập quan hệ vợ chồng vi nhau theo luật hôn nhân gia
đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn
-
Sai, việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo luậtn nn
gia đình vđk kết hôn và đăng ký kết hôn
7. Hệ thống chếi của luật hình sự bao gồmnh thức xử phạt chính nh thức xử
phạt bổ sung
-
Sai, hệ thống pháp luật bao gồm hình phạt chính nh phạt bổ sung.
8. nh phạt trục xuất thể áp dụng với bất nn nào phạm tội.
-
Sai, hình phạt trc xuất thể áp dụng vi những người nước ngoài phạm tội.
9. quan thẩm quyền quyết định hình phạt đối với người phạm tội bộng an
-
Sai, quan thẩm quyn quyết định hình phạt đối với người phạm tội tòa án
nnn.
Đúng sai: 6
1. Muny dựng nền pháp chế XHCN thì chỉ cần hệ thống pháp luật tương đối
hoàn chỉnh và động bộ
-
Sai, cần 4 biện pháp.
2. Đê ng cường pháp chế XHCN thì ch cần ng ngng tác thanh tra, kiểm tra
và xử lý nghiêm minh các hành vi VPPL
-
Sai, đây ch là một trong 4 BP
3. Tng ng lãnh đạo của đảng một trong những biện pháp ng cưng pháp
chế của VN hiện nay
-
Đúng, một trong 4 BP
4. Pháp chế pháp luật là hai khái niệm đồng nhất
-
Sai, PL quy tắc xử sự do nnước ban hành duy trì XH ổn định, PC tuân
thủ pháp lut, hành vi một cách nghiêm chỉnh, triệt để, chình xác.
5. Bất kỳ quốc gia nào cũng ch cần hệ thống pháp luật hoàn chỉnh đồng bộ
pháp chế
-
Sai, vì cần 4 bin pp
Câu hi 6:
1. Ki niệm pháp chế XHCN. Phânch các nguyên tắc của Pháp chế XHCN
- Pháp chếhội ch nghĩa sự n trọng, tuân thủ, chấpnh nghiêm chnh hiến pháp,
pháp luật ca các cơ quan, nhân viên nhà nước, của các tổ chức xã hội và mingn.
-
2. Ki niệm pháp chế. Phân tích các nguyên tắc của pháp chế
-
Đúng sai: 7
1. Theo quy định ca pháp luật vn tham nhũng nh vi của bất kỳ nời nào li
dụng quyn nh để nhũng nhiu nnn và ly ca
-
Sai, tham nhũng nh vi của những ni chức vụ quyền hạn lợi dụng
quynnh để nhũng nhiu nn dân và lấy của
2. Kng ch người hối lộ cũng thể bị truy cứu trách nhim hình sự
-
Đúng, đó là quy định của bộ luậtnh sự
3. Tham nhũng nh vi của người chức vụ, quyền hạn
-
Sai, nh vi ca người chức vụ, quyền hạn lợi dụng quyn hành nhũng nhiễu
vì vụ li
4. Nhũng nhiễuvụ lợi nh vi của bấtngười nào gây khó khăn, yêu sách,
đòi hỏi về tiền bạc, của cảu đối vi người khác nhằm hưởng lợi bất chính
-
Sai, là hành vi ca ni chức vụ quyn hạny khó khăn,…
5. Người môi giới hối lộ cũng thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
-
Đúng, đó quy định của bộ luậtnh sự
6. Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại luật phòng, chống tham nhũng
-
Sai, được quy định trong bộ luật hình sự
7. Bấtngười nào cũng là chủ thể củanh vi tham nhũng
-
Sai, người chức vụ quyn hạn nhũng nhiễu để chuộc lợi.
Câu hi: 7
1. Ki niệm tham nhũng theo quy định của pháp luật VN. Phân tích các đặc chưng
bn của tham nhũng. n bn pháp luật nào quy định các tội phạm tham nhũng.
-
Tham nhũng nh vi của người chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,
quyn hạn đó vì vụ lợi
-
các đặc chưng bản ca tham nhũng :
+ Tham nhũng nh vi của người chức vụ, quyn hạn vị trí này thể
được do dân bu, được bổ nhiệm, hơp đồng,…
+ Chủ thể tham nhũng li dng chức vụ được giao. Trong hành vi tham nhũng thì
chủ thể phải sử dụng chức vụ, quyn hạn một phương tin, công cụ để thực hin
nh vi. Nếu không có CV, QH thì không thực hin được hành vi tham nhũng.
+ Động ca người HV tham nhũng lả vụ lợi. Vụ lợi lời ích vật hoặc tinh
thần mà chủ thể có được do sử dụng không đúng hoặc vượt quá phạm vi, thẩm
quyn chức trách, công việc được giao là yếu tố thúc đẩy thực hin nh vi.
Nếunh vi lợi dụng chức vụ quyền hạn không yếu tố vụ lợi thì không coi là
tham nhũng.

Preview text:

1. Mọi hình thái kinh tế - xh đều có nhà nước
- Sai, vì hình thái kinh tế XH cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước
2. Bản chất của nhà nước thể hiện ở tính giai cấp hoặc tính xã hội
- Sai, vì bản chất của nhà nước thể hiện ở tính giai cấp và xã hội
3. Ngoài NN, không một tổ chức nào trong xã hội được quyền quy định về thuế hoặc thu thuế
- Đúng, vì đây là đặc chưng của nhà nước.
4. NN phân chia và quản lý dân cư theo dân tộc, huyết thống và tôn giáo
- Sai, vì nhà nước phân chia theo đơn vị hành chính.
5. Theo chủ nghĩa mác-lenin, không phải NN nào trên TG cũng trải qua 3 kiểu NN
- Đúng, bởi vì Việt Nam bỏ qua nhà nước tư sản tiến thẳng lên CNXH.
6. Chính thể của nước CHXHCN VIệt nam là chính thể quân chủ hạn chế
- Sai, vì chủ thể nước CHXHCN VIệt nam là chính thể cộng hòa dân chủ
7. Trong chính thể quân chủ, vua là do dân bầu.
- Sai, vì vua là kế thừa.
8. Hình thức cấu trúc NN là cách thức tổ chức, trình tự thành lập và quan hệ giữa các
cơ quan quyền lực NN tối cao
- Sai, vì đây là khái niệm về những cấu trúc nhà nước
9. Trong chính thể cộng hòa, quyền lực tối cao của NN thuộc về một người theo nguyên tắc kế thừa.
- Sai, thuốc về một cơ quan theo nguyên tắc bầu cử
10. Trong bộ máy NN CHXHCN VN, cơ quan duy nhất do nhân dân trực tiếp bầu ra là quốc hội
- Sai, vì trong bộ máy NN cơ quan duy nhất do nhân dân trực tiếp bầu ra là quốc hội
và hội đồng nhân dân các cấp
11. Mọi hình thái kinh tế - XH đều có pháp luật
- Sai, hình thái kinh tế - XH nguyên thủy chưa có PL
12. Không phải bất kì hình thái kinh tế - XH nào cũng đều có pháp luật - Đúng (như 11)
13. Bản chất của pháp luật chỉ thể hiện ở tính giai cấp - Sai, (như 2)
14. Bản chất của pháp luật chỉ thể hiện ở tính xã hội - Sai, (như 2)
15. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chỉ do quốc hội ban hành
- Sai, Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chỉ do nhà nước ban hành
16. Pháp luật chỉ có một hình thức duy nhất là tập quán pháp
- Sai, vì có 3 hình thức. tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
17. Tiền lệ pháp là hình thức luật xuất hiện sớm nhất trong lịch sử
- Sai vì đó là tập quán pháp
Câu hỏi: 1
1. Phân tích các đặc chưng của nhà nước.
+ Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt: Quyền lực công cộng mà
nhà nước thiết lập, duy trì, đảm bảo thực hiện thông qua các cơ quan cấu thành
nên nhà nước, còn gọi là bộ máy nhà nước. Bộ máy nhà nước để bảo vệ quyền lực của nhà nước.
+ Nhà nước có lãnh thổ và phân chia dân cư theo lãnh thổ hình thành các đơn
vị hành chính: nhà nước không dựa vào dân tộc, thị tộc, độ tuổi, giới tính,… mà
dựa vào các đơn vị hành chính – lãnh thổ
+ Nhà nước có chủ quyền quốc gia: “quyền làm chủ một nước về tất cả các
mặt”. chỉ có nhà nước mới có chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước ban hành pháp luật: để đảm bảo trật tự ở mỗi cộng đồng, tổ chức
càu XH loài người nhà nước thực hiện những biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
+ Nhà nước quy định và thực hiện việc thu các loại thuế: đặc trưng quan trọng
nhất. NN cần nguồn lực tài chính để đảm bảo vị trí, chức năng, vai trò. NN hình
thành thiết chế và các biện pháp dể đảm bảo cho việc thu các loại thuế.
2. Định nghĩa pháp luật kiểu pháp luật. phân tích đặc trưng của pháp luật -
PHÁP LUẬT là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buôc chung do nhà
nước ban hành, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được nhà nước đảm bảo
thực hiện điều chỉnh các QHXH -
KIỂU PL là thuật ngữ chỉ những nền pháp luật cùng có chung một bản
chất giai cấp, cùng thể hiện ý chí, phản ánh lợi ích cơ bản và là công cụ bảo vệ
quyền lợi cơ bản của giai cấp cầm quyền - PHÂN TÍCH:
+ TÍNH QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC: là đặc điểm riêng có của pháp luật. Thông qua
pháp luật, nhà nước cho phép người dân được làm gì, không cho phép họ làm gì hay bắt
buộc họ phải làm gì, làm như thế nào... Với quyền lực của mình, nhà nước có thể sử dụng
nhiều biện pháp khác nhau để tổ chức thực hiện pháp luật, yêu cầu các cá nhân, tổ chức
trong xậ hội phải thực hiện pháp luật nghiêm chỉnh. Và cưỡng chế trừng phạt khi cần thiết.
+ TÍNH QUY PHẠM PHỔ BIẾN: Quy phạm là khuôn mẫu, chuẩn mực. Căn cứ vào các
quy định của pháp luật, các tổ chức và cá nhân trong xã hội sẽ biết mình được làm gì,
không được làm gì, phải làm gì và làm như thế nào khi ở vào một điều kiện, hoàn cảnh cụ
thể nào đó. Phạm vi tác động của pháp luật rất rộng lớn, nó là khuôn mẫu ứng xử cho mọi
cá nhân, tổ chức trong đời sống hàng ngày và điều chỉnh QHXH trên các lĩnh vực của cuộc sống.
+ TÍNH XÁC ĐỊNH VỀ MẶT HÌNH THỨC: Ở dạng thành văn, các quy định của pháp
luật được thể hiện một cách rõ ràng, cụ thể, không trừu tượng, chung chung, bảo đảm có
thể được hiểu và thực hiện thống nhất trên toàn xậ hội.
3. Khái niệm hình thức pháp luật. phân tích các hình thức pháp luật. hình thức
chủ yếu nào VIệt nam đang sử dụng? -
HÌNH THỨC PHÁP LUẬT là các thức giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý
chí của giai cấp mình lên thành pháp luật, gồm tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản QPPL - PT HÌNH THỨC PL:
+ TẬP QUÁN P; là quy tắc xử có nội dung rõ ràng để sử dụng quyền nghĩa vụ của
cá nhân, pháp nhân trong quan hệ dân sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại
trong thời gian dài và được thừa nhận, áp dụng ở một vùng, miền, dân tộc, cộng
đồng dân cư hoặc lĩnh vực dân sự. Hình thức này phổ biến trong pháp luật chủ nô,
phong kiến là do pháp luật chưa thành văn chưa pt.
+ TIỀN LỆ PHÁP: là hình thức của pháp luật, theo đó nhà nước thừa nhận những
bản án, quyết định giải quyết vụ việc của tòa án làm theo khuôn mẫu và cơ sở để
đưa ra phán quyết cho những trường hợp có tình tiết hay vấn đề tương tự.
+ VĂN BẢN QPPL: là hình thức pháp luật phổ biến do nhà nước ban hành hoặc
phối hợp ban hành và đảm bảo thực hiện theo trình tự, thủ tục nhất định, trong đó
có quy tắc xử sự chung, có hình thức, nội dung phù hợp với thẩm quyền cơ quan ban hành,
- Việt Nam đang chủ yếu sử dụng hình thức văn bản QPPL
Đúng sai: 2
1. Quy phạm pháp luật tác dụng điều chỉnh tất cả các quan hệ hội.
➔ Nhận định này sai. Vì quy phạm pháp luật chỉ điều chỉnh những điều luật cơ bản.
2. Tất cả các quy phạm pháp luật, quy phạm đạo đức, quy phạm tôn giáo, quy
phạm của các tổ chức hội đều được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
➔ Nhận định này sai. Vì chỉ có quy phạm pháp luật mới được Nhà nước bảo đảm
thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
3. Một quy phạm pháp luật phải đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
- Sai, bởi vì một qppl có thể có đầy đủ 3 bộ phận hoặc khuyết đi một trong 3
4. Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật nêu lên điều kiện, hoàn cảnh cho
chủ thể thực hiện pháp luật.
- Sai, vì đó là giả định
5. Bộ phận giả định của quy phạm pháp luật cho chủ thể biết phải xử sự như thế nào.
➔ Nhận định này sai. Vì phải xác định điều kiện và hoàn cảnh.
6. Hình thức xử phạt bổ sung của chế tài hành chính gồm các biện pháp: Phạt
tiền; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm; tước quyền sử dụng giấy phép,
chứng chỉ hành nghề.
➔ Nhận định này sai. Vì trong hình thức xử phạt bổ sung của chế tài hành chính không có phạt tiền.
7. Bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật nêu lên các biện pháp tác động
nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện đúng mệnh lệnh
của nhà nước đã nêu trong bộ phận quy định.
➔ Nhận định này đúng. Vì đó là khái niệm của chế tài.
8. Phạt tiền một trong những hình thức của chế tài kỷ luật.
➔ Nhận định này sai. Vì phạt tiền là một trong những hình thức của chế tài hành chính.
9. Mỗi điều luật trong văn bản quy phạm pháp luật một quy phạm pháp luật.
➔ Nhận định này sai. Vì mỗi văn bản quy phạm pháp luật chứa một hoặc nhiều quy
phạm pháp luật (và ngược lại).
10. Văn bản luật văn bản do Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành.
➔ Nhận định này sai. Vì văn bản luật là văn bản chỉ do Quốc hội ban hành.
11. Quyết định khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh
hội đối với tập thể nhân thuộc Bộ văn bản quy phạm pháp luật.
➔ Nhận định này sai vì nó thuộc về văn bản hành chính.
12. Bất kỳ quan nhà nước nào cũng quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
➔ Nhận định này sai. Vì chỉ có cơ quan nhà nước thẩm quyền ban hành.
13. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội.
➔ Nhận định này sai. Vì Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm do Ủy ban Quốc hội ban hành.
Câu hỏi:
1. Khái niệm quy phạm pháp luật. Phân tích các đặc điểm của quy phạm pháp
luật. Kể tên một văn bản luật chứa đựng các quy phạm pháp luật hình sự.
KN: Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung, có tính hiệu lực bắt buộc
chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả nước hay đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước,
người có thẩm quyền quy định trong luật này ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Các đặc điểm:
• Những quy tắc xử sự có tính chất bắt buộc chung.
• Được thể hiện dưới các hình thức xác định.
• Do các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
• Được áp dụng trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định.
• Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.
Quy phạm pháp luật chỉ do nhà mước đặt ra hoặc phê chuẩn và được đảm bảo thực hiện
bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước. Quy phạm pháp luật là yếu tố cấu thành nên
pháp luật, nên quy phạm pháp luật do bộ máy quyền lực cao nhất là Nhà nước ban hành.
Khác với quy phạm xã hội là những quy tắc được hình thành, lưu giữ, kể tiếp bởi cộng
đồng. Quy phạm pháp luật được ban hành do ý chỉ của Nhà nước. Nội dung của nhiều
quy phạm pháp luật chính là các quy tắc xử sự quen thuộc được Nhà nước quy định lại
trong các văn bản pháp lý. Việc lựa chọn quy phạm xã hội nào trở thành quy phạm
Pháp luật đo ý chí của Nhà nước. Nhà nước ban hành ra quy phạm pháp luật mới,
đồng thời có quyền sửa đổi nội dung hoặc chẩm đứn hiệu lực của quy phạm pháp luật đang tồn tại
Do vậy, đặc điểm này cho phép ta xác định, chủ thể duy nhất có quyền hạn hành
quy phạm pháp luật là Nhà nước. Đề thực hiện quy phạm được thực thì nghiêm minh,
bên cạnh việc tuyên truyền, tổ chức thực hiện theo đúng tinh thần của quy phạm. Nhà
nước cũng lập ra các cơ quan chuyên môn để đảm bảo cho pháp luật thực hiện chính
xác và tmột đề Chủ thể nào vi phạm pháp luật phải bị truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Đặc trưng này thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa quy phạm pháp luật và các quy phạm xã hội khác.
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tỉnh bắt buộc chung. Quy
phạm pháp luật được đặt ra không phải cho một chủ thể cụ thể mà cho các chủ thể
không xác định. Tính bắt buộc chung của quy phạm pháp luật được hiểu là bắt buộc
đối với tất cả mọi chủ thể (cá nhân hoặc tổ chức) ở vào hoàn cảnh, điều kiện mà quy
phạm pháp luật đã dự liệu.
Quy phạm pháp luật được thực hiện nhiều lần trong thực tế đời sống cho đến khi
nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ. Quy phạm pháp luật là thánh tổ nhỏ nhất của hệ thống
pháp luật. Do vậy, nó được thực hiện trong thực tế đời sống cho đến khi nó không còn
hiệu lực. Quy phạm pháp luật được đặt ra không phải chỉ điều chỉnh một quan hệ xã
hội cụ thể mà điều chỉnh quan hệ xã hội nói chung
➔ Văn bản luật có chứa đựng các quy phạm pháp luật hình sự: Bộ Luật Hình sự
2. Khái niệm cấu quy phạm pháp luật. Khái niệm giả định, quy định, chế tài.
Kể tên các loại chế tài.
KN: Là cấu trúc bên trong của một quy phạm pháp luật, thể hiện cách thức mà
quy phạm đó được xây dựng để điều chỉnh hành vi trong xã hội. ➔ KN:
Giả định: Là phần mô tả những tình huống thực tế, dự kiến, xảy ra trong đời sống
xã hội cần phải áp dụng quy phạm pháp luật đã có.
Quy định: Là bộ phận chỉ ra cho chủ thể cách thức xử sự (có thể là cho phép hay
bắt buộc) khi vào hoàn cảnh, trường hợp đã nêu trong phần giả định.
Chế tài: Là bộ phận quy định những biện pháp, những hậu quả tác động tới các
chủ thể không tuân thủ các quy định của quy phạm pháp luật.
➔ Các loại chế tài: Chế tài hành chính, Chế tài hình sự, Chế tài dân sự, Chế tài kỷ luật…
ĐÚNG SAI: 3
1. Cá nhân chỉ cần năng lực pháp luật thể trở thành chủ thể trực tiếp
của quan hệ pháp luật
- Sai, để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật, con người cần phải có cả năng lực
pháp luậtnăng lực hành vi pháp luật (hay năng lực chủ thể)
2. Tổ chức đc quyền tham gia vào mọi QHPL.
- Sai, tổ chức Chỉ một số QHPL
3. Cá nhân khi sinh ra đã đầy đủ năng lực chủ thể pháp luật
- Sai, năng lực chủ thể bao gồm NL pháp luật, NL hành vi mà sinh ra chỉ có NL
pháp luật chưa có NL hành vi
4. Một tổ chức khi được thành lập hợp pháp thì có cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi
- Đúng, vì khi thành lập tổ chức có năng lực PL và NL hành vi
5. Khách thể của quan hệ pháp luật các quyền nghĩa vụ pháp của chủ thể
- Sai, Khách thể là cái thúc đẩy chủ thể tham gia vào QHPL
6. Nội dung của QHPL những lợi ích vật chất hoặc tinh thần chủ thể pháp
luật quan tâm
- Sai, vì những lợi ích VC hoặc TT mà chủ thể PL quan tâm là khách thể
7. Cấu
thành của QHPL gồm: giả định, quy định, chế tài.
- Sai, cầu thành QHPL gồm: chủ thể(cá nhân, tổ chức), khách thể, nội dung
8. Mọi sự kiện thực tế xảy ra trong đời sống xh đều sự kiện pháp
- Sai, vì không phải mọi sự kiện thực tế đều là sự kiện pháp lý
9. Không chỉ cố hành vi của con người mới làm phát sinh QHPL
- Đúng, một số nguyên nhân sự biến cũng phát sinh QHPL
10. Không phái bất sự kiện thực tế nào xảy ra trong đời sống hội cũng đều
sự kiện pháp
- Đúng, vì chỉ những hành vi, sự cố làm chấm dứt, phát sinh, thay đổi quan hệ pháp
luật mới tạo ra sự kiện pháp lý Câu hỏi
1. Khái niệm quyền của chủ thể pháp luật. phân tích các đặc điểm của quyền
chủ thể pháp luật. kể tên một quyền bản của công dân
- Quyền chủ thể khả năng của chủ thể được xử sự theo những cách thức nhất
định pháp luật cho phép được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà nước
- quyền được học tập, quyền được sống, quyền được phát triển
2. Khái niệm nghĩa vụ pháp của chủ thể pháp luật. Phân tích các đặc điểm
của nghĩa vụ pháp chủ thể pháp luật. kể tên một nghĩa vụ bản của công dân -
Nghĩa vụ pháp lý là cách xử sự bắt buộc do pháp luật quy định mà mỗi bên
phải thực hiện nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền chủ thể của bên kia. -
Một số nghĩa vụ tiêu biểu: nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ yêu nước
3. Phân tích các đặc điểm của quan hệ pháp luật -
Quan hệ pháp luật quan hệ hội ý chí: Quan hệ pháp luật xuất
hiện do ý chí của con người, nó được hình thành thông qua hoạt động có ý chí của
con người. Yếu tố ý chí trong quan hệ pháp luật được thể hiện bao gồm ý chí nhà
nước và ý chí của các bên chủ thể quan hệ đó trong sự phù hợp với ý chí nhà nước -
cấu chủ thể nhất định: trong quan hệ pháp luật có cơ cấu chủ thể
nhất định. Mỗi chủ thể trong quan hệ pháp luạt khác nhau lại cần phái đáp ứng
những điều kiện nhất định. Mỗi chủ thể trong quan hệ pháp luật khác nhau lại cần
đáp ứng những điều kiện mà pháp luật quy định cho loại quan hệ pháp luật đó -
Các bên tham gia quan hệ pháp luật quyền nghĩa vụ pháp được
nhà nước đảm bảo thực hiện: Cách xử sự của các bên tham gia quan hệ pháp luật
do quy phạm pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện. Đó có thể là các bên được
phép hoặc bắt buộc phải tiến hành những xử sự nào đó, những xử sự này do pháp
luật quy định, đó chính là quyền và nghĩa vụ pháp lí của các bên tham gia quan hệ pháp luật
Bài tập: 3
Anh a (là sinh viên trường ĐH kinh tế TP.HCM) thỏa thuận bàn chiếc đt IP10 cũ cho bạn
chị B (Classmate) với giá 10 củ. Hãy cho biết
a. QH giữa anh A và chị B trong tình huống nêu trên do ngành luật nào điều chỉnh?
- QH giữa anh A và chị B do ngành luật dân sự điều chỉnh.
b. Cơ cấu của QHPL trong tình huống trên.
- Cơ cấu là hợp đồng mua bán, + Chủ thể A và B
+ khách thể A – nhận 10 củ, B – quyền sở hữu Iphone
+ Nội dung: quyền và nghĩa vũ của A – nhận được 10 củ và trao iphone
Quyên và nghĩa vụ của B – quyền sở hữu IP và trả 10 củ
c. Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPL trong tình huống trên
- Việc anh A và chị B đã thỏa thuận mua bán chiếc đt
2. quan hệ giữa ông a và bà b là do ngành luật dân sự, chuyển nhượng đất đai - chủ thể a và b
- khách thể a – nhận 5 tỷ
B – nhận chuyển nhượng sử dụng đất - nội dung,
A – nhận 5 tỷ, chuyển nhượng đất cho b
B – nhận đất từ a, trả 5 tỷ
3. sự kiện pháp lý phát sinh QHPL là việc chuyển nhượng đất đai giữa a và b
Đúng sai: part 4
1. Chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hoạt động mà pháp luật cấm
tức là chủ thể đã thi hành pháp luật
- Sai, vì đây là tuân thủ PL
2. Chủ thể thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng những hoạt động tích cực tức là
chủ thể đã tuân theo pháp luật
- Sai, vì đây là tuân thủ PL
3. Vi phạm pháp luật hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự
- Đúng, đây là định nghĩa của quy pháp luật hình sự
4. Vi phạm hành chính là những hành vi có lỗi, trái với nội quy, quy chế trong nội bộ cơ quan, doanh nghiệp
- Sai, đây là vi phạm kỉ luật
5. Vi phạm kỷ luật là hành vi của chủ thể xâm hại tới các quy tắc quản lý nhà nước
mà không phải tội phạm - Sai, vi phạm hành chính
6. Để truy cứu trách nhiệm pháp lý thì cần dựa vào các căn cứ: giả định, quy định, chế tài.
- Sai, dựa vào yếu tố khách quan, chủ quan của chủ thể và khách thể, cấu thành vi phạm
7. VI phạm pháp luật bao gồm các loại xử phạt, vi phạm quy tắc, vi phạm nội bộ, vi phạm pháp luật.
- Sai, VPPL có 4 loại: Vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật.
Câu hỏi 4:
1. Định nghĩa vi phạm pháp luật. phân tích các dấu hiệu của VPPL
- VPPL là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm đến các lợi ích được bảo vệ
bằng luật tương ứng hoặc trái với quy định trong ngành luật ấy, do người có năng
lực và đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện một các có lỗi. - Các dấu hiệu VPPL:
+ Hành vi trái pháp luật hành vi trái pháp luật thông thường là các hành vi làm
trái quy định pháp luật hoặc không thực hiện sự bắt buộc chủ thể phải thực hiện.
đây là dấu hiệu để phân biệt hành vi trái pháp luật với hành vi trái đạo đức XH,
trái với quy định nội bộ của tổ chức cũng như trái với phong tục tập quán. Về hình
thức, hành vi VPPL thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động. Và chỉ
có thể điều chỉnh hành động.
+ Chủ thể thực hiện hành vi năng lực chịu trách nhiệm pháp : là khả năng
phải chịu các biện pháp cưỡng chế, biện pháp chế tài do thực hiện hành vi trái
pháp luật. năng lực trách nhiệm pháp lý được xác định dựa trên độ tuổi theo quy
định của từng lĩnh vực pháp luật có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
+ Lỗi trong VPPL: Lỗi trong VPPL thể hiện trạng thái tâm lý của người VP trong
thời điểm thực hiện hành vi và thái độ đối với hậu quả. Khi một người thực hiện
hành vi trái PL trong điều kiện khách quan mà người đó không có khả năng lựa
chọn phương án hành vi thì của mình không thể kết luật hành vi trái PL của người
đó. Để cần đánh giá đúng đắn, cần xem xét yếu tố lỗi của người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội.
2. Khái niệm trách nhiệm pháp lý. Phân tích tác dụng của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý.
- TRÁCH NHIỆM PHÁP thể hiện thái độ, phản ứng của nhà nước và xã hội
với chủ thể, tính chất, tầm quan trọng của khách thể, đối tượng tác động của hành
vi VPPL càng quan trọng thì thái độ, phản ứng của nhà nước càng lớn, trách nhiệm pháp lý càng nặng.
- TÁC DỤNG CỦA VIỆC TRUY CỨU TNPL để đảm bảo vừa bảo vệ trật tự pháp
luật, vừa để bảo vệ trật tự xã hội, quyền lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân trong
XH, đồng thời làm cho hiệu quả và ưu thế của pháp luật so với các quy phạm XH được phát huy
3. Phân tích các loại trách nhiệm pháp lý. Hiệu trưởng có thẩm quyền áp dụng loại trách nhiệm pháp lý nào
- PHÂN TÍCH CÁC TNPL:
+ Trách nhiệm pháp hình sự: là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất của nhà
nước. Chủ thể thực hiện hành vi phạm tộ bị áp dụng hình phạt – là biện pháp cưỡng chế
do tòa án quyết định nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền lợi của người, pháp nhân thương
mại đó như cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo 0 giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù chung
thân, tử hình. Ngoài hình phạt chính, người thực hiện hành vi phạm tội có thể gánh chịu hình phạt bổ sung.
+ Trách nhiệm pháp lý hành chính: được áp dụng với các tổ chức, cá nhân thực hiện hành
vi VPPL hành chính. Người vi phạm hành chính có thể bị phạt cảnh cáo; phạt tiền; tước
quyền sử dụng giấy phép, tịch thu tang vật VPHC. Trong đó cảnh cáo; phạt tiền là hình thức xử phạt chính
+ Trách nhiệm PL dân sự áp dụng với chủ thể vi phạm PL dân sự, nghĩa là xâm phạm đến
quyền tài sản và quyền nhân thân của tổ chức, cá nhân trong XH. Các biện pháp TNPL
DS áp dụng với chủ thẻ có thể là buộc chấm dứt hành vi VP, buộc xin lỗi cái chính công
khai,… TNPL DS có thể áp dụng kèm các loại trách nhiệm hình sự, hành chính, kỷ luật
nếu xâm phạm đến quyền dân sự của tổ chức cá nhân trong XH;
+ Trách nhiệm kỷ luật áp dụng với cán bộ, công chức vi phạm trật tự kỷ luật nhà nước có
thể bị áp dụng các biện pháp chế hành như cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch, buộc thôi
việc,… trách nhiệm pháp lý kỷ luật có thể áp dụng đi kèm với trách nhiệm pháp lý khác.
Bài tập: 4
1. Anh M (21) là SV ĐH X. do mâu thuẫn cá nhân đã dùng dao đâm N tử vong
a. Hành vi của M thuộc loại VPPL nào
- Hành vi của M thuộc VPPL hình sự
b. Anh M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào
- Chịu trách nhiệm pháp lý hình sự
c. Loại chế tài nào sẽ được áp dụng với anh M - Chế tài hình sự
d. Cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp lý với anh M - Tòa án
e. Quan hệ giữa M và N do ngành luật nào điều chỉnh - Ngành luật hình sự
Đúng sai 5:
1. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở trung ương của Việt Nam bao gồm: Quốc
hội, chính phủ, tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân tối cao - Sai, chỉ có Quốc hội
2. Thủ tướng chỉnh phủ nước CHXHCN VIệt nam là người đứng đầu nhà nước - Sai,
là người đứng đầu chính phủ
3. Luật dân sử chỉ điều chỉnh quan hệ XH gắn liền với tài sản - Sai, với nhân thân.
4. Thừa kế là QHXH về việc chuyển giao di sản của người có tài sản cho những người còn sống. - Sai, của người đã chết .
5. Độ tuổi kết hôn đối với nam theo quy định của Pháp luật VN là từ đủ 18 tuổi trở lên - Sai, từ đủ 20t
6. Kết hôn là việc các bên xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo luật hôn nhân gia
đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn - Sai,
là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo luật hôn nhân
gia đình về đk kết hôn và đăng ký kết hôn
7. Hệ thống chế tài của luật hình sự bao gồm hình thức xử phạt chính và hình thức xử phạt bổ sung
- Sai, hệ thống pháp luật bao gồm hình phạt chính và hình phạt bổ sung.
8. Hình phạt trục xuất có thể áp dụng với bất kì cá nhân nào phạm tội.
- Sai, hình phạt trục xuất có thể áp dụng với những người nước ngoài phạm tội.
9. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hình phạt đối với người phạm tội là bộ công an
- Sai, cơ quan có thẩm quyền quyết định hình phạt đối với người phạm tội là tòa án nhân dân.
Đúng sai: 6
1. Muốn xây dựng nền pháp chế XHCN thì chỉ cần có hệ thống pháp luật tương đối
hoàn chỉnh và động bộ - Sai, cần 4 biện pháp.
2. Đê tăng cường pháp chế XHCN thì chỉ cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
và xử lý nghiêm minh các hành vi VPPL
- Sai, đây chỉ là một trong 4 BP
3. Tằng cường sư lãnh đạo của đảng là một trong những biện pháp tăng cường pháp chế của VN hiện nay
- Đúng, là một trong 4 BP
4. Pháp chế và pháp luật là hai khái niệm đồng nhất
- Sai, vì PL là quy tắc xử sự do nhà nước ban hành duy trì XH ổn định, PC là tuân
thủ pháp luật, hành vi một cách nghiêm chỉnh, triệt để, chình xác.
5. Bất kỳ quốc gia nào cũng chỉ cần có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh đồng bộ là có pháp chế
- Sai, vì cần có 4 biện pháp
Câu hỏi 6:
1. Khái niệm pháp chế XHCN. Phân tích các nguyên tắc của Pháp chế XHCN
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là sự tôn trọng, tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp,
pháp luật của các cơ quan, nhân viên nhà nước, của các tổ chức xã hội và mọi công dân. -
2. Khái niệm pháp chế. Phân tích các nguyên tắc của pháp chế -
Đúng sai: 7
1. Theo quy định của pháp luật vn tham nhũng là hành vi của bất kỳ người nào lợi
dụng quyền hành để nhũng nhiễu nhân dân và lấy của
- Sai, tham nhũng là hành vi của những người có chức vụ và quyền hạn lợi dụng
quyền hành để nhũng nhiễu nhân dân và lấy của
2. Không chỉ có người hối lộ cũng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Đúng, vì đó là quy định của bộ luật hình sự
3. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn
- Sai, là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn lợi dụng quyền hành nhũng nhiễu vì vụ lợi
4. Nhũng nhiễu vì vụ lợi là hành vi của bất kì người nào gây khó khăn, yêu sách,
đòi hỏi về tiền bạc, của cảu đối với người khác nhằm hưởng lợi bất chính
- Sai, là hành vi của người có chức vụ quyền hạn gây khó khăn,…
5. Người môi giới hối lộ cũng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đúng, đó là quy định của bộ luật hình sự
6. Các tội phạm về tham nhũng được quy định tại luật phòng, chống tham nhũng
- Sai, được quy định trong bộ luật hình sự
7. Bất kì người nào cũng là chủ thể của hành vi tham nhũng
- Sai, người có chức vụ quyền hạn nhũng nhiễu để chuộc lợi.
Câu hỏi: 7
1. Khái niệm tham nhũng theo quy định của pháp luật VN. Phân tích các đặc chưng
cơ bản của tham nhũng. Văn bản pháp luật nào quy định các tội phạm tham nhũng.
- Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi
- các đặc chưng cơ bản của tham nhũng :
+ Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn vị trí này có thể có
được do dân bầu, được bổ nhiệm, hơp đồng,…
+ Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ được giao. Trong hành vi tham nhũng thì
chủ thể phải sử dụng chức vụ, quyền hạn là một phương tiện, công cụ để thực hiện
hành vi. Nếu không có CV, QH thì không thực hiện được hành vi tham nhũng.
+ Động cơ của người có HV tham nhũng lả vì vụ lợi. Vụ lợi là lời ích vật hoặc tinh
thần mà chủ thể có được do sử dụng không đúng hoặc vượt quá phạm vi, thẩm
quyền chức trách, công việc được giao và là yếu tố thúc đẩy thực hiện hành vi.
Nếu hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn không có yếu tố vụ lợi thì không coi là tham nhũng.
Document Outline

  • 1. Phân tích các đặc chưng của nhà nước.
  • 2. Định nghĩa pháp luật và kiểu pháp luật. phân tích đặc trưng của pháp luật
    • - PHÂN TÍCH:
      • Đúng sai: 2
      • 13. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội.
        • Câu hỏi:
    • ➔ KN:
    • ĐÚNG SAI: 3
      • 7. Cấu thành của QHPL gồm: giả định, quy định, chế tài.
      • Bài tập: 3
      • Đúng sai: part 4
      • Câu hỏi 4:
    • - PHÂN TÍCH CÁC TNPL:
      • Bài tập: 4
      • Đúng sai 5:
      • Đúng sai: 6
      • Câu hỏi 6:
      • Đúng sai: 7
      • Câu hỏi: 7