CHƯƠNG 2:
I. TRẮC NGHIỆM CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHT
1. Pháp luật do nhà ớc
a. Ban hành
b. Ban hành thừa nhận
c. Ban hành hoặc thừa nhn
d. Thừa nhận
2. Các quy tắc xử sự chung trong hội Cộng sản Nguyên thủy gm:
a. Quy phạm pháp luật, tín điềun giáo.
b. Quy phạm pháp luật,n điều tôn giáo, tiền lệ pháp.
c. Tiền lệ pháp, quy phạm hội, quy phạm pháp luật.
d. Phong tc, tập quán tín điều tôn giáo.
3. Trong chế độ Cộng sản Nguyên thủy:
a. Đó tồn tại quy phạm pháp luật.
b. Chưa tồn tại quy phạm hi.
c. quy phạm hội thể hiện ý chí của mọi người trong hội.
d. quy phạm pháp luật th hiện ý chí của mọi người trong hi.
Câu 3. Đặc điểm của áp dụng pháp luật:
a. Là hoạt động không mang tính t chức, không thể hiện quyền lực Nhà
nước.
b. hoạt đng không đũi hái tính sáng tạo vỡ mang tính khuụn mẫu.
c. Là hoạt động cần tuân thủ những thủ tc chặt chẽ do pháp luật quy
định.
d. hoạt đng do nhân hoặc tổ chức áp dụng.
4. Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự
a. Ch do Chính phủ ban hành bảo đảm thực hiện
b. Do nhà nước ban hành bảo đảm thực hiện
c. Do tất cả các cơ quan nhà ớc ban hànhvà bảo đảm thực hiện
d. Do thị tộc, bộ lạc ban hành bảo đảm thực hiện
5. Khái niệm Pháp luật:
a. Hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành bảo đảm thực hiện
b. Th hiện ý chí của giai cấp thống trị trong hi
c. Hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành bảo đảm thực hiện,
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chnh các
quan hệ xã hội
d. Nhân tố điều chnh các quan hệ hi
6. Bản chất của pháp luật thể hiện ở:
a. Tính tự nhiên.
b. Tính giai cấp.
c. Tính hi.
d. Tính giai cấp hội.
Câu 9. Bản chất của pháp luật được thể hiện ở:
a. Tính giai cấp, tính hội, tính quyn lực.
b. Tính giai cấp.
c. Tính hi.
d. Tính giai cấp tính hi.
7. Theo hc thuyết Mác-lê, nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật là
do:
a. Sự xuất hiện của chế độ hữu về liệu sản xuất và sự phân chia hội
thành các giai cấp đối kháng tồn tại sự đấu tranh giữa các giai cấp đi
kháng đó.
b. Sự xuất hiện của chế độ sở hữu chung về liệu sản xuất sự Phân chia
hi thành các giai cấp đi kháng tồn tại sự đấu tranh giữa các giai
cấp đi kháng đó.
c. Sự xuất hiện của Nhà ớc dẫn đến sự xuất hiện của Pháp luật bởi chế
độ sở hữu chung làm phát sinh các mâu thuẫn trong xã hội.
d. Thừa nhận tiền lệ pháp, tập quán pháp trong hội Cộng sản Nguyên
thủy
8. Đặc trưng của pháp luật bao gm:
a. Tính quyền lực (tính nớc, tính cưỡng chế); tính độc lập; tính c
định chặt chẽ về hình thức.
b. Tính bắt buộc (tính nhà nước, tính cưỡng chế); tính quy phạm ph biến;
tính c định cht chẽ về mặt hình thức.
c. Tính quyền lực (tính Nhà nước, nh cưỡng chế); tính quy phạm ph
biến, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
d. nh quyền lực (tính nhà nước, tính ỡng chế); tính quy phạm phổ
biến; tính biểu hiện ra bên ngoài bởi hình thức.
9. Pháp luật hiện tượng hội luôn gắn liền với:
a. Mâu thuẫn giai cp
b. Cách mạng hi
c. Nhà nước
d. hi Cộng sản Nguyên thủy
10. Pháp luật không tn tại ở:
a. hi Cộng sản Nguyên thy.
b. hi chủ nghĩa.
c. Nhà nước Phong kiến.
d. Nhà nước sản.
11. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật
a. Sự xuất hiện của chế độ hữu về liệu sản xuất
b. Sự phân chia hội thành các giai cấp đối kháng
c. Sự đấu tranh giữa các giai cấp đối kháng đó
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
12. Theo học thuyếtc hội Cng sản Nguyên thủy đã có:
a. pháp luật.
b. giai cp.
c. nhà ớc.
d. quy tắc xử s.
13. Kiểu pháp lut được quyết định bởi:
a. Kiểu bộ máy nhà ớc
b. Hình thái kinh tế - hội
c. Kiểu cấu trúc nhà ớc
d. Chế độ chính tr
14. Sự thay thế các kiểu pháp luật được thực hiện theo thứ tự
a. Ch - Phong kiến- sản hi chủ nghĩa
b. Phong kiến- Ch - sản hội ch nghĩa
c. sản- Phong kiến- Chủ hội chủ nghĩa
d. những nhà nước bỏ qua một s kiểu pháp luật nhất định
15. bao nhiêu kiểu pháp luật đó tồn tại trong lịch s:
a. Hai kiểu pháp luật.
b. Ba kiểu pháp luật.
c. Bốn kiểu pháp luật.
d. Năm kiểu pháp luật.
16. Pháp luật nước cộng hòa hội ch nghĩa hệ thống các quy tắc th
hiện ý chí của giai cấp
a. Công nhân trí thức
b. Nông dân trí thức
c. Công nhân nhân dân lao đng
d. sản
17. Kiểu pháp luật nào sau đây bản chất giai cấp:
a. Pháp luật phong kiến, pháp luật hội ch nghĩa, pháp luật ch nô.
b. Pháp luật hi chủ nghĩa, pháp luật phong kiến.
c. Pháp luật sản, pháp luật ch
d. Pháp luật chnô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản, pháp luật xã
hội chủ nghĩa.
18. Kiểu pháp luật nào sau đây không phải kiểu pháp luật bóc lột:
a. Pháp luật hi ch nghĩa, pháp luật ch nô, pháp luật sản.
b. Pháp luật ch nô, pháp luật phong kiến, pháp luật sản.
c. Pháp luật hội chủ nghĩa.
d. Pháp lut chủ nô, pháp luật sản ch nghĩa.
19. Pháp luật phong kiến dựa trên sở quan hệ sản xuất phong kiến trong
đó liệu sản xuất, chyếu đất đai các liệu sản xuất khác thuộc
quyền sở hữu của:
a. Lãnh chúa.
b. Giai cấp phong kiến.
c. Vua, chúa thường dân.
d. Vua.
20. Trong hi cộng sản nguyên thuỷ đã xuất hiện các quy tắc xử sự
chung thống nhất, bao gồm:
a. Tập quán tín điềun giáo.
b. Các phong tục tập quán.
c. Các phong tục, tập quán tín điềun giáo.
d. n bản quy phạm pháp luật
21. Pháp luật sản thể hiện ý chí của giai cấp
a. Địa chủ
b. Ch
c. Công nhân
b. sn
22. Pháp luật phong kiến đặc điểm:
a. Phân chia xã hội phong kiến thành những đẳng cấp khác nhau và quy
định cho mỗi đẳng cấp những đặc quyn khác nhau.
b. Phân chia xã hội phong kiến thành các tầng lớp ngang nhau về quyền và
nghĩa vụ.
c. Sự trừng phạt ngang bằng nhau khi xâm hại tới vua, chúa thường
dân.
d. Người thân của những người chức quyền phạm ti tkhông được
giảmnh phạt.
23. Việt Nam trải qua kiểu pháp luật
a. Ch - Phong kiến- sản hi chủ nghĩa
b. Phong kiến- sản hi chủ nghĩa
c. Phong kiến hội chủ nghĩa
d. Ch - Phong kiến- sản
24. Tiền lệ pháp hình thành từ
a. Lập pháp
b. Tập quán
c. Áp dụng pháp luật
d. Tín điềun giáo
25. Hình thức pháp luật nào xuất hiện sớm nhất trong lịch s:
a. Tập quán pháp
b. Tiền lệ pháp
c. n bản quy phạm pháp luật
d. Quy phạmn giáo
26. Đặc trưng tính quyền lực của pháp luật bao gồm:
a. Tính nhà ớc
b. Tính nhà nước tính ỡng chế
c. Tính giai cấp tính hi
d. Tính giai cp
27. Tính xác định chặt ch về mặt hình thức của pháp lut
a. Việc xác định bất cứ ai được đặt vào những điều kiện ấy cũng không thể
làm khác được
b. Việc nâng ý chí của giai cấp thống trị lên thành lut
c. Việc Nhà ớc đặt ra pháp luật, tổ chức thực hiện pháp lut
d. Sự th hiện nội dung của pháp luật trong nhng hình thức nhất định
28. Hình thức pháp luật:
a. Công cụ mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình
lên thành luật.
b. Biểu hiện mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp thống
trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành luật.
c. Cách thức giai cấp thống trị sử dng để nâng ý chí của mình n
thành luật.
d. Hình thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình
lên thành luật.
29. Hình thức pháp luật nào do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ban
hành theo trình tự nhất định:
a. Tập quán pháp
b. Tiền lệ pháp
c. n bản quy phạm pháp luật
d. Quy phạmn giáo
30. Tiền lệ pháp hình thức pháp luật mà:
a. Nhà ớc thừa nhận các quyết định của c quan hành chính giải
quyết những vụ việc cụ thể đáp dụng vào giải quyết với những vụ việc
tương tự.
b. Nhà nước thừa nhận các quyết định của các quan lập pháp và áp
dụng o nhng vụ việc tương tự. c. Nhà nước thừa nhận các vụ án để giải
quyết tất cả các vụ việc.
d. Nhà nước thừa nhận các quyết định ca các quan hành chính hoặc
xét xđể giải quyết tất cả các v việc.
31. Tập quán pháp hình thức pháp luật mà:
a. Nhà ớc thừa nhận một s quan niệm đó lưu truyền trong hội, nâng
chúng thành các quy tắc xử sự
chung được đảm bảo thực hiện.
b. Nhà ớc thừa nhận một s tập quán đó lưu truyền trong hội, nâng
chúng thành các quy tắc xử sự
chung được đảm bảo thực hiện.
c. Nhà nước tha nhận một s tập quán đó lưu truyền trong hội, ph
hợp với lợi ch của giai cấp thống trị, nâng chúng thành các quy tắc xsự
chung được Nhà nước bảo đảm thc hiện.
d. Nhà ớc thừa nhận một s tập quán đó lưu truyền trong hội, nâng
chúng thành các quy tắc xử sự
chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI GIẢI THÍCH
1. Không thể tuyệt đối hoá tính giai cấp hay tính hội trong bản chất của
pháp luật.
2. Yếu tố quyết định đến tính hiệu quả của pháp luật trong việc điều chỉnh
các quan hệ hội so vi các quy phạm hội khác do pháp luật được nhà
nước ban hành.
3. Nhà nước chthể ban hành pháp luật nên trong mối quan hvới pháp
luật, vai trò của nhà nước phải đưc đặt trên pháp luật.
4. Bản chất của pháp luật chỉ thể hiện nh giai cấp.
5. Tất cả các quy phạm tồn tại trong hội (như: đạo đức, tập quán, tín
điều tôn giáo, pháp luật...) đều được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền
lực nhà nước.
6. Pháp luật chỉ thể được hình thành bằng con đường ban nh văn bản
quy phạm của Nhà nước.
7. Pháp luật chỉ tác động tích cực đối vi kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát
triển.
8. Pháp luật tiêu chun duy nhất quyết định hành vi của con ngưi.
9. Đặc trưng của pháp luật rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ
biến của pháp luật.
10. Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của
con người thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
11. Một quan hệ xã hội không thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy
phạm tập quán.
12. Cách mạng hội là con đường dn tới sự thay thế kiểu pháp luật mới cho kiểu
pháp luật cũ.
13. Không phải bất cứ hình thái kinh tế - hội nào cũng đều pháp luật.
14. Tính quy phạm phổ biến là đặc trưng cơ bản của pháp luật và các quy
phạm xã hội khác.
15. Tính quyền lực (hay còn gọi là tính nhà nước, tính cưỡng chế) là một
trong các đặc trưng của pháp luật.
16. Trong lịch sử đã tồn tại 5 hình thái kinh tế - hội tương ứng 5 kiểu
pháp luật.
17. Kiểu pháp luật nào cũng vừa tính giai cấp vừa mang tính hội.
18. Trong chế độ Cộng sản Nguyên thủy, trong một số trường hợp,n điều
tôn giáo được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế do cộng đồng đặt ra.
19. Tập quán pháp thế mạnh được hình thành từ việc áp dụng luật của
Tòa án nên áp dụng nhanh và dễ thực hiện.
20. Tập quán, tín điều tôn giáo chứa đựng ch yếu ý chí của giai cấp thống
trị trong xã hội.
21. Việt Nam, tập quán pháp không được thừa nhận một hình thức
pháp luật.
22. Tập quán thường chậm biến đổi hơn so với các quan hệ hội.
23. Tập quán là nhân tố duy nhất đảm bảo cho trật tự, ổn định xã hội trong
chế độ Cộng sản Nguyên thủy.

Preview text:

CHƯƠNG 2:
I. TRẮC NGHIỆM CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHẤT
1. Pháp luật do nhà nước a. Ban hành
b. Ban hành và thừa nhận
c. Ban hành hoặc thừa nhận d. Thừa nhận
2. Các quy tắc xử sự chung trong xã hội Cộng sản Nguyên thủy gồm:
a. Quy phạm pháp luật, tín điều tôn giáo.
b. Quy phạm pháp luật, tín điều tôn giáo, tiền lệ pháp.
c. Tiền lệ pháp, quy phạm xã hội, quy phạm pháp luật.
d. Phong tục, tập quán và tín điều tôn giáo.
3. Trong chế độ Cộng sản Nguyên thủy:
a. Đó tồn tại quy phạm pháp luật.
b. Chưa tồn tại quy phạm xã hội.
c. Có quy phạm xã hội thể hiện ý chí của mọi người trong xã hội.
d. Có quy phạm pháp luật thể hiện ý chí của mọi người trong xã hội.
Câu 3. Đặc điểm của áp dụng pháp luật:
a. Là hoạt động không mang tính tổ chức, không thể hiện quyền lực Nhà nước.
b. Là hoạt động không đũi hái tính sáng tạo vỡ mang tính khuụn mẫu.
c. Là hoạt động cần tuân
thủ những thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định.
d. Là hoạt động do cá nhân hoặc tổ chức áp dụng.
4. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
a. Chỉ do Chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện
b. Do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
c. Do tất cả các cơ quan nhà nước ban hànhvà bảo đảm thực hiện
d. Do thị tộc, bộ lạc ban hành và bảo đảm thực hiện
5. Khái niệm Pháp luật là:
a. Hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
b. Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
c. Hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện,
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội

d. Nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội
6. Bản chất của pháp luật thể hiện ở: a. Tính tự nhiên. b. Tính giai cấp. c. Tính xã hội.
d. Tính giai cấp và xã hội.
Câu 9. Bản chất của pháp luật được thể hiện ở:
a. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực. b. Tính giai cấp. c. Tính xã hội.
d. Tính giai cấp và tính xã hội.
7. Theo học thuyết Mác-lê, nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật là do:
a. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự phân chia xã hội
thành các giai cấp đối kháng và tồn tại sự đấu tranh giữa các giai cấp đối kháng đó.

b. Sự xuất hiện của chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sự Phân chia
xã hội thành các giai cấp đối kháng và tồn tại sự đấu tranh giữa các giai cấp đối kháng đó.

c. Sự xuất hiện của Nhà nước dẫn đến sự xuất hiện của Pháp luật bởi chế
độ sở hữu chung làm phát sinh các mâu thuẫn trong xã hội.

d. Thừa nhận tiền lệ pháp, tập quán pháp trong xã hội Cộng sản Nguyên thủy
8. Đặc trưng của pháp luật bao gồm:
a. Tính quyền lực (tính nhà nước, tính cưỡng chế); tính độc lập; tính xác
định chặt chẽ về hình thức.

b. Tính bắt buộc (tính nhà nước, tính cưỡng chế); tính quy phạm phổ biến;
tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

c. Tính quyền lực (tính Nhà nước, tính cưỡng chế); tính quy phạm phổ
biến, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

d. Tính quyền lực (tính nhà nước, tính cưỡng chế); tính quy phạm phổ
biến; tính biểu hiện ra bên ngoài bởi hình thức.

9. Pháp luật là hiện tượng xã hội luôn gắn liền với:
a. Mâu thuẫn giai cấp
b. Cách mạng xã hội c. Nhà nước
d. Xã hội Cộng sản Nguyên thủy
10. Pháp luật không tồn tại ở:
a. Xã hội Cộng sản Nguyên thủy.
b. Xã hội chủ nghĩa.
c. Nhà nước Phong kiến.
d. Nhà nước Tư sản.
11. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của pháp luật là
a. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b. Sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng
c. Sự đấu tranh giữa các giai cấp đối kháng đó
d. Tất cả a, b, c đều đúng.
12. Theo học thuyết Mác – Lê xã hội Cộng sản Nguyên thủy đã có: a. Có pháp luật. b. Có giai cấp. c. Có nhà nước.
d. Có quy tắc xử sự.
13. Kiểu pháp luật được quyết định bởi:
a. Kiểu bộ máy nhà nước
b. Hình thái kinh tế - xã hội
c. Kiểu cấu trúc nhà nước
d. Chế độ chính trị
14. Sự thay thế các kiểu pháp luật được thực hiện theo thứ tự
a. Chủ nô- Phong kiến- Tư sản – Xã hội chủ nghĩa
b. Phong kiến- Chủ nô- Tư sản – Xã hội chủ nghĩa
c. Tư sản- Phong kiến- Chủ nô– Xã hội chủ nghĩa
d. Có những nhà nước bỏ qua một số kiểu pháp luật nhất định
15. Có bao nhiêu kiểu pháp luật đó tồn tại trong lịch sử:
a. Hai kiểu pháp luật.
b. Ba kiểu pháp luật.
c. Bốn kiểu pháp luật.
d. Năm kiểu pháp luật.
16. Pháp luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa là hệ thống các quy tắc thể
hiện ý chí của giai cấp

a. Công nhân và trí thức
b. Nông dân và trí thức
c. Công nhân và nhân dân lao động d. Tư sản
17. Kiểu pháp luật nào sau đây có bản chất giai cấp:
a. Pháp luật phong kiến, pháp luật xã hội chủ nghĩa, pháp luật chủ nô.
b. Pháp luật xã hội chủ nghĩa, pháp luật phong kiến.
c. Pháp luật tư sản, pháp luật chủ nô
d. Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản, pháp luật xã hội chủ nghĩa.
18. Kiểu pháp luật nào sau đây không phải là kiểu pháp luật bóc lột:
a. Pháp luật xã hội chủ nghĩa, pháp luật chủ nô, pháp luật tư sản.
b. Pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản.
c. Pháp luật xã hội chủ nghĩa.
d. Pháp luật chủ nô, pháp luật Tư sản chủ nghĩa.
19. Pháp luật phong kiến dựa trên cơ sở quan hệ sản xuất phong kiến trong
đó tư liệu sản xuất, chủ yếu là đất đai và các tư liệu sản xuất khác thuộc quyền sở hữu của:
a. Lãnh chúa.
b. Giai cấp phong kiến.
c. Vua, chúa và thường dân. d. Vua.
20. Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ đã xuất hiện các quy tắc xử sự
chung thống nhất, bao gồm:
a. Tập quán và tín điều tôn giáo.
b. Các phong tục và tập quán.
c. Các phong tục, tập quán và tín điều tôn giáo.
d. Văn bản quy phạm pháp luật
21. Pháp luật tư sản thể hiện ý chí của giai cấp a. Địa chủ b. Chủ nô c. Công nhân b. Tư sản
22. Pháp luật phong kiến có đặc điểm:
a. Phân chia xã hội phong kiến thành những đẳng cấp khác nhau và quy
định cho mỗi đẳng cấp những đặc quyền khác nhau.

b. Phân chia xã hội phong kiến thành các tầng lớp ngang nhau về quyền và nghĩa vụ.
c. Sự trừng phạt ngang bằng nhau khi xâm hại tới vua, chúa và thường dân.
d. Người thân của những người có chức quyền phạm tội thì không được giảm hình phạt.
23. Việt Nam trải qua kiểu pháp luật
a. Chủ nô- Phong kiến- Tư sản – Xã hội chủ nghĩa
b. Phong kiến- Tư sản – Xã hội chủ nghĩa
c. Phong kiến – Xã hội chủ nghĩa
d. Chủ nô- Phong kiến- Tư sản
24. Tiền lệ pháp hình thành từ a. Lập pháp b. Tập quán
c. Áp dụng pháp luật
d. Tín điều tôn giáo
25. Hình thức pháp luật nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử: a. Tập quán pháp b. Tiền lệ pháp
c. Văn bản quy phạm pháp luật
d. Quy phạm tôn giáo
26. Đặc trưng tính quyền lực của pháp luật bao gồm: a. Tính nhà nước
b. Tính nhà nước và tính cưỡng chế
c. Tính giai cấp và tính xã hội d. Tính giai cấp
27. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật là
a. Việc xác định bất cứ ai được đặt vào những điều kiện ấy cũng không thể làm khác được
b. Việc nâng ý chí của giai cấp thống trị lên thành luật
c. Việc Nhà nước đặt ra pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật
d. Sự thể hiện nội dung của pháp luật trong những hình thức nhất định
28. Hình thức pháp luật là:
a. Công cụ mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành luật.
b. Biểu hiện mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp thống
trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành luật.

c. Cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của mình lên thành luật.
d. Hình thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành luật.
29. Hình thức pháp luật nào do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ban
hành theo trình tự nhất định: a. Tập quán pháp b. Tiền lệ pháp
c. Văn bản quy phạm pháp luật
d. Quy phạm tôn giáo
30. Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật mà:
a. Nhà nước thừa nhận các quyết định của các cơ quan hành chính giải
quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng vào giải quyết với những vụ việc tương tự.

b. Nhà nước thừa nhận các quyết định của các cơ quan lập pháp và áp
dụng vào những vụ việc tương tự. c. Nhà nước thừa nhận các vụ án để giải
quyết tất cả các vụ việc.
d. Nhà nước thừa nhận các quyết định của các cơ quan hành chính hoặc
xét xử để giải quyết tất cả các vụ việc.

31. Tập quán pháp là hình thức pháp luật mà:
a. Nhà nước thừa nhận một số quan niệm đó lưu truyền trong xã hội, nâng
chúng thành các quy tắc xử sự

chung và được đảm bảo thực hiện.
b. Nhà nước thừa nhận một số tập quán đó lưu truyền trong xã hội, nâng
chúng thành các quy tắc xử sự

chung và được đảm bảo thực hiện.
c. Nhà nước thừa nhận một số tập quán đó lưu truyền trong xã hội, phự
hợp với lợi ớch của giai cấp thống trị, nâng chúng thành các quy tắc xử sự
chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện.

d. Nhà nước thừa nhận một số tập quán đó lưu truyền trong xã hội, nâng
chúng thành các quy tắc xử sự

chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI CÓ GIẢI THÍCH
1. Không thể tuyệt đối hoá tính giai cấp hay tính xã hội trong bản chất của pháp luật.
2. Yếu tố quyết định đến tính hiệu quả của pháp luật trong việc điều chỉnh
các quan hệ xã hội so với các quy phạm xã hội khác là do pháp luật được nhà nước ban hành.
3. Nhà nước là chủ thể ban hành pháp luật nên trong mối quan hệ với pháp
luật, vai trò của nhà nước phải được đặt trên pháp luật.
4. Bản chất của pháp luật chỉ thể hiện ở tính giai cấp.
5. Tất cả các quy phạm tồn tại trong xã hội (như: đạo đức, tập quán, tín
điều tôn giáo, pháp luật...) đều được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
6. Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành văn bản
quy phạm của Nhà nước.
7. Pháp luật chỉ tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
8. Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất quyết định hành vi của con người.
9. Đặc trưng của pháp luật rõ ràng, chính xác thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
10. Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của
con người thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
11. Một quan hệ xã hội không thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy phạm tập quán.
12. Cách mạng xã hội là con đường dẫn tới sự thay thế kiểu pháp luật mới cho kiểu pháp luật cũ.
13. Không phải bất cứ hình thái kinh tế - xã hội nào cũng đều có pháp luật.
14. Tính quy phạm phổ biến là đặc trưng cơ bản của pháp luật và các quy phạm xã hội khác.
15. Tính quyền lực (hay còn gọi là tính nhà nước, tính cưỡng chế) là một
trong các đặc trưng của pháp luật.
16. Trong lịch sử đã tồn tại 5 hình thái kinh tế - xã hội tương ứng 5 kiểu pháp luật.
17. Kiểu pháp luật nào cũng vừa tính giai cấp vừa mang tính xã hội.
18. Trong chế độ Cộng sản Nguyên thủy, trong một số trường hợp, tín điều
tôn giáo được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế do cộng đồng đặt ra.
19. Tập quán pháp có thế mạnh là được hình thành từ việc áp dụng luật của
Tòa án nên áp dụng nhanh và dễ thực hiện.
20. Tập quán, tín điều tôn giáo chứa đựng chủ yếu ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
21. Ở Việt Nam, tập quán pháp không được thừa nhận là một hình thức pháp luật.
22. Tập quán thường chậm biến đổi hơn so với các quan hệ xã hội.
23. Tập quán là nhân tố duy nhất đảm bảo cho trật tự, ổn định xã hội trong
chế độ Cộng sản Nguyên thủy.