









Preview text:
CHƯƠNG 2
Bài 1: NGUỒN GỐC, ĐẶC TRƯNG VÀ HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc của pháp luật
Nhà nước và pháp luật cái nào xuất hiện trước?
Quan điểm của Mác – Lênin:
✓ Pháp luật ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước;
✓ Về phương diện khách quan, phải hình thành một hệ thống quy tắc xử sự mới thể
hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị;
✓ Pháp luật được hình thành thông qua các phương thức: tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản pháp luật.
2. Khái niệm pháp luật
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
(hoặc thừa nhận) để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của
giai cấp thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
3. Đặc trưng của pháp luật
• Pháp luật được nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
• Pháp luật có tính quy phạm pháp luật, gồm những quy tắc xử sự mang
tính bắt buộc chung (có hiệu đối với tất cả các cá nhân, tổ chức)
• Pháp luật có tính xác định chặt chẽ bằng hình thức
4. Bản chất của pháp luật
5. Vai trò của pháp luật
• PL là phương tiện để NN quản lý mọi mặt trong đời sống xã hội
• PL là phương tiện thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mọi công dân
6. Hình thức của pháp luật
Hình thức của pháp luật là phương thức tồn tại của pháp luật. Bao
gồm: tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật a) Tập quán pháp
- Tục bắt vợ của người dân tộc Mông có phải là tập quán pháp không?
- Cầm đất tại khu vực miền Tây Nam có phải là tập quán pháp không?
➢ Khái niệm: Tập quán pháp là tập quán được pháp luật thừa nhận khi có
giá trị pháp lý, trở thành những quy tắc xử sự chung và được Nhà nước
đảm bảo thực hiện. Đây được xem như một nguồn bổ trợ, nhất là khi
nhiều quan hệ xã hội chưa được điều chỉnh bởi văn bản pháp luật.
➢ Nguyên tắc áp dụng: Khoản 2 Điều 5 Bộ Luật dân sự, Điều 7 Luật
HNGĐ 2014, Điều 5 LTM 2005. b) Tiền lệ pháp
✓ Khái niệm: Là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan
xét xử đã có hiệu lực của pháp luật khi giải quyết các vụ việc và lấy nó
làm căn cứ pháp lý để áp dụng các vụ việc xảy ra tương tự sau này.
✓ Ở Việt Nam có Án lệ khi hoạt động xét xử.
✓ Để trở thành Án lệ thì phải được cơ quan nào chấp thuận?
Phải được Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao lựa chọn và được
Chánh Án TCNDTC công bố là án lệ để nghiên cứu và áp dụng trong hoạt động xét xử.
c) Văn bản quy phạm pháp luật
✓ Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm
pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định.
- Quy phạm pháp luật là gì?
- Kể tên những văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam. – Bộ luật
hình sự, bộ luật dân sự
- Thẩm quyền công bố Luật, pháp lệnh thuộc về ai? – Quốc hội
BÀI 2 – HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QPPL
1. Khái niệm hệ thống pháp luật
Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối quan hệ
nội tại thống nhất với nhau được phân định thành các ngành luật, chế
định pháp luật và được thể hiện trong các văn bản pháp luật do Nhà nước
ban hành theo trình tự và hình thức nhất định.
2. Phân loại hệ thống pháp luật trên thế giới
- Hệ thống luật thông lệ (án lệ);
- Hệ thống luật thành văn;
- Hệ thống luật hồi giáo.
a) Hệ thống luật thông lệ:
➢ Là hệ thống pháp luật mà bắt nguồn từ các phán quyết của Tòa án hoặc
cơ quan tương tự chứ không phải từ các văn bản pháp luật do cơ quan lập pháp ban hành.
➢ Hạn chế: Cứng nhắc, kém linh hoạt.
➢ Các nước theo hệ thống thông luật: Mỹ, Canada, Ấn độ, Vương quốc Anh, Hongkong (TQ)...
b) Hệ thống luật thành văn: Phổ biến nhất
➢ Là hệ thống pháp luật mà các quy định có tính bắt buộc chung được quy
định cụ thể trong văn bản, được cơ quan lập pháp thông qua theo một trình tự cụ thể
➢ Các nước theo hệ thống luật thành văn: Hà Lan, Bỉ, Ba Lan, Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha, Việt Nam, Lào, Campuchia, Indonesia,...
c) Hệ thống luật hồi giáo:
➢ 04 nguồn là kinh Koran, những lời dạy của đấng tiên tri Muhammad
(Sunnah), những bài thuyết giảng của các học giả Islam giáo về các quy
định trong kinh Koran và Sunnah và các điều được cộng đồng thừa nhận về mặt pháp lí.
➢ Các nước theo hệ thống thông luật: Syria, pakistan...
3. Hệ thống pháp luật Việt Nam:
➢ Là tổng thể các ngành luật, trong đó mỗi ngành luật là một hệ thống nhỏ
gồm các chế định pháp luật, mỗi chế định pháp luật bao gồm các quy phạm pháp luật.
➢ Bao gồm 2 nội dung: Hệ thống cấu trúc của pháp luật – Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
a) Hệ thống cấu trúc của pháp luật: ngành luật và chế định pháp luật (có 16 ngành luật) ❖ Chế định
- Là tập hợp 1 nhóm các QPPL có đặc điểm giống nhau để điều chỉnh 1
nhóm QHXH trong 1 ngành luật hoặc nhiều ngành luật.
Bộ luật Hình sự năm 2015 đã bổ sung chế định trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại.
b) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
- Văn bản luật; - Hiến pháp, Luật (Bộ luật, luật), nghị quyết do quốc hội ban hành
- Văn bản dưới luật, gồm:
- Pháp lệnh của UBTV Quốc hội;
- Nghị quyết của UBTV Quốc hội:
- Lệnh,Quyết định của Chủ tịch nước;
- Nghị định của Chính phủ;
- Thông tư của Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
- Nghị quyết của HĐ Thẩm phán TAND Tối cao;
- Thông tư của Chánh án của TAND Tối cao, Viện trưởng VKSND Tối cao;
- Thông tư liên tịch của cơ quan NN;
- Quyết định của Tổng Kiểm toán NN;
- Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương.
4. Thời điểm có hiệu lực pháp lý của VBQPPL
- VBQPPL của cơ quan nhà nước trung ương: Không sớm hơn 45 ngày kể
từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
- VBQPPL của HĐND và UBND cấp tỉnh: Không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
- VBQPPL theo thủ tục rút gọn thì có thể có hiệu lực kể từ ngày thông qua
hoặc ban hành, phải đăng báo chậm nhất 3 ngày.
❑ Hiệu lực trở về trước (Hồi tố):
- Khi nào thì VBQPPL có hiệu lực trở về trước?
- Không được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp nào?
- Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước địa phương có được
quy định hiệu lực trở về trước?
Điều 152. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật
1. Chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội,
thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật,
nghị quyết của Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung
ương mới được quy định hiệu lực trở về trước.
2. Không được quy định hiệu lực trở về trước đối với các trường hợp sau đây:
a) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực
hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý;
b) Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
3. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
cấp, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt không
được quy định hiệu lực trở về trước.
❑ VBQPPL hết hiệu lực
Điều 154. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản;
2. Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật
mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó;
3. Bị bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật
quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực.
BÀI 3 – QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VIỆC VẬN DỤNG QPPL
1. Khái niệm quy phạm pháp luật
Là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc
thừa nhận và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của Nhà nước.
2. Đặc điểm quy phạm pháp luật
- Do Nhà nước đặt ra hoặc được NN thừa nhận;
- Thể hiện bằng hình thức cụ thể: Luật, Bộ luật, Nghị định,…
- Mang tính bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần;
- Được NN đảm bảo thực hiện.
3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật - Giả định; - Quy định; - Chế tài a. Giả định:
- Nội dung nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống
và cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu
sự tác động của quy phạm pháp luật đó. b) Quy định:
- Nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã
nêu trong bộ phận giả định được phép hoặc buộc phải thực hiện. c) Chế tài:
- Nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến để đảm bảo cho
pháp luật được thực hiện nghiêm minh.
Bài 4: QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật 1.1 Khái niệm
QUAN HỆ PHÁP LUẬT: LÀ NHỮNG QUAN HỆ XÃ HỘI ĐƯỢC CÁC
QUI PHẠM PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH, TRONG ĐÓ CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA CÓ CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ĐƯỢC PHÁP LUẬT QUI
ĐỊNH VÀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN 1.2 Đặc điểm
• Quan hệ pháp luật mang tính ý chí: ý chí của nhà nước & ý
chí của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật
• Quan hệ pháp luật có cơ cấu chủ thể nhất định: cá nhân & tổ chức
• Quan hệ pháp luật có quyền và nghĩa vụ chủ thể
• Quan hệ pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện: Phạt
tiền; Khôi phục lại hiện trạng ban đầu; Bồi thường thiệt hại; Phá dỡ công trình 1.3 Phân loại
• Theo ngành luật: Hình sự, dân sự, lao động
• Theo hình thức: nội dung, hình thức
2. Chủ thể trong quan hệ pháp luật
Là cá nhân tổ chức tham gia quan hệ pháp luật có đủ điều kiện do pháp luật quy định
• Cá nhân: công dân/ người nước ngoài/ người không quốc tịch
• Tổ chức: có tư cách pháp nhân/ không có tư cách pháp nhân
Điều kiện để cá nhân, tổ chức trở thành chủ thể quan hệ pháp luật là năng
lực chủ thể. Gồm năng lực pháp luật và năng lực hành vi
a) Năng lực pháp luật (điều kiện cần)
• Là khả năng của các cá nhân hay tổ chức có quyền và nghĩa vụ
pháp lý nhất định theo qui định của pháp luật
• Năng lực pháp luật xuất hiện từ khi con người sinh ra và tồn tại
cho đến khi người đó chết
b) Năng lực hành vi ( điều kiện đủ)
• Khả năng của cá nhân hay tổ chức bằng hành vi của chính mình thực
hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý theo qui định của pháp luật
• Đối với cá nhân chỉ xuất hiện khi con người đạt đến một độ tuổi nhất
định và phải có trạng thái thần kinh bình thường
c) Tổ chức có tư cách pháp nhân
- Được thành lập hợp pháp;
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
- Nhân danh mình tham gia vào các QHPL 1 cách độc lập. Tóm lại:
• Để có thể tham gia vào quan hệ pháp luật, chủ thể phải có đủ năng
lực pháp luật và năng lực hành vi.
• Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực hành vi. Không thể có
năng lực hành vi nếu không có năng lực PL. Lưu ý:
• Đối với tổ chức thì năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuất hiện
cùng một lúc
• Đối với cá nhân thì năng lực pháp luật xuất hiện trước năng lực hành vi.
3. Sự kiện pháp lý
Sự kiện pháp lí là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống được dự kiến
trong quy phạm pháp luật gắn với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quan hệ pháp luật cụ thể khi chúng diễn ra trong đời sống thực tế.
Gồm hành vi pháp lý và sự biến pháp lý
SỰ KIỆN PHÁP LÝ LÀ CẦU NỐI GIỮA QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Ví dụ: Một cá thể sinh ra/chết đi; một doanh nghiệp thành lập/ phá sản; nhà
nước giành được độc lập
* Sự biến pháp lý: Là những sự kiện xảy ra không phụ thuộc vào ý muốn
của con người nói chung và những người tham gia vào quan hệ dân sự nói riêng.
Động đất, Sóng thần, Lũ lụt,…
• Hành vi pháp lý: Là hành vi có mục đích của các chủ thể nhằm làm phát
sinh hậu quả pháp lí (phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự).
Đăng ký kết hôn, Ly hôn, Thành lập công ty,…
Bài 5: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Các dấu hiệu vi phạm pháp luật
Dấu hiệu 1: Hành vi xác định của con người
Dấu hiệu 2: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật
• Chủ thể làm việc mà pháp luật cấm
• Chủ thể sử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn mà nhà nước cho phép
• Chủ thể không thực hiện nghĩa vụ mà nhà nước bắt buộc
Dấu hiệu 3: Vi phạm pháp luật phải chứa đựng lỗi của chủ thể
Document Outline
- b) Tiền lệ pháp
- c) Văn bản quy phạm pháp luật
- BÀI 2 – HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QPPL
- 2. Phân loại hệ thống pháp luật trên thế giới
- a) Hệ thống luật thông lệ:
- b) Hệ thống luật thành văn: Phổ biến nhất
- c) Hệ thống luật hồi giáo:
- 3. Hệ thống pháp luật Việt Nam:
- a) Hệ thống cấu trúc của pháp luật: ngành luật và chế định pháp luật (có 16 ngành luật)
- b) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
- - Văn bản dưới luật, gồm:
- 4. Thời điểm có hiệu lực pháp lý của VBQPPL
- Điều 152. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật
- ❑ VBQPPL hết hiệu lực
- BÀI 3 – QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VIỆC VẬN DỤNG QPPL
- 2. Đặc điểm quy phạm pháp luật
- 3. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
- a. Giả định:
- c) Chế tài:
- 1.3 Phân loại
- 2. Chủ thể trong quan hệ pháp luật
- a) Năng lực pháp luật (điều kiện cần)
- b) Năng lực hành vi ( điều kiện đủ)
- 3. Sự kiện pháp lý
- Các dấu hiệu vi phạm pháp luật