CÂU HỎI TỰ LUẬN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG.
1. So sánh lỗi cố ý trực tiếp lỗi cố ý gián tiếp. Cho dụ.
- Lỗi cố ý trực tiếp: Chủ thể vi phạm nhận thức hành vi của mình nguy hiểm,
thấy trước hậu quả nguy hiểm và mong muốn điều đó xảy ra.
- Lỗi cố ý gián tiếp: Chủ thể vi phạm nhận thức hành vi của mình nguy hiểm,
thấy trước hậu quả nhưng không mong muốn, mặc kệ hậu quả xảy ra.
- dụ:
+ Cố ý trực tiếp: Anh A đã giết chị B quá nóng giận khi chị B nói chia tay với
anh A. Anh A đã nhận thức được hành vi của mình nhưng vẫn muốn giết chị B.
+ Cố ý gián tiếp: Anh C giăng lưới điện để đánh bắt nhưng không cảnh báo
an toàn dẫn đến chết người. Dù C không mong muốn hậu quả chết người xảy ra
nhưng có ý thức bỏ mặc hậu quả xảy ra.
2. Hãy cho dụ về quan hệ pháp luật phân tích cấu trong quan hệ pháp
luật đó.
Vào ngày 30/06/2022, anh B có vay của anh A số tiền 200.000.000 đồng. Anh A và anh
B lập hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay đó được công chứng theo đúng quy định
của pháp luật. Như vậy anh A anh B mỗi quan hệ pháp luật chủ thể của quan hệ
pháp luật đó chính là anh A và anh B.
Phân tích cấu:
- Chủ thể:
+ Năng lực pháp luật:
Anh A: không bị tòa án hạn chế hay tước đoạt năng lực pháp luật.
Anh B: giống anh A.
+ Năng lực hành vi:
Anh A: đủ tuổi, không bị các bệnh làm giảm năng lực hành vi dân sự.
Anh B: giống anh A.
- Khách thể: khoản tiền vay 200 triệu động tiền lãi.
3. Phân biệt quan hệhội quan hệ pháp luật. Cho dụ.
- Quan hệ pháp luật được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật với những đặc
điểm, yếu tố cấu thành riêng. quan hệ pháp luật sự thể hiện hình thức pháp
của quan hệ xã hội, do khoa học pháp lý nghiên cứu.
- Quan hệ hội thể hiện các mối quan hệ rộng giữa cá nhân với nhân, cá nhân
với tổ chức trong đời sống sinh hoạt. Được điều chỉnh tổng thể bởi các quy phạm
đạo đức, quy phạmhội, phong tục tập quán đảm bảo thực hiện bằng luận
xã hội hoặc biện pháp đặc thù của các tổ chức.
- dụ:
+ Quan hệ pháp luật:
4. Phân biệt lỗi ý quá tự tin lỗi ý cẩu thả. Cho dụ.
- Lỗi ý quá tự tin: Chủ thể xâm phạm nhận thức hành vi của mình nguy
hiểm, thấy trước hậu quả nhưng hi vọng, tin tưởng hậu quả đó sẽ không xảy ra
hoặc có thể ngăn chặn được.
- Lỗi ý quá cẩu thả: Chủ thể vi phạm đã không nhận thấy được trước hậu quả
là nguy hiểm, nên gây ra hậu quả đó.
- dụ:
+ Vô ý vì quá tự tin: Anh A là một nhân viên kế toán, hằng ngày đều ghi lại sổ
sách chi tiêu của công ty, nhưng vì quá tự tin rằng mình tính toán đúng hết
không kiểm tra lại cẩn thận đã lờ đi nên sau này dẫn đến hậu quả anh A phải
bồi thường và gặp những vấn đề nghiêm trọng khác.
+ ý cẩu thả: Anh B người làm trong văn phòng hội đồng của Nhà nước
nhưng anh đã vô ý tiết lộ bí mật của Nhà nước.
5. Phân biệt nhà nước chính thể quân chủ nhà nước chính thể cộng hòa. Cho
ví dụ.
- Chính thể quân chủ: hình thức trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước tập
trung toàn bộ trong tay người đứng đầu Nhà nước theo nguyên tắc thừa kế.
- Chính thể cộng hòa: hình thức trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước thuộc
về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định.
- dụ:
+ Chính thể quân chủ: Vương quốc Anh đứng đầu vua người nắm giữ trong
tay toàn bộ quyền lực.
+ Chính thể cộng hòa: Quốc hội Việt Nam tập trung quyết định theo đa số.
6. Phân biệt chế độ quân chủ chuyên chế chế độ quân chủ lập hiến. Cho d.
- Quân chủ chuyên chế: người đứng đầu Nhà nước quyền tuyệt đối, hạn.
- Quân chủ lập hiến: người đứng đầu Nhà nước chỉ nắm một phần quyền lực tối
cao.
- dụ:
+ Quân chủ chuyên chế: Nga, Phổ, Áo,…
+ Quân chủ lập hiến: ơng quốc Anh, Nhật Bản, Thụy Điển…
7. Trình bày về bản chất pháp luật. Cho dụ minh họa.
- Bản chất pháp luật vấn đề thuộc về những dấu hiệu bên trong của pháp luật mc
đích điều chỉnh của pháp luật. Bao gồm: tính giai cấp và tính xã hội…
- Tính giai cấp:
+ PL công cụ quản xã hội của giai cấp thống trị.
+ PL do giai cấp thống trị ban hành.
+ PL điều chỉnh các QHXH theo ý chí của giai cấp thống trị.
- Tínhhội:
+ PL ra đời do nhu cầu quản mọi mặt của XH.
+ PL thể hiện ý chí của các giai cấp khác.
8. Phân biệt giữa nhà nước hình thức cấu trúc đơn nhất nhà ớc hình
thức cấu trúc liên bang.
- Nhà nước đơn nhất: một chính quyền, một hệ thống pháp luật duy nhất.
dụ: Việt Nam.
- Nhà nước liên bang: gồm 2 hay nhiều nhà nước thành viên.
dụ: Mỹ, Đức, Nga.
9. Những đặc trưng bản của pháp luật.
- Thứ nhất: Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung: khuôn mẫu, quy tắc xử
sự chung, áp dụng cho toàn bộ xã hội.
- Thứ hai: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: nội dung của pháp luật được
xác định rõ ràng, chặt chẽ khái quát trong các nguồn luật.
- Thứ ba: Tính được đảm bảo thực hiện bởi Nhà nước: pháp luật do nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
10. Phân biệt giữa Quốc hội Chính phủ.
- Quốc hội quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước CHXHCNVN.
- Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất của ớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp,do cơ quan chấp hành của
Quốc hội.
11. Phân biệt giữa UBND HĐND.
- Hội đồng nhân dân quan quyền lực nhà nước địa phương, đại diện cho ý
chí, nguyện vọng quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu
ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
- Ủy bản nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp
bầu, quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, quan hành chính nhà nước
địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp
trên.
12. So sánh sự giống khác nhau giữa đạo đức pháp luật.
Giống nhau:
- Đều là tập hợp những quy tắc xử sự chung, là khuôn khổ, khuôn mẫu, chuẩn mực
hướng dẫn con người cách xử sự trong xã hội. Pháp luật được đặt ra không phải
cho một chủ thể cụ thể hay một tổ chức, cá nhân cụ thể đã xác định được được
đặt ra cho tất cả các chủ thể tham gia vào quan hê xã hội do chúng điều chỉnh. Căn
cứ vào các chuẩn mực đạo đức và pháp luật để các chủ thể biết mình được làm gì;
không được m gì khi ở một hoàn cảnh, điều kiện nhất định.
- tính phổ biến và xu hướng để phù hợp vớihội. Đạo đức và pháp luật đều
mang tính quy phạm phổ biến, là khuôn mẫu chuẩn mực trong hành vi của mỗi
người tronghội. Chúng tác động đến hầu hết tất cả các lĩnh vực trong đời
sống và chủ thể trong xã hội.
- Là kết quả, là đúc kết của quá trình nhận thức, phản ánh sự tồn tại và phát triển
củahội trong những giai đoạn khác nhau. Pháp luật đạo đức vừa chịu sự chi
phối, vừa tác động tới đời sống kinh tế xã hội.
- Được thực hiện và điều chỉnh nhiều lần trong thực tế cuộc sống để phù hợp với
các điều kiện, hoàn cảnh khác nhau trong xã hội. Vì ban hành ra pháp luật và các
chuẩn mực đạo đức không chỉ để điều chỉnh một mối quan hệ cụ thể để điều
chỉnh cả một hệ thống xã hội chung.
Khác nhau:
Tiêu chí
Đạo đc
Pháp luật
sở hình
thành.
Được đúc kết từ cuộc sống, nguyện
vọng của nhân n được truyền
tải nhau qua nhiều thế hệ.
Do nhà ớc ban hành.
Hình thức thể
hiện.
Thể hiện thông qua dạng không
thành văn như văn hóa truyền
miệng, phong tục tập quán, ca dao,
tục ngữ…và dạng thành văn như
kính, sách, chính trị…
Hệ thống văn bản quy phạm pháp
pháp luật. Bộ luật, Luật, Nghị định,
Thông tư.
Các biện pháp
bảo đảm thực
hiện.
Tự giác, răn đe thông qua tác động
của dư luận xã hội, khen chê, lên
án, khuyến khích…lương tâm con
người.
PL thông qua bộ máy cơ quan như
cơ quan lập pháp, tư pháp, hành
pháp để đảm bảo thực hiện bằng
các biện pháp quyền lực nhà nước,
từ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
thuyết phục cho đến áp dụng các
biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
13. Sự khác nhau giữa quan hệ pháp luật với quan hệhội khác.
Quan hệ pháp luật.
Quan hệ hội kc.
Quan hệ pháp luật là quan hệ hội do pháp luật
điều chỉnh nên luôn thể hiện ý chí của nhà nước
thông qua việc xác định các quan hệ xã hội cần
điều chỉnh bằng PL, qua việc quy trình điều kiện
cho các chủ thể tham gia quan hệ quan hệ quy
định quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các chủ thể
tham gia vào quan hệ pháp luật đó. Bên cạnh đó,
quan hệ PL còn thể hiện ý chí của các chủ thể
tham gia vào quan hệ đó nhưng ý chí của các
chủ thể khác phải phù hợp, không được trái với ý
chí của nhà nước.
Quan hệ XH khác là quan hệ XH do các loại
quy phạm xã hội như phong tục, tập quán,
đạo đức, luật tực hoặc quy phạm của các Tổ
chức phi nhà nước… điều chỉnh nên không
thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia
quan hệ đó hoặc ý chí của các chủ thể đó
cùng với ý chí của các Tổ chức phi nhà nước.
Các bên chủ thể tham gia quan hệ PL có các
quyền nghĩa vụ pháp được nhà nước quy
Các bên chủ thể tham gia quan hệ XH khác
có các quyền và nghĩa vụ được quy định
định hoặc thừa nhận bảo đảm thực hiện.
trong phong tục, tập quán, đạo đức, luật tực,
tín điều tôn giáo hoặc quy phạm của các tổ
chức phi nhà nước… và bảo đảm thực hiện
bằng thói quen, bằng lương tâm, niềm tin nội
tâm, bằng dư luận xã hội hoặc bằng các biện
pháp cưỡng chế phi nhà nước.

Preview text:

CÂU HỎI TỰ LUẬN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG.
1. So sánh lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp. Cho ví dụ.
- Lỗi cố ý trực tiếp: Chủ thể vi phạm nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm,
thấy trước hậu quả nguy hiểm và mong muốn điều đó xảy ra.
- Lỗi cố ý gián tiếp: Chủ thể vi phạm nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm,
thấy trước hậu quả nhưng không mong muốn, mặc kệ hậu quả xảy ra. - Ví dụ:
+ Cố ý trực tiếp: Anh A đã giết chị B vì quá nóng giận khi chị B nói chia tay với
anh A. Anh A đã nhận thức được hành vi của mình nhưng vẫn muốn giết chị B.
+ Cố ý gián tiếp: Anh C giăng lưới điện để đánh bắt cá nhưng không có cảnh báo
an toàn dẫn đến chết người. Dù C không mong muốn hậu quả chết người xảy ra
nhưng có ý thức bỏ mặc hậu quả xảy ra.
2. Hãy cho ví dụ về quan hệ pháp luật và phân tích cơ cấu trong quan hệ pháp luật đó.
Vào ngày 30/06/2022, anh B có vay của anh A số tiền 200.000.000 đồng. Anh A và anh
B có lập hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay đó được công chứng theo đúng quy định
của pháp luật. Như vậy anh A và anh B có mỗi quan hệ pháp luật và chủ thể của quan hệ
pháp luật đó chính là anh A và anh B. Phân tích cơ cấu: - Chủ thể: + Năng lực pháp luật:
 Anh A: không bị tòa án hạn chế hay tước đoạt năng lực pháp luật.  Anh B: giống anh A. + Năng lực hành vi:
 Anh A: đủ tuổi, không bị các bệnh làm giảm năng lực hành vi dân sự.  Anh B: giống anh A.
- Khách thể: khoản tiền vay 200 triệu động và tiền lãi.
3. Phân biệt quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật. Cho ví dụ.
- Quan hệ pháp luật được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật với những đặc
điểm, yếu tố cấu thành riêng. Và quan hệ pháp luật là sự thể hiện hình thức pháp lý
của quan hệ xã hội, do khoa học pháp lý nghiên cứu.
- Quan hệ xã hội thể hiện các mối quan hệ rộng giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân
với tổ chức trong đời sống sinh hoạt. Được điều chỉnh tổng thể bởi các quy phạm
đạo đức, quy phạm xã hội, phong tục tập quán và đảm bảo thực hiện bằng dư luận
xã hội hoặc biện pháp đặc thù của các tổ chức. - Ví dụ: + Quan hệ pháp luật:
4. Phân biệt lỗi vô ý vì quá tự tin và lỗi vô ý vì cẩu thả. Cho ví dụ.
- Lỗi vô ý vì quá tự tin: Chủ thể xâm phạm nhận thức rõ hành vi của mình là nguy
hiểm, thấy trước hậu quả nhưng hi vọng, tin tưởng hậu quả đó sẽ không xảy ra
hoặc có thể ngăn chặn được.
- Lỗi vô ý vì quá cẩu thả: Chủ thể vi phạm đã không nhận thấy được trước hậu quả
là nguy hiểm, nên gây ra hậu quả đó. - Ví dụ:
+ Vô ý vì quá tự tin: Anh A là một nhân viên kế toán, hằng ngày đều ghi lại sổ
sách chi tiêu của công ty, nhưng vì quá tự tin rằng mình tính toán đúng hết và
không kiểm tra lại cẩn thận và đã lờ đi nên sau này dẫn đến hậu quả là anh A phải
bồi thường và gặp những vấn đề nghiêm trọng khác.
+ Vô ý vì cẩu thả: Anh B là người làm trong văn phòng hội đồng của Nhà nước
nhưng anh đã vô ý tiết lộ bí mật của Nhà nước.
5. Phân biệt nhà nước chính thể quân chủ và nhà nước chính thể cộng hòa. Cho ví dụ.
- Chính thể quân chủ: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước tập
trung toàn bộ trong tay người đứng đầu Nhà nước theo nguyên tắc thừa kế.
- Chính thể cộng hòa: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của Nhà nước thuộc
về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định. - Ví dụ:
+ Chính thể quân chủ: Vương quốc Anh đứng đầu là vua là người nắm giữ trong tay toàn bộ quyền lực.
+ Chính thể cộng hòa: Quốc hội Việt Nam tập trung quyết định theo đa số.
6. Phân biệt chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ quân chủ lập hiến. Cho ví dụ.
- Quân chủ chuyên chế: người đứng đầu Nhà nước có quyền tuyệt đối, vô hạn.
- Quân chủ lập hiến: người đứng đầu Nhà nước chỉ nắm một phần quyền lực tối cao. - Ví dụ:
+ Quân chủ chuyên chế: Nga, Phổ, Áo,…
+ Quân chủ lập hiến: Vương quốc Anh, Nhật Bản, Thụy Điển…
7. Trình bày về bản chất pháp luật. Cho ví dụ minh họa.
- Bản chất pháp luật là vấn đề thuộc về những dấu hiệu bên trong của pháp luật mục
đích điều chỉnh của pháp luật. Bao gồm: tính giai cấp và tính xã hội… - Tính giai cấp:
+ PL là công cụ quản lý xã hội của giai cấp thống trị.
+ PL do giai cấp thống trị ban hành.
+ PL điều chỉnh các QHXH theo ý chí của giai cấp thống trị. - Tính xã hội:
+ PL ra đời do nhu cầu quản lý mọi mặt của XH.
+ PL thể hiện ý chí của các giai cấp khác.
8. Phân biệt giữa nhà nước có hình thức cấu trúc đơn nhất và nhà nước có hình
thức cấu trúc liên bang.
- Nhà nước đơn nhất: một chính quyền, một hệ thống pháp luật duy nhất. Ví dụ: Việt Nam.
- Nhà nước liên bang: gồm 2 hay nhiều nhà nước thành viên. Ví dụ: Mỹ, Đức, Nga.
9. Những đặc trưng cơ bản của pháp luật.
- Thứ nhất: Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung: là khuôn mẫu, là quy tắc xử
sự chung, áp dụng cho toàn bộ xã hội.
- Thứ hai: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: là nội dung của pháp luật được
xác định rõ ràng, chặt chẽ khái quát trong các nguồn luật.
- Thứ ba: Tính được đảm bảo thực hiện bởi Nhà nước: là pháp luật do nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
10. Phân biệt giữa Quốc hội và Chính phủ.
- Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước CHXHCNVN.
- Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là do cơ quan chấp hành của Quốc hội.
11. Phân biệt giữa UBND và HĐND.
- Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý
chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu
ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
- Ủy bản nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp
bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
12. So sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật. Giống nhau:
- Đều là tập hợp những quy tắc xử sự chung, là khuôn khổ, khuôn mẫu, chuẩn mực
hướng dẫn con người cách xử sự trong xã hội. Pháp luật được đặt ra không phải
cho một chủ thể cụ thể hay một tổ chức, cá nhân cụ thể đã xác định được mà được
đặt ra cho tất cả các chủ thể tham gia vào quan hê xã hội do chúng điều chỉnh. Căn
cứ vào các chuẩn mực đạo đức và pháp luật để các chủ thể biết mình được làm gì;
không được làm gì khi ở một hoàn cảnh, điều kiện nhất định.
- Có tính phổ biến và xu hướng để phù hợp với xã hội. Đạo đức và pháp luật đều
mang tính quy phạm phổ biến, là khuôn mẫu chuẩn mực trong hành vi của mỗi
người trong xã hội. Chúng có tác động đến hầu hết tất cả các lĩnh vực trong đời
sống và chủ thể trong xã hội.
- Là kết quả, là đúc kết của quá trình nhận thức, phản ánh sự tồn tại và phát triển
của xã hội trong những giai đoạn khác nhau. Pháp luật và đạo đức vừa chịu sự chi
phối, vừa tác động tới đời sống kinh tế xã hội.
- Được thực hiện và điều chỉnh nhiều lần trong thực tế cuộc sống để phù hợp với
các điều kiện, hoàn cảnh khác nhau trong xã hội. Vì ban hành ra pháp luật và các
chuẩn mực đạo đức không chỉ để điều chỉnh một mối quan hệ cụ thể mà là để điều
chỉnh cả một hệ thống xã hội chung. Khác nhau: Tiêu chí Đạo đức Pháp luật Cơ sở hình
Được đúc kết từ cuộc sống, nguyện Do nhà nước ban hành. thành.
vọng của nhân dân và được truyền
tải nhau qua nhiều thế hệ. Hình thức thể
Thể hiện thông qua dạng không
Hệ thống văn bản quy phạm pháp hiện.
thành văn như văn hóa truyền
pháp luật. Bộ luật, Luật, Nghị định,
miệng, phong tục tập quán, ca dao, Thông tư.
tục ngữ…và dạng thành văn như kính, sách, chính trị… Các biện pháp
Tự giác, răn đe thông qua tác động
PL thông qua bộ máy cơ quan như bảo đảm thực
của dư luận xã hội, khen chê, lên
cơ quan lập pháp, tư pháp, hành hiện.
án, khuyến khích…lương tâm con
pháp để đảm bảo thực hiện bằng người.
các biện pháp quyền lực nhà nước,
từ tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
thuyết phục cho đến áp dụng các
biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
13. Sự khác nhau giữa quan hệ pháp luật với quan hệ xã hội khác.
Quan hệ pháp luật.
Quan hệ xã hội khác.
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội do pháp luật Quan hệ XH khác là quan hệ XH do các loại
điều chỉnh nên luôn thể hiện ý chí của nhà nước
quy phạm xã hội như phong tục, tập quán,
thông qua việc xác định các quan hệ xã hội cần
đạo đức, luật tực hoặc quy phạm của các Tổ
điều chỉnh bằng PL, qua việc quy trình điều kiện chức phi nhà nước… điều chỉnh nên không
cho các chủ thể tham gia quan hệ và quan hệ quy thể hiện ý chí của các chủ thể cụ thể tham gia
định quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các chủ thể
quan hệ đó hoặc ý chí của các chủ thể đó
tham gia vào quan hệ pháp luật đó. Bên cạnh đó, cùng với ý chí của các Tổ chức phi nhà nước.
quan hệ PL còn thể hiện ý chí của các chủ thể
tham gia vào quan hệ đó nhưng ý chí của các
chủ thể khác phải phù hợp, không được trái với ý chí của nhà nước.
Các bên chủ thể tham gia quan hệ PL có các
Các bên chủ thể tham gia quan hệ XH khác
quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước quy
có các quyền và nghĩa vụ được quy định
định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
trong phong tục, tập quán, đạo đức, luật tực,
tín điều tôn giáo hoặc quy phạm của các tổ
chức phi nhà nước… và bảo đảm thực hiện
bằng thói quen, bằng lương tâm, niềm tin nội
tâm, bằng dư luận xã hội hoặc bằng các biện
pháp cưỡng chế phi nhà nước.
Document Outline

  • 1. So sánh lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp. Cho ví dụ.
  • 2. Hãy cho ví dụ về quan hệ pháp luật và phân tích cơ cấu trong quan hệ pháp luật đó.
  • 3. Phân biệt quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật. Cho ví dụ.
  • 4. Phân biệt lỗi vô ý vì quá tự tin và lỗi vô ý vì cẩu thả. Cho ví dụ.
  • 5. Phân biệt nhà nước chính thể quân chủ và nhà nước chính thể cộng hòa. Cho ví dụ.
  • 6. Phân biệt chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ quân chủ lập hiến. Cho ví dụ.
  • 7. Trình bày về bản chất pháp luật. Cho ví dụ minh họa.
  • 8. Phân biệt giữa nhà nước có hình thức cấu trúc đơn nhất và nhà nước có hình thức cấu trúc liên bang.
  • 9. Những đặc trưng cơ bản của pháp luật.
  • 10. Phân biệt giữa Quốc hội và Chính phủ.
  • 11. Phân biệt giữa UBND và HĐND.
  • 12. So sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật.