Pháp Luật Đại ơng
Chương 1: luận chung về nhà nước
I. Nguồn gốcđặc điểm của nhà ớc
1. Nguồn gốc của nhà nước
Quan điểm của các học thuyết phi Mác Xít
+ Thuyết thần quyền: nhà nước do thượng đế sang tạo ra.
+ Thuyết gia trưởng: nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của gia đình.
+ Thuyết kế ước hội: nhà nước là sản phẩm của 1 hợp đồng giữa các thành viên.
+ Thuyết bạo lực: nhà nước sản phẩm, kết quả của các cuộc chiến tranh giữa các thị tộc
Kết luận: các quan điểm này chưa giải thích được nguồn gốc xuất hiện của nhà nước môt
cách khoa học có căn cứ.
Quan điểm của hc thuyết Mác-Leenin “nhà nước phm tlịch sử”
:
+ Nhà nước không phi lúc nào cũng tồn tại (Công nguyen thủy: CNXT không nhà nước)
+ Nhà nước chỉ ra đời tn tại trong những điều kiện nhất định.
+ Tin đề kinh tế: Sự phân chia giai cấp u thuẫn đấu tranh giai cấp.
Điều kiện ra đời và tồn tại của nhà nước: + cơ sở kinh tế: tư hữu
+ sở hội: giai cấp
1.1.Chế độ cộng xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc: là hình thái kinh tế xã hi đầu tiên của
li người với năng suất lao động thấp.
Giai đoạn đầu của công nguyên thủy: chưa nhà nước
+ sở kinh tế dựa trên chế độ sở hữu chung (công hưu) về liệu sản xuất.
+ sở hội: thị tộc tế o của hội, theo nguyên tắc huyết thống. (Quan hệ huyết thống là
yếu tcăn bản phân chia dân cư.)
hội đồng thị tc (gồm những người lớn tuổi uy tín) quan tự quản>
1.2. Sự tan của chế độ CXNT (công nguyên thủy) sự ra đời của nhà ớc.
sở kinh tế: kinh tế phát triển mạnh mẽ, năng suất lao động cao, của cái làm thừa, 1
số người được giao nhiệm vụ xử (những người trong hội đồng thị tộc) đã lợi dụng vị trí
của nh để chiếm giữ của cái chung làm cái riêng -> chế độ TƯ HƯU xuất hin.
Cơ sở xã hi: dân cư của xã hội được chia thành 2 nhóm người là người giàu và người
nghèo họ mâu thuân với nhau và luôn đấu tranh gay gắt làm cho trật tự hội bị đảo ln
cần 1 tổ chức mới ra đời đó NHÀ NƯỚC.
2. Đặc điểm của nhà nước
Nhà nước phân chia theo các đơn vị hành chính lãnh thổ.
Nhà nước 1 tổ chức quyền lực ng đặc biệt.
Nhà nước chủ quyền quốc gia (mang nội dung chính tr pháp lí: độc lập, tự quyết,
…)
Nhà nước ban hành pháp luật để quản mi mặt của đời sống hi.
Nhà nước quy định thực hiện việc thu các loại thuế.
Nhà nước, sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi xã hội li người bị
phân chia tnh nhng giai cấp đối kháng, bộ máy do giai cấp nắm được quyền thống
trị về kinh tế, chính trị, hội lập nên để điều hành toàn bộ hoạt đng của hội trong
một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
II. Bản chấtchức năng của nnước
1. Bản chất của nhà ớc
- Tính giai cấp:
+ do:
Nhà nước sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp.
Nhà nước do giai cấp thống lập nên
+ Th hiện: nhà nước một tổ chức đặc biệt do giai cấp thng trị lập nên công cụ để thống
trị lập nên và là công cụ để thống trị giai cấp khác trên các phương diện:
o Kinh tế: bởi giai cấp thống trị người sở hữu: liệu sản xuất.
o a tr: đặt ra quy định bắt buộc áp đặt cho hội.
o tưởng: xây dựng chính thống áp đặt hi.
- Tínhhi:
+ Nguyên nhân: nhà nước ra đời do nhu cầu tất yếu của hội cần phải được tổ chức quản .
+ Thể hiện:
Nhà nước sản phẩm điều kiện của hi.
Nhà nước ra đời để gii quyết vấn đề chung của hội tạo điều kiện cần thiết cho cộng
đồng tồn tạiphát triển.
2. Chức năng của nhà ớc
- Khái nim: những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện
những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
- Phân loại:
+ Chức năng đối nội: nội bộ quốc gia
+ Chức năng đối ngoại:
- Chức năng của nha nước được thực hhieenj bởi hệ thống các cơ quan trong BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC, bằng nhiều hoạt đng khác nhau: xây dựng pháp luật tổ chức thực hiện
pháp luật và bảo vệ pháp luật.
III. Hình thức nhà nước và chế độ chính tr
Chính thể quân ch
Chính thể cộng hòa
Chính thể quân chủ Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa Chính thể cộng hòa
tuyệt đối lập hiến đại nghị quý tộc
Chỉnh thể cộng hòa tổng thng
Chính thể quân chủ lập hiến
nhị nguyên
1. Hình thức nhà ớc
- Khái niệm: cách thức tổ chức quyền lực nhà nước của giai cấp làm quyền. Bao gồm 2
nội dung:
+ Hình thức chính thể: cách thức trình tự thành lâp quan quyền lực tối cao của nhà
nước và xác lập mi quan hệ cơ bản giữa các cơ quan đó.
Hình thức chính thể của Việt Nam:
Hình thức chính th
+ Hình thức cấu trúc: sự cấu tạo lãnh thổ quc giai thành các đơn vị hành chính c lập
mi quan hệ giữa các cơ quan nhà nước, giữa TW và đia phương.
Hình thức cấu trúc
Nhà ớc Liên Bang (hoa kỳ, Nga,
đức)
Đặc trưng:
- 2 bang thành viên trở lên, tự
nguyn hợp nhất lãnh thổ.
- 2 hệ thống chính quyền độc lập: 1
hệ thống chính quyền Liên Bang, 2
hệ thống chính quyền mỗi Liên
Bang thành viên độc lập với nhau.
- 2 hệ thống pháp luật.
- ch quyn quốc gia chung toàn LB
để tham gia QHQT.
2. Chế độ chính tr
- tổng thể các phương pháp, thủ đoạn các quan nhà nước sử dụng để thực hiện
quyn lực nhà nước.
IV. Các kiểu nhà nước trong lịch sử (ko học)
Chính thể quân chủ lập hiến
đại nghị
Chính thể cộng hòa nghị viện
V. Nhà nước Cộng Hòa Hôi Chủ Nghĩa Việt Nam
1. Sự ra đời bản chất nhà nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam
- Ra đời sau cách mạng T8/1945, nhà nước công nông đầu tiên Đông Nam Á. (khai
sinh: 2/9/1945 nay: HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013)
- Bản chất của Nhà Nước Việt Nam
+ Tính giai cấp: Liên minh giai cấp công nhân, nông dân và đội tri thức.
+ Tính xã hội:
+ Tính nhân dân: nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
2. Chức năng của nhà ớc
- Chức năng kinh tế
- Chức ng hội
- Chức ng gi vững an ninh, chính tr, trật tự an ninhhội
- Chức ng bảo vệ Tổ quốc
- Chức năng hợp tác quốc tế
3. Hình thức nhà ớc
- Hình thức chính thể: Cộng hòa dân ch
- Hình thức cấu trúc: Nhà nước đơn nhất
Bài tập chương 1: trình bày các quan Nhà nước Việt Nam hiện nay theo quy định của
Hiến Pháp 2013
Chủ tịch nước - Lập pháp hành pháp pp
Quốc hội chính phủ -> bộ
Hội đồng bầu cử QG -> QUỐC HỘI <- Kiểm toán Nhà nước
TANDTC: tòa án nhân dân tối cao
VKSNDTC: viện kiểm sát nhân dân
Cách thức hình thành
Chức năng, nhiệm vụ chính
Cơ cấu tổ chức
Hình thức tổ chức hoạt động, nhiệm kỳ hoạt động
4. Hệ thống chính tr Nhà nước Việt Nam
4.1. Hệ thống chính tr
- Khái niệm: mt cấu bao gồm: Nhà nước, các đảng phái, các tổ chức hội, chính trị
tồn tại hoạt động trong khuôn khcủa pháp luật hiện hành, được chế định theo tư
tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh tế, xã hội với mục
đích duy trì và phát triển xã hội đó.
- Hệ thống chính tr Việt Nam:
+ Đảng cộng sản Việt Nam: lãnh đạo.
+ Nhà nước CHXHCN Việt Nam (Bộ máy nhà nước): trung tâm, vai trò quản hội.
+ Các tổ chức chính trị - hi: sở ct chính quyền của quyền chúng nhân dân.
4.2. Nhà nước CHXH Việt Nam trong hệ thống chính tr
- Các tổ chức chính trị - xã hội
+ Mặt trận tổ quc Việt Nam
+ Đoàn TN CSHCM
+ Tng liên đoàn VN (Công đoàn)
+ Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
+ Hộing dân VN
+ Hội cựu chiến binh VN
- Gi vị trí trung tâm, quản hội
+ NN có SH ln nhất
+ NN hệ thống CQNN TW-ĐP trực tiếp thi hành quyền lực NN
+ NN chủ quyn quốc gia
+ NN pháp luật
+ NN đại diện về mặt pháp lí cho tất cả dân
5. Bộ máy nhà ớc của nước CHXHCN Việt Nam
5.1. Khái niệm Bộ máy nhà ớc
- Khái niệm
+ Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được
tnh lập theo quy định của pháp luật mi quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt tổ chức trong
việc thực hin các chức năng, nhiêm vụ của Nhà nước.
+ Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, có tính độc lập tương đối về tổ
chức cấu, thẩm quyền được thành lập theo quy định của pháp luật, nhân dan Nhà nước
thực hiện nhng nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước bằng hình thức và phương pháp do luật
pháp quy định.
- Đặc điểm:
+ quan Nhà nước (CQNN) được thành lậphoạt động theo quy định của Pháp luật.
+ CQNN hoạt động nhân danh quyền lực NN trong phm vi thẩm quyn.
+ CQNN không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
+ Những người làm việc trong CQNN gi vị trí lãnh đão phải công dân Việt Nam
5.2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của BMNN
5.3. Các quan nhà nước trong bộ máy nhà nước Việt Nam
5.3.1. Hệ thống quan quyn lực (bầu cử, quyền lập pháp)
5.3.2. Hệ thống quan hành chính nhà nước
Gồm:
- quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung: Chính Phủ UBND các cấp (quản
mi mặt đời sống xã hội);
- quan hành chính nhà nước thẩm quyền chuyên môn (riêng); B, CQ ngang Bộ, CQ
trực thuộc CP; Sở, ban, ngành,… chức năng => quản lí 1 ngành hoặc 1 nh vực chuyên
môn theo phân công;
5.3.3. Hệ thống quan xét xử: TAND (tòa án nhân dân) các cấp (4 cấp)
Thực hiện hoạt động xét xử
5.3.4. Hệ thống quan kim sát: Viện kiểm sát nhân dân các cấp (4 cấp)
Gi quyền công tố giám sát hoạt động pháp
5.3.5. quan nhà nước Việt Nam
Chuơng 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của pháp luật
I. Nguồn gốcđặc điểm của pháp lut
1. Nguồn gốc của pháp luật (PL NN 2 hiện tượng có chung nguồn gốc ra đời) =>
nguồn gốc ra đời PL?
- Quan điểm của CN Mác Nin: Pháp luật 1 phạm trù lịch sử, chỉ ra đời tồn tại
trong xã hội khi đủ các điều kiện sau:
+ sở kinh tế: xuất hiệntồn tại chế độ hưu (tư hữu về liệu sản xuất).
+ sở hội: hội phân chia thành các giai cấp đối kháng, u thuân đấu tranh giai
cấp.
hi cộng sn nguyên thủy (CSNT) giai đoạn đầu khi chưa hữu giai cấp, NN
chưa ra đời => PL chưa
Trật tự hi được duy trì bằng các quy tắc xử sự chung: tập quán, đạo đức, tôn giáo,
điều lệ, …. => quy phạm xã hội (công cụ đê quản lí xã hội)
- Đặc trưng của quy phạm hội (QPXH)
+ Phản ánh ý cchung của mi thành viên trong hội.
+ Phù hợp thực tiễn xã hội thời kỳ đó.
+ Mi thành viên tự giác, tự nguyện thực hiện.
hội CSNT giai đoạn cuối khi chế độ hữu xuất hiện, hi phân chia giai cấp và
đấu tranh giai cấp => NN ra đời và PL được ban hành.
Pháp luật được hình thành bằng 2 con đường:
+ Được nhà nước thừa nhận: Giai cấp thống trlựa chn quy phạm xã hi (QPXH) sẵn
(QPTQ quy phạm tập quán, QPĐĐ, …) => thông qua NN thừa nhận chúng trở thành QPPL
(Quy phạm pháp luật) (Tập quán pháp).
+ Được nhà nước ban hành: giai cấp thống trị thông qua nhà nước chính thức đặt ra các QPPL
mới để điều chính các QPXH mới phát sinh (sang tạo ra PL).
Khái niệm pháp luật: Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra hoặc
thừa nhận, thể hin ý c của giai cấp thống trị được nhà nước đảm bảo thực hiện,
nhằm thiết lập, duy t mt trật tự xã hội nhất định.
2. Đặc điểm của pháp lut
2.1. Tính quy phạm phổ biến: phổ biến trên toàn đất nước, tr thành quy tắc bắt
buộc chung và mn đều phải tuân theo
- Tại sao: pháp luật được nhà nước ban hành bằng quyền lực nhà nước, tính phổ biến
bao quát trên toàn lãnh thổ, mọi dân cư?
Thể hiện: + Pháp luật được đặt ra dưới dạng khuôn mẫu, hình, hướng dẫn hành vi
ứng xử của con người
+ Pháp luật giới hạn hành vi ứng xử đó trong khung khổ nhất định => tạo hành lang pháp
+ Pháp luật không đặt ra những trườhing hợp ngoại lệ nguyên tắc.
2.2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thc
- Tại sao: hình thức pháp luật cách thức nhà nước thừa nhận để thể hiện nội dung
của pháp luật?
Thể hiện: + Về nội dung: pháp luật phải được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp chính xác,
chặt chẽ, … dưới dạng các QPPL.
+ Về hình thức: phải được ban hành theo trình thư, thủ tục chặt chẽ.
+ Về kỹ thuật lập pháp: khi ban hành pháp luật phải được bảo đảm.
2.3. Tính được bảo đảm bằng nhà ớc
- Tại sao: pháp luật do nhà nước ban hành, nhà nước phải tổ chức thực hin pháp luật
bằng quyền lực nhà c?
Thể hiện: + Khi pháp luật được thực thi t Nhà nước sử dụng nhiều cách thức khác nhau,
như: Ph biến tuyên truyền, xử phạt vi phạm và cưỡng chế khi cần thiết.
+ Pháp luật đã được ban hành, mi Chủ thể phi thực hiện không phụ thuộc vào ý muốn ch
quan của họ. Pháp luật trở thành quy tắc xử sự bắt buộc chung … ở điều kiện như nhau.
II. Bản chất của pháp luật
- Tính giai cấp của pháp luật
+ ý chí của giai cấp thống trị, được nhà nước hợp thức hóa.
+ Nội dung pháp luật bị quy định bởi yêu cầu về điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp thống
trị.
+ Quy định mục đích điều chỉnh: bảo vệ củng cố địa vị giai cấp thống trị tối đa lợi ích.
- Tính hội của pháp luật
+ Pháp luật được nâng lên ttrong lòng hội, cách xử sự phù hợpđược số đông chấp nhận,
tấm gương phản chiếu thực tiễn xã hội …. Pháp luật ra đời quay lại phục vụ xã hội.
- Tính dân tộc của pháp luật
+ Pháp luật của mỗi Quốc Gia phải phản ánh truyền thống văn hóa lịch sử, tập quán củan
tộc để to ra sự gần gũi với đời sống dân cư …
- Tính quốc tế hóa của pháp luật
+ Pháp luật của mỗi quốc gia phải kh năng tiếp thu tnh tựu của n hóa thế giới đ tự hoàn
thiện ….
Mối quan hệ giữa Pháp luật với các hiện tượng hội khác:
- Pháp luật với kinh tế: tác động biện chứng 2 chiều
+ Vai trò kinh tế đối với pp luật: kinh tế điều kiện quyết định sự ra đời tồn tại của pháp
luật. Quy định nội dung, tính chất và phương pháp điều chỉnh của pháp luật
+ Vai tcủa pháp luật đối với kinh tế: pháp luật phù hợp cơ chế kinh tế thúc đẩy phát triển;
pháp luật không phù hợp kìm hãm kinh tế phát triển kinh tế điều kiện cần, tiền đề cho sự ra
đời và tồn tại của pháp luật
- Pháp luật với chính tr (đường li, chính sách của Đảng):
- Pháp luật với nhà nước: tác động bin chứng 2 chiều
Câu hỏi: phân tích mối quan hệ giữa pháp luật kinh tế? Pháp luật nhà nước?
- Pháp luật với nhà nước tác đng bin chứng 2 chiu:
+ Vai tnhà nước đối với pháp luật:
Nhà nước chủ thể ban hành pháp luật.
Nhà nước chủ thể tổ chức thực thi pháp luật.
+ Vai trò pháp luật đối với nhà nước:
Pháp luật sở pháp t chức ra Bộ máy nhà nước.
Pháp luật sở pháp đảm bảo quyền lực nhà nước.
Pháp luật công cụ rang buộc (giới hạn) quyền lực nhà nước.
III. Chức năng của pháp luật
1. Khái niệm
- Chức năng của pháp luật những phương diện, những mặt hoạt động chủ yêu của pháp
luật, thể hin bản chất và giá trị xã hi của pháp luật.
2. Các chức năng của pháp luật
2.1. Chức năng điều chỉnh các quan hệ hội (QHXH)
- Pháp luật công cụ để điều chỉnh các QHXH (người với người) bản, quan trọng, điện
hình, … đã trở thành quy luật.
- Quy phạm pháp luật: tác dụng: hành vi ng xử của con người
Quan hệ hội: + xác lập trt tự hội.
+ tạo môi trường tốt, quan hệ hi.
+ sở pháp nhu cầu của con người, giải
quyết vn đề phát sinh pháp.
VD: trong lĩnh vực tình cảm: huyết thống, nuôi dưỡng, hôn nhân,
Pháp luật không điều chỉnh: tình bạn, đồng nghiệp, tình yêu nam nữ, => đạo đức, tập
quán, n giáo,
Pháp luật điều chỉnh các QHXH theo hai hướng (ghi nhân QHXH đó, tạo điều kiện cần
thiết để QHXH đó phát trin…)
Sự điều chỉnh của pháp luật được thực hiện bằng các hình thức.
2.2. Chức năng giáo dục
- Thông qua sự tác động vào ý thức tâm con người nhằm cho họ nâng cao hiểu biết pháp
luật.
- Thông qua giá trị đăng tải thông tin của pháp luật.
IV. Các kiểu pháp luật trong lịch sử
1. Khái niệm kiểu pháp lut
2. Các kiểu pháp luật trong lịch sử
- Kiểu pháp luật ch
- Kiểu pháp luật phong kiến
- Kiểu pháp luật sản
- Kiểu pháp luật hội chủ yếu
Chương III: Quy phạm pháp luậtquan hệ pháp luật
I. Quy phạm pháp luật (QPPL)
1. Khái niệm, đặc điểm của QPPL
- Khái niệm: QPPL quy tắc xử sự tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận và đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định.
- Đặc đim của QPPL:
+ Th hiện ý chí của nhà nước.
+ Do nhà nước bannh được nhà nước bảo đảm thực hin.
+ Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
+ Được thực hiện lặp lại nhiều lần trong thực tiễn.
+ Được thể hiện dưới hình thức nhất định.
2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
Chú ý: thông thường 1 QPPL gồm 3 bộ phận gi định, quy định chế tài. Tuy nhiên nhiều
QPPL cấu trúc gồm 2 bộ phận: giả định đi với quy định hoặc giả định đi với chế tài (có thể đưa
chế tài lên trước giả định).
2.1. Giả định
- mt bộ phận của QPPL nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh thể xảy ra trong thực
tiễn cuộc sống mà cá nhân, tổ chức ở hoàn cảnh, điều kiện đó cần sự điều chỉnh của
QPPL.
- Nội dung: + chỉ chủ thể áp dụng.
+ nếu lên điều kiện, hoàn cảnh, thời gian, địa điểm áp dụng.
bộ phận quan trọng nhất không thể thiếu của QPPL.
2.2. Quy định
- mt bộ phận của QPPL nêu lên cách xử sự nhân, tổ chức phải tuân theo khi
o điều kiện, hoàn cảnh đã được dự kiến trong phần giả định.
- Nội dung: + điều được làm, không được làm, phải làm, cấm làm.
- Gồm: quy định mệnh lệnh, quy định giao quyền, quy định tùy nghi.
mt bộ phận trọng tâm của QPPL, nhưng không bắt buộc phải trong QPPL.
2.3. Chế tài
- mt bộ phận của QPPL nêu lên những biện pháp tác động nhà nước dự kiến áp
dụng đối với cá nhân, tổ chức không thực hiện đúng yêu cầu của phần quy định.
- Gồm: chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài dân sự, chế tài kỉ luật.
dụ: Khoản 1, điều 132 BLHS 2015, 2017
Người nào thấy người khác đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy điều kiện
không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đấy chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không
giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.
- Gi định: người nào thấy người khác đang trong tình trạng nguy him đến tính mạng.
- Quy định: không cứu giúp.
- Chế tài: phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt từ 3 tháng
đến 2 năm.
II. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật
QPPL => QHXH => QHPL
điều chỉnh kết quả
- Khái niệm: quan hệ hi được quy phạm pháp luật tác động điều chỉnh, trong đó các
bên tham gia có nhng quyền và nghĩa vụ pháp nhất định và được nhà nước bảo đảm
thực hiện.
- Đặc điểm:
+ QHPL mang tính ý chí.
+ QHPL được quy định bởi sở kinh tế của xã hội.
+ QHPL biểu hiện mối quan hệ giữa quyền nghĩa vụ pháp của các bên tham gia.
+ QHPL được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của nhà nước.
+ QHPL tính xác định.
- Điều kiện cần đủ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật:
+ QPPL nhất định điều chỉnh QHXH.
+ sự kiện pháp , xảy ra phù hợp với QPPL.
+ sự tham gia của các bên chủ thể đủ năng lực ch thể.
2. Các yếu tố của QHPL
2.1. Chủ th
- cácn tham gia vào QHPL được nhà nướcng nhn năng lực chủ thể.
- Điều kiện của chủ thể:
Năng lc chủ th
- Được thành lập hợp
pháp.
- cấu tổ chức
chặt chẽ.
-
tài sản độc lập với
nhân, tổ chức khác
tchịu trách
nhiệm bằng tài sản
đó.
- Nhân danh mình
tham gia các QHPL.
Năng lc pháp luật Năng lực hành vi
Là khnăng hưởng quyền và gánh vác
nghĩa vụ pháp do nhà nước quy định cho
các chủ thể.
Là khnăng của chủ thể được nhà nước
thừa nhận, bằng hành vi củanh tham gia
o các QHPL để thực hin các quyền và
nghĩa vụ pháp lí.
- Các loi chủ thể:
Các loi chủ thể của QHPL
nhân Tổ chc Nhà nước
Công dân VN Không cách pháp nhân Ch thể đặc biệt của QHPL
Người mang quốc tịch nước
ngoài (chịu sự điều chỉnh
đồng thời cả 2 hệ thống
pháp luật)
cách pháp nhân
Người không quốc tịch
dụ: (đại diện chủ thể tổ chức) HVTC đại diện giám đốc X giao kết hợp đồng mua 500
bộ bàn ghế của công ty cổ phần Hòa Pt đại diện là ông Y vào ngày 20/9/2023. Xác định
chủ thể của QHPL mua bán nêu trên và giải thích.
- Ch thể của hợp đồng mua bán: bên mua: HVTC bên bán: công ty CP Hòa Phát
- : 500 bộ bàn ghế đem về học viện sử dụng, thuộc tài sản của học vin.
2.2. Khách th
- nhng lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào QHPL.
- Gồm: lợi ích vật chất lợi ích phi vật chất (lợi ích tinh thần)
- Điều kiện của khách thể:
- Các loi khách th
2.3. Nội dung
- quyền nghĩa vụ pháp của các ch thể được nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Gồm: quyền chủ thể: mức độ được phép xử sự
3. Sự kiện pháp
- nhng sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kin đã
ghi trong QPPL làm pt sinh, thay đổi, hay chấm dứt những QHPL nhất định.
Sự biến pháp Hành vi pháp
Sự kiện pháp xuất hiện không phụ thuộc
o ý chí chủ quan của con người.
Sự kiện pháp xuất hin phụ thuộc vào ý
chí của con người.
Hành vi hợp pháp Hành vi bất hp
pháp
Bài tập: lấy dụ: hành vi của con người không hành động hợp pháp (viết ra giy nộp
lại)
Chương IV: Hệ thống pháp luật
I. Khái niệm về hệ thống pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm hệ thống pháp luật
1.1. Khái niệm
- Hệ thống sự vật, hin tượng: sụ: hệ thống các trường ĐH thủ đô:
+ Cấu trúc bên trong: những bộ phận, yếu tố, cấu tạo nên, dụ nếu trên: các trường ĐH
cách sắp xếp tạo thành chỉnh thế thống nhất, khách quan khoa học và logic
+ C1: sắp xếp theo tên trường; C2: sắp xếp khi ngành đào tạo; C3: địa điểm trụ sở chính ….
+ hình thức bên ngoài:
1.2. Đặc đim
2. Hệ thống cấu trúc pháp luật
2.1. Khái niệm
- Khái niệm: các yếu tố bên trong được sắp xếp theo mt chỉnh thể thống nhất, khách quan
logic và khoa học.
- Các yếu tố của hệ thống cấu trúc pháp luật:
+ Quy phạm pháp luật: mi liên hệ chặt chẽ, gắn hữu với nhau
+ Chế định pháp luật: bao gm 1 nhóm Quy phạm pháp luật (QPPL) để điều chỉnh một nhóm
quan hệ xã hội (QHXH): ví dụ: chế định pháp luật về tài sản, chế định Pháp luật kinh doanh
(PLKD), chế định pháp luật hôn nhân gia đình
+ Ngành luật: tổng thể QPPL để điều chỉnh những nhóm QHXH thuộc mt nh vực của đời
sống xã hội. Ví dụ: luật dân sự, luật hành chính, luật đất đai, luật hôn nhân gia đình.
2.2. Căn cứ phân định các ngành luật
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật: là những quan hệ hội cùng loi thuộc mt nh
vực của đời sống xã hội được ngành luật đó điều chỉnh.
- Phương pháp điều chỉnh của nnh luật cách thức tác đng vào quan hệ hội thuộc
phạm vi điều chỉnh của ngành luật đó.
+ Phương pháp mệnh lệnh:
Phương pháp này được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ hội trong đó các bên chủ thể tham
gia không bình đẳng với nhau về đa vị pháp lý.
Nội dung: trong các QHXH đó, 1 bên chủ thể đại diên cho quyền lực nhà nước quyn đưa ra
các quyết định đối với chủ thế bên kia, đồng thời có quyền tổ chức thực hin và bảo đảm cho
quyết định đó được thực hin. chủ thể bên kia buộc phải chấp hành quyết định đã được đưa ra
đối với mình.
Áp dụng: Luật Hành chính, Luật Hình Sự
+ Phương pháp bình đẳng hòa thuận:
Phương pháp này được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ hội giữa bên chủ thể bình đẳng
với nhau về địa vị pháp lý.
Nội dung: trong các QHXH đó, các chủ thể quyền quyết định việc tham gia QHXH đó hay
không, tham gia cùng chủ th này hay chủ thể khác, có quyền thỏa thuận xác lập các quyn và
nghĩa vụ pháp ng như quyết định về các biện pháp đảm bảo thực hiện các quyền nghĩa vụ
pháp .
Tuy nhiên, quyền tự quyết định của các bên phải đảm bảo không trái pháp luật, không làm tổn
hại ti lợi ích chung của thể khác.
Áp dụng: Luật dân sự, Luật kinh doanh thương mại, Luật hôn nhân gia đình.
3. Nguồn của pháp luật
3.1. Khái niệm và các loại nguồn của pháp luật
- Khái niệm: hình thức của pháp luật cách thức nhà nước sử dụng để thực hiện nội
dung của pháp luật.
- Các loi nguồn:
+ tập quán pháp: luật tục
+ tiền lệ pháp (án lệ): Anh, ,…
+ văn bản quy pham pháp luật (PL thành văn): VN (VN thừa nhn văn bản quy phạm pp
luật là hình thức chính chủ yếu, còn thừa nhận áp dụng án lệ và tập quán pháp.
3.2. Hệ thống văn bản QPPL Việt Nam
- Khái nim: văn bản do Chính quyền nhà nước (CQNN) hoặc nhân thẩm quyền
ban hành, chứa đựng QPPL để điều chỉnh các QHXH cụ thể, được nhà nước đảm bảo
thực hiện và được ban hành theo trình tự thủ tục luật định.
- Đặc điểm:
+ VBQPPL do CQNN hoặc nhân thẩm quyền ban hành.
+ VBQPPL chứa dựng những quy phạm pháp luật.
+ VBQPPL được nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ Tên gọi riêng và trình tự, thủ tục ban hành các văn bản QPPL được quy định cụ thể trong luật.
Luật ban hành VBQPPL năm 2015, -BS năm 2020 (học )
- Quốc hội: hiến pháp, luật/bộ luật, nghị quyết
- UBTVQH (ủy ban thường vụ quốc hội: pháp lệnh, nghị quyết
- Chủ tịch nước: lệnh, quyết định
- Chỉnh phủ: nghị định, nghị quyết liên tich
- Thủ tướng chính phủ: quyết định
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm soát nhân dân tối cao:
thông tư
- Hội đồng thành phố tòa án nhân dân tối cao: nghị quyết (án lệ)
- Bộ trưởng, thủ trưởng chính quyền ngang bộ: thông
- Tổng kiểm toán nnước: quyết định
- Nghị quyết liên tịch
- Thông liên tịch
Địa phương
- Hội đồng nhân dân ban hành: nghị quyết
- ủy ban nhân dân ban hành: quyết định
(điều 4 luật ban hành VBQPPL)
quan nh chính: đa phương: UBND trung ương: chính ph
quan quyền lưc: đa phương: Hội đồng nhân dân trung ương: quc hội
Xét xử: trung ương:a án nhânn
quan ngang Bộ: thanh tra chính phủ, uy ban n tộc, văn phòng chính phủ và ngân hàng nhà
nước.
Cơ quan trực thuộc chính phủ: Đài Tiếng i Việt Nam; Ban Quản lý Lăng Chủ tch Hồ Chí
Minh; Bảo him hội Việt Nam; Thông tấn Việt Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam; Ủy
ban quản vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Preview text:

Pháp Luật Đại Cương
Chương 1: Lí luận chung về nhà nước I.
Nguồn gốc và đặc điểm của nhà nước
1. Nguồn gốc của nhà nước
Quan điểm của các học thuyết phi Mác Xít
+ Thuyết thần quyền: nhà nước do thượng đế sang tạo ra.
+ Thuyết gia trưởng: nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của gia đình.
+ Thuyết kế ước xã hội: nhà nước là sản phẩm của 1 hợp đồng giữa các thành viên.
+ Thuyết bạo lực: nhà nước là sản phẩm, kết quả của các cuộc chiến tranh giữa các thị tộc
⇨ Kết luận: các quan điểm này chưa giải thích được nguồn gốc xuất hiện của nhà nước môt
cách khoa học có căn cứ.
Quan điểm của học thuyết Mác-Leenin “nhà nước là phạm trù lịch sử” Vì:
+ Nhà nước không phải lúc nào cũng tồn tại (Công xã nguyen thủy: CNXT không có nhà nước)
+ Nhà nước chỉ ra đời và tồn tại trong những điều kiện nhất định.
+ Tiền đề kinh tế: Sự phân chia giai cấp mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp.
Điều kiện ra đời và tồn tại của nhà nước: + cơ sở kinh tế: tư hữu
+ cơ sở xã hội: giai cấp
1.1.Chế độ cộng xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc: là hình thái kinh tế xã hội đầu tiên của
loài người với năng suất lao động thấp.
• Giai đoạn đầu của công xã nguyên thủy: chưa có nhà nước vì
+ Cơ sở kinh tế dựa trên chế độ sở hữu chung (công hưu) về tư liệu sản xuất.
+ Cơ sở xã hội: thị tộc là tế bào của xã hội, theo nguyên tắc huyết thống. (Quan hệ huyết thống là
yếu tố căn bản phân chia dân cư.)
• Có hội đồng thị tộc (gồm những người lớn tuổi có uy tín) là cơ quan tự quản> 1.2.
Sự tan rã của chế độ CXNT (công xã nguyên thủy) và sự ra đời của nhà nước.
• Cơ sở kinh tế: kinh tế phát triển mạnh mẽ, năng suất lao động cao, của cái làm dư thừa, 1
số người được giao nhiệm vụ xử lí (những người trong hội đồng thị tộc) đã lợi dụng vị trí
của mình để chiếm giữ của cái chung làm cái riêng -> chế độ TƯ HƯU xuất hiện.
• Cơ sở xã hội: dân cư của xã hội được chia thành 2 nhóm người là người giàu và người
nghèo họ mâu thuân với nhau và luôn đấu tranh gay gắt làm cho trật tự xã hội bị đảo lộn
và cần 1 tổ chức mới ra đời đó là NHÀ NƯỚC.
2. Đặc điểm của nhà nước
• Nhà nước phân chia theo các đơn vị hành chính lãnh thổ.
• Nhà nước là 1 tổ chức quyền lực công đặc biệt.
• Nhà nước là có chủ quyền quốc gia (mang nội dung chính trị pháp lí: độc lập, tự quyết, …)
• Nhà nước ban hành pháp luật để quản lí mọi mặt của đời sống xã hội.
• Nhà nước quy định và thực hiện việc thu các loại thuế.
⇨ Nhà nước, sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi xã hội loài người bị
phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do giai cấp nắm được quyền thống
trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để điều hành toàn bộ hoạt đọng của xã hội trong
một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị. II.
Bản chất và chức năng của nhà nước
1. Bản chất của nhà nước - Tính giai cấp: + Lí do:
• Nhà nước là sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp.
• Nhà nước do giai cấp thống lập nên
+ Thể hiện: nhà nước là một tổ chức đặc biệt do giai cấp thống trị lập nên và là công cụ để thống
trị lập nên và là công cụ để thống trị giai cấp khác trên các phương diện:
o Kinh tế: bởi giai cấp thống trị là người sở hữu: Tư liệu sản xuất.
o Gía trị: đặt ra quy định bắt buộc áp đặt cho xã hội.
o Tư tưởng: xây dựng chính thống áp đặt xã hội. - Tính xã hội:
+ Nguyên nhân: nhà nước ra đời do nhu cầu tất yếu của xã hội cần phải được tổ chức và quản lí. + Thể hiện:
• Nhà nước là sản phẩm có điều kiện của xã hội.
• Nhà nước ra đời để giải quyết vấn đề chung của xã hội tạo điều kiện cần thiết cho cộng
đồng tồn tại và phát triển.
2. Chức năng của nhà nước
- Khái niệm: là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện
những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước. - Phân loại:
+ Chức năng đối nội: nội bộ quốc gia
+ Chức năng đối ngoại:
- Chức năng của nha nước được thực hhieenj bởi hệ thống các cơ quan trong BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC, bằng nhiều hoạt động khác nhau: xây dựng pháp luật tổ chức thực hiện
pháp luật và bảo vệ pháp luật.
III.
Hình thức nhà nước và chế độ chính trị
1. Hình thức nhà nước
- Khái niệm: là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước của giai cấp làm quyền. Bao gồm 2 nội dung:
+ Hình thức chính thể: là cách thức và trình tự thành lâp cơ quan quyền lực tối cao của nhà
nước và xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan đó.
⇨ Hình thức chính thể của Việt Nam: Hình thức chính thể Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa Chính thể quân chủ Chính thể quân chủ Chính thể cộng hòa Chính thể cộng hòa tuyệt đối lập hiến đại nghị quý tộc
Chính thể quân chủ lập hiến
Chỉnh thể cộng hòa tổng thống nhị nguyên
Chính thể cộng hòa nghị viện
Chính thể quân chủ lập hiến đại nghị
+ Hình thức cấu trúc: là sự cấu tạo lãnh thổ quốc giai thành các đơn vị hành chính và xác lập
mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước, giữa TW và đia phương. Hình thức cấu trúc
Nhà nước Liên Bang (hoa kỳ, Nga,
Nhà nước đơn nhất (Việt Nam, đức) Pháp) • Đặc trưng: • Đặc trưng:
- Có tù 2 bang thành viên trở lên, tự
- Có lãnh thổ độc lập được chia thành
nguyện hợp nhất lãnh thổ.
các đơn vị hành chính trực thuộc.
- Có 2 hệ thống chính quyền độc lập: 1
- Có một hệ thống chính quyền thống
là hệ thống chính quyền Liên Bang, 2
nhất từ TW đến địa phương.
là hệ thống chính quyền mỗi Liên
- Có 1 hệ thống pháp luật chung.
Bang thành viên độc lập với nhau.
- Có 1 chủ quyền độc lập để tham gia
- Có 2 hệ thống pháp luật. QUAN HỆ QUỐC TẾ.
- Có chủ quyền quốc gia chung toàn LB để tham gia QHQT.
2. Chế độ chính trị
- Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước. IV.
Các kiểu nhà nước trong lịch sử (ko học) V.
Nhà nước Cộng Hòa Xã Hôi Chủ Nghĩa Việt Nam
1. Sự ra đời và bản chất nhà nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam
- Ra đời sau cách mạng T8/1945, là nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. (khai
sinh: 2/9/1945 – nay: HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013)
- Bản chất của Nhà Nước Việt Nam
+ Tính giai cấp: Liên minh giai cấp công nhân, nông dân và đội tri thức. + Tính xã hội:
+ Tính nhân dân: nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
2. Chức năng của nhà nước - Chức năng kinh tế - Chức năng xã hội
- Chức năng giữ vững an ninh, chính trị, trật tự an ninh xã hội
- Chức năng bảo vệ Tổ quốc
- Chức năng hợp tác quốc tế
3. Hình thức nhà nước
- Hình thức chính thể: Cộng hòa dân chủ
- Hình thức cấu trúc: Nhà nước đơn nhất
Bài tập chương 1: trình bày các cơ quan Nhà nước ở Việt Nam hiện nay theo quy định của Hiến Pháp 2013
Chủ tịch nước - Lập pháp – hành pháp – tư pháp
Quốc hội – chính phủ -> bộ
Hội đồng bầu cử QG -> QUỐC HỘI <- Kiểm toán Nhà nước
TANDTC: tòa án nhân dân tối cao
VKSNDTC: viện kiểm sát nhân dân
Cách thức hình thành
Chức năng, nhiệm vụ chính Cơ cấu tổ chức
Hình thức tổ chức hoạt động, nhiệm kỳ hoạt động
4. Hệ thống chính trị ở Nhà nước Việt Nam 4.1.
Hệ thống chính trị
- Khái niệm: là một cơ cấu bao gồm: Nhà nước, các đảng phái, các tổ chức xã hội, chính trị
tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật hiện hành, được chế định theo tư
tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh tế, xã hội với mục
đích duy trì và phát triển xã hội đó.
- Hệ thống chính trị ở Việt Nam:
+ Đảng cộng sản Việt Nam: lãnh đạo.
+ Nhà nước CHXHCN Việt Nam (Bộ máy nhà nước): trung tâm, vai trò quản lí xã hội.
+ Các tổ chức chính trị - xã hội: cơ sở ct chính quyền của quyền chúng nhân dân. 4.2.
Nhà nước CHXH Việt Nam trong hệ thống chính trị
- Các tổ chức chính trị - xã hội
+ Mặt trận tổ quốc Việt Nam + Đoàn TN CSHCM
+ Tổng liên đoàn LĐ VN (Công đoàn)
+ Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam + Hội Nông dân VN + Hội cựu chiến binh VN
- Giữ vị trí trung tâm, quản lí xã hội vì + NN có SH lớn nhất
+ NN có hệ thống CQNN TW-ĐP trực tiếp thi hành quyền lực NN
+ NN có chủ quyền quốc gia + NN có pháp luật
+ NN có đại diện về mặt pháp lí cho tất cả dân cư
5. Bộ máy nhà nước của nước CHXHCN Việt Nam 5.1.
Khái niệm Bộ máy nhà nước - Khái niệm
+ Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được
thành lập theo quy định của pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt tổ chức và trong
việc thực hiện các chức năng, nhiêm vụ của Nhà nước.
+ Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, có tính độc lập tương đối về tổ
chức – cơ cấu, có thẩm quyền và được thành lập theo quy định của pháp luật, nhân dan Nhà nước
thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước bằng hình thức và phương pháp do luật pháp quy định. - Đặc điểm:
+ Cơ quan Nhà nước (CQNN) được thành lập và hoạt động theo quy định của Pháp luật.
+ CQNN hoạt động nhân danh quyền lực NN trong phạm vi thẩm quyền.
+ CQNN không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
+ Những người làm việc trong CQNN giữ vị trí lãnh đão phải là công dân Việt Nam 5.2.
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của BMNN 5.3.
Các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước Việt Nam
5.3.1. Hệ thống cơ quan quyền lực (bầu cử, quyền lập pháp)
5.3.2. Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước Gồm:
- Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung: Chính Phủ và UBND các cấp (quản
lí mọi mặt đời sống xã hội);
- Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn (riêng); Bộ, CQ ngang Bộ, CQ
trực thuộc CP; Sở, ban, ngành,… chức năng => quản lí 1 ngành hoặc 1 lĩnh vực chuyên môn theo phân công;
5.3.3. Hệ thống cơ quan xét xử: TAND (tòa án nhân dân) các cấp (4 cấp)
⇨ Thực hiện hoạt động xét xử
5.3.4. Hệ thống cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân các cấp (4 cấp)
⇨ Giữ quyền công tố và giám sát hoạt động tư pháp
5.3.5. Cơ quan nhà nước Việt Nam
Chuơng 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của pháp luật I.
Nguồn gốc và đặc điểm của pháp luật
1. Nguồn gốc của pháp luật (PL và NN là 2 hiện tượng có chung nguồn gốc ra đời) =>
nguồn gốc ra đời PL?
- Quan điểm của CN Mác – Lê Nin: Pháp luật là 1 phạm trù lịch sử, chỉ ra đời và tồn tại
trong xã hội khi có đủ các điều kiện sau:
+ Cơ sở kinh tế: xuất hiện và tồn tại chế độ tư hưu (tư hữu về tư liệu sản xuất).
+ Cơ sở xã hội: xã hội phân chia thành các giai cấp đối kháng, có mâu thuân và đấu tranh giai cấp.
⇨ Xã hội cộng sản nguyên thủy (CSNT) ở giai đoạn đầu khi chưa có tư hữu và giai cấp, NN
chưa ra đời => PL chưa có
⇨ Trật tự xã hội được duy trì bằng các quy tắc xử sự chung: tập quán, đạo đức, tôn giáo,
điều lệ, …. => quy phạm xã hội (công cụ đê quản lí xã hội)
- Đặc trưng của quy phạm xã hội (QPXH)
+ Phản ánh ý chí chung của mọi thành viên trong xã hội.
+ Phù hợp thực tiễn xã hội thời kỳ đó.
+ Mọi thành viên tự giác, tự nguyện thực hiện.
Xã hội CSNT ở giai đoạn cuối khi chế độ tư hữu xuất hiện, xã hội phân chia giai cấp
đấu tranh giai cấp => NN ra đời và PL được ban hành.
⇨ Pháp luật được hình thành bằng 2 con đường:
+ Được nhà nước thừa nhận: Giai cấp thống trị lựa chọn quy phạm xã hội (QPXH) sẵn có
(QPTQ – quy phạm tập quán, QPĐĐ, …) => thông qua NN thừa nhận chúng trở thành QPPL
(Quy phạm pháp luật) (Tập quán pháp).

+ Được nhà nước ban hành: giai cấp thống trị thông qua nhà nước chính thức đặt ra các QPPL
mới
để điều chính các QPXH mới phát sinh (sang tạo ra PL).
Khái niệm pháp luật: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra hoặc
thừa nhận, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được nhà nước đảm bảo thực hiện,
nhằm thiết lập, duy trì một trật tự xã hội nhất định.
2. Đặc điểm của pháp luật 2.1.
Tính quy phạm phổ biến: phổ biến trên toàn đất nước, trở thành quy tắc bắt
buộc chung và mn đều phải tuân theo

- Tại sao: Vì pháp luật được nhà nước ban hành bằng quyền lực nhà nước, có tính phổ biến
và bao quát trên toàn lãnh thổ, mọi dân cư?
⇨ Thể hiện: + Pháp luật được đặt ra dưới dạng khuôn mẫu, mô hình, … hướng dẫn hành vi
ứng xử của con người …
+ Pháp luật giới hạn hành vi ứng xử đó trong khung khổ nhất định => tạo hành lang pháp lý …
+ Pháp luật không đặt ra những trườhing hợp ngoại lệ vô nguyên tắc. 2.2.
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Tại sao: Vì hình thức pháp luật là cách thức mà nhà nước thừa nhận để thể hiện nội dung của pháp luật?
⇨ Thể hiện: + Về nội dung: pháp luật phải được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý chính xác,
chặt chẽ, … dưới dạng các QPPL.
+ Về hình thức: phải được ban hành theo trình thư, thủ tục chặt chẽ.
+ Về kỹ thuật lập pháp: khi ban hành pháp luật phải được bảo đảm. 2.3.
Tính được bảo đảm bằng nhà nước
- Tại sao: Vì pháp luật do nhà nước ban hành, nhà nước phải tổ chức thực hiện pháp luật
bằng quyền lực nhà nước?
⇨ Thể hiện: + Khi pháp luật được thực thi thì Nhà nước sử dụng nhiều cách thức khác nhau,
như: Phổ biến tuyên truyền, xử phạt vi phạm và cưỡng chế khi cần thiết.
+ Pháp luật đã được ban hành, mọi Chủ thể phải thực hiện mà không phụ thuộc vào ý muốn chủ
quan của họ. Pháp luật trở thành quy tắc xử sự bắt buộc chung … ở điều kiện như nhau. II.
Bản chất của pháp luật
- Tính giai cấp của pháp luật
+ Là ý chí của giai cấp thống trị, được nhà nước hợp thức hóa.
+ Nội dung pháp luật bị quy định bởi yêu cầu về điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp thống trị.
+ Quy định mục đích điều chỉnh: bảo vệ củng cố địa vị giai cấp thống trị … tối đa lợi ích.
- Tính xã hội của pháp luật
+ Pháp luật được nâng lên từ trong lòng xã hội, cách xử sự phù hợp và được số đông chấp nhận,
tấm gương phản chiếu thực tiễn xã hội …. Pháp luật ra đời quay lại phục vụ xã hội.
- Tính dân tộc của pháp luật
+ Pháp luật của mỗi Quốc Gia phải phản ánh truyền thống văn hóa – lịch sử, tập quán … của dân
tộc để tạo ra sự gần gũi với đời sống dân cư …
- Tính quốc tế hóa của pháp luật
+ Pháp luật của mỗi quốc gia phải có khả năng tiếp thu thành tựu của văn hóa thế giới để tự hoàn thiện ….
⇨ Mối quan hệ giữa Pháp luật với các hiện tượng xã hội khác:
- Pháp luật với kinh tế: tác động biện chứng 2 chiều
+ Vai trò kinh tế đối với pháp luật: kinh tế là điều kiện quyết định sự ra đời và tồn tại của pháp
luật. Quy định nội dung, tính chất và phương pháp điều chỉnh của pháp luật …
+ Vai trò của pháp luật đối với kinh tế: pháp luật phù hợp cơ chế kinh tế thúc đẩy phát triển;
pháp luật không phù hợp kìm hãm kinh tế phát triển … kinh tế điều kiện cần, tiền đề cho sự ra
đời và tồn tại của pháp luật
- Pháp luật với chính trị (đường lối, chính sách của Đảng):
- Pháp luật với nhà nước: tác động biện chứng 2 chiều
Câu hỏi: phân tích mối quan hệ giữa pháp luật – kinh tế? Pháp luật và nhà nước?
- Pháp luật với nhà nước tác động biện chứng 2 chiều:
+ Vai trò nhà nước đối với pháp luật:
• Nhà nước là chủ thể ban hành pháp luật.
• Nhà nước chủ thể tổ chức thực thi pháp luật.
+ Vai trò pháp luật đối với nhà nước:
• Pháp luật là cơ sở pháp lý tổ chức ra Bộ máy nhà nước.
• Pháp luật là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lực nhà nước.
• Pháp luật công cụ rang buộc (giới hạn) quyền lực nhà nước. III.
Chức năng của pháp luật 1. Khái niệm -
Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt hoạt động chủ yêu của pháp
luật, thể hiện bản chất và giá trị xã hội của pháp luật.
2. Các chức năng của pháp luật 2.1.
Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội (QHXH)
- Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các QHXH (người với người) cơ bản, quan trọng, điện
hình, … đã trở thành quy luật.
- Quy phạm pháp luật: tác dụng: hành vi ứng xử của con người
Quan hệ xã hội: + xác lập trật tự xã hội.
+ tạo môi trường tốt, quan hệ xã hội.
+ cơ sở pháp lí và nhu cầu của con người, giải
quyết vấn đề phát sinh tư pháp.
VD: trong lĩnh vực tình cảm: huyết thống, nuôi dưỡng, hôn nhân, …
Pháp luật không điều chỉnh: tình bạn, đồng nghiệp, tình yêu nam nữ, … => đạo đức, tập quán, tôn giáo, …
⇨ Pháp luật điều chỉnh các QHXH theo hai hướng (ghi nhân QHXH đó, tạo điều kiện cần
thiết để QHXH đó phát triển…)
⇨ Sự điều chỉnh của pháp luật được thực hiện bằng các hình thức. 2.2.
Chức năng giáo dục
- Thông qua sự tác động vào ý thức tâm lý con người nhằm cho họ nâng cao hiểu biết pháp luật.
- Thông qua giá trị đăng tải thông tin của pháp luật. IV.
Các kiểu pháp luật trong lịch sử
1. Khái niệm kiểu pháp luật
2. Các kiểu pháp luật trong lịch sử
- Kiểu pháp luật chủ nô
- Kiểu pháp luật phong kiến
- Kiểu pháp luật tư sản
- Kiểu pháp luật xã hội chủ yếu
Chương III: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật I.
Quy phạm pháp luật (QPPL)
1. Khái niệm, đặc điểm của QPPL
- Khái niệm: QPPL là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận và đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định. - Đặc điểm của QPPL:
+ Thể hiện ý chí của nhà nước.
+ Do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
+ Được thực hiện lặp lại nhiều lần trong thực tiễn.
+ Được thể hiện dưới hình thức nhất định.
2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
Chú ý: thông thường 1 QPPL gồm 3 bộ phận là giả định, quy định và chế tài. Tuy nhiên có nhiều
QPPL cấu trúc gồm 2 bộ phận: giả định đi với quy định hoặc giả định đi với chế tài (có thể đưa
chế tài lên trước giả định). 2.1. Giả định
- Là một bộ phận của QPPL nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực
tiễn cuộc sống mà cá nhân, tổ chức ở hoàn cảnh, điều kiện đó cần sự điều chỉnh của QPPL.
- Nội dung: + chỉ rõ chủ thể áp dụng.
+ nếu lên điều kiện, hoàn cảnh, thời gian, địa điểm áp dụng.
⇨ Là bộ phận quan trọng nhất không thể thiếu của QPPL. 2.2. Quy định
- Là một bộ phận của QPPL nêu lên cách xử sự mà cá nhân, tổ chức phải tuân theo khi ở
vào điều kiện, hoàn cảnh đã được dự kiến trong phần giả định.
- Nội dung: + điều được làm, không được làm, phải làm, cấm làm.
- Gồm: quy định mệnh lệnh, quy định giao quyền, quy định tùy nghi.
⇨ Là một bộ phận trọng tâm của QPPL, nhưng không bắt buộc phải có trong QPPL. 2.3. Chế tài
- Là một bộ phận của QPPL nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp
dụng đối với cá nhân, tổ chức không thực hiện đúng yêu cầu của phần quy định.
- Gồm: chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài dân sự, chế tài kỉ luật.
Ví dụ: Khoản 1, điều 132 – BLHS 2015, SĐ 2017
Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện
mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đấy chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không
giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.
- Giả định: người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.
- Quy định: không cứu giúp.
- Chế tài: phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm. II. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật QPPL => QHXH => QHPL điều chỉnh kết quả
- Khái niệm: là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật tác động điều chỉnh, trong đó các
bên tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định và được nhà nước bảo đảm thực hiện. - Đặc điểm: + QHPL mang tính ý chí.
+ QHPL được quy định bởi cơ sở kinh tế của xã hội.
+ QHPL biểu hiện rõ mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ pháp lí của các bên tham gia.
+ QHPL được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của nhà nước.
+ QHPL có tính xác định.
- Điều kiện cần và đủ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật:
+ có QPPL nhất định điều chỉnh QHXH.
+ có sự kiện pháp lý, xảy ra phù hợp với QPPL.
+ có sự tham gia của các bên chủ thể đủ năng lực chủ thể.
2. Các yếu tố của QHPL 2.1. Chủ thể
- Là các bên tham gia vào QHPL được nhà nước công nhận có năng lực chủ thể.
- Điều kiện của chủ thể: Năng lực chủ thể Năng lực pháp luật Năng lực hành vi
Là khả năng hưởng quyền và gánh vác
Là khả năng của chủ thể được nhà nước
nghĩa vụ pháp lí do nhà nước quy định cho
thừa nhận, bằng hành vi của mình tham gia các chủ thể.
vào các QHPL để thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lí. - Các loại chủ thể:
Các loại chủ thể của QHPL Cá nhân Tổ chức Nhà nước Công dân VN
Không có tư cách pháp nhân
Chủ thể đặc biệt của QHPL
Người mang quốc tịch nước Có tư cách pháp nhân
ngoài (chịu sự điều chỉnh
đồng thời cả 2 hệ thống pháp luật) Người không quốc tịch - Được thành lập hợp pháp. - Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. -
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó. - Nhân danh mình tham gia các QHPL.
Ví dụ: (đại diện chủ thể là tổ chức) HVTC đại diện giám đốc X giao kết hợp đồng mua 500
bộ bàn ghế của công ty cổ phần Hòa Phát đại diện là ông Y vào ngày 20/9/2023. Xác định
chủ thể của QHPL mua bán nêu trên và giải thích.
- Chủ thể của hợp đồng mua bán: bên mua: HVTC – bên bán: công ty CP Hòa Phát
- Vì: 500 bộ bàn ghế đem về học viện sử dụng, thuộc tài sản của học viện. 2.2. Khách thể
- Là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào QHPL.
- Gồm: lợi ích vật chất và lợi ích phi vật chất (lợi ích tinh thần)
- Điều kiện của khách thể: - Các loại khách thể 2.3. Nội dung
- Là quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể được nhà nước đảm bảo thực hiện.
- Gồm: quyền chủ thể: là mức độ được phép xử sự 3. Sự kiện pháp lí -
Là những sự kiện thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện đã
ghi trong QPPL làm phát sinh, thay đổi, hay chấm dứt những QHPL nhất định. Sự biến pháp lí Hành vi pháp lí
Sự kiện pháp lí xuất hiện không phụ thuộc
Sự kiện pháp lí xuất hiện phụ thuộc vào ý
vào ý chí chủ quan của con người. chí của con người. Hành vi hợp pháp Hành vi bất hợp pháp
Bài tập: lấy ví dụ: hành vi của con người không hành động mà hợp pháp (viết ra giấy và nộp lại)
Chương IV: Hệ thống pháp luật I.
Khái niệm về hệ thống pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm hệ thống pháp luật 1.1. Khái niệm
- Hệ thống sự vật, hiện tượng: ví sụ: hệ thống các trường ĐH ở thủ đô:
+ Cấu trúc bên trong: những bộ phận, yếu tố, … cấu tạo nên, Ví dụ nếu trên: các trường ĐH …
cách sắp xếp tạo thành chỉnh thế thống nhất, khách quan khoa học và logic …
+ C1: sắp xếp theo tên trường; C2: sắp xếp khối ngành đào tạo; C3: địa điểm trụ sở chính …. + hình thức bên ngoài: 1.2. Đặc điểm
2. Hệ thống cấu trúc pháp luật 2.1. Khái niệm
- Khái niệm: các yếu tố bên trong được sắp xếp theo một chỉnh thể thống nhất, khách quan logic và khoa học.
- Các yếu tố của hệ thống cấu trúc pháp luật:
+ Quy phạm pháp luật: có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó hữu cơ với nhau …
+ Chế định pháp luật: bao gồm 1 nhóm Quy phạm pháp luật (QPPL) để điều chỉnh một nhóm
quan hệ xã hội (QHXH): ví dụ: chế định pháp luật về tài sản, chế định Pháp luật kinh doanh
(PLKD), chế định pháp luật hôn nhân gia đình …
+ Ngành luật: tổng thể QPPL để điều chỉnh những nhóm QHXH thuộc một lĩnh vực của đời
sống xã hội. Ví dụ: luật dân sự, luật hành chính, luật đất đai, luật hôn nhân gia đình. 2.2.
Căn cứ phân định các ngành luật
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật: là những quan hệ xã hội cùng loại thuộc một lĩnh
vực của đời sống xã hội được ngành luật đó điều chỉnh.
- Phương pháp điều chỉnh của ngành luật là cách thức tác động vào quan hệ xã hội thuộc
phạm vi điều chỉnh của ngành luật đó.
+ Phương pháp mệnh lệnh:
Phương pháp này được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong đó các bên chủ thể tham
gia không bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý.
Nội dung: trong các QHXH đó, 1 bên chủ thể đại diên cho quyền lực nhà nước có quyền đưa ra
các quyết định đối với chủ thế bên kia, đồng thời có quyền tổ chức thực hiện và bảo đảm cho
quyết định đó được thực hiện. chủ thể bên kia buộc phải chấp hành quyết định đã được đưa ra đối với mình.
Áp dụng: Luật Hành chính, Luật Hình Sự
+ Phương pháp bình đẳng hòa thuận:
Phương pháp này được áp dụng để điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa bên chủ thể bình đẳng
với nhau về địa vị pháp lý.

Nội dung: trong các QHXH đó, các chủ thể có quyền quyết định việc có tham gia QHXH đó hay
không, tham gia cùng chủ thể này hay chủ thể khác, có quyền thỏa thuận xác lập các quyền và
nghĩa vụ pháp lí cùng như quyết định về các biện pháp đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lí.
Tuy nhiên, quyền tự quyết định của các bên phải đảm bảo không trái pháp luật, không làm tổn
hại tới lợi ích chung của thể khác.
Áp dụng: Luật dân sự, Luật kinh doanh thương mại, Luật hôn nhân – gia đình.
3. Nguồn của pháp luật 3.1.
Khái niệm và các loại nguồn của pháp luật
- Khái niệm: hình thức của pháp luật là cách thức mà nhà nước sử dụng để thực hiện nội dung của pháp luật. - Các loại nguồn:
+ tập quán pháp: luật tục
+ tiền lệ pháp (án lệ): Anh, Mĩ,…
+ văn bản quy pham pháp luật (PL thành văn): VN (VN thừa nhận văn bản quy phạm pháp
luật là hình thức chính chủ yếu, còn thừa nhận áp dụng án lệ và tập quán pháp. 3.2.
Hệ thống văn bản QPPL Việt Nam
- Khái niệm: là văn bản do Chính quyền nhà nước (CQNN) hoặc cá nhân có thẩm quyền
ban hành, chứa đựng QPPL để điều chỉnh các QHXH cụ thể, được nhà nước đảm bảo
thực hiện và được ban hành theo trình tự thủ tục luật định. - Đặc điểm:
+ VBQPPL do CQNN hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành.
+ VBQPPL chứa dựng những quy phạm pháp luật.
+ VBQPPL được nhà nước bảo đảm thực hiện.
+ Tên gọi riêng và trình tự, thủ tục ban hành các văn bản QPPL được quy định cụ thể trong luật.
Luật ban hành VBQPPL năm 2015, SĐ-BS năm 2020 (học kĩ)
- Quốc hội: hiến pháp, luật/bộ luật, nghị quyết
- UBTVQH (ủy ban thường vụ quốc hội: pháp lệnh, nghị quyết
- Chủ tịch nước: lệnh, quyết định
- Chỉnh phủ: nghị định, nghị quyết liên tich
- Thủ tướng chính phủ: quyết định
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm soát nhân dân tối cao: thông tư
- Hội đồng thành phố tòa án nhân dân tối cao: nghị quyết (án lệ)
- Bộ trưởng, thủ trưởng chính quyền ngang bộ: thông tư
- Tổng kiểm toán nhà nước: quyết định
- Nghị quyết liên tịch
- Thông tư liên tịch Địa phương
- Hội đồng nhân dân ban hành: nghị quyết
- ủy ban nhân dân ban hành: quyết định
(điều 4 – luật ban hành VBQPPL)
Cơ quan hành chính: địa phương: UBND – trung ương: chính phủ
Cơ quan quyền lưc: địa phương: Hội đồng nhân dân – trung ương: quốc hội
Xét xử: trung ương: tòa án nhân dân
Cơ quan ngang Bộ: thanh tra chính phủ, uy ban dân tộc, văn phòng chính phủ và ngân hàng nhà nước.
Cơ quan trực thuộc chính phủ: Đài Tiếng nói Việt Nam; Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam; Ủy
ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Document Outline

  • Chương 1: Lí luận chung về nhà nước
  • Chuơng 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng của pháp luật
  • Chương III: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật
  • Chương IV: Hệ thống pháp luật