1, Quy phm pháp lut quy phm hi.
-Quy phm pháp lut nhng quy tc, chun mc mang tính bt buc chung phi thi
hành hay thc hin đối vi tt c t chc, nhân liên quan, đưc các quan nhà
c có thm quyn ban hành, và tha nhn.
-Quy phm hi ( chun mc hi) nhng quy tc x s chung trong hi, hình
thành t lâu đời nhằm điều chnh hành vi giữa con người với con người
2, Quan h pháp lut quan h hi
-Quan h pháp lut quan h hi do pháp lut điu chnh, trong đó các bên ch th
tham gua quan h các quyn nghĩa v pháp đưc nhà c quy đnh hoc tha
nhn và bảo đảm thc hin.
-Quan h hi nhng quan h gia người vi người xut hin trong quá trình con
người hoạt động trên tt c các lĩnh vực của đời sng XH.
Đặc đim
Quan h pháp lut
Quan h xã hi
Khái nim
Là quan h xã hội đưc pháp lut
điu chnh
quan h gia con ngưi vi con ngưi, đưc
nh tnh trong đi sng hi
s hình
thành
Do pháp lut điu chnh
Do các yếu t khách quan và ch quan trong đời
sng xã hi quyết định
Ni dung
Được xác đnh bi các quy phm
pháp lut
Được xác định bi các yếu t khách quan và ch
quan trong đời sng xã hi
Tính cht
Mang tính bt buộc, được Nhà
c bo đảm thc hin
Mang tính t nguyn, tùy thuc vào ý chí ca các
ch th
Mi quan h vi
pháp lut
Là phương thức điều chnh quan
h hi
đối ng điu chnh ca pháp lut
3, S kin s kin pháp
-S kin pháp s kin thc tế khi chúng xy ra đưc pháp lut gn vi vic phát
sinh thay đổi hoc chm dt quan h pháp lut
-S kin nhng s vic tht trong đời sng hi nhưng không đưc pháp lut quy
định.
Tiêu chí
S kin
S kin pháp
Tính cht
S kin nhng s vic có
thật trong đời snghi
nhưng không đưc pháp
luật quy định.
S kin pháp lý là s kin
thc tế mà khi chúng xy
ra đưc pháp lut gn vi
vic phát sinh thay đổi
hoc chm dt quan h
pháp lut
Tính cht pháp
Không tính cht pháp
tính cht pháp
Vai t
Không làm phát sinh, thay
đổi or chm dt QHPL
s làm phát sinh, thay
đổi, chm dt QHPL
4, Hành vi pháp s biến pháp
-Hành vi pháp : hành vi ca con người khi tham gia o các quan h hi đưc
điu chnh bi pháp lut. Khi ch th thc hin nhng hành vi này trong nhng tinh
hung, hoàn cnh c th t quan h pháp lut s phát sinh, thay đi hoc chm dt.
-S biến pháp lý nhng hin ng ca đời sng khách quan xy ra không ph thuc
vào ý chí ca con người trong nhng trường hp nht định, theo quy định ca pháp
lut thì s hin din ca chúng gn vi s phát sinh, thay đổi, chm dt QHPL.
-Hành vi pháp s đ làm phát sinh, thay đổi, chm dt QHPL.
-S biến pháp s để làm phát sinh hành vi pháp
Hành vi pháp
S biến pháp
Là nhng hành vi có ý chí ca con
người, đưc pháp lut điu chnh.
nhng s vic xy ra trong đời
sng xh ( khách quan), không ph
liên quan đến vic phát sinh,
thay đổi, chm dt QHPL
thuc vào ý chí con người không
được PL quy định
yếu t ch quan, ý cca con
người.
Không yếu t ch quan, nhng
s vic xy ra mt cách khách quan.
Là cơ sở làm phát sinh, thay đổi
hoc chm dt quan h pháp lut.
Không làm phát sinh, thay đi hoc
chm dt quan h pháp lut.
- S biến pháp lý: nhng hiện tượng của đời sng khách quan xy ra không
ph thuc o ý chí của con người trong những trường hp nhất định, theo quy
định ca pháp lut thì s hin din ca chúng gn vi s phát sinh, thay đổi, chm dt
QHPL.
- Hành vi pháp lý: Là hành vi của con người khi tham gia vào các quan hhi
được điều chnh bi pháp lut. Khi ch th thc hin nhng nh vi này trong
nhng tinh hung, hoàn cnh c th thì quan h pháp lut s phát sinh, thay đi hoc
chm dt. Hành vi pháp lý có hai loi là hành vi hp pháp và hành vi bt hp pháp.
5, Hành vi trái pháp lut vi phm pháp lut
-Hành vi trái pháp lut nghĩa hành vi ca các ch th đã không thc hin hoc thc
hiện không đúng với yêu cu ca pháp lut. Th hin vic các ch th li thc hin
nhng hành vi mà pháp lut cm hoc không thc hin, thc hiện không đúng những
mà pháp lut bt buc hoc cho phép.
-Vi phm PL hành vi ( hành động hoc không hành đng) trái PL, li, do ch th
năng lực trách nhim pháp lý thc hin, xâm hi hoặc đe da xâm hi các QHXH đưc
PL bo v.
Đặc đim
Hành vi trái pháp lut
Vi phm pháp lut
Khái nim
hành vi không tuân theo quy định ca pháp
luật, đưc biu hiện dưới dng: Làm 1 vic
mà pháp lut cm, không làm 1 vic mà pháp
lut buc phi làm, làm 1 việc vượt quá gii
hn pháp lut cho phép.
Là hành vi trái pháp lut do ch
th có năng lực trách nhim
pháp lý thc hin, có li và xâm
hi đến quan h hi pháp
lut bo v.
Yếu t ch
Không yếu t ch quan.
yếu t ch quan, li ca
quan
ch th thc hin hành vi trái
pháp lut.
Hu qu
Có th có hu qu, nhưng không nhất thiết
phi hu qu xâm hi đến quan h hi
đưc pháp lut bo v.
hu qu xâm hi đến quan
h hi đưc pháp lut bo
v.
Trách
nhim pháp
Không phi chu trách nhim pháp lý.
Phi chu trách nhim pháp lý
theo quy định ca pháp lut.
- Khách th ca QHPL là nhng giá tr vt cht, tinh thn mà các cá nhân, t chc
mong mun đạt đưc nhm tho mãn các li ích, nhu cu ca mình khi tham gia vào
các QHPL. Khách th ca QHPL yếu t thúc đẩy các ch th tham gia vào QHPL.
- Khách th vi phm pháp lut: nhng quan h hi đưc pháp lut bo v nhưng b
hành vi vi phm pháp lut m hi.Nhng quan h hi khác nhau thì có tính cht
tm quan trng khác nhau, do vy, nh cht tm quan trng ca khách th cũng
nhng yếu t để xác định mức độ nguy him ca hành vi vi phm pháp lut.
ĐIM GING NHAU
-C hai đều nhng li ích vt cht hoc tinh thn các ch th pháp lut ng ti.
-C hai đều đối ng tác động ca pháp lut
Đặc đim
Khách th quan h pháp lut
Khách th vi phm pp lut
Khái nim
Là nhng li ích vt cht hoc
tinh thn mà các ch th pháp
luật hưng tới, được pháp lut
bo v s để hình thành
quan h pháp lut.
Là nhng li ích vt cht hoc
tinh thn mà các ch th pháp
lut ng ti, đưc pháp lut
bo v nhưng bịnh vi vi
phm pháp lut xâm hi.
s pháp
Được quy định trong các quy
phm pháp lut quy đnh v quan
h pháp lut.
Được quy định trong các quy
phm pháp lut quy định v vi
phm pháp lut.
Mi quan h vi ch
th
Là đối tượng mà ch th pháp
lut ng ti để đạt đưc li ích
ca mình trong quan h pháp
lut.
đối ng b ch th vi phm
pháp lut xâm hi.
Vai t
s để hình thành quan h
pháp lut.
căn c đ xác định nh cht,
mức độ nguy him ca hành vi
vi phm pháp lut và áp dng
các bin pháp x lý vi phm
pháp lut.
7, Tp quán tp quán pháp
- Tp quán: là nhng quy tc x s đưc hình thành mt cách t phát lâu ngày thành
thói quen trong đời sng hi hoc giao lưu quc tế, đang tn ti đưc các ch th
tha nhận như là quy tắc x s chung.
- Tp quán pháp: nhng tp quán hình thành lưu truyn trong XH, phù hp vi li
ích ca giai cp thng tr, được nhà nước tha nhn, nâng chúng lên thành quy tc x
s chung và được nhà nước đảm bo thc hin.
ĐIM GING NHAU:
-C tp quán và tp quán pháp đều nhng quy tc x s đưc hình thành lp đi lp
li trong mt thời gian dài, được tha nhn và áp dng rng rãi trong mt cộng đồng.
-C hai đều vai trò quan trng trong vic điu chnh các quan h hi, góp phn duy
trì trt tổn định xã hi.
ĐIM KHÁC NHAU:
Đặc đim
Tp quán
Tp quán pháp
Ngun gc
Hình thành mt cách t nhiên, da
trên s đồng thun ca cộng đồng
Đưc nhà c tha nhn ban
hành
Tính bt
buc
Không nh bt buc chung.
tính bt buc chung, đưc nhà
ớc đảm bo thc hin
Phm vi
điu chnh
Hn chế, thường ch điu chnh đưc
các qhxh trong phạm vi địa phương.
Rng, th điu chnh các qhxh
trong nhiều lĩnh vực khác nhau
s pháp
Không
Đưc quy định trong các văn bn
lut
8, VBADPL VBQPPL
9, Phân bit các hình thc thc hin PL
10, Chính th quân ch CT cng hòa
11, Cu trúc nhà c đơn nht NN liên bang
12, Chính tr dân ch phn dân ch
Tiêu chí
Dân ch
Phn dân ch
S tham gia ca công dân
Công dân quyn tham
gia vào quá
trình ra quyết đnh thông
qua b phiếu, t do ngôn
lun và hi hp
hn chế hoặc ngăn cản s
tham gia của người dân,
thường thông qua kim
duyt, hn chế các đảng
phái chính tr hoc gian ln
bu c
Pháp quyn
đề cao pháp quyn, trong
đó lut pháp đưc áp dng
bình
đẳng đi vi mi công dân,
k c các quan chc chính
ph
thao túng hoc coi thường
pháp quyền để cng c
quyn lc,
dẫn đến tham nhũng
thiếu trách nhim gii trình
Bo v nhân quyn
bo v nhân quyn, bao
gm quyn t do
ngôn lun, tôn giáo hi
hp
vi phm nhân quyn, đàn
áp bt đng chính kiến và
hn chế
quyn t do nhân.
Phân chia quyn lc
thường có s phân chia
quyn lc, vi các nhánh
chính ph độc lp (hành
pháp, lp pháp pháp)
cung cp s kim tra và
cân bng.
tp trung quyn lc vào
một nhà lãnh đạo hoc
đảng cm quyn
duy nht, làm xói mòn s
phân chia quyn lc
13, Năng lc pháp năng lc hành vi
-ng lực pháp lut: kh năng có quyền nghĩa vụ pháp Nhà nước quy đnh
cho các t chc, cá nhân nhất định.
+Năng lực pháp lut do pháp luật quy định. Đối vi nhân: Thời điểm xut hin
NLPL tùy thuc vào tng QHPL c th theo quy định ca PL.
+Năng lực pháp lut do pháp luật quy định. Do vậy năng lực pháp lut mang tính giai
cp sâu sc. Bi l mi mt quc gia khác nhau thì bn cht giai cấp khác nhau, điu
đó dẫn đến pháp lut khác nhau. Do vậy năng lực pháp lut ca công dân Vit Nam
khác năng lực pháp lut của công dân các nước khác.
-ng lực hành vi: kh năng Nhà nước tha nhn cho t chc, nhân bng
nhng hành vi ca mình có th xác lp và thc hin các quyền và nghĩa vụ pháp lý.
+ Năng lực hành vi ca mt nhân xut hiện khi nhân đó đạt đến một độ tui xác
định.
+ Ngoài điu kiện độ tuổi thì để năng lực hành vi, mt nhân phải được phát trin
mt cách bình thưng v th lc trí lc (vd không mc bnh tâm thn hay bnh khác
làm mt kh năng nhận thc).
+ Năng lực hành vi ca t chc xut hin cùng với năng lực pháp lut ca t chức đó.
Nó xut hin vào thời điểm t chức đó được hình thành.
Anh (ch) hãy
phân bit
s khác
nhau gia quan Quc hi vi
Chính phÿ theo quy đnh cÿa pháp lut Vit Nam.
Anh (ch) hãy
phân bit
s khác
nhau gia quan Quc hi vi
Chính phÿ theo quy
định cÿa pháp lut Vit Nam.
Anh (ch) y
phân bit
s khác
nhau gia quan Quc hi vi
Chính phÿ theo quy đnh cÿa pháp lut Vit Nam.
So sánh quc hi/ chính ph
y ban nhân dân/ hi đồng nhân dân

Preview text:

1, Quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội.
-Quy phạm pháp luật là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi
hành hay thực hiện đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, được các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành, và thừa nhận.
-Quy phạm xã hội ( chuẩn mực xã hội) là những quy tắc xử sự chung trong xã hội, hình
thành từ lâu đời nhằm điều chỉnh hành vi giữa con người với con người
2, Quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội
-Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên chủ thể
tham gua quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước quy định hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện.
-Quan hệ xã hội là những quan hệ giữa người với người xuất hiện trong quá trình con
người hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của đời sống XH. Đặc điểm Quan hệ pháp luật Quan hệ xã hội
Là quan hệ xã hội được pháp luật Là quan hệ giữa con người với con người, được Khái niệm điều chỉnh
hình thành trong đời sống xã hội Cơ sở hình
Do các yếu tố khách quan và chủ quan trong đời thành
Do pháp luật điều chỉnh
sống xã hội quyết định
Được xác định bởi các quy phạm
Được xác định bởi các yếu tố khách quan và chủ Nội dung pháp luật
quan trong đời sống xã hội
Mang tính bắt buộc, được Nhà
Mang tính tự nguyện, tùy thuộc vào ý chí của các Tính chất
nước bảo đảm thực hiện chủ thể
Mối quan hệ với Là phương thức điều chỉnh quan pháp luật hệ xã hội
Là đối tượng điều chỉnh của pháp luật
3, Sự kiện và sự kiện pháp lý
-Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế mà khi chúng xảy ra được pháp luật gắn với việc phát
sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật
-Sự kiện là những sự việc có thật trong đời sống xã hội nhưng không được pháp luật quy định. Tiêu chí Sự kiện Sự kiện pháp lý Tính chất
Sự kiện là những sự việc có Sự kiện pháp lý là sự kiện
thật trong đời sống xã hội
thực tế mà khi chúng xảy nhưng không được pháp
ra được pháp luật gắn với luật quy định. việc phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật Tính chất pháp lý
Không có tính chất pháp lý Có tính chất pháp lý Vai trò Không làm phát sinh, thay
Cơ sở làm phát sinh, thay đổi or chấm dứt QHPL đổi, chấm dứt QHPL
4, Hành vi pháp lý và sự biến pháp lý
-Hành vi pháp lý: là hành vi của con người khi tham gia vào các quan hệ xã hội và được
điều chỉnh bởi pháp luật. Khi chủ thể thực hiện những hành vi này trong những tinh
huống, hoàn cảnh cụ thể thì quan hệ pháp luật sẽ phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt.
-Sự biến pháp lý là những hiện tượng của đời sống khách quan xảy ra không phụ thuộc
vào ý chí của con người mà trong những trường hợp nhất định, theo quy định của pháp
luật thì sự hiện diện của chúng gắn với sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL.
-Hành vi pháp lý là cơ sở để làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL.
-Sự biến pháp lý là cơ sở để làm phát sinh hành vi pháp lý Tiêu chí Hành vi pháp lý Sự biến pháp lý Tính
Là những hành vi có ý chí của con
Là những sự việc xảy ra trong đời chất
người, được pháp luật điều chỉnh.
sống xh ( khách quan), không phụ
Có liên quan đến việc phát sinh,
thuộc vào ý chí con người và không
thay đổi, chấm dứt QHPL được PL quy định Yếu tố chủ
Có yếu tố chủ quan, là ý chí của con Không có yếu tố chủ quan, là những quan người.
sự việc xảy ra một cách khách quan.
Là cơ sở làm phát sinh, thay đổi
Không làm phát sinh, thay đổi hoặc
Vai trò hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật. chấm dứt quan hệ pháp luật.
- Sự biến pháp lý: là những hiện tượng của đời sống khách quan xảy ra không
phụ thuộc vào ý chí của con người mà trong những trường hợp nhất định, theo quy
định của pháp luật thì sự hiện diện của chúng gắn với sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL.
- Hành vi pháp lý: Là hành vi của con người khi tham gia vào các quan hệ xã hội
và được điều chỉnh bởi pháp luật. Khi chủ thể thực hiện những hành vi này trong
những tinh huống, hoàn cảnh cụ thể thì quan hệ pháp luật sẽ phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt. Hành vi pháp lý có hai loại là hành vi hợp pháp và hành vi bất hợp pháp.
5, Hành vi trái pháp luật và vi phạm pháp luật
-Hành vi trái pháp luật có nghĩa là hành vi của các chủ thể đã không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng với yêu cầu của pháp luật. Thể hiện ở việc các chủ thể lại thực hiện
những hành vi mà pháp luật cấm hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng những gì
mà pháp luật bắt buộc hoặc cho phép.
-Vi phạm PL là hành vi ( hành động hoặc không hành động) trái PL, có lỗi, do chủ thể có
năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại các QHXH được PL bảo vệ. Đặc điểm Hành vi trái pháp luật Vi phạm pháp luật
Là hành vi không tuân theo quy định của pháp Là hành vi trái pháp luật do chủ
luật, được biểu hiện dưới dạng: Làm 1 việc
thể có năng lực trách nhiệm
mà pháp luật cấm, không làm 1 việc mà pháp pháp lý thực hiện, có lỗi và xâm
luật buộc phải làm, làm 1 việc vượt quá giới
hại đến quan hệ xã hội mà pháp Khái niệm hạn pháp luật cho phép. luật bảo vệ.
Yếu tố chủ Không có yếu tố chủ quan.
Có yếu tố chủ quan, là lỗi của
chủ thể thực hiện hành vi trái quan pháp luật.
Có thể có hậu quả, nhưng không nhất thiết
Có hậu quả xâm hại đến quan
phải có hậu quả xâm hại đến quan hệ xã hội
hệ xã hội được pháp luật bảo Hậu quả
được pháp luật bảo vệ. vệ. Trách nhiệm pháp
Phải chịu trách nhiệm pháp lý lý
Không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
theo quy định của pháp luật.
- Khách thể của QHPL là những giá trị vật chất, tinh thần mà các cá nhân, tổ chức
mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào
các QHPL. Khách thể của QHPL là yếu tố thúc đẩy các chủ thể tham gia vào QHPL.
- Khách thể vi phạm pháp luật: là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị
hành vi vi phạm pháp luật xâm hại.Những quan hệ xã hội khác nhau thì có tính chất và
tầm quan trọng khác nhau, do vậy, tính chất và tầm quan trọng của khách thể cũng là
những yếu tố để xác định mức độ nguy hiểm của hành vi vi phạm pháp luật. ĐIỂM GIỐNG NHAU
-Cả hai đều là những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các chủ thể pháp luật hướng tới.
-Cả hai đều là đối tượng tác động của pháp luật Đặc điểm
Khách thể quan hệ pháp luật
Khách thể vi phạm pháp luật
Là những lợi ích vật chất hoặc
Là những lợi ích vật chất hoặc
tinh thần mà các chủ thể pháp
tinh thần mà các chủ thể pháp
luật hướng tới, được pháp luật
luật hướng tới, được pháp luật
bảo vệ và là cơ sở để hình thành bảo vệ nhưng bị hành vi vi Khái niệm quan hệ pháp luật.
phạm pháp luật xâm hại.
Được quy định trong các quy
Được quy định trong các quy
phạm pháp luật quy định về quan phạm pháp luật quy định về vi Cơ sở pháp lý hệ pháp luật. phạm pháp luật.
Là đối tượng mà chủ thể pháp
luật hướng tới để đạt được lợi ích
Mối quan hệ với chủ của mình trong quan hệ pháp
Là đối tượng bị chủ thể vi phạm thể luật. pháp luật xâm hại.
Là căn cứ để xác định tính chất,
mức độ nguy hiểm của hành vi
vi phạm pháp luật và áp dụng
Là cơ sở để hình thành quan hệ
các biện pháp xử lý vi phạm Vai trò pháp luật. pháp luật.
7, Tập quán và tập quán pháp
- Tập quán: là những quy tắc xử sự được hình thành một cách tự phát lâu ngày thành
thói quen trong đời sống xã hội hoặc giao lưu quốc tế, đang tồn tại và được các chủ thể
thừa nhận như là quy tắc xử sự chung.
- Tập quán pháp: là những tập quán hình thành và lưu truyền trong XH, phù hợp với lợi
ích của giai cấp thống trị, được nhà nước thừa nhận, nâng chúng lên thành quy tắc xử
sự chung và được nhà nước đảm bảo thực hiện. ĐIỂM GIỐNG NHAU:
-Cả tập quán và tập quán pháp đều là những quy tắc xử sự được hình thành và lặp đi lặp
lại trong một thời gian dài, được thừa nhận và áp dụng rộng rãi trong một cộng đồng.
-Cả hai đều có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội, góp phần duy
trì trật tự và ổn định xã hội. ĐIỂM KHÁC NHAU: Đặc điểm Tập quán Tập quán pháp
Hình thành một cách tự nhiên, dựa
Được nhà nước thừa nhận và ban
Nguồn gốc trên sự đồng thuận của cộng đồng hành Tính bắt
Có tính bắt buộc chung, được nhà buộc
Không có tính bắt buộc chung.
nước đảm bảo thực hiện Phạm vi
Hạn chế, thường chỉ điều chỉnh được
Rộng, có thể điều chỉnh các qhxh điều chỉnh
các qhxh trong phạm vi địa phương.
trong nhiều lĩnh vực khác nhau Cơ sở pháp
Được quy định trong các văn bản lý Không có luật 8, VBADPL và VBQPPL
9, Phân biệt các hình thức thực hiện PL
10, Chính thể quân chủ và CT cộng hòa
11, Cấu trúc nhà nước đơn nhất và NN liên bang
12, Chính trị dân chủ và phản dân chủ Tiêu chí Dân chủ Phản dân chủ Công dân có quyền tham
hạn chế hoặc ngăn cản sự
Sự tham gia của công dân gia vào quá tham gia của người dân,
trình ra quyết định thông thường thông qua kiểm
qua bỏ phiếu, tự do ngôn
duyệt, hạn chế các đảng luận và hội họp
phái chính trị hoặc gian lận bầu cử
đề cao pháp quyền, trong
thao túng hoặc coi thường Pháp quyền
đó luật pháp được áp dụng pháp quyền để củng cố bình quyền lực,
đẳng đối với mọi công dân, dẫn đến tham nhũng và
kể cả các quan chức chính
thiếu trách nhiệm giải trình phủ bảo vệ nhân quyền, bao
vi phạm nhân quyền, đàn Bảo vệ nhân quyền gồm quyền tự do
áp bất đồng chính kiến và
ngôn luận, tôn giáo và hội hạn chế họp quyền tự do cá nhân. thường có sự phân chia
tập trung quyền lực vào Phân chia quyền lực
quyền lực, với các nhánh
một nhà lãnh đạo hoặc
chính phủ độc lập (hành đảng cầm quyền
pháp, lập pháp và tư pháp)
duy nhất, làm xói mòn sự
cung cấp sự kiểm tra và phân chia quyền lực cân bằng.
13, Năng lực pháp lí và năng lực hành vi
-Năng lực pháp luật: là khả năng có quyền và nghĩa vụ pháp lý mà Nhà nước quy định
cho các tổ chức, cá nhân nhất định.
+Năng lực pháp luật do pháp luật quy định. Đối với cá nhân: Thời điểm xuất hiện
NLPL tùy thuộc vào từng QHPL cụ thể theo quy định của PL.
+Năng lực pháp luật do pháp luật quy định. Do vậy năng lực pháp luật mang tính giai
cấp sâu sắc. Bởi lẽ mỗi một quốc gia khác nhau thì bản chất giai cấp khác nhau, điều
đó dẫn đến pháp luật khác nhau. Do vậy năng lực pháp luật của công dân Việt Nam
khác năng lực pháp luật của công dân các nước khác.
-Năng lực hành vi: là khả năng mà Nhà nước thừa nhận cho tổ chức, cá nhân bằng
những hành vi của mình có thể xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý.
+ Năng lực hành vi của một cá nhân xuất hiện khi cá nhân đó đạt đến một độ tuổi xác định.
+ Ngoài điều kiện độ tuổi thì để có năng lực hành vi, một cá nhân phải được phát triển
một cách bình thường về thể lực và trí lực (vd không mắc bệnh tâm thần hay bệnh khác
làm mất khả năng nhận thức).
+ Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện cùng với năng lực pháp luật của tổ chức đó.
Nó xuất hiện vào thời điểm tổ chức đó được hình thành.
Anh (chị) hãy phân biệt sự khác nhau giữa cơ quan Quốc hội với
Chính phÿ theo quy định cÿa pháp luật Việt Nam.
Anh (chị) hãy phân biệt sự khác nhau giữa cơ quan Quốc hội với Chính phÿ theo quy
định cÿa pháp luật Việt Nam.
Anh (chị) hãy phân biệt sự khác nhau giữa cơ quan Quốc hội với
Chính phÿ theo quy định cÿa pháp luật Việt Nam.
So sánh quốc hội/ chính phủ
ủy ban nhân dân/ hội đồng nhân dân