
















Preview text:
Chương 1: Lý luận chung về nhà nước
1. Nguồn gốc và đặc điểm của nhà nước 1.1. Nguồn gốc nhà nước
1.1.1. Một số học thuyết phi Mácxit về nguồn gốc nhà nước Thuyết thần Thuyết gia Thuyết khế ước xã học trưởng hội
1.1.2. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nước
? CM nhà nước là một hiện tượng lịch sử
? Nêu và chứng minh quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nguồn gốc ra đời nhà nước
s Nhà nước là một hiện tượng lịch sử được thể hiện ở hai khía cạnh:
- Nhà nước không tồn tại trong mọi hình thái kinh tế xã hội
- Nhà nước chỉ ra đời khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất định với hai điều kiện:
+ Điều kiện kinh tế: xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động
+ Điều kiện xã hội: có giai cấp và tồn tại những mâu thuẫn không thể điều hòa được s CM:
- Giai đoạn đầu của xã hội Cộng sản chủ nghĩa:
+ Điều kiện kinh tế: xã hội sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động
+ Điều kiện xã hội: Thị tộc là tế bào cơ sở xã hội và được tổ chức theo quan hệ huyết thống
? Phân biệt quyền lực nhà nước và quyền lực xã hội
- Giai đoạn đầu của xã hội CSNT chưa tồn tại điều kiện để nhà nước ra đời
- Giai đoạn cuối của xã hội CSNT, sau ba lần phân công lao động lớn trong xã
hội, tổ chức thị tộc tan rã, tồn tại những điều kiện để nhà nước ra đời
⟶ Nhà nước ra đời khách quan do nhu cầu của toàn xã hội để điều hòa mâu thuẫn giai cấp
s KN nhà nước: Nhà nước, sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi
xã hội loài người bị phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do giai
cấp nắm được quyền thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để điều hành
toàn bộ hoạt động của xã hội trong một nước với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị 1.2.
Đặc điểm của nhà nước
? Trình bày đặc điểm của nhà nước
s Nhà nước có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
- Nhà nước là một bộ máy tổ chức quyền lực, thực hiện quản lý dân cư theo lãnh thổ
quốc gia và trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
- Nhà nước tổ chức dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ không phụ thuộc vào
huyết thống, nghề nghiệp, giới tính… 1
s Nhà nước thiết lập quyền lực công đặc biệt
- QLCĐB (QLNN): quyền lực do giai cấp thống trị thiết lập, phản ánh ý chí, nguyện vọng của giai cấp đó
- Nhà nước thiết lập QLCĐB để quản lý xã hội, duy trì quyền thống trị về kinh tế
chính trị của giai cấp thống trị
s Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Chủ quyền quốc gia của nhà nước là quyền tối cao của nhà nước trong hoạt động
đối nội và độc lập trong hoạt động đối ngoại
- Chủ quyền quốc gia có tính tối cao: QLNN phổ biến trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ
áp dụng với mọi đối tượng
- Nhà nước ban hành pháp luật để quản lý mọi mặt đời sống
- Nhà nước quy định và thu các loại thuế nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà
nước, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước trong các hoạt động đối nội, đối ngoại
2. Bản chất, chức năng của nhà nước 2.1. Bản chất nhà nước
s Trình bày bản chất nhà nước s Tính giai cấp - Tại sao?
+ Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp
+ Nhà nước ra đời để bảo vệ và duy trì lợi ích của giai cấp thống trị - Sự hiện diện
+ Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp thống trị là công cụ để giai cấp
duy trì sự thống trị của mình với giai cấp khác trong xã hội
+ Nhà nước là công cụ để tổ chức thực hiện quyền lực của giai cấp thống trị s Tính xã hội - Tại sao?
+ Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp, sự tồn tại của giai cấp này là tiền đề cho sự tồn tại
của giai cấp khác và ngược lại
+ Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu quản lý, ổn định trật tự xã hội, bảo đảm cho xã hội phát triển - Sự thể hiện:
+ Nhà nước chỉ bảo vệ lợi ích của giai cấp mà còn quan tâm tới lợi ích của giai cấp khác trong xã hội và cộng đồng
+ Nhà nước phải giải quyết các công việc chung mang tĩnh xã hội 2.2.
Chức năng của nhà nước
s Trình bày chức năng của nhà nước
s KN: những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra cho nhà nước s Phân loại:
- Căn cư vào phạm vi hoạt động:
+ Chức năng đối nội: những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất nước.
+ Chức năng đối ngoại: những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước thể hiện mối quan hệ giữa nhà
nước đó với các quốc gia, dân tộc khác
s Mối liên hệ giữa chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Mối liên hệ: có mối liên hệ mật thiết với nhau. Các chức năng đối ngoại xuất phát từ chức năng đối nội
và phục vụ cho chức năng đối nội. Thực hiện tốt các chức năng đối nội sẽ tạo thuận lợi cho việc thực
hiện chức năng đối ngoại và ngược lại, kết quả của việc thực hiện các chức năng đối ngoại có tác động
mạnh mẽ tới việc thực hiện chức năng đối nội.
- Căn cứ vào nội dung hoạt động: + Chức năng kinh tế 2 + Chức năng văn hóa
+ Chức năng bảo đảm an ninh chính trị, trật tự ăn toàn xã hội
+ Chức năng bảo vệ Tổ quốc
s Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước
- Hình thức: lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Phương pháp: thuyết phục, cưỡng chế 3. Hình thức nhà nước 3.1. KN
s Trình bày hình thức nhà nước
- KN: cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
- Hai góc độ: hình thức chính thể và hình thức cấu trúc
3.1.1. Hình thức chính thể
s Trình bày hình thức chính thể
- KN: cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất trong bộ máy nhà nước và mối quan hệ giữa các cơ quan đó - Phân loại:
+ Chính thể quân chủ: quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ hoặc một phần trong tay một
cá nhân theo nguyên tắc thừa kế
• Chính thể quân chủ tuyệt đối
• Chính thể quân chủ tương đối
+ Chính thể cộng hòa: quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định
• Chính thể cộng hòa đại nghị
• Chính thể cộng hòa tổng thống
• Chính thể cộng hòa lưỡng nghị
3.1.2. Hình thức cấu trúc
s Trình bày hình thức cấu trúc của nhà nước
- KN: sự tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính – lãnh thổ và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà
nước trung ương với các cơ quan nhà nước địa phương - Phân loại: + Nhà nước đơn nhất:
• Có một hiến pháp duy nhất
• Có một hệ thống các cơ quan trung ương • Có một quốc tịch
• Có một hệ thống pháp luật
• Có một hệ thống tòa án
+ Nhà nước liên bang: nhà nước có từ hai hoặc nhiều nhà nước thành viên có chủ quyền
• Lãnh thổ của nhà nước liên bang được hình thành từ lãnh thổ của các nhà nước thành viên
tự nguyện liên hiệp thành
• Nhà nước thành viên không được tự tiện rút ra khỏi liên bang
• Nhà nước thành viên có quyền thành lập chính quyền của mình, có hiến pháp, hệ thống
pháp luật, hệ thống cơ quan nhà nước trực thuộc
• Hiến pháp và pháp luật của nhà nước thành viên không được mâu thuẫn với hiến pháp và pháp luật liên bang
• Nhà nước khi đã trở thành thành viên của nhà nước liên bang thì không còn là nhà nước
đúng với ý nghĩa là nhà nước có chủ quyền
s Phân biệt nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang 3 3.2.
Chế độ chính trị của Nhà nước
- KN: tổng thể các phương pháp, cách thức nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước - Các phương pháp:
+ Phương pháp dân chủ: phương pháp được các nước sử dụng chủ yếu như tuyên truyền, giáo dục,
thuyết phục, đòn bẩy về kinh tế, tư tưởng,… để thực hiện quyền lực nhà nước. Biện pháp cưỡng
chế chỉ áp dụng khi các biện pháp trên không đạt hiệu quả
+ Phương pháp phản dân chủ: phương pháp thể hiện tính độc tài chuyên chế trong thực hiện quyền lực nhà nước 5. Nhà nước CHXHCN VN 5.1.
Bản chất của nhà nước
s Trình bày bản chất của nhà nước VN
s Được thể hiện qua tính giai cấp và tính xã hội, tính dân tộc và tính nội dung - Tính giai cấp:
+ Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp
+ Nhà nước VN ra đời để bảo vệ và duy trì lợi ích của giai cấp công nhân và toàn dân
+ Sự thể hiện: vai trò lãnh đạo của ĐCSVN - Tính xã hội:
+ Nhà nước VN là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của giai cấp này là tiền đề cho sự
tồn tại của giai cấp khác và ngược lại
+ Nhà nước VN ra đời do nhu cầu của toàn xã hội với mục đích quản lý ổn định trật tự xã hội + Sự thể hiện:
• Nhà nước VN không chỉ quan tâm tới lợi ích của giai cấp công nhân mà còn quan tâm tới lợi ích của toàn dân
• Nhà nước VN phải giải quyết những công việc chung mang tính xã hội - Tính xã hội:
+ Nhà nước VN là quốc gia thống nhất của hơn 54 dân tộc cùng sinh sống
+ Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm
mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc
+ Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những
phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình - Tính nhân nhân:
+ Nhà nước của dân, do dân, vì dân 5.2.
Chức năng của nhà nước VN
s KN: những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra cho NN VN s Phân loại:
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động: + Chức năng đối nội + Chức năng đối ngoại
- Căn cứ vào nội dung: (trg 37-40) + Chức năng kinh tế
+ Chức năng bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
+ Chức năng bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
+ Chức năng củng cố và tăng cường tình hữu nghị với các Nhà nước khác 5.3.
Hình thức nhà nước CHXHCN VN
5.3.1. Hình thức chính thể
s Trình bày hình thức nhà nước VN
s KN: Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước s Hai góc độ: 4
- Hình thức chính thể: cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất trong bộ máy nhà nước
VN và mối quan hệ giữa các cơ quan đó
➔ Hình thức chính thể của nhà nước VN là hình thức chính thể cộng hòa dân chủ
+ Cộng hòa: Quốc hội – 5 năm
+ Dân chủ: Quốc hội do nhân dân cả nước
➔ Hình thức chính thể của nhà nước VN là hình thức chính thể cộng hòa dân chủ
- Hình thức cấu trúc: sự tổ chức nhà nước VN thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ và mối quan hệ
giữa các cơ quan nhà nước trung ương với các cơ quan nhà nước VN địa phương
➔ Hình thức cấu trúc của nhà nước VN là hình thức nhà nước đơn nhất vì nhà nước VN có đầy đủ đặc
điểm của nhà nước đơn nhất
+ Có 1 hiến pháp duy nhất
+ Có 1 hệ thống các cơ quan trung ương + Có 1 quốc tịch
+ Có 1 hệ thống pháp luật + Có 1 hệ thống tòa án
➔ Hình thức cấu trúc của nhà nước VN là hình thức cấu trúc đơn nhất 5.4. Hệ thống chính trị
s Trình bày các bộ phận trong hệ thống chính trị của nhà nước VN
s Trình bày vai trò của các bộ phận trong hệ thống chính trị của nhà nước VN
s KN: một hệ thống bao gồm: Nhà nước, các đảng phát, các tổ chức xã hội, chính trị tồn tại và hoạt động
trong khuôn khổ của PL hiện hành, được chế định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động
vào các quá trình kinh tế, xã hội với mục đích duy trì và phát triển xã hội đó
s Các biện pháp trong hệ thống chính trị của nhà nước VN -
NN CHXHCN VN: giữ vai trò trung tâm và quyết định
s Trình bày vị trí trung tâm, vai trò quyết định của NNVN trong hệ thống chính trị VN (trg 43)
- ĐCS VN: vai trò lãnh đạo (trg 42)
- Mặt trận tổ quốc VN và các thành viên (Hội nhân dân VN, Hội nhân dân VN, Hội liên hiệp phụ nữ…):
cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân 5.5.
Bộ máy nhà nước của CHXHCN VN
5.5.1. KN, đặc điểm của bộ máy nhà nước, chính quyền nhà nước s KN:
- Bộ mày nhà nước: hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được thành lập theo
quy định của PL, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt tổ chức và trong việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước
- Cơ quan nhà nước: bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, có tính độc lập tương đối về tổ chức – cơ
cấu, có thẩm quyền và được thành lập theo quy định của PL, nhân danh nhà nước thực hiện những
nghĩa vụ và chức năng của nhà nước bằng những hình thức và phương pháp do PL quy định
s Trình bày đặc điểm của cơ quan nhà nước
- Được thành lập và hoạt động theo quy định của PL
- Hoạt động mang tính quyền lực Nhà nước: có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm PL
- Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng có tác động quan trọng đối với quá trình đó
- Đảm nhiệm chức trách trong cơ quan nhà nước là công dân VN
5.5.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước
s KN: những tư tưởng chỉ đạo, làm nền tảng cho tổ chức và hoạt động của tất cả các cơ quan nhà nước s Các nguyên tắc:
- Nguyên tắc toàn bộ quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
+ Cơ sở nguyên tắc: Hiến pháp 2023 + Nội dung nguyên tắc: 5
• Nhân dân có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan đại diện của đất nước
• Nhân dân tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào các dự án luật
• Nhân dân giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước và nhân viên cơ quan nhà nước
- Đảm bảo sự lãnh đạo của ĐCS VN trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước (trg 47 - 48) + Cơ sở nguyên tắc: + Nội dung nguyên tắc:
- Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp (trg 48 – 49) + Cơ sở nguyên tắc: + Nội dung nguyên tắc:
- Nguyên tắc tập dung dân chủ (trg 49 – 51) + Cơ sở nguyên tắc: + Nội dung nguyên tắc:
5.5.3. Các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước CHXHCN VN - Trình tự thành lập - Cơ cấu tổ chức - Hình thức hoạt động - Nhiệm vụ, vai trò
Chương 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng pháp luật
1. Nguồn gốc, đặc điểm của pháp luật 1.1. Nguồn gốc của PL
s CM PL là một hiện tượng lịch sử
- PL không tồn tại trong mọi hình thái kinh tế xã
- PL ra đời khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất định với hai điều kiện:
+ Điều kiện kinh tế: xã hội xuất hiện tư hữu về tư liệu sản xuất
+ Điều kiện xã hội: có giai cấp và mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được s CM:
- Giai đoạn xã hội chưa có nhà nước:
+ Quan hệ xã hội: quan hệ giữa người với người
+ Quy phạm xã hội: quy tắc xử sự mang tính khuôn mẫu, chuẩn mực được toàn xã hội công nhận và làm theo
+ Các quan hệ xã hội thời kỳ này được duy trì bởi các quy phạm xã hội như: tập quán, đạo đức, tôn giáo
⟶ Giai đoạn xã hội chưa có nhà nước thì chưa có PL
- Giai đoạn xã hội có nhà nước:
+ Các QHXH trong thời kỳ này được duy trì/ điều chỉnh bởi các quy phạm PL như: tập quán, đạo
đức, tôn giáo… trong đó có một công cụ đặc biệt quan trọng là không thể thiếu đó là PL
+ Hai con đường hình thành PL:
• Con đường thừa nhận: NN duy trì những phong tục, tập quán sẵn có phù hợp với lợi ích
của giai cấp thống trị, bổ sung, sửa đổi nội dung cho phù hợp và nâng chúng lên thành
các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, đảm bảo cho chúng được thực hiện
• Con đường đặt ra/ ban hành mới: xã hội phát triển kéo theo sự phát triển, tính đa dạng
và phức tạp của các quan hệ xã hội, đặt ra yêu cầu phải có những quy tắc xử sự mới đẻ điều chỉnh
⟶ Giai đoạn xã hội có nhà nước thì cũng có PL những nguyên nhân ra đời của nhà nước cũng là những
nguyên nhân làm xuất hiện PL 6
s Trình bày con đường hình thành PL
s KN Pháp luật: hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị và được nhà nước đảm bảo thực hiện, nhằm thiết lập một trật tự xã hội nhất định 1.2. Đặc điểm của PL
1.2.1. Tính quy phạm phổ biến - Sự thể hiện:
+ Tính quy phạm: các quy tắc xử sự chung, những chuẩn mực, thước đo cho hành vi của con người
+ Tính quy phạm phổ biến:
• PL có tính bao quát, rộng khắp hơn so với các quy phạm xã hội khác. PL được áp
dụng trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ, với mọi đối tượng
• Về nguyên tắc, PL có thể điều chỉnh mọi quan hệ xã hội. Tuy nhiên trên thực tế PL chỉ
lựa chọn điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng đã phát triển tới mức phổ biến, điển hình - Tại sao?
+ PL do NN đặt ra/ thừa nhận, mà NN có quyền lực công đặc biệt (quyền lực NN áp dụng trên
phạm vi toàn bộ lãnh thổ, với mọi đối tượng)
1.2.2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức - Sự thể hiện:
+ PL phải tồn tại dưới những hình thức nhất định
+ Nội dung PL phải được diễn đạt bằng ngôn ngữ pháp lý, cụ thể, rõ ràng, chính xác, dễ hiểu và một nghĩa
+ Các văn bản PL phải được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền được quy định chặt chẽ trong PL - Tại sao?
+ Giúp giảm thiểu lỗ hổng trong PL
+ Giúp các chủ thể thực hiện PL hiểu và áp dụng tình huống thực tế dễ dàng hơn
1.2.3. Tính được đảm bảo bằng nhà nước - Tại sao?
+ PL do NN đặt ra hoặc thừa nhận nên NN đảm bảo PL cũng như bảo đảm ý chí và vị trí của giai
cấp thống trị của giai cấp thống trị xã hội - Sự thể hiện:
+ NN đảm bảo cho PL có tính bắt buộc chung. Đây không phải là sự bắt buộc chung chung trừu
tượng, mà là sự bắt buộc với một số đối tượng cùng tham gia một quan hệ xã hội do PL điều chỉnh
+ Nhà nước tổ chức thực hiện PL bằng nhiều biện pháp khác nhau (tuyên truyền, giáo dục, chính
trị, đòn bẩy kinh tế, tư tưởng…) và sử dụng biện pháp cưỡng chế khi cần thiết
2. Bản chất của nhà nước
s Trình bày bản chất của PL s Tính giai cấp: - Tại sao?
+ PL là sản phẩm của xã hội có giai cấp
+ PL ra đời do nhu cầu bảo vệ và duy trì lợi ích của giai cấp thống trị - Sự thể hiện:
+ PL phản ánh ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
+ Mục đích điều chỉnh quan hệ xã hội: PL điều chỉnh QHXH phát triển có lợi cho giai cấp thống trị 7 s Tính xã hội: - Tại sao?
+ PL là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Sự tồn tại của giai cấp này làm tiền đề cho sự tồn tại giai cấp kia và ngược lại
+ PL ra đời do nhu cầu của toàn xã hội, bảo đảm cho xã hội phát triển - Sự thể diện:
+ PL là công cụ giúp nhà nước quản lý xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích của các thành viên trong xã
hội nhằm thiệt lập trật tự xã hội s Tính dân tộc:
- PL của bất kỳ NN nào cũng được xây dựng trên nền tảng dân tộc, thấm nhuần bản sắc dân tộc, phản ánh
những phong tục tập quán, đặc điểm lịch sử, trình độ văn minh, văn hóa dân tộc. Chính vì vậy, mỗi quốc
gia đều có một hệ thống pháp luật riêng của mình, thể hiện bản sắc của dân tộc mình s Tính mở:
- Học hỏi: hoàn thiện, xây dựng hệ thống PL
- Thay đổi: hội nhập, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với thế giới
s Mối quan hệ giữa PL với kinh tế, chính trị và nhà nước Quyết định -
Sự ra đời, tồn tại, phát triển - Nội dung Kinh tế Pháp luật Tác động - Phù hợp ⟶ phát triển -
Không phù hợp ⟶ kìm hãm
⟶ Kinh tế quyết định pháp luật
Cơ sở, nội dung, chỉ đạo - Xây dựng và bảo vệ Chính trị Pháp luật Hình thức biểu hiện
⟶ Chính trị là linh hồn của PL
Ban hành, tổ chức thực hiện, bảo vệ Nhà nước Pháp luật -
Quy định: trình tự thành lập, cơ cấu tổ chức,
hình thức hoạt động, nhiệm vụ, vai trò, nguyên
tắc, chức năng… của BMNN, CQNN -
Công cụ hiệu quả nhất để NN quản lý xã hội
⟶ NN và PL có mối quan hệ tương tác lẫn nhau 3. Chức năng của PL
s KN: chức năng của PL là những phương diện, những mặt hoạt động chủ yếu của PL, thể hiện bản chất
và giá trị xã hội của PL s Phân loại:
- Chức năng điều chỉnh QHXH:
+ KN: sự tác động của PL tới các QHXH thông qua việc tác động tới hành vi của các chủ thể
nhằm đạt được những mục đích xác định 8 + Nội dung:
• PL ghi nhận sự vận động và phát triển khách quan của QHXH, hướng tới tác động và điều chỉnh các QHXH đó
• Cách thức điều chỉnh QHXH của PL thông qua việc định hướng, khuyến khích, bắt buộc - Chức năng giáo dục:
+ KN: sự tác động có định hướng của PL lên chủ thể PL để hoàn thành ở họ ý thức PL đúng đắn
và thói quen hoạt động phù hợp với yêu cầu của PL
+ Nội dung: PL tác động lên ý thức của các chủ thể tham gia QHXH buộc các chủ thể phải có
những cách xử sự nhất định phù hợp với quy định của PL
+ Các quá trình thể hiện chức năng (trg 93 – 94)
Chương 3: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật 1. Quy phạm pháp luật 1.1. KN, đặc điểm 1.1.1. KN
- Quy phạm: quy tắc, khuôn mẫu, mệnh lệnh xác định - Quy phạm: + Quy phạm kỹ thuật + Quy phạm xã hội 1.1.2. Đặc điểm
s Trình bày đặc điểm QPPL s Khẳng định đúng/ sai
s Phân biệt/ so sánh QPPL với các QPXH khác (QP tập quán, QP đạo đức, QP tôn giáo)
- Quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn để đánh giá hành vi của con người, điều chỉnh mối quan hệ giữa người với người
- Do nhà nước đặt ra/ thừa nhận và đảm bảo thực hiện
+ Hai con đường hình thành QPPL: do NN đặt ra/ thừa nhận
+ QPPL được đảm bảo bởi NN
- Phản ánh ý chí của NN và được thể hiện dưới hình thức xác định
- Tính phổ biến, bắt buộc chung đối với tất cả mọi người tham gia QHXH mà nó điều chỉnh
- Được thực hiện lặp đi, lặp lại trong đời sống thực tế cho đến khi nó bị thay thế/ hủy bỏ 1.2. Cấu trúc của QPPL
1.2.1. Bộ phận giả định
s KN: là bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong thực tế cuộc
sống cá nhân, tổ chức ở vào điều kiện, hoàn cảnh đó cần sự điều chỉnh của QPPL s Phân loại:
- Giả định đơn giản: một hoàn cảnh, điều kiện
- Giả định phức tạp: nhiều hoàn cảnh, điều kiện
s Ý nghĩa: bộ phận không thể thiếu được trong QPPL. Nếu thiếu giả định, chúng ta không thể biết được
ai, khi ở hoàn cảnh, điều kiện nào chúng ta phải xử sự theo yêu cầu của QPPL
1.2.2. Bộ phận quy định
s KN: Bộ phận của QPPL, trong đó nêu rõ cách (quy tắc) xử sự mà mọi chủ thể phải xử sự theo khi họ ở
vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong phần giả định của QPPL s Phân loại: 9
- Quy định mệnh lệnh: quy định nêu lên một cách rõ ràng, dứt khoát hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức
như: cấm làm gì, phải làm gì…
- Quy định tùy nghi: quy định không dứt khoát một cách xử sự nhất định
- Quy định giao quyền: quy định trực tiếp xác định quyền hạn cho một chức vụ/ một cơ quan nhất định
s Ý nghĩa: quy định là bộ phận trung tâm của QPPL, bởi đây là bộ phận thể hiện trực tiếp bản chất, chức
năng và vai trò của QPPL, thể hiện ý chí của NN đối với tổ chức hoặc cá thể ở trong điều kiện, hoàn
cảnh được nêu trong phần giả định 1.2.3. Bộ phận chế tài
s KN: bộ phận của QPPL nêu lên những biện pháp tác động mà NN dự kiến áp dụng đối với chủ thể nào
không thực hiện đúng yêu cầu của NN đã nêu ở phần quy định của QPPL s Phân loại: - Chế tài hình sự:
+ KN: Chủ thể phạm tội: cá nhân/ pháp nhân thương mại
+ Các hình thức: hình phạt hành chính, hình phạt bổ sung, các biện pháp tư pháp
+ Chủ thể áp dụng: tòa án - Chế tài hành chính:
+ KN: biện pháp mà NN dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
+ Các hình thức: hình thức phạt hành chính, hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả, các
biện pháp xử lý hành chính
+ Chủ thể áp dụng: tòa án, cơ quan hành chính NN, người có thẩm quyền - Chế tài kỉ luật:
+ KN: biện pháp mà NN dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm kỉ luật
+ Các hình thức: phê bình, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc
+ Chủ thể áp dụng: người sử dụng/ người đứng đầu - Chế tài dân sự:
+ KN: KN: biện pháp mà NN dự kiến áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm dân sự
+ Các hình thức: bồi thường thiệt hại, xin lỗi cải chính công khai
+ Chủ thể áp dụng: các bên đương sự, tòa án, trọng tài thương mại
s Ý nghĩa: là biện pháp của QPPL đưa ra dự kiến về những hậu quả bất lợi đối với chủ thể vi phạm PL,
thể hiện thái độ của NN đối với người vi phạm và là điều kiện để bảo đảm cần thiết cho các quyết định
của NN được thực hiện, triệt để 2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT 2.1.
KN, đặc điểm của quan hệ pháp luật 2.1.1. KN
- QHXH được điều chỉnh bởi QPPL ⟶ QHPL
- Mối quan hệ giữa QHXH và QHPL:
+ QHXH là nội dung vật chất của QHPL
+ QHPL là hình thức pháp lý của QHXH khi QHPL điều chỉnh 2.1.2. Đặc điểm QHPL s QHPL mang tính ý chí: - Tại sao? - Sự thể hiện:
+ QHPL thể hiện ý chí NN: QHPL phát sinh trên cơ sở QPPL mà QPPL phản ánh ý chí NN
+ QHPL thể hiện ý chí của các bên tham gia: đa số các TH trong khuôn khổ mà QPPL đã xác định thì
QPPL phát sinh, thay đổi hay chấm dứt phụ thuộc ý chí của các bên tham gia QHXH – QPPL – QHPL 10
- QHPL được quy định bởi cơ sở kinh tế của xã hội
- Mối quan hệ giữa Quyền chủ thể và Nghĩa vụ pháp lý
⟶ Quyền chủ thể và Nghĩa vụ pháp lý là hai mặt của một thể thống nhất, được quy định song song với
nhau. Quyền chủ thể của bên này là nghĩa vụ pháp lý của bên kia và ngược lại
- QHPL có tính xác định:
+ Có QPPL điều chỉnh QHXH
+ Có chủ thể thỏa mãn quy định của PL tham gia
+ Có sự xuất hiện của sự kiện pháp lý
- QHPL được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp của NN 2.3.
Các yếu tố của quan hệ pháp luật
2.3.1. Chủ thể quan hệ pháp luật
s KN: là các bên tham gia quan hệ pháp luật được Nhà nước công nhận có năng lực chủ thể.
s Năng lực chủ thể gồm hai yếu tố: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
- Năng lực pháp luật: khả năng hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ pháp lý (Nhà
nước trao cho) -
Năng lực hành vi: khả năng thực hiện các quyền và gánh vác nghĩa vụ pháp lý
bằng hành vi (Nhà nước thừa nhận) s Phân loại: - Cá nhân: + Công dân Việt Nam
Để trở thành chủ thể QHPL, công dân phải có năng lực chủ thể bao gồm:
• Năng lực pháp luật: xuất hiện từ khi công dân đó sinh ra, chấm dứt khi
công dân đó chết, trừ trường hợp pháp luật hạn chế hoặc tòa án tước đoạt.
• Năng lực hành vi: xuất hiện phụ thuộc vào các yếu tố: độ tuổi, tình trạng sức khỏe...
Người có năng lực hành vi đầy đủ là người thỏa mãn đủ điều kiện sau:
• Đủ độ tuổi theo quy định của PL
• Sức khỏe tốt: không mắc các bệnh tâm thần hay các bệnh khác làm ảnh
hưởng tới khả năng nhận thức, điều khiển hành vi của mình.
• Không bị tòa án hạn chế
Chú ý: Một người có năng lực PL nhưng có 4 khả năng xảy ra với năng lực hành vi:
- Năng lực hành vi đầy đủ
- Hạn chế năng lực hành vi: là người nghiện ma túy hay các chất kích thích
khác, dẫn đến phá tán tài sản của gia đình, cơ quan, bản thân, theo yêu cầu
của các cá nhân/ tổ chức liên quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố hạn chế NLHV
- Không có NLHV: người chưa đủ độ tuổi theo quy định của PL
- Mất NLHV: người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không
thể nhận thức, điều khiển được hành vi của mình, có thể bị Tòa án ra quyết
định tuyên bố mất NLHV s KL:
- Một người có NLHV và NLHV đầy đủ có thể trở thành chủ thể trực tiếp tham gia vào mọi QHPL 11
- Một người có NLHV nhưng bị hạn chế/ không có/ mất NLHV có thể trở thành
chủ thể gián tiếp tham gia vào một số QHPL thông qua người đại diện/ người giám hộ
+ Người nước ngoài thường trú trên lãnh thổ VN
• bao gồm: người có quốc tịch nước ngoài, người không quốc tịch • năng lực chủ thể
- tổ chức: có tư cách pháp nhân, tổ chức không có tư cách pháp nhân
s trình bày điều kiện của một tổ chức được công nhận là có tư cách pháp nhân
+ Được thành lập hợp pháp • Do NN thành lập
• Do NN cho phép thành lập
• Do NN công nhận và đăng kí
+ Cơ cấu tổ chức chặt chẽ
• Cấu tạo nên bởi phòng ban, bộ phận nhất định
• Có bộ phận lãnh đạo điều hành và bộ phận bị lãnh đạo điều hành
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
• Nghĩa là: phải có sự tách bạch, rõ ràng giữa tài sản của pháp nhân với tài
sản của cá nhân, tổ chức khác kể cả với tài sản của cá nhân, tổ chức thành lập ra pháp nhân
VD: A và B – AB – pháp nhân
Tài sản của AB khác với Tài sản của: A, B ABC CD C,D
• Tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
+ Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập 2.4. Sự kiện pháp lý
s KN: những sự việc thực tế, cụ thể xảy ra trong đời sống, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã
được dự liệu trong QPPL, từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể s Phân loại: - Hậu quả: + Phát sinh + Thay đổi + Chấm dứt
- Số lượng điều kiện, hoàn cảnh + SKPL đơn giản + SKPL phức tạp - Dựa vào ý chí:
+ Hành vi pháp lý: những sự kiện pháp lý xảy ra phụ thuộc vào ý chí của con người và làm phát
sinh, thay đổi, chấm dứt những QHPL nhất định
+ Sự biến pháp lý: những sự kiện pháp lý xảy ra không phụ thuộc vào ý chí của con người, nhưng
sự hiện diện của chúng đưa đến những hậu quả pháp lý nhất định, làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một QHPL cụ thể 12
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
1. Khái niệm về hệ thống pháp luật 1.1.
Khái niệm, đặc điểm của hệ thống pháp luật 1.1.1. Khái niệm
- Hệ thống: một chỉnh thể bao gồm những ý tưởng, vấn đề hoặc bộ phận có liên
quan mật thiết với nhau, được sắp xếp theo một trật tự logic, khách quan và khoa học + Nội dung bên trong + Hình thức bên ngoài
- Hệ thống pháp luật: tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống
nhất với nhau, được phân định thành các loại và nhóm quy phạm pháp luật, được
thể hiện dưới các hình thức khác nhau do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận theo
một trình tự, thủ tục nhất định
+ Hệ thống cấu trúc của pháp luật + Nguồn của pháp luật 1.1.2. Đặc điểm
- Có sự thống nhất bên trong và sự kết hợp hài hòa giữa các QPPL khi điều chỉnh QHXH
- Có sự phân chia hệ thống pháp luật thành:QPPL, nhóm QPPL, loại QPPL 1.2.
Hệ thống cấu trúc của pháp luật
1.2.1. Khái niệm: bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ với nhau,
được phân thành các cấu trúc theo từng cấp độ khác nhau
1.2.2. Các thành tố của hệ thống cấu trúc pháp luật (trg 141)
s QPPL (Quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện,
được biểu thị bằng hình thức nhất định, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội nhất định
s Chế định PL: các QPPL điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội phát sinh trong cùng một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội
(Nhóm QPPL điều chỉnh nhóm QHXH)
s Ngành luật: tổng thể các QPPL điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong cùng một lĩnh vực nhất
định của đời sống xã hội
(Tổng thể QPPL điều điều chỉnh QHXH)
s Trình bày các căn cứ để phân định hệ thống PL thành ngành luật?
- Đối tượng điều chỉnh: QHXH phát sinh trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội mà pháp luật tác động tới
- Phương pháp điều chỉnh:
+ KN: cách thức, phương thức mà Nhà nước sử dụng, thông qua các QPPL để tác động lên cách
xử sự của những người tham gia các quan hệ xã hội, tác động tới các quan hệ xã hội là đối
tượng điều chỉnh của QPPL
+ Các phương pháp điều chỉnh
• Phương pháp mệnh lệnh: được sử dụng để điều chỉnh các QHXH trong đó các chủ thể
bất bình đẳng về địa vị pháp lý
+ Phương pháp thỏa thuận: “Bình đẳng về địa vị pháp lý” 1.3. Nguồn của pháp luật
1.3.1. KN và các loại nguồn của pháp luật
s Trình bày nguồn của pháp luật 13
s Trình bày các hình thức PL đã tồn tại trong lịch sử
s KN: hình thức bên ngoài của pháp luật là phương thức thể hiện, dạng tồn tại thực tế của xã hội s Phân loại:
- Tập quán ⟶ pháp: (PL bất thành văn)
- Tiền lệ ⟶ pháp: (Luật án lệ)
- Văn bản QPPL: (PL thành văn)
- Các loại nguồn khác
1.3.2. Hệ thống văn bản QPPL VN s KN:
- KN hệ thống văn bản QPPL: Hệ thống được hình thành bởi sự kiện liên kết các văn bản quy phạm pháp
luật thành một chỉnh thể thống nhất, toàn diện và ổn định trên cơ sở phân định thẩm quyền của các cơ
quan nhà nước trong việc ban hành văn bản QPPL và hệ thống hóa pháp luật
- KN văn bản QPPL: văn bản có chứa QPPL, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục quy định trong luật này
s Trình bày đặc điểm của VBQPPL
s Cho ví dụ về một VBQPPL. Giải thích?
s Cho ví dụ về một VBQPPL do Quốc Hội/ Chính phủ… ban hành. Giải thích tại sao đó là VBQPPL?
s Quyết định xử phạt hành chính của cảnh sát giao thông có phải là VBQPPL không. Giải thích?
- Không phải VBQPPL vì đây là văn bản áp dụng QPPL s Đặc điểm:
- Các văn bản QPPL của nhà nước ta: 1. Hiến pháp
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường
vụ Quốc hội với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận tổ quốc VN
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc VN
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; thông tư liên tịch giữa
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên
tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
11. Văn bản QPPL của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện)
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
2. Một số ngành luật chủ yếu trong hệ thống pháp luật VN 2.1. Luật Hiến pháp VN
2.1.1. Đối tượng điều chỉnh của luật Hiến pháp
s Đối tượng điều chỉnh: 14
- KN: QHXH cơ bản phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện Quyền lực nhà nước
- Các nhóm đối tượng điều chỉnh: (trg 158-161) - Đặc điểm:
+ QHXH phát sinh trong tổ chức và thực hiện QLNN tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Luật Hiến pháp chỉ điều chỉnh những QHXH cơ bản, quan trọng nhất phát sinh trong lĩnh vực
quản lý và điều hành Nhà nước
s Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp định hướng (đặc thù)
+ Tại sao? (rút ra từ phần đặc điểm)
+ Nội dung: Luật Hiến pháp chỉ điều chỉnh những vấn đề mang tính nguyên tắc, làm định hướng
cho các chủ thể khi tham gia QHPL Hiến pháp)
- Phương pháp mệnh lệnh: điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của bộ
máy nhà nước, bảo đảm cho bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả, đúng định hướng và đúng nguyên tắc
khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
⟶ Luật Hiến pháp: hệ thống các nguyên tắc và QPPL quy định và điều chỉnh các QHXH cơ bản phát sinh
trong lĩnh vực tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước
2.1.2. Hiến pháp – nguồn chủ yếu của Luật hiến pháp - Hiến pháp: VB QPLL
- Luật Hiến pháp: Ngành luật
s Tại sao Hiến pháp là đạo luật cơ bản của pháp luật VN? ( = VB QPPL + Gốc )
s Khẳng định: “Hiến pháp” là luật cơ bản của pháp luật VN? ( = VB QPPL + Gốc ) s Hiến pháp:
- Hiến pháp là một văn bản QPPL
- Gốc ~ cơ bản ~ so với văn bản QPPL khác như nghị định, nghị quyết, quyết định… - ( = VB QPPL + Gốc )
+ Chủ thể ban hành: chỉ Quốc hội – Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước VN mới có quyền
ban hành, biểu quyết để thông qua/ sửa đổi/ bổ sung Hiến pháp theo một trình tự thủ tục đặc biệt
+ Nội dung: Nội dung Hiến pháp bao trùm tất cả các lĩnh vực quan trọng nhất của đời sống xã
hội, là nguyên tắc cơ bản của pháp luật nhà nước, là cơ sở để xây dựng các văn bản QPPL khác
+ Hiệu lực pháp lý: có hiệu lực pháp lý cao nhất, mọi văn bản QPPL khác được ban hành để cụ
thể hóa Hiến pháp, thực hiện các quy định của Hiến pháp, không được trái với nội dung của
Hiến pháp kể cả điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia/ ký kết
s Tại sao Luật Hiến pháp là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật VN? 2.2. Luật Hành chính VN
s Đối tượng điều chỉnh:
s KN: QHXH phát sinh trong quản lý hành chính Nhà nước (hoạt động chấp hành – điều hành của cơ quan nhà nước)
s Cho ví dụ về một QHXH là đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính? Giải thích?
s Cho ví dụ về mối quan hệ pháp luật Hành chính? Giải thích?
s Các nhóm đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính:
+ QHXH phát sinh từ hoạt động chấp hành – điều hành của cơ quan hành chính nhà nước
Nhóm QHXH này bao gồm: 15
• Nhóm quan hệ phát sinh giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau trong quá trình
thực hiện quản lý hành chính nhà nước theo đơn vị và cấp hành chính kết hợp với quản lý
hành chính theo ngành, lĩnh vực chuyên môn
• Nhóm QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức hoạt động nội bộ của các cơ quan hành chính
nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
• Nhóm QHXH phát sinh giữa các cơ quan hành chính nhà nước (chủ thể quản lý) và các tổ
chức, cá nhân là đối tượng bị quản lý (chủ thể bị quản lý)
+ QHXH mang tính chất chấp hành – điều hành khác
Nhóm QHXH này bao gồm:
• Các QHXH mang tính chất chấp hành – điều hành phát sinh trong quá trình tổ chức hoạt
động nội bộ các cơ quan trong bộ máy nhà nước mà không phải là các cơ quan hành chính
nhà nước, như các cơ quan quyền lực, các cơ quan tư pháp,…
• Các QH mang tính chất chấp hành – điều hành phát sinh từ các hoạt động có tính chất quản
lý hành chính của các cơ quan trong bộ máy NN mà không phải là các cơ quan hành chính
nhà nước, được Nhà nước trao cho một số thẩm quyền quản lý hành chính
• Các QH mang tính chất chấp hành – điều hành phát sinh từ các hoạt động có tính chất quản
lý hành chính của các tổ chức xã hội được NN trao cho một số thẩm quyền quản lý hành
chính, như hoạt động của các tổ tự quản, tổ dân phòng, trật tự viên tại các địa điểm công
cộng hay hoạt động của sinh viên tình nguyện tham gia điều khiển giao thông…
s Đặc điểm: Phần lớn các chủ thể tham gia QHXH do Luật Hành chính điều chỉnh bất bình đẳng về địa vị
pháp lý, vì trong QHPL này có ít nhất một bên tham gia nhân danh NN
s Phương pháp điều chỉnh
- Phương pháp mệnh lệnh: điều chỉnh QH hành chính được xác lập giữa các bên chủ thể có địa vị pháp lý
không bình đẳng với nhau
- Phương pháp thỏa thuận: điều chỉnh bộ phận QH hành chính phát sinh giữa các chủ thể có địa vị pháp lý bình đẳng với nhau 2.3. Luật dân sự VN
s Đối tượng điều chỉnh
- KN: QHXH tư phát sinh trong giao lưu dân sự s Phân loại:
s Quan hệ tài sản: là quan hệ giữa các chủ thể thông qua một tài sản
+ Tài sản: vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản + Đặc điểm:
• Phát sinh trong giao lưu dân sự
• Mang tính hàng hóa – tiền tệ, biểu hiện của nó là sự đền bù tương đương trong trao đổi hoặc
bồi thường toàn bộ thiệt hại về tài sản
• Các chủ thể tham gia QH tài sản do Luật dân sự điều chỉnh bình đẳng về địa vị pháp lý và
độc lập về tổ chức, tài sản
s Quan hệ nhân thân: quan hệ giữa các chủ thể liên quan đến giá trị nhân thân của cá nhân, tổ chức + Đặc điểm:
• Phát sinh trong giao lưu dân sự
• Chỉ gắn với một chủ thể nhất định, không thể tách ra để trao đổi, chuyển nhượng… cho chủ thể khác
• Không mang tính hàng hóa – tiền tệ, không thể đền bù tương đương trong trao đổi hoặc bồi
thường toàn bộ thiệt hại khi bị xâm phạm
• Các chủ thể tham gia QH nhân thân do Luật dân sự điều chỉnh bình đẳng về địa vị pháp lý và
độc lập về tổ chứ, tài sản
s Đặc điểm đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự: các chủ thể tham gia QHXH do Luật dân sự điều chỉnh
luôn bình đẳng về địa vị pháp lý 16
2.3.2. Phương pháp điều chỉnh:
s Phương pháp thỏa thuận (tự định đoạt)
- Nội dung: PL thừa nhận và bảo vệ quyền tự định đoạt của các chủ thể về quyền và nghĩa vụ dân sự của mình
⟶ Định nghĩa luật dân sự: hệ thống các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh trong lĩnh vực dân sụ 2.4. Luật hình sự
s Đối tượng điều chỉnh:
- KN: NN và chủ thể phạm tội (cá nhân, pháp nhân thương mại)
- Đặc điểm: các chủ thể tham gia QHXH do Luật Hình sự điều chỉnh luôn bất bình đẳng về địa vị pháp lý
s Phương pháp điều chỉnh:
- PP quyền uy: có mức độ mệnh lệnh rất cao, thậm chí là tuyệt đối. Quan hệ giữa NN và người phạm tội
được điều chỉnh và bảo đảm thực hiện dựa trên sức mạnh của quyền lực NN
⟶ Định nghĩa Luật hình sự: hệ thống các QPPL điều chỉnh QHXH phát sinh trong lĩnh vực hình sự 17
Document Outline
- Chương 1: Lý luận chung về nhà nước
- 1. Nguồn gốc và đặc điểm của nhà nước
- 1.1. Nguồn gốc nhà nước
- 1.2. Đặc điểm của nhà nước
- 2. Bản chất, chức năng của nhà nước
- 2.1. Bản chất nhà nước
- 2.2. Chức năng của nhà nước
- 3. Hình thức nhà nước
- 3.1. KN
- 3.2. Chế độ chính trị của Nhà nước
- 5. Nhà nước CHXHCN VN
- 5.1. Bản chất của nhà nước
- 5.2. Chức năng của nhà nước VN
- 5.3. Hình thức nhà nước CHXHCN VN
- 5.4. Hệ thống chính trị
- 5.5. Bộ máy nhà nước của CHXHCN VN
- 1. Nguồn gốc và đặc điểm của nhà nước
- Chương 2: Nguồn gốc, bản chất, chức năng pháp luật
- 1. Nguồn gốc, đặc điểm của pháp luật
- 1.1. Nguồn gốc của PL
- 1.2. Đặc điểm của PL
- 2. Bản chất của nhà nước
- 3. Chức năng của PL
- 1. Nguồn gốc, đặc điểm của pháp luật
- Chương 3: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật
- 1. Quy phạm pháp luật
- 1.1. KN, đặc điểm
- 1.2. Cấu trúc của QPPL
- 2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
- 2.1. KN, đặc điểm của quan hệ pháp luật
- QHXH – QPPL – QHPL
- 2.3. Các yếu tố của quan hệ pháp luật
- 2.4. Sự kiện pháp lý
- 1. Quy phạm pháp luật
- CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
- 1. Khái niệm về hệ thống pháp luật
- 1.1. Khái niệm, đặc điểm của hệ thống pháp luật
- 1.2. Hệ thống cấu trúc của pháp luật
- 1.3. Nguồn của pháp luật
- 2. Một số ngành luật chủ yếu trong hệ thống pháp luật VN
- 2.1. Luật Hiến pháp VN
- 2.2. Luật Hành chính VN
- 2.3. Luật dân sự VN
- 2.4. Luật hình sự
- 1. Khái niệm về hệ thống pháp luật