















Preview text:
Chương I: Những kiến thức cơ bản về nhà nước
I. Nguồn gốc, bản chất nhà nước
1. Nguồn gốc của nhà nước
✓ Nhà nước là một tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội, bao gồm một lớp người được tách ra từ
xã hội để chuyên thực thi quyền lực, nhằm tổ chức và quản lý xã hội, phục vụ lợi ích chung của
toàn xã hội cũng như lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xã hội
✓ Quan điểm phi Mác-xít
4 thuyết: Thuyết Thần quyền, Thuyết gia trưởng, Thuyết hợp đồng xã hội (khế ước xã hội),
Thuyết Marxist “Không phải lúc nào cũng có nhà nước…” Thuyết thần
NN là 1 lực lượng siêu tự nhiên, do thượng đế tạo ra,quyền lực nn là bất học
biến,nn tồn tại vĩnh cửu -> phục tùng nn là phục tùng thượng đế Thuyết gia
NN là kế tục sự phát triển tự nhiên của tổ chức gia đình trên bình diện xã hội trưởng
-> quyền lực nhà nước giống quyền gia trưởng của người đứng đầu trong gđ
Thuyết bạo lực Xuất hiện trực tiếp từ việc sd bạo lực Thuyết khế
Là kq của khế ước (hợp đồng) xã hội,lập ra từ thỏa thuận giữa nhân dân. ước xã hội
Quyền lực nn thuộc về nhân dân,vì lợi ích của nhân dân
✓ Học thuyết Mác-Lênin
-Chế độ cộng sản nguyên thủy là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người
-KT: lđ giản đơn,lạc hậu,chưa có phân công lđ nên cộng đồng thực hiện nguyên tắc “cùng làm
cùng hưởng”,chưa có tư hữu -> chế độ tư hữu chung về tư liệu sx và sp lđ: chế độ công hữu
-XH:các thành viên ko có sự khác biệt nhau về mọi thứ nên bình đẳng tuyệt đối, ko có phân chia
giai cấp,đơn vị cơ sở tổ chức xh là thị tộc,bào tộc và bộ lạc,lãnh đạo bằng uy tín
-> Xh nguyên thủy trải qua 3 lần phân công lđxh lớn
+Lần 1: nghề chăn nuôi tách khỏi trồng trọt -> nghề chăn nuôi phát triển, giữ lại tù binh làm nô
lệ chăn nuôi gia súc -> bắt đầu xuất hiện tư hữu,chế độ chiếm hữu nô lệ xh
+Lần 2: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp: đẩy nhanh phân hóa xh -> mâu thuẫn giữa chủ
nô, nô lệ ngày càng tăng
+Lần 3: nền sx hàng hóa và tiền tệ ra đời (thương mại độc lập) -> nhu cầu trao đổi tăng,hình
thành đội ngũ thương nhân -> mâu thuẫn xã hội gay gắt
✓ Nhà nước ra đời bởi hai nguyên nhân: Kinh tế (chế độ tư hữu về tài sản) và xã hội (mâu thuẫn
giai cấp sâu sắc). Tuy nhiên ở mỗi quốc gia, việc ra đời của nhà nước là không giống nhau.
✓ Nhà nước là một phạm trù lịch sử, sẽ xuất hiện khi hội tụ đủ các yếu tố để hình thành nên nhà nước.
2. Bản chất của nhà nước
✓ Bản chất của nhà nước là tổng hợp tất cả những đặc tính cơ bản, thực chất bên trong của nhả nước.
✓ Bản chất của nhà nước có hai đặc tính: tính xã hội và tính giai cấp. Tính giai cấp
o Nhà nước là công cụ để thực hiện, củng cố và bảo vệ lợi ích, quyền và địa vị thống trị của giai cấp thống trị.
o Áp đặt sự thống trị về kinh tế (nắm tư liệu sản xuất), chính trị (dựng lên bộ máy chính trị để
duy trì địa vị), tư tưởng (tuyên truyền tư tưởng phù hợp với giai cấp của mình nhằm chi phối xã hội). Tính xã hội
o Nhà nước là bộ máy nhằm thiết lập, củng cố, bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
o Nhà nước có trách nhiệm giải quyết các công việc mang tính xã hội.
3. Vị trí, đặc điểm của nhà nước
✓ Vị trí của nhà nước: ở vị trí trung tâm của kiến trúc thượng tầng gồm các tổ chức chính trị khác
✓ Đặc điểm của nhà nước:
❖ Thiết lập quyền lực công đặc biệt
❖ Đại diện về chủ quyền quốc gia: thể hiện quyền độc lập tự quyết của một quốc gia và nhà
nước là đại diện chính thức duy nhất thực hiện chủ quyền quốc gia
❖ Quản lý dân cư theo lãnh thổ: không theo giới tính, dân tộc, chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp
❖ Ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật ❖ Có quyền thu thuế Nhà nước
Tổ chức,đoàn thể xã hội
Có quyền lực công cộng đặc biệt
Có quyền lực trong phạm cộng đồng nhỏ.
Quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
Không có quyền quản lý dân cư và lãnh thổ Có chủ quyền quốc gia Không có Ban hành PL Không có quyền
Quy định và thực hiện thu các loại thuế Không có quyền
II. Chức năng và bộ máy của nhà nước
1. Chức năng của nhà nước
✓ Chức năng của nhà nước là những hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của nhà nước, mang tính
thường xuyên, liên tục, ổn định tương đối, trực tiếp xuất phát và thể hiện đầy đủ nhất, tập trung
nhất bản chất, cơ sở kinh tế - xã hội, nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cơ bản của nhà nước.
Chức năng đối đội
Chức năng đối ngoại
Là những hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất
Là những hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất
nhằm giải quyết vấn đề nội bộ của đất nước
nhằm giải quyết vấn đề với các nước trên thế giới Chức năng kinh tế
Thiết lập và thực hiện các quan hệ hợp tác với các Chức năng chính trị quốc gia khác Chức năng xã hội
Phòng thủ đất nước, bảo vệ chủ quyền quốc gia
Chức năng bảo vệ pháp luật
Tham gia vào các hoạt động quốc tế
✓ Hình thức thực hiện chức năng:
2. Bộ máy nhà nước
✓ Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước được thiết lập ra theo những nguyên tắc,
trình tự, thủ tục luật định để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đặt ra trước nhà
nước trong từng thời kỳ cụ thể.
✓ Đặc điểm của cơ quan nhà nước:
❖ Được thành lập theo ý chí nhà nước, theo nguyên tắc và trình tự luật định, được nhân danh
nhà nước để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
❖ Có địa vị pháp lý nhất định, có vị trí, vai trò nhất định trong bộ máy nhà nước, có cơ cấu tổ
chức, phạm vi hoạt động và những mối quan hệ tương tác với các cơ quan nhà nước khác.
❖ Được trao những quyền hạn nhất định để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể theo những giới
hạn và hình thức luật định.
✓ Cơ cấu của bộ máy nhà nước là cấu trúc bên trong và trật tự sắp xếp các bộ phận hợp thành của
bộ máy nhà nước và những mối quan hệ tương hỗ giữa chúng.
✓ Bộ máy nhà nước có ba bộ phận lớn hợp thành, để tổ chức và thực thi quyền lực nhà nước dưới
dạng quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
✓ Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước:
❖ Nguyên tắc tập quyền
❖ Nguyên tắc phân quyền
❖ Nguyên tắc tản quyền
III. Kiểu nhà nước và hình thức nhà nước 1. Kiểu nhà nước
✓ Kiểu nhà nước là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp, vai
trò xã hội và những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái
kinh tế - xã hội nhất định.
✓ Hình thái kinh tế xã hội từng xuất hiện trong lịch sử:
❖ Cộng sản nguyên thuỷ ❖ Chiếm hữu nô lệ ❖ Phong kiến ❖ Tư bản chủ nghĩa ❖ Cộng sản chủ nghĩa ✓ Kiểu nhà nước: Chưa có nhà nước Nhà nước chủ nô:
o Là kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử
o Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
o Nhà nước chủ nô là công cụ của giai cấp chủ nô dùng để áp bức bóc lột nô lệ
o Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất => nô lệ là tài sản của chủ nô Nhà nước phong kiến:
o Phương thức sản xuất phong kiến
o Nhà nước phong kiến là công cụ bóc lột của giai cấp địa chủ đối với nông dân
o Nông dân làm thuê nộp tô thuế cho địa chủ Nhà nước tư sản:
o Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
o Nhà nước tư sản là công cụ bóc lột của giai cấp tư sản đối với giai cấp vô sản
o Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất => người lao động bị bóc lột sức lao động
Nhà nước xã hội chủ nghĩa:
o Là kiểu nhà nước tiến bộ và cuối cùng trong lịch sử
o Là nhà nước của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động
o Nhằm xoá bỏ giai cấp, áp bức, bóc lột và thực hiện công bằng xã hội
o Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
2. Hình thức nhà nước
✓ Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước.
✓ Các hình thức: chính thể, cấu trúc và chính trị
Hình thức chính thể là cách thức tổ chức, trình tự thành lập ra các cơ quan cao nhất của nhà nước và
xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan đó với nhau, xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan đó với nhân dân.
Chính thể quân chủ
Chính thể cộng hoà
Chỉnh thể cộng hoà là hình thức trong đó quyền
lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan
Chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền
được bầu ra trong thời gian nhất định.
lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ (hay
Chính thể cộng hoà có hình thức chủ yếu là:
một phần) trong tay người đứng đầu nhà nước
◆ Chính thể công hoà quý tộc: Quyền lực nhà
theo nguyên tắc thừa kế.
nước thuộc về tầng lớp quý tộc Có hai hình thức:
◆ Chính thể cộng hoà dân chủ: Quyền lực nhà
◆ Chính thể quân chủ tuyệt đối: Quyền lực tập
nước được hình thành bằng con đường bầu
trung vào người đứng đầu nhà nước – quyền
cử, quyền tham gia bầu cử để lập ra cơ quan
lực vô hạn (nhà Vua, hoàng đế)
đại diện (quyền lực) của nhà nước được quy
◆ Chính thể quân chủ hạn chế: Người đứng
định về mặt hình thức pháp lý đối với các
đầu nhà nước chỉ nắm một phần quyền lực
tầng lớp nhân dân lao động tối cao
◆ Cộng hoà tổng thống ◆ Cộng hoà đại nghị
◆ Cộng hoà lưỡng tính
Hình thức cấu trúc là hình thức tổ chức quyền lực nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ, xác
lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan nhà nước với nhau, giữa trung ương và địa phương Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang
Là nhà nước do từ hai hay nhiều nước thành viên có chủ quyền hợp lại
Nhà nước liên bang có hai hệ thống cơ quan quyền
Là nhà nước có chủ quyền chung, có một hệ
lực và quản lý: một hệ thống chung cho toàn liên
thống pháp luật, có cơ quan quyền lực và quản lý
bang và một hệ thống trong mỗi nước thành viên
thống nhất từ trung ương đến địa phương
Nhà nước liên bang có chủ quyền chung đồng thời,
mỗi nhà nước là thành viên của liên bang cũng có
chủ quyền của riêng mình
Hình thức chính trị là cách thức, phương pháp, thủ đoạn mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước
Chế độ chính trị dân chủ
Chế độ chính trị phản dân chủ
dân chủ thực sự và dân chủ giả hiệu
ở mức độ cao sẽ là quân phiệt phát xít
IV. Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
1. Bản chất và chức năng của nhà nước CHXHCN Việt Nam ✓ Bản chất:
❖ Nhà nước CHXHCN Việt Nam thuộc kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
❖ Nhà nước CHXHCN Việt Nam mang tính giai cấp và tính xã hội sâu sắc
❖ Bản chất của nhà nước được xác định trong Hiếp pháp ✓ Chức năng:
Nhóm chức năng đối nội
Nhóm chức năng đối nội
◆ Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế ◆ ◆
Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Chức năng quản lý văn hoá, giáo dục,
◆ Thiết lập, củng cố và phát triển mối quan
khoa học, công nghệ và xã hội ◆
hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế
Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, giới
bảo vệ quyền, lợi ích công dân
2. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
Quốc hội: là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước, cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam (Điều 69 Hiến pháp 2013) o Giám sát tối cao
o Lập hiến và lập pháp
o Quyết định các vấn đề quan trọng nhất của quốc gia
Chủ tịch nước: Nguyên thủ quốc gia – là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước
CHXHCNVN về đối nội và đối ngoại (Điều 86 Hiếp pháp 2013)
Chỉnh phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền
hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội (Điều 94 Hiến pháp 2013)
o Là cơ quan cao nhất trong bộ máy hành chính nhà nước
o Chịu trách nhiệm trước Quốc hội
o Cơ cấu: gồm Thủ tướng, Phó Thủ tướng và thành viên
Toà án nhân dân là cơ quan xét xử của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền tư pháp (Điều 102 Hiến pháp 2013) o Chức năng: xét xử
o Nhiệm vụ: bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân, chế độ XHCN, lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Viện kiểm soát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm soát hoạt động tư pháp (Điều 107 Hiến pháp 2013)
o Chức năng: thực hành quyền công tố và kiểm soát hoạt động tư pháp
o Nhiệm vụ: bảo vệ pháp luật, quyền con người, quyền công dân, chế độ XHCN, lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần đảm bảo pháp luật được chấp
hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
3. Hệ thống chính trị của nước CHXHCN Việt Nam
Là tổng thể các tổ chức bao gồm Nhà nước, đảng phái, đoàn thể xã hội và các tổ chức chính trị - xã
hội, có vai trò khác nhau nhưng có mối quan hệ mặt thiết với nhau trong quá trình tham gia ***
Chương II: Những kiến thức cơ bản về pháp luật
I. Nguồn gốc, đặc điểm và vai trò của pháp luật
1. Nguồn gốc của pháp luật
✓ Chủ nghĩa Mác – Lê nin khẳng định: những nguyên nhân làm xuất hiện nhà nước cũng là
những nguyên nhân làm xuất hiện pháp luật
❖ Nhà nước thừa nhận các quy tắc xử sự có sẵn trong xã hội (đạo đức)
❖ Nhà nước thừa nhận cách giải quyết các vụ việc cụ thể trong thực tế (theo án lệ)
❖ Nhà nước đặt ra các quy tắc xử sự mới
✓ Khái niệm: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và
bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục đích, định hướng của nhà nước
✓ Phân biệt pháp luật và đạo đức: Tiêu chí Pháp luật Đạo đức Cơ sở hình thành Nhà nước ban hành Từ nhân dân Cơ chế bảo đảm
Cưỡng chế, thuyết phục
Tự nguyện, dư luận xã hội
Tính chặt chẽ về Chặt chẽ hơn Ít chặt chẽ hơn hình thức Phạm vi QHXH
Rộng hơn, hầu hết các quan hệ xã
Hẹp hơn, quan hệ tình cảm trong tác động hội gia đình, cơ quan
2. Đặc điểm của pháp luật
- Quy phạm: khuôn mẫu, chuẩn mực Tính quy phạm phổ biến
- Được áp dụng trong toàn XH
-Pl quy định hành vi phải/không được thực hiện Tính quyền lực nhà nước (tính
-PL có tính bắt buộc thi hành
-PL được bảo đảm thi hành bằng bộ máy bạo lực cưỡng chế)
-Các quy định PL được sắp xếp theo một hệ thống, với giá trị pháp lý cao thấp khác nhau
-Các quy định PL có mối quan hệ nội tại, thống nhất Tính hệ thống
Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan có vị trí cao hơn sẽ có giá trị pháp lý lớn hơn
Các quy phạm PL được chia thành các chế định
-PL luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, kể cả PL hình thành từ con đường tập quán Tính xác định về hình thức
-Pháp luật có tính xác định về hình thức
Các quy định thể hiện rõ ràng, chặt chẽ về nội dung và hình thức
3. Vai trò của pháp luật
✓ Là cơ sở để thiết lập, củng cố, tăng cường quyền lực nhà nước
✓ Quy định thẩm quyền, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước
✓ Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội
✓ Góp phần tạo dựng những quan hệ xã hội mới
✓ Tạo môi trường ổn định cho việc thiết lập các mối quan hệ bang giao
II. Bản chất của pháp luật
Bản chất của pháp luật là tổng thể những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ bên trong tương
đối ổn định và có tính quy định đối với sự ra đời, phát triển cũng như nội dung của pháp luật. Tính xã hội Tính giai cấp
Tồn tại và phát triển dựa trên những điều kiện
Do 1 giai cấp trong xã hội tổ chức ra và nắm giữ
quyền lực, là giai cấp cầm quyền. Mục đích là thực tế của xã hội
bảo vệ lợi ích và vị thế của giai cấp đó
III. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật 1. Kiểu pháp luật
Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc thù cơ bản của pháp luật thể hiện bản chất giai cấp và
điều kiện tồn tại của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định
a. Kiểu pháp luật chủ nô
✓ Là kiểu pháp luật ra đời sớm nhất trong lịch sử, cùng với sự ra đời của nhà nước chủ nô
✓ Được xây dựng dựa trên cơ sở chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và mâu thuẫn đối kháng gay gắt
giữa chủ nô với nô lệ
✓ Được hình thành bằng con đường thừa nhận các phong tục, tập quán, quy tắc đạo đức và tín điều tôn giáo trong xã hội ✓ Đặc trưng cơ bản:
❖ Củng cố và bảo vệ quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ, hợp pháp hoá chế độ bóc lột của chủ nô đối với nô lệ
❖ Quy định một hệ thống hình phạt và cách thi hành hình phạt hết sức dã man, tàn bạo
❖ Ghi nhận và củng cố tình trạng bất bình đẳng trong xã hội và trong gia đình
❖ Có tính tản mát, thiếu thống nhất
b. Kiểu pháp luật phong kiến
✓ Được xây dựng dựa trên cơ sở chế độ sở hữu tư nhân của địa chủ, quý tộc, phong kiến về tư liệu
sản xuất mà chủ yếu là ruộng đất với cơ sở xã hội là mâu thuẫn giữa quý tộc phong kiến với nông dân ✓ Đặc trưng cơ bản:
❖ Xác lập và bảo vệ trật tự đẳng cấp đồng thời thừa nhận và bảo vệ những đặc quyền của đẳng cấp trên trong xã hội
❖ Dung túng cho việc sử dụng bảo lực và sự tuỳ tiện của những kẻ có quyền lực trong xã hội
❖ Quy định những hình phạt và cách thi hành hình phạt rất dã man, hà khắc
❖ Thiếu thống nhất và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tôn giáo, đạo đức phong kiến
c. Kiểu pháp luật tư sản
✓ Được xây dựng trên cơ sở kinh tế là chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, với cơ sở xã hội
dựa trên quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân ✓ Đặc trưng cơ bản:
❖ Ghi nhận và bảo vệ chế độ sở hữu tư bản chủ nghĩa
❖ Bảo vệ sự thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp tư sản trong xã hội
❖ Có tính dân chủ, thừa nhận quyền tự do và bình đẳng về mặt pháp lí cho công dân
❖ Có tính nhân đạo hơn các kiểu pháp luật trước
d. Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa
✓ Ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
✓ Được xây dựng trên cơ sở kinh tế là quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, cơ sở xã hội là sự liên
minh giữa các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động ✓ Đặc trưng cơ bản:
❖ Là kiểu pháp luật tiến bộ nhất
❖ Là sự thể chế hoá các đường lối chủ trương, chính sách của đảng, của giai cấp công nhân
❖ Có phạm vi điều chỉnh khá rộng rãi và ngày càng hoàn thiện hơn
❖ Vừa phản ánh các chuẩn mực đạo đức xã hội chủ nghĩa, vừa góp phần xây dựng và bảo vệ nền đạo đức đó
2. Hình thức pháp luật
Hình thức pháp luật là các dạng thức tồn tại của pháp luật trên thực tế
Là những tập quán của cộng đồng được nhà nước thừa nhận, nâng lên thành Tập quán pháp pháp luật
Là nguồn bổ sung quan trọng cho hệ thống pháp luật
Là những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm quyền khi giải quyết các Tiền lệ pháp
vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải
quyết các vụ việc khác tương tự Văn
Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, bản quy phạm
hình thức do pháp luật quy định, trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự pháp luật
chung, để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội IV. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
✓ Khái niệm: Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia quan hệ pháp
luật có quyền và nghĩa vụ pháp lí được nhà nước đảm bảo thực hiện. ✓ Đặc điểm:
❖ Quan hệ pháp luật mang tính ý chí
❖ Quan hệ pháp luật xuất hiện và tồn tại trên cơ sở các quy phạm pháp luật
❖ Nội dung của quan hệ pháp luật bao biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên tham gia quan hệ
2. Cấu thành của quan hệ pháp luật
Cấu thành của quan hệ pháp luật là các bộ phận hợp thành quan hệ pháp luật. Một quan hệ pháp luật
được cấu thành bởi các bộ phận: chủ thể, khách thể và nội dung
a. Chủ thể của quan hệ pháp luật
b. Khách thể của quan hệ pháp luật
c. Nội dung của quan hệ pháp luật
3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật ***
Chương III: Thực hiện pháp luật – Vi phạm pháp luật – Trách nhiệm pháp lý
I. Thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) thực tế hợp pháp của chủ thể có
năng lực hành vi pháp luật
1. Đặc điểm của thực hiện pháp luật
(*) Các trường hợp cần áp dụng pháp luật
✓ Khi quyền và nghĩa vụ pháp lí của chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi, chấm dứt
✓ Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lí giữa các bên tham gia quan hệ pháp luật mà
họ không tự giải quyết được
✓ Khi cần phải áp dụng các chế tài pháp luật đối với chủ thể vi phạm pháp luật
✓ Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước trong các trường hợp khác
✓ Khi cần kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong một số quan
hệ pháp luật nhất định
✓ Khi cần phải xác định sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự kiện thực tế nào đó theo quy định của pháp luật
2. Các hình thức thực hiện pháp luật TUÂN THỦ CHẤP HÀNH SỬ DỤNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT PHÁP LUẬT PHÁP LUẬT PHÁP LUẬT Cơ Cơ quan nhà nước, cá quan, cá nhân, tổ Cơ quan, cá nhân, tổ Cơ quan, cá nhân, tổ chức nhân, tổ chức có thẩm chức chức quyền Kiềm chế không thực Tiến hành các hoạt
Giải quyết các vụ việc Thực hiện hành vi bị cấm hiện các quyền động bắt buộc trên cơ sở pháp luật II. Vi phạm pháp luật
1 Dấu hiệu của vi phạm pháp luật
✓ Là hành vi thực tế của con người ✓ Trái pháp luật
✓ Chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí
✓ Là hành vi có lỗi của chủ thể
✓ Xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật xác lập và bảo vệ
2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
Cấu thành vi phạm pháp luật là toàn bộ những yếu tố, bộ phận hợp thành một vi phạm pháp luật cụ thể:
khách thể, chủ thể, mặt khách quan, mặt chủ quan
✓ Mặt khách quan: là toàn bộ những biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp
luật: hành vi, hậu quả, các yếu tố khác như thời gian, địa điểm, công cụ phương tiện, phương pháp thủ đoạn,…
✓ Mặt chủ quan: là toàn bộ diễn biến tâm lý của chủ thể khi vi phạm pháp luật
⮱ Lỗi: cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý vì quá tự tin, vô ý do cẩu thả
⮱ Động cơ: động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật
⮱ Mục đích: kết quả trong ý thức chủ quan mà chủ thể đặt ra phải đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật
✓ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lí đã có hành vi vi phạm pháp luật
⮱ Cá nhân: độ tuổi hoặc năng lực nhận thức và điều khiển hành vi
⮱ Tổ chức: thành lập hợp pháp
⮱ Dấu hiệu riêng: giới tính, chức vụ, nghề nghiệp,…
✓ Khách thể là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng đã bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại
3. Các loại vi phạm pháp luật Vi phạm hình sự
✓ Hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm hại những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nghiêm ngặt nhất
✓ Có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
✓ Quy định tại Bộ luật hình sự
✓ Phải bị xử lý hình sự Vi phạm hành chính
✓ Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước (không phải tội phạm)
✓ Có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm hành chính
✓ Quy định trong luật Xử lí vi phạm hành chính và văn bản hướng dẫn
✓ Phải bị xử phạt hành chính Vi phạm dân sự
✓ Hành vi xâm phạm quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân gắn với tài sản, quan hệ nhân thân phi tài sản
✓ Có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm dân sự
✓ Vi phạm nghĩa vụ dân sự
Vi phạm kỷ luật nhà nước
✓ Hành vi xâm hại các quan hệ xã hội được xác lập trong nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước
✓ Có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm kỷ luật
✓ Vi phạm nội quy, quy chế cơ quan, tổ chức
III. Trách nhiệm pháp lý 1. Khái niệm
Trách nhiệm pháp lý là sự bắt buộc phải gánh chịu hậu quả pháp lý bất lợi do vi phạm pháp luật
2. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý
✓ Luôn gắn liền với vi phạm pháp luật
✓ Thể hiện thái độ phản ứng của nhà nước và xã hội đối với chủ thể vi phạm pháp luật
✓ Mang tính bất lợi đối với chủ thể phải gánh chịu
✓ Được nhà nước đảm bảo thực hiện
3. Các loại trách nhiệm pháp lý
✓ Trách nhiệm pháp lý hình sự
✓ Trách nhiệm pháp lý hành chính
✓ Trách nhiệm kỷ luật ✓ Trách nhiệm dân sự
4. Truy cứu trách nhiệm pháp lý
Truy cứu trách nhiệm pháp lý là hoạt động thể hiện quyền lực nhà nước do cơ quan nhà nước hay nhà
chức trách có thẩm quyền tiến hành nhằm cải biên hoá bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật đối với
các chủ thể vi phạm pháp luật.
✓ Căn cứ pháp lý: Là tổng thể các quy định pháp luật được chủ thể tiến hành sử dụng làm căn cứ
cho tất cả các hoạt động trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý
✓ Căn cứ thực tế: là vi phạm pháp luật đã xảy ra trên thực tế được xác định qua các yếu tố
5. Các trường hợp không áp dụng trách nhiệm pháp lý
✓ Người vi phạm không có năng lực hành vi dân sự
✓ Chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý
✓ Trường hợp miễn trách nhiệm ✓ Hết thời hiệu
✓ Luật không quy định chế tài xử phạt ***
Chương IV: Hệ thống pháp luật
I. Khái niệm, đặc điểm 1. Khái niệm
(*) Nghĩa rộng: là khái niệm dùng để chỉ trường phái pháp luật
✓ Chịu ảnh hưởng sâu sắc của pháp luật dân sự La Mã Hệ thống Civil Law
✓ Nguồn luật chủ yếu là văn bản quy phạm pháp luật
(Phần lớn Châu Âu lục địa và ✓ một
Pháp luật chia thành luật công và luật tư
số nước châu Mỹ Latinh)
✓ Xét xử theo quy trình tố tụng thẩm vấn
Hệ thống Common Law
✓ Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi pháp luật dân sự Anh cổ đại
(Anh, Mỹ, các nước chịu ảnh
✓ Nguồn pháp luật chủ yếu là án lệ
hưởng của Anh: Canada, Úc,
✓ Chia thành tiền lệ pháp và luật công bình …)
✓ Xét xử theo nguyên tắc tranh tụng
Hệ thống pháp luật Hồi giáo
Hệ thống pháp luật XHCN
(*) Nghĩa hẹp: là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất, được phận định thành cách bộ phận
✓ Quy phạm pháp luật: nhiều quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có liên quan mật thiết với nhau
✓ Chế định pháp luật là tập hợp một nhóm quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã
hội có liên quan mật thiết với nhau
✓ Ngành luật là tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội có chung tính
chất, thuộc một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội 2. Đặc điểm
✓ Hình thành một cách khách quan, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của một quốc gia
✓ Luôn vận động, thay đổi và phát triển
✓ Các thành tố có mối liên hệ chặt chẽ, thống nhất và phù hợp với nhau 3. Cấu trúc ✓ Quy phạm pháp luật
✓ Chế định pháp luật ✓ Ngành luật
II. Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm
(*) Khái niệm: Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo
đảm thực hiện để điều chỉnh quan hệ xã hội theo định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định
(*) Đặc điểm: là một loại quy phạm xã hội, song so với các quy phạm xã hội khác như quy phạm đạo
đức, quy phạm tập quán, quy phạm tôn giáo… quy phạm pháp luật có một số điểm khác biệt
✓ Là quy tắc xử sự chung
✓ Mang tính quyền lực nhà nước
✓ Được thực hiện nhiều lần trong đời sống
2. Cấu trúc quy phạm pháp luật
a. Giả định: Là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện) có
thể xảy ra trong đời sống xã hội mà quy phạm pháp luật sẽ tác động đối với chủ thể Hành vi Hoàn cảnh Sự biến Thời gian Điều kiện Không gian Điều kiện khác
b. Quy định: Là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những cách xử sự mà chủ thể được, không
được hoặc buộc phải thực hiện khi gặp phải tình huống mà quy phạm pháp luật giả định Quy định tuỳ nghi
Quy định cấm đoán
Quy định bắt buộc
Những cách hoạt động mà
Những cách hoạt động mà chủ
Những cách hoạt động mà
chủ thể được hưởng
thể không được phép thực hiện
chủ thể buộc phải thực hiện
c. Chế tài: Là bộ phận của quy phạm pháp luật dự kiến về những biện pháp được áp dụng đối với chủ
thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã giả định mà không thực hiện đúng quy định của quy phạm pháp luật
3. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
a. Căn cứ phân định ngành luật
Mỗi ngành luật có đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh đặc thù. Đây chính là căn cứ để
phân định các ngành luật trong hệ thống pháp luật
✓ Đối tượng điều chỉnh: là những QHXH được pháp luật tác động đến, có chung tính chất, phát
sinh trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội
✓ Phương pháp điều chỉnh: là cách thức mà pháp luật tác động lên các quan hệ xã hội
b. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam Luật hiến pháp Luật hành chính Luật hình sự Luật dân sự Luật hôn nhân
Luật tố tụng hình sự Luật kinh tế Luật lao động và gia đình
Luật tố tụng dân sự Luật tài chính Luật đất đai Luật
Đối tượng điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh
Những QHXH quan trọng gắn liền với việc xác Cho phép
định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá – Luật xã hội, hiến pháp Bắt buộc
chinh sách đối ngoại và an ninh quốc phòng, địa vị Quyền uy
pháp lý của công dân và hoạt động của BMNN Những Mệnh Luật
quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động lệnh phục tùng hành chính
quản lý hành chính nhà nước Thoả thuận Luật hình sự
Quan hệ xã hội phát sinh khi có tội phạm xảy ra Quyền uy Quan hệ tài sản Luật dân sự Bình đẳng, tự nguyện Quan hệ nhân thân Luật tố tụng
Quan hệ giữa các chủ thể trong quá trình giải Quyền uy dân sự quyết vụ việc dân sự Định đoạt
Luật hôn nhân và Quan hệ tài sản và nhân thân giữa các chủ thể Thoả thuận gia đình trong gia đình Cưỡng chế
c. Pháp luật quốc tế (*) Công pháp quốc tế:
Gồm hệ thống các quy phạm pháp luật, các nguyên tắc pháp lý điều chỉnh các mối quan hệ quốc tế phát
sinh giữa các chủ thể của công pháp quốc tế với nhau: Quan hệ giữa các nhà nước, chính phủ hay các tổ chức quốc tế
Nguồn cơ bản của Công pháp quốc tế Nguồn bổ trợ Điều ước quốc tế
Án lệ của Toà án quốc tế Tập quán quốc tế
Nghị quyết của Toà án quốc tế, tổ chức quốc tế
Nguyên tắc pháp luật chung
Học thuyết, công trình khoa học…
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA CÔNG PHÁP QUỐC TẾ Không can Cấm dùng Tôn trọng Bình đằng thiệp vào Tôn trọng vũ lực và đe Giải quyết Tự nguyện chủ quyền chủ quyền công việc quyền tự
doạ dùng vũ hoà bình các thực hiện quốc gia và giữa các nội bộ của quyết của lực trong tranh chấp các cam kết toàn vẹn quốc gia quốc gia các dân tộc quan hệ quốc tế quốc tế lãnh thổ khác quốc tế ****
Chương V: Pháp luật phòng,chống tham nhũng
1. Khái niệm, đặc điểm của hành vi tham nhũng
*Tham nhũng là những hành vi vụ lợi của người có chức vụ,quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,quyền
hạn đó vì vụ lợi ( Điều 3 –luật phòng chống tham nhũng năm 2018)
*Đặc điểm của hành vi tham nhũng:
-Chủ thể là người có chức vụ,quyền hạn
+Cán bộ,công chức,viên chức
+Các chức thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
+Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
+Người giữ chức danh,chức vụ quản lí trong doanh nghiệp,tổ chức
+Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ,công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ,công vụ đó
-Chủ thể tham nhũng lợi dụng chức vụ,quyền hạn được giao
-Mục đích của tham nhũng là hành vi vụ lợi
2. Cơ sở pháp lý làm căn cứ xử lý hành vi tham nhũng
-Luật phòng chống tham nhũng năm 2018
-Bộ luật hình sự năm 2015
-Nghị định số 59/2019/NĐ-CP (1/7/2019) qui định 1 số điều về biện pháp thi hành Luật phòng,chống tham nhũng
3. Các hành vi tham nhũng
Chia thành 2 nhóm: khu vực trong nhà nước và khu vực ngoài nhà nước
4. Tác hại của hành vi tham nhũng -Về chính trị -Về kinh tế -Về xã hội
Document Outline
- 2. Bản chất của nhà nước
- 3. Vị trí, đặc điểm của nhà nước
- II. Chức năng và bộ máy của nhà nước
- 2. Bộ máy nhà nước
- III. Kiểu nhà nước và hình thức nhà nước
- 2. Hình thức nhà nước
- IV. Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
- 2. Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
- 3. Hệ thống chính trị của nước CHXHCN Việt Nam
- 2. Đặc điểm của pháp luật
- II. Bản chất của pháp luật
- III. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật
- 2. Hình thức pháp luật
- IV. Quan hệ pháp luật
- 2. Cấu thành của quan hệ pháp luật
- 3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật
- Chương III: Thực hiện pháp luật – Vi phạm pháp luật – Trách nhiệm pháp lý
- 1. Đặc điểm của thực hiện pháp luật
- 2. Cấu thành của vi phạm pháp luật
- 3. Các loại vi phạm pháp luật
- III. Trách nhiệm pháp lý
- 2. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý
- 3. Các loại trách nhiệm pháp lý
- 4. Truy cứu trách nhiệm pháp lý
- 5. Các trường hợp không áp dụng trách nhiệm pháp lý
- I. Khái niệm, đặc điểm
- Chương IV: Hệ thống pháp luật
- 2. Đặc điểm
- 3. Cấu trúc
- II. Quy phạm pháp luật
- 2. Cấu trúc quy phạm pháp luật
- 3. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- a. Căn cứ phân định ngành luật
- b. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Chương V: Pháp luật phòng,chống tham nhũng
- 2. Cơ sở pháp lý làm căn cứ xử lý hành vi tham nhũng
- 3. Các hành vi tham nhũng