Môn hc: PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG
. HÊ THNG PHA P LUÂT VIÊT NAM
Ging viên ph trách: LÊ HU TRUNG
Ging viên chính, Thc s Quản lý nhà nước,
Trường Đi hc Nông Lâm Thành ph H Chí Minh
6.1. KHA I NIÊM VA CA C B PHÂN CU THA NH HÊ THNG PHA P LUÂT
6.1.1. Khái nim h thng pháp lut
H thng pháp lut bao gồm trong đó nhiều văn bản quy phm pháp lut khác nhau
nhằm điu chnh nhng quan h xã hi khác nhau tùy theo tng ngành lut.
[2]
Mỗi n bn quy phm pháp lut chứa đng trong đó nhng quy phm pháp lut riêng.
Tuy nhiên, xét v tng th thì tt c các quy phm pháp luật trong các văn bản quy phm
pháp lut không th mâu thun vi nhau hoc chồng chéo, trái ngược nhau.
[3]
Mun cho pháp luật phát huy đưc sc mnh tng hợp, Nhà nước phi to ra h
thng pháp lut thng nht, hoàn chỉnh, đồng b, phù hp và kp thi.
Nê u không, Nhà c s không th thc hiện được ý chí ca mình trong việc đảm bo
trt t công cng, s công bng và an toàn cho các thành viên trong xã hội được. [4]
Cho nên sc mnh tng hp ca h thng pháp lut ch th to nên t s tp hp
các quy phm pháp luật trong các văn bản quy phm pháp lut.
Xut phát t ch, pháp lut quy tc x s chung do Nhà ớc đt ra và bảo đảm s
tuân th bng bin pháp cưỡng chê . Có th định nghĩa H thng pháp luật như sau: [5]
Định nghĩa HÊ THNG PHA P LUÂT:
“ Hệ thng pháp lut là tng th các quy phm pháp lut có mi quan h ni ti thng nht
với nhau, được phân định thành các chế định pháp lut và các ngành lut đc lp, th hin
trong các văn bản quy phm pháp luật do Nhà nước ban hành theo mt hình
thc, trình t và th tc nht đnh do pháp luật quy định.
[6]
Theo đó, h thng pháp luật được hiu mt chnh th thng nht, bao gm c cu
trúc bên trong ca h thng và hình thc biu hin bên ngoài là h thống các văn bản
quy phm pháp lut.
6.1.2. Các b phn cu thành ca h thng pháp lut
h thng cu trúc bên trong ca pháp lut, là tng th các quy phm pháp lut
mi liên h ni ti thng nht với nhau, được phân định thành các cu trúc theo tng
cấp độ khác nhau: Quy phm pháp lut; Chê định pháp lut và Ngành lut.
[8]
6.1.2.1. Quy phm pháp lut
Quy phm pháp lut là thành t nh nht (tê bào) trong h thng cu trúc ca pháp
lut, nó va mang tính khái quát, va mang tính c th.
Tt cc b phn cu thành khác ca h thng pháp lut đều được hình thành do s
kê t hp ca nhng quy phm pháp lut.
[9]
Quy phm pháp lut mang tính khái quát vì chúng là các quy tc x s chung do
Nhà nước ban hành nhằm điều chnh mt hoc nhng hành vi c thể, được áp dng
trên mt phm vi rng ln và trong mt thi gian dài.
1/11
)
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
Đồng thi nó li mang tính c th vì đó là các mô hình hành vi đã được chun mc hóa
để điu chnh các quan h pháp lut c th.
[10]
6.1.2.2. Ch nh pháp lut
Là thành t cấp độ th hai ca h thng cu trúc ca pháp lut.
Chê định pháp lut mt nhóm nhng quy phm pháp lut những điểm chung ging
nhau, được Nhà nước ban hành nhằm điều chnh nhng nhóm quan h xã hội tương
ứng và nó mang tính đc thù ca nhóm quan h mà nó điu chnh.
[11]
Tuy nhiên, nhóm quan h hi đó không h bit lp quan h mt thiê t vi nhng
quan h xã hi khác, chịu tác động qua li ảnh hưởng ca nhng quan h xã hi
khác.
[12]
d: Quan h gia v chng, cha m con cái phát sinh do vic ly hôn to nên
nhóm quan h xã hi tương đối độc lp trong quan h hôn nhân và gia đình.
Nhóm nhng quy phm pháp luật điều chnh mt nhóm nhng quan h xã hội như thê
gi là chê định pháp lut: chê định v ly hôn trong Lut Hôn nhân và gia đình.
[13]
Mc dù mi chê định tính đặc thù riêng, nhưng chúng không tn ti bit lập mà đều
mi liên h ni ti thng nht vi nhau (chu ảnh hưởng tác đng ca các chê
định khác) trong h thng pháp lut.
Ví d: Trong ngành Lut Dân s, có nhiu chê định như chê đnh v hợp đồng dân s,
chê định v tha kê , chê đnh v quyn tác gi, ...
[14]
6.1.2.3. Ng
nh lut
Ngành lut là thành t cấp độ th ba to nên h thng pháp lut.
Ngành luật được xác lập trên cơ sở phân chia các quy phm pháp lut theo tng loi, bao
gm mt h thng các quy phm pháp lut có mi liên kê t cht ch với nhau để tp trung
điu chnh các quan h xã hi cùng loi trong mt phm vi hay trong một lĩnh vc
nht đnh của đời sng xã hi.
[15]
Mi ngành lut trong h thng pháp lut đu mang tính đc lp, có đối tượng, phm vi
và phương pháp điu chnh riêng.
Tuy nhiên, nó không hoàn toàn bit lập và đối kháng vi các ngành lut khác.
[16]
6.1.3. H thng văn bản quy phm pháp lut
Các quy phm pháp lut vi tính cách là ht nhân ca h thng cu trúc bên trong ca
pháp lut, nó luôn tn tại (được chứa đựng) trong các văn bản quy phm pháp lut c
th của cơ quan nhà nưc có thm quyn.
[17]
Văn bản quy phm pháp lut có tên gi khác nhau, giá tr pháp lý cao thp khác
nhau, do các cơ quan nhà c khác nhau ban hành.
Nhưng dù đa dạng, phong phú đê n đâu chúng đều hp thành mt h thống, nghĩa là
giữa các văn bản có mi liên h mt thiê t vi nhau.
[18]
Văn bản quy phm pháp lut là nguồn cơ bản ca pháp lut Vit Nam.
H thống văn bản quy phm pháp lut mang tính th bc.
Tính chất đó được xác định bi hiu lc pháp lut ca tng loại văn bn, phù hp vi
thm quyn của các cơ quan ban hành chúng.
[19]
d: Hiê n pháp lut giá tr pháp lý cao nht, do quan quyn lc cao nht
ban hành.
2/11
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
Hiu lực đặc bit ti cao ca Hiê n pháp quy định tính hiu lc ca tt c các loại văn
bn khác, và nh vy, nó xác lp mi liên h thng nht và nht quán trong chính bn
thân h thống văn bản quy phm pháp lut.
[20]
Trên s hiu lc ti cao ca Hiê n pháp để xác đnh tính th bc cho tng loại văn
bn, theo th t: Hiê n pháp c đạo lut pháp lnh các văn bản dưới lut.
Tính th bc của các văn bản quy phm pháp luật có ý nghĩa quan trọng trong vic to
ra tính thng nht ca toàn b h thống văn bản quy phm pháp lut.
[21]
Đồng thời là điều kin quan trọng để to ra tính h thống cấu ca pháp lut, tha
mãn nhng tiêu chun v tính toàn diện, tính đồng b, tính phù hợp, trình độ k thut
pháp lý... ca h thng pháp lut nói chung.
[22]
H thng pháp lut phi đt 4 tiêu chun:
1. T
nh to
n din.
H thng pháp lut phi bao quát tt c lĩnh vc của đời sng xã hi, bi vì tt c các
lĩnh vực của đời sng xã hội đòi hỏi phi có pháp luật điều chnh.
[23]
Nê u pháp lut b trng một lĩnh vực o thì ri lon lĩnh vực đó sẽ ảnh hưởng
đê n toàn b xã hi do mi quan h qua li gia các quan h xã hi vi nhau.
Ví du: Nê u pháp luật không điều chnh mi quan h hôn nhân thì s gây ri lon gia
đình, ri loạn gia đình sẽ gây xáo trộn đời sng xã hi.
[24]
2. T
ng b.
Nếu các văn bn quy phm pháp luật không đồng b, văn bản này mâu thuẫn, trái ngược,
chng chéo với văn bn khác thì pháp lut không th điu chnh các quan h pháp lut có
hiu qu, không th đảm bảo được trt t công cộng được nơi này áp dụng n bn
này, nơi khác áp dụng văn bản khác. H thng pháp luật như vậy gây xáo
trn trt t xã hi.
[25]
Tính đồng b ca pháp luật đòi hi phi s đồng b gia các ngành lut trong
mt h thng, phi có ranh gii rõ ràng gia các ngành lut, gia các phân ngành và
chê định pháp luật để tránh mâu thun và chng chéo.
Ví d: Phi có s phân bit rõ ràng gia Lut Dân s và Luật Thương mại.
[26]
Ngoài ra, tính đồng b đòi hi phi có phân cp giữa các cơ quan nhà nước ban hành
pháp luật để tránh mâu thun và trái ngược nhau giữa các văn bản lut.
[27]
3. T
nh phù hp.
Pháp lut tính hội, được hình thành do nhu cu ca hi, hi thì luôn thay
đổi không ngng làm cho các quan h hi cũng dần dn phải thay đổi theo. vậy, đ
điu chnh các quan h xã hi, h thng pháp lut phi phù hp vi tng thi k ca
xã hi.
[28]
Tuy nhiên, trong thc tê rất ít có trường hp h thng pháp luật rơio tình trạng không
phù hp vi xã hi, mà ch có một vài điều khon lut hoc một vài văn bản lut không
phù hợp vì nó được ban hành t lâu tr thành lc hu so vi nhng thay đổi
ca xã hi. :
[29]
Ngoài ra, cũng có thể do ý chí ch quan ca nhà làm lut, khi xây dng lut không phù
hp với đặc đim, tình hình xã hi.
Những trường hp này cần điều chnh, b sung để cho h thng pháp lut phù hp vi
đặc điểm và tình hình ca xã hi.
[30]
3/11
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
4.  k thut pháp l
.
K thut pháp lý là tng th những phương pháp phương tiện được s dng trong quy
trình son tho h thng a pháp lut. chứa đựng nhng nguyên tc, quy tc
khoa hc nhằm đảm bo cho pháp luật có đầy đủ nhng kh năng để thc hin mc
đích của mình.
[31]
K thut pháp lý có t thi xa xưa được phát trin theo thi gian và có tính cht kê tha.
vy, cn hc tp, tiê p thu nhng tri thc và kinh nghiệm trong nh vc lp pháp ca
các nước để vn dng vào vic xây dng h thng pháp luật nước nhàvic làm cn
thiê t.
[32]
6.2. CA C NGA NH LUÂT TRONG HÊ THNG PHA P LUÂT VIÊT NAM
6.2.1. Lut Hiến pháp
Còn gi là Luật Nhà nước, là tng th các quy phm pháp luật điều chnh các quan h
xã hội cơ bn nht, quan trng nhất có liên quan đê n vic t chc quyn lực nhà nước
như:
[33]
- Chê độ chính tr, chê đ kinh tê , văn hóa, xã hi;
- V trí, chức năng, nhim v t chc b máy nhà nước, các nguyên tc t chc và
hot đng của cơ quan nhà nước và mi quan h giữa Nhà nước vi công dân;
- Chê độ bu c, quyền và nghĩa vụ cơ bản ca công dân; quc tch, ... [34]
Lut Hiê n pháp là ngành luật cơ bn, gi vai trò ch đạo trong h thng pháp lut Vit
Nam, bi Lut Hiê n pháp là ngành luật điều chnh nhng quan h xã hi quan trng
nhất, cơ bản nht ca quc gia và là gc (là ngun), là nn tng cho vic xây dng và
ban hành các đạo lut khác trong h thng pháp lut.
[35]
Hiê n pháp là văn bn quy phm pháp lut ch yê u ca ngành Lut Hiê n pháp, là ngun
cơ bản, ch yê u ca Luật Nhà nước.
[36]
6.2.2. Lut Hành chính
tng th c quy phm pháp luật điều chnh các quan h hi hình thành trong q
trình t chc và thc hin hot đng chấp hành và điều hành của Nhà nước trên các
lĩnh vực hành chính, chính tr, kinh tê , văn hóa, xã hội.
[37]
Nói cách khác Lut Hành chính là tng th các quy phm pháp luật điều chnh các
quan h hi phát sinh trong quá trình hoạt động qun hành chính của các
quan hành chính nhà nước.
Do đó, Lut Hành chính mt ngành lut v quản lý nhà nước.
[38]
Luật Hành chính điều chnh quan h giữa các quan nhà c vi nhau và giữa
quan nhà nước với công dân trong nước trên nguyên tc quản lý hành chính nhà nước.
[39]
Luật Hành chính quy đnh nhng nguyên tc, hình thức phương pháp quản n
ớc; xác đnh quy chê pháp ca các ch th quản nhà nước mi quan h điu
hành gia các cp quản lý hành chính, điều chnh th tc hành chính, công chc nhà
c và trách nhim hành chính.
[40]
Quan h trong quản hành chính nnước bao gi cũng mang tính quyn lc nhà
ớc, trong đó, một bên s dng quyn lc (đơn phương ra quyê t định) còn mt bên
trc thuc quyn lc y (phc tùng).
4/11
)
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
Vì vậy, phương pháp điu chnh ca Lut Hành chính là mnh lnh.
[41]
6.2.3. Lut Tài chính
tng hp các quy phm pháp lut điều chnh các mi quan h hi phát sinh trong
quá trình Nnước đng viên, phân phi s dng nhng ngun vn tin t nht định,
cn thiê t cho vic thc hin các chức năng và nhim v của Nhà nước cũng như
đáp ng các nhu cu kinh tê xã hi khác.
[42]
Đối tượng điều chnh ca Lut Tài chính là các quan h phân phối dưới hình thc giá
tr phát sinh trong quá trình to lp, phê chun, qun lý s dng các ngun vn
qu tin t.
Các quan h xã hi do Luật Tài chính điều chỉnh thường xut hin trong nhiều lĩnh
vực khác nhau, liên quan đê n nhiu ch th.
.[43]
Các quan h tài chính bao gi cũng gắn lin vi vic to lp, qun lý s dng các
qu tin t nhất đnh: Qu ngân sách nhà nước; Qu tín dng; Qu bo him; Qu
doanh nghip, ...
Phương pháp điu chnh ch yê u ca Lut Tài chính là mnh lnh và phc tùng. [44]
Lut Tài chính mt ngành lut ln, phc tp, nội dung cấu ca Lut Tài chính
bao gm:
- Luật Ngân sách nhà nước;
- Lut Tài chính các doanh nghip;
- Lut Thuê các khoản thu ngân sách nhà nước;
- Chê độ cp phát tài chính cho các ngành kinh tê quc doanh;
- K lut tài chính.
[45]
* Lut Ngân sách nh

c
tng th các quy phm pháp luật điều chnh các quan h hi phát sinh trong quá
trình hình thành, s dng, qun lý vốn ngân sách nhà nước cũng như quá trình lp -
chp hành và quyê t toán ngân sách nhà nước.
[46]
Luật Ngân ch nhà nước quy định vic phân cp qun ngân sách, qun tài chính,
xác định quan h pháp lut v ngân sách giữa trung ương và địa phương và các cấp
ngân sách.
[47]
u chnh ca Lut Ngân sách nh

c gm:
- Quan h phân cp quản lý ngân sách nhà nước;
- V quá trình to lp ngân sách nhà nước;
- Quan h trong vic thc hin các khon chi ngân sách; và
- Quan h phát sinh trong vic thc hiện chi ngân sách nhà nước.
[48]
* Ch th ca Luật Ngân sách nhà nước bao gm:
Các t chức, các đơn v quan h trc tiê p hoc gián tiê p đê n vic qun và s dng,
định đoạt các ngun vn, tài sản được hình thành bng ngun vốn ngân sách nhà nước.
[49]
* Ch  pháp l
t
i ch
i v
i các doanh nghip
mt b phn quan trng ca Luật Tài chính, là khâu cơ s trong h thng tài chính,
phn ánh li ích, quyn và trách nhim ca các doanh nghip trong lĩnh vực tài chính.
5/11
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
[50]
* Lut thu v
các kho
n thu ngân sách nh

c bao gm:
- Thu t thuê , l phí mang tính cht thuê ;
- Các khon thu không mang tính cht thuê : li tc của Nhà nước ti c Công ty c
phn, công ty liên doanh, tin bán, cho thuê tài sn thuc s hữu nhà nước (như thuê
tài nguyên, thuê đất, thuê s dụng đất nông nghip,...)
[51]
* K lut t
i ch
nh là mt b phn k lut của Nhà nước.
Trong hoạt động tài chính, tt c các ngành, các cấp, các đơn vị quan phải
nghiêm chnh chp hành các loi k lut tài chính.
Các loi k lut tài chính gm có: K lut v thu; K lut v chi; K lut v tín dng; K
lut v thanh toán; K lut tin mt.
[52]
6.2.4. Luật Đất đai
tng hp các quy phm pháp luật điều chnh các mi quan h hi liên quan ti
vic s hu, qun lý, s dụng đt, các quan h phát sinh trong quá trình bo v, qun
lý, khai thác các ngun tài nguyên khác.
Theo quy định ca pháp lut Việt Nam, đất đai thuộc s hu của Nhà nước.
[53]
Nhà nước là người duy nht thc hiện đầy đủ các quyền năng của mt ch s hu.
Nhà nước thng nht qun lý theo quy hoch và kê hoch chung,
đồng thời điu chnh các quan h trong vic chuyển nhượng, trao đổi, cho thuê quyn
s dụng đất đai, ...
[54]
6.2.5. Lut Dân s
Là tng hp các quy phm pháp lut dân s điu chnh các mi quan h tài sn mang tính
cht hàng hóa tin t và mt s quan h nhân thân phi tài sn hoặc có liên quan đê n tài
sn ca nhân, pháp nhân và các ch thê khác da trên cơ sở bình đẳng, độc lp
quyn t định đoạt, quyn khi kin dân s và trách nhim tài sn ca các ch th
tham gia vào các quan h đó.
[55]
Lut Dân s điu chnh c mi quan h tài sn quyn s hu, quan h nhân thân
phii sn, các giao dch dân s, tha kê , phát minh, sáng chê , danh d, nhân phm,
tên gi, ...
[56]
Lut Dân s là sở pháp lý xác lp mi quan h gia cá nhân vi xã hi gia
nhân vi nhân trên nguyên tc bo v quyn, li ích hp pháp ca nhân, t
chc, li ích công cng.
Ngoài ra, nó còn bảo đảm s bình đng và an toàn pháp lut trong quan h dân s.
[57]
6.2.6. Lut T tng dân s
tng th nhng quy phm pháp lut điều chnh nhng quan h t tng phát sinh gia
Tòa án vi những người tham gia t tng trong quá trình gii quyê t các v án dân s,
để bo v các quyn li hp pháp của Nhà nước, tp th và ca công dân.
[58]
Các quy phm ca Lut T tng dân s quy định trình t, th tc quan h trong
vic điều tra và xét x v án dân s.
6/11
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
Quy định mi quan h giữa cơ quan xét xử, đương sự và những người tham gia khác,
đồng thời quy định thm quyn xét x ca Tòa án, trình t, th tc xét x nhm gii
quyê t đúng đắn các v án dân s.
[59]
6.2.7. Lut Hình s
h thng các quy phm pháp lut điều chnh hành vi phm ti hình phạt đối vi
ti phm.
Lut Hình s xác định nhng hành vi nguy him nào b coi là hành vi phm ti.
[60]
Đồng thời, tương ứng vi mi hành vi phm ti, luật quy định những điều kin áp dng
hình pht, hình thc và mc độ hình pht chính và hình pht b sung đối với người
hành vi phm ti hình s.
Lut Hình s gi vai trò ngành lut quan trng trong vic duy trì s tn ti ca hi,
bảo đảm an ninh, chính tr, trt t, an toàn xã hi, an toàn sinh mng và danh d, phm
giá ca mọi người trong xã hi.
[61]
Đối tượng điều chnh ca Lut Hình s là nhng quan h hi phát sinh gia Nhà
c và ngưi phm tội, khi người đó thực hin mt hành vi mà pháp lut coi là ti
phm.
[62]
Phương pháp điu chnh ca Lut Hình s là khi vi phạm điều cấm do Nhà nước n
định trong Lut Hình s thì không tránh khi hình pht hình s do Tòa án quyê t
định áp dng.
Người phm ti buc phi chp hành hình phạt do Nhà nước ấn định.
[63]
6.2.8. Lut T tng hình s
tng th nhng quy phm pháp luật điều chnh nhng quan h hi phát sinh
trong việc điều tra, xét x và kim sát việc điều tra, xét x nhng v án hình s.
Lut T tng hình s quy định:
- Nhng nguyên tc, trình t, th tục và điều kiện để tiê n hành điu tra, kim sát và xét
x các v án hình s;
[64]
- Quyền và nghĩa vụ ca những cá nhân, cơ quan, tổ chc tiê n hành t tng hình s
và tham gia t tng hình s,
- Quyn và nghĩa vụ của đương sự với tư cách là b can, b cáo.
[65]
6.2.9. Luật Lao động
tng th các quy phm pháp luật điều chnh các nhóm quan h lao động và các nhóm
quan h liên quan cht ch đê n quan h lao động, phát sinh giữa người lao động làm
công ăn lương vi cá nhân hoc t chc s dụng người lao động trong quá trình s dng
lao đng c cơ quan nhà nước, các t chc xã hi, các doanh nghip thuc mi thành
phn kinh tê , k c doanh nghip có vốn đầu tư nước ngoài, các cá nhân hay
h gia đình có nhu cầu s dụng lao động.
[66]
Đó là các quan hệ liên quan ti quyn lợi, nghĩa vụ ca người lao động như công việc,
bo him, hc tp, ngh ngơi, giải trí, an toàn k luật lao động;
- Quan h bồi thường thit hi khi mt bên trong quan h lao động gây thit hi cho
bên kia;
- Quan h bo him xã hi;
- Quan h gii quyê t tranh chấp lao động;
[67]
-
7/11
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
- Quan h gia nhân hoc t chc s dụng lao động với Công đoàn (tổ chức đại din
tp th người lao động) các quan quản nhà nước, đồng thi tạo s cho vic
ký kê t hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tp th, gii quyê t các tranh chp lao
động và x lý k lut đối với người vi phm k luật lao động.
[68]
Luật Lao động ch yê u điều chnh c quan h dựa trên s kê t hợp đồng lao động,
còn quan h lao động ca công chc, viên chức nhà nước ch tuân theo quy định ca Lut
Lao động nê u không có hoặc chưa có n bản pháp luật riêng điều chnh trc
tiê p chê độ công v ca h.
[69]
6.2.10. Luật Hôn nhân và gia đình
tng th các quy phm pháp lut điều chnh các quan h nhân thân và quan h tài sn
phát sinh do vic kê t hôn gia nam và n như: điều kin kê t hôn; quan h gia đình (quyền
nghĩa vụ) gia v chng, gia cha, m và con cái; quan h tài sn trong hôn
nhân, ly hôn, nuôi dưỡng con cái sau ly hôn, ...
[70]
Luật Hôn nhân và Gia đình s c lp, cng c và điu chnh các quan h gia đình
nhằm đảm bo chê độ hôn nhân t do, tiê n b, mt v mt chng; quyền bình đẳng gia
nam và n; xây dựng gia đình hạnh phúc; bo v quyn và li ích ca cha, m
con cái; bo v li ích ca bà m và tr em, chăm sóc và giáo dc con cái.
[71]
6.2.11. Lut Kinh tế
tng hp các quy phm pháp luật điều chnh c quan h kinh tê phát sinh trong quá
trình sn xut kinh doanh gia các doanh nghip vi nhau và gia doanh nghip vi
các cơ quan quản lý nhà nước v kinh tê .
[72]
Lut Kinh tê điu chnh các mi quan h sau:
+ Quan h qun lý kinh tê giữa cơ quan quản lý nhà nước v kinh tê vi các doanh
nghip.
+ Quan h tài sn (quan h hàng hoá - tin t) gn lin vi hot đng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip nhm mc đích sản xut kinh doanh.
[73]
+ Các quan h kinh tê ni b phát sinh gia các b phn cu thành ca các doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, như quan h gia công ty vi các thành viên ca công
ty; quan h gia Xí nghip liên hp với các đơn vị thành viên ca nó, ...
[74]
Trong điều kin nn kinh tê th trường theo định hướng hi ch nghĩa, điều hê t sc
quan trọng Nhà nước phi tạo ra môi trường pháp thun lợi, đm bo s bình đẳng,
t do, cnh tranh lành mnh ca các doanh nghip thuc mi thành phn kinh tê . [75]
Lut Kinh tê vi mt h thng hoàn chỉnh các văn bản quy phm pháp lut liên quan s
gi vai trò quan trng trong vic bảo đảm duy trì trt t kinh tê , phát trin kinh tê , đồng
thi bo v quyn lợi chính đáng và lợi ích hp pháp ca các cá nhân và t chc trong
hot đng sn xut, kinh doanh hp pháp trong khuôn kh pháp lut.
[76]
6.3. NGA NH LUÂT QUC T TRONG HÊ THNG PHA P LUÂT VIÊT NAM
6.3.1. Công pháp quc tế
Công pháp quc tê là tng hp h thng các nguyên tc, chê định, quy phm do các
quc gia c ch th khác ca Công pháp quc tê xây dng nên hoc công nhn
trên cơ sở tha thun, t nguyện, bình đẳng và bảo đảm thi hành đ điu chnh các
quan h quc tê .
[77]
8/11
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
Công pháp quc tê ch yê u điều chnh các quan h gia c quc gia các t chc
quc tê trong các nh vực nđiều ước quc tê , ngoi giao và lãnh s, dân s, bin và
đại dương, lãnh thổ quc gia và quc tê , ngăn ngừa và loi tr vũ trang, đấu tranh vì
hòa bình cùng tn ti, .v.v... và nhiu mt khác.
[78]
Nhà nước Vit nam ý thc mt cách đầy đủ rng:
c quốc gia trên thế giới trình độ phát trin kinh tế không đồng nht, tp quán,
truyn thng thun phong m tc không ging nhau nên pháp lut gia các quc gia
không giống nhau. Trong khi đó, nhu cầu hp tác và thc hiện phân công lao động quc
tế đang ngày càng phát triển và là xu thế thời đại.
[79]
Nhà nước Việt Nam đã tham gia và ký kê t hàng loạt Điều ước quc tê cũng như nghiêm
chnh chấp hành các Điều ước quc tê mà Việt Nam đã ký kê t hoc tham gia.
[80]
- Điều ước quc tế
nguồn thành văn ca Lut Quc tê , n kiện pháp quc tê được tha thun
gia các ch th ca Lut Quc tê , trước hê t và ch yê u là các quốc gia, trên cơ sở t
nguyện, bình đẳng nhm ấn định, thay đổi hoc chm dt các quyền và nghĩa vụ quc
tê đối vi nhau.
[81]
Điều ước quc tê th là song phương hoặc đa phương, tính cht khu vc hoc
toàn cu.
Nhng loại Điều ước quc tê thường gp là:
[82]
+ Hi
Là mt loại điều ước quc tê nhiều bên, trong đó ấn định nhng nguyên tc ln trong
quan h gia nhiu quc gia với nhau (như Hiê n chương Liên Hip Quc).
[83]
+ Hi
c
tên gi những văn kiện ấn định nhng vấn đề ý nghĩa ln v mt chính tr trong
quan h gia hai hay nhiều nước v vn đ lãnh th, biên gii, thành lp liên minh
chính tr, quân s, kinh tê .
Ví d: Hiệp ước VACSAVA, Hip ước ROME thành lp khi EEC, ...
[84]
+ 
c
danh t dùng đ ch những điều ước quc tê tính chất chuyên môn như Công
ước Vien v quan h ngoại giao 1961, Công ước Giơnevơ 1949 về bo h nn nhân
chiê n tranh.
C 3 loại điều ước trên đòi hỏi phi thông qua th tc phê chun của cơ quan quyn lc
nhà nước có thm quyn ca các quc gia tham gia ký kê t thì mi có hiu lc.
[85]
+ Hinh
Là loại điều ước ấn định nhng nguyên tc và nhng bin pháp chính nhm gii quyê t
mt quan h c th nào đó giữa hai hay nhiều nước.
Ví d: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Việt Nam, năm 1962 vo, Hiệp định Paris v
Camphuchia, Hiệp định Thương mại Vit M năm 2001, ...
[86]
+ Ngh 
Là văn kiện để gii thích, b sung, sửa đổi mt điều ước quc tê đã được ký kê t hoc
ấn định nhng bin pháp c th nhm thc hin mt Hiệp ước, Hiệp định nào đó, ...
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
Ví d: Ngh định thư v trao tr nhân viên quân s b bắt, tờng dân nước ngoài b bt
nhân viên dân s Vit Nam b bt, giam gi ca Hiệp định Paris 1973 v chm dt
chiê n tranh lp li hòa bình Vit Nam.
[87]
+ Tuyên b (hoc Tuyên b chung)
văn kin ghi nhn những điều tha thun gia hai hay nhiều nước v nhng
nguyên tc hoặc phương hướng hành động chung đối vi mt vấn đề quc tê nào đó.
Ví d: Tuyên b ngày 01/01/1942 của các nước đồng minh v vic hp tác sau khi kê t
thúc chiê n tranh thê gii ln th hai.
[88]
+ Công h
m
Dùng để trao đổi, là văn bản tha thuận đối vi nhng vấn đề không quan trng hoc
c th nào đó, chỉ trao đổi đơn gin mà không cn tiê n hành đàm phán.
[89]
- Tp quán quc tế
nguồn không thành văn ca Lut Quc tê , là nhng quy tc x s do mt s quc
gia áp dng trong quan h quc tê , dn dần được các quc gia khác chp nhn và áp
dụng như mt quy phm pháp lut quc tê .
[90]
Tuy nhiên, không phi tt c Tp quán quc tê đều được công nhn là ngun ca Lut
Quc tê bi trong thc tin quan h quc tê nhng tp quán ch áp dng trong
quan h gia hai hay mt nhóm quc gia.
Ngoài ra còn ngun h tr bao gm: Ngh quyê t ca các t chc quc tê , liên chính
ph; Phán quyê t ca tòa án quc tê ; Lut pháp quc gia và các hc thuyê t, các tác phm
khoa hc có giá tr.
[91]
Ch th cơ bn ca công pháp quc tế gm:
+ Các quc gia có ch quyn;
+ Các dân tc đang đấu tranh giành đc lập để tr thành quc gia, dân tộc độc lp có
ch quyền (có nghĩa là họ đang tr thành ch th cơ bản trong tương lai);
+ Các t chc quc tê liên quốc gia (như khối ASEAN, Bc M, EEC, ...);
+ Các thc th mang tính độc lập đặc biệt như thành ph độc lập: Đanztg, Vatican, ....
[92]
- Đối tượng điều chnh ca Công pháp quc tế: quan h quc tê gia các ch th
ca h thng thê giới, trong đó chủ yê u các quan h chính tr, kinh tê gia c ch th
này với nhau, nhưng không phải mi quan h quc tê đều là quan h pháp lut quc
tê .
[93]
Để điu chnh các quan h quc t, không có một cơ quan nào đng trên các quc gia
để đặt ra pháp lut.
Các quc gia ch th ch yê u ca Lut Quc tê là nhng thc th độc lp, có ch quyn,
bình đng vi nhau trong quan h quc tê .
[94]
vy, không quc gia nào quyền đặt ra pháp lut bt buc quc gia khác phi
tuân theo.
Các quc gia phi cùng nhau tha thun, xây dng các nguyên tc quy phm lut
quc tê trên cơ sở t nguyện và bình đẳng.
Các tp quán quc tê ch đưc áp dụng như các quy phm pháp lut ca Lut Quc tê
nê u các quc gia t nguyn cùng chp nhn và áp dng.
[95]
-Biên son: Lê H
u Trung, Gi
ng viên ch
nh, Thc s Qu
n l
nh

c,
10/11
lOMoARcPSD|611967 66
BA I GIA
NG PHA P LUÂT ĐAI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HOC KY 1 NĂM HOC 2021 - 2022
- Các nguyên tắc cơ bản trong lut Quc tế:
Ngày nay, vi s phát trin ca nền văn minh của xã hội loài người, lut pháp quc tê
đã tiê n lên một bước dài tính cht lch sử, đề ra các nguyên tắc bản trong quan
h hu ngh và hp tác gia các quc gia vi nhau, gm:
+ Tôn trng ch quyn quốc gia. Bình đẳng v ch quyn gia các quc gia;
[96]
+ Tôn trng toàn vn lãnh th quc gia. Cm dùng lc hoặc đe dọa bằng lc
chng li s toàn vn lãnh th và nền độc lp chính tr của các nước, hoc nhm mc
đích khác vi Hiê n chương ca Liên Hip Quc;
+ Gii quyê t các tranh chp quc tê bng bin pháp hòa bình;
+ Không can thip vào công vic ni b ca quc gia khác;
[97]
+ Các dân tc có quyền bình đẳng và t quyê t;
+ Các quc gia có nghĩa v hp tác vi nhau;
+ T nguyn thc hin nhng cam kê t quc tê và cùng tn ti hòa bình.
[98]
6.3.2. Tư pháp quốc tế
Việt Nam đã quan tâm đy mnh áp dng Lut Quc tê cũng như luật pháp ca các
quc gia khác trên nguyên tắc bản ca Công pháp quc tê trt t ng cng.
Đồng thi xây dng và ban hành nhng quy phm pháp lut v Tư pháp quốc tê . [99]
Tư pháp quc tê là tng th nhng quy phm pháp luật điều chnh các quan h tài sn
và nhân thân phi tài sn có tính cht quc tê phát sinh trong các lĩnh vực dân s, kinh
tê , hôn nhân và gia đình, tố tng dân s.
[100]
Đó các quan h: v địa v pháp của người nước ngoài; quan h tài sn, quan h hôn
nhân gia đình, quan hệ lao động nhân t quc tê ; nghĩa vụ theo các hp đồng dân
s quc tê , quyn tác gi, phát minh, sáng chê có yê u t quc tê cũng như tố tng
dân s quc tê .
[101]
Nhân t c ngoài trong các mi quan h hi tính cht dân s của là đặc
điểm cơ bản nht của đối tượng điều chnh của Tư pháp quc tê .
Ngành Lut Quc tê có vai trò hê t sc quan trng trong h thng lut pháp ca các quc
giai chung và Vit Nam nói riêng.
[102]
góp phn to ln quyê t định đối vi vic thc hiện các đường li, ch trương
chính sách của Đảng và Nnước ta trong việc đa dạng hóa và đa phương hóa quan
h quc tê trên nguyên tắc cơ bản ca Công pháp quc tê ./.
HẾT CHƯƠNG 6.
[103]
-Biên son: Lê H
u Trung, Gi
ng viên ch
nh, Thc s Qu
n l
nh

c
11/11

Preview text:

Môn học: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương 6. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Giảng viên phụ trách: LÊ HỮU TRUNG
Giảng viên chính, Thạc sỹ Quản lý nhà nước,
Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
6.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
6.1.1. Khái niệm hệ thống pháp luật
Hệ thống pháp luật bao gồm trong đó nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau
nhằm điều chỉnh những quan hệ xã hội khác nhau tùy theo từng ngành luật. [2]
Mỗi văn bản quy phạm pháp luật chứa đựng trong đó những quy phạm pháp luật riêng.
Tuy nhiên, xét về tổng thể thì tất cả các quy phạm pháp luật trong các văn bản quy phạm
pháp luật không thể mâu thuẩn với nhau hoặc chồng chéo, trái ngược nhau. [3]
Muốn cho pháp luật phát huy được sức mạnh tổng hợp, Nhà nước phải tạo ra hệ
thống pháp luật thống nhất, hoàn chỉnh, đồng bộ, phù hợp và kịp thời.
Nếu không, Nhà nước sẽ không thể thực hiện được ý chí của mình trong việc đảm bảo
trật tự công cộng, sự công bằng và an toàn cho các thành viên trong xã hội được. [4]
Cho nên sức mạnh tổng hợp của hệ thống pháp luật chỉ có thể tạo nên từ sự tập hợp
các quy phạm pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Xuất phát từ chỗ, pháp luật là quy tắc xử sự chung do Nhà nước đặt ra và bảo đảm sự
tuân thủ bằng biện pháp cưỡng chế. Có thể định nghĩa Hệ thống pháp luật như sau: [5]
Định nghĩa HỆ THỐNG PHÁP LUẬT:
“ Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối quan hệ nội tại thống nhất
với nhau, được phân định thành các chế định pháp luật và các ngành luật độc lập, thể hiện
trong các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành theo một hình
thức, trình tự và thủ tục nhất định do pháp luật quy định.”
[6]
Theo đó, hệ thống pháp luật được hiểu là một chỉnh thể thống nhất, bao gồm cả cấu
trúc bên trong của hệ thống và hình thức biểu hiện bên ngoài là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật. [7]
6.1.2. Các bộ phận cấu thành của hệ thống pháp luật
Là hệ thống cấu trúc bên trong của pháp luật, là tổng thể các quy phạm pháp luật có
mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định thành các cấu trúc theo từng
cấp độ khác nhau: Quy phạm pháp luật; Chế định pháp luật và Ngành luật. [8]
6.1.2.1. Quy phạm pháp luật
Quy phạm pháp luật là thành tố nhỏ nhất (tế bào) trong hệ thống cấu trúc của pháp
luật, nó vừa mang tính khái quát, vừa mang tính cụ thể.
Tất cả các bộ phận cấu thành khác của hệ thống pháp luật đều được hình thành do sự
kết hợp của những quy phạm pháp luật. [9]
Quy phạm pháp luật mang tính khái quát vì chúng là các quy tắc xử sự chung do
Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh một hoặc những hành vi cụ thể, được áp dụng
trên một phạm vi rộng lớn và trong một thời gian dài. 1/11 ) lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
Đồng thời nó lại mang tính cụ thể vì đó là các mô hình hành vi đã được chuẩn mực hóa
để điều chỉnh các quan hệ pháp luật cụ thể. [10]
6.1.2.2. Chế định pháp luật
Là thành tố ở cấp độ thứ hai của hệ thống cấu trúc của pháp luật.
Chế định pháp luật là một nhóm những quy phạm pháp luật có những điểm chung giống
nhau, được Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh những nhóm quan hệ xã hội tương
ứng và nó mang tính đặc thù của nhóm quan hệ mà nó điều chỉnh. [11]
Tuy nhiên, nhóm quan hệ xã hội đó không hề biệt lập mà có quan hệ mật thiết với những
quan hệ xã hội khác, chịu tác động qua lại và ảnh hưởng của những quan hệ xã hội khác. [12]
Ví dụ: Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái phát sinh do việc ly hôn tạo nên
nhóm quan hệ xã hội tương đối độc lập trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
Nhóm những quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm những quan hệ xã hội như thế
gọi là chế định pháp luật: chế định về ly hôn trong Luật Hôn nhân và gia đình. [13]
Mặc dù mỗi chế định có tính đặc thù riêng, nhưng chúng không tồn tại biệt lập mà đều
có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau (chịu ảnh hưởng và tác động của các chế
định khác) trong hệ thống pháp luật.
Ví dụ: Trong ngành Luật Dân sự, có nhiều chế định như chế định về hợp đồng dân sự,
chế định về thừa kế, chế định về quyền tác giả, ... [14]
6.1.2.3. Ngành luật
Ngành luật là thành tố ở cấp độ thứ ba tạo nên hệ thống pháp luật.
Ngành luật được xác lập trên cơ sở phân chia các quy phạm pháp luật theo từng loại, bao
gồm một hệ thống các quy phạm pháp luật có mối liên kết chặt chẽ với nhau để tập trung
điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại trong một phạm vi hay trong một lĩnh vực
nhất định của đời sống xã hội. [15]
Mỗi ngành luật trong hệ thống pháp luật đều mang tính độc lập, có đối tượng, phạm vi
và phương pháp điều chỉnh riêng.
Tuy nhiên, nó không hoàn toàn biệt lập và đối kháng với các ngành luật khác. [16]
6.1.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Các quy phạm pháp luật với tính cách là hạt nhân của hệ thống cấu trúc bên trong của
pháp luật, nó luôn tồn tại (được chứa đựng) trong các văn bản quy phạm pháp luật cụ
thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. [17]
Văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi khác nhau, giá trị pháp lý cao thấp khác
nhau, do các cơ quan nhà nước khác nhau ban hành.
Nhưng dù đa dạng, phong phú đến đâu chúng đều hợp thành một hệ thống, nghĩa là
giữa các văn bản có mối liên hệ mật thiết với nhau. [18]
Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật mang tính thứ bậc.
Tính chất đó được xác định bởi hiệu lực pháp luật của từng loại văn bản, phù hợp với
thẩm quyền của các cơ quan ban hành chúng. [19]
Ví dụ: Hiến pháp và luật có giá trị pháp lý cao nhất, vì do cơ quan quyền lực cao nhất ban hành. 2/11 lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
Hiệu lực đặc biệt tối cao của Hiến pháp quy định tính hiệu lực của tất cả các loại văn
bản khác, và nhờ vậy, nó xác lập mối liên hệ thống nhất và nhất quán trong chính bản
thân hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. [20]
Trên cơ sở hiệu lực tối cao của Hiến pháp để xác định tính thứ bậc cho từng loại văn
bản, theo thứ tự: Hiến pháp – các đạo luật – pháp lệnh – các văn bản dưới luật.
Tính thứ bậc của các văn bản quy phạm pháp luật có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo
ra tính thống nhất của toàn bộ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. [21]
Đồng thời là điều kiện quan trọng để tạo ra tính hệ thống cơ cấu của pháp luật, thỏa
mãn những tiêu chuẩn về tính toàn diện, tính đồng bộ, tính phù hợp, trình độ kỹ thuật
pháp lý... của hệ thống pháp luật nói chung. [22]
Hệ thống pháp luật phải đạt 4 tiêu chuẩn:
1. Tính toàn diện.
Hệ thống pháp luật phải bao quát tất cả lĩnh vực của đời sống xã hội, bởi vì tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội đòi hỏi phải có pháp luật điều chỉnh. [23]
Nếu pháp luật bỏ trống một lĩnh vực nào thì rối loạn ở lĩnh vực đó và sẽ ảnh hưởng
đến toàn bộ xã hội do mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội với nhau.
Ví du: Nếu pháp luật không điều chỉnh mối quan hệ hôn nhân thì sẽ gây rối loạn gia
đình, rối loạn gia đình sẽ gây xáo trộn đời sống xã hội. [24]
2. Tính đồng bộ.
Nếu các văn bản quy phạm pháp luật không đồng bộ, văn bản này mâu thuẫn, trái ngược,
chồng chéo với văn bản khác thì pháp luật không thể điều chỉnh các quan hệ pháp luật có
hiệu quả, không thể đảm bảo được trật tự công cộng được vì nơi này áp dụng văn bản
này, nơi khác áp dụng văn bản khác. Hệ thống pháp luật như vậy gây xáo
trộn trật tự xã hội.
[25]
Tính đồng bộ của pháp luật đòi hỏi phải có sự đồng bộ giữa các ngành luật trong
một hệ thống, phải có ranh giới rõ ràng giữa các ngành luật, giữa các phân ngành và
chế định pháp luật để tránh mâu thuẫn và chồng chéo.
Ví dụ: Phải có sự phân biệt rõ ràng giữa Luật Dân sự và Luật Thương mại. [26]
Ngoài ra, tính đồng bộ đòi hỏi phải có phân cấp giữa các cơ quan nhà nước ban hành
pháp luật để tránh mâu thuẫn và trái ngược nhau giữa các văn bản luật. [27]
3. Tính phù hợp.
Pháp luật có tính xã hội, được hình thành do nhu cầu của xã hội, mà xã hội thì luôn thay
đổi không ngừng làm cho các quan hệ xã hội cũng dần dần phải thay đổi theo. Vì vậy, để
điều chỉnh các quan hệ xã hội, hệ thống pháp luật phải phù hợp với từng thời kỳ của xã hội. [28]
Tuy nhiên, trong thực tế rất ít có trường hợp hệ thống pháp luật rơi vào tình trạng không
phù hợp với xã hội, mà chỉ có một vài điều khoản luật hoặc một vài văn bản luật không
phù hợp vì nó được ban hành từ lâu trở thành lạc hậu so với những thay đổi của xã hội. : [29]
Ngoài ra, cũng có thể do ý chí chủ quan của nhà làm luật, khi xây dựng luật không phù
hợp với đặc điểm, tình hình xã hội.
Những trường hợp này cần điều chỉnh, bổ sung để cho hệ thống pháp luật phù hợp với
đặc điểm và tình hình của xã hội. [30] 3/11 lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
4. Trình độ kỹ thuật pháp lý.
Kỹ thuật pháp lý là tổng thể những phương pháp phương tiện được sử dụng trong quy
trình soạn thảo và hệ thống hóa pháp luật. Nó chứa đựng những nguyên tắc, quy tắc
khoa học nhằm đảm bảo cho pháp luật có đầy đủ những khả năng để thực hiện mục đích của mình. [31]
Kỹ thuật pháp lý có từ thời xa xưa được phát triển theo thời gian và có tính chất kế thừa.
Vì vậy, cần học tập, tiếp thu những tri thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực lập pháp của
các nước để vận dụng vào việc xây dựng hệ thống pháp luật nước nhà là việc làm cần thiết. [32]
6.2. CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
6.2.1. Luật Hiến pháp
Còn gọi là Luật Nhà nước, là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất có liên quan đến việc tổ chức quyền lực nhà nước như: [33]
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã hội;
- Vị trí, chức năng, nhiệm vụ tổ chức bộ máy nhà nước, các nguyên tắc tổ chức và
hoạt động của cơ quan nhà nước và mối quan hệ giữa Nhà nước với công dân;
- Chế độ bầu cử, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; quốc tịch, ... [34]
Luật Hiến pháp là ngành luật cơ bản, giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt
Nam, bởi vì Luật Hiến pháp là ngành luật điều chỉnh những quan hệ xã hội quan trọng
nhất, cơ bản nhất của quốc gia và là gốc (là nguồn), là nền tảng cho việc xây dựng và
ban hành các đạo luật khác trong hệ thống pháp luật. [35]
Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật chủ yếu của ngành Luật Hiến pháp, là nguồn
cơ bản, chủ yếu của Luật Nhà nước. [36]
6.2.2. Luật Hành chính
Là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá
trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của Nhà nước trên các
lĩnh vực hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. [37]
Nói cách khác Luật Hành chính là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động quản lý hành chính của các cơ
quan hành chính nhà nước.
Do đó, Luật Hành chính là một ngành luật về quản lý nhà nước. [38]
Luật Hành chính điều chỉnh quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và giữa cơ
quan nhà nước với công dân trong nước trên nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước. [39]
Luật Hành chính quy định những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý nhà
nước; xác định quy chế pháp lý của các chủ thể quản lý nhà nước và mối quan hệ điều
hành giữa các cấp quản lý hành chính, điều chỉnh thủ tục hành chính, công chức nhà
nước và trách nhiệm hành chính. [40]
Quan hệ trong quản lý hành chính nhà nước bao giờ cũng mang tính quyền lực nhà
nước, trong đó, một bên sử dụng quyền lực (đơn phương ra quyết định) còn một bên
trực thuộc quyền lực ấy (phục tùng). 4/11 ) lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
Vì vậy, phương pháp điều chỉnh của Luật Hành chính là mệnh lệnh. [41]
6.2.3. Luật Tài chính
Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội phát sinh trong
quá trình Nhà nước động viên, phân phối và sử dụng những nguồn vốn tiền tệ nhất định,
cần thiết cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước cũng như
đáp ứng các nhu cầu kinh tế – xã hội khác. [42]
Đối tượng điều chỉnh của Luật Tài chính là các quan hệ phân phối dưới hình thức giá
trị phát sinh trong quá trình tạo lập, phê chuẩn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn và quỹ tiền tệ.
Các quan hệ xã hội do Luật Tài chính điều chỉnh thường xuất hiện ở trong nhiều lĩnh
vực khác nhau, liên quan đến nhiều chủ thể. .[43]
Các quan hệ tài chính bao giờ cũng gắn liền với việc tạo lập, quản lý và sử dụng các
quỹ tiền tệ nhất định: Quỹ ngân sách nhà nước; Quỹ tín dụng; Quỹ bảo hiểm; Quỹ doanh nghiệp, ...
Phương pháp điều chỉnh chủ yếu của Luật Tài chính là mệnh lệnh và phục tùng. [44]
Luật Tài chính là một ngành luật lớn, phức tạp, nội dung cơ cấu của Luật Tài chính bao gồm:
- Luật Ngân sách nhà nước;
- Luật Tài chính các doanh nghiệp;
- Luật Thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước;
- Chế độ cấp phát tài chính cho các ngành kinh tế quốc doanh; - Kỷ luật tài chính. [45]
* Luật Ngân sách nhà nước
là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình hình thành, sử dụng, quản lý vốn ngân sách nhà nước cũng như quá trình lập -
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước. [46]
Luật Ngân sách nhà nước quy định việc phân cấp quản lý ngân sách, quản lý tài chính,
xác định quan hệ pháp luật về ngân sách giữa trung ương và địa phương và các cấp ngân sách. [47]
* Đối tượng điều chỉnh của Luật Ngân sách nhà nước gồm:
- Quan hệ phân cấp quản lý ngân sách nhà nước;
- Về quá trình tạo lập ngân sách nhà nước;
- Quan hệ trong việc thực hiện các khoản chi ngân sách; và
- Quan hệ phát sinh trong việc thực hiện chi ngân sách nhà nước. [48]
* Chủ thể của Luật Ngân sách nhà nước bao gồm:
Các tổ chức, các đơn vị có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc quản lý và sử dụng,
định đoạt các nguồn vốn, tài sản được hình thành bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. [49]
* Chế độ pháp lý tài chính đối với các doanh nghiệp
Là một bộ phận quan trọng của Luật Tài chính, là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính,
phản ánh lợi ích, quyền và trách nhiệm của các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính. 5/11 lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 [50]
* Luật thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước bao gồm:
- Thu từ thuế, lệ phí mang tính chất thuế;
- Các khoản thu không mang tính chất thuế: lợi tức của Nhà nước tại các Công ty cổ
phần, công ty liên doanh, tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước (như thuế
tài nguyên, thuê đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp,...) [51]
* Kỷ luật tài chính là một bộ phận kỷ luật của Nhà nước.
Trong hoạt động tài chính, tất cả các ngành, các cấp, các đơn vị và cơ quan phải
nghiêm chỉnh chấp hành các loại kỷ luật tài chính.
Các loại kỷ luật tài chính gồm có: Kỷ luật về thu; Kỷ luật về chi; Kỷ luật về tín dụng; Kỷ
luật về thanh toán; Kỷ luật tiền mặt. [52]
6.2.4. Luật Đất đai
Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội liên quan tới
việc sở hữu, quản lý, sử dụng đất, các quan hệ phát sinh trong quá trình bảo vệ, quản
lý, khai thác các nguồn tài nguyên khác.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu của Nhà nước. [53]
Nhà nước là người duy nhất thực hiện đầy đủ các quyền năng của một chủ sở hữu.
Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và kế hoạch chung,
đồng thời điều chỉnh các quan hệ trong việc chuyển nhượng, trao đổi, cho thuê quyền sử dụng đất đai, ... [54]
6.2.5. Luật Dân sự
Là tổng hợp các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh các mối quan hệ tài sản mang tính
chất hàng hóa – tiền tệ và một số quan hệ nhân thân phi tài sản hoặc có liên quan đến tài
sản của cá nhân, pháp nhân và các chủ thế khác dựa trên cơ sở bình đẳng, độc lập
quyền tự định đoạt, quyền khởi kiện dân sự và trách nhiệm tài sản của các chủ thể
tham gia vào các quan hệ đó. [55]
Luật Dân sự điều chỉnh các mối quan hệ tài sản và quyền sở hữu, quan hệ nhân thân
phi tài sản, các giao dịch dân sự, thừa kế, phát minh, sáng chế, danh dự, nhân phẩm, tên gọi, ... [56]
Luật Dân sự là cơ sở pháp lý xác lập mối quan hệ giữa cá nhân với xã hội và giữa cá
nhân với cá nhân trên nguyên tắc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức, lợi ích công cộng.
Ngoài ra, nó còn bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp luật trong quan hệ dân sự. [57]
6.2.6. Luật Tố tụng dân sự
Là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ tố tụng phát sinh giữa
Tòa án với những người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết các vụ án dân sự,
để bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tập thể và của công dân. [58]
Các quy phạm của Luật Tố tụng dân sự quy định trình tự, thủ tục và quan hệ trong
việc điều tra và xét xử vụ án dân sự. 6/11 lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
Quy định mối quan hệ giữa cơ quan xét xử, đương sự và những người tham gia khác,
đồng thời quy định thẩm quyền xét xử của Tòa án, trình tự, thủ tục xét xử nhằm giải
quyết đúng đắn các vụ án dân sự. [59]
6.2.7. Luật Hình sự
Là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi phạm tội và hình phạt đối với tội phạm.
Luật Hình sự xác định những hành vi nguy hiểm nào bị coi là hành vi phạm tội. [60]
Đồng thời, tương ứng với mỗi hành vi phạm tội, luật quy định những điều kiện áp dụng
hình phạt, hình thức và mức độ hình phạt chính và hình phạt bổ sung đối với người có
hành vi phạm tội hình sự.
Luật Hình sự giữ vai trò là ngành luật quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại của xã hội,
bảo đảm an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, an toàn sinh mạng và danh dự, phẩm
giá của mọi người trong xã hội. [61]
Đối tượng điều chỉnh của Luật Hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà
nước và người phạm tội, khi người đó thực hiện một hành vi mà pháp luật coi là tội phạm. [62]
Phương pháp điều chỉnh của Luật Hình sự là khi vi phạm điều cấm do Nhà nước ấn
định trong Luật Hình sự thì không tránh khỏi hình phạt hình sự do Tòa án quyết định áp dụng.
Người phạm tội buộc phải chấp hành hình phạt do Nhà nước ấn định. [63]
6.2.8. Luật Tố tụng hình sự
Là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh
trong việc điều tra, xét xử và kiểm sát việc điều tra, xét xử những vụ án hình sự.
Luật Tố tụng hình sự quy định:
- Những nguyên tắc, trình tự, thủ tục và điều kiện để tiến hành điều tra, kiểm sát và xét
xử các vụ án hình sự; [64]
- Quyền và nghĩa vụ của những cá nhân, cơ quan, tổ chức tiến hành tố tụng hình sự
và tham gia tố tụng hình sự,
- Quyền và nghĩa vụ của đương sự với tư cách là bị can, bị cáo. [65]
6.2.9. Luật Lao động
Là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các nhóm quan hệ lao động và các nhóm
quan hệ có liên quan chặt chẽ đến quan hệ lao động, phát sinh giữa người lao động làm
công ăn lương với cá nhân hoặc tổ chức sử dụng người lao động trong quá trình sử dụng
lao động ở các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cá nhân hay
hộ gia đình có nhu cầu sử dụng lao động. [66]
Đó là các quan hệ liên quan tới quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động như công việc,
bảo hiểm, học tập, nghỉ ngơi, giải trí, an toàn và kỷ luật lao động;
- Quan hệ bồi thường thiệt hại khi một bên trong quan hệ lao động gây thiệt hại cho bên kia;
- Quan hệ bảo hiểm xã hội;
- Quan hệ giải quyết tranh chấp lao động; [67] - 7/11 lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
- Quan hệ giữa cá nhân hoặc tổ chức sử dụng lao động với Công đoàn (tổ chức đại diện
tập thể người lao động) và các cơ quan quản lý nhà nước, đồng thời tạo cơ sở cho việc
ký kết hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể, giải quyết các tranh chấp lao
động và xử lý kỷ luật đối với người vi phạm kỷ luật lao động. [68]
Luật Lao động chủ yếu điều chỉnh các quan hệ dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng lao động,
còn quan hệ lao động của công chức, viên chức nhà nước chỉ tuân theo quy định của Luật
Lao động nếu không có hoặc chưa có văn bản pháp luật riêng điều chỉnh trực
tiếp chế độ công vụ của họ. [69]
6.2.10. Luật Hôn nhân và gia đình
Là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
phát sinh do việc kết hôn giữa nam và nữ như: điều kiện kết hôn; quan hệ gia đình (quyền
và nghĩa vụ) giữa vợ chồng, giữa cha, mẹ và con cái; quan hệ tài sản trong hôn
nhân, ly hôn, nuôi dưỡng con cái sau ly hôn, ... [70]
Luật Hôn nhân và Gia đình là cơ sở xác lập, củng cố và điều chỉnh các quan hệ gia đình
nhằm đảm bảo chế độ hôn nhân tự do, tiến bộ, một vợ một chồng; quyền bình đẳng giữa
nam và nữ; xây dựng gia đình hạnh phúc; bảo vệ quyền và lợi ích của cha, mẹ và
con cái; bảo vệ lợi ích của bà mẹ và trẻ em, chăm sóc và giáo dục con cái. [71]
6.2.11. Luật Kinh tế
Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với
các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế. [72]
Luật Kinh tế điều chỉnh các mối quan hệ sau:
+ Quan hệ quản lý kinh tế giữa cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với các doanh nghiệp.
+ Quan hệ tài sản (quan hệ hàng hoá - tiền tệ) gắn liền với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sản xuất kinh doanh. [73]
+ Các quan hệ kinh tế nội bộ phát sinh giữa các bộ phận cấu thành của các doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, như quan hệ giữa công ty với các thành viên của công
ty; quan hệ giữa Xí nghiệp liên hợp với các đơn vị thành viên của nó, ... [74]
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, điều hết sức
quan trọng là Nhà nước phải tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi, đảm bảo sự bình đẳng,
tự do, cạnh tranh lành mạnh của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. [75]
Luật Kinh tế với một hệ thống hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật liên quan sẽ
giữ vai trò quan trọng trong việc bảo đảm duy trì trật tự kinh tế, phát triển kinh tế, đồng
thời bảo vệ quyền lợi chính đáng và lợi ích hợp pháp của các cá nhân và tổ chức trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp trong khuôn khổ pháp luật. [76]
6.3. NGÀNH LUẬT QUỐC TẾ TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
6.3.1. Công pháp quốc tế
Công pháp quốc tế là tổng hợp hệ thống các nguyên tắc, chế định, quy phạm do các
quốc gia và các chủ thể khác của Công pháp quốc tế xây dựng nên hoặc công nhận
trên cơ sở thỏa thuận, tự nguyện, bình đẳng và bảo đảm thi hành để điều chỉnh các quan hệ quốc tế. [77] 8/11 lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
Công pháp quốc tế chủ yếu điều chỉnh các quan hệ giữa các quốc gia và các tổ chức
quốc tế trong các lĩnh vực như điều ước quốc tế, ngoại giao và lãnh sự, dân sự, biển và
đại dương, lãnh thổ quốc gia và quốc tế, ngăn ngừa và loại trừ vũ trang, đấu tranh vì
hòa bình cùng tồn tại, .v.v... và nhiều mặt khác. [78]
Nhà nước Việt nam ý thức một cách đầy đủ rằng:
“ Các quốc gia trên thế giới có trình độ phát triển kinh tế không đồng nhất, tập quán,
truyền thống và thuần phong mỹ tục không giống nhau nên pháp luật giữa các quốc gia
không giống nhau. Trong khi đó, nhu cầu hợp tác và thực hiện phân công lao động quốc
tế đang ngày càng phát triển và là xu thế thời đại.”
[79]
Nhà nước Việt Nam đã tham gia và ký kết hàng loạt Điều ước quốc tế cũng như nghiêm
chỉnh chấp hành các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia. [80]
- Điều ước quốc tế
Là nguồn thành văn của Luật Quốc tế, là văn kiện pháp lý quốc tế được thỏa thuận
giữa các chủ thể của Luật Quốc tế, trước hết và chủ yếu là các quốc gia, trên cơ sở tự
nguyện, bình đẳng nhằm ấn định, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ quốc tế đối với nhau. [81]
Điều ước quốc tế có thể là song phương hoặc đa phương, có tính chất khu vực hoặc toàn cầu.
Những loại Điều ước quốc tế thường gặp là: [82]
+ Hiến chương
Là một loại điều ước quốc tế nhiều bên, trong đó ấn định những nguyên tắc lớn trong
quan hệ giữa nhiều quốc gia với nhau (như Hiến chương Liên Hiệp Quốc). [83]
+ Hiệp ước
Là tên gọi những văn kiện ấn định những vấn đề ý nghĩa lớn về mặt chính trị trong
quan hệ giữa hai hay nhiều nước về vấn đề lãnh thổ, biên giới, thành lập liên minh
chính trị, quân sự, kinh tế.
Ví dụ: Hiệp ước VACSAVA, Hiệp ước ROME thành lập khối EEC, ... [84] + Công ước
Là danh từ dùng để chỉ những điều ước quốc tế có tính chất chuyên môn như Công
ước Vien về quan hệ ngoại giao 1961, Công ước Giơnevơ 1949 về bảo hộ nạn nhân chiến tranh.
Cả 3 loại điều ước trên đòi hỏi phải thông qua thủ tục phê chuẩn của cơ quan quyền lực
nhà nước có thẩm quyền của các quốc gia tham gia ký kết thì mới có hiệu lực. [85]
+ Hiệp định
Là loại điều ước ấn định những nguyên tắc và những biện pháp chính nhằm giải quyết
một quan hệ cụ thể nào đó giữa hai hay nhiều nước.
Ví dụ: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Việt Nam, năm 1962 về Lào, Hiệp định Paris về
Camphuchia, Hiệp định Thương mại Việt – Mỹ năm 2001, ... [86]
+ Nghị định thư
Là văn kiện để giải thích, bổ sung, sửa đổi một điều ước quốc tế đã được ký kết hoặc
ấn định những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện một Hiệp ước, Hiệp định nào đó, ... lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
Ví dụ: Nghị định thư về trao trả nhân viên quân sự bị bắt, thường dân nước ngoài bị bắt
và nhân viên dân sự Việt Nam bị bắt, giam giữ của Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. [87]
+ Tuyên bố (hoặc Tuyên bố chung)
Là văn kiện ghi nhận những điều thỏa thuận giữa hai hay nhiều nước về những
nguyên tắc hoặc phương hướng hành động chung đối với một vấn đề quốc tế nào đó.
Ví dụ: Tuyên bố ngày 01/01/1942 của các nước đồng minh về việc hợp tác sau khi kết
thúc chiến tranh thế giới lần thứ hai. [88] + Công hàm
Dùng để trao đổi, là văn bản thỏa thuận đối với những vấn đề không quan trọng hoặc
cụ thể nào đó, chỉ trao đổi đơn giản mà không cần tiến hành đàm phán. [89]
- Tập quán quốc tế
Là nguồn không thành văn của Luật Quốc tế, là những quy tắc xử sự do một số quốc
gia áp dụng trong quan hệ quốc tế, dần dần được các quốc gia khác chấp nhận và áp
dụng như một quy phạm pháp luật quốc tế. [90]
Tuy nhiên, không phải tất cả Tập quán quốc tế đều được công nhận là nguồn của Luật
Quốc tế bởi vì trong thực tiễn quan hệ quốc tế có những tập quán chỉ áp dụng trong
quan hệ giữa hai hay một nhóm quốc gia.
Ngoài ra còn có nguồn hỗ trợ bao gồm: Nghị quyết của các tổ chức quốc tế, liên chính
phủ; Phán quyết của tòa án quốc tế; Luật pháp quốc gia và các học thuyết, các tác phẩm khoa học có giá trị. [91]
Chủ thể cơ bản của công pháp quốc tế gồm:
+ Các quốc gia có chủ quyền;
+ Các dân tộc đang đấu tranh giành độc lập để trở thành quốc gia, dân tộc độc lập có
chủ quyền (có nghĩa là họ đang trở thành chủ thể cơ bản trong tương lai);
+ Các tổ chức quốc tế liên quốc gia (như khối ASEAN, Bắc Mỹ, EEC, ...);
+ Các thực thể mang tính độc lập đặc biệt như thành phố độc lập: Đanztg, Vatican, .... [92]
- Đối tượng điều chỉnh của Công pháp quốc tế: Là quan hệ quốc tế giữa các chủ thể
của hệ thống thế giới, trong đó chủ yếu là các quan hệ chính trị, kinh tế giữa các chủ thể
này với nhau, nhưng không phải mọi quan hệ quốc tế đều là quan hệ pháp luật quốc tế. [93]
Để điều chỉnh các quan hệ quốc tế, không có một cơ quan nào đứng trên các quốc gia để đặt ra pháp luật.
Các quốc gia chủ thể chủ yếu của Luật Quốc tế là những thực thể độc lập, có chủ quyền,
bình đẳng với nhau trong quan hệ quốc tế. [94]
Vì vậy, không có quốc gia nào quyền đặt ra pháp luật bắt buộc quốc gia khác phải tuân theo.
Các quốc gia phải cùng nhau thỏa thuận, xây dựng các nguyên tắc và quy phạm luật
quốc tế trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng.
Các tập quán quốc tế chỉ được áp dụng như các quy phạm pháp luật của Luật Quốc tế
nếu các quốc gia tự nguyện cùng chấp nhận và áp dụng. [95]
-Biên soạn: Lê Hữu Trung, Giảng viên chính, Thạc sỹ Quản lý nhà nước, 10/11 lOMoARcPSD|611 967 66
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 6 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
- Các nguyên tắc cơ bản trong luật Quốc tế:
Ngày nay, với sự phát triển của nền văn minh của xã hội loài người, luật pháp quốc tế
đã tiến lên một bước dài có tính chất lịch sử, đề ra các nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia với nhau, gồm:
+ Tôn trọng chủ quyền quốc gia. Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia; [96]
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực
chống lại sự toàn vẹn lãnh thổ và nền độc lập chính trị của các nước, hoặc nhằm mục
đích khác với Hiến chương của Liên Hiệp Quốc;
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình;
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác; [97]
+ Các dân tộc có quyền bình đẳng và tự quyết;
+ Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với nhau;
+ Tự nguyện thực hiện những cam kết quốc tế và cùng tồn tại hòa bình. [98]
6.3.2. Tư pháp quốc tế
Việt Nam đã quan tâm đẩy mạnh áp dụng Luật Quốc tế cũng như luật pháp của các
quốc gia khác trên nguyên tắc cơ bản của Công pháp quốc tế và trật tự công cộng.
Đồng thời xây dựng và ban hành những quy phạm pháp luật về Tư pháp quốc tế. [99]
Tư pháp quốc tế là tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản
và nhân thân phi tài sản có tính chất quốc tế phát sinh trong các lĩnh vực dân sự, kinh
tế, hôn nhân và gia đình, tố tụng dân sự. [100]
Đó là các quan hệ: về địa vị pháp lý của người nước ngoài; quan hệ tài sản, quan hệ hôn
nhân và gia đình, quan hệ lao động có nhân tố quốc tế; nghĩa vụ theo các hợp đồng dân
sự quốc tế, quyền tác giả, phát minh, sáng chế có yếu tố quốc tế cũng như tố tụng dân sự quốc tế. [101]
Nhân tố nước ngoài trong các mối quan hệ xã hội và tính chất dân sự của nó là đặc
điểm cơ bản nhất của đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế.
Ngành Luật Quốc tế có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống luật pháp của các quốc
gia nói chung và Việt Nam nói riêng. [102]
Nó góp phần to lớn và quyết định đối với việc thực hiện các đường lối, chủ trương và
chính sách của Đảng và Nhà nước ta trong việc đa dạng hóa và đa phương hóa quan
hệ quốc tế trên nguyên tắc cơ bản của Công pháp quốc tế./. HẾT CHƯƠNG 6. [103]
-Biên soạn: Lê Hữu Trung, Giảng viên chính, Thạc sỹ Quản lý nhà nước 11/11