/8
ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG
Chương I: Những vấn đề luận bản về Nhà Nước Nhà
Nước Cộnga Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
1. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Nguồn gốc của Nhà c
- Học thuyết phi Mác Xít:
+ Thuyết Thần Học: cho rằng thượng đế tạo ra nhân loại con
người và tạo ra nhà c và đứng đầu nhà nước là thiên tử.
+ Thuyết Gia Trưởng: giải thích sự ra đời của nhà nước, nhà nước ra
đời từ gia đình , đứng đầu gia đình là gia trưởng nhà nước ra đời do ý c
chủ quan của giai cấp thống trị nào đó.
+ Thuyết Khế Ước Hội: phn bác hai học thuyết trên,họ cho rng
nhà nước ra đời là một bản hợp đồng.
- Chủ Nghĩa Mác Lenin:
+ Chế độ cộng sản nguyên thy:
. Điều kiện kinh tế: sở hữu chung về liệu sản xuất.
. Điều kin xã hội: cấu trúc xã hội rất đơn giản tế bào đầu tiên là
thị tộc,thị tộc hình thức tự quản mức thấp, tất cả các thành viên bình
đẳng và bầu ra hội đồng thị tộc.
+ Sự tan của cộng sản nguyên thủy:
. Điều kiện kinh tế: xuất hiện sở hữu riêng.
. Điều kiện hội: xuất hin giai cấp, thống trị bị trị, mâu
thun giai cấp, tổ chức thị tộc tan rã, nhà nước ra đời.
1.2. Bản chất của Nhà Nước
- Về bản chất, Nhà ớc gồm 2 mặt: tính giai cấp và tính xã hội
+ Tính giai cấp: Nhà Nước do giai cấp thống trị lập nên công cụ để
duy trì đa vị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
+ Tính hội: NNước ra đời phi bảo vệ lơi ích của các tầng lớp
khác ở mức độ nhất định và duy trì trật tự xã hội.
- Một nhà nước hoàn chỉnh bắt buộc phải cả hai tính giai cấp tính
xã hội.
1.3. Các đặc trưng của Nc
- Th nhất, nhà nước thiết lập, duy trì quyền lực công cộng đặc biệt.
- Th hai, nhà c phân chia quản dân theo các đơn vị hành
chính - lãnh thổ.
- Th ba, nhà nước chủ quyền quốc gia.
- Th , nhà nước ban hành pháp luật, quản hội bằng pháp luật,
đảm bảo cho pháp luật được thực hiện.
- Th năm, nhà nước quy định về việc thu các loại thuế đảm bảo thực
hin các quy định đó.
2. CHỨC NĂNG HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC
2.1. Chức năng của Nhà Nước
- Chức năng nhà nước phương diện mặt hoạt động bản của nhà nước
nhằm thực hiện nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
- Nhà nước 3 chức năng chính:
+ Lập pháp: làm luật sửa đổi luật ( Hiến Pháp)
+ pháp: tổ chức giữ gìn, bảo vệ pháp luật
+ Hành pháp: quản hành chính nhà nước trên mọi lĩnh vực
2.2. Hình thức của NNưc
- nh thức chính thể: Hình thức chính thể được biu hiện thông qua
cách thức hình thành cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, mức độ tập
trung quyền lực, cách tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước tại các cơ
quan nhà nước trung ương mối quan hệ giữa các quan nhà nước
đó với nhau.
+ Chính thể quân chủ: quyền lực nhà nước cao nht thuộc về một
nhân thông qua trao quyền( truyn ngôi).
. Chính thể quân chủ tuyệt đối: toàn bộ quyền lực thuộc về
người đứng đầu.
. Chính thể quân chủ hạn chế: một phần quyền lực thuộc v
người đứng đầu.
+ Chính thể cộng hòa: quyền lực nhà nước cao nhất thuộc về một
quan nhà nước, cơ quan đó được bầu ra trong một thời gian hạn định.
. Cộng hòa dân chủ: bầu quan nhà nước theo nguyên tắc phổ
thông đầu phiếu.
. Cộng hòa quý tộc: bầu quan nhà nước theo tầng lớp quý tộc.
- nh thức cấu trúc: cách phân chia nhà nước thành các đơn vị hành
chính lãnh thổ, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các cơ quan nhà
nước các đơn vị hành chính lãnh thổ đó với nhau, giữa trung ương với
địa phương.
+ Nhà nước đơn nhất: nhà ớc trên lãnh thổ quốc gia tồn tại
một
nhà nước duy nhất. Trong nhà c đơn nhất tồn tại một hệ thống cơ
quan quyền lực, quan quản thống nhất một hệ thống pháp luật
thống nhất từ trung ương đến đa pơng.
+ Nhà nước liên bang: nhà nước mà trong cấu trúc của nó gồm có
nhiu nhà nước thành viên, còn gọi là các bang (state). Theo đó, trong
nhà nước liên bang tồn tại hai hệ thống quan quyền lực, qun
hai hệ thống pháp luật, đó là hệ thống của liên bang và hệ thống của các
bang thành viên.
- Chế độ chính trị: thể hiện việc nhà nước sử dụng các phương pháp,
cách thức nào nhằm thực hiện quyn lực nhà nước mức độ tham gia
của người dân khi thực hiện quyn lực nhà nước.
+ Chế độ dân chủ: nhân dân có quyền và được tham gia vào việc
hình thành cấu tổ chức bộ máy nhà nước, quyn được tham gia
vào hoạt động của nhà nước.
+ Chế độ phảnn chủ: nhân dân bị cản trở hoặc không quyền
tham gia quá trình m hình thành n các quan nhà nước, tham gia
hoạt động ca nhà c.
3. BỘ MÁY NHÀ ỚC
- Bộ máy nhà nước là hệ thống các quan nhà nước từ trung ương tới
địa phương.
- Về các quan nhà nước: đây các bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà
nước. Các cơ quan nhà nước được thành lập từ trung ương đến đa
phương với những chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức cụ thể, cùng hợp
thành hệ thống thống nhất, nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà
c.
4. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- Trong giai đoạn hiện nay, bộ máy nhà nước của Nước Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của Hiến pháp 2013 gồm các quan
nhà nước từ trung ương đến địa phương:
+ Quốc hội: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ
quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. Quốc hội thực hiện quyền lp hiến, quyền lập pháp, quyết định
các vấn đề quan trọng của đất nước giámt tối cao đối với hoạt động
của Nhà nước.
+ Chủ tịch nước: do Quốc hội bầu trong số các đại biu Quốc hội;
người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
+ Chính ph: Chính phủ quan hành chính nhà nước cao nhất
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành
pháp, là cơ quan chấp hành của
Quốc hội. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tưng
Chính phủ, các Bộ trưởng Thủ trưởng quan ngang bộ; chịu trách
nhim trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
+ Tòa án nhân dân: Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao
các Tòa án khác do luật định, quan xét xử của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
+ Viện kiểm sát nhân dân: gồm Vin kiểm sát nhân dân tối cao
các Viện kiểm sát khác do luật định. Nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân
dân bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền ng n, bảo v
chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và li ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp
hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
+ Chính quyền địa phương:
. Chính quyền địa phương được tổ chức các đơn vị hành chính
của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam.
. Cấp chính quyền địa phương gồmHội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân. Hội đồng nhânn là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyn làm chủ của Nhân
dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân
địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Uỷ ban nhânn ở cấp chính
quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp
hành ca Hội đồng nhân dân, quan hành chính nhà nước địa phương,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà
nước cấp trên.
Chương II: Những vấn đề bản về Pháp Lut
1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, THUỘCNH, NH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
1.1. Khái niệm của Pháp Luật
- Pháp luật là hệ thống các quy phạm (quy tắc hành vi hay quy tắc xử sự)
tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận; được Nhà
nước đảm bảo thực hiện bằng các phương pháp, hình thức quản lý khác
nhau nhằm điều chỉnh các quan hệ hội hướng tới mục đích bảo đảm sự
phát triển bền vững của xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của con người.
1.2. Bản chất của Pháp Luật
- Bản chất giai cấp của Pháp Luật: Pháp luật do Nhà nước đặt ra thể
hin ý c của giai cấp thống trị. Giai cấp thống trị c thể hóa ý c của
mình thông qua Nhà nước thành các quy tắc xử sự áp đặt lên hội buộc
mọi người phải tuân theo.
- Bản chất xã hội của Pháp Luật: Pháp luật là sự thể hin ý chí chung
của cả hội, công cụ điu chỉnh các quan hệ hội, nhằm thiết lập
giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích chung của cả cộng đồng, sự phát
triển chung của xã hội.
1.3. Thuộc tính của Pháp Luật
- Một là, tính quy phạm phổ biến: Pháp luật được tạo bởi hệ thống các
quy phạm pháp luật, quy phạm tế bào của pháp luật, khuôn mu, là
mô hình xử sự chung.
-Hai là, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: Thuộc tính thứ hai
của pháp luật tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, sự thể hin
nội dung pháp luật dưới những hình thức nhất định.
- Ba là, pháp luật được bảo đảm thi hành bằng nhà nước: Khác với
các quy phạm hội khác pháp luật do nhà ớc ban hành hoặc thừa
nhận và được nhà c bảo đảm thực hiện.
1.4. Hình thức của Pháp Luật
- Tập Quán Pháp: quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền,
nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hệ dân sự cụ thể, được hình
thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận
và áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cư
hoặc trong một lĩnh vực dân sự. Tập quán pháp hình thức Nnước do
phê chuẩn hoặc thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội,
phù hợp với li ích của giai cấp thống trị, lợi ích hội nâng lên thành
những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung được Nhà nước bảo đảm
thực hin.
- Tiền Lệ Pháp: Tiền lệ pháp hay phép xét xử theo tiền lệ là một hình
thức của pháp luật, theo đó Nhà ớc thừa nhận những bản án, quyết định
gii quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san án lệ) làm khuôn mẫu
cơ sở để đưa ra phán quyết cho những vụ việc hoặc trường hợp có tình
tiết hay vấn đề tương tự sau đó.
- Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật:
2. Quy phạm Pháp Luật n bản quy phạm Pháp Luật
2.1. Quy phạm Pháp Luật
2.2. Văn bản quy phạm Pháp Luật
3. Quan hệ Pháp Luật
3.1. Khái niệm quan hệ Pháp Luật
3.2. Chủ thể quan hệ Pháp Luật
3.3. Nội dung quan hệ Pháp Luật
3.4. Khách thể quan hệ Pháp Luật
3.5. Sự kiên pháp
4. Vi phạm Pháp Luật
4.1. Khái niệm vi phạm Pháp Luật
4.2. Cấu thành của vi phạm Pháp Luật
4.3. Phân loại vi phạm Pháp Luật
5. Trách nhiệm Pháp
5.1. Khái niệm trách nhiệm Pháp
5.2. Phân loại trách nhiệm Pháp
Chương III: Một số vấn đề bản về Luật Hình Sự
1. Khái niệm, đối tượng phương pháp điều chỉnh
1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh
1.3. Phương pháp điều chỉnh
2. Tội phạm
2.1. Khái niệm tội phạm
2.2. Những dấu hiệu bản của tội phạm
2.3. Phân loại tội phạm
2.4. Yếu tố cấu thành tội phạm
3. Khái niệm hệ thống hình phạt
3.1. Khái niệm
3.2. Hệ thống hình phạt
Chương IV: Một số vấn đề bản về Luật Dân Sự
1. Khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh chủ thể ca
Luật Dân Sự
1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luậtn Sự
1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân Sự
1.4. Chủ thể ca Luật Dân Sự
1.4.1. Cá nn
1.4.2. Pháp nn
1.4.3. Các chủ thể kc
2. Quyền nhân thân
2.1. Khái niệm quyền nhân thân
2.2. Đặc điểm quyền nhân thân
2.3. Một số quyền nhân thân trong Luật Dân Sự
3. Tài sản quyền sở hữu
3.1. Khái niệm về tài sn
3.2. Phân loại tài sn
3.3. Sở hữui sn
4. Thừa kế
4.1. Khái quát về thừa kế
4.2. Thừa kế theo di chúc
4.3. Thừa kế theo Pháp Luật
4.4. Thanh toán phân chia di sản
Chương V: Một số vấn đề bản về Luật Lao Động
1. Khái niệm, đối tượng phương pháp điều chỉnh của Luật
Lao Động
1.1. Khái niệm của Luật Lao Động
1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Lao Động
1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Lao Động
2. Hợp đồng lao động
2.1. Khái niệm phân loại hợp đồng lao động
2.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động
2.1.2. Phân loại hợp đồng lao động
2.2. Chủ thể hợp đồng lao đng
2.3. Hình thức nội dung hợp đồng lao động
2.4. Thử việc
2.5. Thực hiện hợp đồng lao động
2.6. Chấm dứt hợp đồng lao động
Chương VI: Luật Hôn Nhân Gia Đình
1. Khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh nguyên tắc
của Luật Hôn Nhân và Gia Đình
1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh
1.3. Phương pháp điều chỉnh
1.4. Nguyên tắc của Luật Hôn Nhân Gia Đình
2. Kết hôn
2.1. Khái niệm
2.2. Điều kiện kếtn
2.3. Thủ tục kết hôn
2.4. Kết hôn trái Pháp Luật
2.4.1. Khái niệm kết hôn trái Pháp Luật
2.4.2. Người quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái Pháp Luật
2.4.3. Xử việc kết hôn trái Pháp Luật
2.4.4. Hậu qu của việc hủy kết hôn trái Pháp Luật
3. Quan hệ của vợ chồng theo Luậtn Nhân Gia Đình
3.1. Quan hệ tài sản ca vợ chng
3.1.1. Chế độ tài sản theo thỏa thuận
3.1.2. Chế đội tài sản theo luật đnh
4. Ly hôn
4.1. Khái niệm
4.2. Quyền yêu cầu giải quyết lyn
4.3. Trường hợp lyn
4.3.1. Thuậnnh ly hôn
4.3.2. Lyn theo yêu cầu của một bên
4.4. Hậu quả Pháp của việc lyn
Chuyên đề: Tham Nhũng
1. Khái quát về tham nhũng
1.1. Khái niệm tham nhũng
1.2. Đặc điểm ca tham nng
1.3. Phân loại hành vi tham nhũng
1.4. Các hành vi tham nhũng tội phạm tham nhũng
1.5. Nguyên nhân tác hại của tham nhũng
1.5.1. Nguyên nhân của tham nhũng
1.5.2. Tác hại của tham nhũng
2. c gii pháp phòng, chống tham nng
2.1. sở pháp của việc phòng, chống tham nhũng
2.1.1. Công ước của Liên Hợp Quốc về chống tham nhũng
2.1.2. Luật phòng, chng tham nhũng tại Việt Nam
2.2. Các giải pháp phòng, chống tham nhũng
2.2.1. Các giải pháp phòng ngừa tham nhũng
2.2.2. Các giải pháp phát hiện tham nhũng
2.2.3. Xử người tài sản tham nhũng

Preview text:

ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà Nước và Nhà
Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
1. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Nguồn gốc của Nhà Nước
- Học thuyết phi Mác Xít:
+ Thuyết Thần Học: cho rằng thượng đế tạo ra nhân loại và con
người và tạo ra nhà nước và đứng đầu nhà nước là thiên tử.
+ Thuyết Gia Trưởng: giải thích sự ra đời của nhà nước, nhà nước ra
đời từ gia đình , đứng đầu gia đình là gia trưởng nhà nước ra đời do ý chí
chủ quan của giai cấp thống trị nào đó.
+ Thuyết Khế Ước Xã Hội: phản bác hai học thuyết trên,họ cho rằng
nhà nước ra đời là một bản hợp đồng. - Chủ Nghĩa Mác Lenin:
+ Chế độ cộng sản nguyên thủy:
. Điều kiện kinh tế: sở hữu chung về tư liệu sản xuất.
. Điều kiện xã hội: cấu trúc xã hội rất đơn giản tế bào đầu tiên là
thị tộc,thị tộc là hình thức tự quản ở mức thấp, tất cả các thành viên bình
đẳng và bầu ra hội đồng thị tộc.
+ Sự tan rã của cộng sản nguyên thủy:
. Điều kiện kinh tế: xuất hiện sở hữu riêng.
. Điều kiện xã hội: xuất hiện giai cấp, thống trị và bị trị, mâu
thuẫn giai cấp, tổ chức thị tộc tan rã, nhà nước ra đời.
1.2. Bản chất của Nhà Nước
- Về bản chất, Nhà nước gồm 2 mặt: tính giai cấp và tính xã hội
+ Tính giai cấp: Nhà Nước do giai cấp thống trị lập nên là công cụ để
duy trì địa vị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
+ Tính xã hội: Nhà Nước ra đời phải bảo vệ lơi ích của các tầng lớp
khác ở mức độ nhất định và duy trì trật tự xã hội.
- Một nhà nước hoàn chỉnh bắt buộc phải có cả hai tính giai cấp và tính xã hội.
1.3. Các đặc trưng của Nhà Nước
- Thứ nhất, nhà nước thiết lập, duy trì quyền lực công cộng đặc biệt.
- Thứ hai, nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính - lãnh thổ.
- Thứ ba, nhà nước có chủ quyền quốc gia.
- Thứ tư, nhà nước ban hành pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật,
đảm bảo cho pháp luật được thực hiện.
- Thứ năm, nhà nước quy định về việc thu các loại thuế và đảm bảo thực hiện các quy định đó.
2. CHỨC NĂNG VÀ HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC
2.1. Chức năng của Nhà Nước
- Chức năng nhà nước là phương diện mặt hoạt động cơ bản của nhà nước
nhằm thực hiện nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
- Nhà nước có 3 chức năng chính:
+ Lập pháp: làm luật và sửa đổi luật ( Hiến Pháp)
+ Tư pháp: tổ chức giữ gìn, bảo vệ pháp luật
+ Hành pháp: quản lý hành chính nhà nước trên mọi lĩnh vực
2.2. Hình thức của Nhà Nước
- Hình thức chính thể: Hình thức chính thể được biểu hiện thông qua
cách thức hình thành cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, mức độ tập
trung quyền lực, cách tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước tại các cơ
quan nhà nước ở trung ương và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước đó với nhau.
+ Chính thể quân chủ: quyền lực nhà nước cao nhất thuộc về một cá
nhân thông qua trao quyền( truyền ngôi).
. Chính thể quân chủ tuyệt đối: toàn bộ quyền lực thuộc về người đứng đầu.
. Chính thể quân chủ hạn chế: một phần quyền lực thuộc về người đứng đầu.
+ Chính thể cộng hòa: quyền lực nhà nước cao nhất thuộc về một cơ
quan nhà nước, cơ quan đó được bầu ra trong một thời gian hạn định.
. Cộng hòa dân chủ: bầu cơ quan nhà nước theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
. Cộng hòa quý tộc: bầu cơ quan nhà nước theo tầng lớp quý tộc.
- Hình thức cấu trúc: cách phân chia nhà nước thành các đơn vị hành
chính lãnh thổ, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các cơ quan nhà
nước ở các đơn vị hành chính lãnh thổ đó với nhau, giữa trung ương với địa phương.
+ Nhà nước đơn nhất: nhà nước mà trên lãnh thổ quốc gia tồn tại một
nhà nước duy nhất. Trong nhà nước đơn nhất tồn tại một hệ thống cơ
quan quyền lực, cơ quan quản lý thống nhất và một hệ thống pháp luật
thống nhất từ trung ương đến địa phương.
+ Nhà nước liên bang: nhà nước mà trong cấu trúc của nó gồm có
nhiều nhà nước thành viên, còn gọi là các bang (state). Theo đó, trong
nhà nước liên bang tồn tại hai hệ thống cơ quan quyền lực, quản lý và có
hai hệ thống pháp luật, đó là hệ thống của liên bang và hệ thống của các bang thành viên.
- Chế độ chính trị: thể hiện việc nhà nước sử dụng các phương pháp,
cách thức nào nhằm thực hiện quyền lực nhà nước và mức độ tham gia
của người dân khi thực hiện quyền lực nhà nước.
+ Chế độ dân chủ: nhân dân có quyền và được tham gia vào việc
hình thành cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước, có quyền và được tham gia
vào hoạt động của nhà nước.
+ Chế độ phản dân chủ: nhân dân bị cản trở hoặc không có quyền
tham gia quá trình làm hình thành nên các cơ quan nhà nước, tham gia
hoạt động của nhà nước.
3. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
- Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương.
- Về các cơ quan nhà nước: đây là các bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà
nước. Các cơ quan nhà nước được thành lập từ trung ương đến địa
phương với những chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức cụ thể, cùng hợp
thành hệ thống thống nhất, nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
4. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- Trong giai đoạn hiện nay, bộ máy nhà nước của Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của Hiến pháp 2013 gồm các cơ quan
nhà nước từ trung ương đến địa phương:
+ Quốc hội: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ
quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định
các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
+ Chủ tịch nước: do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội; là
người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
+ Chính phủ: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành
pháp, là cơ quan chấp hành của
Quốc hội. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; chịu trách
nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
+ Tòa án nhân dân: Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao
và các Tòa án khác do luật định, là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
+ Viện kiểm sát nhân dân: gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và
các Viện kiểm sát khác do luật định. Nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân
dân là bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ
chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp
hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
+ Chính quyền địa phương:
. Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
. Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân
dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân
địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. Uỷ ban nhân dân ở cấp chính
quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp
hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
Chương II: Những vấn đề cơ bản về Pháp Luật
1. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, THUỘC TÍNH, HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
1.1. Khái niệm của Pháp Luật
- Pháp luật là hệ thống các quy phạm (quy tắc hành vi hay quy tắc xử sự)
có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận; được Nhà
nước đảm bảo thực hiện bằng các phương pháp, hình thức quản lý khác
nhau nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội hướng tới mục đích bảo đảm sự
phát triển bền vững của xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của con người.
1.2. Bản chất của Pháp Luật
- Bản chất giai cấp của Pháp Luật: Pháp luật do Nhà nước đặt ra thể
hiện ý chí của giai cấp thống trị. Giai cấp thống trị cụ thể hóa ý chí của
mình thông qua Nhà nước thành các quy tắc xử sự áp đặt lên xã hội buộc
mọi người phải tuân theo.
- Bản chất xã hội của Pháp Luật: Pháp luật là sự thể hiện ý chí chung
của cả xã hội, là công cụ điều chỉnh các quan hệ xã hội, nhằm thiết lập và
giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích chung của cả cộng đồng, vì sự phát
triển chung của xã hội.
1.3. Thuộc tính của Pháp Luật
- Một là, tính quy phạm phổ biến: Pháp luật được tạo bởi hệ thống các
quy phạm pháp luật, quy phạm là tế bào của pháp luật, là khuôn mẫu, là mô hình xử sự chung.
-Hai là, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: Thuộc tính thứ hai
của pháp luật là tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, nó là sự thể hiện
nội dung pháp luật dưới những hình thức nhất định.
- Ba là, pháp luật được bảo đảm thi hành bằng nhà nước: Khác với
các quy phạm xã hội khác pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
1.4. Hình thức của Pháp Luật
- Tập Quán Pháp: quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền,
nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hệ dân sự cụ thể, được hình
thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận
và áp dụng rộng rãi trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cư
hoặc trong một lĩnh vực dân sự. Tập quán pháp là hình thức Nhà nước do
phê chuẩn hoặc thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội,
phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích xã hội và nâng lên thành
những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
- Tiền Lệ Pháp: Tiền lệ pháp hay phép xét xử theo tiền lệ là một hình
thức của pháp luật, theo đó Nhà nước thừa nhận những bản án, quyết định
giải quyết vụ việc của tòa án (trong các tập san án lệ) làm khuôn mẫu và
cơ sở để đưa ra phán quyết cho những vụ việc hoặc trường hợp có tình
tiết hay vấn đề tương tự sau đó.
- Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật:
2. Quy phạm Pháp Luật và văn bản quy phạm Pháp Luật 2.1. Quy phạm Pháp Luật
2.2. Văn bản quy phạm Pháp Luật 3. Quan hệ Pháp Luật
3.1. Khái niệm quan hệ Pháp Luật
3.2. Chủ thể quan hệ Pháp Luật
3.3. Nội dung quan hệ Pháp Luật
3.4. Khách thể quan hệ Pháp Luật 3.5. Sự kiên pháp lý 4. Vi phạm Pháp Luật
4.1. Khái niệm vi phạm Pháp Luật
4.2. Cấu thành của vi phạm Pháp Luật
4.3. Phân loại vi phạm Pháp Luật 5. Trách nhiệm Pháp Lý
5.1. Khái niệm trách nhiệm Pháp Lý
5.2. Phân loại trách nhiệm Pháp Lý
Chương III: Một số vấn đề cơ bản về Luật Hình Sự
1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh 1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh
1.3. Phương pháp điều chỉnh 2. Tội phạm
2.1. Khái niệm tội phạm
2.2. Những dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.3. Phân loại tội phạm
2.4. Yếu tố cấu thành tội phạm
3. Khái niệm và hệ thống hình phạt 3.1. Khái niệm
3.2. Hệ thống hình phạt
Chương IV: Một số vấn đề cơ bản về Luật Dân Sự
1. Khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh và chủ thể của Luật Dân Sự 1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân Sự
1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân Sự
1.4. Chủ thể của Luật Dân Sự 1.4.1. Cá nhân 1.4.2. Pháp nhân 1.4.3. Các chủ thể khác 2. Quyền nhân thân
2.1. Khái niệm quyền nhân thân
2.2. Đặc điểm quyền nhân thân
2.3. Một số quyền nhân thân trong Luật Dân Sự
3. Tài sản và quyền sở hữu
3.1. Khái niệm về tài sản 3.2. Phân loại tài sản 3.3. Sở hữu tài sản 4. Thừa kế
4.1. Khái quát về thừa kế
4.2. Thừa kế theo di chúc
4.3. Thừa kế theo Pháp Luật
4.4. Thanh toán và phân chia di sản
Chương V: Một số vấn đề cơ bản về Luật Lao Động
1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Lao Động
1.1. Khái niệm của Luật Lao Động
1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Lao Động
1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Lao Động 2. Hợp đồng lao động
2.1. Khái niệm và phân loại hợp đồng lao động
2.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động
2.1.2. Phân loại hợp đồng lao động
2.2. Chủ thể hợp đồng lao động
2.3. Hình thức và nội dung hợp đồng lao động 2.4. Thử việc
2.5. Thực hiện hợp đồng lao động
2.6. Chấm dứt hợp đồng lao động
Chương VI: Luật Hôn Nhân và Gia Đình
1. Khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh và nguyên tắc
của Luật Hôn Nhân và Gia Đình 1.1. Khái niệm
1.2. Đối tượng điều chỉnh
1.3. Phương pháp điều chỉnh
1.4. Nguyên tắc của Luật Hôn Nhân và Gia Đình 2. Kết hôn 2.1. Khái niệm
2.2. Điều kiện kết hôn 2.3. Thủ tục kết hôn
2.4. Kết hôn trái Pháp Luật
2.4.1. Khái niệm kết hôn trái Pháp Luật
2.4.2. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái Pháp Luật
2.4.3. Xử lý việc kết hôn trái Pháp Luật
2.4.4. Hậu quả của việc hủy kết hôn trái Pháp Luật
3. Quan hệ của vợ chồng theo Luật Hôn Nhân và Gia Đình
3.1. Quan hệ tài sản của vợ và chồng
3.1.1. Chế độ tài sản theo thỏa thuận
3.1.2. Chế đội tài sản theo luật định
4. Ly hôn 4.1. Khái niệm
4.2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn 4.3. Trường hợp ly hôn
4.3.1. Thuận tình ly hôn
4.3.2. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
4.4. Hậu quả Pháp Lý của việc ly hôn
Chuyên đề: Tham Nhũng
1. Khái quát về tham nhũng 1.1. Khái niệm tham nhũng
1.2. Đặc điểm của tham nhũng
1.3. Phân loại hành vi tham nhũng
1.4. Các hành vi tham nhũng và tội phạm tham nhũng
1.5. Nguyên nhân và tác hại của tham nhũng
1.5.1. Nguyên nhân của tham nhũng
1.5.2. Tác hại của tham nhũng

2. Các giải pháp phòng, chống tham nhũng
2.1. Cơ sở pháp lý của việc phòng, chống tham nhũng
2.1.1. Công ước của Liên Hợp Quốc về chống tham nhũng
2.1.2. Luật phòng, chống tham nhũng tại Việt Nam
2.2. Các giải pháp phòng, chống tham nhũng
2.2.1. Các giải pháp phòng ngừa tham nhũng
2.2.2. Các giải pháp phát hiện tham nhũng
2.2.3. Xử lý người và tài sản tham nhũng

Document Outline

  • Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà Nước và Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
    • + Chế độ cộng sản nguyên thủy:
    • + Sự tan rã của cộng sản nguyên thủy:
  • Chương II: Những vấn đề cơ bản về Pháp Luật
  • Chương III: Một số vấn đề cơ bản về Luật Hình Sự
  • Chương IV: Một số vấn đề cơ bản về Luật Dân Sự
  • Chương V: Một số vấn đề cơ bản về Luật Lao Động
  • Chương VI: Luật Hôn Nhân và Gia Đình
  • Chuyên đề: Tham Nhũng