1
ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI ƠNG
CHƯƠNG 1:
2. K/n đc điểm của NN. sao bản chất của nhà nước và bản chất của PL sự tương đồng
-K/n: NN là 1 tổ chức đặc bit của quyền lực chính trị, có 1 bộ máy chuyên lm nhiệm vụ cưỡng chế và t/h c/n
quản đặc biệt, nhằm duy trì trật tự XH, t/h mục đích bảo vệ địa vị của g/c thống trị hoặc g/c cầm quyền đại
diện cho lợi ích chung toàn XH
*Đặc điểm:
-NN thiết lập quyền lực công đặc biệt: quyền lực của NN k còn hòa nhập hoàn toàn vs dân cư, cũng như k còn
thể hiện ý chí của toàn XH quyền lực đó tách khỏi dân th hiện ý chí ca g/c thống trị trong XH g/c
-NN phân chia dân theo lãnh thổ thành các đơn vinh chính. K phụ thộc vào chính kiến, giới tính, huyết
thống, tôn giáo,...
+ Dân tất cả những người đang sinh sống trên nh thổ của 1 quốc gia cụ thể, gồm tn bộ công dân của
quốc gia đó
+Lãnh thổ đc chia thành các tỉnh, thành phố trực thuộc TW. Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc
tỉnh; tp trực thuộc TW chia thành quận, huyện, thị đơn vị hành chính tương đương. Huyện chia thành xã,
thị trấn; thị xã và tp thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường
-NN ch quyền quốc gia
+Chủ quyền quốc gia của NN đc thể hiện thông qua tính tự quyết của NN về đối nội đối ngoại trên pvi lãnh
thổ quốc gia mình, k lệ thuộc vào ý chí hay sự áp đặt từ các nhà nước khác hoặc chủ thể khác bên ngoài quốc
gia
-NN ban hành PL tính bắt buộc chung và đảm bảo t/h PL
+NN quản XH = PL
+NN chủ thể duy nhất đc quyn ban hành PL
+ĐCSVN lc lượng lãnh đạo NN XH
-NN quy định t/h thu các loại thuế ớinh thức bắt buộc
+Thuế nguồn thu chủ yếu của NN nhằm huy động 1 phần của cải vật chất trong XH để chi trả cho các chi phí
trong quá trình vận hành của NN
+Thuế khon nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế = PL các nhân, tổ chức nghĩa vụ phải nộp vào
ngân sách NN
+NN chủ th duy nhất đc quyền quy định thu các loại thuế
PL sự biểu hiện ý chí NN của g/c thống tr trong XH g/c. vậy, cũng giống như NN, bản chất của PL
dc th hin ở 2 bn chất cơ bản: tính g/c và tính XH
5.Bộ máy NN ?
- hệ thống các cquan NN từ TW đến đp, đc tổ chức theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhm t/h
nhiệm vụ và c/n của NN
CHƯƠNG 2:
2. So sánh giữa Quốc hội HĐND về vị trí pháp lí, c/n, phương thức thành lập
VT pp
Chức năng
Phương thức thành lp
Hoạt động
Quốc
hội
- cquan đại biểu
cao nhất của ND
-Cquan quyền lực
NN cao nht
-Thực hiện quyền
lập hiến, quyền
lập pháp, quyết
định các vấn đề
quan trọng của
đất nước và giám
sát tối cao đối vs
hđ của NN
-Trong TH đặc biệt, nếu đc ít
nht 2/3 tng số đại biểu Quốc
hội biểu quyết n thành thì QH
quyết định rút ngắn hoặc kéo
dài nhiệm kì của mình theo đ
nghị của UB thường vụ QH.
Việc kéo dài nhiệm kì ca 1
khóa QH k đc quá 12 tháng, trừ
TH có chiến tranh
-QH lm việc theo
chế độ hội nghị
quyết định theo đa
số
-QH họp mỗi năm
2 kì, ngoài ra còn
thể c họp
bất thường
Hội
đồng
ND
- cquan quyền
lực NN đp, đại
diện cho ý chí,
nguyện vọng và
quyền lm chủ của
nd, do nd đp bầu
ra, chịu trách
nhiệm trc nd đp và
cquan NN cấp trên
-Quyết định các
vấn đề của đp do
luật định giám
sát việc tuân theo
Hiến pháp và PL
đp và việc t/h
Nghị quyết của
HĐND
-Gồm các đại biu HĐND do
cử tri đp bầu ra. Nhiệm của
mỗi kaND là 5 m.
Việc rút ngắn hoặc kéo dài
nhiệm của HĐND do QH
quyết định
- lm việc theo chế
độ hội nghị và
quyết định theo đa
số
- họp mi m ít
nht 2 kì
Chính
- cquan hành
-Quản hành
-CP do QH lậpn thông qua
- lm việc theo chế
ph
chính NN cao nht
chính NN, t/h
việc QH bầu hoặc phê chuẩn đề
độ tập thể và quyết
của nước
quyền hành pháp
nghị bổ nhiệm đối vs các chức
định theo đa số đi
CHXHCNVN, t/h
-C/n chấp hành
danh thành viên của CP.
vsc vấn đthuộc
quyền hành pháp,
cquan quyền lực
Đồng thời QH cũng quyết định
pvi c/n, thẩm quyền
cquan chấp hành
NN cao nhất
việc thành lập, bãi bỏ các bộ,
của CP
của QH
nước ta-QH
cquan ngang bộ các cquan
chuyên môn thuộc CP
-Nhiệm của CP theo nhiệm
của QH. Khi QH hết nhiệm
kì, CP tiếp tục lm nhiệm vụ cho
đến khi QH khóa ms tnh lập
CP
UBND
-Cquan chấp
-Tổ chức việc
-UBND
- theo chế độ tập th UBND kết
Gồm
hành của
thi hành Hiến
cấp chính
hợp vs trách nhiệm của Chủ tịch
-Chủ tích
HĐND, cquan
pháp PL
quyền đp do
UBND
-c phó Chủ tịch
hành chính
đp
HĐND
-Họp thường mỗi tháng 1 lần
-c Ủy viên do HĐND
NN đp, chu
- Tổ chức t/h
cùng cp
họp bất thường khi cần thiết
cùng cp
trách nhiệm
nghị quyết
bầu,
-Quyết đnh ca UBND phải đc q
trc HĐND
của HĐND
nhiệm
nửa tổng số thành viên UBND biểu
cquan hành
t/h các
theo nhiệm
quyết n thành. TH số tán thành
chính NN cấp
nhiệm vụ do
của
k tán thành ngang nhau thì quyết
trên
cquan NN
HĐND
định theo ý kiến biểu quyết của ch
cấp trên giao
cùng cp
tích UBND
4. Phân tích VT pháp lí, c/n của Tòa án nhân n, Vin kiểm sát nd, Chủ tịch ớc, Hội đồng bầu cử quốc gia,
Kiểm toán nhà nước
VT pp
Chức năng
Phương thức thành lp
Phương thức hoạt động
cấu t
chức
a
án nd
Cquan xét xử
của nước
CHXHCNVN,
Xét xử, t/h
quyền tư
pháp
TAND gồm TAND tối
cao các TA khác do
luật định
-Chánh án TAND tối cao theo
nhiệm kì của QH
-Nhiệm của Phó Chánh án
Gồm:
-TAND tối
cao
2
3
t/h quyền
pháp
-Việc thành lập TAND
các cấp đc t/h thông qua
cơ chế bầu, bổ nhiệm
các chức danh chủ chốt
và các Thẩm phán tại
các TA
TAND tối cao 5 m, kể từ
ngày đc bổ nhiệm
-TAND cấp
cao
-TAND cấp
tỉnh
-TAND cấp
huyện
-TA quân sự
Viện
kiểm
sát
nd
Cquan thực
hành quyền
công tố, kiểm
sát pháp
-thực hiện
quyền công
tố
-kiểm sát
tư pháp
- Viện trưởng Viện
KSND tối cao do QH
bầu theo đề nghị của
CT ớc, vs nhiệm
theo nhiệm của QH
-Phó Viện trưởng Vin
KSND tối cao vs nhiệm
kì là 5 năm
-Kiểm sát viên Vin
KSND tối cao cũng do
CT nước bổ nhiệm theo
đề nghị của Viện
trưởng Vin KSND tối
cao
-Hđ của Vin KSND đảm bảo
nguyên tắc Viện KSND do Viện
trưởng lãnh đạo
-Viện trưởng Viện KSND cấp
dưới chịu sự lãnh đạo của Vin
trưởng Vin KSND cấp trên
- Viện trưởng các Viện KSND cp
dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất
của Viện trưởng Viện KSND tối
cao
Gồm:
-Viện KSND
tối cao
- Viện KSND
cấp cao
- Viện KSND
cấp tỉnh
- Viện KSND
cấp huyện
- Viện KS
quân sự
Ch
tịch
nước
-CTN người
đứng đầu NN,
thay mt ớc
CHXHCNVN
về đối nội
đối ngoại
-Thay mặt
NN vđối
nội thay
mặt NN về
đối ngoại
-CTN do QH bầu trong
số các đại biểu QH theo
đề nghị của UN thường
vụ QH. Nhiệm kì của
CTN theo nhiệm của
QH. Khi QH hết nhiệm
kì, CTN tiếp tục lm
nhiệm vụ cho đến khi
QH khóa ms bầu ra
CTN
-Chịu trách nhiệm báo cáo
công tác trc QH
-Có quyền tham dự phiên họp của
UB thường vụ QH, phiên họp của
CP. quynu cầu CP họp bàn
về vn đ mà CTN xét thấy cần
thiết để t/h nhiệm vụ, quyền hạn
của CTN
-Ban hành lệnh, quyết định để t/h
nhiệm vụ, quyền hạn của mình
Hội
đồng
bầu
c
quốc
gia
-Tổ chc bầu
cử đại biểu
QH, chỉ đạo
hướng dẫn
công tác bầu
cử đại biểu
HĐND các
cấp
-do QH thành lp
Kiể
m
toán
nhà
nước
-T/h kiểm
toán việc
quản lí, sd tài
chính, i sn
ng
-do QH thành lp
-Đánh giá và xác nhận tính đúng
đắn, trung thực của các thông tin
tài chính công, tài sn công hoc
báo chí tài chính lquan đến quản
lí, sd tài chính ng, tài sản ng;
việc chấp hành PL và hiệu quả
trong việc quản lí, sd tài chính
công, tài sn công
CHƯƠNG 3:
1.
Sonh quy phm PL vs quy phạm XH, qh PL vs qh XH
K/n
Đặc điểm
Pvi AD
Quy
phm PL
- quy tắc xs chung do
NN ban hành hoặc thừa
nhn và đảm bào t/h nhằm
điều chỉnh c qh XH theo ý
-hình thành = con đường NN, do NN ban
hành hoặc thừa nhận
-Chứa đựng các quy phạm mang tính bắt
buộc chung
Pvi AD rộng, mang nh bắt
buộc chung vs tất cả mọi
người trong XH
chí ca NN
-Đc NN đảm bảo t/h
Quy
phm
XH
- các quy tắc xử sự khác
nhau để điều chỉnh các qh
XH
-do các tổ chức XH quy định hay do c
quan niệm đạo đức hình thành hoặc đc
hình thành 1 cách tự phát do thói quen
trong XH
Pvi AD hp, chỉ bắt buộc và
có hiu lực đối vs những
thành viên nằm trong tổ chc
đó
K/n
Đặc điểm
Qh
PL
- những qh XH đc hình thành trên sở
sự điều chỉnh ca quy phạm PL lm phát
sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lí giữa
các chủ th tgia qh đó
-đc hình thành mang tính ý chí của các chủ thể
- các ch thể xác định chứa ND quyền nghĩa vụ pháp lí
của các chủ thể
-NN đm bảo t/h các qh PL
Qh
XH
Những quan hệ giữa người với người xuất
hiện trong quá trình con người hoạt động
trên tất cả các lĩnh vực ca đời sống hội:
qh bn bè, đồng nghiệp, vợ chồng,..
-các chủ thể nh động thực hiện gn như không ý thức, như thói
quen
-Sự hình tnh, chuyển biến của cng chịu sự giám sát của luận
XH dựa trên những quan niệm về đạo đức, tập quán, tôn giáo,..
2.
Phân tích cấu ca quan hệ PL
*Chủ thể của qh PL : những nhân, tổ chức đáp ng những đk do PL quy định để trở thành chủ thể của qh
PL và tgia vào qh PL đó
-c loại ch thể của qh PL: gồm cá nhân tổ chức
+ nhân:là chủ thế của qh PL bao gồm công dân Việt Nam, Người nước ngoài cư trú Việt Nam
+T chức: do nhiều nhân tgia nh thành theo quy định của PL
*ND của qh PL
-Quyền chủ thể k/n xử sự của chủ thể đc PL cho phép khi tgia qh PL
-Nghĩa vụ pp cách xử sự bắt buộc các chủ thể khi tgia qh PL phải t/h để đáp ứng quyền của các ch
thể khác
* Khách th của qh PL: những lợi ích vật chất, tinh thn c lợi ích khác các bên tgia qh PL mong
muốn đạt đc
CHƯƠNG 4
4. Phân tích cấu thành vp PL
* Mặt kquan: nhng biu hiện của hvi vp PL diễn ra tồn tại trong thế giới kquan
-Dấu hiu:
+ hvi trái PL: hvi của chủ thể đc thể hiện ra thế giới kquan dưới những hình thức nhất định,y thiệt hại hoặc
đe dọa gây thiệt hại cho XH
+Hậu quả do hvi trái PL gây ra cho XH: tính nguy hiểm của hvi trái PL thể hiện ch đã hoặc nguy
gây ra những thit hại về vc, tinh thn hoặc những thiệt hại khác cho XH
Tính nguy hiểm ca hvi trái PL th hiện chỗ đã hoặc nguy gây ra những thiệt hại về vật chất, tinh
thần hoặc nhng thit hại khác cho XH
+Mqh nhân quả giữa hvi vs hậu quả: đc sự tồn tại của mqh giữa hvi nguy hiểm cho XH hậu quả ca hvi
đó. Dựa vào các căn cứ: hvi vp phải xảy ra trc hậu quả về mặt tgian, giữa hvi hậu quả mqh nội tại và tất
yếu
+các yếu tố khác thuộc mặt kquan: tgian vp, địa điểm, hoàn cảnh vi phạm, công cụ, pơng tin t/h hvi vp
4
5
H/c vp tổng hợpc tình tiết kquan xquanh việc t/h hvi vp, bối cảnh khi hvi vp xy ra ả/h đến t/c, mức
độ nguy hiểm của hvi vp
Công cụ, phương tiện những đối tượng đc ngưi vp sd để t/h hvi vp của mình. Công cụ vp dạng cụ thể của
phương tiện vp. Trong 1 số hvi vp, phương tiện vp dấu hiệu đặc trưng của vp nên nhà lm luật phương tiện
vp là dấu hiu bắt buộc
*Mặt chủ quan: m bên trong của người vp lquan đến hvi vp mà họ t/h. Gồm:
-Lỗi: thái độm của chủ thể đối vs hvi vp của mình đối vs hậu quả do hvi đó gây ra đc biểu hiện dưới
hình thức cố ý hoặc vô ý
+ Li c ý: có thể là cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp
Lỗi cố ý trực tiếp: là lỗi ca ch th khi t/h hvi nguy hiểm cho Xh, nhn thức đc hvi của mình nguy hiểm cho
Xh, thấy trc hậu quả ca hvi đó và mong muốn hậu quả xảy ra
Lỗi cố ý gn tiếp: là lỗi của chủ thể vp khi t/h hvi nguy hiểm cho XH, nhận thức hvi ca mình nguy hiểm
cho Xh, thấy trc hậu quả của hvi, tuy k mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra
+Lỗi ý: thể ý q tự tin hoặc ý do cầu th
Lỗi ý quá tự tin: lỗi chủ thể vp nhn thấy trc hu quả nguy hiểm cho XH do hvi của mình gây ra
nhưng tự tin, tin tưởng hậu quả sẽ k xảy ra hoặc thể ngăn chặn đc hậu quả xảy ra
Lỗi ý do cẩu thả: lỗi chủ thể vp đã k nhn thấy trc đc hậu qu nguy hiểm cho XH do hvi của mình gây
ra, mc dù có th hoặc buộc phải nhn thấy trc hậu quả đó
-Động vp
+Động cơ: động lực bên trong, thúc đẩy chủ thể t/h hvi VPPL
Thực tiễn động VPPL đó có thể vụ lợi, phòng vệ, đê hèn 1 số động khác tùy vào t/c của hvi VP
-Mục đích VP:
+Mục đích: kết qảu cuối cùng trong suy nghĩ của mình, ch thể mong muốn đạt đc khi t/h hvi VPPL
*Chủ thể:
-Chủ thể VPPL thể nhân or tổ chức ng lực TNPL, nghĩa theo quy định ca PL t họ phải chịu
trách nhiệm đối vs hvi trái PL của mình trong TH đó
*Khách thể:
- Khách thể VPPL là những qh XH đc PL bảo vệ, nhưng bị hvi VPPL xâm hại
5. Trách nhiệm pháp gì?u phân tích c loại TNPL
-TNPL: là hậu quả bt lợi (sự trừng phạt) đối vs chủ thể VPPL, đc các quy phạm PL xác lập và điều chỉnh,
trong đó ch th VPPL phải chịu những hậu quả bt lợi, những biện pháp ỡng chế đc các quy phạm PL
-các loại TNPL
+TN hình s: loại TNPL nghiêm khắc nhất do tòa án AD đối vs những nn, pháp nhân thương mi trong
TH các cá nhân, pháp nhân thương mại đó có hvi phm tội- hvi đc qđ trong bộ luật hình sự
+TN hành chính: loại TNPL do các cquan NN hay người thẩm quyền AD đối vs các chủ th các cá
nhân, tổ chức trong TH họ có hvi vp hành chính
+TN kỉ luật: là loại TNPL do các cquan, đơn vị, xí nghiệp,.. AD đối vs cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong những TH họ hvi vp chế độ công v, quy tắc kỉ luật các cquan NN hay kỉ luật tại nơi lm việc
+TN dân sự: loại TNPL do tòa án AD orc chủ thể khác đc AD đối vs các ch thể VP dân sự
+TN vc: loại TNPL do các cquan, đơn vị,.. AD đi vsn bộ, công chức, người lao động,.. ca cquan, xí
nghiệp trong TH họ gây thiệt hại vtài sản cho cquan, đơn vị đó
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG PL, Ý THỨC PL, PHÁP CHXHCN
1.
Các căn cứ phân chia hệ thống PL thành các ngành luật: dựao 2 căn cứ
-Đối ợng điều chnh của mỗi ngành luật những qh XH đc PL điều chỉnh chung t/c, phát sinh trong 1 lĩnh
vực nhất định của đời sống XH
-Phương pháp điều chỉnh ch thức NN sd trong PL đểc động đến cách xử sự của những chủ thể tgia
qh XH
2.
Phân tích k/n, mục đích, ý/n của công tác hệ thống hóa PL
-K/n: chấn chỉnh PL theo 1 trật tự nhất định nhằm t/h nghiên cứu, xd, sd. AD PL củac nhân t
chức trong XH
-Mục đích: tập hợp, sắp xếp các PL orc loại nguồn PL theo nhng trật tự nhất định or thể sửa đổi, b
sung, loại bỏ những qđ PL mâu thuẫn, chồng chéo tùy theo mđ và thm quyn của chủ thể tiến hành hệ thống
a PL
-Ý/n:
+ Giúp các cquan NN thm quyền sự nhìn nhận tổng qt đối vs PL hiện hành
+Giúp việc nghiên cứu PL, phổ biến GD PL, hệ thống hóa PL đc tốt hơn
4. Vai trò của ý thc PL đi vs PL vai trò của PL đi vs ý thức PL
*Vai trò của ý thức PL đối vs PL
-Ý thức PL tiền đề ởng trực tiếp để hình thành, xd hoàn thiện hệ thống PL
- Ý thức PL nn tố thúc đẩy việc t/h PL trong đời sống XH
- Ý thức PL giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc AD PL
* Vai trò của PL đối vs ý thức PL
-PL phn ánh những tưởng, quan điểm, nguyên tắc pháp tiến bộ của ý thức PL XH
- phương tiện truyền những tưởng, quan điểm, nguyên tắc pháp tiến bộ của ý thức PL XH đến ý thức
PL cá nhân 1 ch hiệu quả
CHƯƠNG 6 PL VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
2.
Sonh hvi tham nng vs tội phạm tham nhũng
- Tội phm v tham nhũng là tội phạm v chức v, trong đó người phm tội vì tư lợi hoặc vì một động cơ cá
nhân nào đó hành vi lợi đụng hoặc lạm dụng chc vụ, quyền hạn được giao gây thiệt hại cho lợi ích Nhà
nước, xã hội cũng như quyền và các lợi ích hợp pháp khác của công dân.
-Tham nhũng hvi ca bất nờio chc vụ, quyn hạn or đc giao chức vụ, quyền hạn, lợi dụng chc
vụ, quyn hạn, nhiệm vụ đc giao để vụ lợi
3.
Phân tích nguyên nhân của tham nhũng
-Hệ thống PL Việt Nam chưa chặt chẽ, thiếu minh bch
- chế quản NN đối vs nền kinh tế của cquan NNn lỏng lẻo
6
7
-Tâm lí, truyền thống văn hóa duy nh của người VN cũng ả/h k nhỏ đến tham nhũng
-Đo đức, phẩm chất của 1 bộ phận cán bộ, công chc, viên chức còn hạn chế
-Triết GD của nền GD Việt Nam chưa phù hợp, chất lượng GD thấp dẫn đến nhiều thể hệ con người Việt
Nam thiếu các chuẩn mực cần thiết của công chức mẫu mực, thiếu đội ngũ quản lí, lãnh đạo đủ đức đủ tài
-Việc phát hiện, xử hvi tham nhũng còn chậm, nhiều TH xử k kiên quyết, thiếu nghiêm minh dn đến tính
răn đe k cao
4.
hậu quả
*Tác hi về kinh tế:
-Lm thất thoát số tài sản lớn của NN XH, lm giàu bất hợp pháp cho 1 bộ phận nhân
-Gây tổn thất lớn cho nguồn thu ngân sách NN từ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí từ xử phtnh chính
-Tác động xấu đến MT kdoanh, lm chậm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
*Tác hi về chính tr
-cản trở việc t/h các chủ trương, chính sách của Đảng NN
-lm gia ngnh nặng nợ công
-lm /h đến uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế
*tác hại về XH
-lm lệch chuẩn các giá trị đạo đức PL = việc hướng ng xử của con người trong XH thông qua yêu sách vc
hoc phi vc
-lm mất niềm tin ca người lđ, nhất thế hệ tr, khiến họ k muốn cng hiến, k muốn đem tài năng, trí tu để xd
đất nước
-lm đảo lộn trật tự XH
-C đạp lên các giá trị đạo đức truyền thống
-lm sâu sắc hơn quá trình phân hóa giàu nghèo
5.
Trách nhiệm của công dân
-Chấp hành nghiêm chỉnh PL về phòng chống tham nhũng
-lên án, đtr vs những hvi tham nhũng
-Công dân trách nhiệm phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hvi tham nhũng đc bảo vệ đc
bảo vệ, khen thưởng theo quy định của PL
- ng dân trách nhiệm kiến nghị vs cquan NN hoàn thiện PL về phòng chống tham nhũng
- ng dân trách nhiệm giám sát việc t/h PL về phòng chống tham nhũng
- ng dân nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cquan, tổ chức, nhân thẩm quyền trong phòng chống tham nhũng

Preview text:

ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 1:
2. K/n và đặc điểm của NN. Vì sao bản chất của nhà nước và bản chất của PL có sự tương đồng
-K/n: NN là 1 tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có 1 bộ máy chuyên lm nhiệm vụ cưỡng chế và t/h c/n
quản lí đặc biệt, nhằm duy trì trật tự XH, t/h mục đích bảo vệ địa vị của g/c thống trị hoặc g/c cầm quyền và đại
diện cho lợi ích chung toàn XH *Đặc điểm:
-NN thiết lập quyền lực công đặc biệt: quyền lực của NN k còn hòa nhập hoàn toàn vs dân cư, cũng như k còn
thể hiện ý chí của toàn XH mà quyền lực đó tách khỏi dân cư và thể hiện ý chí của g/c thống trị trong XH có g/c
-NN phân chia dân cư theo lãnh thổ thành các đơn vi hành chính. K phụ thộc vào chính kiến, giới tính, huyết thống, tôn giáo,...
+ Dân cư là tất cả những người đang sinh sống trên lãnh thổ của 1 quốc gia cụ thể, gồm toàn bộ công dân của quốc gia đó
+Lãnh thổ đc chia thành các tỉnh, thành phố trực thuộc TW. Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc
tỉnh; tp trực thuộc TW chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương. Huyện chia thành xã,
thị trấn; thị xã và tp thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường
-NN có chủ quyền quốc gia
+Chủ quyền quốc gia của NN đc thể hiện thông qua tính tự quyết của NN về đối nội và đối ngoại trên pvi lãnh
thổ quốc gia mình, k lệ thuộc vào ý chí hay sự áp đặt từ các nhà nước khác hoặc chủ thể khác bên ngoài quốc gia
-NN ban hành PL có tính bắt buộc chung và đảm bảo t/h PL +NN quản lí XH = PL
+NN là chủ thể duy nhất đc quyền ban hành PL
+ĐCSVN là lực lượng lãnh đạo NN và XH
-NN quy định và t/h thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
+Thuế là nguồn thu chủ yếu của NN nhằm huy động 1 phần của cải vật chất trong XH để chi trả cho các chi phí
trong quá trình vận hành của NN
+Thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế = PL mà các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách NN
+NN là chủ thể duy nhất đc quyền quy định và thu các loại thuế
Vì PL là sự biểu hiện ý chí NN của g/c thống trị trong XH có g/c. Vì vậy, cũng giống như NN, bản chất của PL
dc thể hiện ở 2 bản chất cơ bản: tính g/c và tính XH 5.Bộ máy NN là gì?
-Là hệ thống các cquan NN từ TW đến đp, đc tổ chức và hđ theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm t/h nhiệm vụ và c/n của NN CHƯƠNG 2:
2. So sánh giữa Quốc hội và HĐND về vị trí pháp lí, c/n, phương thức thành lập và hđ 1 VT pháp lí Chức năng Phương thức thành lập Hoạt động Cơ cấu tổ chức Quốc -Là cquan đại biểu -Thực hiện quyền
-Trong TH đặc biệt, nếu đc ít -QH lm việc theo Gồm: hội cao nhất của ND lập hiến, quyền
nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc chế độ hội nghị và -UB thường -Cquan quyền lực lập pháp, quyết
hội biểu quyết tán thành thì QH quyết định theo đa vụ QH NN cao nhất định các vấn đề
quyết định rút ngắn hoặc kéo số -Hội đồng quan trọng của
dài nhiệm kì của mình theo đề -QH họp mỗi năm dân tộc
đất nước và giám nghị của UB thường vụ QH. 2 kì, ngoài ra còn -Các UB của sát tối cao đối vs
Việc kéo dài nhiệm kì của 1 có thể có các kì họp QH hđ của NN
khóa QH k đc quá 12 tháng, trừ bất thường TH có chiến tranh Hội -Là cquan quyền -Quyết định các
-Gồm các đại biểu HĐND do - lm việc theo chế -DDc tổ đồng lực NN ở đp, đại vấn đề của đp do
cử tri ở đp bầu ra. Nhiệm kì của độ hội nghị và chức thành ND diện cho ý chí, luật định và giám mỗi khóa HĐND là 5 năm. quyết định theo đa Thường trực nguyện vọng và sát việc tuân theo
Việc rút ngắn hoặc kéo dài số HĐND và quyền lm chủ của Hiến pháp và PL nhiệm kì của HĐND do QH - họp mỗi năm ít các ban của nd, do nd đp bầu ở đp và việc t/h quyết định nhất 2 kì HĐND ra, chịu trách Nghị quyết của nhiệm trc nd đp và HĐND cquan NN cấp trên Chính -Là cquan hành -Quản lí hành
-CP do QH lập nên thông qua - lm việc theo chế -Gồm: phủ chính NN cao nhất chính NN, t/h
việc QH bầu hoặc phê chuẩn đề độ tập thể và quyết +Thủ tướng của nước quyền hành pháp
nghị bổ nhiệm đối vs các chức định theo đa số đối CP CHXHCNVN, t/h -C/n chấp hành
danh là thành viên của CP. vs các vấn đề thuộc +Phó Thủ quyền hành pháp, cquan quyền lực
Đồng thời QH cũng quyết định
pvi c/n, thẩm quyền tướng CP
là cquan chấp hành NN cao nhất
việc thành lập, bãi bỏ các bộ, của CP +Bộ trưởng, của QH nước ta-QH
cquan ngang bộ là các cquan Thủ trưởng chuyên môn thuộc CP cquan ngang
-Nhiệm kì của CP theo nhiệm bộ
kì của QH. Khi QH hết nhiệm
kì, CP tiếp tục lm nhiệm vụ cho
đến khi QH khóa ms thành lập CP UBND -Cquan chấp -Tổ chức việc -UBND ở
-Hđ theo chế độ tập thể UBND kết Gồm hành của thi hành Hiến cấp chính
hợp vs trách nhiệm của Chủ tịch -Chủ tích
HĐND, cquan pháp và PL ở quyền đp do UBND -Các phó Chủ tịch hành chính đp HĐND
-Họp thường kì mỗi tháng 1 lần và -Các Ủy viên do HĐND NN ở đp, chịu - Tổ chức t/h cùng cấp
họp bất thường khi cần thiết cùng cấp trách nhiệm nghị quyết bầu, có
-Quyết định của UBND phải đc quá trc HĐND và của HĐND nhiệm kì
nửa tổng số thành viên UBND biểu cquan hành và t/h các theo nhiệm
quyết tán thành. TH số tán thành và chính NN cấp nhiệm vụ do kì của
k tán thành ngang nhau thì quyết trên cquan NN HĐND
định theo ý kiến biểu quyết của chủ cấp trên giao cùng cấp tích UBND
4. Phân tích VT pháp lí, c/n của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nd, Chủ tịch nước, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước VT pháp lí Chức năng Phương thức thành lập
Phương thức hoạt động Cơ cấu tổ chức Tòa Cquan xét xử Xét xử, t/h TAND gồm TAND tối
-Chánh án TAND tối cao theo Gồm: án nd của nước quyền tư cao và các TA khác do nhiệm kì của QH -TAND tối CHXHCNVN, pháp luật định
-Nhiệm kì của Phó Chánh án cao 2 t/h quyền tư -Việc thành lập TAND
TAND tối cao là 5 năm, kể từ -TAND cấp pháp các cấp đc t/h thông qua ngày đc bổ nhiệm cao cơ chế bầu, bổ nhiệm -TAND cấp các chức danh chủ chốt tỉnh và các Thẩm phán tại -TAND cấp các TA huyện -TA quân sự Viện Cquan thực -thực hiện - Viện trưởng Viện
-Hđ của Viện KSND đảm bảo Gồm: kiểm hành quyền quyền công KSND tối cao do QH
nguyên tắc Viện KSND do Viện -Viện KSND sát công tố, kiểm tố bầu theo đề nghị của trưởng lãnh đạo tối cao nd sát hđ tư pháp -kiểm sát hđ CT nước, vs nhiệm kì
-Viện trưởng Viện KSND cấp - Viện KSND tư pháp theo nhiệm kì của QH
dưới chịu sự lãnh đạo của Viện cấp cao -Phó Viện trưởng Viện
trưởng Viện KSND cấp trên - Viện KSND KSND tối cao vs nhiệm
- Viện trưởng các Viện KSND cấp cấp tỉnh kì là 5 năm
dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất - Viện KSND -Kiểm sát viên Viện
của Viện trưởng Viện KSND tối cấp huyện KSND tối cao cũng do cao - Viện KS CT nước bổ nhiệm theo quân sự đề nghị của Viện trưởng Viện KSND tối cao Chủ -CTN là người -Thay mặt -CTN do QH bầu trong
-Chịu trách nhiệm và báo cáo tịch
đứng đầu NN, NN về đối
số các đại biểu QH theo công tác trc QH
nước thay mặt nước nội và thay
đề nghị của UN thường -Có quyền tham dự phiên họp của CHXHCNVN mặt NN về vụ QH. Nhiệm kì của
UB thường vụ QH, phiên họp của về đối nội và đối ngoại
CTN theo nhiệm kì của CP. Có quyền yêu cầu CP họp bàn đối ngoại
QH. Khi QH hết nhiệm về vấn đề mà CTN xét thấy cần kì, CTN tiếp tục lm
thiết để t/h nhiệm vụ, quyền hạn nhiệm vụ cho đến khi của CTN QH khóa ms bầu ra
-Ban hành lệnh, quyết định để t/h CTN
nhiệm vụ, quyền hạn của mình Hội -Tổ chức bầu -do QH thành lập đồng cử đại biểu bầu QH, chỉ đạo cử và hướng dẫn quốc công tác bầu gia cử đại biểu HĐND các cấp Kiể -T/h kiểm -do QH thành lập
-Đánh giá và xác nhận tính đúng m toán việc
đắn, trung thực của các thông tin toán quản lí, sd tài
tài chính công, tài sản công hoặc nhà chính, tài sản
báo chí tài chính lquan đến quản nước công
lí, sd tài chính công, tài sản công;
việc chấp hành PL và hiệu quả
trong việc quản lí, sd tài chính công, tài sản công CHƯƠNG 3:
1. So sánh quy phạm PL vs quy phạm XH, qh PL vs qh XH K/n Đặc điểm Pvi AD Quy
-là quy tắc xử sự chung do
-hình thành = con đường NN, do NN ban
Pvi AD rộng, mang tính bắt
phạm PL NN ban hành hoặc thừa hành hoặc thừa nhận
buộc chung vs tất cả mọi
nhận và đảm bào t/h nhằm
-Chứa đựng các quy phạm mang tính bắt người trong XH
điều chỉnh các qh XH theo ý buộc chung 3 chí của NN -Đc NN đảm bảo t/h Quy
-là các quy tắc xử sự khác
-do các tổ chức XH quy định hay do các
Pvi AD hẹp, chỉ bắt buộc và phạm
nhau để điều chỉnh các qh
quan niệm đạo đức hình thành hoặc đc
có hiệu lực đối vs những XH XH
hình thành 1 cách tự phát do thói quen
thành viên nằm trong tổ chức trong XH đó K/n Đặc điểm Qh
-Là những qh XH đc hình thành trên cơ sở
-đc hình thành mang tính ý chí của các chủ thể PL
có sự điều chỉnh của quy phạm PL lm phát
-có các chủ thể xác định và chứa ND là quyền và nghĩa vụ pháp lí
sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lí giữa của các chủ thể các chủ thể tgia qh đó
-NN đảm bảo t/h các qh PL Qh
Những quan hệ giữa người với người xuất
-các chủ thể hành động thực hiện gần như không có ý thức, như thói
XH hiện trong quá trình con người hoạt động quen
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội: -Sự hình thành, chuyển biến của chúng chịu sự giám sát của dư luận
qh bạn bè, đồng nghiệp, vợ chồng,..
XH dựa trên những quan niệm về đạo đức, tập quán, tôn giáo,..
2. Phân tích cơ cấu của quan hệ PL
*Chủ thể của qh PL : là những cá nhân, tổ chức đáp ứng những đk do PL quy định để trở thành chủ thể của qh PL và tgia vào qh PL đó
-Các loại chủ thể của qh PL: gồm cá nhân và tổ chức
+ Cá nhân:là chủ thế của qh PL bao gồm công dân Việt Nam, Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam
+Tổ chức: do nhiều cá nhân tgia và hình thành theo quy định của PL *ND của qh PL
-Quyền chủ thể là k/n xử sự của chủ thể đc PL cho phép khi tgia qh PL
-Nghĩa vụ pháp lí là cách xử sự bắt buộc mà các chủ thể khi tgia qh PL phải t/h để đáp ứng quyền của các chủ thể khác
* Khách thể của qh PL: là những lợi ích vật chất, tinh thần và các lợi ích khác mà các bên tgia qh PL mong muốn đạt đc CHƯƠNG 4
4. Phân tích cấu thành vp PL
* Mặt kquan: là những biểu hiện của hvi vp PL diễn ra và tồn tại trong thế giới kquan -Dấu hiệu:
+ hvi trái PL: là hvi của chủ thể đc thể hiện ra thế giới kquan dưới những hình thức nhất định, gây thiệt hại hoặc
đe dọa gây thiệt hại cho XH
+Hậu quả do hvi trái PL gây ra cho XH: tính nguy hiểm của hvi trái PL thể hiện ở chỗ nó đã hoặc có nguy cơ
gây ra những thiệt hại về vc, tinh thần hoặc những thiệt hại khác cho XH
Tính nguy hiểm của hvi trái PL thể hiện ở chỗ nó đã hoặc có nguy cơ gây ra những thiệt hại về vật chất, tinh
thần hoặc những thiệt hại khác cho XH
+Mqh nhân quả giữa hvi vs hậu quả: xđ đc sự tồn tại của mqh giữa hvi nguy hiểm cho XH và hậu quả của hvi
đó. Dựa vào các căn cứ: hvi vp phải xảy ra trc hậu quả về mặt tgian, giữa hvi và hậu quả có mqh nội tại và tất yếu
+các yếu tố khác thuộc mặt kquan: tgian vp, địa điểm, hoàn cảnh vi phạm, công cụ, phương tiện t/h hvi vp 4
H/c vp là tổng hợp các tình tiết kquan xquanh việc t/h hvi vp, là bối cảnh khi hvi vp xảy ra có ả/h đến t/c, mức
độ nguy hiểm của hvi vp
Công cụ, phương tiện là những đối tượng đc người vp sd để t/h hvi vp của mình. Công cụ vp là dạng cụ thể của
phương tiện vp. Trong 1 số hvi vp, phương tiện vp là dấu hiệu đặc trưng của vp nên nhà lm luật qđ phương tiện
vp là dấu hiệu bắt buộc
*Mặt chủ quan: là hđ tâm lí bên trong của người vp lquan đến hvi vp mà họ t/h. Gồm:
-Lỗi: là thái độ tâm lí của chủ thể đối vs hvi vp của mình và đối vs hậu quả do hvi đó gây ra đc biểu hiện dưới
hình thức cố ý hoặc vô ý
+ Lỗi cố ý: có thể là cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp
Lỗi cố ý trực tiếp: là lỗi của chủ thể khi t/h hvi nguy hiểm cho Xh, nhận thức đc hvi của mình là nguy hiểm cho
Xh, thấy trc hậu quả của hvi đó và mong muốn hậu quả xảy ra
Lỗi cố ý gián tiếp: là lỗi của chủ thể vp khi t/h hvi nguy hiểm cho XH, nhận thức rõ hvi của mình là nguy hiểm
cho Xh, thấy trc hậu quả của hvi, tuy k mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra
+Lỗi vô ý: có thể là vô ý vì quá tự tin hoặc vô ý do cầu thả
Lỗi vô ý vì quá tự tin: là lỗi mà chủ thể vp nhận thấy trc hậu quả nguy hiểm cho XH do hvi của mình gây ra
nhưng tự tin, tin tưởng hậu quả sẽ k xảy ra hoặc có thể ngăn chặn đc hậu quả xảy ra
Lỗi vô ý do cẩu thả: là lỗi mà chủ thể vp đã k nhận thấy trc đc hậu quả nguy hiểm cho XH do hvi của mình gây
ra, mặc dù có thể hoặc buộc phải nhận thấy trc hậu quả đó -Động cơ vp
+Động cơ: là động lực bên trong, thúc đẩy chủ thể t/h hvi VPPL
Thực tiễn động cơ VPPL đó có thể là vụ lợi, phòng vệ, đê hèn và 1 số động cơ khác tùy vào t/c của hvi VP -Mục đích VP:
+Mục đích: là kết qảu cuối cùng mà trong suy nghĩ của mình, chủ thể mong muốn đạt đc khi t/h hvi VPPL *Chủ thể:
-Chủ thể VPPL có thể là cá nhân or tổ chức có năng lực TNPL, nghĩa là theo quy định của PL thì họ phải chịu
trách nhiệm đối vs hvi trái PL của mình trong TH đó *Khách thể:
- Khách thể VPPL là những qh XH đc PL bảo vệ, nhưng bị hvi VPPL xâm hại
5. Trách nhiệm pháp lí là gì? Nêu và phân tích các loại TNPL
-TNPL: là hậu quả bất lợi (sự trừng phạt) đối vs chủ thể VPPL, đc các quy phạm PL xác lập và điều chỉnh,
trong đó chủ thể VPPL phải chịu những hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế đc qđ ở các quy phạm PL -các loại TNPL
+TN hình sự: là loại TNPL nghiêm khắc nhất do tòa án AD đối vs những cá nhân, pháp nhân thương mại trong
TH các cá nhân, pháp nhân thương mại đó có hvi phạm tội- hvi đc qđ trong bộ luật hình sự
+TN hành chính: là loại TNPL do các cquan NN hay người có thẩm quyền AD đối vs các chủ thể là các cá
nhân, tổ chức trong TH họ có hvi vp hành chính
+TN kỉ luật: là loại TNPL do các cquan, đơn vị, xí nghiệp,.. AD đối vs cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong những TH họ có hvi vp chế độ công vụ, quy tắc kỉ luật ở các cquan NN hay kỉ luật lđ tại nơi lm việc 5
+TN dân sự: là loại TNPL do tòa án AD or các chủ thể khác đc AD đối vs các chủ thể VP dân sự
+TN vc: là loại TNPL do các cquan, đơn vị,.. AD đối vs cán bộ, công chức, người lao động,.. của cquan, xí
nghiệp trong TH họ gây thiệt hại về tài sản cho cquan, đơn vị đó
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG PL, Ý THỨC PL, PHÁP CHẾ XHCN
1. Các căn cứ phân chia hệ thống PL thành các ngành luật: dựa vào 2 căn cứ
-Đối tượng điều chỉnh của mỗi ngành luật là những qh XH đc PL điều chỉnh có chung t/c, phát sinh trong 1 lĩnh
vực nhất định của đời sống XH
-Phương pháp điều chỉnh là cách thức mà NN sd trong PL để tác động đến cách xử sự của những chủ thể tgia qh XH
2. Phân tích k/n, mục đích, ý/n của công tác hệ thống hóa PL
-K/n: là hđ chấn chỉnh PL theo 1 trật tự nhất định nhằm t/h mđ nghiên cứu, xd, sd. AD PL của các cá nhân và tổ chức trong XH
-Mục đích: tập hợp, sắp xếp các qđ PL or các loại nguồn PL theo những trật tự nhất định or có thể là sửa đổi, bổ
sung, loại bỏ những qđ PL mâu thuẫn, chồng chéo tùy theo mđ và thẩm quyền của chủ thể tiến hành hệ thống hóa PL -Ý/n:
+ Giúp các cquan NN có thẩm quyền có sự nhìn nhận tổng quát đối vs PL hiện hành
+Giúp việc nghiên cứu PL, phổ biến và GD PL, hệ thống hóa PL đc tốt hơn
4. Vai trò của ý thức PL đối vs PL và vai trò của PL đối vs ý thức PL
*Vai trò của ý thức PL đối vs PL
-Ý thức PL là tiền đề tư tưởng trực tiếp để hình thành, xd và hoàn thiện hệ thống PL
- Ý thức PL là nhân tố thúc đẩy việc t/h PL trong đời sống XH
- Ý thức PL giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc AD PL
* Vai trò của PL đối vs ý thức PL
-PL phản ánh những tư tưởng, quan điểm, nguyên tắc pháp lí tiến bộ của ý thức PL XH
-Là phương tiện truyền bá những tư tưởng, quan điểm, nguyên tắc pháp lí tiến bộ của ý thức PL XH đến ý thức
PL cá nhân 1 cách hiệu quả
CHƯƠNG 6 PL VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
2. So sánh hvi tham nhũng vs tội phạm tham nhũng
- Tội phạm về tham nhũng là tội phạm về chức vụ, trong đó người phạm tội vì tư lợi hoặc vì một động cơ cá
nhân nào đó mà có hành vi lợi đụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn được giao gây thiệt hại cho lợi ích Nhà
nước, xã hội cũng như quyền và các lợi ích hợp pháp khác của công dân.
-Tham nhũng là hvi của bất kì người nào có chức vụ, quyền hạn or đc giao chức vụ, quyền hạn, lợi dụng chức
vụ, quyền hạn, nhiệm vụ đc giao để vụ lợi
3. Phân tích nguyên nhân của tham nhũng
-Hệ thống PL Việt Nam chưa chặt chẽ, thiếu minh bạch
-Cơ chế quản lí NN đối vs nền kinh tế và hđ của cquan NN còn lỏng lẻo 6
-Tâm lí, truyền thống văn hóa duy tình của người VN cũng ả/h k nhỏ đến tham nhũng
-Đạo đức, phẩm chất của 1 bộ phận cán bộ, công chức, viên chức còn hạn chế
-Triết lí GD của nền GD Việt Nam chưa phù hợp, chất lượng GD thấp dẫn đến nhiều thể hệ con người Việt
Nam thiếu các chuẩn mực cần thiết của công chức mẫu mực, thiếu đội ngũ quản lí, lãnh đạo đủ đức đủ tài
-Việc phát hiện, xử lí hvi tham nhũng còn chậm, nhiều TH xử lí k kiên quyết, thiếu nghiêm minh dẫn đến tính răn đe k cao 4. hậu quả *Tác hại về kinh tế:
-Lm thất thoát số tài sản lớn của NN và XH, lm giàu bất hợp pháp cho 1 bộ phận cá nhân
-Gây tổn thất lớn cho nguồn thu ngân sách NN từ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và từ xử phạt hành chính
-Tác động xấu đến MT kdoanh, lm chậm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế *Tác hại về chính trị
-cản trở việc t/h các chủ trương, chính sách của Đảng và NN
-lm gia tăng gánh nặng nợ công
-lm ả/h đến uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế *tác hại về XH
-lm lệch chuẩn các giá trị đạo đức và PL = việc hướng ứng xử của con người trong XH thông qua yêu sách vc hoặc phi vc
-lm mất niềm tin của người lđ, nhất là thế hệ trẻ, khiến họ k muốn cống hiến, k muốn đem tài năng, trí tuệ để xd đất nước
-lm đảo lộn trật tự XH
-Chà đạp lên các giá trị đạo đức truyền thống
-lm sâu sắc hơn quá trình phân hóa giàu nghèo
5. Trách nhiệm của công dân
-Chấp hành nghiêm chỉnh PL về phòng chống tham nhũng
-lên án, đtr vs những hvi tham nhũng
-Công dân có trách nhiệm phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hvi tham nhũng và đc bảo vệ và đc
bảo vệ, khen thưởng theo quy định của PL
- Công dân có trách nhiệm kiến nghị vs cquan NN hoàn thiện PL về phòng chống tham nhũng
- Công dân có trách nhiệm giám sát việc t/h PL về phòng chống tham nhũng
- Công dân có nghĩa vụ hợp tác, giúp đỡ cquan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phòng chống tham nhũng 7