







Preview text:
NỘI DUNG GỢI Ý ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN PLĐC
PHẦN 1. Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Theo Hiến pháp Việt Nam hiện hành, quyền lực nhà nước có sự phân chia thành ba quyền quyền: lập pháp, hành
pháp và tư pháp. SAI (Căn cứ khoản 3, Điều 2, Hiến pháp 2013) Phân chia -> phân công phối hợp kiểm soát
2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức chính thể quân chủ. SAI Chính thể quân chủ -> Chính thể cộng hoà dân chủ
3. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. SAI. Quan hệ hôn nhân, quan hệ nhà nước,… không tham gia.
4. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam chỉ mang tính xã hội. SAI Vì vừa mang tính giai cấp, vừa mang tính xã hội.
5. Nhà nước tồn tại trong mọi xã hội. SAI (Vì xã hội cộng sản nguyên thuỷ chưa có giai cấp nên chưa có nhà
nước. Nhà nước chỉ tồn tại khi xã hội có giai cấp.)
6. Nhà nước là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. SAI Vì nhà nước ra đời do XH có sự phân chia giai cấp, khi XH
không còn giai cấp nữa thì nhà nước cũng sẽ tiêu vong
7. Hình thức chính thể quân chủ là hình thức mà ở đó toàn bộ quyền lực tối cao tập trung vào người đứng đầu Nhà
nước. SAI Có 2 loại: chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến. Chính thể quân chủ lập
hiến, quyền lực tối cao thuộc về Nghị viện.
8. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp. SAI (Căn cứ vào điều 29, Hiến pháp 2013). Vì
nhân dân vẫn có quyền trực tiếp tham gia lập hiến, lập pháp khi nhà nước trưng cầu ý dân.
9. Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay, Chủ tịch nước là người vừa đứng đầu nhà nước, vừa đứng
đầu Chính phủ. SAI Theo Hiến pháp 2013: Người đứng đầu nhà nước là Chủ tịch nước, đứng đầu Chính phủ là Thủ tướng
10. Chính phủ là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam. SAI Theo Hiến pháp 2013:
Quốc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước VN.
11. Chính phủ là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp. SAI Theo Hiến pháp 2013: Quốc hội là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp
12. Cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. ĐÚNG Hiến pháp 2013, Điều
111, Khoản 2: Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp
với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định.
13. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước thì được xem là pháp luật. SAI Ngoài pháp luật ra trong
xã hội còn có những quy tắc khác: Đạo đức, tôn giáo,…
14. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người. SAI Còn tiêu chuẩn khác
như: đạo đức, phong tục tập quán…
15. Tập quán pháp là hình thức chủ yếu của pháp luật nước ta. SAI Hình thức chủ yếu của pháp luật nước ta là văn bản quy phạm PL.
16. Bản chất của pháp luật vừa mang tính giai cấp, vừa mang tính xã hội. ĐÚNG
17. Pháp luật chỉ được hình thành bằng con đường nhà nước ban hành. SAI Nhà nước còn thừa nhận những
quy phạm như tập quán đạo đức(vì nó có sẵn) để nâng chúng lên thành quy phạm pháp luật.
18. Chỉ có pháp luật mới có tính quy phạm. SAI Ngoài ra còn có: Quy phạm xã hội, quy phạm đạo đức,…
19. Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị định và Nghị quyết. SAI Theo Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, Chính phủ ban hành văn bản QPPL là Nghị định.
20. Thủ tướng Chính phủ được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là Quyết định và Chỉ thị. SAI
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản QPPL là Quyết định.
21. Mọi quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật. SAI Có những QĐ
do Thủ tướng ban hành là văn bản áp dụng PL, văn bản hành chính như: QĐ bổ nhiệm cán bộ, QĐ kỷ luật, QĐ
thành lập trường đại học…
22. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là Quyết định.
SAI Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì UBND các cấp mới có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL
23. Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới được phép ban hành văn bản áp dụng pháp
luật. SAI. Có những cơ quan không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL nhưng vẫn được ban hành văn bản
ADPL. Ví dụ: Cơ quan thanh tra, chủ tịch UBND các cấp,…
24. Tổ chức chính trị - xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách độc lập. SAI Theo Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020: Điều 4 như sau, khoản 3: Pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy
ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn
Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(Tổ chức chính trị - xã hội là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
một cách độc lập mà phải cùng kết hợp với các cơ quan nhà nước khác ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
25. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền là văn bản quy phạm pháp luật. SAI (Phải là văn bản ADPL)
26. Một văn bản áp dụng pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống. SAI Chỉ 1 lần trong đời với đối
tượng cụ thể như quyết định xử phạt hành chính, bản án của toà án,…
27. Bản án của TAND là văn bản quy phạm pháp luật. SAI. Bản án của TAND là văn bản áp dụng PL.
28. Mọi chủ thể đều có quyền áp dụng pháp luật. SAI Chỉ có những cơ quan có thẩm quyền mới được ADPL. Ví
dụ: Toà án dùng pháp luật để tuyên án,…
29. Luật Hôn nhân và gia đình 2014 là văn bản áp dụng pháp luật. SAI (Phải là văn bản QPPL)
30. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên mới là chủ thể của quan hệ pháp luật. SAI Cá nhân chưa đủ 18 tuổi vẫn là chủ
thể của quan hệ pháp luật như người đủ 14 tuổi trở lên đủ tuổi truy cứu trách nhiệm hình sự.
31. Độ tuổi có năng lực hành vi hình sự của cá nhân là đủ 18 tuổi. SAI (Phải là từ đủ 14 tuổi)
32. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân xuất hiện cùng lúc. SAI Năng lực pháp luật của cá nhân
có từ khi người đó sinh ra. Năng lực hành vi của cá nhân chỉ xuất hiện khi cá nhân đến một độ tuổi theo quy định
của pháp luật, như: Năng lực hành vi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
33. Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện muộn hơn năng lực pháp luật. SAI Xuất hiện cùng lúc khi tổ chức được thành lập.
34. Sự kiện pháp lý luôn là hành vi. SAI (là hành vi và sự biến). Trong đó, sự kiện pháp lý: là những sự kiện nảy
sinh trong thực tế làm phát sinh thay đổi, chấp dứt quan hệ pháp luật. Sự biến: là những sự việc xảy ra không phụ
thuộc vào ý chí con người.
35. Anh A đến Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương để đăng ký thành lập doanh nghiệp, là việc anh A đã thực
hiện pháp luật ở hình thức tuân thủ pháp luật. SAI Anh A đang thực hiện pháp luật ở hình thức sử dụng pháp luật.
36. Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật. SAI Lỗi là yếu tố quan trọng
nhất trong mặt chủ quan của vi phạm pháp luật).
37. Mọi cá nhân có hành vi trái pháp luật đều là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI Có cá nhân thực hiện hành
vi trái luật nhưng không phải là chủ thể của vi phạm pháp luật như là: người mất năng lực hành vi, người chưa đủ
tuổi chịu trách nhiệm pháp lý,…
38. Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật gây ra chỉ là thiệt hại về vật chất. SAI Chỉ là thiệt hại về vật chất ->
không chỉ thiệt hại về vật chất mà còn cả về tinh thần, sức khoẻ, danh dự, uy tín,…
39. Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI Ngoài cá nhân ra còn có tổ chức. Ví dụ: Chủ tổ
chức vi phạm quy tắc quản lý nhà nước thì có thể bị xử phạt hành chính, pháp nhân thương mại cũng có thể bị truy
cứu trách nhiệm hình sự.
40. Mọi vi phạm PL phải là hành vi gây ra thiệt hại (hậu quả) thực tế cho xã hội. SAI Có những hành vi vi phạm
pháp luật chưa gây ra thiệt hại thực tế. Ví dụ: Vi phạm an toàn giao thông khi hơi thở có nồng độ cồn,…
41. Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành chủ thể của vi phạm PL. SAI Có những cá nhân, tổ chức không đủ
năng lực/ chưa đủ năng lực chịu trách nhiệm pháp lý thì không thể trở thành chủ thể của vi phạm PL như: Người
chưa đủ tuổi, người mất năng lực hành vi,…
42. Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều trách nhiệm pháp lý. ĐÚNG Ví dụ: Hành vi cố ý
gây thương tích cho người khác có thể chịu trách nhiệm pháp lý hình sự và dân sự bồi thường cho nạn nhân.
(Không bao giờ có trường hợp vừa chịu trách nhiệm pháp lý hình sự lẫn vừa chịu trách nhiệm pháp lý hành chính).
43. Chỉ có cá nhân mới phải chịu trách nhiệm pháp lý. SAI Không chỉ cá nhân mà các cơ quan tổ chức cũng phải chịu.
44. Theo Hiến pháp hiện hành, cá nhân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng
cầu ý dân. SAI Hiến pháp 2013, Điều 29: Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước
tổ chức trưng cầu ý dân.
45. Theo Hiến pháp hiện hành, mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật cho
phép. SAI Cho phép -> không cấm
46. Quy phạm pháp luật hành chính chỉ được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có tên gọi là Luật Hành
chính. SAI Không có văn bản QPPL có tên là luật hành chính mà QPPL hành chính được quy định trong các văn
bản pháp luật điều chỉnh của hệ pháp luật hành chính.
47. Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính chỉ có thể là cá nhân. SAI Cá nhân -> cá nhân và cơ
quan tổ chức(tổ chức vẫn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính).
48. Tài sản riêng của con chưa thành niên thuộc quyền quản lý của cha mẹ. SAI Luật Hôn nhân và gia đình
2014: Điều 76, Khoản 1: Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
49. Con do người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng. ĐÚNG Luật hôn nhân và gia
đình 2014, Điều 88. Xác định cha, mẹ “1. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời
kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.”
50. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp. SAI Bộ luật lao động 2019:
Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động, Khoản 2: “Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với
hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và
khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”
51. Hình thức xử lý kỷ luật lao động theo pháp luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài thời hạn nâng lương không
quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải. ĐÚNG Bộ luật lao động 2019: Điều 124: Hình thức xử lý kỷ luật lao động
gồm: Khiển trách, Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải.
52. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được sự đồng ý của người lao
động. ĐÚNG Bộ luật lao động 2019, Điều 107, Khoản 2, Điểm a.
53. Tham ô tài sản là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã có hành vi vượt quá thẩm quyền của mình để
chiếm đoạt tài sản. SAI Theo Bộ luật hình sự 2015, Điều 353. Tội tham ô tài sản: “Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý…”.
54. Tham nhũng được hiểu là hành vi của bất kì người nào thực hiện vì vụ lợi. SAI Căn cứ: Luật Phòng, chống
tham nhũng 2018, Điều 3, Khoản 1: “Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,
quyền hạn đó vì vụ lợi.”.
55. Lạm quyền trong khi thi hành công vụ là hành vi tham nhũng. SAI Căn cứ: Luật Phòng, chống tham nhũng
2018, Điều 3, Khoản 1: “Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.”.
56. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật. SAI
Do có những hành vi chưa gây ra thiệt hại thực tế. Sự thiệt hại thực tế -> hành vi.
57. Tất cả văn bản của cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật. SAI Ngoài ra còn có:
Văn bản hành chính, văn bản áp dụng pháp luật(quan hệ xử phạt hành chính, công văn thông báo).
58. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự chỉ có thể là cá nhân. SAI Là cá nhân, pháp nhân thương mại.
59. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền lập pháp và tư pháp. SAI
Theo hiến pháp hiện hành, toà án thực hiện quyền tư pháp.
60. Ủy ban nhân dân cấp huyện X cấp giấy phép xây dựng cho ông Nguyễn Văn Y, là việc UBND huyện X thực hiện
pháp luật ở hình thức sử dụng pháp luật. SAI UBND huyện X thực hiện pháp luật ở hình thức áp dụng pháp luật.
61. Khả năng nhận thức là căn cứ duy nhất để xác định năng lực hành vi của cá nhân. SAI Ngoài khả năng nhận
thức còn phải căn cứ vào độ tuổi, sức khoẻ,…
62. Chủ tịch Quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật. SAI Theo luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, Quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật còn chủ tịch Quốc hội thì không được.
PHẦN 2. Lý thuyết và xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
Lý thuyết: Các bài trong tài liệu học tập
• Xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
Cấu trúc của quy phạm pháp luật gồm: Giả định Quy định Chế tài
a/ Bộ luật hình sự 2015, Điều 196. Tội đầu cơ
«1. Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình hình thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc
danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau
đây, thì bị phạt tiền từ
30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.»
+ Giả định: Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình hình thiên tai, dịch
bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc
thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng + Quy định: Ẩn
+ Chế tài: phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
b/ Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
“Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn
cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm
cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Giả định: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành; nếu có căn cứ về việc vợ,
chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm
vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
+ Bộ phận quy định: “Thì Tòa án giải quyết cho ly hôn” + Chế tài: Ẩn
c/ Luật giao thông đường bộ 2008, Điều 14. Vượt xe
«1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được
báo hiệu xin vượt bằng đèn.”
+ Giả định: Xe xin vượt…. trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ.
+ Quy định: Phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi…chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. + Chế tài: Ẩn
d/ Điều 63, Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn
«Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn thuộc sở hữu riêng của
người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ
ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.»
+ Giả định: Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn… trường hợp vợ hoặc
chồng có khó khăn về chỗ ở.
+ Quy định: vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó…thì được quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan
hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. + Chế tài: Ẩn
e/ Hiến pháp năm 2013, Điều 42: “Công dân có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ,
lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp.” Giả định: Công dân
Quy định: Có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp. Chế tài: Ẩn
PHẦN 3. Bài tập tình huống
1/ Ông A được UBND thành phố H cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhưng sau đó UBND thành phố H
cho rằng việc cấp giấy chứng nhận này là sai vì đất đó đang trong quá trình tranh chấp. Cho nên UBND thành phố
H đã ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó. Không đồng ý với quyết định thu hồi, ông A đã
làm đơn khởi kiện ra TAND thành phố H, yêu cầu hủy quyết định thu hồi của UBND thành phố H.
a/ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X là quyết định hành chính hay hành vi hành chính? Vì sao?
- Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X là quyết định hành chính. Vì đây là
văn bản cho cơ quan quản lí hành chính Nhà nước ban hành, áp dụng cho một vấn đề cụ thể.
b/ Ông A thực hiện pháp luật ở hình thức gì? Vì sao?
Ông A thực hiện pháp luật ở thức Sử dụng pháp luật. Vì sử dụng quyền của công dân (quyền được khởi kiện) để bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình
c/ Xác định người khởi kiện, người bị kiện trong vụ án này? Người khởi kiện: ông A. Người bị kiện: UBND quận X.
1/ Toà án nhân dân thành phố H đã đưa vụ án này ra xét xử sơ thẩm và tuyên bản án hủy quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X.
Hỏi: TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức nào?
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức áp dụng pháp luật.
2/ Nguyễn Văn X (32 tuổi, cư trú tại Quận BT, TP.H) có vợ là chị Lê Thị Y (22 tuổi). Do X nghi ngờ vợ mình “có
quan hệ không trong sáng”, nên giữa hai vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Vào lúc 21 giờ, ngày
28/2/2020, X nằm đợi sẵn trong nhà, khi chịY vừa mở cửa vào thì X chồm dậy dùng cây gỗ đánh liên tiếp vào
người của vợ. Chị Y kêu cứu và được hàng xóm kịp thời đến can ngăn, đưa vào bệnh viện cấp cứu. Theo bệnh án,
chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
Hỏi: Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật không? Tại sao?
- Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật. Vì hành vi của X đầy đủ các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật.
Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật:
+ Chủ thể: Nguyễn Văn X có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý (độ tuổi, khả năng nhận thức)
+ Khách thể: Quyền được bảo vệ (quyền bất khả xâm phạm) về sức khỏe, tính mạng của con người.
+ Mặt Chủ quan: Lỗi cố ý; động cơ: ghen tuông; mục đích: gây thương tích cho Y
+ Mặt Khách quan: Hành vi dùng cây gỗ đánh liên tiếp vào chân, tay của vợ. Hậu quả: chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
Thời gian: Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020; Địa điểm: tại nhà Công cụ phạm tội: Cây gỗ.
3/ Ngày 28/5/2020, Tòa án nhân dân Quận BT đã mở phiên tòa sơ thẩm xét xử Nguyễn Văn X và ra bản án tuyên
phạt Nguyễn Văn X 02 năm tù giam về tội: cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
(Theo Khoản 1, Điều 134, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Hỏi: Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật?
Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản áp dụng pháp luật.
• Hãy nêu đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật (VBADPL)
+ Khái niệm: VBADPL Là văn bản chứa đựng các quy định cá biệt, do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành,
được áp dụng một lần trong đời sống.
+ Về phạm vi áp dụng: VBADPL có phạm vi áp dụng chỉ có hiệu lực đối với một hoặc một số đối tượng được xác
định đích danh trong văn bản (ví dụ: Bản án, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính)
+ Về cơ sở để ban hành: VBADPL có cơ sở ban hành thường dựa vào ít nhất một văn bản quy phạm pháp luật hoặc
dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền.
Về tên gọi, hình thức và chủ thể ban hành: Hiện chưa được pháp điển hóa tập trung về tên gọi và hình thức thể hiện;
các văn bản áp dụng pháp luật được ban hành bởi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành.
• Hãy phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và vb áp dụng pháp luật? 1. Khái niệm
Văn bản quy phạm pháp luật Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật. (A)
Văn bản áp dụng pháp luật Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, được ban hành bởi cơ quan, cá nhân có thẩm
quyền, và được áp dụng một lần trong đời sống. (B)
2. Thẩm quyền ban hành
(A) Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
(B) Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước ủy quyền ban hành
3. Nội dung ban hành
(A) Chứa quy tắc xử sự chung, áp dụng nhiều lần.
(B) Chứa quy tắc xử sự riêng, áp dụng một lần đối với cá nhân tổ chức là đối tượng tác động của văn bản.
4. Hình thức tên gọi
(A) Các hình thức quy định trong Luật ban hành VBQPPL 2015.
(B) Thường được thể hiện dưới hình thức: Quyết định, bản án,...
5. Phạm vi áp dụng
(A) Rộng rãi, áp dụng cho tất cả các đối tượng thuộc phạm vi cả nước.
(B) Áp dụng cho đối tượng nhất định được nêu trong văn bản. 6. Cơ sở ban hành
(A) Dựa trên các nguồn cao hơn, với văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của luật.
(B) Dựa vào văn bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền.
7. Trình tự ban hành
(A) Theo quy định Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
(B) Luật không có quy định trình tự.
8. Thời gian có hiệu lực (A) Lâu dài.
(B) Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc. 3/ Tình huống:
Chị A có kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và được phân công công tác tại UBND xã B,
huyện C, tỉnh D. Trong quá trình công tác, chị A có một số vi phạm pháp luật, ngày 30/10/2018, Chủ tịch UBND
huyện C ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với chị A. Không đồng ý với quyết định này, ngày 10/11/2018, Chị
A đã khởi kiện quyết định buộc thôi việc của Chủ tịch UBND huyện C ra Toà án nhân dân tỉnh D. Hỏi:
- Xác định cơ quan tiến hành tố tụng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 1:
Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:
+ Tòa án nhân dân tỉnh D
+ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh D.
- Xác định người tiến hành tố tụng?
Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 2:
+ Người tiến hành tố tụng gồm: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án (TAND tỉnh D)
+ Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên (VKSND tỉnh D)
- Xác định đương sự trong vụ án? Đương sự trong vụ án này là:
+ Người khởi kiện: Chị A
+ Người bị kiện: Chủ tịch UBND huyện C.
(Căn cứ Luật tố tụng hành chính, Điều 3, Khoản 7: Đương sự bao gồm người khởi kiện, người bị kiện, người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan). 4/ Tình huống:
Ông S và ông T (cùng cư ngụ tại huyện Cái Bè, TG) thực hiện hợp đồng mua bán mít. Ông S đã giao đủ số lượng
mít cho ông T, nhưng ông T mới trả cho ông S được một nửa số tiền mua mít. Số tiền còn lại là 30.000.000 đồng.
Ông S đã nhiều lần liên hệ với ông T, nhưng ông T vẫn không trả số tiền trên. Vì vậy, ông S đã làm đơn khởi kiện ra
TAND huyện Cái Bè, tỉnh TG để yêu cầu ông T trả cho mình số tiền còn nợ trên.
Hỏi: TAND huyện Cái Bè có thụ lý đơn khởi kiện của ông S không? Vì sao?
TAND huyện Cái Bè thụ lý đơn kiện của ông S, vì theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, TAND huyện CB (nơi
bị đơn là ông T cư trú) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự này.
(Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Điều 26, khoản 3; Điều 35, Khoản 1, Điểm a; Điều 39, Khoản 1, Điểm a)
Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm này, TAND huyện Cái Bè đã không tiến hành cho các đương sự
(nguyên đơn: ông S, bị đơn: ông T) hoà giải.
Hỏi: Việc làm này của TAND có đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự không?
Việc làm này của TNAD huyện Cái Bè là không đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự. Vì trong thời hạn chuẩn bị
xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án phải tiến hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
+ Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự: Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các
đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
+ Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải: Khoản 1: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến
hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải
hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Document Outline
- NỘI DUNG GỢI Ý ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN PLĐC
- b/ Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
- c/ Luật giao thông đường bộ 2008, Điều 14. Vượt xe
- d/ Điều 63, Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn
- e/ Hiến pháp năm 2013, Điều 42: “Công dân có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp.”
- PHẦN 3. Bài tập tình huống
- • Hãy nêu đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật (VBADPL)
- • Hãy phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và vb áp dụng pháp luật?
- 2. Thẩm quyền ban hành
- 3. Nội dung ban hành
- 4. Hình thức tên gọi
- 5. Phạm vi áp dụng
- 6. Cơ sở ban hành
- 7. Trình tự ban hành
- 8. Thời gian có hiệu lực
- 3/ Tình huống:
- Hỏi:
- 4/ Tình huống: