PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Luật hình sự,n sự
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I. Nguồn gốc nhà nước
1. Thuyết Thần quyền
- Nhà nước nguồn gốc thn thánh, do lực lượng siêu nhiên tạo ra.
- Người đứng đầu nhà nước sự hoá thân của thn thánh hoặc nhận
quyền lực từ LLSN.
- Người đứng đầu nhà nước phi đcn thờ tuyệt đối đc phục
tùng như thần thánh.
2. Thuyết gia trưởng
- Nhà nước kết qu của quyền gia trưởng
- Nhà nước hình ca 1 gia tộc mr quyền lực nhà chính là
quyền gia trưởng đc nâng cao lên.
3. Thuyết Khế ướchội (Jean Jacques, John Locke)
- Nhà nước ra đời từ một bản khế ước giữa các thành viên trong xã
hội (Hợp đồng xã hi)
- Thừa nhận quyn bình đẳng tự nhiên của mỗi ngưi
4. Thuyết bạo lực
- Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ các cuộc chiến tranh xâm lược
chiếm đất, là việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối với thị tộc
khác kết quả thị tộc chiến thắng đặt ra 1 hệ thống quan đb
gọi là nhà nước để nô dịch kẻ chiến bại.
5. Quan điểm ca ch nghĩa Mác Lênin về nguồn gc ca nhà
nước
- Nhà nước lực lượng nảy sinh từ đời sống hội chỉ xuất hin
khi xã hội phát triển đến 1 trình độ nhất định.
- Nhà nước sản phm biểu hin của những mâu thun giai cấp
không thể điều hoà đc.
- Nhà nước không phải hiện tượnghội vĩnh cửu bất biến 1
phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
6. Sự ra đời của Nhà nước theo quan điểm của CN Mác Lênin
- Hình thái kinh tế hội:
- Các Mác chia lịch sử loài người thành 5 thời kỳ:
Thời kỳ công xã nguyên thuỷ (chưaNN PL)
Thời kỳ chiếm hữu lệ
6.1. Chế độ cộng sản nguyên thuỷtổ chức thị tộc, bộ lạc
a. sở KT XH
- Nền KT săn bắn, hái ợm
- Chế độ sở hữu chung (công cộng)
- Nguyên tắc phân phối bình quân
b. sở hội
- Quan hệ XH dựa trên hôn nhân huyết thống.
- hình: thị tộc, bào tộc, bộ lạc, liên minh bộ lạc.
- Mqh giữa các thành viên: bình đẳng tuyệt đối.
c. Tổ chức quản hộiquyền lực hội
- Hội đồng thị tc
+ tổ chức quyền lực cao nhất, quyết định các vn đề
chung……….
- trưởng, thủ lĩnh quân sự
+ những người đứng đầu thị tộc
+ Do thị tộc bầu ra để thực hiện quyền lực quản các công vic
chung của thị tộc
- Quy phạmhội
+ Đạo đức, tập quán, tôn giáo,…
+ Hình thành tphát
+ Điều chỉnhnh vi
6.2. Sự tan của hội CSNT sự xuất hiện nhà nước
a. Sự chuyển biến về KT
- Sự phát triển ca sx:
Công cụ lđ tiến bộ hơn: đồng sắt.
sự phân công trong XH.
Sự phát trin của LLSX dẫn đến 3 lần phân công hội
+ Lần 1: chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt trở thành ngành KT độc
lập.
Hệ qu: hữu xuất hiện
+ Lần 2: Thủ công nghip tách ra khỏi nông nghip
Nhiều nghề: gốm, dệt chiếu, dệt lụa, chạm gỗ,…
+ Lần 3: buônn phát triển thương nghiệp ra đời
Trao đổi mua bán hàng hoá
b. Sự chuyển biến về hội
- Hình thành giai cấp đấu tranh giai cấp……..
c. CSNT tan và Nhà nước xuất hiện
- Về KT:
Sự phân hoá hội thành những tập đoàn người (giai cấp) khác
nhau.
Sự thay đổi KT – XH -> mô hình quản lý xã hội trong chế độ
thị tộ không n p hợp nữa -> xuất hin nhu cầu thay đổi
hình qun mi
Thị tộc tan => nhà nước xuất hiện
- 2 nguyên nhân xuất hiện Nnước
Nguyên nhân về KT: chế độ hu về tài sản
Nguyên nhân về XH: mu thun giai cấp không thể điều hoà
được
II. Khái niệm và bản chất Nhà nước
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin
1. KN Nhà ớc
- Là 1 tổ chức đb của quyền lực chính trị, 1 bộ máy chuyên làm
nhim vụ cưỡng chế và thực hiện những chức năng qun lý đb
nhằm duy trì trật tự hi, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của
giai cấp thống tr trong xã hội.
2. Bản cht của Nhà nước
a. Tính giai cấp
- bộ máy cưỡng hế đb do giai cấp thng tr tổ chức ra để trấn áp
các giai cấp khác, nhằm duy trì, củng cố, bảo vệ phục vụ lợi ích
của giai cấp thống trị xã hội.
- Biểu hiện:
Sự thống trị về kinh tế
Sự thng trị về chính trị
Sự thng trị về tư tưởng
+ khả năng buộc các giai cấp khác phụ thuộc giai cấp thng trị
về mặt tinh thần
b. nh hội ca nhà nước
- tổ chức đại din chính thức cho toàn hội
- bộ máy để tổ chức, điều hành qun hội
- Biểu hiện:
Công cụ chủ yếu bảo đảm những điều kiện cần thiết cho quá
trình sản xuất ca xã hội
Chủ thể chủ yếu gii quyết những vn đề nảy sinh từ xã hội.
VD: thiên tai (bão, lụt,…), ô nhim mtr nhà nước chủ thể
giàu có nhất trong xã hi đứng ra để giải quyết.
Công cụ đảm bảo trt tự an toàn hi. VD: trấn áp tội phạm ý
nghĩa của nhà ớc
Công cụ giữ gìn, phát triển văn htinh thần,…
Vai trò giá trị hội của nhà nước đc đề cao hơn trong đk
toàn cầu hoá.
III. Dấu hiệu đặc trưng của nhà nước
1. Quyền lực công cộng đặc biệt
- khả năng ca nhà nước buộc các thành viên, tổ chức hi
phục tùng ý c của mình.
- Đặc điểm:
quyền lực tác động phổ biến, áp đặt với các chủ thể. Vd:
đi xe máy phải đội bảo him
Đc thực hin bởi bộ máy cưỡng chế chuyên nghiệp. VD: quản
thị trường quyền xử phạt ngưi buôn bán hàng gi
sự độc quyn sử dụng sc mnh bạo lực. VD: 1 người chiếm
đất nhà mình, thì mình cũng không được động vào; khi thưa
kin t nhà nước ngưi được đưa ra quyết định xử pht
2. Nhà nước quản dân theo sự phân chia lãnh thổ
- Chia lãnh thổ thành các bộ phn khác nhau.
- Thiết lập hệ thống các quan qun tương ứng từ TW -> địa
phương.
- Chỉ nhà nước mi thm quyền này.
3. Nhà nước chủ quyền quốc gia
- khnăng mức độ tác động của QLNN tới dân và lãnh thổ.
- Đặc điểm:
nh thquốc gia là không gian tự quyết của nhân dân, trong
những phạm vi đó nhà c thực hin chủ quyền quyềni
phán của mình.
4. Nhà nước ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật
- Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc
chung đối với tất cả các cá nhân, tổ chức trong xã hội,
- Đặc điểm:
NN đặt ra các quy tắc x schung.
Chỉ nhà nước mi quyền đặt ra pháp luật (cơ quan nhà nước
có thẩm quyn, một số ít trong số đó).
Nhà nước đảm bảo cho PL đc thực hiện.
Nhà nước hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
5. Nhà nước quy định các loại thuếthực hiện việc thu thuế dưới
hình thức bắt buộc
- Thuế khoản trích nộp bằng tin các tổ chức, nhân nghĩa
vụ phải đóng góp cho quỹ ngân sách nhà nước theo quy định ca
pháp luật thuế thông qua con đường quyền lực nhà nước.
- Mc đích sử dụng:
Trả lương, thưởng, (cho những người làm trong bộ máy nhà
ớc.)
Xây dựng sở vật chất cho nhà nước.
Đảm bảo việc thực hiện các hoạt động hội ca Nhà nước.
- u hỏi: Khi tin thuế không đủ chi hoạt động của mình, nhà nước
sẽ phi làm gì?
Đi vay củan
Dân không đủ -> nước ngoài
IV. Chức năng ca nhà ớc
1. Khái niệm
- những mặt (những phương din) đoạt động chủ yếu của nhà
nước thể hiện bản chất ca ngà ớc nhm thực hiện những mục
tiêu, nhim vụ đặt ra trước nhà nước trong các gđ phát triển cụ thể.
- Chức năng
những mặt, những phương din hoạt động chủ yếu ca nhà
ớc.
- Nhiệm vụ
những mục tiêu nhà ớc cần đạt tới, vn đề đặt ra nhà c
cần giải quyết.
Mc tiêu: những KQ cần đạt đc, xác định trước, th hin ý chí
chủ quan, VD: tăng 7% GDP, giảm 3% hộ nghèo -> QH quyết
định trước khi thực hin mang tính ý chí.
Vấn đề khách quan đặt ra cần đc nhà nước giải quyết.
2. Phân loại chức năng nhà nưc
a. Dựa vào phạm vi hot động ca nhà nước
- Chức năng đối nội:
Thực hin những nhiệm vụ bên trong ca quốc gia:
+ Duy trì trật tự hội.
+ Xây dựng thực thi các chínhch.
+ Duy trì phát triển hi theo những nguyên tắc chuẩn
mực nhất định.
- Chức năng đối ngoại:
Thực hin những nhiệm vụ bên ngoài quốc gia:
+ Bảo vệ lãnh thổ quốc gia
+ Mở rộng lãnh th
+ Quan hệ vi các nước khác vì lợi ích của giai cấp thống trị
cũng như li ích quốc gia
+ VD: Uỷ viên nhân quyền LHQ: 2013; Uỷ ban di sản TG;
Tiếp tục tổ chức Hội nghị APEC: 2017.
- Mi quan hệ giữa chức năng đối ngoại với đối nội
Chức năng đối nội giữ vai trò chủ đạo, tính cht quyết định
với chức năng đối ngoại.
………..
Việc xác định thực hiện chức ng đối ngoại luôn phải xuất
phát từ tình hình thực hin chức năng đối nội.
Thực hin chức năng đối ni hiệu qu sẽ tạo điu kin thúc đẩy
thực hiện tốt chức năng đối ngoại.
Thực hin tốt chức năng đối ngoại sẽ tạo điều kin cho NN thực
hin có hiệu quả chức năng đối ni.
b. Chức năng lập pháp, hành pháp, pháp
- Lập pháp hoạt động xây dng pháp luật -> Quốc hội/ Nghị
viện
Nội dung, mục đích: đặt ra các quy tắc xử sự
Yêu cầu: phản ánh ý chí, lợi ích chung.
Tính chất: Đại diện.
- Hành pháp hot động thi hành pháp luật -> Chính ph
Nội dung, mục đích: đưa pháp luật vào cuộc sống
Yêu cầu: thường xuyên, liên tục, thống nhất.
Tính chất: tập trung, điu hành.
- pháp hoạt động bảo vệ pháp lut -> Toà án
Nội dung, mục đích: xét xử, gii quyết tranh chấp
Yêu cầu: công bằng, đúng luật
Tính chất: Trung lập, độc lập
3. Hình thức phương pháp thực hiện chức năng nhà nước
a. Hình thức
- Pháp
hình thức thực hiện chức ng chủ yếu ca nhà c th
hin trong các hoạt động:
+ Xây dựng pháp luật
+ Thực hiện PL
+ Bảo vệ PL
- Tổ chc
hình thức ít/ không mang tính pháp lý thể hin trong các
hoạt động tổ chức vật chất, tuyên truyền, giáo dục…
Nhà nước thu hút các chủ th quyền, lợi ích liên quan tham
gia vào hoạt động qun nhà nước.
Hình thức bổ sung cho hình thức pháp
b. Phương pháp
- Dựa trên tính chất của việc thực hiện quyền lực nhà nước chia
thành:
+ ỡng chế: đc thực hiện bằng sức mạnh lc
+ Giáo dục, thuyết phục: tác động thông qua tưởng để chủ th
tự thực hiện, mang tính t nguyện.
V. Hình thức nhà nước
1. Khái niệm
- Hình thức:
cái chứa đựng hoặc biểu hin nội dung.
cách th hiện, ch tiến hành 1 hoạt động.
- nh thức nhà nước cách thức tổ chức quyền lực Nhà nước
những phương pháp để thực hin quyền lực Nhà nước.
Cách thức tổ chức quyn lực Nhà nước
+ Cách thức tổ chức, sắp xếp các thiết chế quyền lực
Trung ương ->
Phương pháp thực hiện quyn lực nhà nước
+ Cách thức cai trị ->
2. Nội dung hình thức nhà nước
a. Hình thức chính th
- cách tổ chức và tình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà
nước trung ương, xác lập mối quan hệ bản giữa các quan
này với nhau cũng như giữa chúng vi dân.
b. Phân loại
- Chính thể quân ch
Người đầu nhà nước nm giữ toàn bộ hoặc 1 phn quyền lực
nhà nước và đc chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế.
Đặc điểm:
+ Quyền lực tối cao của NN tập trung toàn bộ hay 1 phần trong
tay người đứng đầu NN.
+ Quyền lực tối cao của NN hình thành bằng con đường thừa
kế.
+ Quyền lực nhà vua có được suốt đời.
Phân loại:
+ Tuyệt đối (chuyên chế): tập trung toàn bộ quyn lực nhà nước
vào Người đứng đầu Nhà ớc.
+ Hạn chế:
Quân chủ đại din đẳng cấp:
Quân chủ lập hiến: quân chủ nhị hợp; Đại nghị: Nhà vua không
có quyền lập pháp và quyền hành
- Chính thể cộng hoà
Quyền lực tối cao của NN thuộc về 1 quan hoặc 1 số quan
nhà nước đc thành lập bằng cách bầu cử…..
Đặc điểm:
+ Quyn lực tối cao của NN thuộc về 1 quan hoặc 1 số
quan nhà ớc;
+ Các quan quyền lực NN tối cao đc hình thành bằng con
đường bầu cử.
+ Các quan quan quyền lực tối cao nm giữ quyn lực trong
1 thời hạn nhất định (nhiệm kỳ).
Phân loại
Cộng hoà qtộc: chủ nô và phong kiến.
Cộng hoà dân chủ: chủ nô, sản (CH đại nghị/ Nghị viện:
CP do Nghị viện thành lập, cả Thủ tướng và thành cát đều
thành viên của nghị vin; CP phải chịu trách nhiệm tớc Nghị
vin; Vị trí nguyên thủ quốc gia người đứng đầu chính phủ là
tách biệt; tổng tống do nghị vin bầu và có quyn lực hn chế.
CH tổng thống (Mỹ): người đứng đầu hành pháp (do nhân dân
bầu trực tiếp hay gián tiếp, nguyên thủ quốc gia, tổng tư lnh
các lực lượng trang); quyền hành pháp chỉ thuộc về 1 người
(tổng thống); áp dụng triệt để nguyên tắc phân quyền. CH
lưỡng tính (hỗn hợp, lưỡng thể) (Pháp): tổng thống do nhân
dân bu, vừa nguyên thủ quốc gia, vừa tổng lnh các lực
lượng trang; Chính phủ do nghị viện thành lập, vừa chịu
trách nhiệm trước nghị viện vừa chịu trách nhim trước tổng
thống; tổng thng lãnh đạo Chính phủ, có quyn bổ nhiệm thủ
tướng chính phủ; thủ tưởng có quyn gii tán hạ nghị vin
NHÀ NƯỚC
Hình thức cấu trúc nhà nước
- Phân loại hình thức
Cấu trúc nhà nước đơn nhất (Việt Nam)
+ Đặc điểm:
Nhà nước lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất.
Có chủ quyn quốc gia duy nhất.
1 quy chếngn suy nhất, côngn có 1 quốc tịch.
1 hệ thống quan Nhà nước thống nhất cho toànnh thổ.
Có 1 Hiến pháp và 1 hệ thống Pháp luật thống nhất.
Cấu trúc nhà nước liên bang
+ Đặc điểm:
Đc hp thành từ 2 nhà nước thành viên trở lên.
Có 2 loại chủ quyền quốc gia.
thể có 2 quy chế quốc tịch.
2 hệ thng quan nhà ớc.
Có 2 hthống pháp luật.
c. Chế độ chính trị
- tổng th các phương pháp, thủ đoạn các quan NN sử
dụng để thực hiện quyền lực NN.
- Phân loại: Dựa vào nguồn gốc, cách thức thực hin QLNN:
Chế độ chính trị dân chủ:
+ Nhà nước quy định về mặt pháp các quynn chủ cho
công dân và tạo đk để côngn có thể thực hin,….
chính trị phi dân ch:
+ Nhà nước không quy định hoặc quy định hn chế các quyn
dân chủ ca công dân.
+ độc tài, phát xít.
VI. Bộ máy nhà nước

Preview text:

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG Luật hình sự, dân sự
BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC I.
Nguồn gốc nhà nước
1. Thuyết Thần quyền
- Nhà nước có nguồn gốc thần thánh, do lực lượng siêu nhiên tạo ra.
- Người đứng đầu nhà nước là sự hoá thân của thần thánh hoặc nhận quyền lực từ LLSN.
- Người đứng đầu nhà nước phải đc tôn thờ và tuyệt đối đc phục tùng như thần thánh.
2. Thuyết gia trưởng
- Nhà nước là kết quả của gđ và quyền gia trưởng
- Nhà nước là mô hình của 1 gia tộc mr và quyền lực nhà chính là
quyền gia trưởng đc nâng cao lên.
3. Thuyết Khế ước xã hội (Jean – Jacques, John Locke)
- Nhà nước ra đời từ một bản khế ước giữa các thành viên trong xã
hội (Hợp đồng xã hội)
- Thừa nhận quyền bình đẳng tự nhiên của mỗi người
4. Thuyết bạo lực
- Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ các cuộc chiến tranh xâm lược
chiếm đất, là việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối với thị tộc
khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng đặt ra 1 hệ thống cơ quan đb
gọi là nhà nước để nô dịch kẻ chiến bại.
5. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nguồn gốc của nhà nước
- Nhà nước là lực lượng nảy sinh từ đời sống xã hội và chỉ xuất hiện
khi xã hội phát triển đến 1 trình độ nhất định.
- Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hoà đc.
- Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu và bất biến là 1
phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong.
6. Sự ra đời của Nhà nước theo quan điểm của CN Mác – Lênin
- Hình thái kinh tế xã hội:
- Các – Mác chia lịch sử loài người thành 5 thời kỳ:
• Thời kỳ công xã nguyên thuỷ (chưa có NN và PL)
• Thời kỳ chiếm hữu nô lệ
6.1. Chế độ cộng sản nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc, bộ lạc a. Cơ sở KT – XH
- Nền KT săn bắn, hái lượm
- Chế độ sở hữu chung (công cộng)
- Nguyên tắc phân phối bình quân b. Cơ sở xã hội
- Quan hệ XH dựa trên hôn nhân và huyết thống.
- Mô hình: thị tộc, bào tộc, bộ lạc, liên minh bộ lạc.
- Mqh giữa các thành viên: bình đẳng tuyệt đối.
c. Tổ chức quản lý xã hội và quyền lực xã hội
- Hội đồng thị tộc
+ Là tổ chức quyền lực cao nhất, quyết định các vấn đề chung……….
- Tù trưởng, thủ lĩnh quân sự
+ Là những người đứng đầu thị tộc
+ Do thị tộc bầu ra để thực hiện quyền lực và quản lý các công việc chung của thị tộc - Quy phạm xã hội
+ Đạo đức, tập quán, tôn giáo,…
+ Hình thành tự phát
+ Điều chỉnh hành vi
6.2. Sự tan rã của xã hội CSNT và sự xuất hiện nhà nước
a. Sự chuyển biến về KT
- Sự phát triển của sx:
• Công cụ lđ tiến bộ hơn: đồng – sắt.
• Có sự phân công lđ trong XH.
• Sự phát triển của LLSX dẫn đến 3 lần phân công lđ xã hội
+ Lần 1: chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt trở thành ngành KT độc lập.
Hệ quả: tư hữu xuất hiện
+ Lần 2: Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp
Nhiều nghề: gốm, dệt chiếu, dệt lụa, chạm gỗ,…
+ Lần 3: buôn bán phát triển và thương nghiệp ra đời
Trao đổi mua bán hàng hoá
b. Sự chuyển biến về xã hội
- Hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp……..
c. CSNT tan rã và Nhà nước xuất hiện - Về KT:
• Sự phân hoá xã hội thành những tập đoàn người (giai cấp) khác nhau.
• Sự thay đổi KT – XH -> mô hình quản lý xã hội trong chế độ
thị tộ không còn phù hợp nữa -> xuất hiện nhu cầu thay đổi mô hình quản lý mới
➔ Thị tộc tan rã => nhà nước xuất hiện
- 2 nguyên nhân xuất hiện Nhà nước
• Nguyên nhân về KT: chế độ tư hữu về tài sản
• Nguyên nhân về XH: mẫu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được II.
Khái niệm và bản chất Nhà nước
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin 1. KN Nhà nước
- Là 1 tổ chức đb của quyền lực chính trị, 1 bộ máy chuyên làm
nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện những chức năng quản lý đb
nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của
giai cấp thống trị trong xã hội.
2. Bản chất của Nhà nước a. Tính giai cấp
- Là bộ máy cưỡng hế đb do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp
các giai cấp khác, nhằm duy trì, củng cố, bảo vệ và phục vụ lợi ích
của giai cấp thống trị xã hội. - Biểu hiện:
• Sự thống trị về kinh tế
• Sự thống trị về chính trị
• Sự thống trị về tư tưởng
+ Là khả năng buộc các giai cấp khác phụ thuộc giai cấp thống trị về mặt tinh thần
b. Tính xã hội của nhà nước
- Là tổ chức đại diện chính thức cho toàn xã hội
- Là bộ máy để tổ chức, điều hành và quản lý xã hội - Biểu hiện:
• Công cụ chủ yếu bảo đảm những điều kiện cần thiết cho quá
trình sản xuất của xã hội
• Chủ thể chủ yếu giải quyết những vấn đề nảy sinh từ xã hội.
VD: thiên tai (bão, lũ lụt,…), ô nhiễm mtr nhà nước chủ thể
giàu có nhất trong xã hội đứng ra để giải quyết.
• Công cụ đảm bảo trật tự an toàn xã hội. VD: trấn áp tội phạm ý nghĩa của nhà nước
• Công cụ giữ gìn, phát triển văn hoá tinh thần,…
• Vai trò và giá trị xã hội của nhà nước đc đề cao hơn trong đk toàn cầu hoá.
III. Dấu hiệu đặc trưng của nhà nước
1. Quyền lực công cộng đặc biệt
- Là khả năng của nhà nước buộc các thành viên, tổ chức xã hội
phục tùng ý chí của mình. - Đặc điểm:
• Là quyền lực có tác động phổ biến, áp đặt với các chủ thể. Vd:
đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm
• Đc thực hiện bởi bộ máy cưỡng chế chuyên nghiệp. VD: quản
lý thị trường có quyền xử phạt người buôn bán hàng giả
• Là sự độc quyền sử dụng sức mạnh bạo lực. VD: 1 người chiếm
đất nhà mình, thì mình cũng không được động vào; khi thưa
kiện thì nhà nước là người được đưa ra quyết định và xử phạt
2. Nhà nước quản lý dân cư theo sự phân chia lãnh thổ
- Chia lãnh thổ thành các bộ phận khác nhau.
- Thiết lập hệ thống các cơ quan quản lý tương ứng từ TW -> địa phương.
- Chỉ nhà nước mới có thẩm quyền này.
3. Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Là khả năng và mức độ tác động của QLNN tới cư dân và lãnh thổ. - Đặc điểm:
• Lãnh thổ quốc gia là không gian tự quyết của nhân dân, trong
những phạm vi đó nhà nước thực hiện chủ quyền và quyền tài phán của mình.
4. Nhà nước ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc
chung đối với tất cả các cá nhân, tổ chức trong xã hội, - Đặc điểm:
• NN đặt ra các quy tắc xử sự chung.
• Chỉ có nhà nước mới quyền đặt ra pháp luật (cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, một số ít trong số đó).
• Nhà nước đảm bảo cho PL đc thực hiện.
• Nhà nước hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
5. Nhà nước quy định các loại thuế và thực hiện việc thu thuế dưới hình thức bắt buộc
- Thuế là khoản trích nộp bằng tiền mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa
vụ phải đóng góp cho quỹ ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật thuế thông qua con đường quyền lực nhà nước.
- Mục đích sử dụng:
• Trả lương, thưởng,… (cho những người làm trong bộ máy nhà nước.)
• Xây dựng cơ sở vật chất cho nhà nước.
• Đảm bảo việc thực hiện các hoạt động xã hội của Nhà nước.
- Câu hỏi: Khi tiền thuế không đủ chi hoạt động của mình, nhà nước sẽ phải làm gì? • Đi vay của dân
• Dân không đủ -> nước ngoài IV.
Chức năng của nhà nước 1. Khái niệm
- Là những mặt (những phương diện) đoạt động chủ yếu của nhà
nước thể hiện bản chất của ngà nước và nhằm thực hiện những mục
tiêu, nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước trong các gđ phát triển cụ thể. - Chức năng
• Là những mặt, những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước. - Nhiệm vụ
• Là những mục tiêu nhà nước cần đạt tới, vấn đề đặt ra nhà nước cần giải quyết.
Mục tiêu: những KQ cần đạt đc, xác định trước, thể hiện ý chí
chủ quan, VD: tăng 7% GDP, giảm 3% hộ nghèo -> QH quyết
định trước khi thực hiện mang tính ý chí.
• Vấn đề khách quan đặt ra cần đc nhà nước giải quyết.
2. Phân loại chức năng nhà nước
a. Dựa vào phạm vi hoạt động của nhà nước
- Chức năng đối nội:
• Thực hiện những nhiệm vụ bên trong của quốc gia:
+ Duy trì trật tự xã hội.
+ Xây dựng và thực thi các chính sách.
+ Duy trì và phát triển xã hội theo những nguyên tắc và chuẩn mực nhất định.
- Chức năng đối ngoại:
• Thực hiện những nhiệm vụ bên ngoài quốc gia:
+ Bảo vệ lãnh thổ quốc gia
+ Mở rộng lãnh thổ
+ Quan hệ với các nước khác vì lợi ích của giai cấp thống trị
cũng như lợi ích quốc gia
+ VD: Uỷ viên HĐ nhân quyền LHQ: 2013; Uỷ ban di sản TG;
Tiếp tục tổ chức Hội nghị APEC: 2017.
- Mối quan hệ giữa chức năng đối ngoại với đối nội
• Chức năng đối nội giữ vai trò chủ đạo, có tính chất quyết định
với chức năng đối ngoại. • ………..
• Việc xác định và thực hiện chức năng đối ngoại luôn phải xuất
phát từ tình hình thực hiện chức năng đối nội.
• Thực hiện chức năng đối nội hiệu quả sẽ tạo điều kiện thúc đẩy
thực hiện tốt chức năng đối ngoại.
• Thực hiện tốt chức năng đối ngoại sẽ tạo điều kiện cho NN thực
hiện có hiệu quả chức năng đối nội.
b. Chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Lập pháp – hoạt động xây dựng pháp luật -> Quốc hội/ Nghị viện
• Nội dung, mục đích: đặt ra các quy tắc xử sự
• Yêu cầu: phản ánh ý chí, lợi ích chung.
• Tính chất: Đại diện.
- Hành pháp – hoạt động thi hành pháp luật -> Chính phủ
• Nội dung, mục đích: đưa pháp luật vào cuộc sống
• Yêu cầu: thường xuyên, liên tục, thống nhất.
• Tính chất: tập trung, điều hành.
- Tư pháp – hoạt động bảo vệ pháp luật -> Toà án
• Nội dung, mục đích: xét xử, giải quyết tranh chấp
• Yêu cầu: công bằng, đúng luật
• Tính chất: Trung lập, độc lập
3. Hình thức và phương pháp thực hiện chức năng nhà nước a. Hình thức - Pháp lý
• Là hình thức thực hiện chức năng chủ yếu của nhà nước thể
hiện trong các hoạt động:
+ Xây dựng pháp luật + Thực hiện PL + Bảo vệ PL - Tổ chức
• Là hình thức ít/ không mang tính pháp lý thể hiện trong các
hoạt động tổ chức vật chất, tuyên truyền, giáo dục…
• Nhà nước thu hút các chủ thể có quyền, lợi ích liên quan tham
gia vào hoạt động quản lý nhà nước.
• Hình thức bổ sung cho hình thức pháp lý b. Phương pháp
- Dựa trên tính chất của việc thực hiện quyền lực nhà nước chia thành:
+ Cưỡng chế: đc thực hiện bằng sức mạnh vũ lực
+ Giáo dục, thuyết phục: tác động thông qua tư tưởng để chủ thể
tự thực hiện, mang tính tự nguyện. V.
Hình thức nhà nước 1. Khái niệm - Hình thức:
• Là cái chứa đựng hoặc biểu hiện nội dung.
• Là cách thể hiện, cách tiến hành 1 hoạt động.
- Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực Nhà nước và
những phương pháp để thực hiện quyền lực Nhà nước.
• Cách thức tổ chức quyền lực Nhà nước
+ Cách thức tổ chức, sắp xếp các thiết chế quyền lực Trung ương ->
• Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
+ Cách thức cai trị ->
2. Nội dung hình thức nhà nước
a. Hình thức chính thể
- Là cách tổ chức và tình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà
nước ở trung ương, xác lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan
này với nhau cũng như giữa chúng với dân. b. Phân loại
- Chính thể quân chủ
• Người đầu nhà nước nắm giữ toàn bộ hoặc 1 phần quyền lực
nhà nước và đc chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế. • Đặc điểm:
+ Quyền lực tối cao của NN tập trung toàn bộ hay 1 phần trong
tay người đứng đầu NN.
+ Quyền lực tối cao của NN hình thành bằng con đường thừa kế.
+ Quyền lực mà nhà vua có được là suốt đời. • Phân loại:
+ Tuyệt đối (chuyên chế): tập trung toàn bộ quyền lực nhà nước
vào Người đứng đầu Nhà nước. + Hạn chế:
Quân chủ đại diện đẳng cấp:
Quân chủ lập hiến: quân chủ nhị hợp; Đại nghị: Nhà vua không
có quyền lập pháp và quyền hành
- Chính thể cộng hoà
• Quyền lực tối cao của NN thuộc về 1 cơ quan hoặc 1 số cơ quan
nhà nước đc thành lập bằng cách bầu cử….. • Đặc điểm:
+ Quyền lực tối cao của NN thuộc về 1 cơ quan hoặc 1 số cơ quan nhà nước;
+ Các cơ quan quyền lực NN tối cao đc hình thành bằng con đường bầu cử.
+ Các cơ quan quan quyền lực tối cao nắm giữ quyền lực trong
1 thời hạn nhất định (nhiệm kỳ). • Phân loại
Cộng hoà quý tộc: chủ nô và phong kiến.
Cộng hoà dân chủ: chủ nô, tư sản (CH đại nghị/ Nghị viện:
CP do Nghị viện thành lập, cả Thủ tướng và thành cát đều là
thành viên của nghị viện; CP phải chịu trách nhiệm trước Nghị
viện; Vị trí nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ là
tách biệt; tổng tống do nghị viện bầu và có quyền lực hạn chế.
CH tổng thống (Mỹ): người đứng đầu hành pháp (do nhân dân
bầu trực tiếp hay gián tiếp, nguyên thủ quốc gia, tổng tư lệnh
các lực lượng vũ trang); quyền hành pháp chỉ thuộc về 1 người
(tổng thống); áp dụng triệt để nguyên tắc phân quyền. CH
lưỡng tính (hỗn hợp, lưỡng thể) (Pháp):
tổng thống do nhân
dân bầu, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa là tổng tư lệnh các lực
lượng vũ trang; Chính phủ do nghị viện thành lập, vừa chịu
trách nhiệm trước nghị viện vừa chịu trách nhiệm trước tổng
thống; tổng thống lãnh đạo Chính phủ, có quyền bổ nhiệm thủ
tướng chính phủ; thủ tưởng có quyền giải tán hạ nghị viện NHÀ NƯỚC
Hình thức cấu trúc nhà nước
- Phân loại hình thức
Cấu trúc nhà nước đơn nhất (Việt Nam) + Đặc điểm:
Nhà nước có lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất.
Có chủ quyền quốc gia duy nhất.
1 quy chế công dân suy nhất, công dân có 1 quốc tịch.
Có 1 hệ thống cơ quan Nhà nước thống nhất cho toàn lãnh thổ.
Có 1 Hiến pháp và 1 hệ thống Pháp luật thống nhất.
Cấu trúc nhà nước liên bang + Đặc điểm:
Đc hợp thành từ 2 nhà nước thành viên trở lên.
Có 2 loại chủ quyền quốc gia.
Có thể có 2 quy chế quốc tịch.
Có 2 hệ thống cơ quan nhà nước.
Có 2 hệ thống pháp luật.
c. Chế độ chính trị
- Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan NN sử
dụng để thực hiện quyền lực NN.
- Phân loại: Dựa vào nguồn gốc, cách thức thực hiện QLNN:
Chế độ chính trị dân chủ:
+ Nhà nước quy định về mặt pháp lý các quyền dân chủ cho
công dân và tạo đk để công dân có thể thực hiện,….
CĐ chính trị phi dân chủ:
+ Nhà nước không quy định hoặc quy định hạn chế các quyền dân chủ của công dân.
+ CĐ độc tài, phát xít. VI. Bộ máy nhà nước
Document Outline

  • I. Nguồn gốc nhà nước
  • 2. Thuyết gia trưởng
  • 4. Thuyết bạo lực
  • 5. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nguồn gốc của nhà nước
  • 6. Sự ra đời của Nhà nước theo quan điểm của CN Mác – Lênin
  • 6.1. Chế độ cộng sản nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc, bộ lạc
  • b. Cơ sở xã hội
  • c. Tổ chức quản lý xã hội và quyền lực xã hội
  • - Tù trưởng, thủ lĩnh quân sự
  • - Quy phạm xã hội
  • b. Sự chuyển biến về xã hội
  • c. CSNT tan rã và Nhà nước xuất hiện
  • - 2 nguyên nhân xuất hiện Nhà nước
  • II. Khái niệm và bản chất Nhà nước Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
  • 2. Bản chất của Nhà nước
  • - Biểu hiện:
  • b. Tính xã hội của nhà nước
  • - Biểu hiện: (1)
  • III. Dấu hiệu đặc trưng của nhà nước
  • - Đặc điểm:
  • 2. Nhà nước quản lý dân cư theo sự phân chia lãnh thổ
  • 3. Nhà nước có chủ quyền quốc gia
  • - Đặc điểm: (1)
  • 4. Nhà nước ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật
  • - Đặc điểm: (2)
  • 5. Nhà nước quy định các loại thuế và thực hiện việc thu thuế dưới hình thức bắt buộc
  • IV. Chức năng của nhà nước
  • - Chức năng
  • - Nhiệm vụ
  • - Chức năng đối ngoại:
  • - Mối quan hệ giữa chức năng đối ngoại với đối nội
  • b. Chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp
  • - Hành pháp – hoạt động thi hành pháp luật -> Chính phủ
  • - Tổ chức
  • b. Phương pháp
  • V. Hình thức nhà nước
  • 2. Nội dung hình thức nhà nước
  • b. Phân loại
  • • Đặc điểm:
  • • Phân loại:
  • - Chính thể cộng hoà
  • • Đặc điểm: (1)
  • • Phân loại
  • • Cấu trúc nhà nước liên bang
  • c. Chế độ chính trị
  • • Chế độ chính trị dân chủ:
  • • CĐ chính trị phi dân chủ: