Tài liu ôn tp pháp lut đi cương
Ni dung ôn tp
1.
Ki nim( trang 9), đặc tng( trang 11,12) , bn cht( trang 10,11) , chc ng( trang
13) , các hình thc nhà c( trang 14)
2.
Nhà c CHXHCNVN : b máy Nhà c ( trang 23 ) , các nguyên tc t chc hot
động ca b máy nhà c ( trang 29 ) mt s b sung v ni dung ca nguyên tc :
Ni dung ca nguyên tc : - Nguyên tc quyn lc nhà c thng nht, s phân
công,phi hp, kimsoát gia các quan nhà c trong vic thc hin các quyn lp
pháp, hànhpháp, tư pháp;
-
Nguyên tc tt c quyn lc nhà c thuc v nhân n;
-
Ngun tc n trng, bo v, bo đảm quyn con ngưi, quyn công dân;
-
Nguyên tc Đảng Cng sn Vit Nam nh đạo đối vi nhà c hi;
-
Ngun tc tôn trng, tuân th hiến pháp pháp lut;
-
Ngun tc tp trung n ch.
c CHXHCNVN, quyn lc nhà c thng nht, s phân công, phi hp kim
soát gia các quan nhà c trong vic thc hin c quyn lp pháp, hành phta ( Quc
hi, Hi đồng nhân dân các cp) đều do nhân dân trc tiếp bu ra;
các quan nhà c khác đều đưc thành lp trên s ca các quan
đại din quyn lc nhà c ca nhân dân.
Quyết định ca các quan nhà c Trung ương tính bt buc thc
hin đối vi các quan nhà c cp địa phương; quyết đnh ca các
quan nhà c cp trên tính bt buc thc hin đối vi các quan nhà
c cp i;
Các quan nhà c m vic theo chế độ tp th thì thiu s phi phc
ng đa s; c quan nhà c m vic theo chế đ th trưng thì nhân
viên phi phc tùng th trưởng.
Tn s quy định ca pháp lut v quyn hn, nhim v ca nh đặc
đim tình hình, li ích hp ca địa phương, các quan nhà c trung
ương quyn quyết định đối vi quan cp i. nhưng nhng quyết
định ca quan nhà c trung ương, cp trên, ca th trưởng phi hp
hiến, hp pháp, phc tùng đa phương, ca cp ới…là phc tùng Hiến
pháp, phc tùng pháp lut.
GHI
TRONG
GIÁO
TRÌNH
ĐẨY
ĐỦ
XONG
MI
XEM
THIU
RI
B
SUNG
3.
Khái nim ( trang 35 ) , đặc trưng,( bn cht, chc năng( trang 40 ) , các hình thc pháp
lut( trang 41)
4.
H thông pháp lut c CHXHCNVN: khái nim( trang 48) , u trúc h thông pháp
lut( trang 48,49) h thông n bn quy phm pháp lut( trang 50)
5.
Cu trúc quy phm pháp lut ( trang 67) (phân tích cu trúc 1 quy phm pháp lut c th)
6.
Quan h pháp lut: khái nim( trang 75) ,
cu trúc quan h pháp lut( trang 81) : ch th trong quan h pháp lut bao gm nhân
pháp nhân ( t chc )
+ Ch th quan h pháp lut nhân: Năng lc pháp lut ca nhân kh năng để
nhân đó quyn nghĩa v n s. Còn năng lc hành vi dân s ca nhân kh năng
nhân đó bng hành vi ca mình để xác lp, thc hin quyn nghĩa v dân s.
+ Ch th quan h pp lut t chc( pháp nhân ) : Đối vi ch th y, ng lc pháp
lut n s ng lc hành vi s xut hin đồng thi khi t chc đó thành lp theo quy
định ca pháp lut chm dt cách pháp khi b psn, gii th.
s kin pháp
7.
Các nh thc thc hin pp lut( trang 94) , m rng trang 101
8.
Khái nim vi phm pháp lut ( trang 104):
d v khái nim vi phm pháp lut
( d: A
lén lút chiếm đot mt xe (Dream) tr giá 30 triu đồng ca B - A đã vi phm pháp lut
(trm cp tài sn ca công dân); Do ttc vi A, B lén lút b thuc độc vào thc ăn ca A,
nhưng A không dùng thc ăn đó, A không chết B đã vi phm pháp lut (phm ti giết
người); C biết hành vi ca B nhưng che giu, không t giác B phm ti.
c yếu t cu thành vi phm pháp lut:
d v mt ch quan : 1. Li c ý gián tiếp ( d: A nuôi th n vi s ng ln,
thưng b mt trm vào ban đêm. Để phòng chng trm cp, 23 gi ngày 22/3/2012, A giăng
mt si dây thép trên nóc chung ni vi ngun đin 220V. Khong 2 gi sáng, B
người cùng làng n lút chui chung, bt trm gà. Do vy, B b ng phi dây thép đang ni
vi ngun đin, nên b git chết. Li ca A đi vi cái chết ca B c ý gián tiếp)
d v li ý do quá t tin : Trên đưng đi chơi, A hút gn hết điếu thuc ném vào
đống rơm r khô nhà B. tri hanh khô nên m bén la, cháy đống m r khô cháy
lan sang ni n, mái lp bng da c ca ông C, gây thit hi tr giá 100 triu đng )
d li ý do cu th : p m do bác A ph trách, phu thut gan cho bnh nhân, do
sut đã b quên miếng băng (gc) y tế trong th ca bnh nhân, trưc khi đóng vết
m h. vy, miếng gc b bác b quên luân chuyn dính ti rut non, gây nhim
trùng nng, bnh nhân t vong sau m 1 tháng
d v động vi phm pháp lut : ( A (hung th giết B (ni nh) đã thai vi mình để
trn tránh trách nhim làm cha)
(phn tích 1 vi phm pháp lut c thê):
d: Lan truyền tin đồn tht thit v mt ngưi
ni tiếng trên mng hi
Phân
tích:
Loi vi phm: Vi phm nh s (ti vu khng, ti bôi nh)
Hành
vi
vi
phm:
o
Bôi nh: Đăng ti nhng bình lun tiêu cc, xúc phm đến nhân phm, danh
d của người ni tiếng.
o
Vu khng: Ba đặt, tung tin gi mo v cuc sng riêng , hành vi ca ngưi
ni tiếng nhm làm nh ng đến uy tín ca h.
Hu
qu:
o
Đối vi người ni tiếng:
Mt uy tín, danh d trong ng chúng.
nh ng đến s nghip, các mi quan h hp tác.
Gây tn tơng tinh thn nghiêm trng.
th dn đến nhng hu qu pháp khác như kin tng.
o
Đối
vi
hi:
Làm gim lòng tin ca công chúng vào các thông tin trên mng hi.
Khuyến khích hành vi tiêu cc, gây chia r trong cng đồng.
Mt ch quan:
o
Li: Tng li c ý. Ni thc hin hành vi biết tng tin nh đưa ra
sai s tht nhưng vn c tình đăng ti.
o
Động
:
Ghen ghét, đố k vi ni ni tiếng.
Mun y chú ý, tăng ơng c tn mng hi.
Mun h b đối th cnh tranh.
o
Mc đích: m tn hi danh d, uy tín ca người ni tiếng.
Mt khách quan:
o
Hành vi: Đăng bài viết, bình lun, chia s thông tin sai s tht trên mng
hi.
o
Hu qu hi: Gây ra nhng hu qu nghiêm trng v danh d, nhân phm
ca nhân nh ng đến hi.
Li: Li c ý.
Động cơ: Như đã phân tích trên.
Mc đích: N đã phân ch trên.
Phân tích chi tiết hơn:
Môi trưng mng: Mng hi công c ph biến đ thc hin hành vi bôi nh, vu
khng. nh n danh ca mng hi khiến nhiu ngưi cm thy thoi mái khi đưa
ra nhng bình lun tiêu cc, thm chí độc hi.
Tc đ lan truyn: Tng tin sai lch tn mng hi th lan truyn rt nhanh,
gây ra hu qu nghiêm trng trước khi th kim chng.
Khó khăn trong vic truy m ngun gc:
Vic xác đnh ngưi tung tin gc rt khó
khăn, gây khó khăn cho vic x pháp lý.
Các yếu t tăng nng trách nhim nh s:
S
dng
nhiu
i
khon
để
tn
ng:
ng tính h thng
t chc ca hành vi.
u gọi ni khác tham gia:
M rng phm vi nh ng và gây ra hu qu nghiêm
trng hơn.
Mt d khác v vi phm pháp lut , bài tp :
Bài tp d 2:
Ch Thanh (40 tui, không chng), quan h vi anh Mnh H (đã v) sinh đưc
mt đứa con (cháu Minh). Sau khi chm dt quan h vi anh H, ch luôn b mt người tên
ĐỗTh Kim Duân v ca H, gi đin thoi chi mng.8h ngày 06/11/2009, Duân đến n
ch Thanh (Đông Anh, Ni). Ti đây, Duân xin đưc bế đứa tr, ch Thanh đng ý. Ly c
nghe đin thoi, Duân bế cháu xung bếp dùng chiếckim khâu lp dài 7cm mang theo
đâm vào đnh thóp đầu cháu vào lúc 10h cùng ngày. S b phát hin, Duân ly đậy vết
đâm li, nhưng máu chy quá nhiu, cháu khóc thét lên nên bmi người phát hin. Sau khi
đưa đi cp cu, cháu Minh (40 ngày tui) qua đời :
. Xác định hành vi vi phm pp lut? Da trên 4 du hiu
-
Hành vi c th: Duân dùng kim khâu lp đâm o đỉnh thóp cháu Minh
-
Hành vi ca Duân hành vi trái pháp lut
-
Duân li
-
Duân năng lc chu trách nhim pháp Duân 35 tui, trí óc bình thường
nh vi ca Duân nh vi VPPL
II. c định yếu t cu thành
1.
Mt khách quan:
-
Hành vi TPL: Duân dùng kim khâu lp đâm vào đỉnh thóp cháu Minh
-
Hu qu: Minh t vong
-
Mi quan h nhân qu: hành vi ca Duân trc tiếp khiến Minh t vong
-
Thi gian: ngày 06/11/2009
-
Địa đim: nhà ch Thanh, Đông Anh, Ni
-
Công c: kim khâu lp dài 7cm
2.
Khách th:
Hành vi ca Duân xâm phm đến tính mng ca Minh
3.
Mt ch quan:
-
Li: c ý trc tiếp Duân biết hành vi trái pháp lut, gây hu qu nghiêm trng
nhng vn mong mun hu qu xy ra, Duân mang theo hung khí th đon
ly c nghe đin thoi, che đy vết thương ca Minh
-
Động : đánh ghen
-
Mc đích: h gin
4.
Ch th:
Duân năng lc chu trách nhim pháp Duân 35 tui , trí óc nh thường )
Li dng s kin, vn đề nhy cm:
9.
Khái nim trách nhim pháp lý(Trách nhim pp kh năng phi gánh chu hu qu
bt li ca người hành vi vi phm pháp lut. Th hin s lên án, s phn đối ca Nhà
c, ca hi đối vi hành vi vi phm pháp lut người hành vi vi phm pháp lu)
các loi trách nhim pháp ( trang 111)
10.
xem thêm lut dân s( lut dành cho các vn đề hi con người ) : quan h nhân
thân tài sn ca nhân, pháp nhân trong các quan h đưc hình thành trên s bình
đẳng, t do ý chí,độc lp v tài sn t chu trách nhim (sau đây gi chung quan h
dân s) (Điều 1 B lut Dân s năm 2015)
, lut hình s ( mi quan h gia nhà c ti phm ) , lut phòng chng tham nhũng để
hiu thêm v vi phm nh s , vi phm dân s hành vi tham nhũng
I.
VI PHM HÌNH S.
1.
KHÁI
NIM.
-
Vi phm hình s s xâm hi đến các quan h pháp lut hình s phát sinh gia Nhà
c người phm ti, pháp nhân thương mi phm ti liên quan đến vic h thc
hin ti phm, các hành vi đưc quy định trong B lut Hình s.
-
Vi phm hình s hành vi vi phm mc độ nguy him nng.
2.
CH I X LÝ.
-
Chế tài hình s b phn ca quy phm pháp lut hình s, xác đnh loi gii hn
mc độ nh pht th áp dng đối vi người thc hin hành vi phm ti đưc quy
định trong quy phm pháp lut hình s đó.
-
Các hành vi vi phm hình s thường các hình pht hn chế quyn t do thm chí
c đi quyn sng ca con người như: Pht tù, T hình,…
3.
THM QUYN X PHT.
-
quan thm quyn x pht người phm ti hình s tòa án.
VD: Anh A xy ra u thun vi Anh B đánh anh B.
=> Anh A đã vi phm nh s vi ti án: C ý ây tơng ch.
II.
VI PHM DÂN S.
1.
KHÁI
NIM.
-
Vi phm dân s s xâm phm đến các quan h nhân thân tài sn đưc quy định
chung trong b lut Dân s quan h pháp lut dân s khác đưc pháp lut bo v
như: quyn tác gi, quyn s hu công nghiệp,
2.
CH I X LÝ.
-
Chế tài dân s hu qu pháp bt li ngoài mong mun đưc áp dng đối vi
người hành vi vi phm trong quan h dân s khi h thc hin hoc thc hin không
đúng các nghĩa v dân s.
-
Theo b lut Dân s đã quy định c nh vi vi phm n s s bi thường thit hi.
VD: ng ty y dng A kết hp đồng vi anh X cam kết xây nhà trong
vòng 12 tháng nhưng li kéo dài sang 15 tháng.
=> ng ty A đã vi phm n s phi bi thưng thit hi s phát sinh
đó cho anh X

Preview text:

Tài liệu ôn tập pháp luật đại cương Nội dung ôn tập
1. Khái niệm( trang 9), đặc trưng( trang 11,12) , bản chất( trang 10,11) , chức năng( trang
13) , các hình thức nhà nước( trang 14)
2. Nhà nước CHXHCNVN : bộ máy Nhà nước ( trang 23 ) , các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước ( trang 29 ) một số bổ sung về nội dung của nguyên tắc :
Nội dung của nguyên tắc : - Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công,phối hợp, kiểmsoát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hànhpháp, tư pháp;
- Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân;
- Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm quyền con người, quyền công dân;
- Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo đối với nhà nước và xã hội;
- Nguyên tắc tôn trọng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật;
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
 Nước CHXHCNVN, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành phta ( Quốc
hội, Hội đồng nhân dân các cấp) đều do nhân dân trực tiếp bầu ra;
các cơ quan nhà nước khác đều được thành lập trên cơ sở của các cơ quan
đại diện quyền lực nhà nước của nhân dân.
 Quyết định của các cơ quan nhà nước ở Trung ương có tính bắt buộc thực
hiện đối với các cơ quan nhà nước ở cấp địa phương; quyết định của các cơ
quan nhà nước cấp trên có tính bắt buộc thực hiện đối với các cơ quan nhà nước cấp dưới;
 Các cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể thì thiểu số phải phục
tùng đa số; các cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ thủ trưởng thì nhân
viên phải phục tùng thủ trưởng.
Trên cơ sở quy định của pháp luật về quyền hạn, nhiệm vụ của mình và đặc
điểm tình hình, lợi ích hợp lý của địa phương, các cơ quan nhà nước trung
ương có quyền quyết định đối với cơ quan cấp dưới. nhưng những quyết
định của cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp trên, của thủ trưởng phải hợp
hiến, hợp pháp, phục tùng địa phương, của cấp dưới…là phục tùng Hiến
pháp, phục tùng pháp luật.
GHI TRONG GIÁO TRÌNH ĐẨY ĐỦ XONG MỚI XEM THIẾU GÌ RỒI BỔ SUNG
3. Khái niệm ( trang 35 ) , đặc trưng,( bản chất, chức năng( trang 40 ) , các hình thức pháp luật( trang 41)
4. Hệ thông pháp luật nước CHXHCNVN: khái niệm( trang 48) , câu trúc hệ thông pháp
luật( trang 48,49) và hệ thông văn bản quy phạm pháp luật( trang 50)
5. Cấu trúc quy phạm pháp luật ( trang 67) (phân tích cấu trúc 1 quy phạm pháp luật cụ thể)
6. Quan hệ pháp luật: khái niệm( trang 75) ,
cầu trúc quan hệ pháp luật( trang 81) : chủ thể trong quan hệ pháp luật bao gồm cá nhân và pháp nhân ( tổ chức )
+ Chủ thể quan hệ pháp luật là cá nhân: Năng lực pháp luật của cá nhân là khả năng để cá
nhân đó có quyền và nghĩa vụ dân sự. Còn năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng
mà cá nhân đó bằng hành vi của mình để xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự.
+ Chủ thể quan hệ pháp luật là tổ chức( pháp nhân ) : Đối với chủ thể này, năng lực pháp
luật dân sự và năng lực hành vi sẽ xuất hiện đồng thời khi tổ chức đó thành lập theo quy
định của pháp luật và chấm dứt tư cách pháp lý khi bị phá sản, giải thể. sự kiện pháp lý
7. Các hình thức thực hiện pháp luật( trang 94) , mở rộng trang 101
8. Khái niệm vi phạm pháp luật ( trang 104): ví dụ về khái niệm vi phạm pháp luật ( Ví dụ: A
lén lút chiếm đoạt một xe mô tô (Dream) trị giá 30 triệu đồng của B - A đã vi phạm pháp luật
(trộm cắp tài sản của công dân); Do thù tức với A, B lén lút bỏ thuốc độc vào thức ăn của A,
nhưng A không dùng thức ăn đó, A không chết – B đã vi phạm pháp luật (phạm tội giết
người); C biết rõ hành vi của B nhưng che giấu, không tố giác B phạm tội.
và các yếu tố cầu thành vi phạm pháp luật:
ví dụ về mặt chủ quan : 1. Lỗi cố ý gián tiếp ( Ví dụ: A nuôi gà thả vườn với số lượng lớn,
thường bị mất trộm vào ban đêm. Để phòng chống trộm cắp, 23 giờ ngày 22/3/2012, A giăng
một sợi dây thép trên nóc chuồng gà và nối với nguồn điện 220V. Khoảng 2 giờ sáng, B là
người cùng làng lén lút chui chuồng, bắt trộm gà. Do vậy, B bị vướng phải dây thép đang nối
với nguồn điện, nên bị giật chết. Lỗi của A đối với cái chết của B là cố ý gián tiếp)
ví dụ về lỗi vô ý do quá tự tin : Trên đường đi chơi, A hút gần hết điếu thuốc lá và ném vào
đống rơm rạ khô nhà bà B. Vì trời hanh khô nên rơm bén lửa, cháy đống rơm rạ khô và cháy
lan sang ngôi nhà, mái lợp bằng lá dừa nước của ông C, gây thiệt hại trị giá 100 triệu đồng )
ví dụ lỗi vô ý do cẩu thả : Kíp mổ do bác sĩ A phụ trách, phẫu thuật gan cho bệnh nhân, do
sơ suất đã bỏ quên miếng băng (gạc) y tế trong cơ thể của bệnh nhân, trước khi đóng vết
mổ hở. Vì vậy, miếng gạc bị bác sĩ bỏ quên luân chuyển và dính tại ruột non, gây nhiễm
trùng nặng, bệnh nhân tử vong sau mổ 1 tháng
ví dụ về động cơ vi phạm pháp luật : ( A (hung thủ giết B (người tình) đã có thai với mình để
trốn tránh trách nhiệm làm cha)
(phần tích 1 vi phạm pháp luật cụ thê): Ví dụ: Lan truyền tin đồn thất thiệt về một người
nổi tiếng trên mạng xã hội Phân tích:
Loại vi phạm: Vi phạm hình sự (tội vu khống, tội bôi nhọ)
Hành vi vi phạm:
o Bôi nhọ: Đăng tải những bình luận tiêu cực, xúc phạm đến nhân phẩm, danh
dự của người nổi tiếng.
o Vu khống: Bịa đặt, tung tin giả mạo về cuộc sống riêng tư, hành vi của người
nổi tiếng nhằm làm ảnh hưởng đến uy tín của họ.  Hậu quả:
o Đối với người nổi tiếng:
 Mất uy tín, danh dự trong công chúng.
 Ảnh hưởng đến sự nghiệp, các mối quan hệ hợp tác.
 Gây tổn thương tinh thần nghiêm trọng.
 Có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý khác như kiện tụng.
o Đối với xã hội:
 Làm giảm lòng tin của công chúng vào các thông tin trên mạng xã hội.
 Khuyến khích hành vi tiêu cực, gây chia rẽ trong cộng đồng.  Mặt chủ quan:
o Lỗi: Thường là lỗi cố ý. Người thực hiện hành vi biết rõ thông tin mình đưa ra
là sai sự thật nhưng vẫn cố tình đăng tải. o Động cơ:
 Ghen ghét, đố kỵ với người nổi tiếng.
 Muốn gây chú ý, tăng tương tác trên mạng xã hội.
 Muốn hạ bệ đối thủ cạnh tranh.
o Mục đích: Làm tổn hại danh dự, uy tín của người nổi tiếng.  Mặt khách quan:
o Hành vi: Đăng bài viết, bình luận, chia sẻ thông tin sai sự thật trên mạng xã hội.
o Hậu quả xã hội: Gây ra những hậu quả nghiêm trọng về danh dự, nhân phẩm
của cá nhân và ảnh hưởng đến xã hội.
Lỗi: Lỗi cố ý.
Động cơ: Như đã phân tích ở trên.
Mục đích: Như đã phân tích ở trên.
Phân tích chi tiết hơn:
Môi trường mạng: Mạng xã hội là công cụ phổ biến để thực hiện hành vi bôi nhọ, vu
khống. Tính ẩn danh của mạng xã hội khiến nhiều người cảm thấy thoải mái khi đưa
ra những bình luận tiêu cực, thậm chí là độc hại.
Tốc độ lan truyền: Thông tin sai lệch trên mạng xã hội có thể lan truyền rất nhanh,
gây ra hậu quả nghiêm trọng trước khi có thể kiểm chứng.
Khó khăn trong việc truy tìm nguồn gốc: Việc xác định người tung tin gốc rất khó
khăn, gây khó khăn cho việc xử lý pháp lý.
Các yếu tố tăng nặng trách nhiệm hình sự:
Sử dụng nhiều tài khoản để tấn công: Tăng tính hệ thống và có tổ chức của hành vi.
Kêu gọi người khác tham gia: Mở rộng phạm vi ảnh hưởng và gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn.
Một ví dụ khác về vi phạm pháp luật , bài tập : Bài tập ví dụ 2:
Chị Thanh (40 tuổi, không chồng), có quan hệ với anh Lê Mạnh H (đã có vợ) và sinh được
một đứa con (cháu Minh). Sau khi chấm dứt quan hệ với anh H, chị luôn bị một người tên
ĐỗThị Kim Duân – vợ của H, gọi điện thoại chửi mắng.8h ngày 06/11/2009, Duân đến nhà
chị Thanh (Đông Anh, Hà Nội). Tại đây, Duân xin được bế đứa trẻ, chị Thanh đồng ý. Lấy cớ
nghe điện thoại, Duân bế cháu xuống bếp và dùng chiếckim khâu lốp dài 7cm mang theo
đâm vào đỉnh thóp đầu cháu vào lúc 10h cùng ngày. Sợ bị phát hiện, Duân lấy mũ đậy vết
đâm lại, nhưng máu chảy quá nhiều, cháu khóc thét lên nên bịmọi người phát hiện. Sau khi
đưa đi cấp cứu, cháu Minh (40 ngày tuổi) qua đời :
. Xác định hành vi vi phạm pháp luật? Dựa trên 4 dấu hiệu
- Hành vi cụ thể: Duân dùng kim khâu lốp đâm vào đỉnh thóp cháu Minh
- Hành vi của Duân là hành vi trái pháp luật - Duân có lỗi
- Duân có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý vì Duân 35 tuổi, trí óc bình thường
→ Hành vi của Duân là hành vi VPPL
II. Xác định yếu tố cấu thành 1. Mặt khách quan:
- Hành vi TPL: Duân dùng kim khâu lốp đâm vào đỉnh thóp cháu Minh - Hậu quả: Minh tử vong
- Mối quan hệ nhân quả: hành vi của Duân trực tiếp khiến Minh tử vong
- Thời gian: ngày 06/11/2009
- Địa điểm: nhà chị Thanh, Đông Anh, Hà Nội
- Công cụ: kim khâu lốp dài 7cm 2. Khách thể:
Hành vi của Duân xâm phạm đến tính mạng của Minh 3. Mặt chủ quan:
- Lỗi: cố ý trực tiếp vì Duân biết hành vi là trái pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng
những vẫn mong muốn hậu quả xảy ra, Duân có mang theo hung khí và có thủ đoạn
lấy cớ nghe điện thoại, che đậy vết thương của bé Minh - Động cơ: đánh ghen - Mục đích: hả giận 4. Chủ thể:
Duân có năng lực chịu trách nhiệm pháp lí vì Duân 35 tuổi , trí óc bình thường )
Lợi dụng sự kiện, vấn đề nhạy cảm:
9. Khái niệm trách nhiệm pháp lý(Trách nhiệm pháp lý là khả năng phải gánh chịu hậu quả
bất lợi của người có hành vi vi phạm pháp luật. Thể hiện sự lên án, sự phản đối của Nhà
nước, của xã hội đối với hành vi vi phạm pháp luật và người có hành vi vi phạm pháp luậ)
các loại trách nhiệm pháp lý ( trang 111)
10. xem thêm luật dân sự( là luật dành cho các vấn đề xã hội và con người ) : quan hệ nhân
thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình
đẳng, tự do ý chí,độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ
dân sự) (Điều 1 Bộ luật Dân sự năm 2015)
, luật hình sự ( mối quan hệ giữa nhà nước và tội phạm ) , luật phòng chống tham nhũng để
hiểu thêm về vi phạm hình sự , vi phạm dân sự và hành vi tham nhũng I. VI PHẠM HÌNH SỰ. 1. KHÁI NIỆM.
- Vi phạm hình sự là sự xâm hại đến các quan hệ pháp luật hình sự phát sinh giữa Nhà
nước và người phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội liên quan đến việc họ thực
hiện tội phạm, các hành vi được quy định trong Bộ luật Hình sự.
- Vi phạm hình sự là hành vi vi phạm có mức độ nguy hiểm nặng. 2. CHẾ TÀI XỬ LÝ.
- Chế tài hình sự là bộ phận của quy phạm pháp luật hình sự, xác định loại và giới hạn
mức độ hình phạt có thể áp dụng đối với người thực hiện hành vi phạm tội được quy
định trong quy phạm pháp luật hình sự đó.
- Các hành vi vi phạm hình sự thường có các hình phạt hạn chế quyền tự do thậm chí
tước đi quyền sống của con người như: Phạt tù, Tử hình,…
3. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT.
- Cơ quan có thẩm quyền xử phạt người phạm tội hình sự là tòa án.
VD: Anh A có xảy ra mâu thuẫn với Anh B và đánh anh B.
=> Anh A đã vi phạm hình sự với tội án: Cố ý ây thương tích. II. VI PHẠM DÂN SỰ. 1. KHÁI NIỆM.
- Vi phạm dân sự là sự xâm phạm đến các quan hệ nhân thân và tài sản được quy định
chung trong bộ luật Dân sự và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ
như: quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,… 2. CHẾ TÀI XỬ LÝ.
- Chế tài dân sự là hậu quả pháp lý bất lợi ngoài mong muốn được áp dụng đối với
người có hành vi vi phạm trong quan hệ dân sự khi họ thực hiện hoặc thực hiện không
đúng các nghĩa vụ dân sự.
- Theo bộ luật Dân sự đã quy định các hành vi vi phạm dân sự sẽ bồi thường thiệt hại.
VD: Công ty xây dựng A kí kết hợp đồng với anh X và cam kết xây nhà trong
vòng 12 tháng nhưng lại kéo dài sang 15 tháng.
=> Công ty A đã vi phạm dân sự và phải bồi thường thiệt hại vì sự phát sinh đó cho anh X
Document Outline

  •  GHI TRONG GIÁO TRÌNH ĐẨY ĐỦ XONG MỚI XEM THIẾU GÌ RỒI BỔ SUNG
  • Phân tích:
  •  Hành vi vi phạm:
  •  Hậu quả:
  • o Đối với xã hội:
  •  Mặt chủ quan:
  • o Động cơ:
  •  Mặt khách quan:
  • Phân tích chi tiết hơn:
  • Các yếu tố tăng nặng trách nhiệm hình sự:
  • Lợi dụng sự kiện, vấn đề nhạy cảm: