lOMoARcPSD| 59732875
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Quy phm pháp lut là gì? Phân tích cu trúc ca quy phm pháp lut. (ly ví d minh ha) a.
Quy phm pháp lut:
- Là quy tắc chung do nhà nước ban hành hoc tha nhận và đảm bo thc hin,
th hin ý chí li ích của nhân dân lao động, nhằm điều chnh quan h xã hi. -
Quy phm pháp lut xã hi là mt quy phm pháp lut - Quy phm pháp lut luôn gn
lin với nhà nước.
- Quy phm pháp luật được áp dng nhiu ln trong cuc sng có tính cht bt
buc. b. Cu trúc ca quy phm pháp lut:
* B phn gi định:
- Đây là bộ phn ca quy phạm quy định địa điểm thi gian ch th, các hoàn cnh, tình hung có th xy ra
trong thc tế nếu tn ti chúng thì phải hành động theo quy tc mà quy phm đt ra. - Các loi gi định
đơn giản hoc phc tp gi định xác định và gi định xác định tương đối, gi định trừu tượng…sở dĩ có nhiều
loi gi định như vậy vì đời sng thc tế rt phong phú và phc tp.
- Nhưng để đảm bảo tính xác định cht ch ca pháp lut thì gi định dù phù hp loại nào thì cũng phải có tính
xác định ti mc có th đưc phù hp vi tính cht ca loi gi định đó. VD : “Người nào thấy người khác
trong tình trng nguy him đến tính mạng , tuy có điều kin mà không cu giúp, dẫn đến hu qu người đó
chết ” ( Điều 102 B lut hình s năm 1999) là bộ phn gi thiết ca quy phm * Quy định:
- Là b phn trung tâm ca quy phm pháp luật, vì chính đây là quy tắc x s th hiện ý chí nhà nước mà mi
ngưi phi thi hành khi xut hin những điều kin mà phn gi định đặt ra. - Vi ví d trên thì b phn quy
định “ tuy có điều kin mà không cu giúp” có hàm ý là phải cứu người b nn.
- Có nhiu các phân loi phần quy định, mi các phân loi cn da vào mt tiêu chun nhất định. - Ph thuc
vào vai trò của chúng trong điều chnh các quan h xã hội chúng ta có quy định điều chnh bo v quy định
định nghĩa, phụ thuc vào mức độ xác định ca quy tắc hanh vi ta có quy định xác định quy định tùy nghi, tùy
thuc vào tính phc tp của nó mà người ta quy định đơn giản
và phc tp. ph thuc vào phương thức th hin ni dung ra có hai h thng phân loi, .. Vì phần quy định là
b phn trung tâm ca quy phm pháp lut nên cách phân loi này có th áp dụng để phân loi quy phm
pháp lut nói chung.
* Chế tài:
- Chế tài là b phn ca quy phm pháp lut ch ra nhng biện pháp tác động mà nhà nước s áp dụng đối vi
ch th không thc hin hoc thc hiện không đúng mệnh lnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định ca
quy phm pháp lut.
- Có nhiu loi chế tài : Tùy theo mức độ xác định ta có chế tài xác định chế tài xác định tương đối, chế tài la
chn, theo tính cht các biện pháp được áp dng, ta cso th có chế tài hình pht, chế tài khôi phc pháp lut
hoc chế tài đơn giản, chế tài phc tp.
Ví d trên b phận này : “bị pht cnh cáo, ci to không giam gi đến hai năm hoặc pht tù t ba tháng đến hai
năm”
Câu 2: Phân tích ngun gc, bn cht, vai trò ca pháp lut.
- Pháp lut là mt h thng các quy tc x s do nhà nước đặt ra có tính quy phm ph biến, tính xác định cht
ch v mt hình thc và tính bt buc chung, th hin ý chí ca giai cp nm quyn
lc của nhà nước và được nhà nước đảm bo thc hin nhằm điều chnh các quan h xã hi.
* Ngun gc ca pháp lut:
- Trong xã hi cng sn nguyên thy không có pháp luật nhưng lại tn ti nhng quy tc ng x s chung thng
nhất. đó là những tp quán và các tín điều tôn giáo.
- Các quy tc tập quán có đặc điểm:
+ Các tp quán này hình thành mt cách t phát qua quá trình con người sống chung, lao động chung. Dn dn
các quy tắc này được xã hi chp nhn và tr thành quy tc x s chung. + Các quy tc tp quán th hin
ý chí chung ca các thành viên trong xã hội, do đó được mọi người t giác tuân theo. Nếu có ai không
tuân theo thì b c xã hội lên án, dư luận xã hi buc h phi tuân theo.
-----> Chính vì thế tuy chưa có pháp luật nhưng trong xã hi cng sn nguyên thy, trt t xã hi vẫn được duy
lOMoARcPSD| 59732875
trì.
- Khi chế độ tư hu xut hin xã hi phân chia thành giai cp quy tc tp quán không còn phù hp na thì tp
quán th hin ý chí chung ca mọi người. trong điều kin xã hi có phân chia giai cp và mâu thun giai cp
không th điều hòa được. Nhà nước ra đời. để duy trì trt t thì nhà nước cn có pháp luật để duy trì trt t xã
hi. Pháp luật ra đời cùng với nhà nước không tách rời nhà nước và đều là sn phm ca xã hi có giai cp và
đấu tranh giai cp.
* Bn cht ca Pháp lut:
- Bn cht ca giai cp ca pháp lut : pháp lut là nhng quy tc th hin ý chí ca giai cp thng tr. Giai cp
nào nm quyn lực nhà nước thì trước hết ý chí ca giai cấp đó được phn ánh trong pháp lut.
- Ý chí ca giai cp thng tr th hin trong pháp lut không phi là s phn ánh mt cách tùy tin. Ni dung ca
ý chí này phi phù hp vi quan h kinh tế xã hi của nhà nước. - Tính giai cp ca pháp lut còn th hin
mục đích của nó. Mục đích của pháp luật là để điu chnh các quan h xã hi tuân theo mt cách trt t phù
hp vi ý chí và li ích ca giai cp nm quyn lc của nhà nước,
* Vai trò ca pháp lut:
- Pháp luật là phương diện để nhà nước qun lý mi mặt đời sng xã hi. Duy trì thiết lp cng c tăng cường
quyn lực nhà nước.
- Pháp luật là phương tiện thc hin và bo v quyn, li ích hp pháp ca mi công dân. Pháp lut góp phn
to dng mi quan h mới tăng cường mi quan h bang giao gia các quc gia. - Bo vquyn li ích
hp pháp ca mọi người dân trong xã hi
- Pháp luật được xây dng da trên hoàn cnh lch s địa lý ca dân tc
- Nhà nước thc hiện nghĩa vụ ca mình trong vic bo v các quyn của công dân, ngăn ngừa nhng biu
hin lng quyn, thiếu trách nhiệm đối vi công dân. Đồng thời đảm bo cho mi công dân thc hiện đầy đủ
quyn và các nghĩa vụ đối với nhà nước và các công dân khác. -----> Như vậy, bng việc quy định trong pháp
lut các quyền và nghĩa vụ ca công dân mà pháp lut tr thành phương tiện để:
Công dân thc hin và bo v các quyn và li ích hp pháp ca mình khi s xâm hi của người khác, k c
t phía nhà nước và các cá nhân có thm quyn trong b máy nhà nước.
Câu 3: Quan h pháp lut là gì? Phân tích thành phn ca quan h pháp lut (Ly ví d minh ha).
* Quan h pháp lut:
- Là hình thc pháp lý ca các quan h xã hi. Hình thc pháp lý này xut hiện trên cơ sở điu chnh ca quy
phm pháp luật đối vi quan h xã hội tương ứng và các bên tham gia quan h pháp
luật đó đều mang nhng quyền và nghĩa vụ pháp lý được quy phm pháp luật nói trên quy định.
* Thành phn ca quan h pháp lut:
- Ch th ca quan h pháp lut
- Ni dung ca quan h pháp lut
- Khách th ca quan h pháp lut
- Người là cá nhân có th là công dân nước ta hoặc cũng có thể là người nước ngoài đang cư trú ở c ta
mun tr thành ch th ca quan h pháp lut. Trong mt s quan h pháp luật, còn đòi hỏi mt người tr
thành ch th phải là người có trình độ văn hóa, chuyên môn nht định,…
VD: Mun tr thành ch th ca quan h lao động trong vic sn xut, dch v v thc phẩm đòi hỏi người đó
không mc bnh truyn nhim.
- Đối vi t chc, mun tr thành ch th ca quan h pháp lut v kinh tế đòi hỏi t chức đó phải được thành
lp mt cách hp pháp và có tài sản riêng để ng quyền và làm nghĩa vụ v tài sn trong quan h pháp lut
v kinh tế.
- Bao gm quyn và nghĩa vụ ca ch th :
lOMoARcPSD| 59732875
+ Quyn ca ch th là kh năng được hành động trong khuôn kh do quy phm pháp lut xác định trước. +
Quyn ca ch th là kh năng yêu cầu bên kia thc hiện nghĩa vụ ca h
VD: quyn ca ch th bên kia tr tiền đúng ngày giờ theo quy định ca hợp đồng cho vay.
+ Quyn ca ch th là kh năng yêu cầu cơ quan nhà nước có thm quyn áp dng biện pháp cưỡng chế đối
với bên kia để h thc hiện nghĩa vụ trong trường hp quyn ca mình b ch th bên kia vi phm.
VD: như ví dụ trên, nếu bên vay không tr tiền đúng hạn, người cho vay có th yêu cu tòa án gii quyết.
- Nghĩa vụ pháp lý là s bt buc phi có nhng x s nhất định do quy phm pháp luật quy định. - S bt buc
phi có x s bt buc nhm thc hin quyn cua ch th bên kia. - Trong trường hp này ch th không thc
hiện nghĩa vụ pháp lý,nhà nước đảm bo bng s ng chế.
VD : một công dân nào đó đến ngã tư gặp đèn đỏ vẫn qua đường thì b công an pht nghĩa vụ pháp lý
trong trường hp này là phi dng li không sang ngang nếu vn sang ngang thì s b x lý hành chính.
- Khách th ca quan h pháp lut là cái mà các ch th ca quan h đó hướng tới để tác động. - Các ch th
trong quan h pháp lut thông qua hành vi của mình hướng tới các đối tượng vt cht, tinh thn, hoc thc
hin các chính tr nhưng c bu cử,…
- Đối tượng mà hình vi các ch th trong quan h pháp luật thường hướng tới để tác động có thé là li ích vt
cht, giá tr tinh thn hoc li ích chính tr.
Câu 4: Phân tích ngun gc, bn cht, chức năng của Nhà nước. a.
Ngun gc:
- Theo quan điểm thn học: Thượng đế là người sáng tạo ra nhà nước quyn lc của nhà nước là vĩnh cửu và
bt biến.
- Thuyết gia trưởng: Nhà nước là kết qu ca s phát trin của gia đình, quyn lc của nhà nước như quyền
gia trưởng của gia đình.
- Thuyết bo lực: Nhà nước ra đời là kết qu ca vic bo lc này vi th tc khác - Thuyết tâm lý : h da trên
phương pháp luận ca ch nghĩa duy tâm để gii thích ca s ra đời nhà nước --------> H gii thích không
đúng về s ra đời của nhà nước.
* Theo hc thuyết Mác Lênin:
- Nhà nước ra đời khi có s phân hóa và đấu tranh giai cp.
- Quyn lc của nhà nước không phải là vĩnh cửu.
- Nhà nước tn ti và tiêu vong khi những điều kin khách quan cho s phát trin ca nó không còn na.
+ Ln 1: ngành chăn nuôi tách ra khỏi ngành trng trt thành mt ngành kinh tế độc lp. + Ln 2: cùng vi s
phát trin mnh m của ngành chăn nuôi và trồng trt th công nghiệp cũng ra đời và phát trin dn đến
lần phân công lao động th 2 là th công nghip tách ra khi nông nghip. + Ln 3: s ra đời ca sn xut
hàng hóa làm cho thương nghiệp phát triển đã dẫn đến s phân công lao động xã hi ln th 3 đây là lần
phân công lao động gi vai trò quan trọng và có ý nghĩa quyết định dẫn đến s tan dã ca chế động cng
sn nguyên thy.
b. Bn cht của nhà nước: Nhà nước là sn phm ca giai cp xã hi
- Quyn lc v kinh tế: Có vai trò rt quan trọng nó cho phép người nm gi kinh tế thuc mình phi chu s chi
phi ca h v mi mt.
- Quyn lc v chính tr: Là bo lc ca các t chức này đối vi giai cp khác. - Quyn lc v tư tưởng: Giai cp
thng tr trong xã hội đã lấy tư tưởng ca mình thành h tư tưởng trong xã hi .
* Bn cht ca xã hi :
- Nhà nước còn bo v li ích của người dân trong xã hi.
lOMoARcPSD| 59732875
- Nhà nước là mt t chc duy nht có quyn lc chính tr mt b máy chuyên làm cưỡng chế chc
năng quản lý đặc biệt để duy trì trt t xã hi.
- Thc hin nhim v bo v li ích ca giai cp thng tr trong xã hi.
c. Chức năng của nhà nước:
- Là các phương diện và nhng mt hoạt động của nhà nước để thc hin nhng nhim v của nhà nước.
- Chức năng đối ni: Là nhng mt hoạt động ch yếu của nhà nước din ra trong nước . - Chức năng đối
ngoi: Là nhng mt hot đng ch yếu th hin với các nhà nước và dân tc khác .
--------> Hai chức năng của nhà nước là đối nội và đối ngoi có quan h mt thiết vi nhau. Việc xác định t tình
hình thc hin các chc nẳng đối ngoi phi xut phát t tình hình thc hin các chức năng đối ni và
phi phc v cho vic thc hin các chức năng đối nội. đồng thi vic thc hin các chức năng đối ni li
có tác dng tr li vi vic thc hin các chức năng đối ngoi. So vi
các chức năng đối ngoi thì các chức năng đối ni gi vai trò quyết đnh. Bi vì vic thc hin các chức năng
đối ni là vic gii quyết mi quan h bên trong. Thc hin các chức năng đối ngoi là vic gii quyết mi
quan h bên ngoài. Gii quyết mi quan h bên trong bao gi cũng giữ vai trò quan trng quyết định đối
vi vic gii quyết các mi quan h bên ngoài.
Câu 5: Văn bản quy phm pháp lut là gì? Trình bày h thống các văn bản quy phm pháp lut c ta
hin nay.
1 . Văn bản quy phm pháp lut :
- Là mt loại văn bản pháp lut.
- Văn bản pháp lut được hiu là mt loại văn bản pháp lut.
- Văn bản pháp lut được hiu là quyết định do cơ quan nhà nước hoặc người có thm quyền ban hành được
th hiện dưới hình thức văn bản nhằm thay đổi cơ chế điu chnh pháp lut và có hiu lc bt buc.
2. H thng các quy phm pháp lut c ta hin nay: *
Hiến pháp:
- Là một văn bản quy phm pháp lut cao nht của nhà nước.
- Hiến pháp quy định nhng vấn đề cơ bản nht trong h thống các văn bản quy phm pháp lut. - Hiến pháp
quy định nhng vấn đề cơ bản của đất nước như chế độ chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hi, quyền và nghĩa vụ
cơ bản ca công dân, t chc và hot đng ca b máy nhà nước. - Hiến pháp do Quc hi ban hành hoc
sửa đổi vi ít nht hai phn ba tng s đại biu tán thành.
* Các đạo lut:
- Là các văn bản quy phm pháp lut do Quc hội ban hành để c tha Hiến pháp. - Đạo lut và b lut đu
là những văn bản có giá tr pháp lý cao, ch đứng sau Hiến pháp
* Ngh quyết: Ngh quyết là quyết định làm mt việc gì đó của mt hi ngh. - Ngh quyết ca Quc hội thường
đưc ban hành để gii quyết các vấn đề quan trng thuc thm quyn ca Quc hội nhưng thường mang
tính cht c th.
- Pháp lnh, ngh quyết ca Ủy ban Thường v Quc hi có giá tr pháp lý thấp hơn các văn bản quy phm pháp
lut do Quc hi ban hành.
- Lnh, Quyết đnh ca Ch tịch nước : Theo hiến pháp năm 1992, Chủ tịch nước ban hành Lẹnh để công b
Hiến pháp, lut, pháp lnh ban hành quyết định để gii quyết các công vic thuc thm quyn của mình như
cho nhp quc tch Việt Nam,…
- Ngh quyết, Ngh định ca Chính ph, Quyết định ch th ca Th ng Chính Ph: Ngh quyết, Ngh định ca
Chính ph do tp th Chính Ph ban hành theo đa số mt na thc hin chức năng nhiệm v ca Chính ph
nhm c th hóa Hiến pháp, Lut, - Ngh quyết ca Quc hi, Pháp lnh, Ngh quyết ca Ủy ban thường v
Quc hi.
- Ngh quyết ca Hội đồng thm phán Tòa án nhân dân ti cao, quyết đnh, ch thị, thông tư của Viện trưởng
Vin kim soát nhân dân ti cao.
lOMoARcPSD| 59732875
- Ngh quyết, Thông tư liên tịch giữa các cơ quan Nhà nước có thm quyn, giữa cơ quan Nhà nước có thm
quyn vi t chc chính tr xã hi.
- Ngh quyết ca Hội đồng nhân dân các cp: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước địa phương
có quyn ra các nghi quyết đ điu chnh các các quan h xã hội các lĩnh vực thm quyn.
- Ngh quyết ca Hội đồng nhân dân phi phù hợp và không được trái hoc mâu thun với văn bản quy phm
pháp lut ca các cơ quan nhà nước trung ương, nghị quyết ca hội đồng nhân dân cp trên.
- Ch th, Quyết đnh ca Th ng Chính ph là những văn bản do Th ớng ban hành để điu hành công
vic ca Chính ph thuc thm quyn ca Chính ph.
- Quyết đnh, ch thị, thông tư của B trưởng, Th trưởng các cơ quan ngang Bộgiá tr pháp lý thấp hơn các
băn bản ca Chính ph và Th ng Chính ph
- Quyết đnh, Ch th ca y ban nhân dân và Ch tch y ban nhân dân các cp: Trong phm vi thm quyn do
luật quy định, Ch tch y ban nhân dân các cp ban hành quyết đnh và ch th văn bản của các cơ quan nhà
c cp trên.
Câu 6: Vi phm pháp lut là gì? Phân tích cu thành ca vi phm pháp lut (Ly ví d minh ha).
* Vi phm pháp lut:
- Là hình vi trái pháp lut xâm hi các quan h xã hội được pháp lut bo v dó các ch th có năng lực hành vi
thc hin mt cách c ý hoc vô ý gây hu qu thit hi cho xã hi.
VD : Mt em bé 6 tui hoc một người điên đốt cháy nhà người khác thì đó là hành vi trái pháp luật, nhưng
không phi là vi phm pháp lut vì thiếu yếu t năng lực trách nhim pháp lý.
* Cu thành ca vi phm pháp lut:
- Yếu t th nht: là mt khách quan ca vi phm pháp lut. Yếu t này bao gm các du hiu : hành vi trái
pháp lut hu qu, quan h nhân qu, thời gian, địa điểm, phương tiện vi phm.
- Yếu t th 2 : là khách th ca vi phm pháp lut. Khách th ca vi phm là quan h xã hi b xâm hi, tính
cht ca khách th là mt tiêu chí quan trọng đẻ xác định mức độ nguy him ca hành vi. VD hành vi xâm
phm an ninh quc gia hoc tính mạng con người nguy him nhiều hơn hành vi gây rối trt t công cng.
- Yếu t th 3 là mt ch quan ca vi phm pháp lut. Mt ch quan gm các du hiu th hin trng thái tâm lý
ca ch th, khía cnh bên trong ca vi phạm đó là các dấu hiu li ca vi phm th hiện dưới hình thc c ý
hoặc vô ý, động cơ, mục đích vi phạm có ý nghĩa vô cùng quan trọng để đnh ti danh trong lut hình s
nhưng đối vi nhiu loi hành vi hành chính thì nó không quan trng lm.
- Yếu t th 4 là ch th ca vi phm pháp lut. Ch th ca vi phm pháp lut phải có năng lực hành vi. Đó có
th là cơ quan, tổ chc hoặc cá nhân. Đã là cơ quan tổ chức thì luôn có năng lực hành vi nhưng ch th
nhân thì điều quan trng là phải xác định h có năng lực hành vi hay không. Nếu là tr em dưới 14 tui thì
không được coi là ch th vi phm hành chính và ti phạm. Dưới 16 tuổi nói chúng không được coi là ch th
vi phm k luật lao động bi vì h đưc pháp luật coi là chưa có năng lực hành vi trong lĩnh vực pháp lut
tương ứng… người điên , tâm thần,… Cũng được coi là không có năng lực hành vi.
Câu 7: Trình bày khái niệm, đặc điểm và các loi trách nhim pháp lý.
* Khái nim:
- Trách nhim pháp lý là mt loi quan h pháp lut đc bit giữa nhà nước (thông qua các cơ quan có thẩm
quyn) vi ch th vi phm pháp luật, trong đó bên vi phạm pháp lut phi gánh chu nhng hu qu bt
li, nhng biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định chế tài các quy định pháp lut.
lOMoARcPSD| 59732875
* Đặc điểm:
- Cơ sở thc tế ca trách nhim pháp lý và vi phm pháp lut. Ch khi có vi phm pháp lut mi áp dng trách
nhim pháp lý.
- Cơ sở pháp lý ca vic truy cu trách nhim pháp lý là quyết định do cơ quan nhà nước hoặc người có thm
quyền ban hành trên cơ sở xem xét, gii quyết v vic vi phạm đã có hiệu lc pháp lut.
- Các bin pháp trách nhim pháp lý là mt loi biện pháp cưỡng chế nhà nước đặc thù : mang tính cht trng
pht hoc khôi phc li nhng quyn và li ích b xâm hại và đồng thời đưc áp dng ch trên cơ sở nhng
quyết đnh của cơ quan hoặc người có thm quyn.
* Phân loi: Có 4 loi trách nhim pháp lý:
- Trách nhim pháp lý hình s là loi trách nhim pháp lý nghiêm khc nht do Tòa án nhân danh Nhà nước áp
dụng đối vi những người có hành vi phm tội được quy định trong B lut hình s. - Trách nhim pháp lý
hành chính là loi trách nhiệm pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước áp dụng đối vi mi ch th khi h vi
phm pháp lut hành chính.
- Trách nhim pháp lý dân s là loi trách nhim pháp lý do Tòa án áp dụng đối vi mi ch thế khi h vi phm
pháp lut dân s.
- Trách nhim pháp lý k lut là loi trách nhim pháp lý do th trưởng các cơ quan, xí nghiệp,… áp dụng đối
vi cán b, công nhân viên của cơ quan xí nghiệp mình khi h vi phm ni quy, quy chế ca ni b cơ quan.
Câu 8: Pháp chế hi ch nghĩa là gì? Trình bày những yêu cầu cơ bản và vấn đề tăng cường pháp chế
xã hi ch nghĩa.
* Pháp chế xã hi ch nghĩa:
- Pháp chế xã hi ch nghĩa là một trong nhng ni dung quan trng ca hc thuyết Mác Lenin và nhà nước
và pháp lut. Vì vy, nghiên cu các vn đề v nhà nước và pháp lut xã hi ch nghĩa không thể tách ri vn
đề pháp chế xã hi ch nghĩa.
- Pháp chế xã hi ch nga là nguyên tắc t chc và hot đng ca b máy nhà nước xã hi ch nghĩa .
- Pháp chế xã hi ch nghĩa là nguyên tắc hot đng ca các t chc chính tr - xã hội và các đoàn thể qun
chúng.
- Nguyên tc x s ca công dân.
- Pháp chế xã hi ch nghĩa có quan h mt thiết vi chế độ dân ch xã hi ch nghĩa. ------> Pháp chế xã hi
ch nghĩa là một chế độ đặc bit ca cuc sng chính tr xã hi, t chc xã hi, và mi công dân phi tôn trng
và thc hin pháp lut mt cách nghiêm chnh, trit đ và chính xác.
* Nhng yêu cầu cơ bản pháp chế xã hi ch nghĩa:
- Tôn trng ti cao ca Hiến pháp và luật: Đó là yêu cầu có ý nghĩa đặc bit quan trng nhm bảo đảm tính
thng nht ca h thng pháp lut xã hi ch nghĩa, tạo điều kin cho h thng phát trin ngày càng hoàn
thiện, làm cơ sở để thiết lp trt pháp lut cng c và tăng cường pháp chế xã hi ch nghĩa.
- Bảo đảm tính thng nht ca pháp chế trên quy mô toàn quc: Thc hin tt yêu cầu này là điều kin quan
trọng để thiết lp mt trt t k cương trong đó cơ quan cấp dưới phi phc tùng cơ quan cấp trên.
- Các cơ quan xây dựng pháp luật, cơ quan tổ chc thc hin và bo v pháp lut phi hoạt động mt các tích
cc, ch động và có hiu qu: mt trong nhng yêu cu ca pháp chế xã hi ch nghĩa là phải có nhng bin
pháp nhanh chóng và hu hiệu để x nghiêm minh và kp thi các hành vi vi phm pháp lut. nht là ti
phm.
- Không tách ri công tác pháp chế với văn hóa : trình độ văn hóa nói chung và trình độ pháp lý nói riêng ca
viên chức nhà nước, nhân viên các t chc xã hi và công dân có ảnh hưởng rt ln ti quá trình cng c
pháp chế xã hi ch nghĩa. Trình độ văn hóa của công chungs càng cao thì pháp chế càng được cng c vưng
mnh. Vì vy, phi gn công tc pháp chế vi việc nâng cao trình độ văn hóa nói chung và văn hóa pháp lý nói
riêng ca các viên chc nhà nước, nhân viên các t chc xã hi và công dân.
* Tăng cường pháp chế xã hi ch nghĩa:
- Để cng c và tăng cường pháp chế xã hi ch nghĩa phải áp dng nhiu biện pháp đồng b trong đó các biện
pháp cơ bản như tăng cường s lãnh đạo của Đảng đối vi công tác pháp chế, đẩy mnh công tác xây dng
và hoàn thin h thng pháp lut xã hi ch nghĩa tăng cường công tác t chc
lOMoARcPSD| 59732875
thc hin và áp dng pháp lut, tăng cường kim công tác kim tra giám sát, x nghiêm minh nhng hành vi
vi phm pháp lut.
- Tăng cường s lãnh đạo của Đảng đối vi công tác pháp chế
+ Là biện pháp cơ bản bao trùm xuyên sut trong quá trình cng c tăng cường pháp chế xã hi ch nghĩa, sự
lãnh đạo của Đảng th hiện trước hết việc Đảng đề ra chiến lược phát trin kinh tế - xã hội. + Đẩy mnh
công tác xây dng và hoàn thin h thng pháp lut xã hi ch nghĩa.
- Pháp lut xã hi ch nghĩa là tiền đề ca pháp chế xã hi ch nghĩa. Muốn tăng cường pháp chế xã hi ch
nghĩa và quản lý xã hi bng pháp lut thì phi có mt h thng kp thi th chế hóa các ch trương, chính
sách đường li của Đảng.
- Thường xuyên tiến hành rà soát, h thng hóa pháp lut đ phát hin và loi b những quy định pháp lut
trùng lp
- Kp thi th chế hóa đường li, chính sách của Đng thành pháp lut.
- Có kế hoch xây dng pháp lut phù hp vi mỗi giai đoạn c thể… - Tăng cường công tác t chc thc hin
pháp luật trong đời sng - Đây là biện pháp gm nhiu mt:
+ Đẩy mnh công tác nghiên cu khoa hc pháp lý .
+ Đẩy mnh công tác thông tin, tuyên truyn và giáo dc pháp lut.
- Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ pháp lý có đủ trình độ phm cht chính tr và kh năng công tác để
sp xếp vào các cơ quan làm công tác pháp luật.
- Tăng cường kim tra, giám sát x lý nghiêm minh nhng hành vi vi phm pháp lut là bin pháp nhm đm
bo cho pháp luật được thc hin nghiêm chnh, mọi người đều bình đẳng trước pháp lut.
Câu 9: Ti phm là gì? Phân tích các yếu t cu thành ti phm (Ly ví d minh ha).
* Ti phm:
Điu 8 b lut hình s c Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1999 có hiệu lc thi hành t ngày
01/7/2000 đã định nghĩa tội phạm như sau:
+ Ti phm là hành vi nguy him cho xã hội, được quy định trong b lut hình s do người có trách nhim,
ng lc hình s thc hin mt cách c ý hoc vô ý, xâm hại đến chế độ chính tr chế độ kinh tế nền văn
hóa quc phòng, an ninh trt t an toàn xã hi quyn li ích hp pháp ca T quc xâm hi tính mng,
sc khi danh d, nhân phm, t do, tài sn, các quyn li ích hp pháp ca công dân, xâm hi nhng
lĩnh vực khác ca trt t pháp lut xã hi ch nghĩa.
* Các yếu t cu thành ti phm: gm mt khách quan, ch quan, ch th, khách th: - Mt khách quan ca ti
phm là nhng biu hin ca ti phm din ra hoc tn ti bên ngoài thế gii khách quan. Nhng du hiu
thuc v khách quan ca ti phm gm nhng hành vi nguy him cho xã hi : tính trái pháp lut ca hành
vi, hu qu nguy him cho xã hi, mi quan h ca ti phm còn có các dâu hiu khác nhau như: phương
tin, công c ti phạm, phương pháp thủ đon, thi gian, địa điểm, thc hin phm ti.
- Mt ch quan ca ti phm là nhng din biến tâm lý bên trong ca ti phm bao gm : li, mục đích, va động
cơ phạm ti. Bất cư tội phm c th nào cũng phải là hành vi được thc hin mt cách có li. Li có hai loi li
: li c ý hoc li vô ý.
- C ý phm ti là phm ti trong những trường hp sau:
+ Người phm ti nhn thức được hành vi ca mình là nguy hi cho xã hi, thấy được hu qu của hành vi đó
và mong muốn cho hành vi đó xảy ra.
+ Người phm ti nhn thức được hành vi ca mình là nguy him cho xã hi, thấy trước hu qu ca hành vi
đó, tuy không mong muốn nhng vn có ý thức để mc nó xy ra.
- Vô ý phm ti là phm ti trong những trường hp sau:
+ Người phm ti tuy thấy trước được hành vi ca mình có th gây nguy hi cho xã hội nhưng cho rằng hu
qu đó sẽ không xy ra hoc có th ngăn ngừa được.
+ Người phm ti không thấy được hành vi ca mình có th gây ra nguy hi cho xã hi, mc dù có th thy
trước và có th thy hu qu đó.
lOMoARcPSD| 59732875
- Khách th ca ti phm là quan h xã hội được lut hình s bo v và b ti phm gây thit hi hoặc đe dọa
gây thit hi mức độ đáng kể.
- Ch th ca ti phm là con người c th đã thực hin hành vi nguy him cho xã hội được lut hình s quy
định là ti phạm, có năng lực trách nhim hình s và đạt độ tuổi theo quy định ca lut hình s
- Năng lực chu trách nhim là kh năng nhận thức và điều khin hành vi ca người phm ti. tui chu trách
nhim hình s : Người t 14 tuổi đến 16 tui thì phi chu trách nhim hình s vi nhng ti rt nghiêm trng
do c ý hoc tội đặc bit nghiêm trọng người t 16 tui tr lên chu trách nhim hình s vi mi loi ti phm
-----> Vy: Một hành vi được coi là phm ti phải có đầy đủ 4 yếu t trên. Khi đã được coi là ti phm thì phi
chu trách nhim hình s quy định.
Câu 10: Hình pht là gì? Trình bày h thng các loi hình pht được quy định trong ti B lut hình s.
* Hình pht:
- Là biện pháp cưỡng chế nhà c nghiêm khc nhất được quy định trong lut hình s do tòa án nhân danh
nhà nước áp dụng đối với người thc hin ti phm theo mt trình t riêng bit, nhm trng tr ci to giáo
dục người phm tội và ngăn ngừa ti phm.
* Các loi hình pht:
- H thng hình pht là tng th các hình phạt do nhà nước quy định trong lut hình s và được sp xếp theo
mt trình t nhất định tùy thuc và mức độ nghiêm khc ca mi hình pht.
Điu 21 B lut hình s phân chia h thng hình pht thành hai nhóm: Hình pht chính và Hình pht b sung.
- Các hình pht chính: Là hình phạt cơ bản được áp dng cho mt loi ti phạm và được tuyên độc lp vi mi
ti phm tòa án ch có th tuyên án độc lp mt hình pht chính: + Cnh cáo.
+ Pht tin.
+ Ci to không giam gi
+ Trc xut + Tù có thi
hn.
+ Tù chung thân. + T
hình.
- Các hình pht b sung : là hình phạt không được tuyên độc lp mà ch có th tuyên kèm theo hình pht chính.
Đối vi mi loi ti phm tòa án có th tuyên mt hoc nhiu hình pht b sung nếu điều lut v ti phm có
quy định các hình pht này.
+ Cấm đảm nhim chc v, cm hành ngh hoc làm công vic nhất định . +
Cấm cư trú.
+ Qun chế.
+ Tước mt s quyn công dân.
+ Tch thu tài sn.
+ Pht tin, khi không áp dng là hình pht chính.
+ Trc xut, khi không áp dng là hình pht chính.
- Vic x lý người chưa thành niên phạm ti ch yếu là giáo dục giúp đỡ người đó sửa cha sai lm trin lành
mnh và tr thành công dân có ích cho xã hi. Vì vậy, khi người chưa thành niên phạm ti thì ch yếu áp dng
nhng bin pháp giáo dc phòng ngừa, gia đình nhà trường và xã hi có trách nhim tích cc tham gia vào
vic thc hin nhng bin pháp này.
- Không x pht tù chung thân hoc t hình người chưa thành niên phạm ti. Nếu pht tù có thi hn thì mc
án nh hơn mức an áp dng với người đã thành niên.
Câu 11: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chnh ca lut t tng hình s ? phân tích
các giai đoạn t tng hình s.
* Khái nim tng tng hình s:
lOMoARcPSD| 59732875
- Là toàn b hot đng của các cơ quan tiến hành t tụng, người tiến hành t tụng và người tham gia t tng
các cá nhân, cơ quan nhà nước và t chc xã hi, góp phn vào gii quyết v án hình s theo quy định ca b
lut hình s.
- Lut t tng hình s là tng th các quy phm pháp luật điều chnh các quan h xã hi phát inh trong quá trình
khi tố, điều tra, xét x và thi hành án hình s.
* Đối tượng:
- Đối tượng chính ca lut t tng hình s là các quan h xã hi phát sinh t vic khi t truy t, xét s và thi
hành án hình s:
Phương pháp điều chnh :
- Thc hin quyn của nhà nước đối vi những người tham gia t tụng các cơ quan nhà nước các t chc xã
hội có liên quan đến việc đấu tranh chng ti phm và thi hành án.
- Thc hin s phi hp và chế ước giữa các cơ quan tiến hành t tng. Mỗi cơ quan thực hin tt chức năng
của mình, cơ quan này có quyền phát hin, sa cha, yêu cu sa cha nhng vi phm pháp lut ca nhng
cơ quan khác.
* Các giai đoạn t tng hình s:
- Khi t v án hình s là giai đoạn đầu ca hoạt động t tng hình sự, các cơ quan có thẩm quyền xác định s
vic xy ra có hay không có du hiu ca ti phm đ ra quyết đnh khi t hay không khi t v án hình s.
có du hiu ca ti phm hoc da vào s t giác ca qun chúng nhân dân để ra quyết đnh khi t.
- Có th bt xong mi khi t đối vi nhng ti nghiêm trng.
- Cơ quan điều tra trong quân đội khi t v án hình s vi ti phm thuc quyn xét x ca tòa án quân s.
- Điều tra: Là giai đoạn th 2 ca t tng hình sự, cơ quan điều tra được s dng mi bin pháp mà lut t tng
hình s quy định để thu thp thông các chng c nhằm xác định s vic phm tội và con người phm ti làm
cơ sở cho vic truy t và x lý ti phm.Ke biên thu gi tài sn và tạo điều kin cn thiết khác theo pháp lut
để đảm bo vic bồi thường thit hi sau khi bn án có hiu lc pháp lut.
+ Trong điều kiện đặc bit có th bắt người : bt b can, b cáo để tm giam, bắt người trong trường hp khn
cp, bắt người phm ti qu tang hoặc đang bị truy
Thời gian điều tra tối đa vi cp huyn là 8 tháng, cp tnh là 12 tháng, tòa án nhân dân cp cao là 16 tháng.
- Xét x sơ thẩm: Giai đoạn này bt đu t ngày tòa án nhận được h sơ do viện kim sát chuyn sang. Sau
khi nhn h sơ vụ án, thẩm phán được phân công ch ta phiên tòa phi nghiên cu h sơ, giải quyết các
khiếu ni, yêu cu ca những người tham gia t tng, tiến hành các công vic khác cn thiết cho vic m
phiên tòa và phải đưa ra một trong các quyết định sau : + Đưa vụ án ra xét x.
+ Tr li h sơ để điu tra b sung. + Tm
đình chỉ hoặc đình chỉ v án.
Phiên tòa sơ thẩm được tiến hành qua các bước : khai mc phiên tòa, xét hi, tranh lun, ngh án và tuyên án. *
Giai đoạn xét x phúc thm :
- Phúc thm: Là vic tòa án cp trên trc tiếp xét li nhng bn án hoc quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lc
pháp lut b kháng cáo hoc kháng nghị. Giai đoạn này có nhim v kim tra li tính hợp pháp, tính có căn cứ
ca bản án sơ thẩm, sa cha nhng sai lm mà có th tòa án sơ thẩm mc phải. Giai đoạn này là giai đoạn
độc lp trong t tng hình s. Tòa án phúc thm có quyn quyết định: + Gi nguyên bn án sơ thẩm
+ Sửa bàn án sơ thẩm
+ Hy bản án sơ thẩm và đình chỉ v án
+ Thi hn kháng cáo ca b cáo và đương sự là 15 ngày k t ngày tuyên án và thi hn kháng ngh ca vin
kim sát cung cp 15 ngày, vin kim sát cấp trên là 30 ngày. Sau đó bản án có hiu lc.
- Thi hành án hình s là giai đoạn cui cùng ca t tng hình s nhm thi hành các bn án, và quyết định có
hiu lc pháp lut ca tòa án.
lOMoARcPSD| 59732875
+ Công an huyn , chính quyền, phường, th trn hoặc cơ quan tổ chức nơi người b kết án cư trú hoc làm vic
có nhim v thi hành án hoc quyết định của tòa án, báo cáo cho chánh án tòa án đã ra quyết định thi hành
án
- Giám đốc thm : xem xét li bn án hoc quyết định có hiu lc pháp lut trong vic xét x v án. + Căn cứ
kháng ngh là : việc điều tra xét hi phiên tòa b phiến diện, không đầy đủ, kết lun ca bn án hoc quyết
định không phù hp vi tình tiết khách quan ca v án.
+ Có s vi phm nghiêm trng trong th tc t tng trong điều tra truy t, xét x hoc có sai phm nghiêm trng
trong vic áp dng b lut hình s.
- Tái thm là th tục đặc bit áp dụng đối vi bn án hoc quyết định của tòa án đã có hiệu lc pháp luật nhưng
b kháng ngh, khi phát hin nhng tình tiết mi có th thay đổi cơ bản ni dung bn án hoc quyết định ca
tòa án không biết khi ra quyết định đó
- Viện trưởng vin kim sát nhân dân ti cao, chánh án tòa án nhân dân ti cao có quyn kháng ngh tt c các
bn án.
Câu 12: Quan h pháp lut dân s gì? Phân tích cơ cấu ca quan h pháp lut dân s (ly ví d minh
ha).
* Quan h pháp lut dân s: Là quan h xã hội được các quy phm dân s điu chỉnh trong đó các bên tham
gia độc lp v t chc và tài sản, bình đẳng v địa v pháp lý quyền và nghĩa vụ các bền được nhà nước bo
đảm thông qua các biện pháp cưỡng chế.
* Cơ cấu ca quan h pháp lut dân s: Quan h pháp lut dân s có ba b phn cu thành là ch th,
khách th và ni dung.
- Ch th ca quan h pháp lut dân s là những người tham gia vào quan h pháp lut dân s mang quyn và
nghĩa vụ trong quan h đó. Người nói đây bao gồm cá nhân pháp nhân, h gia đình và tổ hợp tác trong đó
h gia đình và tổ hp tác là ch th đặc bit ca quan h pháp lut dân s. - Tuy nhiên dó tính chất đặc điểm
và ni dung ca các loi qaun h xã hi mi ch th nói trên ch th tham gia vào nhng quan h pháp lut
dân s nhất định có mt s quan h pháp lut dân s ch th ch có cá nhân hoc là pháp nhân hoc h gia
đình hoặc t hp tác.
- Cá nhân: Là ch th ph biên ca quan h pháp lut dân s bao gm: công dân Việt Nam, người nước ngoài ,
ngưi không có quc tch sng Việt Nam. Nhưng để tr thành ch th quan h pháp lut dân s cá nhân
phải có năng lực pháp luật nghĩa vụ dân s - kh năng trở thành người tham gia vào các quan h pháp lut
dân s. Kh năng của cá nhân bng hành vi cu mình xác lp quyền và nghĩa vụ dân s theo pháp lut là
năng lực hành vi dân s cá nhân.
- Pháp nhân: Là khái nim ch nhng t chức như doanh nghiệp, công ty, nông lâm trường, hp tác xã, cá t
chc xã hội … tham gia vào quan hệ pháp lut dân s vi tư cách là những ch th độc lp, riêng bit.
- Mt t chức được công nhn là pháp nhân phải có đầy đủ điu kin sau:
+ Được cơ quan nhà nước có thm quyn cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận. + Có cơ cấu t chc
cht ch.
+ Có tài sản độc lp vi cá nhân, t chc khác và chu trách nhim bng tài sản đó. + Nhân danh mình tham gia
các quan h pháp lut một cách độc lp.
- H gia đình và tổ chc hp tác xã là hai ch th hn chế ch th đặc bit trong quan h pháp lut dân s. S
tn ti khách quan ca kinh tế h gia đình tổ hợp tác quy định s tn ti ca hai ch th này trong quan h dân
sự. Nhưng chúng không tham gia mt cách rng rãi vào các quan h dân s nên được gi là nhng ch th
hn chế, ch th đặc bit.
- Khách th ca quan h pháp lut dân s là hành vi ch th thc hin các quyn và nghĩa vụ dân s.
- Ni dung ca quan h pháp lut dân s:
lOMoARcPSD| 59732875
+ Mi quan h pháp luật đều là mi quan h pháp lý gia các ch th tham gia vào các quan h đó chủ th ca
quyn và ch th nghĩa v.
+ Quyn dân s cách x s đưc phép của người có quyền năng.
+ Trong nhng quan h pháp lut dân s khác nhau quyn dân s ca các ch th có ni dung khác nhau.
- Ch th có quyn trong các quan h pháp lut dân s có thquyền năng đó cụ th: + Có quyn chiếm hu
s dụng, định đoạt nhng vt thuc s hu ca mình trong khuôn kh mà pháp luật quy định tha mãn nhu
cu sn xut và tiêu dùng.
+ Có quyn yêu cầu người khác thc hin hoc không thc hin nhng hành vi nht đnh.
- Khi các quyn dân s b vi phm ch th có quyn s dng các bin pháp bo v pháp luật như tự bo v,
áp dng các biện pháp tác động khác….
+ Nghĩa v dân s là cách x s bt buc của người có nghĩa vụ. Các cách x s cũng rất khác nhau tùy theo
tng quan h pháp lut dân s c th.
VD : có quy định rng hợp đồng dân s đưc ký kết theo nguyên tc t nguyn, không trái pháp luật, và đạo
đức xã hội, đây là nghĩa vụ do luật pháp quy định cho tt c các ch th khi giao kết hợp đồng dân s,
nghĩa vụ ca h đối với nhà nước đối vi xã hi nói chung.
Câu 13: Quyn s hu là gì? Trình bày ni dung quyn s hu và các hình thc s hữu được quy định
ti B lut hình s ( ly ví d minh ha).
* Quyn s hu:
- Quyn s hu là mt phm trù gm tng hp các quy phm pháp luật điều chnh nhng quan h vế s hu
đối vi các quan h vt cht trong xã hi
- Quan h s hu là mi quan h giữa người với người v mt tài sản nào đó. - Khách quan: Quan h s hu là
h thng các quy phm pháp luật do nhà nước đặt ra nhằm điều chnh các quan h xã hi trong lĩnh vực chiếm
hu, s dụng và định đoạt tài sn trong phm vi luật định.
- Như vậy quyn s hu bao gm quyn chiếm hu, quyn s dng, quyền định đoạt tài sn ca ch s hu
theo quy định ca pháp lut. Ch s hu có th là người, phân nhân và ch th khác có đủ 3 quyn trên.
- Quyn s hu là tng th mt h thng quy phm pháp luật do nhà nước ban hành để điu chnh các quan h
xã hi phát sinh trong vic chiếm hu, s dụng và định đoạt các tư liệu sn xuất và tư liệu tiêu dùng.
* Ni dung quyn s hu: Chiếm hu hp pháp và chiếm hu không hp pháp: - Chiếm hu hợp pháp có cơ sở
pháp lut:
+ Làm ch s hu: tài sản mang tên người đó, có hợp đồng mua bán trao tng. + Tha kế là quyn dch
chuyn quyn s hu tài sn của người đã chết cho người còn sng. + Thông qua 1 quyết đnh, mnh
lnh của cơ quan Nhà nước có thm quyn.
- Dựa vào các căn cứ, cơ sở khác ca pháp lut:
+ Chiếm hu bt hp pháp không có những điều kin trên
+ Chiếm hu không hp pháp là chiếm hữu không có cơ sở pháp lut chiếm hu hp pháp - Bao gm quyn
chiếm hu, quyền định đoạt tài sn ca ch s hữu theo quy định ca pháp lut.
- Quyn chiếm hu: Là quyn kim soát hoc làm ch 1 vật nào đó của ch s hu, biu hin ch : trong
thc tế vật đang nằm trong s chiếm gi của ai đó hoặc h đăng kiểm soát làm ch và chi phi vt theo ý
mình VD: chiếm hu của người được ch s hu y quyn qun lý tài sản, được giao tài sn thông quan giao
dch dân s, tài sn b đánh rơi, bị b quên,…
- Quyn s dng: Là quyn ch s hu khai thái công dng, hoa li tc t tài sản. Người không phi là ch s
hữu cũng có quyền s dng tài sản trong các trường hợp được ch s hu chuyn quyn hoặc cho người
khác hoc t b quyn s hữu đó.
Quyền định đoạt: là quyn ca ch s hu chuyn quyn s hu tài sn của mình cho người khác hoc cho
ngưi khác hoc t b quyn s hữu đó.
lOMoARcPSD| 59732875
- Ch s hu có quyn t mình bán, trao đổi, tng, cho, cho, cho vay, t b hoc thc hin các hình thức định
đot khác.
* Các hình thc s hữu được quy định trong B lut hình s :
- S hu toàn dân : là s hữu đối vi nhng tài sản mà Nhà nước là đại din ch s hu. Chính ph thng nht
qun lý và bảo đảm s dụng đúng mục đích, hiệu qu và tiết kim các tài sn thuc s hu toàn dân.
- S hu ca t chc chính tr, t chc chính tr - xã hi : là s hu ca c t chức đó nhằm thc hin mục đích
chung quy định trong điều lệ. Theo quy định tại Điều 215 B lut dân s thì tài sn thuc s hu ca t chc
chính tr, t chc chính tr - xã hi là tài sản đượcnh thành t ngun
đóng gốp ca các thành viên, tài sản được tng cho chung và t các ngun khác phù hp vi quy định pháp
lut.
- S hu tp th : là s hu ca hp tác xã hoc các hình thc kinh tế tp th ổn định khác do cá nhân, h gia
đình cùng góp vốn, góp sc hp tác sn xut, kinh doanh nhm thc hin mục đích chung được quy định
trong điều l.
- S hữu tư nhân : là sở hu của cá nhân đối vi tài sn hp pháp ca mình. S hữu tư nhân bao gồm s hu
cá th, s hu tiu ch, s hữu tư bản tư nhân, theo quy định tại các Điu 220, 221 B lut dân s. Tài sn
hp pháp thuc s hữu tư nhân không bị hn chế v s ng, giá tr.
- S hu ca t chc xã hi, t chc xã hi ngh nghip : là s hu ca c t chức đó nhằm thc hin mc
đích chung của các thành viên được quy định trong điều l. Tài sn thuc s hu ca t chc xã hi, t chc
xã hi ngh nghiệp được quy định tại Điều 224 B lut dân s.
- S hu hn hp : là s hữu đối vi tài sn do các ch s hu thuc các thành phn kinh tế khác nhau góp
vốn để sn xut, kinh doanh thu li nhun. Theo Điều 227 B lut dân s, tài sản được hình thành t ngun
vn góp ca các ch s hu li nhuận thu được t hot đng sn xut.
- S hu chung : là s hu ca nhiu ch s hữu đi vi tài sn. S hu chung bao gm s hu chung theo
phn và s hu chung hp nht. Tài sn thuc s hu chung là tài sn chung.
Câu 14: Tha kế là gì? Phân tích nhng ni dung chính ca tha kế theo di chúc được quy định ti B
lut dân s (ly ví d minh ha).
* Tha kế :
- Theo quy định ti b lut dan s, tha kế là vic chuyn dch tài sn của người đã chết cho người còn sng,
tài sản để lại được gi là di sn.
- Tha kế theo di chúc là vic chuyn dch tài sn tha kế của người đã chết cho người còn sng theo s định
đot của người đó khu còn sống.
* Nhng ni dung chính ca tha kế theo di chúc được quy định ti B lut dân s : - Di chúc là s th
hin ý chí ca cá nhan nhm chuyn tài sn của mình cho người khác sau khi chết.
- Di chúc có hiu lc pháp lut t thời điểm m tha kế. Di chúc muốn được coi là hp pháp phải có đủ các
điu kiện sau đây:
+ Người lp di chúc phải có năng lực hành vi
+ Người lp di chúc phi th hiện được ý chí t nguyn + Ni
dung di chúc phi hp pháp
* Hình thc di chúc phi tuân theo pháp lut:
- Di chúc bằng văn bản phi có chng thc xác nhn.
- Di chúc bng ming: Ch đưc lập khi người lập di chúc đang trong tình trạng nguy kch, nguy him đến tính
mng và phải có hai người làm chng thc. Sau ba tháng nếu người đó không chết thì bản di chúc đó không
có hiu lc.
lOMoARcPSD| 59732875
- Người lập di chúc là người mà thông qua vic lập di chúc để định đoạt khi tài sn ca mình cho những người
khác sau khi mình chết vi ý chí hoàn toàn t nguyện. Người lp di chúc phải đạt những độ tui v kh năng
làm hành vi thì di chúc mi có hiu lc pháp luật. Người lp di chúc ch có th là công dân và phi có tài sn
thuc quyn s hu hoc quyn s hu hp pháp ca mình.
* Người lp di chúc có nhng quyn sau:
- Ch định người tha kế ( điều 651- ca b lut dân s ) và có quyn trut quyền hưởng di sn của người được
tha kế.
- Có quyền phân định khi tài sn cho từng người.
- Có quyn dành mt khi tài sản để th cúng.
- Giao nghĩa vụ tha kế trong phm vi tài sn.
- Có quyn ch định người gi di chúc, người qun lý di sản và người phân chia tài sn. - Có quyn sa cha,
thay đổi, b sung, thay đổi di chúc.
- Người được hưởng tha kế theo di chúc: Nếu là cá nhân thì phi tn ti vào thời điểm tha kế, chết trước và
chết cùng không được hưởng. Nếu là t chức thì cũng phải tn ti trong thi điểm m tha kế và phân chia tài
sn.
- Những người được hưởng tha kế không ph thuc vào ni dung di chúc gm: m, v, chồng, con chưa
thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khái niệm hành vi và lao động, những người ấy được hưởng
2/3 mt suất được chia theo pháp lut.
Câu 15: Hợp đồng dân s là gì? Phân tích ch đề, hình thc, ni dung ký kết hợp đồng dân s.
* Hợp đồng dân s:
- Là s tha thun gia các bên v vic xác lập, thay đổi chm dt quyền và nghĩa vụ dân s mua, bán, thuê,
n, tng, cho, làm mt vic hoc không làm mt vic, hay các tha thuận khác nhau mà trong đó có
mt hoc các bên nhm đáp ứng nhu cu sinh hot, tiêu dùng.
* Ch th ca hợp đồng dân s:
Theo pháp lut dân s thì ch th ca hợp đồng dân s có th là cá nhân hoc pháp nhân.
- Cá nhân:
+ Cá nhân t 18 tui tr lên, có đầy đủ năng lực hành vi được phép tham gia tt c các hợp đồng dân st
mình chu trách nhim v vic thc hin hợp đồng đó.
+ Cá nhân t đủ 15 tuổi đến 18 tuổi, được ký kết các hợp đồng nếu t mình có tài sản để thc hin hợp đồng
đó.
+ Cá nhân dưới 16 tui tham gia các hợp đồng có giá tr nh phc v nhu cu ti thiu ca mình.
- Các pháp nhân là ch th ca hợp đồng dân s.
+ Mt t chưc có tư cách pháp lý phải có đủ các điều kiện sau đây. Có tài sản riêng, t chu trách nhim bng
tài sn ca mình, tham gia vào các quan h pháp lut một cách độc lp + Khi tham gia ký kết hợp đồng
dân s, các bên phi tuân th nguyên tc hoàn toàn t nguyn. Không bên nào ép buc bên nào trong
vic ký kết và trong quá trình thc hin hợp đồng.
- Hình thc ký kết hợp đồng dân s:
+ Hình thc miệng : Các điều khon ca hợp đồng được tha thun bng miệng. Sau khi các bên đã thống
nht vi nhau v ni dung ca hợp đồng bng ming, các bên s bt đu thc hin hợp đồng. + Hình thc
viết: Khi ký hợp đồng, các bên tha thun và thng nht v ni dung chi tiết ca hợp đồng, sau đó lập văn
bn viết tay hoặc đáng máy. Các bên cần phi ký tên mình hoặc đại din hợp pháp ký tên vào văn bản đã
lp
+ Hình thức văn bản có chng nhận: Đối vi nhng hợp đồng mà pháp luật quy định phi có chng nhn ca
cơ quan công chứng Nhà nước như hợp đồng mua bán nhà , buc các bên phải đến cơ quan công
chứng để chng thc.
lOMoARcPSD| 59732875
+ Các bên ca hợp đồng có th tnh trc tiếp ký kết và thc hin hợp đồng hoc y quyền cho người khác
thay mt mình ký kết và thc hin hợp đồng.
- Ni dung ký kết hợp đồng dân s:
+ Điều khoản cơ bản : gm các tha thun cn thiết phi có trong hợp đồng mà nếu thiếu nó thì hợp đồng
không được ký kết VD : đối tượng, giá tr ca hợp đồng,..
+ Điều khoản thông thưng : loại điều khoản này đã được quy định trong các văn bản pháp lut. Các bên có th
tha thun hoc không tha thuận, nhưng bắt buc phi thc hin. VD : những nghĩa vụ c th ca bên
thuê nhà.
+ Điều khon tùy nghi : Đối vi một nghĩa vụ các bên có th tha thun hai hay nhiu cách thức để thc hin.
Bên có nghĩa vụ có th la chn các d dàng, phù hp với mình để thc hin hợp đồng. Ngoài ra, Luật đã
quy định v một nghĩa vụ nào đó những các bên có th tha thun khác với quy định đó, tuy nhiên không
đưc ảnh hưởng đến li ích chung ca xã hi.
- Khi ký kết hp đồng, các bên cn phi tha thun từng điều khon ca hợp đồng để cùng nhau thng nht v
ni dung ca hợp đồng. Các bên không được dùng quyên lực, địa v xã hội, … để ép bên kia ký kết hợp đồng.
Các điều khon mà các bên tha thun phi phù hp vi phong tc tp quán, pháp luật, đảm bo li ích riêng
và li ích chung ca xã hi.
Câu 16: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chnh ca lut t tng dân s và trình t th
tc gii quyết v án dân s.
* Khái nim:
- Là ngành lut trong pháp lut trong h thng pháp lut của nước cng hòa xã hi ch nghĩa vit nam, bao
gm h thng quy phm pháp luật điều chnh các quan h gia tòa án, vin kim sát vi những người
tham gia t tng phát sinh trong quá trình tòa án gii quyết v án dân s.
* Đối tượng:
- Là nhng quan h xã hi gia tòa án, vin kim sát vi những người tham gia t tng phát sinh trong quá
trình tòa án gii quyết v án dân s. các quan h phát sinh ph biến nht tt c các v án dân s
quan h gia tòa án và dân s. Quan h gia vin kim soát vi những người tham gia t tng ch phát
sinh nhng v án vin kiểm sát tham gia điều tra v án.
* Phương pháp điều chnh:
- Quyền uy và cưỡng chế, quyn uy và hòa gii .
* Th tc gii quyết v án dân s :
* Khi kin và khi t v án dân s:
- Khi kin, khi t v án là giai đoạn đầu ca t tng dân s thông qua vic khi kin khi t phát sinh v án
dân s ti tòa án.
- Quyn khi kin v án dân s thuc v cá nhân pháp nhan hoc ch th khác có quyn li b xâm phm -
Quyn khi t v án dân s thuc v vin kim sát
- Lp h sơ vụ án: Lp h sơ thuộc trách nhim ca thẩm phán được phân công gii quyết v án. Để lp h
v án thm phán có th tiến hành các biện pháp điều tra sau:
+ Lp li khai của đương sự, người làm chng v nhng vấn đề cn thiết.
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước t chc xã hi hu quan hoc công dân cung cp bng chứng có ý nghĩa cho
vic gii quyết v án + Xem xét ti ch .
+ Trưng cầu giám định.
+ Yêu cầu cơ quan chuyên môn định giá hoc lp hội đồng định giá tài sn có tranh chp.
- Hòa gii v án: Là mt th tc t tng dân s. Trong quá trình gii quyết v án tòa án tiến hành hòa giải để
giúp đương sự tha thun vi nhau v vic gii quyết v án tr nhng vic sau: + Hy vic kết hôn trái pháp
lut.
lOMoARcPSD| 59732875
+ Đòi bồi thường thit hi tài sn của nhà nước.
+ Nhng vic phát sinh t giao dch trái pháp lut.
+ Nhng việc xác định công dân mt tích hoặc đã chết. + Nhng
vic khiếu ni v danh sách c tri.
- Phiên tòa sơ thẩm:
+ Th tc bắt đầu phiên tòa.
+ Th tc xét hi ti phiên tòa.
+ Tranh lun ti phiên tòa.
+ Ngh án và tuyên án.
- Th tc phúc thm: Là th tc t tng dân s trong đó có tòa án cấp trên xét li v án mà bn án hoc quyết
định chưa có hiệu lc pháp lut ca tòa án cấp dưới b kháng cáo kháng ngh: + Khi gii quyết li v án theo
th tc phúc thm tòa án phúc thm có quyn. + Gi nguyên bn án, quyết đnh.
+ Sa bn án, quyết đnh.
+ Hy bn án quyết định đ xét x li.
+ Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vic gii quyết v án.
+ Bn án, quyết đnh phúc thm là chung thm có hiu lc thi hành ngay.
- Th tc tái thm: Là th tục đặc bit ca t tng dân s trong đó tòa án có thẩm quyn xét li v án mà bn án
hoc quyết định đã có hiệu lc pháp lut b kháng ngh vì phát hin có vi phm pháp lut trong quá trình gii
quyết v án. Các bn án quyết đnh của tòa án đã có hiệu lc b kháng ngh khi có mt trong những căn cứ
sau:
+ Việc điều tra không đầy đủ.
+ Kết lun trong bn án quyết đnh không phù hp vi nhng tình tiết khách quan ca v án. + Có vi phm
nghiêm trng th tc t tng.
+ Có sai lm nghiêm trng vic áp dng pháp lut.
- Chánh án tòa án nhân dân ti cao, Viện trưởng vin kim sát nhân dân ti cao có quyn kháng ngh đối vi
bn án quyết đnh ca tòa án các cp. Phó chánh án tòa án nhân dân tối cao, Phiên tòa giám đốc thm không
đưc m công khai. Ti phiên tòa mt thành viên ca Hội đồng xét x trình bày ni dung c án ni dung kháng
ngh kim sát viên trình bày ý kiến kháng ngh. Hi đồng xét x tho lun và ra quyết đnh.
- Hội đồng xét x giám đốc thm có quyn :
+ Gi nguyên bn án, quyết định đã có hiệu lc pháp lut
+ Gi nguyên bn án quyết đnh đúng pháp luật ca tòa án cấp dưới đã b hy b hoc b sa + Sa bn án,
quyết đnh đã có hiệu lc pháp lut
+ Hy bn án, quyết định đã có hiệu lc pháp luật để xét x sơ thẩm hoc phúc thm + Hy bn án, quyết đnh
đã có hiệu lc pháp luật và đình chỉ vic gii quyết v án
- Thi hành án dân s: Là th tc ca t tng dân sự, trong đó tòa án có thm quyn xét li v án mà bn án
hoc quyết định đã có hiệu lc pháp lut b kháng ngh vì mi phát hiện được nhng tình tiết quan trng làm
thay đổi ni dung v án các bn án, quyết định đã có hiệu lc pháp lut b kháng ngh khi có mt trong nhng
căn cứ sau:
+ Mi phát hiện được tình tiết quan trng ca v án mà đương sự không th biết đã xác định được li khai ca
ngưi làm chng kết luận giám định hoc li dch của người phiên dch rõ rang không
đúng sự tht hoặc đã có sự gi mo bng chng thm phán hi thm nhân dân kim sát viên c
tình làm sai lch h sơ vụ án hoc tình tiết kết lun.
Câu 17: Tha kế là gì? Phân tích nhng ni dung chính ca tha kế theo pháp luật được quy định ti B
lut dân s (ly ví d minh ha).
* Tha kế :
lOMoARcPSD| 59732875
- Theo quy định ti b lut dân s, tha kế là vic chuyn dch tài sn của người đã chết cho người còn sng,
tài sản để lại được gi là di sn.
- Tha kế theo di chúc là vic chuyn dch tài sn tha kế của người đã chết cho người còn sng theo s định
đot của người đó khu còn sống.
* Nhng ni dung chính ca tha kế theo pháp luật được quy định ti B lut dân s: - Là việc để li tài sn
của người chết cho nhng người tha kế không phi theo di chúc, mà theo quy định ca pháp lut v tha
kế.
- Theo quy định Điu 678 B lut dân s thì vic tha kế theo lut áp dụng trong các trường hp sau:
+ Không có di chúc.
+ Di chúc không hp pháp.
- Những người tha kế theo di chúc đều chết trước hoc chết cùng thời điểm với người lp di chúc, không còn
ai vào thời điểm m tha kế.
- Những người được ch định là người tha kế theo di chúc mà h không có quyền hưởng di sn hoc t h t
chi quyền hưởng di sn.
- Phn di sản không được định đoạt trong di chúc phần đi sản liên quan đến phn ca di chúc không có hiu lc
pháp lut.
- Pháp lut tha kế c ta chia những người thuc din tha kế theo lut làm 3 hàng sau: + Hàng th nht:
V, chng, b, m nuôi), con(đẻ, nuôi)
+ Hàng th 2: Ông, bà( ni, ngoi), anh ch em rut của người chết.
+ Hàng th 3: Các anh ch em rut ca b, m người chết, các con ca anh ch em rut của người chết.
- Tha kế thế v : Theo nguyên tắc thì người tha kế phải là người còn sng vào thời điểm m tha kế, nhng
pháp lut v tha kế của nước ta còn quy định trường hp.
- Khi con của người để li di sn chết trước người đ li di sn thì cháu của người đó được ng phn di sn
mà cha hoc m của cháu được hưởng (nếu còn sng) nếu cháu cũng b chết trước người để li di sn, thì
chắt được hưởng phn di sản mà người cha hoc m ca chắt được hưởng nếu còn sng .
- Theo hướng dn ca hội đông thẩm phán tòa án nhân dân ti cao thì cháu, cht tr thành người tha kế thế v
ca ông, bà, c phi còn sng vào thời điểm ông, bà, c ca h chết. - Trường hp cháu cht sinh ra khi ông
bà c chết nhưng đã thành thai trước khi ông, bà, c chết thì cũng được coi là tha kế thế v ca ông, bà, c
ca h.
- Trước khi chia phn di sn tha kế những người được tha kế phi thanh toán nhng khon theo th t sau:
+ Tiền chi phí mai táng cho người chết, tin cấp dưỡng còn thiếu, tin tr cấp cho người sống nương nhờ, tin
công lao động, tin bi thường thit hi, tin thuế, tin pht, các món n Nhà nước, các món n ca công
dân, pháp nhân, chi phí cho vic bo qun di sn.
Câu 18: Doanh nghip và kinh doanh là gì ? Trình bày khái niệm, đặc điểm ca doanh nghiệp nhà nước
và doanh nghiệp tư nhân.
* Doanh nghip: Là mt t chc kinh tế có tên gi riêng tài sn riêng, có tr s giao dch ổn định được đăng ký
kinh doanh theo quy định ca pháp lut nhm mục đích thực hin các hot đng kinh doanh.
* Kinh doanh: Là vic thc hin s 1 các công đoạn của quá trình đầu tư sản xut đến nơi tiêu thụ sn phm
hoc cung ng dch v trên th trường nhm mục đích sinh lợi.
* Khái nim ca doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp nhà nước là t chc kinh tế do nhà nước đầu tư vốn, do nhà nước thành lp và qun lý và nhm
mục đích hoạt động kinh doanh hoc hoạt động công ích thc hin mc tiêu kinh tế xã hội nhà nước giao.
* Đặc điểm ca doanh nghip nhà nước:
- Quyn ca các doanh nghiệp nhà nước s dng và qun lý tài sản được nhà nước cp phát là mt vấn đề
lun và thc tin hết sc phc tạp, liên quan đến các quyền năng xuất phát t s hữu nhà nước trong chế độ
xã hi ch nghĩa.
lOMoARcPSD| 59732875
- Có kh năng ng các quyn và chịu các nghĩa vụ dân s, t chu trách nhim v toàn b các hot đng
kinh doanh ca mình gii hn vi tài sn do doanh nghip qun lý. - Doanh nghiệp nhà nước có quyn nâng
nht định đối vi tài sn thuc thm quyn qun lý ca mình.
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ s dng có hiu qu bo toàn và phát trin vốn dó nhà nước giao.
* Khái nim ca doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp tư nhân là đơn vị kinh doanh có s vốn lơn hơn hoặc bng vốn pháp định do mt cá nhân làm
ch và t chu trách nhim bng toàn b tài sn ca mình v mi hoạt động ca doanh nghip.
* Đặc điểm ca doanh nghiệp tư nhân:
- Mi công dân Vit Nam đủ 18 tuổi đều có quyn thành lp doanh nghiệp tư nhân nếu có đủ các điều kin lut
định .
- Quá trình thành lập đăng ký kinh doanh giải th thay thế phá sn doanh nghiệp tư nhân tiến hành theo mt
trình t nhất định theo lut đnh.
- Trong các hoạt động kinh doanh, ch doanh nghiệp tư nhân hành động nhân danh doanh nghip. - Nhưng,
khác vi các loi hình doanh nghip khác doanh nghiệp tư nhân không có tài sản riêng tách ra khi tài sn ca
ch doanh nghip. Ch doanh nghiệp là nguyên đơn, bị đơn trước tòa án và chu trách nhim vô hn bng
toàn b tài sn ca mình cho nhng n nn ca doanh nghip. - Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp
nhân Vit Nam
Câu 19 : Doanh nghip và kinh doanh là gì ? Trình bày khái niệm, đặc điểm ca hp tác xã và công ty.
* Doanh nghip:
- Là mt t chc kinh tế có tên gi riêng tài sn riêng, có tr s giao dch ổn định được đăng ký kinh doanh theo
quy định ca pháp lut nhm mục đích thực hin các hoạt động kinh doanh. - Kinh doanh là vic thc hin
s 1 các công đon của quá trình đầu tư sản xut đến nơi tiêu thụ sn phm hoc cung ng dch v trên
th trường nhm mục đích sinh lợi.
* Khái nim hp tác xã:
- Hp tác xã là t chc kinh tế do những người lao động có li ích kinh tế chung t nguyn cùng góp vn góp
sc lập ra theo quy định ca pháp lut đ phát huy sc mnh ca tp th và tng xã viên nhm giúp nhau
thc hin có hiu qu hơn các hoạt động sn xut kinh doanh, dch v và ci thiện đời sng góp phn
phát trin kinh tế xã hi của đất nước.
* Đặc điểm hp tác xã:
- T nguyn gia nhp và ra khi hp tác xã : mi công dân Việt Nam đủ điu kiện theo quy định ca lut này,
tán thành điều l hp tác xã đều có th tr thành xã viên hp tác xã, xã viên có quyn ra khi hp tác xã theo
quy định của điều l hp tác xã.
- Qun lý dân ch và bình đẳng xã viên hp tác xã có quyn tham gia, qun lý, kim tra, giám sát hp tác xã và
có quyn ngang nhau trong biu quyết.
- T chu trách nhim và cùng có li: t chu trách nhim v kết qu kinh doanh dch v t quyết định và phân
phi thu nhp.
- Chia lãi đảm bo kết hp li ích xã hi và s phát trin ca hợp tác xã sau khi làm song nghĩa vụ np thuế.
- Hp tác xã và phát trin cộng đồng: Xã viên phát huy tinh thn tp th, nâng cao ý thc trong vic phát trin
hp tác xã và trong cộng đồng xã hi hp tác gia các hp tác xã vi nhau trong nước và nước ngoài theo
quy định ca pháp lut.
* Khái nim công ty:
- Khác vi doanh nghiệp tư nhân khi mà hai hoặc nhiu nhà kinh doanh hp vn vi nhau cùng kinh doanh vi
mt mục đích chung, công ty là một hình thc t chc kinh tế do hai hoc nhiu cá th thành lp vi nguyên
tc cùng góp vốn, cùng hương lợi và phân chia ri ro.
ặc điểm công ty:
lOMoARcPSD| 59732875
- Trong lch s phát trin ca nn kinh tế hàng hóa, xut hin nhiu hình thc công ty vi hình thc khác nhau.
- Có hai hình thức công ty đó là công ty đối nhân và công ty đối vn:
+ Trong công ty đối nhân, yếu t “hp sức ”của các thành viên là quan trng. + Các thành viên do có s quen
biết tín nhim nên liên kết kinh doanh với nhau liên đới chu trách nhim vô hn v các hoạt động kinh doanh
ca công ty.
+ S tn ti ca công ty vì thế ph thuc vào nhan thân các thành viên, do đó công ty đối nhân thường không
có tư cách pháp nhân.
+ Các công ty đối nhân thường gặp là các công ty được lp theo dân lut, công ty hp danh và công ty hp vn
đơn giản.
- Lut Vit nam hin hành ghi nhn s tn ti ca công ty đối nhân dưới hai dng: nhóm kinh doanh và t hp
tác.
- Khác với công ty đối nhân, công ty đối vn là loi hình mà s quen biết tín nhim gia các thành viên không là
yếu t quyết đnh mà phn vn góp và s phân chia lời lãi tương ứng vi vn góp tr thành mt đặc điểm đặc
trưng.
- S tn ti ca công ty không ph thuc vào s thay đổi nhân thân ca các thành viên. Mt s t chc kinh tế
mới được hình thành độc lp vi các thành viên sáng lp ra nó. - Công ty đối vn có tài sản riêng có cơ quan
đại din riêng trong quan h vi nhng bên th 3 chu trách nhim bng tài sn riêng của mình… Các thành
viên ch chu trách nhim trong phm vi vốn đã góp vào thành lập công ty.
Câu 20: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chnh ca lut hôn nhân và gia đình. Phân
tích những điều kin kết hôn được quy định ti luật hôn nhân và gia đình.
* Khái nim:
- Luật hôn nhân và gia đình là ngành luật trong h thng pháp lut tng hp các quy phm pháp lut nhằm điều
chnh các quan h hôn nhân và gia đình v nhân than và tài sn * Đối tưng: Quan h hôn nhân và gia đình,
quan h nhân thân và tài sn.
* Phương pháp điều chnh:
- Là nhng cách thc, bin pháp mà các quy phm pháp luật hôn nhân gia đình tác động lên các quan h
hi thuộc đối tượng điều chnh ca nó, phù hp ý chí của nhà nước - Tha thuận, cưỡng chế giáo dc.
* Những điều kin kết hôn được theo quy định ca Luật hôn nhân và gia đình: - Kết hôn là vic nam và n ly
nhau thành v chồng theo quy định ca pháp lut. - Quan h v chồng được xác lp da trên s t
nguyn ca nam n đưc pháp lut tha nhn. - Các điều kin ca nam và n : tui ca nam t 20 tr
lên, tui ca n t 18 tui tr lên có s t nguyn ca hai bên khi kết hôn, tuân th nguyên tc mt v
mt chng. Không mc mt s bnh theo lut đnh như tâm thần hoa liễu, sida (Điều 7 Lut hôn nhân và
gia đình và Pháp lệnh v quan h hôn nhân gia đình của công dân Vit Nam với người nước ngoài),
không có quan h nhân thân thuc mà lut cm(những người cùng dòng máu v trc h, những người
khác có h tròn phạm vi ba đời, cha m nuôi và con nuôi).
- Vic kết hôn phải được ủy ban nhân dân cơ sở nơi thường trú ca một trong hai người kết hôn công nhn.
- Vic kết hôn gia công dân Vit Nam vi nhau ớc ngoài do cơ quan đại din ngoi giao của nước ta
c ngoài công nhn.
- Vic kết hôn gia công dân Vit Nam với người nước ngoài có quy định riêng.
- Hy hôn trái pháp lut. Nếu hôn nhân được thc hin vi phạm các quy định ca pháp luật thì theo đúng trình
t lut hôn nhân s không được nhà nước tha nhn, tòa án s gii quyết các vấn đề pháp lý khác phát inh
như vấn đề phân chia tài sn, cấp dưỡng v con cái. Nếu vic kết hôn trái pháp lut có các du hiu cu thành
ti phm thì còn b truy cu trách nhim hình s.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59732875
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Quy phạm pháp luật là gì? Phân tích cấu trúc của quy phạm pháp luật. (lấy ví dụ minh họa) a.
Quy phạm pháp luật: -
Là quy tắc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí và lợi ích của nhân dân lao động, nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội. -
Quy phạm pháp luật xã hội là một quy phạm pháp luật - Quy phạm pháp luật luôn gắn liền với nhà nước. -
Quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống có tính chất bắt
buộc. b. Cấu trúc của quy phạm pháp luật:
* Bộ phận giả định:
- Đây là bộ phận của quy phạm quy định địa điểm thời gian chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra
trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải hành động theo quy tắc mà quy phạm đặt ra. - Các loại giả định
đơn giản hoặc phức tạp giả định xác định và giả định xác định tương đối, giả định trừu tượng…sở dĩ có nhiều
loại giả định như vậy vì đời sống thực tế rất phong phú và phức tạp.
- Nhưng để đảm bảo tính xác định chặt chẽ của pháp luật thì giả định dù phù hợp loại nào thì cũng phải có tính
xác định tới mức có thể được phù hợp với tính chất của loại giả định đó. VD : “Người nào thấy người khác
trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng , tuy có điều kiện mà không cứu giúp, dẫn đến hậu quả người đó
chết ” ( Điều 102 – Bộ luật hình sự năm 1999) là bộ phận giả thiết của quy phạm * Quy định:
- Là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật, vì chính đây là quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mà mọi
người phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đặt ra. - Với ví dụ trên thì bộ phận quy
định “ tuy có điều kiện mà không cứu giúp” có hàm ý là phải cứu người bị nạn.
- Có nhiều các phân loại phần quy định, mỗi các phân loại cần dựa vào một tiêu chuẩn nhất định. - Phụ thuộc
vào vai trò của chúng trong điều chỉnh các quan hệ xã hội chúng ta có quy định điều chỉnh bảo vệ quy định
định nghĩa, phụ thuộc vào mức độ xác định của quy tắc hanh vi ta có quy định xác định quy định tùy nghi, tùy
thuộc vào tính phức tạp của nó mà người ta quy định đơn giản
và phức tạp. phụ thuộc vào phương thức thể hiện nội dung ra có hai hệ thống phân loại, .. Vì phần quy định là
bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật nên cách phân loại này có thể áp dụng để phân loại quy phạm pháp luật nói chung. * Chế tài:
- Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với
chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định của quy phạm pháp luật.
- Có nhiều loại chế tài : Tùy theo mức độ xác định ta có chế tài xác định chế tài xác định tương đối, chế tài lựa
chọn, theo tính chất các biện pháp được áp dụng, ta cso thể có chế tài hình phạt, chế tài khôi phục pháp luật
hoặc chế tài đơn giản, chế tài phức tạp.
Ví dụ trên bộ phận này : “bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”
Câu 2: Phân tích nguồn gốc, bản chất, vai trò của pháp luật.
- Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra có tính quy phạm phổ biến, tính xác định chặt
chẽ về mặt hình thức và tính bắt buộc chung, thể hiện ý chí của giai cấp nắm quyền
lực của nhà nước và được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
* Nguồn gốc của pháp luật:
- Trong xã hội cộng sản nguyên thủy không có pháp luật nhưng lại tồn tại những quy tắc ứng xử sự chung thống
nhất. đó là những tập quán và các tín điều tôn giáo.
- Các quy tắc tập quán có đặc điểm:
+ Các tập quán này hình thành một cách tự phát qua quá trình con người sống chung, lao động chung. Dần dần
các quy tắc này được xã hội chấp nhận và trở thành quy tắc xử sự chung. + Các quy tắc tập quán thể hiện
ý chí chung của các thành viên trong xã hội, do đó được mọi người tự giác tuân theo. Nếu có ai không
tuân theo thì bị cả xã hội lên án, dư luận xã hội buộc họ phải tuân theo.
-----> Chính vì thế tuy chưa có pháp luật nhưng trong xã hội cộng sản nguyên thủy, trật tự xã hội vẫn được duy lOMoAR cPSD| 59732875 trì.
- Khi chế độ tư hữu xuất hiện xã hội phân chia thành giai cấp quy tắc tập quán không còn phù hợp nữa thì tập
quán thể hiện ý chí chung của mọi người. trong điều kiện xã hội có phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hòa được. Nhà nước ra đời. để duy trì trật tự thì nhà nước cần có pháp luật để duy trì trật tự xã
hội. Pháp luật ra đời cùng với nhà nước không tách rời nhà nước và đều là sản phẩm của xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
* Bản chất của Pháp luật:
- Bản chất của giai cấp của pháp luật : pháp luật là những quy tắc thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. Giai cấp
nào nắm quyền lực nhà nước thì trước hết ý chí của giai cấp đó được phản ánh trong pháp luật.
- Ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật không phải là sự phản ánh một cách tùy tiện. Nội dung của
ý chí này phải phù hợp với quan hệ kinh tế xã hội của nhà nước. - Tính giai cấp của pháp luật còn thể hiện ở
mục đích của nó. Mục đích của pháp luật là để điều chỉnh các quan hệ xã hội tuân theo một cách trật tự phù
hợp với ý chí và lợi ích của giai cấp nắm quyền lực của nhà nước,
* Vai trò của pháp luật:
- Pháp luật là phương diện để nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội. Duy trì thiết lập củng cố tăng cường quyền lực nhà nước.
- Pháp luật là phương tiện thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mỗi công dân. Pháp luật góp phần
tạo dựng mối quan hệ mới tăng cường mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia. - Bảo vệ và quyền lợi ích
hợp pháp của mọi người dân trong xã hội
- Pháp luật được xây dựng dựa trên hoàn cảnh lịch sử địa lý của dân tộc
- Nhà nước thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc bảo vệ các quyền của công dân, ngăn ngừa những biểu
hiện lộng quyền, thiếu trách nhiệm đối với công dân. Đồng thời đảm bảo cho mỗi công dân thực hiện đầy đủ
quyền và các nghĩa vụ đối với nhà nước và các công dân khác. -----> Như vậy, bằng việc quy định trong pháp
luật các quyền và nghĩa vụ của công dân mà pháp luật trở thành phương tiện để:
Công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khỏi sự xâm hại của người khác, kể cả
từ phía nhà nước và các cá nhân có thẩm quyền trong bộ máy nhà nước.
Câu 3: Quan hệ pháp luật là gì? Phân tích thành phần của quan hệ pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
* Quan hệ pháp luật:
- Là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất hiện trên cơ sở điều chỉnh của quy
phạm pháp luật đối với quan hệ xã hội tương ứng và các bên tham gia quan hệ pháp
luật đó đều mang những quyền và nghĩa vụ pháp lý được quy phạm pháp luật nói trên quy định.
* Thành phần của quan hệ pháp luật:
- Chủ thể của quan hệ pháp luật
- Nội dung của quan hệ pháp luật
- Khách thể của quan hệ pháp luật
- Người là cá nhân có thể là công dân nước ta hoặc cũng có thể là người nước ngoài đang cư trú ở nước ta
muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật. Trong một số quan hệ pháp luật, còn đòi hỏi một người trở
thành chủ thể phải là người có trình độ văn hóa, chuyên môn nhất định,…
VD: Muốn trở thành chủ thể của quan hệ lao động trong việc sản xuất, dịch vụ về thực phẩm đòi hỏi người đó
không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Đối với tổ chức, muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật về kinh tế đòi hỏi tổ chức đó phải được thành
lập một cách hợp pháp và có tài sản riêng để hưởng quyền và làm nghĩa vụ về tài sản trong quan hệ pháp luật về kinh tế.
- Bao gồm quyền và nghĩa vụ của chủ thể : lOMoAR cPSD| 59732875
+ Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước. +
Quyền của chủ thể là khả năng yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ
VD: quyền của chủ thể bên kia trả tiền đúng ngày giờ theo quy định của hợp đồng cho vay.
+ Quyền của chủ thể là khả năng yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế đối
với bên kia để họ thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp quyền của mình bị chủ thể bên kia vi phạm.
VD: như ví dụ trên, nếu bên vay không trả tiền đúng hạn, người cho vay có thể yêu cầu tòa án giải quyết.
- Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có những xử sự nhất định do quy phạm pháp luật quy định. - Sự bắt buộc
phải có xử sự bắt buộc nhằm thục hiện quyền cua chủ thể bên kia. - Trong trường hợp này chủ thể không thực
hiện nghĩa vụ pháp lý,nhà nước đảm bảo bằng sự cưỡng chế.
VD : một công dân nào đó đến ngã tư gặp đèn đỏ mà vẫn qua đường thì bị công an phạt – nghĩa vụ pháp lý
trong trường hợp này là phải dừng lại không sang ngang nếu vẫn sang ngang thì sẽ bị xử lý hành chính.
- Khách thể của quan hệ pháp luật là cái mà các chủ thể của quan hệ đó hướng tới để tác động. - Các chủ thể
trong quan hệ pháp luật thông qua hành vi của mình hướng tới các đối tượng vật chất, tinh thần, hoặc thục
hiện các chính trị như ứng cử bầu cử,…
- Đối tượng mà hình vi các chủ thể trong quan hệ pháp luật thường hướng tới để tác động có thé là lợi ích vật
chất, giá trị tinh thần hoặc lợi ích chính trị.
Câu 4: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng của Nhà nước. a. Nguồn gốc:
- Theo quan điểm thần học: Thượng đế là người sáng tạo ra nhà nước quyền lực của nhà nước là vĩnh cửu và bất biến.
- Thuyết gia trưởng: Nhà nước là kết quả của sự phát triển của gia đình, quyền lực của nhà nước như quyền
gia trưởng của gia đình.
- Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời là kết quả của việc bạo lực này với thị tộc khác - Thuyết tâm lý : họ dựa trên
phương pháp luận của chủ nghĩa duy tâm để giải thích của sự ra đời nhà nước --------> Họ giải thích không
đúng về sự ra đời của nhà nước.
* Theo học thuyết Mác –Lênin:
- Nhà nước ra đời khi có sự phân hóa và đấu tranh giai cấp.
- Quyền lực của nhà nước không phải là vĩnh cửu.
- Nhà nước tồn tại và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự phát triển của nó không còn nữa.
+ Lần 1: ngành chăn nuôi tách ra khỏi ngành trồng trọt thành một ngành kinh tế độc lập. + Lần 2: cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi và trồng trọt thủ công nghiệp cũng ra đời và phát triển dẫn đến
lần phân công lao động thứ 2 là thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp. + Lần 3: sự ra đời của sản xuất
hàng hóa làm cho thương nghiệp phát triển đã dẫn đến sự phân công lao động xã hội lần thứ 3 đây là lần
phân công lao động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa quyết định dẫn đến sự tan dã của chế động cộng sản nguyên thủy.
b. Bản chất của nhà nước: Nhà nước là sản phẩm của giai cấp xã hội
- Quyền lực về kinh tế: Có vai trò rất quan trọng nó cho phép người nắm giữ kinh tế thuộc mình phải chịu sự chi
phối của họ về mọi mặt.
- Quyền lực về chính trị: Là bạo lực của các tổ chức này đối với giai cấp khác. - Quyền lực về tư tưởng: Giai cấp
thống trị trong xã hội đã lấy tư tưởng của mình thành hệ tư tưởng trong xã hội .
* Bản chất của xã hội : -
Nhà nước còn bảo vệ lợi ích của người dân trong xã hội. lOMoAR cPSD| 59732875 -
Nhà nước là một tổ chức duy nhất có quyền lực chính trị một bộ máy chuyên làm cưỡng chế và chức
năng quản lý đặc biệt để duy trì trật tự xã hội. -
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội.
c. Chức năng của nhà nước:
- Là các phương diện và những mặt hoạt động của nhà nước để thực hiện những nhiệm vụ của nhà nước.
- Chức năng đối nội: Là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước diễn ra ở trong nước . - Chức năng đối
ngoại: Là những mặt hoạt động chủ yếu thể hiện với các nhà nước và dân tộc khác .
--------> Hai chức năng của nhà nước là đối nội và đối ngoại có quan hệ mật thiết với nhau. Việc xác định từ tình
hình thực hiện các chức nẳng đối ngoại phải xuất phát từ tình hình thực hiện các chức năng đối nội và
phải phục vụ cho việc thực hiện các chức năng đối nội. đồng thời việc thực hiện các chức năng đối nội lại
có tác dụng trở lại với việc thực hiện các chức năng đối ngoại. So với
các chức năng đối ngoại thì các chức năng đối nội giữ vai trò quyết định. Bởi vì việc thực hiện các chức năng
đối nội là việc giải quyết mối quan hệ bên trong. Thực hiện các chức năng đối ngoại là việc giải quyết mối
quan hệ bên ngoài. Giải quyết mối quan hệ bên trong bao giờ cũng giữ vai trò quan trọng quyết định đối
với việc giải quyết các mối quan hệ bên ngoài.
Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Trình bày hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay.
1 . Văn bản quy phạm pháp luật :
- Là một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu là một loại văn bản pháp luật.
- Văn bản pháp luật được hiểu là quyết định do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành được
thể hiện dưới hình thức văn bản nhằm thay đổi cơ chế điều chỉnh pháp luật và có hiệu lực bắt buộc.
2. Hệ thống các quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay: * Hiến pháp:
- Là một văn bản quy phạm pháp luật cao nhất của nhà nước.
- Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản nhất trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật. - Hiến pháp
quy định những vấn đề cơ bản của đất nước như chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. - Hiến pháp do Quốc hội ban hành hoặc
sửa đổi với ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu tán thành. * Các đạo luật:
- Là các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành để cụ thể hóa Hiến pháp. - Đạo luật và bộ luật đều
là những văn bản có giá trị pháp lý cao, chỉ đứng sau Hiến pháp
* Nghị quyết: Nghị quyết là quyết định làm một việc gì đó của một hội nghị. - Nghị quyết của Quốc hội thường
được ban hành để giải quyết các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội nhưng thường mang tính chất cụ thể.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có giá trị pháp lý thấp hơn các văn bản quy phạm pháp
luật do Quốc hội ban hành.
- Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước : Theo hiến pháp năm 1992, Chủ tịch nước ban hành Lẹnh để công bố
Hiến pháp, luật, pháp lệnh ban hành quyết định để giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của mình như
cho nhập quốc tịch Việt Nam,…
- Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ, Quyết định chỉ thị của Thủ tướng Chính Phủ: Nghị quyết, Nghị định của
Chính phủ do tập thể Chính Phủ ban hành theo đa số một nửa thực hiện chức năng nhiệm vụ của Chính phủ
nhằm cụ thể hóa Hiến pháp, Luật, - Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định, chỉ thị, thông tư của Viện trưởng
Viện kiểm soát nhân dân tối cao. lOMoAR cPSD| 59732875
- Nghị quyết, Thông tư liên tịch giữa các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, giữa cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền với tổ chức chính trị xã hội.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương
có quyền ra các nghi quyết để điều chỉnh các các quan hệ xã hội các lĩnh vực thẩm quyền.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân phải phù hợp và không được trái hoặc mâu thuẫn với văn bản quy phạm
pháp luật của các cơ quan nhà nước trung ương, nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp trên.
- Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là những văn bản do Thủ tướng ban hành để điều hành công
việc của Chính phủ thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
- Quyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ có giá trị pháp lý thấp hơn các
băn bản của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp: Trong phạm vi thẩm quyền do
luật quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành quyết định và chỉ thị văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 6: Vi phạm pháp luật là gì? Phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật (Lấy ví dụ minh họa).
* Vi phạm pháp luật:
- Là hình vi trái pháp luật xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ dó các chủ thể có năng lực hành vi
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý gây hậu quả thiệt hại cho xã hội.
VD : Một em bé 6 tuổi hoặc một người điên đốt cháy nhà người khác thì đó là hành vi trái pháp luật, nhưng
không phải là vi phạm pháp luật vì thiếu yếu tố năng lực trách nhiệm pháp lý.
* Cấu thành của vi phạm pháp luật:
- Yếu tố thứ nhất: là mặt khách quan của vi phạm pháp luật. Yếu tố này bao gồm các dấu hiệu : hành vi trái
pháp luật hậu quả, quan hệ nhân quả, thời gian, địa điểm, phương tiện vi phạm.
- Yếu tố thứ 2 : là khách thể của vi phạm pháp luật. Khách thể của vi phạm là quan hệ xã hội bị xâm hại, tính
chất của khách thể là một tiêu chí quan trọng đẻ xác định mức độ nguy hiểm của hành vi. VD hành vi xâm
phạm an ninh quốc gia hoặc tính mạng con người nguy hiểm nhiều hơn hành vi gây rối trật tự công cộng.
- Yếu tố thứ 3 là mặt chủ quan của vi phạm pháp luật. Mặt chủ quan gồm các dấu hiệu thể hiện trạng thái tâm lý
của chủ thể, khía cạnh bên trong của vi phạm đó là các dấu hiệu lỗi của vi phạm thể hiện dưới hình thức cố ý
hoặc vô ý, động cơ, mục đích vi phạm có ý nghĩa vô cùng quan trọng để định tội danh trong luật hình sự
nhưng đối với nhiều loại hành vi hành chính thì nó không quan trọng lắm.
- Yếu tố thứ 4 là chủ thể của vi phạm pháp luật. Chủ thể của vi phạm pháp luật phải có năng lực hành vi. Đó có
thể là cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân. Đã là cơ quan tổ chức thì luôn có năng lực hành vi nhưng chủ thể cá
nhân thì điều quan trọng là phải xác định họ có năng lực hành vi hay không. Nếu là trẻ em dưới 14 tuổi thì
không được coi là chủ thể vi phạm hành chính và tội phạm. Dưới 16 tuổi nói chúng không được coi là chủ thể
vi phạm kỷ luật lao động bởi vì họ được pháp luật coi là chưa có năng lực hành vi trong lĩnh vực pháp luật
tương ứng… người điên , tâm thần,… Cũng được coi là không có năng lực hành vi.
Câu 7: Trình bày khái niệm, đặc điểm và các loại trách nhiệm pháp lý. * Khái niệm:
- Trách nhiệm pháp lý là một loại quan hệ pháp luật đặc biệt giữa nhà nước (thông qua các cơ quan có thẩm
quyền) với chủ thể vi phạm pháp luật, trong đó bên vi phạm pháp luật phải gánh chịu những hậu quả bất
lợi, những biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định ở chế tài các quy định pháp luật. lOMoAR cPSD| 59732875 * Đặc điểm:
- Cơ sở thực tế của trách nhiệm pháp lý và vi phạm pháp luật. Chỉ khi có vi phạm pháp luật mới áp dụng trách nhiệm pháp lý.
- Cơ sở pháp lý của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là quyết định do cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm
quyền ban hành trên cơ sở xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm đã có hiệu lực pháp luật.
- Các biện pháp trách nhiệm pháp lý là một loại biện pháp cưỡng chế nhà nước đặc thù : mang tính chất trừng
phạt hoặc khôi phục lại những quyền và lợi ích bị xâm hại và đồng thời được áp dụng chỉ trên cơ sở những
quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.
* Phân loại: Có 4 loại trách nhiệm pháp lý:
- Trách nhiệm pháp lý hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất do Tòa án nhân danh Nhà nước áp
dụng đối với những người có hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật hình sự. - Trách nhiệm pháp lý
hành chính là loại trách nhiệm pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước áp dụng đối với mọi chủ thể khi họ vi
phạm pháp luật hành chính.
- Trách nhiệm pháp lý dân sự là loại trách nhiệm pháp lý do Tòa án áp dụng đối với mọi chủ thế khi họ vi phạm pháp luật dân sự.
- Trách nhiệm pháp lý kỷ luật là loại trách nhiệm pháp lý do thủ trưởng các cơ quan, xí nghiệp,… áp dụng đối
với cán bộ, công nhân viên của cơ quan xí nghiệp mình khi họ vi phạm nội quy, quy chế của nội bộ cơ quan.
Câu 8: Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì? Trình bày những yêu cầu cơ bản và vấn đề tăng cường pháp chế
xã hội chủ nghĩa.
* Pháp chế xã hội chủ nghĩa:
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là một trong những nội dung quan trọng của học thuyết Mác – Lenin và nhà nước
và pháp luật. Vì vậy, nghiên cứu các vấn đề về nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa không thể tách rời vấn
đề pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa .
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa là nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội và các đoàn thể quần chúng.
- Nguyên tắc xử sự của công dân.
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa. ------> Pháp chế xã hội
chủ nghĩa là một chế độ đặc biệt của cuộc sống chính trị xã hội, tổ chức xã hội, và mọi công dân phải tôn trọng
và thực hiện pháp luật một cách nghiêm chỉnh, triệt để và chính xác.
* Những yêu cầu cơ bản pháp chế xã hội chủ nghĩa:
- Tôn trọng tối cao của Hiến pháp và luật: Đó là yêu cầu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm bảo đảm tính
thống nhất của hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện cho hệ thống phát triển ngày càng hoàn
thiện, làm cơ sở để thiết lập trật pháp luật củng cố và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trên quy mô toàn quốc: Thực hiện tốt yêu cầu này là điều kiện quan
trọng để thiết lập một trật tự kỷ cương trong đó cơ quan cấp dưới phải phục tùng cơ quan cấp trên.
- Các cơ quan xây dựng pháp luật, cơ quan tổ chức thực hiện và bảo vệ pháp luật phải hoạt động một các tích
cực, chủ động và có hiệu quả: một trong những yêu cầu của pháp chế xã hội chủ nghĩa là phải có những biện
pháp nhanh chóng và hữu hiệu để xử lý nghiêm minh và kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật. nhất là tội phạm.
- Không tách rời công tác pháp chế với văn hóa : trình độ văn hóa nói chung và trình độ pháp lý nói riêng của
viên chức nhà nước, nhân viên các tổ chức xã hội và công dân có ảnh hưởng rất lớn tới quá trình củng cố
pháp chế xã hội chủ nghĩa. Trình độ văn hóa của công chungs càng cao thì pháp chế càng được củng cố vưng
mạnh. Vì vậy, phải gắn công tắc pháp chế với việc nâng cao trình độ văn hóa nói chung và văn hóa pháp lý nói
riêng của các viên chức nhà nước, nhân viên các tổ chức xã hội và công dân.
* Tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa:
- Để củng cố và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa phải áp dụng nhiều biện pháp đồng bộ trong đó các biện
pháp cơ bản như tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế, đẩy mạnh công tác xây dựng
và hoàn thiện hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa tăng cường công tác tổ chức lOMoAR cPSD| 59732875
thực hiện và áp dụng pháp luật, tăng cường kiểm công tác kiểm tra giám sát, xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế
+ Là biện pháp cơ bản bao trùm xuyên suốt trong quá trình củng cố tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, sự
lãnh đạo của Đảng thể hiện trước hết ở việc Đảng đề ra chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. + Đẩy mạnh
công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa là tiền đề của pháp chế xã hội chủ nghĩa. Muốn tăng cường pháp chế xã hội chủ
nghĩa và quản lý xã hội bằng pháp luật thì phải có một hệ thống kịp thời thể chế hóa các chủ trương, chính
sách đường lối của Đảng.
- Thường xuyên tiến hành rà soát, hệ thống hóa pháp luật để phát hiện và loại bỏ những quy định pháp luật trùng lặp
- Kịp thời thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng thành pháp luật.
- Có kế hoạch xây dựng pháp luật phù hợp với mỗi giai đoạn cụ thể… - Tăng cường công tác tổ chức thực hiện
pháp luật trong đời sống - Đây là biện pháp gồm nhiều mặt:
+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học pháp lý .
+ Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
- Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ pháp lý có đủ trình độ phẩm chất chính trị và khả năng công tác để
sắp xếp vào các cơ quan làm công tác pháp luật.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật là biện pháp nhằm đảm
bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm chỉnh, mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 9: Tội phạm là gì? Phân tích các yếu tố cấu thành tội phạm (Lấy ví dụ minh họa). * Tội phạm:
Điều 8 bộ luật hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1999 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2000 đã định nghĩa tội phạm như sau:
+ Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong bộ luật hình sự do người có trách nhiệm,
năng lực hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến chế độ chính trị chế độ kinh tế nền văn
hóa quốc phòng, an ninh trật tự an toàn xã hội quyền lợi ích hợp pháp của Tổ quốc xâm hại tính mạng,
sức khỏi danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền lợi ích hợp pháp của công dân, xâm hại những
lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
* Các yếu tố cấu thành tội phạm: gồm mặt khách quan, chủ quan, chủ thể, khách thể: - Mặt khách quan của tội
phạm là những biểu hiện của tội phạm diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan. Những dấu hiệu
thuộc về khách quan của tội phạm gồm những hành vi nguy hiểm cho xã hội : tính trái pháp luật của hành
vi, hậu quả nguy hiểm cho xã hội, mối quan hệ của tội phạm còn có các dâu hiệu khác nhau như: phương
tiện, công cụ tội phạm, phương pháp thủ đoạn, thời gian, địa điểm, thực hiện phạm tội.
- Mặt chủ quan của tội phạm là những diễn biến tâm lý bên trong của tội phạm bao gồm : lỗi, mục đích, va động
cơ phạm tội. Bất cư tội phạm cụ thể nào cũng phải là hành vi được thực hiện một cách có lỗi. Lỗi có hai loại lỗi
: lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
- Cố ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau:
+ Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình là nguy hại cho xã hội, thấy được hậu quả của hành vi đó
và mong muốn cho hành vi đó xảy ra.
+ Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình là nguy hiềm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi
đó, tuy không mong muốn những vẫn có ý thức để mặc nó xảy ra.
- Vô ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau:
+ Người phạm tội tuy thấy trước được hành vi của mình có thể gây nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu
quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
+ Người phạm tội không thấy được hành vi của mình có thể gây ra nguy hại cho xã hội, mặc dù có thể thấy
trước và có thể thấy hậu quả đó. lOMoAR cPSD| 59732875
- Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm gây thiệt hại hoặc đe dọa
gây thiệt hại ở mức độ đáng kể.
- Chủ thể của tội phạm là con người cụ thể đã thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được luật hình sự quy
định là tội phạm, có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo quy định của luật hình sự
- Năng lực chịu trách nhiệm là khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của người phạm tội. tuổi chịu trách
nhiệm hình sự : Người từ 14 tuổi đến 16 tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự với những tội rất nghiêm trọng
do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng người từ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm hình sự với mọi loại tội phạm
-----> Vậy: Một hành vi được coi là phạm tội phải có đầy đủ 4 yếu tố trên. Khi đã được coi là tội phạm thì phải
chịu trách nhiệm hình sự quy định.
Câu 10: Hình phạt là gì? Trình bày hệ thống các loại hình phạt được quy định trong tại Bộ luật hình sự. * Hình phạt:
- Là biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc nhất được quy định trong luật hình sự do tòa án nhân danh
nhà nước áp dụng đối với người thực hiện tội phạm theo một trình tự riêng biệt, nhằm trừng trị cải tạo giáo
dục người phạm tội và ngăn ngừa tội phạm.
* Các loại hình phạt:
- Hệ thống hình phạt là tổng thể các hình phạt do nhà nước quy định trong luật hình sự và được sắp xếp theo
một trình tự nhất định tùy thuộc và mức độ nghiêm khắc của mỗi hình phạt.
Điều 21 Bộ luật hình sự phân chia hệ thống hình phạt thành hai nhóm: Hình phạt chính và Hình phạt bổ sung.
- Các hình phạt chính: Là hình phạt cơ bản được áp dụng cho một loại tội phạm và được tuyên độc lập với mỗi
tội phạm tòa án chỉ có thể tuyên án độc lập một hình phạt chính: + Cảnh cáo. + Phạt tiền.
+ Cải tạo không giam giữ
+ Trục xuất + Tù có thời hạn. + Tù chung thân. + Tử hình.
- Các hình phạt bổ sung : là hình phạt không được tuyên độc lập mà chỉ có thể tuyên kèm theo hình phạt chính.
Đối với mỗi loại tội phạm tòa án có thể tuyên một hoặc nhiều hình phạt bổ sung nếu điều luật về tội phạm có
quy định các hình phạt này.
+ Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định . + Cấm cư trú. + Quản chế.
+ Tước một số quyền công dân. + Tịch thu tài sản.
+ Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.
+ Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
- Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội chủ yếu là giáo dục giúp đỡ người đó sửa chữa sai lầm triển lành
mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội. Vì vậy, khi người chưa thành niên phạm tội thì chủ yếu áp dụng
những biện pháp giáo dục phòng ngừa, gia đình nhà trường và xã hội có trách nhiệm tích cực tham gia vào
việc thực hiện những biện pháp này.
- Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình người chưa thành niên phạm tội. Nếu phạt tù có thời hạn thì mức
án nhẹ hơn mức an áp dụng với người đã thành niên.
Câu 11: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng hình sự ? phân tích
các giai đoạn tố tụng hình sự.
* Khái niệm tống tụng hình sự: lOMoAR cPSD| 59732875
- Là toàn bộ hoạt động của các cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng
các cá nhân, cơ quan nhà nước và tổ chức xã hội, góp phần vào giải quyết vụ án hình sự theo quy định của bộ luật hình sự.
- Luật tố tụng hình sự là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát inh trong quá trình
khởi tố, điều tra, xét xử và thi hành án hình sự. * Đối tượng:
- Đối tượng chính của luật tố tụng hình sự là các quan hệ xã hội phát sinh từ việc khởi tố truy tố, xét sử và thi hành án hình sự:
Phương pháp điều chỉnh :
- Thực hiện quyền của nhà nước đối với những người tham gia tố tụng các cơ quan nhà nước các tổ chức xã
hội có liên quan đến việc đấu tranh chống tội phạm và thi hành án.
- Thực hiện sự phối hợp và chế ước giữa các cơ quan tiến hành tố tụng. Mỗi cơ quan thực hiện tốt chức năng
của mình, cơ quan này có quyền phát hiện, sửa chữa, yêu cầu sửa chữa những vi phạm pháp luật của những cơ quan khác.
* Các giai đoạn tố tụng hình sự:
- Khởi tố vụ án hình sự là giai đoạn đầu của hoạt động tố tụng hình sự, các cơ quan có thẩm quyền xác định sự
việc xảy ra có hay không có dấu hiệu của tội phạm để ra quyết định khởi tố hay không khởi tố vụ án hình sự.
có dấu hiệu của tội phạm hoặc dựa vào sự tố giác của quần chúng nhân dân để ra quyết định khởi tố.
- Có thể bắt xong mới khởi tố đối với những tội nghiêm trọng.
- Cơ quan điều tra trong quân đội khởi tố vụ án hình sự với tội phạm thuộc quyền xét xử của tòa án quân sự.
- Điều tra: Là giai đoạn thứ 2 của tố tụng hình sự, cơ quan điều tra được sử dụng mọi biện pháp mà luật tố tụng
hình sự quy định để thu thập thông các chứng cứ nhằm xác định sự việc phạm tội và con người phạm tội làm
cơ sở cho việc truy tố và xử lý tội phạm.Ke biên thu giữ tài sản và tạo điều kiện cần thiết khác theo pháp luật
để đảm bảo việc bồi thường thiệt hại sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
+ Trong điều kiện đặc biệt có thể bắt người : bắt bị can, bị cáo để tạm giam, bắt người trong trường hợp khẩn
cấp, bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
Thời gian điều tra tối đa với cấp huyện là 8 tháng, cấp tỉnh là 12 tháng, tòa án nhân dân cấp cao là 16 tháng.
- Xét xử sơ thẩm: Giai đoạn này bắt đầu từ ngày tòa án nhận được hồ sơ do viện kiểm sát chuyển sang. Sau
khi nhận hồ sơ vụ án, thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa phải nghiên cứu hồ sơ, giải quyết các
khiếu nại, yêu cầu của những người tham gia tố tụng, tiến hành các công việc khác cần thiết cho việc mở
phiên tòa và phải đưa ra một trong các quyết định sau : + Đưa vụ án ra xét xử.
+ Trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung. + Tạm
đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án.
Phiên tòa sơ thẩm được tiến hành qua các bước : khai mạc phiên tòa, xét hỏi, tranh luận, nghị án và tuyên án. *
Giai đoạn xét xử phúc thẩm :
- Phúc thẩm: Là việc tòa án cấp trên trực tiếp xét lại những bản án hoặc quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực
pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị. Giai đoạn này có nhiệm vụ kiểm tra lại tính hợp pháp, tính có căn cứ
của bản án sơ thẩm, sửa chữa những sai lầm mà có thể tòa án sơ thẩm mắc phải. Giai đoạn này là giai đoạn
độc lập trong tố tụng hình sự. Tòa án phúc thẩm có quyền quyết định: + Giữ nguyên bản án sơ thẩm + Sửa bàn án sơ thẩm
+ Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án
+ Thời hạn kháng cáo của bị cáo và đương sự là 15 ngày kể từ ngày tuyên án và thời hạn kháng nghị của viện
kiểm sát cung cấp 15 ngày, viện kiểm sát cấp trên là 30 ngày. Sau đó bản án có hiệu lực.
- Thi hành án hình sự là giai đoạn cuối cùng của tố tụng hình sự nhằm thi hành các bản án, và quyết định có
hiệu lực pháp luật của tòa án. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Công an huyện , chính quyền, phường, thị trấn hoặc cơ quan tổ chức nơi người bị kết án cư trú hoặc làm việc
có nhiệm vụ thi hành án hoặc quyết định của tòa án, báo cáo cho chánh án tòa án đã ra quyết định thi hành án
- Giám đốc thẩm : xem xét lại bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật trong việc xét xử vụ án. + Căn cứ
kháng nghị là : việc điều tra xét hỏi ở phiên tòa bị phiến diện, không đầy đủ, kết luận của bản án hoặc quyết
định không phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án.
+ Có sự vi phạm nghiêm trọng trong thủ tục tố tụng trong điều tra truy tố, xét xử hoặc có sai phạm nghiêm trọng
trong việc áp dụng bộ luật hình sự.
- Tái thẩm là thủ tục đặc biệt áp dụng đối với bản án hoặc quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng
bị kháng nghị, khi phát hiện những tình tiết mới có thể thay đổi cơ bản nội dung bản án hoặc quyết định của
tòa án không biết khi ra quyết định đó
- Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, chánh án tòa án nhân dân tối cao có quyền kháng nghị tất cả các bản án.
Câu 12: Quan hệ pháp luật dân sự là gì? Phân tích cơ cấu của quan hệ pháp luật dân sự (lấy ví dụ minh họa).
* Quan hệ pháp luật dân sự: Là quan hệ xã hội được các quy phạm dân sự điều chỉnh trong đó các bên tham
gia độc lập về tổ chức và tài sản, bình đẳng về địa vị pháp lý quyền và nghĩa vụ các bền được nhà nước bảo
đảm thông qua các biện pháp cưỡng chế.
* Cơ cấu của quan hệ pháp luật dân sự: Quan hệ pháp luật dân sự có ba bộ phận cấu thành là chủ thể, khách thể và nội dung.
- Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự là những người tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự mang quyền và
nghĩa vụ trong quan hệ đó. Người nói ở đây bao gồm cá nhân pháp nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác trong đó
hộ gia đình và tổ hợp tác là chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật dân sự. - Tuy nhiên dó tính chất đặc điểm
và nội dung của các loại qaun hệ xã hội mỗi chủ thể nói trên chỉ có thể tham gia vào những quan hệ pháp luật
dân sự nhất định có một số quan hệ pháp luật dân sự chủ thể chỉ có cá nhân hoặc là pháp nhân hoặc hộ gia
đình hoặc tổ hợp tác.
- Cá nhân: Là chủ thể phổ biên của quan hệ pháp luật dân sự bao gồm: công dân Việt Nam, người nước ngoài ,
người không có quốc tịch sống ở Việt Nam. Nhưng để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật dân sự cá nhân
phải có năng lực pháp luật nghĩa vụ dân sự - khả năng trở thành người tham gia vào các quan hệ pháp luật
dân sự. Khả năng của cá nhân bằng hành vi cảu mình xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự theo pháp luật là
năng lực hành vi dân sự cá nhân.
- Pháp nhân: Là khái niệm chỉ có những tổ chức như doanh nghiệp, công ty, nông lâm trường, hợp tác xã, cá tổ
chức xã hội … tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự với tư cách là những chủ thể độc lập, riêng biệt.
- Một tổ chức được công nhận là pháp nhân phải có đầy đủ điều kiện sau:
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận. + Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách nhiệm bằng tài sản đó. + Nhân danh mình tham gia
các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
- Hộ gia đình và tổ chức hợp tác xã là hai chủ thể hạn chế chủ thể đặc biệt trong quan hệ pháp luật dân sự. Sự
tồn tại khách quan của kinh tế hộ gia đình tổ hợp tác quy định sự tồn tại của hai chủ thể này trong quan hệ dân
sự. Nhưng chúng không tham gia một cách rộng rãi vào các quan hệ dân sự nên được gọi là những chủ thể
hạn chế, chủ thể đặc biệt.
- Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự là hành vi chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự: lOMoAR cPSD| 59732875
+ Mọi quan hệ pháp luật đều là mối quan hệ pháp lý giữa các chủ thể tham gia vào các quan hệ đó chủ thể của
quyền và chủ thể nghĩa vụ.
+ Quyền dân sự là cách xử sự được phép của người có quyền năng.
+ Trong những quan hệ pháp luật dân sự khác nhau quyền dân sự của các chủ thể có nội dung khác nhau.
- Chủ thể có quyền trong các quan hệ pháp luật dân sự có thể có quyền năng đó cụ thể: + Có quyền chiếm hữu
sử dụng, định đoạt những vật thuộc sở hữu của mình trong khuôn khổ mà pháp luật quy định thỏa mãn nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng.
+ Có quyền yêu cầu người khác thực hiện hoặc không thực hiện những hành vi nhất định.
- Khi các quyền dân sự bị vi phạm chủ thể có quyền sử dụng các biện pháp bảo vệ mà pháp luật như tự bảo vệ,
áp dụng các biện pháp tác động khác….
+ Nghĩa vụ dân sự là cách xử sự bắt buộc của người có nghĩa vụ. Các cách xử sự cũng rất khác nhau tùy theo
từng quan hệ pháp luật dân sự cụ thể.
VD : có quy định rằng hợp đồng dân sự được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, không trái pháp luật, và đạo
đức xã hội, đây là nghĩa vụ do luật pháp quy định cho tất cả các chủ thể khi giao kết hợp đồng dân sự,
nghĩa vụ của họ đối với nhà nước đối với xã hội nói chung.
Câu 13: Quyền sở hữu là gì? Trình bày nội dung quyền sở hữu và các hình thức sở hữu được quy định
tại Bộ luật hình sự ( lấy ví dụ minh họa). * Quyền sở hữu:
- Quyền sở hữu là một phạm trù gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ vế sở hữu
đối với các quan hệ vật chất trong xã hội
- Quan hệ sở hữu là mối quan hệ giữa người với người về một tài sản nào đó. - Khách quan: Quan hệ sở hữu là
hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong lĩnh vực chiếm
hữu, sử dụng và định đoạt tài sản trong phạm vi luật định.
- Như vậy quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu
theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu có thể là người, phân nhân và chủ thể khác có đủ 3 quyền trên.
- Quyền sở hữu là tổng thể một hệ thống quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ
xã hội phát sinh trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
* Nội dung quyền sở hữu: Chiếm hữu hợp pháp và chiếm hữu không hợp pháp: - Chiếm hữu hợp pháp có cơ sở pháp luật:
+ Làm chủ sở hữu: tài sản mang tên người đó, có hợp đồng mua bán trao tặng. + Thừa kế là quyền dịch
chuyển quyền sở hữu tài sản của người đã chết cho người còn sống. + Thông qua 1 quyết định, mệnh
lệnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Dựa vào các căn cứ, cơ sở khác của pháp luật:
+ Chiếm hữu bất hợp pháp không có những điều kiện trên
+ Chiếm hữu không hợp pháp là chiếm hữu không có cơ sở pháp luật chiếm hữu hợp pháp - Bao gồm quyền
chiếm hữu, quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Quyền chiếm hữu: Là quyền kiểm soát hoặc làm chủ 1 vật nào đó của chủ sở hữu, biểu hiện ở chỗ : trong
thực tế vật đang nằm trong sự chiếm giữ của ai đó hoặc họ đăng kiểm soát làm chủ và chi phối vật theo ý
mình VD: chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản, được giao tài sản thông quan giao
dịch dân sự, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên,…
- Quyền sử dụng: Là quyền chủ sở hữu khai thái công dụng, hoa lợi tức từ tài sản. Người không phải là chủ sở
hữu cũng có quyền sử dụng tài sản trong các trường hợp được chủ sở hữu chuyền quyền hoặc cho người
khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
Quyền định đoạt: là quyền của chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu tài sản của mình cho người khác hoặc cho
người khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó. lOMoAR cPSD| 59732875
- Chủ sở hữu có quyền tự mình bán, trao đổi, tặng, cho, cho, cho vay, từ bỏ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác.
* Các hình thức sở hữu được quy định trong Bộ luật hình sự :
- Sở hữu toàn dân : là sở hữu đối với những tài sản mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu. Chính phủ thống nhất
quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm các tài sản thuộc sở hữu toàn dân.
- Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội : là sở hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục đích
chung quy định trong điều lệ. Theo quy định tại Điều 215 Bộ luật dân sự thì tài sản thuộc sở hữu của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội là tài sản được hình thành từ nguồn
đóng gốp của các thành viên, tài sản được tặng cho chung và từ các nguồn khác phù hợp với quy định pháp luật.
- Sở hữu tập thể : là sở hữu của hợp tác xã hoặc các hình thức kinh tế tập thể ổn định khác do cá nhân, hộ gia
đình cùng góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh nhằm thực hiện mục đích chung được quy định trong điều lệ.
- Sở hữu tư nhân : là sở hữu của cá nhân đối với tài sản hợp pháp của mình. Sở hữu tư nhân bao gồm sở hữu
cá thể, sở hữu tiều chủ, sở hữu tư bản tư nhân, theo quy định tại các Điều 220, 221 Bộ luật dân sự. Tài sản
hợp pháp thuộc sở hữu tư nhân không bị hạn chế về số lượng, giá trị.
- Sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp : là sở hữu của cả tổ chức đó nhằm thực hiện mục
đích chung của các thành viên được quy định trong điều lệ. Tài sản thuộc sở hữu của tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội – nghề nghiệp được quy định tại Điều 224 Bộ luật dân sự.
- Sở hữu hỗn hợp : là sở hữu đối với tài sản do các chủ sở hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp
vốn để sản xuất, kinh doanh thu lợi nhuận. Theo Điều 227 Bộ luật dân sự, tài sản được hình thành từ nguồn
vốn góp của các chủ sở hữu lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất.
- Sở hữu chung : là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo
phần và sở hữu chung hợp nhất. Tài sản thuộc sở hữu chung là tài sản chung.
Câu 14: Thừa kế là gì? Phân tích những nội dung chính của thừa kế theo di chúc được quy định tại Bộ
luật dân sự (lấy ví dụ minh họa). * Thừa kế :
- Theo quy định tại bộ luật dan sự, thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống,
tài sản để lại được gọi là di sản.
- Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản thừa kế của người đã chết cho người còn sống theo sự định
đoạt của người đó khu còn sống.
* Những nội dung chính của thừa kế theo di chúc được quy định tại Bộ luật dân sự : - Di chúc là sự thể
hiện ý chí của cá nhan nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
- Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế. Di chúc muốn được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người lập di chúc phải có năng lực hành vi
+ Người lập di chúc phải thể hiện được ý chí tự nguyện + Nội
dung di chúc phải hợp pháp
* Hình thức di chúc phải tuân theo pháp luật:
- Di chúc bằng văn bản phải có chứng thực xác nhận.
- Di chúc bằng miệng: Chỉ được lập khi người lập di chúc đang trong tình trạng nguy kịch, nguy hiểm đến tính
mạng và phải có hai người làm chứng thực. Sau ba tháng nếu người đó không chết thì bản di chúc đó không có hiệu lực. lOMoAR cPSD| 59732875
- Người lập di chúc là người mà thông qua việc lập di chúc để định đoạt khối tài sản của mình cho những người
khác sau khi mình chết với ý chí hoàn toàn tự nguyện. Người lập di chúc phải đạt những độ tuổi về khả năng
làm hành vi thì di chúc mới có hiệu lực pháp luật. Người lập di chúc chỉ có thể là công dân và phải có tài sản
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu hợp pháp của mình.
* Người lập di chúc có những quyền sau:
- Chỉ định người thừa kế ( điều 651- của bộ luật dân sự ) và có quyền truất quyền hưởng di sản của người được thừa kế.
- Có quyền phân định khối tài sản cho từng người.
- Có quyền dành một khối tài sản để thờ cúng.
- Giao nghĩa vụ thừa kế trong phạm vi tài sản.
- Có quyền chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản và người phân chia tài sản. - Có quyền sủa chữa,
thay đổi, bổ sung, thay đổi di chúc.
- Người được hưởng thừa kế theo di chúc: Nếu là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm thừa kế, chết trước và
chết cùng không được hưởng. Nếu là tổ chức thì cũng phải tồn tại trong thời điểm mở thừa kế và phân chia tài sản.
- Những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc gồm: mẹ, vợ, chồng, con chưa
thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khái niệm hành vi và lao động, những người ấy được hưởng
2/3 một suất được chia theo pháp luật.
Câu 15: Hợp đồng dân sự là gì? Phân tích chủ đề, hình thức, nội dung ký kết hợp đồng dân sự.
* Hợp đồng dân sự:
- Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự mua, bán, thuê,
mượn, tặng, cho, làm một việc hoặc không làm một việc, hay các thỏa thuận khác nhau mà trong đó có
một hoặc các bên nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng.
* Chủ thể của hợp đồng dân sự:
Theo pháp luật dân sự thì chủ thể của hợp đồng dân sự có thể là cá nhân hoặc pháp nhân. - Cá nhân:
+ Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi được phép tham gia tất cả các hợp đồng dân sự và tự
mình chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng đó.
+ Cá nhân từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi, được ký kết các hợp đồng nếu tự mình có tài sản để thực hiện hợp đồng đó.
+ Cá nhân dưới 16 tuổi tham gia các hợp đồng có giá trị nhỏ phục vụ nhu cầu tối thiểu của mình.
- Các pháp nhân là chủ thề của hợp đồng dân sự.
+ Một tổ chưc có tư cách pháp lý phải có đủ các điều kiện sau đây. Có tài sản riêng, tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản của mình, tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập + Khi tham gia ký kết hợp đồng
dân sự, các bên phải tuân thủ nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện. Không bên nào ép buộc bên nào trong
việc ký kết và trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Hình thức ký kết hợp đồng dân sự:
+ Hình thức miệng : Các điều khoản của hợp đồng được thỏa thuận bằng miệng. Sau khi các bên đã thống
nhất với nhau về nội dung của hợp đồng bằng miệng, các bên sẽ bắt đầu thực hiện hợp đồng. + Hình thức
viết: Khi ký hợp đồng, các bên thỏa thuận và thống nhất về nội dung chi tiết của hợp đồng, sau đó lập văn
bản viết tay hoặc đáng máy. Các bên cần phải ký tên mình hoặc đại diện hợp pháp ký tên vào văn bản đã lập
+ Hình thức văn bản có chứng nhận: Đối với những hợp đồng mà pháp luật quy định phải có chứng nhận của
cơ quan công chứng Nhà nước như hợp đồng mua bán nhà ở, buộc các bên phải đến cơ quan công chứng để chứng thực. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Các bên của hợp đồng có thể tự mình trực tiếp ký kết và thực hiện hợp đồng hoặc ủy quyền cho người khác
thay mặt mình ký kết và thực hiện hợp đồng.
- Nội dung ký kết hợp đồng dân sự:
+ Điều khoản cơ bản : gồm các thỏa thuận cần thiết phải có trong hợp đồng mà nếu thiếu nó thì hợp đồng
không được ký kết VD : đối tượng, giá trị của hợp đồng,..
+ Điều khoản thông thường : loại điều khoản này đã được quy định trong các văn bản pháp luật. Các bên có thể
thỏa thuận hoặc không thỏa thuận, nhưng bắt buộc phải thực hiện. VD : những nghĩa vụ cụ thể của bên thuê nhà.
+ Điều khoản tùy nghi : Đối với một nghĩa vụ các bên có thể thỏa thuận hai hay nhiều cách thức để thực hiện.
Bên có nghĩa vụ có thể lựa chọn các dễ dàng, phù hợp với mình để thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, Luật đã
quy định về một nghĩa vụ nào đó những các bên có thể thỏa thuận khác với quy định đó, tuy nhiên không
được ảnh hưởng đến lợi ích chung của xã hội.
- Khi ký kết hợp đồng, các bên cần phải thỏa thuận từng điều khoản của hợp đồng để cùng nhau thống nhất về
nội dung của hợp đồng. Các bên không được dùng quyên lực, địa vị xã hội, … để ép bên kia ký kết hợp đồng.
Các điều khoản mà các bên thỏa thuận phải phù hợp với phong tục tập quán, pháp luật, đảm bảo lợi ích riêng
và lợi ích chung của xã hội.
Câu 16: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự và trình tự thủ
tục giải quyết vụ án dân sự. * Khái niệm:
- Là ngành luật trong pháp luật trong hệ thống pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, bao
gồm hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ giữa tòa án, viện kiểm sát với những người
tham gia tố tụng phát sinh trong quá trình tòa án giải quyết vụ án dân sự. * Đối tượng:
- Là những quan hệ xã hội giữa tòa án, viện kiểm sát với những người tham gia tố tụng phát sinh trong quá
trình tòa án giải quyết vụ án dân sự. các quan hệ phát sinh phổ biến nhất ở tất cả các vụ án dân sự là
quan hệ giữa tòa án và dân sự. Quan hệ giữa viện kiểm soát với những người tham gia tố tụng chỉ phát
sinh ở những vụ án viện kiểm sát tham gia điều tra vụ án.
* Phương pháp điều chỉnh:
- Quyền uy và cưỡng chế, quyền uy và hòa giải .
* Thủ tục giải quyết vụ án dân sự :
* Khởi kiện và khởi tố vụ án dân sự:
- Khởi kiện, khởi tố vụ án là giai đoạn đầu của tố tụng dân sự thông qua việc khởi kiện khởi tố phát sinh vụ án dân sự tại tòa án.
- Quyền khởi kiện vụ án dân sự thuộc về cá nhân pháp nhan hoặc chủ thể khác có quyền lợi bị xâm phạm -
Quyền khởi tố vụ án dân sự thuộc về viện kiểm sát
- Lập hồ sơ vụ án: Lập hồ sơ thuộc trách nhiệm của thẩm phán được phân công giải quyết vụ án. Để lập hồ sơ
vụ án thẩm phán có thể tiến hành các biện pháp điều tra sau:
+ Lập lời khai của đương sự, người làm chứng về những vấn đề cần thiết.
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước tổ chức xã hội hữu quan hoặc công dân cung cấp bằng chứng có ý nghĩa cho
việc giải quyết vụ án + Xem xét tại chỗ . + Trưng cầu giám định.
+ Yêu cầu cơ quan chuyên môn định giá hoặc lập hội đồng định giá tài sản có tranh chấp.
- Hòa giải vụ án: Là một thủ tục tố tụng dân sự. Trong quá trình giải quyết vụ án tòa án tiến hành hòa giải để
giúp đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án trừ những việc sau: + Hủy việc kết hôn trái pháp luật. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Đòi bồi thường thiệt hại tài sản của nhà nước.
+ Những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật.
+ Những việc xác định công dân mất tích hoặc đã chết. + Những
việc khiếu nại về danh sách cử tri. - Phiên tòa sơ thẩm:
+ Thủ tục bắt đầu phiên tòa.
+ Thủ tục xét hỏi tại phiên tòa.
+ Tranh luận tại phiên tòa. + Nghị án và tuyên án.
- Thủ tục phúc thẩm: Là thủ tục tố tụng dân sự trong đó có tòa án cấp trên xét lại vụ án mà bản án hoặc quyết
định chưa có hiệu lực pháp luật của tòa án cấp dưới bị kháng cáo kháng nghị: + Khi giải quyết lại vụ án theo
thủ tục phúc thẩm tòa án phúc thẩm có quyền. + Giữ nguyên bản án, quyết định.
+ Sửa bản án, quyết định.
+ Hủy bản án quyết định để xét xử lại.
+ Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
+ Bản án, quyết định phúc thẩm là chung thẩm có hiệu lực thi hành ngay.
- Thủ tục tái thẩm: Là thủ tục đặc biệt của tố tụng dân sự trong đó tòa án có thẩm quyền xét lại vụ án mà bản án
hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật trong quá trình giải
quyết vụ án. Các bản án quyết định của tòa án đã có hiệu lực bị kháng nghị khi có một trong những căn cứ sau:
+ Việc điều tra không đầy đủ.
+ Kết luận trong bản án quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án. + Có vi phạm
nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
+ Có sai lầm nghiêm trọng việc áp dụng pháp luật.
- Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền kháng nghị đối với
bản án quyết định của tòa án các cấp. Phó chánh án tòa án nhân dân tối cao, Phiên tòa giám đốc thẩm không
được mở công khai. Tại phiên tòa một thành viên của Hội đồng xét xử trình bày nội dung cụ án nội dung kháng
nghị kiểm sát viên trình bày ý kiến kháng nghị. Hội đồng xét xử thảo luận và ra quyết định.
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền :
+ Giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
+ Giữ nguyên bản án quyết định đúng pháp luật của tòa án cấp dưới đã bị hủy bỏ hoặc bị sửa + Sửa bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật
+ Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm + Hủy bản án, quyết định
đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ việc giải quyết vụ án
- Thi hành án dân sự: Là thủ tục của tố tụng dân sự, trong đó tòa án có thẩm quyền xét lại vụ án mà bản án
hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị vì mới phát hiện được những tình tiết quan trọng làm
thay đổi nội dung vụ án các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị khi có một trong những căn cứ sau:
+ Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự không thể biết đã xác định được lời khai của
người làm chứng kết luận giám định hoặc lời dịch của người phiên dịch rõ rang không
đúng sự thật hoặc đã có sự giả mạo bằng chứng thẩm phán hội thẩm nhân dân kiểm sát viên cố
tình làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc tình tiết kết luận.
Câu 17: Thừa kế là gì? Phân tích những nội dung chính của thừa kế theo pháp luật được quy định tại Bộ
luật dân sự (lấy ví dụ minh họa). * Thừa kế : lOMoAR cPSD| 59732875
- Theo quy định tại bộ luật dân sự, thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống,
tài sản để lại được gọi là di sản.
- Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản thừa kế của người đã chết cho người còn sống theo sự định
đoạt của người đó khu còn sống.
* Những nội dung chính của thừa kế theo pháp luật được quy định tại Bộ luật dân sự: - Là việc để lại tài sản
của người chết cho những người thừa kế không phải theo di chúc, mà theo quy định của pháp luật về thừa kế.
- Theo quy định Điều 678 Bộ luật dân sự thì việc thừa kế theo luật áp dụng trong các trường hợp sau: + Không có di chúc.
+ Di chúc không hợp pháp.
- Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, không còn
ai vào thời điểm mở thừa kế.
- Những người được chỉ định là người thừa kế theo di chúc mà họ không có quyền hưởng di sản hoặc tự họ từ
chối quyền hưởng di sản.
- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc phần đi sản liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.
- Pháp luật thừa kế nước ta chia những người thuộc diện thừa kế theo luật làm 3 hàng sau: + Hàng thứ nhất:
Vợ, chồng, bố, mẹ(đẻ nuôi), con(đẻ, nuôi)
+ Hàng thứ 2: Ông, bà( nội, ngoại), anh chị em ruột của người chết.
+ Hàng thứ 3: Các anh chị em ruột của bố, mẹ người chết, các con của anh chị em ruột của người chết.
- Thừa kế thế vị : Theo nguyên tắc thì người thừa kế phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế, những
pháp luật về thừa kế của nước ta còn quy định trường hợp.
- Khi con của người để lại di sản chết trước người để lại di sản thì cháu của người đó được hưởng phần di sản
mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng (nếu còn sống) nếu cháu cũng bị chết trước người để lại di sản, thì
chắt được hưởng phần di sản mà người cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống .
- Theo hướng dẫn của hội đông thẩm phán tòa án nhân dân tối cao thì cháu, chắt trở thành người thừa kế thế vị
của ông, bà, cụ phải còn sống vào thời điểm ông, bà, cụ của họ chết. - Trường hợp cháu chắt sinh ra khi ông
bà cụ chết nhưng đã thành thai trước khi ông, bà, cụ chết thì cũng được coi là thừa kế thế vị của ông, bà, cụ của họ.
- Trước khi chia phần di sản thừa kế những người được thừa kế phải thanh toán những khoản theo thứ tự sau:
+ Tiền chi phí mai táng cho người chết, tiền cấp dưỡng còn thiếu, tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ, tiền
công lao động, tiền bồi thường thiệt hại, tiền thuế, tiền phạt, các món nợ Nhà nước, các món nợ của công
dân, pháp nhân, chi phí cho việc bảo quản di sản.
Câu 18: Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Trình bày khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước
và doanh nghiệp tư nhân.
* Doanh nghiệp: Là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
* Kinh doanh: Là việc thực hiện số 1 các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
* Khái niệm của doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư vốn, do nhà nước thành lập và quản lý và nhằm
mục đích hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội nhà nước giao.
* Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước:
- Quyền của các doanh nghiệp nhà nước sử dụng và quản lý tài sản được nhà nước cấp phát là một vấn đề lý
luận và thực tiễn hết sức phức tạp, liên quan đến các quyền năng xuất phát từ sở hữu nhà nước trong chế độ xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 59732875
- Có khả năng hưởng các quyền và chịu các nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động
kinh doanh của mình giới hạn vi tài sản do doanh nghiệp quản lý. - Doanh nghiệp nhà nước có quyền nâng
nhất định đối với tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ sử dụng có hiệu quả bảo toàn và phát triển vốn dó nhà nước giao.
* Khái niệm của doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp tư nhân là đơn vị kinh doanh có số vốn lơn hơn hoặc bằng vốn pháp định do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
* Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân:
- Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đều có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân nếu có đủ các điều kiện luật định .
- Quá trình thành lập đăng ký kinh doanh giải thể thay thế phá sản doanh nghiệp tư nhân tiến hành theo một
trình tự nhất định theo luật định.
- Trong các hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân hành động nhân danh doanh nghiệp. - Nhưng,
khác với các loại hình doanh nghiệp khác doanh nghiệp tư nhân không có tài sản riêng tách ra khỏi tài sản của
chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp là nguyên đơn, bị đơn trước tòa án và chịu trách nhiệm vô hạn bằng
toàn bộ tài sản của mình cho những nợ nần của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân Việt Nam
Câu 19 : Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Trình bày khái niệm, đặc điểm của hợp tác xã và công ty. * Doanh nghiệp:
- Là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. - Kinh doanh là việc thực hiện
số 1 các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
* Khái niệm hợp tác xã:
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế do những người lao động có lợi ích kinh tế chung tự nguyện cùng góp vốn góp
sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và từng xã viên nhằm giúp nhau
thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống góp phần
phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
* Đặc điểm hợp tác xã:
- Tự nguyện gia nhập và ra khỏi hợp tác xã : mọi công dân Việt Nam đủ điều kiện theo quy định của luật này,
tán thành điều lệ hợp tác xã đều có thể trở thành xã viên hợp tác xã, xã viên có quyền ra khỏi hợp tác xã theo
quy định của điều lệ hợp tác xã.
- Quản lý dân chủ và bình đẳng xã viên hợp tác xã có quyền tham gia, quản lý, kiểm tra, giám sát hợp tác xã và
có quyền ngang nhau trong biểu quyết.
- Tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh dịch vụ tự quyết định và phân phối thu nhập.
- Chia lãi đảm bảo kết hợp lợi ích xã hội và sự phát triển của hợp tác xã sau khi làm song nghĩa vụ nộp thuế.
- Hợp tác xã và phát triển cộng đồng: Xã viên phát huy tinh thần tập thể, nâng cao ý thức trong việc phát triển
hợp tác xã và trong cộng đồng xã hội hợp tác giữa các hợp tác xã với nhau ở trong nước và nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
* Khái niệm công ty:
- Khác với doanh nghiệp tư nhân khi mà hai hoặc nhiều nhà kinh doanh hợp vốn với nhau cùng kinh doanh với
một mục đích chung, công ty là một hình thức tổ chức kinh tế do hai hoặc nhiều cá thể thành lập với nguyên
tắc cùng góp vốn, cùng hương lợi và phân chia rủi ro.
*Đặc điểm công ty: lOMoAR cPSD| 59732875
- Trong lịch sử phát triển của nền kinh tế hàng hóa, xuất hiện nhiều hình thức công ty với hình thức khác nhau.
- Có hai hình thức công ty đó là công ty đối nhân và công ty đối vốn:
+ Trong công ty đối nhân, yếu tố “hợp sức ”của các thành viên là quan trọng. + Các thành viên do có sự quen
biết tín nhiệm nên liên kết kinh doanh với nhau liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Sự tồn tại của công ty vì thế phụ thuộc vào nhan thân các thành viên, do đó công ty đối nhân thường không có tư cách pháp nhân.
+ Các công ty đối nhân thường gặp là các công ty được lập theo dân luật, công ty hợp danh và công ty hợp vốn đơn giản.
- Luật Việt nam hiện hành ghi nhận sự tồn tại của công ty đối nhân dưới hai dạng: nhóm kinh doanh và tổ hợp tác.
- Khác với công ty đối nhân, công ty đối vốn là loại hình mà sự quen biết tín nhiệm giữa các thành viên không là
yếu tố quyết định mà phần vốn góp và sự phân chia lời lãi tương ứng với vốn góp trờ thành một đặc điểm đặc trưng.
- Sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự thay đổi nhân thân của các thành viên. Một số tổ chức kinh tế
mới được hình thành độc lập với các thành viên sáng lập ra nó. - Công ty đối vốn có tài sản riêng có cơ quan
đại diện riêng trong quan hệ với những bên thứ 3 chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình… Các thành
viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào thành lập công ty.
Câu 20: Trình bày khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật hôn nhân và gia đình. Phân
tích những điều kiện kết hôn được quy định tại luật hôn nhân và gia đình. * Khái niệm:
- Luật hôn nhân và gia đình là ngành luật trong hệ thống pháp luật tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều
chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình về nhân than và tài sản * Đối tượng: Quan hệ hôn nhân và gia đình,
quan hệ nhân thân và tài sản.
* Phương pháp điều chỉnh:
- Là những cách thức, biện pháp mà các quy phạm pháp luật hôn nhân gia đình tác động lên các quan hệ xã
hội thuộc đối tượng điều chỉnh của nó, phù hợp ý chí của nhà nước - Thỏa thuận, cưỡng chế giáo dục.
* Những điều kiện kết hôn được theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình: - Kết hôn là việc nam và nữ lấy
nhau thành vợ chồng theo quy định của pháp luật. - Quan hệ vợ chồng được xác lập dựa trên sự tự
nguyện của nam nữ được pháp luật thừa nhận. - Các điều kiện của nam và nữ : tuổi của nam từ 20 trở
lên, tuổi của nữ từ 18 tuổi trở lên có sự tự nguyện của hai bên khi kết hôn, tuân thủ nguyên tắc một vợ
một chồng. Không mắc một số bệnh theo luật định như tâm thần hoa liễu, sida (Điều 7 Luật hôn nhân và
gia đình và Pháp lệnh về quan hệ hôn nhân – gia đình của công dân Việt Nam với người nước ngoài),
không có quan hệ nhân thân thuộc mà luật cấm(những người cùng dòng máu về trực hệ, những người
khác có họ tròn phạm vi ba đời, cha mẹ nuôi và con nuôi).
- Việc kết hôn phải được ủy ban nhân dân cơ sở nơi thường trú của một trong hai người kết hôn công nhận.
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài do cơ quan đại diện ngoại giao của nước ta ở nước ngoài công nhận.
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài có quy định riêng.
- Hủy hôn trái pháp luật. Nếu hôn nhân được thực hiện vi phạm các quy định của pháp luật thì theo đúng trình
tự luật hôn nhân sẽ không được nhà nước thừa nhận, tòa án sẽ giải quyết các vấn đề pháp lý khác phát inh
như vấn đề phân chia tài sản, cấp dưỡng về con cái. Nếu việc kết hôn trái pháp luật có các dấu hiệu cấu thành
tội phạm thì còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự.