














Preview text:
BÀI TẬP TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Bài 1: Công ty KPN, Địa chỉ: 334 Phạm Ngũ Lão – TP.Hà Tĩnh MST:
3002234567, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 2/ N, tại công ty có
các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 3/02: Chi tiền mặt tạm ứng cho Ông Nguyễn Nam Thu đi mua vật
liệu, số tiền 20.000.000 đ (kèm theo chứng từ...)
2. Ngày 5/2: Kiểm nhận và nhập kho vật liệu của công ty Nam Long do
Ông Nguyễn Nam Thu mang về nhập kho kèm theo Hóa đơn GTGT số 0356
ngày 5/12, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 16.000.000, thuế GTGT là
1.600.000. Chi phí vận chuyển, bốc xếp và công tác phí cho nhân viên mua vật
tư theo chứng từ là 2.000.000. Đồng thời, Ông Nguyễn Nam Thu đã làm thủ tục
hoàn ứng và nộp lại số tiền tạm ứng thừa cho Công ty bằng tiền mặt.
3. Ngày 12/2: Mua và nhập kho một số nguyên vật liệu của Công ty ABC,
Địa chỉ: 561 Trần Phú - TP.Vinh, gồm: Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá chưa gồm VAT 10% Nguyên liệu chính 01 Kg 100 22.000 Nguyên liệu chính 02 Kg 120 26.000 Vật liệu phụ 01 Kg 65 11.000
Kèm theo HĐ GTGT số 123, ký hiệu AB/20K, ngày 12/02/N. Vật liệu đã
được kiểm nghiệm và đúng quy cách trước khi nhập kho.
- Chi phí vận chuyển vật liệu trên cả thuế GTGT 10%: 4.400.000đ do công
ty chịu theo hóa đơn GTGT số 332, ngày 12/2/N.
4. Ngày 20/2: Xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng An Khánh (Địa
chỉ: 663 Lê Duẩn – TP.Vinh, MST: 3420132011) 1
- Sản phẩm X: Số lượng: 100 cái; đơn giá xuất: 10.000đ/cái; đơn giá bán: 18.000 đ/ cái
- Sản phẩm Y: Số lượng: 60 bộ; đơn giá xuất: 32.000đ/bộ; đơn giá bán: 50.000 đ/bộ
Người nhận hàng: Trần Hoài Long, Công ty An Khánh. Yêu cầu:
1. Xác định bộ chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh từng nghiệp vụ kinh
tế trên và chỉ ra chứng từ nào được dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán cho mỗi nghiệp vụ.
2. Lập chứng từ cho nghiệp vụ phát sinh tại Công ty KPN và tổ chức luân
chuyển cho các chứng từ đó.
Bài 2: Công ty Hòa Bình, Địa chỉ: 522 Nguyễn Du – TP. Vinh, MST:
2902057681, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/ N, tại công ty có
các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 3: Nhượng bán ô tô do bộ phận quản lý doanh nghiệp đang sử
dụng, nguyên giá: 1.000.000, số khấu hao lũy kế 900.000 (TSCĐ này có tỷ lệ
khấu hao là 10%). Ô tô này nhượng bán cho Công ty An Hòa theo Hóa đơn
GTGT số 0789 ngày 3/12/N, giá chưa có thuế GTGT là: 120.000, thuế GTGT
10%, Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Công ty đã giao xe ô tô cho Ông
Nguyễn Văn Đức (Trưởng phòng Kỹ thuật, đại diện cho Công ty An Hòa).
2. Ngày 25: Ông Võ Văn Minh, trưởng phòng kỳ thuật mua một thiết bị
sản xuất của Công ty Khánh Trang theo hóa đơn số 886 ngày 25/12/N, giá chưa
có thuế GTGT: 500.000, thuế GTGT 10%. Thiết bị sản xuất này đã được bàn
giao cho phân xưởng (do Ông Nguyễn Ngọc Thiện, Quản đốc phân xưởng tiếp
nhận) Công ty Hòa Bình đã chuyển khoản trả cho công ty Khánh Trang và đăng
ký tỷ lệ khấu hao cho TSCĐ này là 8%. Yêu cầu: 2
1. Xác định bộ chứng từ kế toán sử dụng để phản ánh từng nghiệp vụ kinh
tế trên và chỉ ra chứng từ nào được dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán cho mỗi nghiệp vụ.
2. Lập chứng từ cho nghiệp vụ phát sinh tại Công ty Hòa Bình và tổ chức
luân chuyển cho các chứng từ đó.
Bài 3: Danh mục khách hàng của một doanh nghiệp như sau: Tên khách Địa chỉ Mức độ Ghi chú hàng Công ty A Nguyễn Du - TP. Vinh Thường xuyên Công ty B Giải phóng - Hà Nội Thường xuyên Công ty C
Nguyễn Công Trứ - Hà Tính Thường xuyên Công ty D Ngư Hải - TP. Vinh Thường xuyên Cửa hàng 1 TT Diễn Châu Thường xuyên Công ty E Hồng Bàng - TP.Vinh Vãng lai Công ty F TX Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh Thường xuyên Công ty L Hoàn Kiếm - Hà Nội Vãng lai Công ty K Trần Phú - TP. Vinh Thường xuyên Công ty M Quang Trung - TP. Vinh Thường xuyên
Danh mục khách hàng có thể mở rộng trong kỳ kinh doanh tới Yêu cầu
1. Hãy mở tài khoản chi tiết cho TK 131 với yêu cầu sau:
- Cung cấp thông tin quản trị công nợ theo khách hàng
- Cung cấp thông tin theo từng khu vực địa lý
2. Quản trị doanh nghiệp mong muốn kế toán cung cấp thông tin theo 3
- Mức độ thường xuyên của khách hàng - Từng khu vực địa lý
Thì thiết kế tài khoản chi tiết như thế nào?
Bài 4: Một doanh nghiệp mới thành lập chỉ hoạt động trong lĩnh vực chế
biến thủy, hải sản và tiêu thụ sản phẩm thủy, hải sản đã qua chế biến ở cả thị
trường trong nước và xuất khẩu. Yêu cầu
1. Anh (chị) hãy tổ chức hệ thống tài khoản tổng hợp cho doanh nghiệp;
2. Hãy xây dựng danh mục tài khoản chi tiết cho hàng tồn kho của doanh nghiệp. Bài 5:
I. Tháng 05/N tại Công ty Du lịch -Dịch vụ Sao Mai phát sinh các
nghiệp vụ như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
- Ngày 01/5 Dư quỹ tiền mặt: 238.000, Số dư đầu kỳ TK 1121 (BIDV):
500.000; TK 1121 (VCB): 700.000
- Ngày 02/5 Phiếu chi 121/5 mua văn phòng phẩm nhập kho giá chưa
thuế: 4.000, thuế GTGT khấu trừ 10%.
- Ngày 02/5 Phiếu thu 312/5 -Thu dịch vụ buồng giá chưa thuế: 136.000, thuế GTGT 10%.
- Ngày 05/5: Phiếu thu 313/5 - Rút tiền gửi ngân hàng ở ngân hàng BIDV về nhập quỹ: 330.000.
- Ngày 05/5: Phiếu chi 122/5 - Chi mua vật liệu cho dịch vụ buồng, giá
chưa có thuế GTGT: 2.000, thuế GTGT 10%.
- Ngày 05/5: Phiếu chi 123/5 - Chi dịch vụ hướng dẫn du lịch: 14.000
- Ngày 08/5: Phiếu thu 314/5 - Thu dịch vụ hướng dẫn du lịch theo giá
chưa thuế: 32.000, thuế GTGT 10%. 4
- Ngày 10/5: Phiếu chi 124/5- Tạm ứng công tác phí cho nhân viên tiếp liệu: 2.500
- Ngày 10/5: Phiếu chi 125/5 - Mua thiết bị văn phòng đã bàn giao sử
dụng, giá thiết bị chưa thuế 46.000, thuế GTGT 10%.
- Ngày 25/5: Phiếu thu 315/5 - Rút tiền gửi ngân hàng VCB về nhập quỹ: 230.000
- Ngày 25/5: Phiếu chi 126/5 - Chi trả lương kỳ I tháng 5/N: 228.000.
- Ngày 30/5: Phiếu chi 127/5 - Chi tiền mặt trả:
+ Thiết điện dùng cho dịch vụ buồng 6.600, trong đó thuế GTGT 600.
+ Tiền điện cho quản lý văn phòng 2.200; trong đó thuế GTGT 200.
+ Tiền nước cho dịch vụ buồng 1.050; trong đó thuế GTGT 50.
+ Tiền nước cho quản lý văn phòng 210;trong đó thuế GTGT 10.
- Ngày 30/5: Phiếu chi 128/5 - Chi trả dịch vụ môi giới thuê ngoài tính
cho chi phí quản lý văn phòng: 2.500.
- Ngày 30/5: Phiếu thu 316/5 - Thu dịch vụ buồng theo giá chưa tính thuế
là: 280.000, thuế GTGT 10%.
- Ngày 30/5: Phiếu chi 129/5 - Gửi tiền mặt vào ngân hàng 250.000.
- Ngày 31/5: Phiếu thu 317/5 - Số tiền quỹ thừa chưa rõ nguyên nhân:
3.500 (kèm theo Biên bản kiểm kê quỹ 480/5) II. Yêu cầu:
1. Tổ chức hệ thống sổ tổng hợp theo hình thức nhật ký chung cho các nghiệp vụ trên .
2. Tổ chức hệ thống sổ tổng hợp theo hình thức nhật ký chung cho các
nghiệp vụ trên trong trường hợp doanh nghiệp mở nhật ký đặc biệt.
3. Tổ chức ghi sổ các nghiệp vụ trên theo hình thức “Chứng từ -Ghi sổ”
4. Tổ chức ghi sổ các nghiệp vụ trên theo hình thức “Nhật ký Chứng từ”
5. Tổ chức ghi sổ chi tiết tiền mặt. Bài 6 5
Doanh nghiệp Xuân Mai kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế vật liệu
xuất kho được tính theo phương pháp NTXT. Tháng 3/N có tài liệu sau:
I. Tình hình nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng 3/N tại Công ty “X” như sau: TT Tên Vật tư ĐVT Số lượng Đơn Giá (đồng) 1 Nguyên vật liệu A Kg 98.000 9.500 2 Nguyên vật liệu B Kg 350.000 22.000 3 Nguyên vật liệu C Kg 500.000 22.500
II. Trong tháng 3/N có tình hình nhập, xuất các loại nguyên vật liệu như sau:
1. Ngày 05/3: Phiếu nhập kho số 180, nhập 150.000kg nguyên vật liệu
“A”, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 10.000đ/kg (theo Hóa đơn GTGT số
00123), đã trả bằng chuyển khoản 70% tổng giá thanh toán. Phiếu chi số 12,
Hóa đơn vận tải số 01678, Chi phí vận chuyển vật liệu trên về kho doanh nghiệp chịu 500đ/kg.
2. Ngày 10/3: Phiếu nhập kho số 181,nhập 200.000kg nguyên vật liệu
“C”, giá mua chưa thuế GTGT 22.000đ/kg, thuế GTGT 10%. (theo Hóa đơn
GTGT số 00578) DN đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản (đã nhận
được giấy báo nợ),tổng chi phí thu mua trả bằng tiền mặt là 2.000.000đ.
3. Ngày 20/3: Phiếu nhập kho số 182, nhập kho 100.000kg nguyên vật
liệu “B”, giá mua chưa có thuế GTGT là 23.000đ/kg, thuế GTGT 10%.Toàn bộ
tiền hàng Công ty đã chuyển trả cho người bán bằng chuyển khoản.
4. Ngày 07/3: Phiếu xuất kho số 150, xuất 70.000 kg nguyên vật liệu “A”
cho sản xuất sản phẩm.
5. Ngày 12/3: Phiếu xuất kho số 151, xuất 250.000 kg nguyên vật liệu “B”
cho sản xuất sản phẩm. 6
6. Ngày 15/3: Phiếu xuất kho số 152, xuất 400.000 kg nguyên vật liệu “C”
cho sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 25/3: Phiếu xuất kho số 153, xuất 150.000 kg nguyên vật liệu “B”
cho sản xuất sản phẩm.
8. Ngày 30/3: Phiếu xuất kho số 154, xuất 100.000 kg nguyên vật liệu
“A” cho sản xuất sản phẩm. Yêu cầu:
1. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Nhật ký chung cho các nghiệp vụ trên.
2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo hình thức Chứng từ ghi sổ cho các nghiệp vụ trên.
3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty theo
phương pháp “thẻ song song” và thực hiện ghi sổ. Bài 7:
Có tài liệu tại Công ty TNHH Trung Nam, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ. (Đơn vị tính: 1000đ)
1. Công nợ tồn đầu kỳ:
- Nhà cung cấp A: (D. Có): 150.000
- Nhà cung cấp B: (D. Có): 100.000
- Nhà cung cấp C: (D.Nợ): 25.000
- Nhà cung cấp D: (D.Có): 24.000
- Nhà cung cấp E: (D.Nợ): 15.000
- Nhà cung cấp F: (D.Có): 35.000
2. Trong tháng 4/N tại công ty có tình hình thanh toán với các nhà
cung cấp trên như sau:
- Ngày 5 mua hàng hoá nhập kho theo hoá đơn số 01254 của B, trị giá
hàng mua chưa có thuế GTGT là 146.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán (phiếu nhập kho số 37). 7
- Ngày 7 mua hàng hoá nhập kho theo hoá đơn số 0345 của A, trị giá hàng
mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000, chưa thanh toán (phiếu nhập kho số 38).
- Ngày 8 thanh toán bớt nợ cho B bằng tiền gửi ngân hàng (Theo giấy báo
Nợ số 098/4 của ngân hàng công thương Đ) số tiền 185.000.
- Ngày 10 mua hàng hoá của A theo hoá đơn số 0350, trị giá hàng mua
chưa thuế GTGT là 90.000, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán 50%
bằng chuyển khoản (giấy báo Nợ số 0102/4).
- Ngày 12, mua hàng hoá của C theo hoá đơn số 0236, trị giá hàng mua
chưa thuế GTGT 10% là 40.000. Số hàng mua không nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho khách hàng T, chưa thu tiền.
- Ngày 15, mua hàng hoá nhập kho theo hoá đơn của nhà cung cấp D theo
hoá đơn số 0542, giá mua chưa thuế 46.000, thuế GTGT 5%.
- Ngày 17, Đơn vị chuyển khoản thanh toán hết nợ đầu kỳ cho D theo
giấy báo Nợ số 0789/4 của ngân hàng W).
- Ngày 18, ứng trước tiền cho nhà cung cấp C để tháng tới mua hàng, số
tiền theo phiếu chi số 154 là 36.000.
- Ngày 22 mua hàng hoá nhập kho của E, theo hoá đơn GTGT giá mua
chưa thuế là 49.000, thuế GTGT 10%.
- Ngày 25, theo thoả thuận với nhà cung cấp F (cũng đồng thời là khách
hàng của đơn vị), đơn vị thanh toán bù trừ số nợ và phải thu 25.000, phần còn lại
đơn vị thanh toán cho F bằng tiền ngân hàng (Giấy báo Nợ số 750/4).
- Ngày 29, trả lại hàng cho B mua ở ngày 5 do hàng kém phẩm chất, trị
giá hàng mua trả lại chưa thuế GTGT 30.000, thuế GTGT 10%. Công ty B đã
chấp nhận số hàng trả lại và trừ vào số mà đơn vị đang nợ. Yêu cầu :
1. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi tiết thanh toán với nhà cung cấp.
2. Tổ chức hệ thống sổ tổng hợp theo hình thức "Nhật ký chung"
cho các nghiệp vụ trên . 8
3. Tổ chức hệ thống sổ tổng hợp theo hình thức "Chứng từ ghi
sổ" cho các nghiệp vụ trên
4. Hãy cho biết sổ kế toán sử dụng trong trường hợp doanh
nghiệp ghi sổ tổng hợp theo hình thức "Nhật ký chứng từ" cho các nghiệp vụ trên.
Bài 8: Tại Công ty Sao Mai chuyên sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, có các tài
liệu liên quan đến tình hình sản xuất tháng 2/N như sau (đơn vị: VND):
I. Số dư đầu tháng:
Số dư tài khoản 154 sản phẩm A: 8.320.000
Số dư tài khoản 154 sản phẩm B: 7.380.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/N:
1. Nhập kho 8.000 kg vật liệu chính đơn giá 10.000 đ/kg theo hóa đơn số
05236, ngày 10/2 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Tiền hàng chưa thanh toán.
Lô hàng được hưởng chiết khấu thương mại 5%. Chi phí vận chuyển chi bằng
tiền mặt theo hóa đơn số 04255, ngày 10/2 (cả thuế GTGT 5%) là 4.200.000
2. Thu mua nhập kho 3.000 kg vật liệu phụ, đơn giá có thuế 5.390 đ/kg
theo hóa đơn số 01285, ngày 12/2 (thuế suất thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt (cả thuế
GTGT 5%) là 315.000 theo hóa đơn số 00256, ngày 12/2.
3. Xuất kho 8.000 kg vật liệu chính sản xuất sản phẩm A theo Phiếu xuất
kho số 5, ngày 15/2 và 4.000 kg vật liệu chính sản xuất sản phẩm B theo Phiếu
xuất kho số 6, ngày 15/2. Đơn giá vật liệu chính xuất kho: 10.000đ/kg.
4. Xuất kho 2.000 kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm A theo Phiếu xuất kho
số 7, ngày 18/2; 1.000 kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm B theo Phiếu xuất kho
số 9, ngày 18/2 và 200 kg dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng theo Phiếu xuất
kho số 12, ngày 20/2. Đơn giá vật liệu phụ xuất kho: 5.000đ/kg
5. Bảng phân bổ tiền lương số 2, 28/2: Tiền lương phải trả cho công nhân 9
trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 60.000.000đ, công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm B là 40.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000đ.
6. Bảng phân bổ tiền lương số 2, 28/2: Các khoản trích theo lương theo tỷ
lệ quy định tính vào chi phí.
7. Bảng phân bổ khấu hao số 2, 28/2: Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất 12.000.000đ.
8. Dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất chưa thanh toán theo hoá đơn số
0015, ngày 29/2 (gồm 10% thuế GTGT) là 10.450.000đ
III. Kết quả sản xuất trong kỳ:
- Cuối kỳ nhập kho thành phẩm 100 sản phẩm A và 120 sản phẩm B
- Số sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm: 20 sản phẩm A có giá trị 30.000.000
và 30 sản phẩm B có giá trị 18.900.000
- Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp Yêu cầu:
1. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất tháng 2/N. Bài 9:
I. Cho tài liệu sau về tình hình thanh toán với khách hàng tại doanh nghiệp
"X" như sau: (Đơn vị tính 1000đ), giá xuất kho TP tính theo phương pháp NTXT.
1. Số dư đầu tháng 9/N
+ TK 131 "Khách hàng A" Dư Nợ: 100.000 - Hoá đơn GTGT số 90.
+ TK 131 "Khách hàng S Dư Có: 120.000 - Hoá đơn GTGT 93.
+ TK 131 "Khách hàng T: Dư Nợ 200.000 - Hoá đơn GTGT 75.
+ TK 155 "Sản phẩm M": 800 bộ, giá thành 545/bộ.
+ TK 155 "Sản phẩm N": 450 bộ, giá thành 920/bộ.
2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N
+ Ngày 3/9 xuất kho sản phẩm M bán cho khách hàng A: 10
- Phiếu xuất kho số 45: 250 bộ.
- Đơn giá bán chưa tính GTGT 630/bộ, thuế GTGT 10%.
- Hoá đơn GTGT số 91, thanh toán chậm 1 tháng.
+ Ngày 5/9 xuất kho sản phảm bán cho khách hàng T:
- Phiếu xuất kho số 48: 300 bộ M và 150 bộ N.
- Đơn giá bán chưa thuế GTGT 635/bộ M và 1020/bộ N.
- Hoá đơn bán hàng số 92, thanh toán 50% bằng tiền mặt (phiếu thu 75).
+ Ngày 10/9 xuất kho hàng N bán cho khách hàng S:
- Phiếu xuất kho số 50: 250 bộ.
- Đơn giá bán chưa thuế GTGT 1000/bộ
- Hoá đơn GTGT số 93, thuế GTGT 10%.
- Khách hàng thanh toán chậm 10 ngày.
+ Ngày 15/9 khách hàng T thanh toán hết nợ đầu kỳ (hoá đơn 75) bằng
tiền mặt theo phiếu thu tiền số 76.
+ Sản xuất hoàn thành nhập kho (theo phiếu nhập số 35): 1.200 bộ M với
giá thành sản xuất 540/bộ và 800 bộ N, giá thành 925/bộ.
+ Ngày 20/9 khách hàng S thanh toán toàn bộ số nợ mua hàng của hoá
đơn GTGT 93 sau khi trừ số tiền ứng từ kỳ trước (Phiếu thu số 77).
+ Ngày 23/9, khách hàng K đặt trước tiền để mua hàng, số tiền theo phiếu thu 78 là 56.000.
+ Ngày 23/9 khách hàng A trả lại 10 bộ M do hàng không đúng quy cách
theo hợp đồng đã ký, đơn vị nhập lại kho (phiếu nhập kho số 36) đồng thời chấp
nhận giảm trừ nợ cho khách hàng.
+ Ngày 25/9, khách hàng A thanh toán tiền hàng trước hạn bằng tiền mặt
(phiếu thu số 79) sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
+ Ngày 26/9, xuất kho giao hàng cho khách hàng K:
- Phiếu xuất kho số 55: 200 bộ M và 300 bộ N
- Đơn giá bán chưa thuế GTGT 595/bộ M và 1000/bộ N.
- Hoá đơn GTGT số 94, thuế GTGT 10%.
- Khách hàng chưa thanh toán. 11
+ Ngày 28/9, xuất kho chuyển hàng tới cho khách hàng Q:
- Phiếu xuất kho số 58: 680 bộ M và 300 bộ N.
- Đơn giá bán đề xuất: 600/bộ M; 1.020 bộ/N.
- Khách hàng chấp nhận số hàng nhưng xin thanh toán chậm 1 tháng.
- Hoá đơn bán hàng đơn vị đã lập số 95, thuế GTGT 10%.
+ Cuối tháng theo bảng kê chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
- Lương phải trả nhân viên bán hàng 10.000; lương phải trả bộ phận quản lý doanh nghiệp: 12.000.
- BHXH, BHYT và KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng: 2.000, bộ phận QLDN: 3.000
- Chi phí khác bằng tiền thuộc bộ phận bán hàng: 1.000, QLDN 5.000. II. Yêu cầu:
1. Tổ chức hệ thống sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
2. Tổ chức hệ thống sổ chi tiết bán hàng.
3. Tổ chức hệ thống sổ tổng hợp theo các hình thức "Nhật ký chung"
4. Tổ chức hệ thống sổ tổng hợp theo các hình thức "Chứng từ ghi sổ".
Bài 10: Tài liệu cho tại Công ty Sao Mai tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX tháng 3/N như sau: (đơn vị: 1000đ)
I. Tình hình đầu tháng: 1. Tài liệu kiểm kê: - Tiền mặt 13.000 - Sản phẩm dở dang 500.000 - Hàng gửi bán 200.000 - Thành phẩm 1.061.990 - Hàng đi đường 9.786 - TSCĐ hữu hình 23.996.000 - Nguyên vật liệu 1.778.000
- Hao mòn TSCĐ hữu 7.476.986 hình 12 - Công cụ dụng cụ 24.500
2. Tài liệu đối chiếu công nợ - Tiền gửi ngân hàng 5.860.000
- Phải trả công nhân viên 744.500 - Phải thu khách hàng 1.500.000 - Phải nộp BHXH 200.000
- Trả trước cho người bán 400.000
- Phải thu tiền bồi thường 8.000 - Vay ngắn hạn 3.700.000 - Tạm ứng 30.000 - Phải trả người bán 680.000 - Vay dài hạn 4.500.000 - Thuế phải nộp (thuế 250.000 GTGT) 3. Tài liệu khác: - Nguồn vốn kinh doanh 14.697.500 - Nguồn vốn XDCB 978.000
- Chênh lệch đánh giá lại TS 50.000
- Dự phòng phải thu khó đòi 400.800
- Quỹ đầu tư phát triển 180.000
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 3.490
- Lợi nhuận chưa phân phối 300.000
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 1.220.000
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Tình hình thu chi tiền mặt:
a. Thu: + Rút từ ngân hàng: 2.170.000
+ Thu nợ khách hàng: 300.000 + Thu bồi thường: 8.000 b. Chi: + Chi tạm ứng: 31.000 13
+ Trả lương công nhân viên: 636.000
+ Sửa chữa TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 10.000
+ Trả trước cho người bán: 200.000
2. Tình hình tăng giảm TGNH theo các giấy báo có, báo nợ của ngân hàng:
a. Giấy báo Có: + Khách hàng trả nợ: 650.000
+ Lãi tiền gửi ngân hàng: 5.000 + Vay ngắn hạn: 400.000
b. Giấy báo Nợ: + Trả nợ cho người bán: 3.679.000
+ Nộp thuế GTGT cho Ngân sách: 250.000
+ Trả nợ vay ngắn hạn: 500.000
3. Tình hình thu mua và xuất dùng vật liệu, công cụ dụng cụ:
a. Mua hàng nhập kho chưa trả người bán theo giá mua trên hoá đơn chưa
có thuế ( thuế GTGT 10%): Nguyên vật liệu chính: 2.130.000; Vật liệu phụ:
1.731.000; Công cụ dụng cụ: 52.000
b. Xuất kho VL dùng cho sx trực tiếp 60.000
4. Tình hình chi phí sx kdoanh:
a. Tiền lương phải trả cho công nhân sx trực tiếp 100.500; tiền lương trả cho bộ phận QLDN 50.000
b. Trích theo lương theo tỷ lệ quy định (22% tính vào chi phí, 10,5% trừ
vào thu nhập của người lao động)
c. Trích khấu hao TSCĐ tháng 3/2010: TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất:
390.000, bộ phận bán hàng: 40.000, bộ phận QLDN: 70.000 5. Tình hình thành phẩm:
a. Nhập kho từ sx: 600.000
b. Xuất bán trực tiếp tại kho, giá vốn 950.000; giá bán chưa thuế GTGT 14
1.200.00 (thuế 10%), đã thu bằng TGNH 6. Các tài liệu khác:
a. Tiền tàu xe đi công tác của nhân viên QLDN được duyệt khi thanh toán tạm ứng: 22.500
b. Nhượng bán 1 TSCĐ ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 700.000, giá trị
HMLK 628.000. Giá bán (chưa có thuế GTGT 5%) 100.000 chưa thu được tiền.
Chi phí nhượng bán 10.000 do doanh nghiệp chịu và đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Ghi Sổ kế toán tổng hợp theo Hình thức Nhật ký chung
2. Lập Bảng Cân đối kế toán tháng 3/N.
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh
4. Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 15
Document Outline
- BÀI TẬP TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
- Yêu cầu:
- Yêu cầu: (1)
- Yêu cầu
- Yêu cầu (1)
- II. Yêu cầu:
- Bài 6
- I. Tình hình nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng 3/N tại Công ty “X” như sau:
- Yêu cầu: (2)
- Bài 7:
- 1. Công nợ tồn đầu kỳ:
- 2. Trong tháng 4/N tại công ty có tình hình thanh toán với các nhà cung cấp trên như sau:
- Yêu cầu :
- I. Số dư đầu tháng:
- II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/N:
- III. Kết quả sản xuất trong kỳ:
- Yêu cầu:
- 2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N
- II. Yêu cầu: (1)
- I. Tình hình đầu tháng:
- II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Yêu cầu: