NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TỔNG QUAN DU LỊCH
Bài 1. Khái quát về du lịch
1. Khái niệm du lịch
“Du lịch các hoạt động liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi
trú thường xuyên trong thời gian không quá 1 m liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu
tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp
với mục đích hợp pháp khác” Khoản 1 Điều 3 Luật du lịch 2017:
Du lịch sự di chuyển lưu trú qua đêm trong thời gian rảnh rỗi của nhân
hay tập thể ngoài nơi trú nhằm mục đích phục hồi sức khỏe, nâng cao nhận thức về
thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một số giá trị tự nhiên, kinh
tế, văn hóa dịch vụ do các sở chuyên nghiệp cung cấp >> Du lịch là một hiện
tượng xã hội.
Du lịch một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu nảy
sinh trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của
nhân hay tập thể ngoài nơi trú với mục đích phục hồi khỏe, nâng cao nhận thức
tại chỗ về thế giới xung quanh. >> DL là một ngành kinh tế.
2. Tại sao nói du lịch vừa một hiện tượng hội, vừa một ngành kinh tế
Bài 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch
1. Các yếu tố bên ngoài tác động tới hoạt động du lịch
2. Ảnh hưởng của yếu tố chính trị hội tới hoạt động du lịch
Các yếu tố chính trị hội ảnh hưởng tới hoạt động du lịch
- mối quan hệ hoà bình, hữu nghị với các quốc gia
Hoạt động du lịch nói chung du lịch quốc tế nói riêng chỉ phát triển được
trong điều kiện hòa bình, ổn định, trong mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia, dân
tộc.
- tình hình an ninh, chính trị ổn định
Nội bộ quốc gia không bị chia cắt, không có rối loạn, không bị các quốc gia
khác quấy nhiễu, m phạm, không bị lệ thuộc vào quốc gia khác các tổ chức quốc
tế
Các quốc gia tình hình chính trị ổn định luôn là lựa chọn hàng đầu của khách
du lịch và ngược lại
- tình hình trật tự, an toànhội đảm bảo
Tình hình trật tự, an toàn xã hội của một quốc gia được đánh giá trên sở
+
Tỷ lệ tội phạm (trộm cắp, móc túi, cướp của, giết người...)
+
Trật tự nơi công cộng (trật tự, vệ sinh, nếp sống, an toàn giao thông...)
+
Tình trạng tệ nạnhội (mại dâm, ma túy, cờ bạc, tín dị đoan...)
+
Bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái...
- Tạo điều kiện thuật lợi cho khách du lịch đi đến quốc gia: Sự thuận lợi của
hoạt động xuất nhập cảnh
Ảnh hưởng của yếu tố chính trị hội
- Ảnh hưởng tới số lượng khách du lịch điđến điểm đến du lịch
- cấu thành phần du khách
- Kích cầu du lịch của du khách tiềm năng
3. Các nguồn lực để phát triển du lịch
4. Vai trò của nguồn nhân lực trong phát triển du lịch
- Nguồn nhân lực toàn bộ năng lực thể chất, trí tuệ của các thành viên p
phần hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Ví dụ minh họa.
- Nguồn nhân lực đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động. Do vậy, nguồn
nhân lực luôn yếu tố được các doanh nghiệp chú trọng quan tâm đầu cả về
chất và số lượng. Ví dụ minh họa
- Chất lượng sản phẩm du lịch phụ thuộc vào nhân lực du lịch. dụ minh họa.
Bài 3. Thời vụ du lịch
1. Khái niệm thời vụ du lịch
Thời vụ du lịch sự bùng nổ của cầu cung du lịch tính chu tại mô
t
điểm du lịch nào đó
Thời vụ DL những dao động lặp đi lặp lại hàng năm của cung và cầu các dịch
vụ hàng hoá du lịch xảy ra dưới tác động của một số yếu tố xác định như: thời gian rỗi,
tài nguyên DL….
2. Đặc điểm của thời vụ du lịch
Quy luật tính phổ biến. Lấydụ minh họa.
Một điểm đến DL thể 1 hoặc nhiều thời vụ du lịch. Lấydụ minh họa.
Loại hình DL khác nhau có cường đô
đô
dài của mùa du lịch khác nhau. Lấy
ví dụ minh họa.
Cường đô
du lịch đô
dài mùa du lịch thường tỉ
nghịch với nhau Lấy d
minh họa.
Độ dài thời gian ờng độ của thời vụ du lịch phụ thuộc vào mức độ phát
triển kinh nghiệm kinh doanh du lịch của các nước các vùng du lịch. Lấy dụ
minh họa.
3. Các nguyên nhân của thời vụ du lịch
Yếu tố tự nhiên
- Nguyên nhân chính của tính thời vụ DL
- Sự xuất hiện theo chu kì của các yếu tố tự nhiên, đặc biệt là sự thay đổi của thời
tiết (nhiệt độ, lượng mưa, gió, ánh sáng)
Yếu tố hội
- Tính nhịp điê
u của thời gian rỗi trong năm
- Vào dịp lễ dài người đi du lịch tăng đô
t ngô
t
- Do đă
c điểm dòng khách
Yếu tố tâm hội
Tâm l
Ā
đám đông + Xu thế (trend, mode)
- Khi “làn sóng du lịch thì nhiều người s
攃
Ā
muốn nhâ
p cuô
c đi du lịch
- Bùng phát khi người nổi tiếng đi DL
- Đa số những người ít kinh nghiê
m du lịch
- Họ chọn thời kỳ nhiều khách du lịch cùng đi.
Phong tục tập quán
- Phong tục tâ
p quán tài nguyên du lịch văn hóa
- Phong tục tâ
p quán vai trò quan trọng trong hình thành thời vụ du lịch
Yếu tố kinh tế
- Có nguồn gốc tư
hoạt đô
ng tuyên truyền, quảng cáo của các doanh nghiê
p du
lịch.
- Doanh nghiê
p triển khai các chương trình marketing rất sôi đô
ng để thu hút du
khách.
Liên hệ thực tiễn để phân tích tác động của yếu tố tự nhiên đến việc hình
thành thời vụ du lịch tại một điểm du lịch cụ thể.
4. Những tác động bất lợi của thời vụ du lịch:
Gây ùn tắc giao thông, nhồi
nh
Āt khách trên các phương tiê
n giao thông
Tạo sức
Ā
p lên tài nguyên môi trường du lịch
Gây nên cơn sốt khó kiểm soát về giá cả các dịch vụhàng hóa
Gia tăng tê
nạn xã hô
i
Cơ sở hạ tầng không đủ đáp ng
Chất lượng dịch vụ du lịch không đảm bảo
Liên hệ thực tiễn để phân tích các tác động bất lợi của thời vụ du lịch tại
một điểm du lịch cụ thể.
Bài 4. Khách du lịch các nhà cung ứng du lịch
1. Khái niệm khách du lịch
- Theo luật Du lịch Việt Nam: Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi
du lịch, trư
trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
- Theo UNWTO: Bất kỳ một ai ngủ 01 đêm tại nơi không phải i thường trú
của mình mục đích chính của sự di chuyển không nhằm mục đích kiếm tiền đều
được coi là khách du lịch.
- Khách du lịch nội địa của Việt Nam: Khách du lịch nội địa công dân Việt
Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam
- Inbound tourist: người nước ngoài, người Việt Nam định nước ngoài
vào Việt Nam du lịch
- Outbound tourist: Công dân Việt Nam, người ớc ngoài thường trú tại Việt
Nam ra nước ngoài du lịch
Bài 5. Lao động trong ngành du lịch
1. Khái niệm lao động trong du lịch
- Theo Bộ luật Lao động năm 2019 “Người lao động người tư
đủ 15 tuổi trở
lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương chịu sự
quản l
Ā,
điều hành của người sử dụng lao động”
- Lao động trong du lịch là người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra những
sản phẩm du lịch phục vụ nhu cầu của con người và nhu cầu phát triển xã hội.
2. Đặc điểm của lao động trong du lịch:
- Bao gồm lao đô
ng sản xuất vâ
t chất và phi vâ
t chất, trong đó lao đô
ng sản xuất
phi vâ
t chất chiếm tỉ trọng lớn. Lấy ví dụ minh họa.
- tính chuyên môn hóa cao. Lấy dụ minh họa.
- Thời gian lao đô
ng phụ thuô
c vào thời gian, đă
c điểm tiêu dùng của khách.
Lấydụ minh họa.
- Tỷ lê
lao đô
ng tr
,
lao đô
ng là nữ, lao đô
ng thời vụ cao hơn các ngành công
nghiê
p và nông nghiê
p. Lấy ví dụ minh họa.
- Cường đô
lao đô
ng không cao nhưng phải chịu áp lực tâm l
Ā
lớn. Lấy ví dụ
minh họa.
- Cần nhiều lao đô
ng k攃 năng cao nhưng c攃ng nhiều lao đô
ng mức đô
yêu
cầu thấp. Lấy ví dụ minh họa.
3. Nhiệm vụ của người làm nghề du lịch
- Nhiệm vụ 1: Đáp ứng được nhu cầu chính đáng của khách du lịch
+ Bên cạnh những nhu cầu bản, nhu cầu đặc trưng trong chuyến đi còn
nhu cầu dịch vụ bổ sung
+ Những nhu cầu không hợp l
Ā,
không phù hợp cần giải thích rút đề nghị
- Nhiệm vụ 2: Mang lại hiệu quả kinh tế tối ưu cho nhân, cho tập thể
đất nước.
- Nhiệm vụ 3: Bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường hội nhiệm vụ
hàng đầu
Bảo vệ môi trường tự nhiên hội không chỉ là nghĩa vụ còn trách nhiệm
và quyền lợi của người làm du lịch
Bài 7. Tác động của du lịch đến văn hóa hội
1. Tác động của tích cực du lịch đến hội
- Góp phần nâng cao dân trí: Những trải nghiệm khách du lịch được sau
chuyến đi làm họ trở nên hiểu biết hơn. Lấy ví dụ minh họa
- Góp phần nâng cao chất lượng sống: Du lịch góp phần cải thiện đời sống vật
chất của xã hội và nâng cao sức khỏe tinh thần của du khách. Lấy ví dụ minh họa
- Du lịch hội để con người gặp gỡ m hiểu lẫn nhau: Khách du lịch
hội được gặp gỡ với khách du lịch khác tìm hiểu văn hóa, đời sống của cộng
đồng địa phương ở điểm đến. Cho ví dụ minh họa.
- Du lịch góp phần cổ v
攃
lòng tự hào dân tộc: Những chuyến đi du lịch mang lại
trải nghiệp thực tế về tự nhiên, văn hóa, hội, những bài học hiệu quả về lòng yêu
nước, tự hào dân tộc. Cho ví dụ minh họa
- Du lịch góp phần xóa đói, giảm nghèo: Du lịch tạo thêm nhiều công ăn việc
làm cho cộng đồng địa phương. Cho ví dụ minh họa.
- Du lịch tạo nhiều hội cho phụ nữ khẳng định bản thân. Chodụ minh họa.
2. Tác động của tiêu cực của du lịch đến hội
- Du lịch tạo ra môi trường tốt cho các tệ nạnhội phát triển.
+ Lấy ví dụ minh họa tại một điểm du lịch cụ thể có các tệ nạn: trộm cắp, ma
túy, mại dâm.
+ Lấy ví dụ minh họa tại một điểm du lịch cụ thể có hiện tượng lư
a đảo, “chặt
ch
Ā
m”
khách du lịch.
- Du nhập văn hóa ngoại lai, không phù hợp: Lấydụ minh họa
- Du lịch có thể làm nảy sinh mâu thuẫn giữa cư dân địa phương với khách du
lịch và doanh nghiệp du lịch. Lấy ví dụ về mâu thuẫn văn hóa, mâu thuẫn lợi ích.
- Du lịch thể góp phần hình thành làm gia tăng tệ nạn bóc lột tr
攃攃
em:
+ Các công việc tr
攃攃
em làm chủ yếu trong du lịch: Bán hàng rong, ăn xin, bán
hàng, hướng dẫn viên, phục vụ trong các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch.
+ Việc này vi phạm pháp luật, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và việc
học tập của tr
.
+ Tạo ra hình ảnh xấu về điểm đến du lịch.
Bài 8. Tác động của hoạt động du lịch tới ngành kinh tế môi trường
1. Tác động tích cực của hoạt động du lịch tới ngành kinh tế
Gia tăng GDP: Du lịch một ngành phát triển với tốc độ cao, tạo ra thu nhập,
đóng góp ngày càng lớn vào tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các quốc gia. Lấy
ví dụ minh họa.
- Đóng góp vào thu nhâ
p của chính phủ: Các đóng góp trực tiếp gồm thuế thu
nhập
các nhà kinh doanh du lịch, nhân viên du lịch thuế thu tư
khách du lịch.
Ngoài ra, còn thuế doanh thu khi mua hàng hóa dịch vụ. Lấy ví dụ minh họa.
- Góp phần cân bằng cán cân thanh toán: Du lịch là ngành xuất khẩu tại chỗ, việc
thu hút khách du lịch quốc tế s
攃
gia tăng thu nhập ngoại tệ đối với quốc gia đến. Do
đó, du lịch ảnh hưởng đáng kể đến n bằng cán cân thanh toán của nhiều quốc gia.
Lấy ví dụ minh họa.
- Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế địa phương: Khi du lịch phát triển, sự tiêu
dùng của khách du lịch s
攃
làm cho sự phân phối tiền tệ hội tìm việc làm đồng
đều hơn. Ngoài ra, du lịch góp phần thu hút vốn đầu vào các địa phương. Tư
đó, du
lịch giúp tăng tốc những vùng có tôc độ phát triển kinh tế thấp. Lấy ví dụ minh họa.
- Tạo nên hiê
u quả kinh tế liên đới: Du lịch có tác động gián tiếp đến các ngành
kinh tế khác như nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, y dụng các ngành dịch vụ
khác. Lấy ví dụ minh họa.
2. Tác động tiêu cực của hoạt động du lịch tới ngành kinh tế
- Chênh lê
ch trong đầu địa phương: Phát triển du lịch đòi hỏi địa phương
phải chi lượng tiền lớn vào xây dựng cơ sở htầng nên đã giảm sự đầu của chính
phủ cho y tế, giáo dục,... Ví dụ minh họa.
- Nguy lạm phát: Du lịch làm ng giá các mặt hàng tiêu dùng địa phương
dẫn tới nguy cơ lạm phát cao. Điều y y kkhăn cho dân địa phương, đặc biệt
là những người có thu nhập thấp. Lấy ví dụ minh họa.
- Kinh tế địa phương quá
thuô
c vào du lịch: những nơi có hoạt động du lịch
phát triển, ngành du lịch đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, văn hóa,
hội của địa phương. Khi hoạt động du lịch bngưng trệ do tác động của các yếu tố bất
lợi s
攃
gây ra những ảnh hưởng cực kỳ to lớn tới mọi mặt của địa phương. Lấy dụ
minh họa.
- Sự “rò rỉ” trong du lịch:
+ rỉ do nhập khẩu: Khi du khách đòi hỏi các tiêu chuẩn cao về thực phẩm,
thiết bị các sản phẩm nước đó không cung cấp được, do vậy nhiều mặt hàng
phải nhập khẩu. Lấy ví dụ minh họa.
+ rỉ do xuất khẩu: Khi những nhà nhà đầu nước ngoài cấp vốn y dựng
các khu du lịch và khách sạn rồi thu lợi nhuận về nước họ. Lấy ví dụ minh họa
Bài 9. Loại hình sản phẩm du lịch
1. Khái niệm sản phẩm du lịch:
Đứng ở vị trí của khách du lịch, sản phẩm du lịch tất cả những gì khách được
thụ hưởng trong chuyến du lịch.
Đối với nhà cung ứng du lịch, sản phẩm du lịch tập hợp những dịch vụ cần thiết
để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyển đi du lịch.
2. Các thành phần của sản phẩm du lịch.
- Hàng hóa vật chất phục vụ khách du lịch:
+ Chiếm tư
10-20% tổng sản phẩm du lịch
+ Bao gồm những sản phẩm hữu hình cung cấp cho khách du lịch: đồ ăn, thức
uống, đồ lưu niệm
- Hàng hóa phi vật chất phục vụ khách du lịch:
+ Chiếm tư
80-90% tổng sản phẩm du lịch
+ những sản phẩm hình cung cấp cho khách du lịch hay n gọi dịch
vụ du lịch, bao gồm:
Dịch vụ bản: dịch vụ phục vụ nhu cầu thiết yếu của khách du lịch trong
chuyến đi, không dịch vụ này, chương trình không thể thực hiện được, gồm: dịch
vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống.
Dịch vụ đặc trưng: dịch vụ riêng của ngành du lịch, phục vnhu cầu
tham quan, giải trí của khách du lịch, gồm: dịch vụ hướng dẫn du lịch, dịch vụ vui
chơi giải trí.
Dịch vụ bổ sung: dịch vụ không bắt buộc phải trong chương trình, việc
thỏa mãn dịch vụ y giúp chuyến đi hoàn hảo tiện nghi hơn, gồm: dịch vụ mua
sắm, dịch vụ đổi tiền, dịch vụ làm đẹp …
3. Các đặc điểm của sản phẩm du lịch
4. Tính đồng thời giữa sản xuất tiêu ng:
- Tất cả dịch vụ du lịch đều quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng một
thời điểm. Đây là sự khác biệt cơ bản giữa dịch vụ và hàng hóa.
- Do quá trình sản xuất tiêu dùng hầu như diễn ra đồng thời nên nhà cung
ứng
c攃ng như khách du lịch không thể kiểm tra trước dịch vụ du lịch.
- Để đảm bảo chất lượng, nhà cung ứng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tạo
ra sản phẩm, còn khách du lịch cần nhanh chóng phản hồi nếu cảm thấy dịch vụ chưa
đáp ứng yêu cầu đã thỏa thuận trong hợp đồng, cụ thể là trong chương trình du lịch.
5. Tính duy nhất:
- Dịch vụ du lịch được cung cấp cho khách du lịch vào các thời điểm khác nhau
với các điều kiện môi trường không như nhau hoặc bởi các nhân viên khác nhau nên
chất lượng sản phẩm du lịch không đồng nhất.
- Mặt khác còn phụ thuộc vào chính khách du lịch đang nhận dịch vụ
chương trình du lịch cung cấp.
- Như vậy một sản phẩm du lịch được cung cấp cho khách du lịch tại một không
gian cụ thể, một thời điểm cụ thể, bởi những nhân viên cụ thể trong hoàn cảnh đó s
攃
không được lặp lại.
6. Khái niệm chất lượng sản phẩm du lịch
- Chất ợng sản phẩm du lịch được đo đạc thông qua sự hài lòng của khách du
lịch
- Chất lượng của sản phẩm du lịch mức độ phù hợp giữa dịch vụ du lịch được
cung cấp với mong đợi của khách hàng mục tiêu
7. Công thức đánh giá chất lượng dịch vụ
S=P-E
Trong đó:
S: Satisfaction (Sự thỏa mãn)
P: Perception (Sự cảm nhận)
E: Expectation (Sự mong đợi)
P > E chất lượng dịch vụ được đánh giá là tốt
P = E chất lượng dịch vụ được đánh giá trung bình
P < E chất lượng dịch vụ được đánh giá k
Ā
m
Lấy dụ minh họa về các mức chất lượng dịch vụ du lịch

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TỔNG QUAN DU LỊCH
Bài 1. Khái quát về du lịch
1. Khái niệm du lịch
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi
cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 1 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu
tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp
với mục đích hợp pháp khác” Khoản 1 Điều 3 Luật du lịch 2017:
Du lịch là sự di chuyển và lưu trú qua đêm trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân
hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khỏe, nâng cao nhận thức về
thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một số giá trị tự nhiên, kinh
tế, văn hóa và dịch vụ do các cơ sở chuyên nghiệp cung cấp >> Du lịch là một hiện tượng xã hội.
Du lịch là một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu nảy
sinh trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của
cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú với mục đích phục hồi khỏe, nâng cao nhận thức
tại chỗ về thế giới xung quanh. >> DL là một ngành kinh tế.
2. Tại sao nói du lịch vừa một hiện tượng hội, vừa một ngành kinh tế
Bài 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động du lịch
1. Các yếu tố bên ngoài tác động tới hoạt động du lịch
2. Ảnh hưởng của yếu tố chính trị hội tới hoạt động du lịch
Các yếu tố chính trị hội ảnh hưởng tới hoạt động du lịch
- Có mối quan hệ hoà bình, hữu nghị với các quốc gia
Hoạt động du lịch nói chung và du lịch quốc tế nói riêng chỉ phát triển được
trong điều kiện hòa bình, ổn định, trong mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia, dân tộc.
- Có tình hình an ninh, chính trị ổn định
Nội bộ quốc gia không bị chia cắt, không có rối loạn, không bị các quốc gia
khác quấy nhiễu, xâm phạm, không bị lệ thuộc vào quốc gia khác và các tổ chức quốc tế
Các quốc gia có tình hình chính trị ổn định luôn là lựa chọn hàng đầu của khách du lịch và ngược lại
- Có tình hình trật tự, an toàn xã hội đảm bảo
Tình hình trật tự, an toàn xã hội của một quốc gia được đánh giá trên cơ sở
+ Tỷ lệ tội phạm (trộm cắp, móc túi, cướp của, giết người...)
+ Trật tự nơi công cộng (trật tự, vệ sinh, nếp sống, an toàn giao thông...)
+ Tình trạng tệ nạn xã hội (mại dâm, ma túy, cờ bạc, mê tín dị đoan...)
+ Bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái...
- Tạo điều kiện thuật lợi cho khách du lịch đi và đến quốc gia: Sự thuận lợi của
hoạt động xuất nhập cảnh
Ảnh hưởng của yếu tố chính trị hội
- Ảnh hưởng tới số lượng khách du lịch đi và đến điểm đến du lịch
- Cơ cấu thành phần du khách
- Kích cầu du lịch của du khách tiềm năng
3. Các nguồn lực để phát triển du lịch
4. Vai trò của nguồn nhân lực trong phát triển du lịch
- Nguồn nhân lực là toàn bộ năng lực thể chất, trí tuệ của các thành viên góp
phần hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Ví dụ minh họa.
- Nguồn nhân lực đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động. Do vậy, nguồn
nhân lực luôn là yếu tố được các doanh nghiệp chú trọng quan tâm đầu tư cả về
chất và số lượng. Ví dụ minh họa
- Chất lượng sản phẩm du lịch phụ thuộc vào nhân lực du lịch. Ví dụ minh họa.
Bài 3. Thời vụ du lịch
1. Khái niệm thời vụ du lịch
Thời vụ du lịch là sự bùng nổ của cầu và cung du lịch có tính chu kì tại mô ̣t điểm du lịch nào đó
Thời vụ DL là những dao động lặp đi lặp lại hàng năm của cung và cầu các dịch
vụ hàng hoá du lịch xảy ra dưới tác động của một số yếu tố xác định như: thời gian rỗi, tài nguyên DL….
2. Đặc điểm của thời vụ du lịch
Quy luật có tính phổ biến. Lấy ví dụ minh họa.
Một điểm đến DL có thể có 1 hoặc nhiều thời vụ du lịch. Lấy ví dụ minh họa.
Loại hình DL khác nhau có cường đô ̣ và đô ̣ dài của mùa du lịch khác nhau. Lấy ví dụ minh họa.
Cường đô ̣ du lịch và đô ̣ dài mùa du lịch thường tỉ lê ̣ nghịch với nhau Lấy ví dụ minh họa.
Độ dài thời gian và cường độ của thời vụ du lịch phụ thuộc vào mức độ phát
triển và kinh nghiệm kinh doanh du lịch của các nước và các vùng du lịch. Lấy ví dụ minh họa.
3. Các nguyên nhân của thời vụ du lịch
Yếu tố tự nhiên
- Nguyên nhân chính của tính thời vụ DL
- Sự xuất hiện theo chu kì của các yếu tố tự nhiên, đặc biệt là sự thay đổi của thời
tiết (nhiệt độ, lượng mưa, gió, ánh sáng)
Yếu tố hội
- Tính nhịp điê ̣u của thời gian rỗi trong năm
- Vào dịp lễ dài người đi du lịch tăng đô ̣t ngô ̣t
- Do đă ̣c điểm dòng khách
Yếu tố tâm hội
Tâm l礃Ā đám đông + Xu thế (trend, mode)
- Khi có “làn sóng” du lịch thì nhiều người s攃̀ có 礃Ā muốn nhâ ̣p cuô ̣c đi du lịch
- Bùng phát khi có người nổi tiếng đi DL
- Đa số là những người có ít kinh nghiê ̣m du lịch
- Họ chọn thời kỳ có nhiều khách du lịch cùng đi.
Phong tục tập quán
- Phong tục tâ ̣p quán là tài nguyên du lịch văn hóa
- Phong tục tâ ̣p quán có vai trò quan trọng trong hình thành thời vụ du lịch
Yếu tố kinh tế
- Có nguồn gốc từ hoạt đô ̣ng tuyên truyền, quảng cáo của các doanh nghiê ̣p du lịch.
- Doanh nghiê ̣p triển khai các chương trình marketing rất sôi đô ̣ng để thu hút du khách.
Liên hệ thực tiễn để phân tích tác động của yếu tố tự nhiên đến việc hình
thành thời vụ du lịch tại một điểm du lịch cụ thể.
4. Những tác động bất lợi của thời vụ du lịch:
Gây ùn tắc giao thông, nhồi nh攃Āt khách trên các phương tiê ̣n giao thông
Tạo sức 攃Āp lên tài nguyên môi trường du lịch
Gây nên cơn sốt khó kiểm soát về giá cả các dịch vụ và hàng hóa
Gia tăng tê ̣ nạn xã hô ̣i
Cơ sở hạ tầng không đủ đáp ứng
Chất lượng dịch vụ du lịch không đảm bảo
Liên hệ thực tiễn để phân tích các tác động bất lợi của thời vụ du lịch tại
một điểm du lịch cụ thể.
Bài 4. Khách du lịch các nhà cung ứng du lịch
1. Khái niệm khách du lịch
- Theo luật Du lịch Việt Nam: Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi
du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
- Theo UNWTO: Bất kỳ một ai ngủ 01 đêm tại nơi không phải là nơi thường trú
của mình và mục đích chính của sự di chuyển không nhằm mục đích kiếm tiền đều
được coi là khách du lịch.
- Khách du lịch nội địa của Việt Nam: Khách du lịch nội địa là công dân Việt
Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam
- Inbound tourist: Là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
vào Việt Nam du lịch
- Outbound tourist: Công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam ra nước ngoài du lịch
Bài 5. Lao động trong ngành du lịch
1. Khái niệm lao động trong du lịch
- Theo Bộ luật Lao động năm 2019 “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở
lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự
quản l礃Ā, điều hành của người sử dụng lao động”
- Lao động trong du lịch là người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra những
sản phẩm du lịch phục vụ nhu cầu của con người và nhu cầu phát triển xã hội.
2. Đặc điểm của lao động trong du lịch:
- Bao gồm lao đô ̣ng sản xuất vâ ̣t chất và phi vâ ̣t chất, trong đó lao đô ̣ng sản xuất
phi vâ ̣t chất chiếm tỉ trọng lớn. Lấy ví dụ minh họa.
- Có tính chuyên môn hóa cao. Lấy ví dụ minh họa.
- Thời gian lao đô ̣ng phụ thuô ̣c vào thời gian, đă ̣c điểm tiêu dùng của khách. Lấy ví dụ minh họa.
- Tỷ lê ̣ lao đô ̣ng tr攃攃, lao đô ̣ng là nữ, lao đô ̣ng thời vụ cao hơn các ngành công
nghiê ̣p và nông nghiê ̣p. Lấy ví dụ minh họa.
- Cường đô ̣ lao đô ̣ng không cao nhưng phải chịu áp lực tâm l礃Ā lớn. Lấy ví dụ minh họa.
- Cần nhiều lao đô ̣ng có k攃̀ năng cao nhưng c攃̀ng có nhiều lao đô ̣ng mức đô ̣ yêu
cầu thấp. Lấy ví dụ minh họa.
3. Nhiệm vụ của người làm nghề du lịch
- Nhiệm vụ 1: Đáp ứng được nhu cầu chính đáng của khách du lịch
+ Bên cạnh những nhu cầu cơ bản, nhu cầu đặc trưng trong chuyến đi còn có
nhu cầu dịch vụ bổ sung
+ Những nhu cầu không hợp l礃Ā, không phù hợp cần giải thích và rút đề nghị
- Nhiệm vụ 2: Mang lại hiệu quả kinh tế tối ưu cho nhân, cho tập thể
đất nước.
- Nhiệm vụ 3: Bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường hội nhiệm vụ
hàng đầu
Bảo vệ môi trường tự nhiên xã hội không chỉ là nghĩa vụ mà còn là trách nhiệm
và quyền lợi của người làm du lịch
Bài 7. Tác động của du lịch đến văn hóa hội
1. Tác động của tích cực du lịch đến hội
- Góp phần nâng cao dân trí: Những trải nghiệm mà khách du lịch có được sau
chuyến đi làm họ trở nên hiểu biết hơn. Lấy ví dụ minh họa
- Góp phần nâng cao chất lượng sống: Du lịch góp phần cải thiện đời sống vật
chất của xã hội và nâng cao sức khỏe tinh thần của du khách. Lấy ví dụ minh họa
- Du lịch là cơ hội để con người gặp gỡ và tìm hiểu lẫn nhau: Khách du lịch có
cơ hội được gặp gỡ với khách du lịch khác và tìm hiểu văn hóa, đời sống của cộng
đồng địa phương ở điểm đến. Cho ví dụ minh họa.
- Du lịch góp phần cổ v攃̀ lòng tự hào dân tộc: Những chuyến đi du lịch mang lại
trải nghiệp thực tế về tự nhiên, văn hóa, xã hội, là những bài học hiệu quả về lòng yêu
nước, tự hào dân tộc. Cho ví dụ minh họa
- Du lịch góp phần xóa đói, giảm nghèo: Du lịch tạo thêm nhiều công ăn việc
làm cho cộng đồng địa phương. Cho ví dụ minh họa.
- Du lịch tạo nhiều cơ hội cho phụ nữ khẳng định bản thân. Cho ví dụ minh họa.
2. Tác động của tiêu cực của du lịch đến hội
- Du lịch tạo ra môi trường tốt cho các tệ nạn xã hội phát triển.
+ Lấy ví dụ minh họa tại một điểm du lịch cụ thể có các tệ nạn: trộm cắp, ma túy, mại dâm.
+ Lấy ví dụ minh họa tại một điểm du lịch cụ thể có hiện tượng lừa đảo, “chặt ch攃Ām” khách du lịch.
- Du nhập văn hóa ngoại lai, không phù hợp: Lấy ví dụ minh họa
- Du lịch có thể làm nảy sinh mâu thuẫn giữa cư dân địa phương với khách du
lịch và doanh nghiệp du lịch. Lấy ví dụ về mâu thuẫn văn hóa, mâu thuẫn lợi ích.
- Du lịch có thể góp phần hình thành và làm gia tăng tệ nạn bóc lột tr攃攃 em:
+ Các công việc tr攃攃 em làm chủ yếu trong du lịch: Bán hàng rong, ăn xin, bán
hàng, hướng dẫn viên, phục vụ trong các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch.
+ Việc này vi phạm pháp luật, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và việc học tập của tr攃攃.
+ Tạo ra hình ảnh xấu về điểm đến du lịch.
Bài 8. Tác động của hoạt động du lịch tới ngành kinh tế môi trường
1. Tác động tích cực của hoạt động du lịch tới ngành kinh tế
Gia tăng GDP: Du lịch là một ngành phát triển với tốc độ cao, tạo ra thu nhập,
đóng góp ngày càng lớn vào tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các quốc gia. Lấy ví dụ minh họa.
- Đóng góp vào thu nhâ ̣p của chính phủ: Các đóng góp trực tiếp gồm thuế thu
nhập từ các nhà kinh doanh du lịch, nhân viên du lịch và thuế thu từ khách du lịch.
Ngoài ra, còn thuế doanh thu khi mua hàng hóa dịch vụ. Lấy ví dụ minh họa. -
Góp phần cân bằng cán cân thanh toán: Du lịch là ngành xuất khẩu tại chỗ, việc
thu hút khách du lịch quốc tế s攃̀ gia tăng thu nhập ngoại tệ đối với quốc gia đến. Do
đó, du lịch ảnh hưởng đáng kể đến cân bằng cán cân thanh toán của nhiều quốc gia. Lấy ví dụ minh họa. -
Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế địa phương: Khi du lịch phát triển, sự tiêu
dùng của khách du lịch s攃̀ làm cho sự phân phối tiền tệ và cơ hội tìm việc làm đồng
đều hơn. Ngoài ra, du lịch góp phần thu hút vốn đầu tư vào các địa phương. Từ đó, du
lịch giúp tăng tốc những vùng có tôc độ phát triển kinh tế thấp. Lấy ví dụ minh họa. -
Tạo nên hiê ̣u quả kinh tế liên đới: Du lịch có tác động gián tiếp đến các ngành
kinh tế khác như nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, xây dụng và các ngành dịch vụ
khác. Lấy ví dụ minh họa.
2. Tác động tiêu cực của hoạt động du lịch tới ngành kinh tế
- Chênh lê ̣ch trong đầu tư ở địa phương: Phát triển du lịch đòi hỏi địa phương
phải chi lượng tiền lớn vào xây dựng cơ sở hạ tầng nên đã giảm sự đầu tư của chính
phủ cho y tế, giáo dục,... Ví dụ minh họa. -
Nguy cơ lạm phát: Du lịch làm tăng giá các mặt hàng tiêu dùng ở địa phương
dẫn tới nguy cơ lạm phát cao. Điều này gây khó khăn cho cư dân địa phương, đặc biệt
là những người có thu nhập thấp. Lấy ví dụ minh họa. -
Kinh tế địa phương quá lê ̣ thuô ̣c vào du lịch: Ở những nơi có hoạt động du lịch
phát triển, ngành du lịch đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, văn hóa, xã
hội của địa phương. Khi hoạt động du lịch bị ngưng trệ do tác động của các yếu tố bất
lợi s攃̀ gây ra những ảnh hưởng cực kỳ to lớn tới mọi mặt của địa phương. Lấy ví dụ minh họa. -
Sự “rò rỉ” trong du lịch:
+ rỉ do nhập khẩu: Khi du khách đòi hỏi các tiêu chuẩn cao về thực phẩm,
thiết bị và các sản phẩm mà nước đó không cung cấp được, do vậy nhiều mặt hàng
phải nhập khẩu. Lấy ví dụ minh họa.
+ rỉ do xuất khẩu: Khi những nhà nhà đầu tư nước ngoài cấp vốn xây dựng
các khu du lịch và khách sạn rồi thu lợi nhuận về nước họ. Lấy ví dụ minh họa
Bài 9. Loại hình sản phẩm du lịch
1. Khái niệm sản phẩm du lịch:
Đứng ở vị trí của khách du lịch, sản phẩm du lịch là tất cả những gì khách được
thụ hưởng trong chuyến du lịch.
Đối với nhà cung ứng du lịch, sản phẩm du lịch tập hợp những dịch vụ cần thiết
để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyển đi du lịch.
2. Các thành phần của sản phẩm du lịch.
- Hàng hóa vật chất phục vụ khách du lịch:
+ Chiếm từ 10-20% tổng sản phẩm du lịch
+ Bao gồm những sản phẩm hữu hình cung cấp cho khách du lịch: đồ ăn, thức uống, đồ lưu niệm
- Hàng hóa phi vật chất phục vụ khách du lịch:
+ Chiếm từ 80-90% tổng sản phẩm du lịch
+ Là những sản phẩm vô hình cung cấp cho khách du lịch hay còn gọi là dịch vụ du lịch, bao gồm:
Dịch vụ cơ bản: Là dịch vụ phục vụ nhu cầu thiết yếu của khách du lịch trong
chuyến đi, không có dịch vụ này, chương trình không thể thực hiện được, gồm: dịch
vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống.
Dịch vụ đặc trưng: Là dịch vụ riêng có của ngành du lịch, phục vụ nhu cầu
tham quan, giải trí của khách du lịch, gồm: dịch vụ hướng dẫn du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí.
Dịch vụ bổ sung: Là dịch vụ không bắt buộc phải có trong chương trình, việc
thỏa mãn dịch vụ này giúp chuyến đi hoàn hảo và tiện nghi hơn, gồm: dịch vụ mua
sắm, dịch vụ đổi tiền, dịch vụ làm đẹp …
3. Các đặc điểm của sản phẩm du lịch
4. Tính đồng thời giữa sản xuất tiêu dùng:
- Tất cả dịch vụ du lịch đều có quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng một
thời điểm. Đây là sự khác biệt cơ bản giữa dịch vụ và hàng hóa.
- Do quá trình sản xuất và tiêu dùng hầu như diễn ra đồng thời nên nhà cung ứng
c攃̀ng như khách du lịch không thể kiểm tra trước dịch vụ du lịch.
- Để đảm bảo chất lượng, nhà cung ứng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tạo
ra sản phẩm, còn khách du lịch cần nhanh chóng phản hồi nếu cảm thấy dịch vụ chưa
đáp ứng yêu cầu đã thỏa thuận trong hợp đồng, cụ thể là trong chương trình du lịch.
5. Tính duy nhất:
- Dịch vụ du lịch được cung cấp cho khách du lịch vào các thời điểm khác nhau
với các điều kiện môi trường không như nhau hoặc bởi các nhân viên khác nhau nên
chất lượng sản phẩm du lịch không đồng nhất.
- Mặt khác nó còn phụ thuộc vào chính khách du lịch đang nhận dịch vụ mà
chương trình du lịch cung cấp.
- Như vậy một sản phẩm du lịch được cung cấp cho khách du lịch tại một không
gian cụ thể, một thời điểm cụ thể, bởi những nhân viên cụ thể trong hoàn cảnh đó s攃̀ không được lặp lại.
6. Khái niệm chất lượng sản phẩm du lịch
- Chất lượng sản phẩm du lịch được đo đạc thông qua sự hài lòng của khách du lịch
- Chất lượng của sản phẩm du lịch là mức độ phù hợp giữa dịch vụ du lịch được
cung cấp với mong đợi của khách hàng mục tiêu
7. Công thức đánh giá chất lượng dịch vụ S=P-E Trong đó:
S: Satisfaction (Sự thỏa mãn)
P: Perception (Sự cảm nhận)
E: Expectation (Sự mong đợi)
P > E chất lượng dịch vụ được đánh giá là tốt
P = E chất lượng dịch vụ được đánh giá trung bình
P < E chất lượng dịch vụ được đánh giá là k攃Ām
Lấy dụ minh họa về các mức chất lượng dịch vụ du lịch
Document Outline

  • 1. Khái niệm du lịch
  • 3. Các nguồn lực để phát triển du lịch
  • 1. Khái niệm thời vụ du lịch
  • 3. Các nguyên nhân của thời vụ du lịch
  • 1. Khái niệm khách du lịch
  • Bài 5. Lao động trong ngành du lịch
  • 2. Đặc điểm của lao động trong du lịch:
  • 3. Nhiệm vụ của người làm nghề du lịch
  • 1. Khái niệm sản phẩm du lịch:
  • 2. Các thành phần của sản phẩm du lịch.
  • 4. Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng:
  • 5. Tính duy nhất:
  • 6. Khái niệm chất lượng sản phẩm du lịch
  • 7. Công thức đánh giá chất lượng dịch vụ S=P-E