-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*K/n : Theo Ph ăng ghen: Vấn đề cơ bản của triết học là quan hệ giữavật chất ( tồn tại ,giới tự nhiên ) và ý thức ( cảm giác , tư duy ,tinh thần và nhận thức ) +Vấn đề cơ bản của mọi triết học ,đặc biệt là của triết học hiện đại ,là quan hệ giữ tư duy với tồn tại (Theo Phăng ăng ghen )Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Triết học Mac - Lenin (THMLN2023) 33 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Đề cương môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*K/n : Theo Ph ăng ghen: Vấn đề cơ bản của triết học là quan hệ giữavật chất ( tồn tại ,giới tự nhiên ) và ý thức ( cảm giác , tư duy ,tinh thần và nhận thức ) +Vấn đề cơ bản của mọi triết học ,đặc biệt là của triết học hiện đại ,là quan hệ giữ tư duy với tồn tại (Theo Phăng ăng ghen )Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Triết học Mac - Lenin (THMLN2023) 33 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 32573545 Chương 1 :
Câu 1 :Vấn đề cơ bản của triết học ?
*K/n : Theo Ph ăng ghen: Vấn đề cơ bản của triết học là quan hệ giữa vật chất ( tồn tại ,giới tự
nhiên ) và ý thức ( cảm giác , tư duy ,tinh thần và nhận thức )
+Vấn đề cơ bản của mọi triết học ,đặc biệt là của triết học hiện đại ,là quan hệ giữ tư duy với tồn
tại (Theo Phăng ăng ghen )
- Việc giải quyết vấn đề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại là vấn đề cơ bản của triết học vì :
+Các hiện tượng trong thế giới chỉ có thể hoặc là hiện tượng vật chất tồn tại bên ngoài độc lập
với ý thức con người ,hoặc là hiện tượng thuộc tinh thần ,ý thức con người .
+Giải quyết vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức ,là nền tảng điểm xuất phát ,giải quyết các
vấn đề khác của triết học .
+ Là cơ sở xác định lập trường thế giới quan của các nhà triết học và các học thuyết triết học . - Nội dung :
+Mặt thứ nhất : Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước ,cái nào quyết định ,cái nào là tính thứ nhất
+ MẶt thứ hai:Con người có khả năng nhận thức được thế giới quan hay không.
Câu 2 :Điều kiện tiêu đề cho sựu ra đời của triết học ?
*Điều kiện kinh tế xã hội : Phương pháp sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp - Ví dụ :
+ James Watt máy hơi nước 1765 ứng dụng nhiều lĩnh vực khác nhau .
+ Giai cấp vô sản trở thành lực lượng chính trị xã hội độc lập
+ KHởi nghĩa thợ dệt ở LY ông (pháp) 1831 bị đàn áp ,nổ ra năm 1834
+ Phong trào hiến chương Anh cuối những năm 30 ở tk XIX
+Cuộc đấu tranh thợ dật ở xi-lê di Đức
=>THực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở là cơ sở chủ yêu scho sự ra đời của triết học mac
*Nguồn gốc lý luận :C.Mac và Ph Ăng ghen đã kế thừ hạt nhân hợp lý là pháp biện chứng đồng
thời phê phán tính chất duy tâm thần bí trong triết học của G.W.F hê ghen đề xây dựng biện chứng duy vật .
+ C.Mac và Ph Ăng ghen đã kế thừ hạt nhân cơ bản là chủ nghĩa duy vật ,phê phán tính chất siêu
hình trong triết học của L. Phoi ơ bắc để xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng . lOMoAR cPSD| 32573545
+Kinh tế chính trị học cổ điển tiếng Anh xuất sắc là A.Smith và Đri-các -đô là nguồn gốc lý luận
đề C.Mac và Phăng ghen xây dựng học thuyết kinh tế chính trị tiêu đề cho sự hình thành quan niệm duy vật lịch sử.
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp với đại biểu nổi tiếng : H.Xanh ,Ximong,S.Phruie là nguồn
gốc lí luận trực tiếp hình thành CNXH khoa học .
*Tiêu đề khoa học tự nhiên :
-Ba phát minh lớn là cơ sở cho sự hình thành quan điểm duy vật biện chứng :ĐLBT và chuyển
háo năng lượng ,thuyết tiến hóa ,thuyết tế bào.
-Những phát minh của KHTN đã cung cấp tài liệu mang tính khoa học ,chính xác để C.Mac và
Phăng ghen phê phán chủ nghĩa duy vật và phương pháp siêu hình đồng thời khẳng định tính
đúng đắn của chủ nghĩa duy vật và phương pháp biện chứng .
*Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học mac :
-Hình thành (1841-1844) Chủ nghĩa duy tân đến chủ nghĩa duy vật
-C.Mac 95/5/1818-14/3/1883) sinh ra tại Trier,tỉnh Ranh ,Vương quốc phổ sinh ra trong một gia
đình trí thức cha làm luật sư
-Phăng ghen 928/11/1820-5/8/1895) sinh ra tại bác men,tỉnh ranh ,Vương quốc phổ sinh ra trong
gia đình chủ xưởng sợi.
=>Hai ông có tình cảm sâu sắc với giai cấp vô sản ,nhân dân lao động .là nhà khoa học thiên tài
,nhà cách mạng kiệt xuất .Tình bạn vĩ đại trở thành nhân tố chủ đạo tạo nên chủ nghĩa mac Chương 2 :
Câu 1 :Định nghĩa vật chất ý thức của lê nin
*K/N:Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đem lại cho con người
trong cảm giác ,được cảm giác của chúng ta chép lại ,chụp lại ,phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác . *Phân tích :
-Phương pháp định nghĩa :định nghĩa vật chất theo một phương pháp đặc biệt,đặt phạm trù vật
chất đối lập với phạm trù ý thức . - Nội dung định nghĩa :
+Thứ nhất : Vật chất là thực tại khách quan cái tồn tại hiện thực bên ngoài hiện thực ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức .
+Thứ hai : Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người đem lại cho con người cảm giác .
+Thứ ba :Ý thức là sự phản ánh vật chất chịu sự quyết định của vật chất *Ý nghĩa phương pháp luận:
-ĐỊnh nghĩa vật chất của lê nin đã giải quyết được vấn đề trong vấn đề cơ bản của triết học trên
lập trường và chủ nghĩa duy vật biện chứng .
-Định hướng mà các nhà khoa học đi sâu tìm hiểu ,khám phá những thuộc tính mới ,cấu kết mới
của vật chất ,không ngừng làm phong phú tri thức con người về thế giới
-LÀ cơ sở khoa học cho việc xác định biểu hiện vật chất trong lĩnh vực xã hội -tồn tại xã hội lOMoAR cPSD| 32573545
Câu 2 :Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tư nhiên
*bộ óc ng là một dạng vật chất có trình độ tổ chức cao và tinh vi. Ý thức là chức năng của bộ óc
người.Bộ óc người trong lịch sử phát triển đã đạt đến trình độ phản ánh cao nhất:Trình độ phản ánh-ý thức.
*Sự tác động của thế giới khách quan lên bộ não người
- Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của hệ thống vật chất này,vật chất khác tác động qua
lại của chúng.Sự phản ánh vào vật tác động và vật nhận tác động,nội dung thông tin của vật tác động.
-Các cấp độ phản ánh
+ Phản ánh vật lý,sự định hướng,lựa chọn,trình độ phản ánh có kết cấu vật chất đơn giản. +
Phản ánh sinh học : định hướng,lựa chọn,sống thích nghi với môi trường để tồn tại.Ở giới thực
vật là sự kích thích,ở động vật có hệ thần kinh là phản xạ.Ở động vật phát triển là tâm lý, bao
gồm cả phản xạ không và có điều kiện.
+Phản ánh ý thức là hình thức phản ánh đặc trưng chỉ có ở người và là hình thức phản ánh cao
nhất,phản ánh mang tính năng động ,sáng tạo thế giới vật chất.Ý thức là sự phản ánh có tính
định hướng và mục đích,ý thức hình ảnh của thế giới khách quan.
Như vậy bộ óc người với năng lưc phản ánh và sự tác động của hiện thực khách quan lên bộ óc
người là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Nguồn gốc xã hội *Lao động
-k/n: là quá trình con ng sử dụng công cụ lao động tác động vào giới tự nhiên cải biến theo nhu
cầu và mục đích con người Vai trò:
+ Lao động đặt ra nhu cầu đòi hỏi con người phải tìm hiểu ra thế giới khách quan.
+sử dụng công cụ lao động tác động vào thế giới khách quan, bắt chúng phải bộc lộ thuộc tính
bản chất,kết cấu... nhất định, con người ý thức càng đầy đủ,toàn diện về thế giới.
+ Hình thành pp tư duy khoa học,phát triển nhận thức lý tính, phản ánh ngày càng sâu sắc về thế giới .
+Nhu cầu giao tiếp,trao đổi kinh nghiệm giữa các thành viên trong xã hội, xuất hiên nhu cầu về
ngôn ngữ. *Ngôn ngữ
-k/n: là hệ thống tín hiệu vật chất mang ndung ý thức ,”vỏ vật chất” của tư duy, biểu đạt tư duy,
ý thức tồn tại với tư cách là sản phẩm xã hội- lịch sử.
Vai trò: +ngôn ngữ là công cụ của tư duy, là phương tiện giao tiếp
+nhờ ngôn ngữ con người có thể khái quát,trừu tượng hóa
+ngôn ngữ là phương tiện để con ng lưu giữ,kế thừa,truyền bá
=> Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội,do đó không có ptien trao đổi xã hội về mặt ngôn ngữ
thì ý thức không thể hình thành và phát triển được.
*Tóm lại: Phần tự luận
Câu 3 :Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức.
*Vật chất quyết định nguồn gốc ý thức. “Sinh”ra ý thức, loài người xuất hiện và người phát
triển. Ý thức là kết quả phản ánh hiện thực khách quan, hoạt động lao động và biểu hiện thong
qua ngôn ngữ. Không có vật chất,các yếu tố như bộ óc con người,sự tác động thế giới khách
quan lên óc người, quá trình phản ánh,lao động ngôn ngữ, tồn tại và phát triển. lOMoAR cPSD| 32573545
*Vật chất quyết định nội dung:ý thức là “hình ảnh”thế giới khách quan là kết quả củA sự phản
ánh hiện thực khách quan vào óc người trên cơ sở thực tiễn.
*Vật chất quyết định bản chất:Ý thức con người là sự phản ánh một cách tự giác.tích cực,sáng
tạo,thực tiễn cải tiến là cơ sở hình thành,phát triển ý thức.
*vật chất quyết định sự vận động , phát triển của ý thức:biến đổi thì sớm hay muộn sẽ biến đổi
theo.giải thich 1 cách đúng đắn trong đời sống chính trị, văn hóa. Hiện thực sản xuất, tù đời sống kinh tế.
Lưu ý: Vật chất và ý thức là 2 cái đối lập nhau về bản chất, nhưng về nhận thức vật chất và ý
thức tương đối dc thể hiện giữa thực thể vật chất đặc biệt- bộ óc người và thuộc tính của chính nó.
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
*thứ nhất “đời sống riêng” biến đổi và phát triển không phụ thuộc 1 cách máy móc , ý thức có
thể biến đổi nhanh hoặc chậm hơn so với hiện thực. Thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất.
*thứ hai qua hoạt động thực tiễn con người, không thể làm biến đổi hiện thực. Mục tiêu,phương
hướng,biện pháp và có ý chí quyết tâm để thực hiện
*thứ ba, chỉ đạo,hướng dẫn trong thực tiễn, con người đúng hay sai, thành công hat thất bại
- tích cực: đúng hiện thực dự báo tiên đoán mang lại hiệu quả thành công trong thực tiễn -
tiêu cực: sai lệch,xuyên tạc hiện thực,gây hậu quả,tổn thất trong thực tiễn.
*thứ tư: ý thức ngày càng to lớn, tư tưởng tiến bộ,tri thức khoa học đóng vai trò quan trọng đối
với hiện thực khách quan.
ý thức phương pháp luận: tôn trọng tính khách quan,hành động theo khách quan,kết hợp phát
huy tính năng động chủ quan.
*tôn trọng tính khách quan
Mọi chủ trương,đường lối, kế hoạch mục tiêu,xuất phát từ thực tế khách quan, điều kiện tiền đề .
nhận thức sự vật hiện tượng chân thực đúng đắn tránh tô hồng bôi đen sự vật, hiện tượng, không
đc gán cho sự vật, hiện tượng
- Phải tônn trọng và hành động khách quan
-tránh chủ nghĩa chủ quan, bệnh chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa duy vật tầm thường, chủ nghĩa
thực dụng, chủ nghĩa khách quan.
*phát huy năng động chủ quan
Phát huy tính năng động ,sáng tạo của ý thức , phát huy vai trò của nhân tố con người -
coi trọng tri thức khoa học, công tác tư tưởng và gduc tư tưởng.
- chống tư tưởng thái độ thụ động ỷ lại bảo thủ trì trệ thiếu tính sáng tạo
Câu 4 :Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật a)Nguyên
lý về mối liên hệ phổ biến
*k/n:k/n mối liên hệ chỉ sự quy định,tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các yếu tố,trong 1 sư
vật,hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng
- k/n: chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ chỉ tồn tại ở mọi sự vật hiện tượng của thế giới * tính chất:
- tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn của bản thân sự vật,hiện tượng chủ quan của con người.
Nhận thức và vận dụng các mối liên hệ hoạt động thực tiễn của mình lOMoAR cPSD| 32573545
-tính phổ biến:mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên,xã hội và tư duy diễn ra giữa các mặt các
yếu tố của sự vật hiện tượng.
- tính đa dạng,phong phú: mối liên hệ khác nhau một sự vật hiện tượng có nhiều mối liên hệ
khác nhau(bên trong-bên ngoài,chủ yếu-thứ yếu,cơ bản-không cơ bản..) giữ vị trí vai trò khác
nhau đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật hiện tượng trong những điều kiện tính chất,vai
trò. *ý nghĩa phương pháp luận: từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra nguyên tắc toàn
diện b)Nguyên lý về sự phát triển
*k/n: phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động từ thấp tới cao,từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn,từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao
-phát triển là dạng vận động,không phải ở mọi sự vận động đều là phát triển mà chỉ vận động
theo xu hướng đi lên mới dc gọi là phát triển.
Câu 5 :Các cặp phạm trù cơ bản
Cái riêng và cái chung
Phạm trù triết học là hình thức khoa học trí óc phổ biến của con người là mô hình tư tưởng phản
ánh thuộc tính và mối liên hệ cơ bản vốn có ở tất cả đối tượng hiện thực. Các phạm trù hình
thành và phát triển trong hoạt động nhận thức, cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội của con người.
-cái riêng là phạm trù chỉ 1 sụ vật một hiện tượng nhất định
- cái chung là chỉ những mặt,những thuộc tính không những có ở 1 sự vật, hiện tượng mà còn
lặp lại trong nhiều sự vật hiện tượng khác nữa.
*Nguyên nhân và kết quả
-Nguyên nhân chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hiện tượng giữa các sự
vật hiện tượng với nhau gây ra sự biến đổi nhất định
-Kết quả chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt, yếu tố trong một
sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
Các quy luật cơ bản
Quy luật từ những thay đổ về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
Quy luật chỉ ra cách thức của sự vận động và phát triển, sự thay đổi về lượng đạt giới hạn nhất
định dẫn đến sự thay đổi về chất
Khái niệm chất, lượng
-Chất là dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính
, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật hiện tượng là nó mà không phải là sự vật hiên tượng khác.
-Lượng chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật hiện tượng về mặt số lượng, kích thước,
quy mô,trình độ,nhịp điệu,màu sắc...
Câu 6 :Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Phạm trù thực tiễn
*Thực tiễn là hoạt động vật chất-cảm tính,có mục đích, có tính lịch sử-xã hội của con người
nhằm cải tọa tự nhiên và xã hội.
*Đặc trưng của thực tiễn
-Thứ nhất là những hoạt động vật chất-cảm tính,là hoạt động vật chất của con người cảm giác
dc quan sát trực quan dc. Hoạt động con người phải sử dụng lực lượng vật chất,công cụ vật chất
tác động vào các đối tượng vật chất để làm biến đổi chúng. lOMoAR cPSD| 32573545
-Thứ hai hoạt động mang tính lịch sử-xã hội. Thực tiễn diễn ra với sự tham gia của động đảo
con người trong xã hội. Bị giới hạn những điều kiện xã hội trải qua giai đoạn lịch sử phát triển của nó
- thứ ba thực tiễn là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người
Có tính tự giác cao của con người, khác vơi bản năng thụ động thích nghi của động vật.
*các hình thức cơ bản của thực tiễn
-sản xuất vật chất là con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên cải biến các
dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
-hoạt động chính trị-xã hội là thể hiện tính tự giác cao của con người nhằm biến đổi cải tạo xã
hội, phát triển các thiết chế xã hội,các qh xã hội...
-hoạt động thực nghiệm khoa học là hình thức đặc biệt, con người tạo ra điều kiện không sẵn
trong tự nhiên để tiến hành theo mục đích đã đề ra.Vận dụng thành tựu khoa học,kỹ thuật,công
nghệ vào sx vật chất,vào cải tạo chính trị-xã hội.
Lưu ý: hoạt động sx vật chất là quan trọng nhất quyết định nhưng hoạt động chính trị- xã hội và
hoạt động thữ nghiệm khoa học cũng tác động trở lại hoạt động sx vật chất.
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
*thực tiễn là cơ sở,động lực của nhận thức
-thực tiễn cung cấp tài liệu,vật liệu cho nhận thức: trong thực tiễn con người tác động vào thế
giới khách quan buộc chúng bộc lộ thuộc tính,quy luật để con người nhận thức. Vì vậy k có thực
tiễn là k có nhận thức, k có khoa học , k có lý luận
-thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ phương hướng phát triển của nhận thức, thúc đẩy sự ra đời
của nghành khoa học.
-thực tiễn là mục đích của nhận thức: nhận thức của con người là phục vụ thực tiễn, soi
đường,chỉ đạo thực tiễn. Không vì thực tiễn nhận thức sẽ mất phương hướng bế tắc. Tri thưc
khoa học chỉ có ý nghĩa khi dc áp dụng vào thực tiễn.
*thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
-là tiêu chuẩn khách quan duy nhất để ktra chân lý bác bỏ sai lầm vì chỉ thực tiễn mới có thể vật
chất hóa tri thức,hiện thực hóa tư tưởng,mới khẳng định dc chân lý và phủ định sai lầm. _kiểm
tra chân lý nhiêu hình thức khác nhau của thực tiễn nhưng cơ bản nhất là bằng hoạt động sx vật
chất, hoạt động chính trị-xã hội ,thực nghiệm khoa học
-là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tuyệt đối vừa có tính chất tương đối. Tuyệt đối của
thực tiễn với tư cách tiêu chuẩn chân lý thể hiện ở chỗ,thực tiên là tiêu chuẩn khách quan duy
nhất để kiểm tra chân lý. Tương đối của thực tiễn với tư cách tiêu chuẩn chân lý thể hiện ở
chỗ,thực tiễn luôn vận động,biến đổi. * Ý nghĩa pp luận
Nhận thức và hoạt động cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn.quan điểm thực tiễn yêu cầu
nhận thức gắn với nhu cầu thực tiễn phải lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn ktra kq nhận thức coi
trọng công tác tổng kết thực tiễn để bổ sung hoàn thiện, phát triển nhận thức, lý luận. Chương 3:
Câu 1: Quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất?
*K/n:là hai mặt của một phương thức sản xuất có quan hệ biện chứng ,trong đó lực lượng sản
xuất quyết định quan hệ sản xuất ,còn quan hệ sản xuất tác động trở lại với lực lượng sản xuất . lOMoAR cPSD| 32573545
*Vai trò tác động của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất :
-TRình độ của lực lượng sản xuất có một kiểu quan hệ sản xuất tương ứng với nó,biểu hiện thông
qua trình độ người lao động ,trình độ công cụ lao động ,trình độ tổ chức và phân công lao động
;trình độ ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ sản xuất .
-Trong khi quan hệ sản xuất tương đối ổn định thì lực lượng sản xuất thường xuyên biến đổi
.Quan hệ sản xuất từ chỗ “hình thức phù hợp “,trở thành “xiềng xích”kìm hãm sự phát triển của
lực lượng sản xuất,đòi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ thiết lập quan hệ sản xuất mới ,phù
hợp với trình độ của lực lượng sản xuất .
*Sự tác động trở lại :diễn ra theo 2 chiều hướng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển
-Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất sẽ thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển ,nền sản xuất phát triển đúng hướng ,quy mô mở rộng thành tựu khoa học
công nghệ áp dụng nhanh chóng=>hình thành hệ thống động lực thúc đẩy phát triển ,nâng cao
sản xuất phát triển ,hiệu quả lực lượng sản xuất...
-Quan hệ sản xuất không phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thì sẽ bị kìm hãm
thậm chí phá hoại lực lượng sản xuất . *Ý nghĩa :
- Là cơ sở khoa học để nhận thức sâu sắc sự đổi mới tư duy kinh tế của ĐẢng cộng sản Việt Nam
-Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát là sự vật dụng
quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay .
Câu 2 :Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ?
*Khái niệm, cấu trúc của cơ sở hạ tầng :
- K/N :Là những quan hệ sản xuất phù hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
- Cấu trúc :Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị ,quan hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất
mầm mống (trong đó quan hệ sản xuất thống trị đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó ).
*Khái niệm ,cấu trúc của kiến trúc thượng tầng :
-K/N: là toàn bộ những hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị -xã hội tương ứng ,hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định . - Cấu trúc :
+Hệ thống các hình thái ý thức xã hội :Chính trị ,pháp quyền ,đạo đức ,tôn giáo,nghệ thuật ,triết học ,....
+ Các thiết chế chính trị xã hội tương ứng :Nhà nước ,đảng phái giáo hội ,các đoàn thể và tổ chức giáo hội khác lOMoAR cPSD| 32573545
+Trong xã hội có đối kháng giai cấp ,kiến trúc thượng tầng cũng mang tính đối kháng ,biểu hiện
ở sự xung đột ,đấu tranh về tư tưởng ở giai cấp đối kháng .
*Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng :
-K/N:LÀ nguồn gốc của kiến trúc thượng tầng ,tất cả các hiện tượng của kiến trúc thượng tầng
đều có nguyên nhân sâu xa từ cơ sở hạ tầng.Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết định mâu
thuẫn trong lĩnh vực chính trị và tinh thần của xã hội
- NHững biến đổi căn bản của cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi trong kiến trúc thượng tầng .
+Sự biến đổi đó diễn ra trong từng hình thái kinh tế -xã hội ,cũng như khi chuyển từ một hình
thái kinh tế xã hội này sang một hình thái kinh tế xã hội khác .
+Sự phát triển của kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phứuc tạp có yếu tố diễn ra nhanh yếu tố diễn
ra chậm ,có yếu tố vẫn kế thừa để xây dựng kiến trúc thượng tầng mới .
+Trong xã hội có đối kháng giai cấp sự biến đổi đó tất yếu đó phải thông qua đấu tranh giai cấp
và cách mạng xã hội *Sự tác động trở lại :
- Chức năng cơ bản của kiến trúc thượng tầng là duy trì ,bảo vệ và phát triển cơ sở hạ tầng ,chống
lại mọi nguy cơ làm suy yếu cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó.
-Các yếu tố kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng theo những phương thức khác
nhau trực tiếp hoặc gián tiếp ,trong đó nhà nước là yếu tốc có tác động mạnh nhất và trức tiếp
nhất đến cơ sở hạ tầng .
- Các yếu tố kiến trúc thượng tầng tác động lại cơ sở hạ tầng theo hai xu hướng .
+KIến trúc thượng tầng phù hợp với quy luật kinh tế khách quan sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển
+ Kiến trúc thượng tầng k phù hợp với các quy luật kinh tế sẽ bị kìm hãm sự phát triển kinh tế -
Quy luật về mối quan hệ biện chứng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức đúng đắn một mối
quan hệ giữa kinh tế và chính trị .
Câu 3: Hình thái kinh tế xã hội và quá trình lịch sử tự nhiên của hình thái kinh tế xã hội ? *K/N:
hình thái kinh tế xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng chỉ để xã
hội,phù hợp với một trình độ nhất định .
*Cấu trúc gồm 3 yếu tố quan trọng :
-Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất xã hội ,tiêu chuẩn khách quen để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau . lOMoAR cPSD| 32573545
-Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ quan cơ bản chi phối và quyết định mọi quan hệ xã hội ,đồng
thời là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt bản chất các chế độ xã hội - Kiến trúc thượng
tầng là công cụ để bảo về và duy trì cơ sở hạ tầng sinh ra nó .
*Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội :
-Ba yếu tốn cơ bản của hình thái kinh tế xã hội :Lực lượng sản xuất,quan hệ sản xuất (cơ sở hạ
tầng ),kiến trúc thượng tầng .
-Do chịu sự chi phối của các quy luật khách quan ,lịch sử xã hội loài người là một tiến trình nối tiếp nhau thấp đến cao
Sự phát triển hình thái kinh tế không diễn ra theo 1 con đường thuần tự mà còn bao hàm sự “bỏ
qua “một hay vài hình thái kinh tế xã hội đối với một số quốc gia ,dân tộc cụ thể.
Câu 4 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ? *Tồn tại xã hội :
-K/N:dùng để chỉ toàn bộ những sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
trong một giai đoạn phát triển nhất định . - Cấu trúc :
+Điều kiện tự nhiên là yếu tố tạo thành điều kiễn khách quan cho sự tồn tại và phát triển của xã hội .
+Dân cư được xem xét trên phương diện :Quy mô ,cơ cấu ,mật độ,...điều kiện dân cư trở thành
điều kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của xh.
+ Phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng nhất và chi phối các yếu tố khác của tồn tại xã hội . *Ý thức xã hội :
-K/N :dùng để chỉ phương diện sinh hoạt thinh thần xã hội ,nảy sinh từ tồn tại xã hội ,và phản
ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển nhất - Cấu trúc :
+Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh đối với tồn tại xã hội ,ý thức xã hội bao gồm :ý thức chính
trị ,ý thức pháp quyền,ý thức khoa học,ý thức thẩm mĩ,ý thức đạo đức ,ý thức tôn giáo,ý thức triết học.
+Theo trình độ phản ánh đối với tồn tại xã hội ,ý thức xã hội bao gồm :Ý thức xã hội thông
thường ,và ý thức luận .
Câu 4 :Quần chúng nhân dân và vai trò của quần chúng nhân dân với sự phát triển của lịch sử ? lOMoAR cPSD| 32573545
*K/N: dùng để chỉ cộng đồng cùng chung lợi ích căn bản bao gồm :thành phần,tầng lớp,giai cấp
liên kết thành một tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân một tổ chức hay một đảng phái
nhằm giải quyết vấn đề kinh tế ,chính trị ,xã hội của một thời đại nhất định .
*Vai trò của quần chúng nhân với sự phát triển của lịch sử :
-Yếu tố căn bản và quyết định của lực lượng sản xuất là quần chúng nhân dân lao động .LÀ tiền
đề và cơ sở cho sự tồn tại vận động và phát triển của xã hội mọi thời kì lịch sử.
-Trong cuộc cách mạng xã hội cũng như ở các giai đoạn biến đổi của xã hội ,quần chúng nhân
dân luôn là lực lượng chủ yếu ,cơ bản và quyết định mọi thắng lợi của quần chúng nhân dân .Họ
là chủ thể ,lực lượng căn bản và chủ chốt ,là động lực cơ bản của mọi quá trình kinh tế chính trị
,văn hóa,xã hội,khoa học và công nghệ của các cuộc cách mạng xã hội .
-Toàn bộ các giá trị văn hóa ,tinh thần và đời sống tinh thần nói chung đều do quần chúng nhân
dân sáng tạo ra .LÀ người gạn gọc lưu giữ ,truyền bá phổ biến các giá trị tinh thần làm cho nó
được chọn lọc ,được bảo tồn vĩnh viễn .