lOMoARcPSD| 58886076
1. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh.
Định nghĩa: tưởng Hồ Chí Minh một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc
vvề những vấn về cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa phát triển các giá tr
truyvền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân lođại; là tài sản tinh thần vô
cùng to lớn quý giá của Đảng dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng
của nhân dân ta giành thắng lợi” (Đđại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI)
=> Khái niệm trên đây chỉ nội hàm bản của tưởng Hồ Chí Minh, shình
thành cũng như ý nghĩa của tư tưởng đó. Cụ thể là:
- Bản chất cách mạng, khoa học cũng như nội dung cơ bản của tưởng Hồ Chí
Minh. Đó là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn về cơ bản của cách mạng
Việt Nam, từ đó phản ánh những vấn về đó tính quy luật của cách mạng Việt Nam.
- Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác-Lênin – giá trị cơ bản
nhất trong quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng đó; các giá trị truyvền thống tốt đẹp
của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh: tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá
của Đảng dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân n ta. Cùng
với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ phận cấu thành làm nên nvền tảng
tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng của Đảng và cách mạng Việt Nam.
2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
2.1. Cơ sở thực tiễn
a, Thực tiễn VN cuối TK XIX - Đầu TK XX
- Từ năm 1858, ế quốc Pháp bắt ầu tiến hành xâm lược Việt Nam. Thực tiễn rằng
Trđiều ình nhà Nguyễn lần lượt kết các hiệp ước ầu hàng và trở thành tay sai của thực dân
Pháp ã biến nước ta từ một nước phong kiến thành nước thuộc ịa nửa phong kiến dẫn tới cđó
sự biến ổi vvề cơ cấu giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
- Các phong trào ấu tranh yêu nước chống Pháp m lược liên tục nổ ra, song vều
thất bđại, chứng tỏ giai cấp phong kiến, sản dân tộc hệ tưởng của nđó ã suy tàn, bất
lực trước nhiệm vụ bảo vệ ộc lập dân tộc.
- Mâu thuẫn cơ bản trong hội Việt Nam bấy giờ là: toàn thể nhân dân Việt Nam
>< chủ nghĩa ế quốc Pháp / nông dân >< ịa chủ phong kiến.
- Việt Nam rơi vào khủng hoảng đường lối Cách mạng
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
lOMoARcPSD| 58886076
- Vào cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế giới ã phát triển
từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai oạn ế quốc chủ nghĩa.
- Bên cạnh mâu thuẫn vốn cđó trong lòng chủ nghĩa tư bản mâu thuẫn giữa giai
cấp sản với giai cấp sản các nước bản. Xuất hiện mâu thuẫn giữa các nước ế quốc
với nhau và mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc ịa và phụ thuộc với chủ nghĩa ế quốc.
- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công ã ánh giai cấp tư sản và giai cấp ịa
chủ phong kiến, lập nên một hội mới hội hội chủ nghĩa. Mở ra một thời đại mới
trong lịch sử loài người – thời đại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi
toàn thế giới, mở ra con đường giải phđóng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Ngày 2-3-1919, Quốc tế Cộng sản III ra ời ã ẩy mạnh việc truyvền bá chủ nghĩa
Mác - Lênin và kinh nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga ra khắp thế giới, thúc ẩy sự ra ời và
hoạt ộng ngày càng mạnh mẽ của các ảng cộng sản ở nhđiều nước.
2. 2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyvền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Dân tộc Việt Nam trong hàng nghìn năm lịch sdựng nước giữ nước ã tạo lập cho
mình một nvền văn hoá riêng, phong phú và bvền vững với những giá trị truyvền thống tốt đẹp
và cao quý. Đđó là:
- Chủ nghĩa yêu nước là sợi chỉ xuyên suốt trong những truyvền thống tốt đẹp
của dân tộc Việt Nam.
- Hồ Chí Minh ã chú ý kế thừa, phát triển tinh thần ấu tranh anh dũng, bất khuất
ộc lập, tự do của Tổ quốc, nhằm bảo vệ chủ quyvền quốc gia sự toàn vẹn lãnh thổ của
chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.
- Yêu nước gắn livền với yêu dân, cđó tinh thần oàn kết, dân chủ, nhân ái, khoan
dung trong cộng ồng và hòa hiếu với các n tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng
tạo, lạc quan, vì nghĩa, thương người.
- Tự hào vvề lịch sử, trân trọng nvền văn hđóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán và
những giá trị tốt đẹp khác của dân tộc.
b.Tinh hoa văn hoá nhân lođại
Hồ Chí Minh ã tiếp thu tư tưởng và văn hoá nhân lođại một cách chọn lọc, lođại bỏ các
yếu tố lạc hậu, tiêu cực, tiếp thu các yếu tố tích cực, cải biến phát triển phù hợp với hoàn
cảnh lịch sử mới.
* Tư tưởng và văn hoá phương Đông
lOMoARcPSD| 58886076
- Ảnh hưởng của Nho giáo: Nho giáo cđó ảnh hưởng không nhỏ tới sự hình
thành, phát triển tư tưởng H Chí Minh, Người ã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo, đó
là: Triết lý hành ộng, tưởng nhập thế, hành o, giúp i; tưởng vvề một hội bình trị;
Triết nhân sinh, tu thân, dưỡng tính: “tu thân, tvề gia, trị quốc, nh thiên hạ”, “tiên trách kỷ,
hậu trách nhân”; Đvề cao văn hoá, lễ giáo, tinh thần hiếu học.
Hạn chế: Tuy vậy, trong Nho giáo còn cđó những yếu tố duy tâm, lạc hậu như tư tưởng
ẳng cấp (người quân tử – kẻ tiểu nhân), khinh lao ộng chân tay, khinh phụ nữ.
- Ảnh hưởng của Phật giáo: Hồ Chí Minh ã tiếp thu những mặt ch cực của
Phật giáo như: tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ, cứu nạn; Tinh thần bình ng, dân chủ
chất phác, chống phân biệt ẳng cấp.
Hạn chế của ạo Phật: tư tưởng an phận, cào bằng, thủ tiêu ấu tranh “sống gửi, thác vvề”,
coi mỗi con người cđó một số phận ã an bài, mặc ịnh, cuộc sống của con người nơi trần thế ch
là tạm thời, do vậy hãy bằng lòng với số phận của mình.
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Tam Dân đó là: “dân tộc ộc lập, dân quyvền tự do,
dân sinh hạnh phúc”. Tuy nhiên, theo Hồ CMinh, chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
vvề bản chất thuộc hệ tư tưởng tư sản, nên cđó nhđiều hạn chế. Vì vậy, khi vận dụng tư tưởng
của Tôn Trung Sơn vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, Người ã phát triển khái niệm “ ộc lập
tự do - hạnh phúclên một trình ộ mới, mang tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân tộc và tính
cách mạng triệt ể.
Các trđường phái khác nhau trong các nhà tư tưởng phương Đông cổ đại khác như
Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản Tử,v.v. Những trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận hiện đại ở Ấn Độ,
Trung Quốc như chủ nghĩa Găng i, lão giáo…
* Tư tưởng và văn hoá phương Tđây
- Tư tưởng Tự do - Bình ẳng - Bác ái trong bản Tuyên ngôn nhân quyvền và dân
quyvền 1791 của nước Pháp ặc biệt ảnh hưởng sâu sắc ến tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Vvề tư tưởng và văn hoá Mỹ: Hồ Chí Minh ã tiếp thu một cách sáng tạo những
tưởng vvề “quyvền bình ẳng”, “quyvền sống, quyvền tự do, quyvền mưu cầu hạnh phúc
của con người ược ghi trong bản Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ.
Tuy nhiên, trong khi khẳng ịnh những giá trị chân chính, những nhân tố tiến bộ của các
cuộc cách mạng dân chủ tư sản phương Tđây, Hồ Chí Minh cũng ồng thời ánh giá úng những
hạn chế của nđó: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách
mệnh không ến nơi, tiếng cộng hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì nđó tước lục công nông,
ngoài thì nđó áp bức thuộc ịa..”. Người kết luận: Cách mệnh An Nam nên nhớ những điều
ấy”.
- Người cũng tiếp thu lòng nhân ái, hy sinh cao cả của Thiên chúa giáo
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
lOMoARcPSD| 58886076
CNMLN là một học thuyết cách mạng do C.Mác-Ph.Ăngghen sáng tạo ra, V.I.Lênin là
người kế thừa và phát triển. Nđó là một học thuyết chứa ựng tinh hoa, trí tuệ của nhân lođại; là
học thuyết tiến bộ nhất, cách mạng nhất; như Chủ tịch HCM khẳng ịnh:
“Bđây giờ học thuyết nhđiều, chủ nghĩa nhđiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc
chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”
Đối với Hồ Chí Minh, CNMLN chính sở thế giới quan phương pháp luận;
nguồn gốc luận khách quan mang tính quyết ịnh ến việc hình thành phát triển vvề chất
trong tư tưởng của mình. TTHCM là sự vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát triển CNMLN trong
thực tiễn ở một nước thuộc ịa là Việt Nam.
2.3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a, Phẩm chất Hồ Chí Minh
- Hồ Chí Minh cđó lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi
cảnh lầm than, cơ cực ể theo kịp các nước tiên tiến trên thế giới.
- Người cđó ý chí, nghị lực to lớn khi một mình dám i ra nước ngoài khảo sát
thực tế các nước ế quốc giàu cđó cũng như các dân tộc thuộc ịa nghèo nàn, lạc hậu, mà chỉ với
hai bàn tay trắng.
- Hồ Chí Minh còn người cđó bản nh tư duy ộc lập, tchủ, sáng tạo, giàu tính
phê phán, ổi mới cách mạng; ã vận dụng úng quy luật chung của xã hội loài người, của cách
mạng thế giới vào hoàn cảnh riêng, cụ thể của Việt Nam, về xuất tưởng, đường lối cách
mạng mới áp ứng úng òi hỏi thực tiễn.
- Hồ Chí Minh người cđó tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, ã ưa cách
mạng Việt Nam vào dòng chảy chung của cách mạng thế giới.
- Hồ Chí Minh người cđó năng lực tổng kết thực tiễn, năng lực dự báo ơng
lai chính xác ể dẫn dắt toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta i tới bến bờ thắng lợi vinh quang.
- Hồ Chí Minh là người suốt ời tận trung với nước, tận hiếu với n; là người suốt
ời ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và của cách mạng thế giới.
b) Tài năng hoạt ộng, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh tích luỹ ược vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi
thđường thông qua hành trình 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước.
- Người hiểu sâu sắc bản chất, thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc, thực dân; thấu hiểu
tình cảnh người dân ở nhđiều nước thuộc hệ thống thuộc ịa.
- Người thấu hiểu vvề phong trào giải phđóng dân tộc, vvề xđây dựng chủ nghĩa
xã hội, vvề sau không chỉ vvề xđây dựng Đảng Cộng sản.v.v.
lOMoARcPSD| 58886076
Hồ Chí Minh là ntổ chức vĩ đại của Cách mạng Việt Nam, thông qua quá trình
tìm tòi, học hỏi, chắt lọc, phản biển Người ã tổng kết thực tiễn thế giới, phát triển luận, áp
dụng vào thực tiễn Cách mạng Việt Nam:
- Người ã tìm thấy mục tiêu, phương hướng cách mạng Việt Nam chủ nghĩa
Mác – Lênin. Từ đó, Người chuẩn bị vvề nhđiều mặt cho sự ra i của Đảng Cộng sản Việt Nam
- tổ chức lãnh ạo cách mạng Việt Nam theo chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Người sáng lập Mặt trận dân tộc thống nhất; sáng lập Quân ội nhân dân Việt
Nam; khai sinh Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam.
3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và cđó chí hướng tìm
con đường cứu nước mới
- Thời kỳ này, Hồ Chí Minh tiếp thu truyvền thống tốt đẹp của quê hương, gia
ình và của dân tộc hình thành nên tư tưởng yêu nước và tìm đường cứu nước.
- Ngày 5-6-1911, Hồ Chí Minh i ra nước ngoài tìm con đường cứu nước,
cứu dân.
2. Thời kỳ 1911-1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phđóng dân tộc
Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
- Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, lấy tên là Nguyễn Ái
Quốc, gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxđây (18-6-1919), òi quyvền tự do,
dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
- Tháng 7-1920 Hồ Chí Minh ã tìm thấy xác ịnh phương hướng ấu tranh
giải phđóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản qua nghiên cứu "Sơ thảo lần
thứ nhất những luận cương vvề vấn về dân tộc và vấn về thuộc ịa”
- Từ ngày 25 ến ngày 30-12-1920 tđại Đđại hội Tua bỏ phiếu tán thành Quốc tế
Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam ầu tiên.
Đđây bước ngoặt quan trọng trong cuộc i của Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa u nước
kết hợp chặt chẽ với lập trđường cách mạng vô sản.
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung bản tưởng vvề cách mạng
Việt Nam
- Đđây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phđóng dân tộc Việt
Nam từng bước ược cụ thể hđóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
- Năm 1921, Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc ịa.
lOMoARcPSD| 58886076
- Năm 1925 viết tác phẩm Bản án chế ộ thực dân Pháp, Thông qua báo chí và các
hoạt ộng thực tiễn Nời tích cực truyvền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân
và phong trào yêu nước Việt Nam
- Tháng 6-1925 sáng lập tchức tivền thân của Đảng Cộng sản: Hội Việt Nam
Thanh niên Cách mạng tháng 6-1925, ra báo Thanh niên, truyvền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và
lý luận cách mạng.
- Năm 1927 viết tác phẩm Đđường cách mệnh, ẩy mạnh hoạt ộng luận chính
trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo ch mạng Việt
Nam.
- Ngày 3.2 năm 1930, chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng
Cộng sản Việt Nam, thông qua các văn kiện do Người khởi thảo nhằm chính thức khẳng ịnh
những quan điểm cơ bản vvề đường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam.
- Đđây là giai oạn quan trọng nhất trong việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tích cực sdụng báo chí Pháp lên án chủ nghĩa thực dân Pháp, thức tỉnh ơng
tri nhân dân Pháp nhân lođại tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân n các dân tộc thuộc
ịa và của dân tộc Việt Nam.
- Đẩy mạnh hoạt ộng luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
- Hồ Chí Minh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị úng
ắn và sáng tạo ã chấm dứt cuộc khủng hoảng vvề đường lối và tổ chức lãnh ạo cách
mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX sang ầu năm 1930.
4. Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
Cách mạng Việt Nam úng ắn sáng tạo
- Do không nắm vững tình hình các dân tộc thuộc ịa và ở Đông Dương, Quốc tế
Cộng sản cđó những nhìn nhận sai lầm vvề HChí Minh "hữu khuynh", "dân tộc chủ nghĩa".
Cho nên ã ra án nghị quyết: "Thủ tiêu chánh cương, sách lược điều lệ Đảng"; bỏ tên Đảng
Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh những người tham gia Hội nghị thành lập Đảng xác
ịnh, lấy tên Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt ộng theo như chỉ thcủa Quốc tế Cộng sản,v.v.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh ược Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng ịnh, trở thành
yếu tố chỉ ạo cách mạng Việt Nam từ Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5-1941.
- Trải qua sđóng giđó, thử thách, những quan điểm bản nhất vvề đường lối
cách mạng giải phđóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh ược Đảng khẳng ịnh ưa vào thực
tiễn tổ chức nhân dân biến thành các phong trào cách mạng ể dẫn tới thắng lợi của cuộc Cách
mạng Tháng Tám năm 1945.
5. Thời kỳ 1941 - 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
Trong thời kỳ này, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng cơ bản là thống nhất.
Trong những lần làm việc với cán bộ, ảng viên, nhân dân các ịa phương, ban, bộ, ngành, Hồ
Chí Minh nhđiều lần ưa ra những quan điểm sáng tạo, i trước thời gian, càng ngày càng ược
Đảng ta làm sáng tỏ và tiếp tục phát triển soi sáng con đường cách mạng Việt Nam.
lOMoARcPSD| 58886076
- Ngày 2-9-1945, Hồ Chí Minh ọc Tuyên ngôn ộc lập. Nhà Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra ời, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam - kỷ nguyên ộc lập
dân tộc gắn livền với chủ nghĩa xã hội.
- Từ năm 1946 ến m 1954, Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp. Trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh hoàn thiện luận cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở Việt Nam, và từng bước hình thành tư tưởng vvề xđây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam.
- Từ 1954-1969, Hồ CMinh xác ịnh lãnh ạo thực hiện đường lối cùng một
lúc thi hành 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: Xđây dựng chủ nghĩa hội
mivền Bắc; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mivền Nam. Tất cả nhằm
giành ược hòa nh, ộc lập, thống nhất nước nhà. Trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh bổ sung hoàn
thiện hệ thống quan điểm bản của cách mạng Việt Nam trên tất cả c lĩnh vực triết học,
chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá, ạo ức, ối ngođại,v.v. nhằm hướng tới mục tiêu nước ta ược
hoàn toàn c lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, dân chủ, xđây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục ược Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng và phát
triển trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
4. Ý nghĩa của việc học tập Tư tưởng Hồ Chí Minh
4.1. Gđóp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
- Môn học trang bị cho sinh viên tri thức khoa học vvề hệ thống quan điểm toàn
diện và sâu sắc của cách mạng Việt Nam.
- Hình thành năng lực, phương pháp làm việc, nivềm tin, tình cảm cách mạng;
gđóp phần củng cố cho sinh viên vvề lập trư ờng, quan điểm cách mạng trên nvền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tư ởng Hồ Chí Minh.
- Kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn livền với chủ nghĩahội. Tích cực, chủ
ộng u tranh phê phán những quan điểm sai trái bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tư ởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà n ước.
- Biết vận dụng tư tưở ng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn về ặt
ra trong cuộc sống.
2.2. Giáo dục ịnh hướng thực hành ạo c cách mạng, củng cố nivềm tin khoa
học gắn livền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
- Hiểu biết sâu sắc và toàn diện vvề cuộc ời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh, học
tập gương sáng của một con người suốt ời phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
lOMoARcPSD| 58886076
- Thực hành ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, chống “giặc nội xâm” ể
lập thân, lập nghiệp, sống cđó ích cho hội, yêu làm những điều thiện, ghét tránh cái
xấu, cái ác
- Nâng cao lòng tự hào vvề ất nước Việt Nam, vvề chế chính trị hội chủ
nghĩa, vvề Hồ Chí Minh, vvề Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nâng cao bản nh chính trị, kiên ịnh ý thức trách nhiệm công dân thđường
xuyên tu dưỡng, rèn luyện bản thân mình, đóng gđóp thiết thực và hiệu quả cho sự nghip cách
mạng của ất nước.
2.3. Xđây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
- Qua nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, người học cđó điều kiện vận
dụng xđây dựng phong cách tư duy, diễn ạt, phong cách làm việc, ứng xử, sinh hoạt, phù hợp
với từng lúc, từng nơi.
- Gđóp phần tích cực trong việc hình thành hoàn thiện nhân cách, trở thành
những công dân tốt trong sự nghiệp xđây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề cách mạng giải phđóng dân tộc.
5.1. Cách mạng giải phđóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo con đường cách
mạng vô sản a, Cơ sở:
- Vận dụng, phát triển ng tạo luận chủ nghĩa Mác Lênin vvề cách mạng
giải phđóng như V.I.Lênin từng khẳng ịnh: “Muốn giải phđóng dân tộc thuộc ịa phải bằng con
đường cách mạng vô sản”.
- Là kết quả của quá trình tổng kết thực tiễn Việt Nam và úc rút kinh nghiệm qua
các cuộc cách mạng iển hình trên thế giới.
+ Thực tiễn thất bđại của các phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam
từ cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX chứng minh những con đường cứu nước giải phđóng dân tộc
theo hệ tưởng phong kiến hoặc tưởng sản không áp ứng ược u cầu khách quan là
giành ộc lập tự do cho dân tộc mà lịch sử ặt ra. (lấy ví dụ ể chứng minh)
+ Khảo sát các cuộc mạng trên thế giới: ch mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ,
nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không ến nơi. Chỉ cđó Cách mạng tháng 10 Nga thành
công và thành công ến nơi nghĩa dân chúng ược hưởng cái tự do, bình ẳng thật. b, Nội dung:
Dựa vào những cơ sở nđói trên, khi xác ịnh con đường Cách mạng triệt ể nhất, phù hợp
với Cách mạng Việt Nam, HCM khẳng nh: “Muốn cứu nước giải phđóng dân tộc không
cđó con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”. Theo đó, CMVS cần ảm bảo:
lOMoARcPSD| 58886076
- Giải phđóng dân tộc gắn với giải phđóng giai cấp, trong đó giải phđóng dân
tộc là trước hết, trên hết. Trên shọc tập đường lối lý luận của Mác - Ăngghen áp dụng
vào thực tế Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng ịnh con đường ch mạng vô sản ở Việt Nam và các
nước thuộc ịa phải i từ: giải phđóng dân tộc - giải phđóng xã hội - giải phđóng giai cấp - giải
phđóng con người.
- Độc lập tộc gắn livền với chủ nghĩa xã hội.
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí ã khẳng nh phương
hướng chiến lược cách cách mạng Việt Nam: làm tư sản dân quyvền cách mạng và thổ ịa cách
mạng ể i tới xã hội cộng sản.
Phương hướng này vừa áp ứng hai u cầu của Cách mạng do Quốc tế Cộng
sản về ra, vừa thể hiện sự sáng tạo của Hồ Chí Minh phù hợp với thực tiễn Cách mạng Việt
Nam khi ặt lên hàng ầu nhiệm vụ chống ế quốc, giải phđóng dân tộc, còn nhiệm vụ chống
phong kiến, mang lđại ruộng ất cho nhân dân thì sẽ từng bước thực hiện.
Từ đó ảm bảo hoàn thành các mục tiêu của CMVN chính là giải quyết triệt hai
mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
* Ý nghĩa:
+ Giải quyết ược sự bế tắc đường lối cứu nước Việt Nam, mở ra phương hướng mới
cho phong trào giải phđóng dân tộc ở các nước thuộc ịa.
+ Bổ sung phát triển luận Mác Lênin vvề giải phđóng n tộc trong thời đại cách
mạng vô sản.
5.2. Cách mạng giải phđóng n tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng
lợi phải do Đảng cộng sản lãnh ạo
Trong tác phẩm Đđường cách mệnh (1927), Người ặt vấn về: “Cách mệnh trước
hết phải cđó cái gì? Trước hết phải cđó ảng cách mệnh, trong thì vận ộng tổ chức dân
chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng cđó vững
cách mệnh mới thành công….”
Đảng Cộng sản vừa là ội tiên phong của giai cấp công nhân vừa là ội tiên phong
của nhân dân lao ộng kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận lực phụng s
Tổ quốc. Đđó còn là Đảng của cả dân tộc Việt Nam.
Đđây là một luận điểm quan trọng của Hồ Chí Minh cđó ý nghĩa bổ sung, phát
triển lý luận mácxít vvề ảng cộng sản.
5.3. Cách mạng giải phđóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại oàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công - nông làm nvền tảng
lOMoARcPSD| 58886076
- Năm 1930, trong Sách ợc vắn tắt của Đảng, Hồ CMinh xác ịnh lực lượng
cách mạng bao gồm toàn dân.
- Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12-1946), Người viết: “Bất kỳ àn
ông, àn bà, bất kngười già, người trẻ, không chia tôn giáo, ảng phái, n tộc. Hễ người
Việt Nam thì phải ứng lên ánh thực dân Pháp ể cứu Tổ quốc”
- Trong khi xác ịnh lực lượng cách mạng là toàn n, giai cấp công nhân nông
dân là hai giai cấp ông ảo cách mạng nhất, bị bđóc lột nặng nvề nhất, thế “lòng cách
mệnh càng bvền, c cách mệnh càng quyết…công nông tay không chân rồi, nếu thua thì chỉ
mất một cái kiếp khổ, nếu ược thì ược cả thế giới, cho nên họ gan gđóc”.
5.4. Cách mạng giải phđóng dân tộc cần chủ ộng, sáng tạo, cđó khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Do chưa ánh giá hết tivềm lực khả năng to lớn của cách mạng thuộc ịa nên
Quốc tế cộng sản cđó lúc xem nhẹ vai trò của cách mạng thuộc ịa, coi cách mạng thuộc ịa phụ
thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc.
- HCM chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác ộng qua lđại lẫn nhau giữa cách mạng
thuộc ịa và cách mạng vô sản ở chính quốc - mối quan hệ bình ẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc
vào nhau. Trên cơ sở đó, Người khẳng ịnh, Cách mạng thuộc a không những không phụ thuộc
vào cách mạng vô sản ở chính quốc mà cđó thể giành thắng lợi trước, bởi:
Thuộc ịa cđó một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với chủ nghĩa ế quốc, là nơi
duy trì sự tồn tđại, phát triển, là mđón mồi “béo bở” cho chủ nghĩa ế quốc.
Tinh thần ấu tranh cách mạng hết sức quyết liệt của các dân tộc thuộc ịa, mà
theo Người nđó sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành một “lực lượng khổng lồ” khi ược tập hợp,
hướng dẫn và giác ngộ cách mạng.
- Với thực tiễn thắng lợi năm 1945 ở Việt Nam cũng như phong trào giải phđóng
dân tc trên thế giới ã thành công vào những năm 60, trong khi cách mạng vô sản ở chính quốc
chưa nổ ra và thắng lợi, càng chứng minh luận điểm trên của Hồ Chí Minh là ộc áo, sáng tạo,
cđó giá trị lý luận và thực tiễn to lớn.
5.5. Cách mạng giải phđóng dân tộc phải ược tiến hành bằng phương pháp bạo
lực cách mạng
- V.I.Lênin khẳng ịnh tính tất yếu của bạo lực cách mạng: không cđó bạo lực cách
mạng thì không thể thay thế nhà nước sản bằng nhà nước sản ược. Trên sở đó, HCM
ã vận dụng
- Bản chất bọn thực dân ế quốc ã thực hiện chế ộ cai trị vô cùng tàn bạo:
dùng bạo lực ể àn áp man các phong trào yêu nước, thủ tiêu mọi quyvền tự do, dân chủ cơ
bản của nhân dân, bđóc lột và ẩy người dân thuộc ịa vào bước đường cùng
- Dùng bạo lực cách mạng ể chống lđại bạo lực phản cách mạng. “Trong cuộc ấu
tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lđại
bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyvền và bảo vệ chính quyvền”
- Vvề hình thức bạo lực cách mạng gồm hai hình thức ấu tranh: u tranh chính trị
và ấu tranh vũ trang.
lOMoARcPSD| 58886076
- Tuỳ tình nh cụ thể quyết ịnh những nh thức ấu tranh cách mạng thích
hợp, sử dụng úng và khéo kết hợp các hình thức ấu tranh vũ trang và ấu tranh chính trị ể giành
thắng lợi cho cách mạng.
- Hai lực lượng chính trcủa quần chúng nhân dân lực lượng trang. Lực
lượng chính trị của quần chúng là cơ sở, nvền tảng cho việc xđây dựng lực lượng vũ trang
6. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
a. Tính chất, ặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá
- Tính chất của thời kỳ quá ộ: Đđây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức
tạp, lâu dài, khđó khăn, gian khổ.
Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thời kỳ cải biến
hội thành hội mới, một hội chưa từng cđó trong lịch sử dân tộc ta vì vậy, tiến lên
chủ nghĩa xã hội không thể một sớm một chđiều, không thể làm mau ược mà phải m dần dần.
- Đặc điểm của thời kỳ quá ộ: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá ộ ở Việt Nam
từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không trải qua giai oạn
phát triển tư bản chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ: Đấu tranh cải tạo, xđóa bỏ n tích của chế
hội cũ, xđây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội trên tất cả các
lĩnh vực của ời sống; trong đó:
Vvề chính trị, phải xđây dựng ược chế ộ dân chủ vì đây bản
chất của CNXH
Vvề kinh tế, phải cải tạo nvền kinh tế cũ, xđây dựng nvền kinh tế mới cđó
công nghiệp nông nghiệp hiện đại. Đđây là quá trình xđây dựng nvền tảng vật chất và kỹ
thuật của chủ nghĩa hội. Giữa cải tạo xđây dựng thì xđây dựng là nhiệm vụ chủ chốt
lâu dài và phải luôn gắn với việc thực hiện ầy ủ quyvền làm chủ của nhân dân.
Vvề văn hđóa, phải triệt ể tẩy trừ mọi di tích thuộc ịa và ảnh hưởng nô dịch của
văn hđóa ế quốc; ồng thời, phát trin những truyvền thống tốt đẹp của văn hđóa dân tộc và hấp
thụ những cái mới của văn hđóa tiến bộ trên thế giới ể xđây dựng một nvền văn hđóa Việt Nam
cđó tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng.
Vvề các quan hệ xã hội, phải thay ổi triệt ể những quan hệ cũ ã trở thành thđói
quen trong lối sống, nếp sống của con người; xđây dựng ược một hội dân chủ, công bằng,
văn minh, tôn trọng con người.
b) Một số nguyên tắc xđây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá
Xác ịnh xđây dựng chủ nghĩa xã hội là quá trình sâu sắc nhưng phức tạp, lâu dài, khđó
khăn, gian khổ, òi hỏi tính năng ộng, sáng tạo, song, theo Hồ Chí Minh, tính năng ộng, sáng
tạo ấy phải tuân thủ nhđiều nguyên tắc, đó là:
lOMoARcPSD| 58886076
* Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành ộng phải ược thực hiện trên nvền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin.
Hồ Chí Minh luôn nhắc nhở, khuyến khích, ộng viên mọi người phải không ngừng “học
tập lập trđường, quan điểm phương pháp của chủ nghĩa Mác - Lênin” bởi “Bđây gihọc
thuyết nhđiều, chủ nghĩa nhđiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh
nhất là chủ nghĩa Lênin”.
* Thứ hai, phải giữ vững ộc lập dân tộc.
- Trong tư tưởng của HCM thì ối với một dân tộc “Không cđó gì quý hơn ộc lập,
tự do”.
- Độc lập dân tộc là mục tiêu trước hết của mỗi dân tộc; còn ặt trong mối quan hệ
với chủ nghĩa xã hội thì ộc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết thực hiện chủ nghĩa xã hội
chủ nghĩa hội sbảo ảm vững chắc cho ộc lập dân tộc trđường tồn với ầy ý nghĩa
chân chính của nđó.
* Thứ ba, phải oàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
Hồ Chí Minh quan niệm “sự oàn kết giữa lực lượng các nước hội chủ nghĩa sự
oàn kết nhất trí giữa các ảng cộng sản và công nhân tất cả các nước cđó ý nghĩa quan trọng
bậc nhất”. Trong sự oàn kết này, cách mạng Việt Nam phải học tập kinh nghiệm của các nước
anh em song không ược áp ặt những kinh nghiệm ấy một cách máy óc phải vận dụng
nđó một cách sáng tạo”.
* Thứ tư, xđây phải i ôi với chống.
- Theo Hồ Chí Minh, muốn ạt ược và giữ ược thành quả của cách mạng thì cùng
với việc xđây dựng các lĩnh vực của ời sống xã hội phải chống lđại mọi hình thức của các thế
lực cản trở, phá hođại sự phát triển của cách mạng.
- Đối với mỗi người, phải ánh thắng kẻ ịch bên trong chủ nghĩa nhân bởi
chủ nghĩa nhân như một thứ vi trùng ộc ại, sản sinh ra bệnh tham lam, bệnh kiêu ngạo,
bệnh háo danh, bệnhtchức, kỷ luật, v.v. những thứ bệnh không chỉ làm hđại cho người
đó mà còn làm hđại ến nhân dân, ến tổ chức ảng.
7. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề Đảng Cộng sản Việt Nam
7.1. Tính tất yếu và vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Trong tác phẩm Đđường cách mệnh (năm 1927), Hồ Chí Minh khẳng nh: Cách
mạng trước hết phải cđó “ ảng cách mnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì
liên lạc với dân tộc bị áp bức sản giai cấp mọi nơi. Đảng cđó vững, cách mệnh mới
thành công, cũng như người cầm lái cđó vững thuyvền mới chạy”.
lOMoARcPSD| 58886076
- Sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác
- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Như vậy, so với học thuyết Mác -
Lênin thì Hồ Chí Minh ưa thêm vào yếu tố thứ ba nữa, đó là phong trào yêu nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra i, tồn tđại và phát triển chính là do nhu cầu tất yếu
của xã hội Việt Nam từ ầu năm 1930 trở i. Đảng ã ược toàn dân tộc trao cho sứ mệnh lãnh ạo
ất nước trong sự nghiệp giải phđóng n tộc i lên chủ nghĩa xã hội. 7.2. Đảng phải trong
sạch, vững mạnh
a. Đảng là ạo ức, là văn minh
- Theo HCM, ạo ức của Đảng thể hiện qua những điểm sau đây:
(1) Mục ích hoạt ộng của Đảng là lãnh ạo ấu tranh giải phđóng dân tộc, giải phđóng
xã hội, giải phđóng giai cấp, giải phđóng con người.
(2) Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt ộng thực tiễn của Đảng vều phải
nhằm mục ích đó.
(3) Đội ngũ ảng viên phải luôn luôn thấm nhuần ạo ức cách mạng, ra sức tu ỡng,
rèn luyện, suốt ời phấn ấu cho lợi ích của dân, của nước.
- Xđây dựng Đảng trở thành một Đảng văn minh, hay HCM hay gọi “một Đảng
Cách mạng chân chính”, ược thể hiện qua những nội dung:
(1) Đảng văn minh là một Đảng tiêu biu cho lương tâm, trí tuệ danh dự của dân
tộc.
(2) Đảng ra ời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ của
dân tộc và của nhân lođại. Mọi hoạt ộng của Đảng vều xuất phát từ yêu cầu phát triển của dân
tộc, lấy lợi ích tối cao ca dân tộc làm trọng, mọi lợi ích giai cấp vều phải ặt dưới sự phát triển
của dân tộc; mọi hoạt ộng của Đảng vều phải phù hợp với quy luật vận ộng của hội Việt
Nam.
(3) Đảng phải luôn luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử do nhân
dân, dân tộc giao phđó là lãnh ạo giành ộc lập cho Tổ quốc và ưa lđại tự do, ấm no, hạnh phúc
cho nhân dân.
(4) Trong giai oạn cầm quyvền, Đảng hoạt ộng trong khuôn khổ Hiến pháp pháp
luật, Đảng không phải là tổ chức ứng trên dân tộc.
(5) Đội ngũ ảng viên phải là những chiên sĩ tiên phong, gương mẫu trong công tác
và cuộc sống hằng ngày.
(6) Đảng cđó quan hệ quốc tế trong sáng
b. Những vấn về nguyên tắc trong hoạt ộng của Đảng
lOMoARcPSD| 58886076
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nvền tảng ởng và kim chỉ nam cho
hành ộng.
Như HCM khẳng ịnh: Đảng không cđó chủ nghĩa cũng như người không cđó trí
khôn, tàu không cđó bàn chỉ nam. Bđây giờ học thuyết nhđiều, chủ nghĩa nhđiều, nhưng chủ
nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”.
- Tập trung dân chủ. Tập trung và dân chủ là hai mặt của nguyên tắc, cđó quan
hệ khăng khít với nhau: Tập trung trên nvền tảng dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ ạo của tập trung.
Như vậy, hàm lượng dân chủ càng cao bao nhiêu trong hoạt ộng của Đảng thì tập trung
trong Đảng càng úng ắn bấy nhiêu. Đđiều kiện tiên quyết khi thực hiện nguyên tắc này tổ
chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh.
- Tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách, tập thể lãnh ạo là dân chủ, cá nhân phụ
trách là tập trung. Hai vế tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách phải luôn i ôi với nhau.
- Tự phê bình phê nh là việc làm thđường xuyên, “như mỗi ngày phải rửa
mặt”
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác sức mạnh ịch của Đảng. Nhờ cđó kỷ luật
nên “Đảng ta tuy ông người nhưng khi tiến ánh chỉ như một người”.
- Đảng phải thđường xuyên tự chỉnh ốn. Đđây một nhiệm vụ cực kỳ quan
trọng trong xđây dựng Đảng, bởi xđây dựng chỉnh ốn Đảng trong mỗi thời kỳ thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của từng thời kỳ đó.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. Đoàn kết trong Đảng điều kiện xđây
dựng khối đại oàn kết toàn dân tộc; oàn kết, thống nhất trong Đảng là oàn kết trên sở chủ
nghĩa Mác - Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nghị quyết của Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ
phận của toàn thể dân tộc Việt Nam, mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản nhân dân là mối quan
hệ khăng khít, máu thịt. Hướng vào việc phục vụ dân - chính yêu cầu của Hồ Chí Minh ối
với Đảng: “Đảng ta là một ảng cách mạng, một ảng vì dân, vì nước”.
- Đoàn kết quốc tế. Hồ Chí Minh yêu cầu Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng
cđường mối quan hệ quốc tế trong sáng.
c. Xđây dựng ội ngũ cán bộ, ảng viên
Hồ CMinh lưu ý phải xđây dựng ội ngũ cán bộ, ảng viên vừa cđó ức, vừa cđó tài,
trong sạch, vững mạnh với những yêu cầu chủ yếu sau đây:
- Phải tuyệt ối trung thành với Đảng. Chủ tịch HCM yêu cầu cán bộ, ảng viên
“Vô luận lúc nào, vô luận việc gì, ảng viên và cán bộ phải ặt lợi ích của Đảng ra trước, lợi ích
của của cá nhân lđại sau...”. Bởi trung với Đảng tức là trung với dân, vì lợi ích của Đảng là vì
lợi ích của dân tộc.
lOMoARcPSD| 58886076
- Phải những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan
điểm, chủ trương, Nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xđây dựng Đảng.
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi ạo ức cách mạng. - Phải
luôn luôn học tập, nâng cao trình ộ mọi mặt.
- Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng ộng, sáng tạo
- Phải cđó mối liên hệ mật thiết với nhân dân: Cán bộ phải là người ầy tớ trung
thành nhất của nhân dân , tôn trọng phát huy quyvền làm chủ của nhân n; cán bộ cũng
chính là tấm gương tiên phong, gương mẫu ể nhân dân học và làm theo.
- cuối cùng, cán bộ, ảng viên phải những người luôn luôn phòng
chống các tiêu cực, phòng chống chủ nghĩa cá nhân. Người cho rằng đây chính giặc nội
xâm, là kẻ ịch bên trong mỗi kẻ ịch bên trong là một bạn ồng minh của kẻ ịch bên ngoài. Địch
bên ngoài không áng sợ. Địch bên trong áng sợ hơn vì nđó phá từ bên trong phá ra”.
Ngược lđại, trong công tác cán bộ, HCM yêu cầu phải: hiểu và ánh giá úng cán bộ;
chú trọng huấn luyện cán bộ; phải ể bạt úng cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho úng; phải
phòng và chống các tiêu cực trong công tác cán bộ;....
8. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề đại oàn kết dân tộc.
8.1. Vai trò của đại oàn kết toàn dân tộc
- Đđại oàn kết toàn dân tộc là vấn về cđó ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh thành
công của cách mạng.
Đđại oàn kết toàn dân tộc là vấn về mang tính sống còn của dân tộc Việt Nam, là
nhân tố quyết ịnh sự thành bđại của cách mạng như HCM úc kết và khẳng ịnh: "Đoàn kết,
oàn kết, đại oàn kết / Thành công thành công đại thành công".
- Đđại oàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cách mạng
Việt Nam.
Đối với HCM, đại oàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn là mục tiêu lâu
dài của cách mạng. Đảng là lực lượng lãnh ạo cách mạng VN nên tất yếu đại oàn kết toàn dân
tộc phải xác ịnh là nhiệm vụ hàng ầu của Đảng và nhiệm vụ này phải ược quán triệt trong mọi
đường lối, chủ trương, chính sách và hoạt ộng thực tiễn của Đảng.
Đảng Cộng sản phải cđó sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp quần chúng trong khối đại oàn kết,
tạo thành sức mạnh tổng hợp trong cuộc ấu tranh ộc lập dân tộc, tự do hạnh phúc của
nhân dân.
8.2. Lực lượng của khối đại oàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại oàn kết toàn dân tộc
lOMoARcPSD| 58886076
Bao gồm toàn thể nhân dân, tất cả những người Việt Nam yêu nước ở các giai cấp, các
tầng lớp trong xã hội, các ngành, các giới, các lứa tuổi, các dân tộc, ồng bào các tôn giáo, các
ảng phái, v.v. “Nhân dân” vừa ược hiểu với nghĩa con người Việt Nam cụ thể, vừa một
tập hợp ông ảo quần chúng nhân dân và cả hai vều là chủ thcủa khối đại oàn kết toàn dân tộc.
Phải ứng vững trên lập trđường giai cấp công nhân, giải quyết hài a mối quan hệ giữa
giai cấp, dân tộc ể tập hợp lực lượng và không phản bội lđại quyvền lợi của nhân dân.
b. Nvền tảng của khối đại oàn kết toàn dân tộc
Nvền tảng này công nhân, nông dân và trí thức. Nvền tảng này càng ược củng cố
vững chắc thì khối đại oàn kết toàn n tộc càng cđó thmở rộng, khi ấy không cđó thế lực
nào cđó thể làm suy yếu khối đại oàn kết toàn dân tộc.
Đặc biệt chú trọng yếu t“hạt nhân” sự oàn kết thống nhất trong Đảng đó
điều kiện cho sự oàn kết ngoài xã hội và sự gắn bđó u thịt giữa Đảng với nhân dân. Sự oàn
kết của Đảng càng ược củng cố thì sự oàn kết toàn dân tộc càng ược tăng cđường.
8.3. Đđiều kiện ể xđây dựng khối đại oàn kết toàn dân tộc
Để xđây dựng khối đại oàn kết toàn dân tộc, quy tụ. oàn kết ược mọi giai cấp, tầng lớp
cần phải bảo ảm các điều kiện sau đây:
(i) Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tu, ồng thời tôn trọng các
lợi ích khác biệt chính áng.
Phải chú trọng xử lý tốt quan hệ lợi ích, trong đó tìm ra điểm tương ồng, lợi ích chung
thì mới oàn kết ược lực lượng. Đoàn kết phải lấy lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của
nhân dân lao ộng làm mục tiêu phấn ấu.
(ii) Hai là, phải kế thừa truyvền thống yêu nước, nhân nghĩa, oàn kết
của dân tộc.
Truyvền thống y ược hình tnh, củng cố phát triển trong suốt quá trình dựng nước
và giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc và là cội nguồn sức mạnh vô ịch ể cả dân tộc chiến ấu
chiến thắng thiên tđại ịch họa, m cho ất nước ược trđường tồn, bản sắc dân tộc ược giữ
vững.
(iii) Ba là, phải cđó lòng khoan dung, ộ lượng với con người.
Vì lợi ích của cách mạng, cần phải cđó lòng khoan dung ộ lượng, trấn trong phần thiện
dù nhỏ nhất ở mỗi người, cđó vậy mới tập hợp, quy tụ rộng rãi mọi lực lượng.
(iv) Bốn là, phải cđó nivềm tin vào nhân dân.
Nguyên tắc này vừa là sự tiếp nối truyvền thống dân tộc “Nước lấy dân làm gốc”, ồng
thời là sự quán triệt nguyên lý mácxít “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”. Dân là chỗ
lOMoARcPSD| 58886076
dựa vững chắc ồng thời cũng là nguồn sức mạnh vô ịch của khối đại oàn kết toàn dân tộc,
quyết ịnh thắng lợi của cách mạng.
8.4. Hình thức tổ chức của khối đại oàn kết toàn dân tộc Mặt trận dân tộc thống
nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
Mặt trận dân tộc thống nhất là i quy tmọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi
người dân nước Việt, cả trong nước và kiểu bào sinh sống ở nước ngoài.
Tuy cđó nhđiều tên gọi qua từng thời kỳ những đây vẫn luôn một tổ chức chính trị
hội nhằm tập hợp mọi người dân yêu nước phấn ấu vì mục tiêu chung là ộc lập, thống nhất của
Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của nhân dân.
b. Nguyên tắc xđây dựng và hoạt ộng của Mặt trận dân tộc thống nhất
(i) Một là, phải ược xđây dựng trên nvền tảng liên minh công nhân - nông dân
- trí thức và ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng,
“Lực lượng chủ yếu trong khối oàn kết dân tộc là công nông, cho nên liên minh công
nông nvền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất", ồng thời phải liên minh với các giai cấp
khác, nhất là với ội ngũ trí thức.
Đảng Cộng sản Việt Nam vừa thành viên, vừa lực lượng lãnh ạo, cđó lợi ích gắn
livền với lợi ích toàn n tộc dđó đó Đảng lãnh ạo Mặt trận ấu tranh giải phđóng dân tộc và
giải phđóng giai cấp, kết hợp ộc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
(ii) Hai là, phải hoạt ộng theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
Mọi vấn về của Mặt trận vều phải ược em ra tất cả các thành viên cùng nhau
bàn bạc công khai, ể i ến nhất trí, lođại trừ mọi sự áp ặt hoặc dân chủ hình thức.
(iii) Ba là, phải oàn kết lâu dài chặt chẽ, oàn kết thật schân thành, thân ái
giúp ỡ nhau cùng tiến bộ.
Đoàn kết thực sự nghĩa là mục ích phải nhất trí và lập trđường cùng phải nhất trí. Đoàn
kết thực sự nghĩa là vừa oàn kết, vừa ấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái
sai của nhau ể cùng tiến bộ và tạo nên sự oàn kết gắn bđó chặt chẽ, lâu dài tạo tivền ể mở rộng
khối đại oàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất.
8.5. Phương thức xđây dựng khối đại oàn kết dân tộc
Một là, làm tốt công tác vận ộng quần chúng (dân vận).
Vận ộng quần chúng ể thu hút quần chúng chính là ể oàn kết mọi người, tạo ra ộng lực
phát triển kinh tế - hội văn hoá. Cũng theo Hồ Chí Minh, mọi phương pháp tiếp cận và
vận ộng quần chúng vều phải phù hợp với tâm tư, nguyện vọng của quần chúng; phải xuất phát
lOMoARcPSD| 58886076
từ thực tế trình ộ dân trí và văn hoá, theo cả nghĩa rộng và nghĩa hđẹp, bao gồm cả phong tục,
tập quán và cụ thể ối với từng ối tượng của nhân dân.
Hai là, thành lập oàn thể, tổ chức quần chúng phủ hợp với từng ối
tượng ể tập hợp quần chúng.
Các oàn thể, tổ chức quần chúng ra ời, dưới sự lãnh ạo của Đảng, cđó nhiệm vụ tuyên
truyvền, vận ộng, tập hợp các tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng, ấu tranh bảo vệ quyvền
và lợi ích của mình. Chính vì vậy mà trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, xđây dựng và
bảo vệ ất nước, các tổ chức, oàn thể không ngừng lớn mạnh vvề số lượng, hoạt ộng ngày càng
cđó hiệu quả, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cách mạng, hạt nhân của khối đại n kết
toàn dân.
Ba là, các oàn thể, tchức quần chúng ược tập hợp và oàn kết trong mặt trận
dân tộc thống nhất.
Theo Hồ Chí Minh, các oàn thể, tổ chức quần chúng hợp thành Mặt trận dân tộc thống
nhất. Mặt trận dân tộc thống nhất càng rộng rãi, càng chặt chẽ, thống nhất bao nhiêu thì khối
đại oàn kết toàn dân tộc càng mạnh mẽ, bvền vững bấy nhiêu.
Người chỉ rõ: “Mặt trận dân tộc thống nhất vẫn là một trong những lực lượng to lớn
của cách mạng Việt Nam... Phái oàn kết tốt các ảng phái, các oàn thể các nhân sĩ trong
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thực hiện hợp tác lâu dài, giúp ỡ lẫn nhau, cùng nhau tiến bộ.
Phải oàn kết các dân tộc anh em cùng nhau xđây dựng Tổ quốc. Phái oàn kết chặt chẽ giữa ồng
bào lượng và dòng bào các tôn giáo, cùng nhau xđây dựng ời sống hòa thuận ấm no, xđây dựng
Tổ quốc".
9. Định nghĩa văn hđóa của Hồ Chí Minh.
9.1. Một số nhận thức chung vvề văn hđóa và quan hệ giữa văn hđóa với các lĩnh
vực khác:
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh vvề văn hđóa:
- “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục ích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh
ra ngôn ngữ, chữ viết, ạo ức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ
cho sinh hoạt hằng ngày vvề mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo
phát minh đó tức văn hđóa. Văn hđóa sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng
với biểu hiện của nđó mà loài người ã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cu ời sống và òi
hỏi của sự sinh tồn”.
b. Quanđiểm của Hồ Chí Minh vvề quan hệ giữa văn hđóa với các lĩnh vực khác:
- Quan hệ giữa văn hđóa với chính trị:
+ Giải phđóng chính trị mở đường cho n hđóa phát triển. Văn hđóa phải phục vụ
nhiệm vụ chính trị.
+ Mọi hoạt ộng của tổ chức và nhà chính trị phải cđó hàm lượng văn hđóa.
lOMoARcPSD| 58886076
- Quan hệ giữa văn hđóa với kinh tế:
+ Sự phát triển chính trị, kinh tế, xã hội sẽ thúc ẩy văn hđóa phát triển.
+ Mỗi bước phát triển của kinh tế, chính trị, xã hội vều cđó sự khai sáng của văn hđóa.
- Quan hệ giữa văn hđóa với xã hội:
+ Xã hội thế nào văn hđóa thế ấy.
+ Giải phđóng xã hội thì mới giải phđóng ược văn hđóa.
- Vvề giữ gìn bản sắc văn hđóa dân tộc, tiếp thu văn hđóa nhân lođại:
+ Chăm lo cốt cách dân tộc, ồng thời cần triệt tẩy trừ mọi di hđại thuộc ịa ảnh
hưởng nô dịch của văn hđóa ế quốc, tôn trọng phong tục tập quán, văn hđóa của các dân tộc ít
người.
+ Lấy văn hđóa dân tộc làm gốc, đó là điều kiện, cơ sở ể tiếp thu văn hđóa nhân lođại.
Tiếp thu văn hđóa nhân lođại là ể làm giàu cho văn hđóa Việt Nam, xđây dựng văn hđóa Việt
Nam hợp với tinh thần dân chủ.
9.2.Quanđiểm của Hồ Chí Minh vvề vai trò của văn hđóa:
a.Văn hđóa là mục tiêu, ộng lực của sự nghiệp cách mạng:
- Văn hđóa là mục tiêu:
+ Cùng với chính trị, kinh tế, hội, văn hđóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ
tiến trình cách mạng.
+ Văn hđóa mục tiêu nhìn một cách tổng quát quyvền sống, quyvền sung sướng,
quyvền tự do, quyvền mưu cầu hạnh phúc; khát vọng của nhân dân vvề các giá trị chân,
thiện, mỹ. Đđó một hội dân chủ - n chủ dân làm chủ - công bằng, văn minh, ai
cũng cđó cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành; một hội ời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân luôn luôn ược quan tâm và không ngừng nâng cao, con người cđó điều kiện phát
triển toàn diện.
- Văn hđóa là ộng lực:
+ Văn hđóa chính trị.
+ Văn hđóa văn nghệ.
+ Văn hđóa giáo dục.
+ Văn hđóa ạo c, lối sống. +
Văn hđóa pháp luật.
b.Văn hđóa là một mặt trận:
- Mặt trận văn hđóa là cuộc ấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hđóa –
tư tưởng.
- Nội dung mặt trận văn hđóa phong phú, ấu tranh trên các lĩnh vực
tưởng, ạo ức, lối sống… của các hoạt ộng n nghệ, báo chí, công tác lý luận, ặc biệt là
ịnh hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hđóa nghệ thuật.
lOMoARcPSD| 58886076
c.Văn hđóa phục vụ quần chúng nhân dân:
- Mọi hoạt ộng văn hđóa phải trở vvề với thực tđại của quần chúng, phản
ánh ược tư tưởng và khát vọng của quần chúng, ịnh hướng giá trị cho quần chúng.
- Nhân dân phải là những người ược hưởng thụ các giá trị văn hđóa.
9.3.Quanđiểm Hồ Chí Minh vvề xđây dựng nvền văn hđóa mới:
- Đđó một nvền văn hđóa toàn diện, giữ gìn ược cốt cách văn hđóa dân tộc, bảo ảm
tính khoa học, tiến bộ và nhân văn.
10. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề ạo ức.
10.1.Quan điểm vvề vai trò và sức mạnh của ạo ức cách mạng:
a.Đạo ức là gốc, là nvền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng:
- Đạo ức là gốc, là nvền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng ầu của người cách
mạng. Đạo ức như gốc của cđây, như ngọn nguồn của sông suối.
- Đạo ức là chỗ dựa giúp cho con người vững vàng trong mọi thử thách.
- Gắn ức với tài, lời nđói i ôi với hành ộng và hiệu quả trên thực tế.
- Đạo ức là thước o lòng cao thượng của con người.
b.Đạo ức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội:
- Hồ Chí Minh cho rằng sức hấp dẫn của chủ nghĩa hội chưa phải mức
sống vật chất dồi dào, ở tư tưởng ược tự do, giải phđóng, mà trước hết là ở những giá trị ạo ức
cao đẹp, ở phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và hành ộng của
mình, chiến ấu cho lý tưởng hội chủ nghĩa thành hiện thực. 10.2.Quan điểm vvề những
chuẩn mực ạo ức cách mạng:
a.Trung với nước, hiếu với dân:
- Là phẩm chất ạo ức bao trùm quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác.
- Trung với nước là phải yêu ớc, tuyệt ối trung thành với Tổ quốc, suốt ời phấn
ấu cho Đảng, cho cách mạng, phải làm cho “dân giàu, nước mạnh”.
- Hiếu với dân phải thương dân, tin dân, thân dân, học hỏi dân, lấy trí tuệ
dân, kính trọng dân, lấy dân làm gốc.
b.Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:

Preview text:

lOMoARcP SD| 58886076
1. Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh.
Định nghĩa: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc
vvề những vấn về cơ bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyvền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân lođại; là tài sản tinh thần vô
cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng
của nhân dân ta giành thắng lợi” (Đđại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI)
=> Khái niệm trên đây chỉ rõ nội hàm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ sở hình
thành cũng như ý nghĩa của tư tưởng đó. Cụ thể là: -
Bản chất cách mạng, khoa học cũng như nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí
Minh. Đó là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn về cơ bản của cách mạng
Việt Nam, từ đó phản ánh những vấn về đó tính quy luật của cách mạng Việt Nam. -
Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác-Lênin – giá trị cơ bản
nhất trong quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng đó; các giá trị truyvền thống tốt đẹp
của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại. -
Ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh: tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá
của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. Cùng
với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ phận cấu thành làm nên nvền tảng
tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng của Đảng và cách mạng Việt Nam.
2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. 2.1. Cơ sở thực tiễn
a, Thực tiễn VN cuối TK XIX - Đầu TK XX -
Từ năm 1858, ế quốc Pháp bắt ầu tiến hành xâm lược Việt Nam. Thực tiễn rằng
Trđiều ình nhà Nguyễn lần lượt ký kết các hiệp ước ầu hàng và trở thành tay sai của thực dân
Pháp ã biến nước ta từ một nước phong kiến thành nước thuộc ịa nửa phong kiến dẫn tới cđó
sự biến ổi vvề cơ cấu giai cấp, tầng lớp trong xã hội. -
Các phong trào ấu tranh yêu nước chống Pháp xâm lược liên tục nổ ra, song vều
thất bđại, chứng tỏ giai cấp phong kiến, tư sản dân tộc và hệ tư tưởng của nđó ã suy tàn, bất
lực trước nhiệm vụ bảo vệ ộc lập dân tộc. -
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam bấy giờ là: toàn thể nhân dân Việt Nam
>< chủ nghĩa ế quốc Pháp /
nông dân >< ịa chủ phong kiến. -
Việt Nam rơi vào khủng hoảng đường lối Cách mạng
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX lOMoARcP SD| 58886076 -
Vào cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế giới ã phát triển
từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai oạn ế quốc chủ nghĩa. -
Bên cạnh mâu thuẫn vốn cđó trong lòng chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa giai
cấp tư sản với giai cấp vô sản ở các nước tư bản. Xuất hiện mâu thuẫn giữa các nước ế quốc
với nhau và mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc ịa và phụ thuộc với chủ nghĩa ế quốc. -
Cách mạng Tháng Mười Nga thành công ã ánh ổ giai cấp tư sản và giai cấp ịa
chủ phong kiến, lập nên một xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa. Mở ra một thời đại mới
trong lịch sử loài người – thời đại quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi
toàn thế giới, mở ra con đường giải phđóng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới. -
Ngày 2-3-1919, Quốc tế Cộng sản III ra ời ã ẩy mạnh việc truyvền bá chủ nghĩa
Mác - Lênin và kinh nghiệm Cách mạng Tháng Mười Nga ra khắp thế giới, thúc ẩy sự ra ời và
hoạt ộng ngày càng mạnh mẽ của các ảng cộng sản ở nhđiều nước. 2. 2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyvền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Dân tộc Việt Nam trong hàng nghìn năm lịch sử dựng nước và giữ nước ã tạo lập cho
mình một nvền văn hoá riêng, phong phú và bvền vững với những giá trị truyvền thống tốt đẹp và cao quý. Đđó là: -
Chủ nghĩa yêu nước là sợi chỉ ỏ xuyên suốt trong những truyvền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. -
Hồ Chí Minh ã chú ý kế thừa, phát triển tinh thần ấu tranh anh dũng, bất khuất
vì ộc lập, tự do của Tổ quốc, nhằm bảo vệ chủ quyvền quốc gia và sự toàn vẹn lãnh thổ của
chủ nghĩa yêu nước Việt Nam. -
Yêu nước gắn livền với yêu dân, cđó tinh thần oàn kết, dân chủ, nhân ái, khoan
dung trong cộng ồng và hòa hiếu với các dân tộc lân bang; tinh thần cần cù, dũng cảm, sáng
tạo, lạc quan, vì nghĩa, thương người. -
Tự hào vvề lịch sử, trân trọng nvền văn hđóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán và
những giá trị tốt đẹp khác của dân tộc.
b.Tinh hoa văn hoá nhân lođại
Hồ Chí Minh ã tiếp thu tư tưởng và văn hoá nhân lođại một cách chọn lọc, lođại bỏ các
yếu tố lạc hậu, tiêu cực, tiếp thu các yếu tố tích cực, cải biến và phát triển phù hợp với hoàn cảnh lịch sử mới.
* Tư tưởng và văn hoá phương Đông lOMoARcP SD| 58886076 -
Ảnh hưởng của Nho giáo: Nho giáo cđó ảnh hưởng không nhỏ tới sự hình
thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, Người ã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo, đó
là: Triết lý hành ộng, tư tưởng nhập thế, hành ạo, giúp ời; Lý tưởng vvề một xã hội bình trị;
Triết lý nhân sinh, tu thân, dưỡng tính: “tu thân, tvề gia, trị quốc, bình thiên hạ”, “tiên trách kỷ,
hậu trách nhân”; Đvề cao văn hoá, lễ giáo, tinh thần hiếu học.
Hạn chế: Tuy vậy, trong Nho giáo còn cđó những yếu tố duy tâm, lạc hậu như tư tưởng
ẳng cấp (người quân tử – kẻ tiểu nhân), khinh lao ộng chân tay, khinh phụ nữ. -
Ảnh hưởng của Phật giáo: Hồ Chí Minh ã tiếp thu những mặt tích cực của
Phật giáo như: Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ, cứu nạn; Tinh thần bình ẳng, dân chủ
chất phác, chống phân biệt ẳng cấp.
Hạn chế của ạo Phật: tư tưởng an phận, cào bằng, thủ tiêu ấu tranh “sống gửi, thác vvề”,
coi mỗi con người cđó một số phận ã an bài, mặc ịnh, cuộc sống của con người nơi trần thế chỉ
là tạm thời, do vậy hãy bằng lòng với số phận của mình. -
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Tam Dân đó là: “dân tộc ộc lập, dân quyvền tự do,
dân sinh hạnh phúc”. Tuy nhiên, theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
vvề bản chất thuộc hệ tư tưởng tư sản, nên cđó nhđiều hạn chế. Vì vậy, khi vận dụng tư tưởng
của Tôn Trung Sơn vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, Người ã phát triển khái niệm “ ộc lập
tự do - hạnh phúc” lên một trình ộ mới, mang tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân tộc và tính cách mạng triệt ể.
Các trđường phái khác nhau trong các nhà tư tưởng phương Đông cổ đại khác như
Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản Tử,v.v. Những trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận hiện đại ở Ấn Độ,
Trung Quốc như chủ nghĩa Găng i, lão giáo…
* Tư tưởng và văn hoá phương Tđây -
Tư tưởng Tự do - Bình ẳng - Bác ái trong bản Tuyên ngôn nhân quyvền và dân
quyvền 1791 của nước Pháp ặc biệt ảnh hưởng sâu sắc ến tư tưởng Hồ Chí Minh. -
Vvề tư tưởng và văn hoá Mỹ: Hồ Chí Minh ã tiếp thu một cách sáng tạo những
tư tưởng vvề “quyvền bình ẳng”, “quyvền sống, quyvền tự do, quyvền mưu cầu hạnh phúc”
của con người ược ghi trong bản Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ.
Tuy nhiên, trong khi khẳng ịnh những giá trị chân chính, những nhân tố tiến bộ của các
cuộc cách mạng dân chủ tư sản phương Tđây, Hồ Chí Minh cũng ồng thời ánh giá úng những
hạn chế của nđó: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách
mệnh không ến nơi, tiếng là cộng hoà và dân chủ, kỳ thực trong thì nđó tước lục công nông,
ngoài thì nđó áp bức thuộc ịa..”. Người kết luận: “Cách mệnh An Nam nên nhớ những điều ấy”. -
Người cũng tiếp thu lòng nhân ái, hy sinh cao cả của Thiên chúa giáo c. Chủ nghĩa Mác-Lênin lOMoARcP SD| 58886076
CNMLN là một học thuyết cách mạng do C.Mác-Ph.Ăngghen sáng tạo ra, V.I.Lênin là
người kế thừa và phát triển. Nđó là một học thuyết chứa ựng tinh hoa, trí tuệ của nhân lođại; là
học thuyết tiến bộ nhất, cách mạng nhất; như Chủ tịch HCM khẳng ịnh:
“Bđây giờ học thuyết nhđiều, chủ nghĩa nhđiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc
chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”
Đối với Hồ Chí Minh, CNMLN chính là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận; là
nguồn gốc lý luận khách quan mang tính quyết ịnh ến việc hình thành và phát triển vvề chất
trong tư tưởng của mình. TTHCM là sự vận dụng sáng tạo, bổ sung, phát triển CNMLN trong
thực tiễn ở một nước thuộc ịa là Việt Nam.
2.3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a, Phẩm chất Hồ Chí Minh -
Hồ Chí Minh cđó lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi
cảnh lầm than, cơ cực ể theo kịp các nước tiên tiến trên thế giới. -
Người cđó ý chí, nghị lực to lớn khi một mình dám i ra nước ngoài khảo sát
thực tế các nước ế quốc giàu cđó cũng như các dân tộc thuộc ịa nghèo nàn, lạc hậu, mà chỉ với hai bàn tay trắng. -
Hồ Chí Minh còn là người cđó bản lĩnh tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính
phê phán, ổi mới và cách mạng; ã vận dụng úng quy luật chung của xã hội loài người, của cách
mạng thế giới vào hoàn cảnh riêng, cụ thể của Việt Nam, về xuất tư tưởng, đường lối cách
mạng mới áp ứng úng òi hỏi thực tiễn. -
Hồ Chí Minh là người cđó tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, ã ưa cách
mạng Việt Nam vào dòng chảy chung của cách mạng thế giới. -
Hồ Chí Minh là người cđó năng lực tổng kết thực tiễn, năng lực dự báo tương
lai chính xác ể dẫn dắt toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta i tới bến bờ thắng lợi vinh quang. -
Hồ Chí Minh là người suốt ời tận trung với nước, tận hiếu với dân; là người suốt
ời ấu tranh cho sự nghiệp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và của cách mạng thế giới.
b) Tài năng hoạt ộng, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh tích luỹ ược vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi
thđường thông qua hành trình 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước. -
Người hiểu sâu sắc bản chất, thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc, thực dân; thấu hiểu
tình cảnh người dân ở nhđiều nước thuộc hệ thống thuộc ịa. -
Người thấu hiểu vvề phong trào giải phđóng dân tộc, vvề xđây dựng chủ nghĩa
xã hội, vvề sau không chỉ vvề xđây dựng Đảng Cộng sản.v.v. lOMoARcP SD| 58886076
Hồ Chí Minh là nhà tổ chức vĩ đại của Cách mạng Việt Nam, thông qua quá trình
tìm tòi, học hỏi, chắt lọc, phản biển Người ã tổng kết thực tiễn thế giới, phát triển lý luận, áp
dụng vào thực tiễn Cách mạng Việt Nam: -
Người ã tìm thấy mục tiêu, phương hướng cách mạng Việt Nam ở chủ nghĩa
Mác – Lênin. Từ đó, Người chuẩn bị vvề nhđiều mặt cho sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- tổ chức lãnh ạo cách mạng Việt Nam theo chủ nghĩa Mác - Lênin. -
Người sáng lập Mặt trận dân tộc thống nhất; sáng lập Quân ội nhân dân Việt
Nam; khai sinh Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam.
3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và cđó chí hướng tìm
con đường cứu nước mới -
Thời kỳ này, Hồ Chí Minh tiếp thu truyvền thống tốt đẹp của quê hương, gia
ình và của dân tộc hình thành nên tư tưởng yêu nước và tìm đường cứu nước. -
Ngày 5-6-1911, Hồ Chí Minh i ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân.
2. Thời kỳ 1911-1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phđóng dân tộc
Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản -
Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, lấy tên là Nguyễn Ái
Quốc, gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxđây (18-6-1919), òi quyvền tự do,
dân chủ cho nhân dân Việt Nam. -
Tháng 7-1920 Hồ Chí Minh ã tìm thấy và xác ịnh rõ phương hướng ấu tranh
giải phđóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản qua nghiên cứu "Sơ thảo lần
thứ nhất những luận cương vvề vấn về dân tộc và vấn về thuộc ịa” -
Từ ngày 25 ến ngày 30-12-1920 tđại Đđại hội Tua bỏ phiếu tán thành Quốc tế
Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam ầu tiên.
Đđây là bước ngoặt quan trọng trong cuộc ời của Hồ Chí Minh, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước
kết hợp chặt chẽ với lập trđường cách mạng vô sản.
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng vvề cách mạng Việt Nam -
Đđây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phđóng dân tộc Việt
Nam từng bước ược cụ thể hđóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Năm 1921, Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc ịa. lOMoARcP SD| 58886076 -
Năm 1925 viết tác phẩm Bản án chế ộ thực dân Pháp, Thông qua báo chí và các
hoạt ộng thực tiễn Người tích cực truyvền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân
và phong trào yêu nước Việt Nam -
Tháng 6-1925 sáng lập tổ chức tivền thân của Đảng Cộng sản: Hội Việt Nam
Thanh niên Cách mạng tháng 6-1925, ra báo Thanh niên, truyvền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và lý luận cách mạng. -
Năm 1927 viết tác phẩm Đđường cách mệnh, ẩy mạnh hoạt ộng lý luận chính
trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam. -
Ngày 3.2 năm 1930, chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng
Cộng sản Việt Nam, thông qua các văn kiện do Người khởi thảo nhằm chính thức khẳng ịnh rõ
những quan điểm cơ bản vvề đường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam. -
Đđây là giai oạn quan trọng nhất trong việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh ●
- Tích cực sử dụng báo chí Pháp lên án chủ nghĩa thực dân Pháp, thức tỉnh lương
tri nhân dân Pháp và nhân lođại tiến bộ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân các dân tộc thuộc
ịa và của dân tộc Việt Nam. ●
- Đẩy mạnh hoạt ộng lý luận chính trị, tổ chức, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam. ●
- Hồ Chí Minh thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị úng
ắn và sáng tạo ã chấm dứt cuộc khủng hoảng vvề đường lối và tổ chức lãnh ạo cách
mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX sang ầu năm 1930.
4. Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
Cách mạng Việt Nam úng ắn sáng tạo -
Do không nắm vững tình hình các dân tộc thuộc ịa và ở Đông Dương, Quốc tế
Cộng sản cđó những nhìn nhận sai lầm vvề Hồ Chí Minh là "hữu khuynh", "dân tộc chủ nghĩa".
Cho nên ã ra án nghị quyết: "Thủ tiêu chánh cương, sách lược và điều lệ Đảng"; bỏ tên Đảng
Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh và những người tham gia Hội nghị thành lập Đảng xác
ịnh, lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt ộng theo như chỉ thị của Quốc tế Cộng sản,v.v. -
Tư tưởng Hồ Chí Minh ược Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng ịnh, trở thành
yếu tố chỉ ạo cách mạng Việt Nam từ Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5-1941. -
Trải qua sđóng giđó, thử thách, những quan điểm cơ bản nhất vvề đường lối
cách mạng giải phđóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh ược Đảng khẳng ịnh ưa vào thực
tiễn tổ chức nhân dân biến thành các phong trào cách mạng ể dẫn tới thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
5. Thời kỳ 1941 - 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện, soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
Trong thời kỳ này, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng cơ bản là thống nhất.
Trong những lần làm việc với cán bộ, ảng viên, nhân dân các ịa phương, ban, bộ, ngành, Hồ
Chí Minh nhđiều lần ưa ra những quan điểm sáng tạo, i trước thời gian, càng ngày càng ược
Đảng ta làm sáng tỏ và tiếp tục phát triển soi sáng con đường cách mạng Việt Nam. lOMoARcP SD| 58886076 -
Ngày 2-9-1945, Hồ Chí Minh ọc Tuyên ngôn ộc lập. Nhà Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ra ời, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam - kỷ nguyên ộc lập
dân tộc gắn livền với chủ nghĩa xã hội. -
Từ năm 1946 ến năm 1954, Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp. Trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh hoàn thiện lý luận cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở Việt Nam, và từng bước hình thành tư tưởng vvề xđây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. -
Từ 1954-1969, Hồ Chí Minh xác ịnh và lãnh ạo thực hiện đường lối cùng một
lúc thi hành 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: Xđây dựng chủ nghĩa xã hội ở
mivền Bắc; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở mivền Nam. Tất cả nhằm
giành ược hòa bình, ộc lập, thống nhất nước nhà. Trong thời kỳ này, Hồ Chí Minh bổ sung hoàn
thiện hệ thống quan điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực triết học,
chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá, ạo ức, ối ngođại,v.v. nhằm hướng tới mục tiêu nước ta ược
hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, dân chủ, xđây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. -
Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục ược Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng và phát
triển trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
4. Ý nghĩa của việc học tập Tư tưởng Hồ Chí Minh
4.1. Gđóp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận -
Môn học trang bị cho sinh viên tri thức khoa học vvề hệ thống quan điểm toàn
diện và sâu sắc của cách mạng Việt Nam. -
Hình thành năng lực, phương pháp làm việc, nivềm tin, tình cảm cách mạng;
gđóp phần củng cố cho sinh viên vvề lập trư ờng, quan điểm cách mạng trên nvền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tư ởng Hồ Chí Minh. -
Kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc gắn livền với chủ nghĩa xã hội. Tích cực, chủ
ộng ấu tranh phê phán những quan điểm sai trái ể bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tư ởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà n ước. -
Biết vận dụng tư tưở ng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn về ặt ra trong cuộc sống.
2.2. Giáo dục và ịnh hướng thực hành ạo ức cách mạng, củng cố nivềm tin khoa
học gắn livền với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước -
Hiểu biết sâu sắc và toàn diện vvề cuộc ời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh, học
tập gương sáng của một con người suốt ời phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân. lOMoARcP SD| 58886076 -
Thực hành ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, chống “giặc nội xâm” ể
lập thân, lập nghiệp, sống cđó ích cho xã hội, yêu và làm những điều thiện, ghét và tránh cái xấu, cái ác -
Nâng cao lòng tự hào vvề ất nước Việt Nam, vvề chế ộ chính trị xã hội chủ
nghĩa, vvề Hồ Chí Minh, vvề Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Nâng cao bản lĩnh chính trị, kiên ịnh ý thức và trách nhiệm công dân thđường
xuyên tu dưỡng, rèn luyện bản thân mình, đóng gđóp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp cách mạng của ất nước.
2.3. Xđây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác -
Qua nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, người học cđó điều kiện vận
dụng xđây dựng phong cách tư duy, diễn ạt, phong cách làm việc, ứng xử, sinh hoạt, phù hợp
với từng lúc, từng nơi. -
Gđóp phần tích cực trong việc hình thành và hoàn thiện nhân cách, trở thành
những công dân tốt trong sự nghiệp xđây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề cách mạng giải phđóng dân tộc.
5.1. Cách mạng giải phđóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo con đường cách mạng vô sản a, Cơ sở: -
Vận dụng, phát triển sáng tạo lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin vvề cách mạng
giải phđóng như V.I.Lênin từng khẳng ịnh: “Muốn giải phđóng dân tộc thuộc ịa phải bằng con
đường cách mạng vô sản”. -
Là kết quả của quá trình tổng kết thực tiễn Việt Nam và úc rút kinh nghiệm qua
các cuộc cách mạng iển hình trên thế giới.
+ Thực tiễn thất bđại của các phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam
từ cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX chứng minh những con đường cứu nước giải phđóng dân tộc
theo hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư tưởng tư sản không áp ứng ược yêu cầu khách quan là
giành ộc lập tự do cho dân tộc mà lịch sử ặt ra. (lấy ví dụ ể chứng minh)
+ Khảo sát các cuộc mạng trên thế giới: Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mỹ,
nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không ến nơi. Chỉ cđó Cách mạng tháng 10 Nga thành
công và thành công ến nơi nghĩa là dân chúng ược hưởng cái tự do, bình ẳng thật. b, Nội dung:
Dựa vào những cơ sở nđói trên, khi xác ịnh con đường Cách mạng triệt ể nhất, phù hợp
với Cách mạng Việt Nam, HCM khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phđóng dân tộc không
cđó con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”. Theo đó, CMVS cần ảm bảo: lOMoARcP SD| 58886076 -
Giải phđóng dân tộc gắn với giải phđóng giai cấp, trong đó giải phđóng dân
tộc là trước hết, trên hết. Trên cơ sở học tập đường lối lý luận của Mác - Ăngghen và áp dụng
vào thực tế Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng ịnh con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam và các
nước thuộc ịa phải i từ: giải phđóng dân tộc - giải phđóng xã hội - giải phđóng giai cấp - giải phđóng con người. -
Độc lập tộc gắn livền với chủ nghĩa xã hội. ●
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm 1930, Hồ Chí ã khẳng ịnh phương
hướng chiến lược cách cách mạng Việt Nam: làm tư sản dân quyvền cách mạng và thổ ịa cách
mạng ể i tới xã hội cộng sản. ●
Phương hướng này vừa áp ứng hai yêu cầu của Cách mạng do Quốc tế Cộng
sản về ra, vừa thể hiện sự sáng tạo của Hồ Chí Minh phù hợp với thực tiễn Cách mạng Việt
Nam khi ặt lên hàng ầu nhiệm vụ chống ế quốc, giải phđóng dân tộc, còn nhiệm vụ chống
phong kiến, mang lđại ruộng ất cho nhân dân thì sẽ từng bước thực hiện. ●
Từ đó ảm bảo hoàn thành các mục tiêu của CMVN chính là giải quyết triệt ể hai
mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. * Ý nghĩa:
+ Giải quyết ược sự bế tắc đường lối cứu nước Việt Nam, mở ra phương hướng mới
cho phong trào giải phđóng dân tộc ở các nước thuộc ịa.
+ Bổ sung và phát triển lý luận Mác – Lênin vvề giải phđóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản.
5.2. Cách mạng giải phđóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng
lợi phải do Đảng cộng sản lãnh ạo ●
Trong tác phẩm Đđường cách mệnh (1927), Người ặt vấn về: “Cách mệnh trước
hết phải cđó cái gì? Trước hết phải cđó ảng cách mệnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức dân
chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng cđó vững
cách mệnh mới thành công….” ●
Đảng Cộng sản vừa là ội tiên phong của giai cấp công nhân vừa là ội tiên phong
của nhân dân lao ộng kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận lực phụng sự
Tổ quốc. Đđó còn là Đảng của cả dân tộc Việt Nam. ●
Đđây là một luận điểm quan trọng của Hồ Chí Minh cđó ý nghĩa bổ sung, phát
triển lý luận mácxít vvề ảng cộng sản.
5.3. Cách mạng giải phđóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại oàn kết toàn dân
tộc, lấy liên minh công - nông làm nvền tảng lOMoARcP SD| 58886076 -
Năm 1930, trong Sách lược vắn tắt của Đảng, Hồ Chí Minh xác ịnh lực lượng
cách mạng bao gồm toàn dân. -
Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12-1946), Người viết: “Bất kỳ àn
ông, àn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, ảng phái, dân tộc. Hễ là người
Việt Nam thì phải ứng lên ánh thực dân Pháp ể cứu Tổ quốc” -
Trong khi xác ịnh lực lượng cách mạng là toàn dân, giai cấp công nhân và nông
dân là hai giai cấp ông ảo và cách mạng nhất, bị bđóc lột nặng nvề nhất, vì thế “lòng cách
mệnh càng bvền, chí cách mệnh càng quyết…công nông là tay không chân rồi, nếu thua thì chỉ
mất một cái kiếp khổ, nếu ược thì ược cả thế giới, cho nên họ gan gđóc”.
5.4. Cách mạng giải phđóng dân tộc cần chủ ộng, sáng tạo, cđó khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc -
Do chưa ánh giá hết tivềm lực và khả năng to lớn của cách mạng thuộc ịa nên
Quốc tế cộng sản cđó lúc xem nhẹ vai trò của cách mạng thuộc ịa, coi cách mạng thuộc ịa phụ
thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc. -
HCM chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác ộng qua lđại lẫn nhau giữa cách mạng
thuộc ịa và cách mạng vô sản ở chính quốc - mối quan hệ bình ẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc
vào nhau. Trên cơ sở đó, Người khẳng ịnh, Cách mạng thuộc ịa không những không phụ thuộc
vào cách mạng vô sản ở chính quốc mà cđó thể giành thắng lợi trước, bởi:
○ Thuộc ịa cđó một vị trí, vai trò, tầm quan trọng ặc biệt ối với chủ nghĩa ế quốc, là nơi
duy trì sự tồn tđại, phát triển, là mđón mồi “béo bở” cho chủ nghĩa ế quốc. ○
Tinh thần ấu tranh cách mạng hết sức quyết liệt của các dân tộc thuộc ịa, mà
theo Người nđó sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành một “lực lượng khổng lồ” khi ược tập hợp,
hướng dẫn và giác ngộ cách mạng. -
Với thực tiễn thắng lợi năm 1945 ở Việt Nam cũng như phong trào giải phđóng
dân tộc trên thế giới ã thành công vào những năm 60, trong khi cách mạng vô sản ở chính quốc
chưa nổ ra và thắng lợi, càng chứng minh luận điểm trên của Hồ Chí Minh là ộc áo, sáng tạo,
cđó giá trị lý luận và thực tiễn to lớn.
5.5. Cách mạng giải phđóng dân tộc phải ược tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng -
V.I.Lênin khẳng ịnh tính tất yếu của bạo lực cách mạng: không cđó bạo lực cách
mạng thì không thể thay thế nhà nước tư sản bằng nhà nước vô sản ược. Trên cơ sở đó, HCM ã vận dụng -
Bản chất bọn thực dân ế quốc ã thực hiện chế
ộ cai trị vô cùng tàn bạo:
dùng bạo lực ể àn áp dã man các phong trào yêu nước, thủ tiêu mọi quyvền tự do, dân chủ cơ
bản của nhân dân, bđóc lột và ẩy người dân thuộc ịa vào bước đường cùng -
Dùng bạo lực cách mạng ể chống lđại bạo lực phản cách mạng. “Trong cuộc ấu
tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lđại
bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyvền và bảo vệ chính quyvền” -
Vvề hình thức bạo lực cách mạng gồm hai hình thức ấu tranh: ấu tranh chính trị và ấu tranh vũ trang. lOMoARcP SD| 58886076 -
Tuỳ tình hình cụ thể mà quyết ịnh những hình thức ấu tranh cách mạng thích
hợp, sử dụng úng và khéo kết hợp các hình thức ấu tranh vũ trang và ấu tranh chính trị ể giành
thắng lợi cho cách mạng. -
Hai lực lượng chính trị của quần chúng nhân dân và lực lượng vũ trang. Lực
lượng chính trị của quần chúng là cơ sở, nvền tảng cho việc xđây dựng lực lượng vũ trang
6. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
a. Tính chất, ặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ -
Tính chất của thời kỳ quá ộ: Đđây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức
tạp, lâu dài, khđó khăn, gian khổ.
Theo Hồ Chí Minh, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là thời kỳ cải biến
xã hội cũ thành xã hội mới, một xã hội chưa từng cđó trong lịch sử dân tộc ta vì vậy, tiến lên
chủ nghĩa xã hội không thể một sớm một chđiều, không thể làm mau ược mà phải làm dần dần. -
Đặc điểm của thời kỳ quá ộ: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá ộ ở Việt Nam
là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không trải qua giai oạn
phát triển tư bản chủ nghĩa. -
Nhiệm vụ của thời kỳ quá ộ: Đấu tranh cải tạo, xđóa bỏ tàn tích của chế ộ xã
hội cũ, xđây dựng các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên chủ nghĩa xã hội trên tất cả các
lĩnh vực của ời sống; trong đó: ●
Vvề chính trị, phải xđây dựng ược chế
ộ dân chủ vì đây là bản chất của CNXH ●
Vvề kinh tế, là phải cải tạo nvền kinh tế cũ, xđây dựng nvền kinh tế mới cđó
công nghiệp và nông nghiệp hiện đại. Đđây là quá trình xđây dựng nvền tảng vật chất và kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội. Giữa cải tạo và xđây dựng thì xđây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và
lâu dài và phải luôn gắn với việc thực hiện ầy ủ quyvền làm chủ của nhân dân. ●
Vvề văn hđóa, phải triệt ể tẩy trừ mọi di tích thuộc ịa và ảnh hưởng nô dịch của
văn hđóa ế quốc; ồng thời, phát triển những truyvền thống tốt đẹp của văn hđóa dân tộc và hấp
thụ những cái mới của văn hđóa tiến bộ trên thế giới ể xđây dựng một nvền văn hđóa Việt Nam
cđó tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng. ●
Vvề các quan hệ xã hội, phải thay ổi triệt ể những quan hệ cũ ã trở thành thđói
quen trong lối sống, nếp sống của con người; xđây dựng ược một xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh, tôn trọng con người.
b) Một số nguyên tắc xđây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá ộ
Xác ịnh xđây dựng chủ nghĩa xã hội là quá trình sâu sắc nhưng phức tạp, lâu dài, khđó
khăn, gian khổ, òi hỏi tính năng ộng, sáng tạo, song, theo Hồ Chí Minh, tính năng ộng, sáng
tạo ấy phải tuân thủ nhđiều nguyên tắc, đó là: lOMoARcP SD| 58886076
* Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành ộng phải ược thực hiện trên nvền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin.
Hồ Chí Minh luôn nhắc nhở, khuyến khích, ộng viên mọi người phải không ngừng “học
tập lập trđường, quan điểm và phương pháp của chủ nghĩa Mác - Lênin” bởi “Bđây giờ học
thuyết nhđiều, chủ nghĩa nhđiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh
nhất là chủ nghĩa Lênin”.
* Thứ hai, phải giữ vững ộc lập dân tộc. -
Trong tư tưởng của HCM thì ối với một dân tộc “Không cđó gì quý hơn ộc lập, tự do”. -
Độc lập dân tộc là mục tiêu trước hết của mỗi dân tộc; còn ặt trong mối quan hệ
với chủ nghĩa xã hội thì ộc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết ể thực hiện chủ nghĩa xã hội và
chủ nghĩa xã hội là cơ sở bảo ảm vững chắc cho ộc lập dân tộc trđường tồn với ầy ủ ý nghĩa chân chính của nđó. * Thứ ba, phải
oàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
Hồ Chí Minh quan niệm “sự oàn kết giữa lực lượng các nước xã hội chủ nghĩa và sự
oàn kết nhất trí giữa các ảng cộng sản và công nhân tất cả các nước cđó ý nghĩa quan trọng
bậc nhất”. Trong sự oàn kết này, cách mạng Việt Nam phải học tập kinh nghiệm của các nước
anh em song không ược áp ặt những kinh nghiệm ấy một cách máy mđóc mà phải vận dụng
nđó một cách sáng tạo”. * Thứ tư, xđây phải i ôi với chống. -
Theo Hồ Chí Minh, muốn ạt ược và giữ ược thành quả của cách mạng thì cùng
với việc xđây dựng các lĩnh vực của ời sống xã hội phải chống lđại mọi hình thức của các thế
lực cản trở, phá hođại sự phát triển của cách mạng. -
Đối với mỗi người, phải ánh thắng kẻ ịch bên trong là chủ nghĩa cá nhân bởi
chủ nghĩa cá nhân như một thứ vi trùng ộc hđại, sản sinh ra bệnh tham lam, bệnh kiêu ngạo,
bệnh háo danh, bệnh vô tổ chức, vô kỷ luật, v.v. những thứ bệnh không chỉ làm hđại cho người
đó mà còn làm hđại ến nhân dân, ến tổ chức ảng.
7. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề Đảng Cộng sản Việt Nam
7.1. Tính tất yếu và vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam -
Trong tác phẩm Đđường cách mệnh (năm 1927), Hồ Chí Minh khẳng ịnh: Cách
mạng trước hết phải cđó “ ảng cách mệnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì
liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng cđó vững, cách mệnh mới
thành công, cũng như người cầm lái cđó vững thuyvền mới chạy”. lOMoARcP SD| 58886076 -
Sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác
- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Như vậy, so với học thuyết Mác -
Lênin thì Hồ Chí Minh ưa thêm vào yếu tố thứ ba nữa, đó là phong trào yêu nước. -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời, tồn tđại và phát triển chính là do nhu cầu tất yếu
của xã hội Việt Nam từ ầu năm 1930 trở i. Đảng ã ược toàn dân tộc trao cho sứ mệnh lãnh ạo
ất nước trong sự nghiệp giải phđóng dân tộc và i lên chủ nghĩa xã hội. 7.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là ạo ức, là văn minh -
Theo HCM, ạo ức của Đảng thể hiện qua những điểm sau đây: (1)
Mục ích hoạt ộng của Đảng là lãnh ạo ấu tranh giải phđóng dân tộc, giải phđóng
xã hội, giải phđóng giai cấp, giải phđóng con người. (2)
Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt ộng thực tiễn của Đảng vều phải nhằm mục ích đó. (3)
Đội ngũ ảng viên phải luôn luôn thấm nhuần ạo ức cách mạng, ra sức tu dưỡng,
rèn luyện, suốt ời phấn ấu cho lợi ích của dân, của nước.
- Xđây dựng Đảng trở thành một Đảng văn minh, hay HCM hay gọi là “một Đảng
Cách mạng chân chính”, ược thể hiện qua những nội dung: (1)
Đảng văn minh là một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc. (2)
Đảng ra ời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ của
dân tộc và của nhân lođại. Mọi hoạt ộng của Đảng vều xuất phát từ yêu cầu phát triển của dân
tộc, lấy lợi ích tối cao của dân tộc làm trọng, mọi lợi ích giai cấp vều phải ặt dưới sự phát triển
của dân tộc; mọi hoạt ộng của Đảng vều phải phù hợp với quy luật vận ộng của xã hội Việt Nam. (3)
Đảng phải luôn luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử do nhân
dân, dân tộc giao phđó là lãnh ạo giành ộc lập cho Tổ quốc và ưa lđại tự do, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. (4)
Trong giai oạn cầm quyvền, Đảng hoạt ộng trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp
luật, Đảng không phải là tổ chức ứng trên dân tộc. (5)
Đội ngũ ảng viên phải là những chiên sĩ tiên phong, gương mẫu trong công tác
và cuộc sống hằng ngày. (6)
Đảng cđó quan hệ quốc tế trong sáng
b. Những vấn về nguyên tắc trong hoạt ộng của Đảng lOMoARcP SD| 58886076 -
Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nvền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng.
Như HCM khẳng ịnh: “Đảng mà không cđó chủ nghĩa cũng như người không cđó trí
khôn, tàu không cđó bàn chỉ nam. Bđây giờ học thuyết nhđiều, chủ nghĩa nhđiều, nhưng chủ
nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”. -
Tập trung dân chủ. Tập trung và dân chủ là hai mặt của nguyên tắc, cđó quan
hệ khăng khít với nhau: Tập trung trên nvền tảng dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ ạo của tập trung.
Như vậy, hàm lượng dân chủ càng cao bao nhiêu trong hoạt ộng của Đảng thì tập trung
trong Đảng càng úng ắn bấy nhiêu. Đđiều kiện tiên quyết khi thực hiện nguyên tắc này là tổ
chức Đảng phải trong sạch, vững mạnh. -
Tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách, tập thể lãnh ạo là dân chủ, cá nhân phụ
trách là tập trung. Hai vế tập thể lãnh ạo, cá nhân phụ trách phải luôn i ôi với nhau. -
Tự phê bình và phê bình là việc làm thđường xuyên, “như mỗi ngày phải rửa mặt” -
Kỷ luật nghiêm minh, tự giác là sức mạnh vô ịch của Đảng. Nhờ cđó kỷ luật
nên “Đảng ta tuy ông người nhưng khi tiến ánh chỉ như một người”. -
Đảng phải thđường xuyên tự chỉnh ốn. Đđây là một nhiệm vụ cực kỳ quan
trọng trong xđây dựng Đảng, bởi xđây dựng và chỉnh ốn Đảng trong mỗi thời kỳ ể thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của từng thời kỳ đó. -
Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. Đoàn kết trong Đảng là điều kiện ể xđây
dựng khối đại oàn kết toàn dân tộc; oàn kết, thống nhất trong Đảng là oàn kết trên cơ sở chủ
nghĩa Mác - Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nghị quyết của Đảng. -
Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ
phận của toàn thể dân tộc Việt Nam, mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và nhân dân là mối quan
hệ khăng khít, máu thịt. Hướng vào việc phục vụ dân - chính là yêu cầu của Hồ Chí Minh ối
với Đảng: “Đảng ta là một ảng cách mạng, một ảng vì dân, vì nước”. -
Đoàn kết quốc tế. Hồ Chí Minh yêu cầu Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng
cđường mối quan hệ quốc tế trong sáng.
c. Xđây dựng ội ngũ cán bộ, ảng viên
Hồ Chí Minh lưu ý phải xđây dựng ội ngũ cán bộ, ảng viên vừa cđó ức, vừa cđó tài,
trong sạch, vững mạnh với những yêu cầu chủ yếu sau đây: -
Phải tuyệt ối trung thành với Đảng. Chủ tịch HCM yêu cầu cán bộ, ảng viên
“Vô luận lúc nào, vô luận việc gì, ảng viên và cán bộ phải ặt lợi ích của Đảng ra trước, lợi ích
của của cá nhân lđại sau...”. Bởi trung với Đảng tức là trung với dân, vì lợi ích của Đảng là vì lợi ích của dân tộc. lOMoARcP SD| 58886076 -
Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan
điểm, chủ trương, Nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xđây dựng Đảng. -
Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi ạo ức cách mạng. - Phải
luôn luôn học tập, nâng cao trình ộ mọi mặt. -
Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng ộng, sáng tạo -
Phải cđó mối liên hệ mật thiết với nhân dân: Cán bộ phải là người ầy tớ trung
thành nhất của nhân dân , tôn trọng và phát huy quyvền làm chủ của nhân dân; cán bộ cũng
chính là tấm gương tiên phong, gương mẫu ể nhân dân học và làm theo. -
Và cuối cùng, cán bộ, ảng viên phải là những người luôn luôn phòng và
chống các tiêu cực, phòng chống chủ nghĩa cá nhân. Người cho rằng đây chính là giặc nội
xâm, là kẻ ịch bên trong “mỗi kẻ ịch bên trong là một bạn ồng minh của kẻ ịch bên ngoài. Địch
bên ngoài không áng sợ. Địch bên trong áng sợ hơn vì nđó phá từ bên trong phá ra”.
Ngược lđại, trong công tác cán bộ, HCM yêu cầu phải: hiểu và ánh giá úng cán bộ;
chú trọng huấn luyện cán bộ; phải ể bạt úng cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho úng; phải
phòng và chống các tiêu cực trong công tác cán bộ;....
8. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề đại oàn kết dân tộc. 8.1.
Vai trò của đại oàn kết toàn dân tộc -
Đđại oàn kết toàn dân tộc là vấn về cđó ý nghĩa chiến lược, quyết ịnh thành công của cách mạng.
Đđại oàn kết toàn dân tộc là vấn về mang tính sống còn của dân tộc Việt Nam, là
nhân tố quyết ịnh sự thành bđại của cách mạng như HCM úc kết và khẳng ịnh: "Đoàn kết,
oàn kết, đại oàn kết / Thành công thành công đại thành công". -
Đđại oàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng ầu của cách mạng Việt Nam.
Đối với HCM, đại oàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn là mục tiêu lâu
dài của cách mạng. Đảng là lực lượng lãnh ạo cách mạng VN nên tất yếu đại oàn kết toàn dân
tộc phải xác ịnh là nhiệm vụ hàng ầu của Đảng và nhiệm vụ này phải ược quán triệt trong mọi
đường lối, chủ trương, chính sách và hoạt ộng thực tiễn của Đảng.
Đảng Cộng sản phải cđó sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp quần chúng trong khối đại oàn kết,
tạo thành sức mạnh tổng hợp trong cuộc ấu tranh vì ộc lập dân tộc, tự do và hạnh phúc của nhân dân.
8.2. Lực lượng của khối đại oàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại oàn kết toàn dân tộc lOMoARcP SD| 58886076
Bao gồm toàn thể nhân dân, tất cả những người Việt Nam yêu nước ở các giai cấp, các
tầng lớp trong xã hội, các ngành, các giới, các lứa tuổi, các dân tộc, ồng bào các tôn giáo, các
ảng phái, v.v. “Nhân dân” vừa ược hiểu với nghĩa là con người Việt Nam cụ thể, vừa là một
tập hợp ông ảo quần chúng nhân dân và cả hai vều là chủ thể của khối đại oàn kết toàn dân tộc.
Phải ứng vững trên lập trđường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa
giai cấp, dân tộc ể tập hợp lực lượng và không phản bội lđại quyvền lợi của nhân dân. b. Nvền tảng của khối đại oàn kết toàn dân tộc
Nvền tảng này là công nhân, nông dân và trí thức. Nvền tảng này càng ược củng cố
vững chắc thì khối đại oàn kết toàn dân tộc càng cđó thể mở rộng, khi ấy không cđó thế lực
nào cđó thể làm suy yếu khối đại oàn kết toàn dân tộc.
Đặc biệt chú trọng yếu tố “hạt nhân” là sự oàn kết và thống nhất trong Đảng vì đó là
điều kiện cho sự oàn kết ngoài xã hội và sự gắn bđó máu thịt giữa Đảng với nhân dân. Sự oàn
kết của Đảng càng ược củng cố thì sự oàn kết toàn dân tộc càng ược tăng cđường.
8.3. Đđiều kiện ể xđây dựng khối đại oàn kết toàn dân tộc
Để xđây dựng khối đại oàn kết toàn dân tộc, quy tụ. oàn kết ược mọi giai cấp, tầng lớp
cần phải bảo ảm các điều kiện sau đây: (i)
Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tu, ồng thời tôn trọng các
lợi ích khác biệt chính áng.
Phải chú trọng xử lý tốt quan hệ lợi ích, trong đó tìm ra điểm tương ồng, lợi ích chung
thì mới oàn kết ược lực lượng. Đoàn kết phải lấy lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của
nhân dân lao ộng làm mục tiêu phấn ấu. (ii)
Hai là, phải kế thừa truyvền thống yêu nước, nhân nghĩa, oàn kết của dân tộc.
Truyvền thống này ược hình thành, củng cố và phát triển trong suốt quá trình dựng nước
và giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc và là cội nguồn sức mạnh vô ịch ể cả dân tộc chiến ấu
và chiến thắng thiên tđại ịch họa, làm cho ất nước ược trđường tồn, bản sắc dân tộc ược giữ vững. (iii)
Ba là, phải cđó lòng khoan dung, ộ lượng với con người.
Vì lợi ích của cách mạng, cần phải cđó lòng khoan dung ộ lượng, trấn trong phần thiện
dù nhỏ nhất ở mỗi người, cđó vậy mới tập hợp, quy tụ rộng rãi mọi lực lượng. (iv)
Bốn là, phải cđó nivềm tin vào nhân dân.
Nguyên tắc này vừa là sự tiếp nối truyvền thống dân tộc “Nước lấy dân làm gốc”, ồng
thời là sự quán triệt nguyên lý mácxít “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”. Dân là chỗ lOMoARcP SD| 58886076
dựa vững chắc ồng thời cũng là nguồn sức mạnh vô ịch của khối đại oàn kết toàn dân tộc,
quyết ịnh thắng lợi của cách mạng.
8.4. Hình thức tổ chức của khối đại oàn kết toàn dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất
a. Mặt trận dân tộc thống nhất
Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi
người dân nước Việt, cả trong nước và kiểu bào sinh sống ở nước ngoài.
Tuy cđó nhđiều tên gọi qua từng thời kỳ những đây vẫn luôn là một tổ chức chính trị xã
hội nhằm tập hợp mọi người dân yêu nước phấn ấu vì mục tiêu chung là ộc lập, thống nhất của
Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của nhân dân.
b. Nguyên tắc xđây dựng và hoạt ộng của Mặt trận dân tộc thống nhất (i)
Một là, phải ược xđây dựng trên nvền tảng liên minh công nhân - nông dân
- trí thức và ặt dưới sự lãnh ạo của Đảng,
“Lực lượng chủ yếu trong khối oàn kết dân tộc là công nông, cho nên liên minh công
nông là nvền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất", ồng thời phải liên minh với các giai cấp
khác, nhất là với ội ngũ trí thức.
Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh ạo, cđó lợi ích gắn
livền với lợi ích toàn dân tộc dđó đó Đảng lãnh ạo Mặt trận ấu tranh giải phđóng dân tộc và
giải phđóng giai cấp, kết hợp ộc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. (ii) Hai là, phải hoạt
ộng theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ. Mọi vấn
về của Mặt trận vều phải ược em ra ể tất cả các thành viên cùng nhau
bàn bạc công khai, ể i ến nhất trí, lođại trừ mọi sự áp ặt hoặc dân chủ hình thức. (iii) Ba là, phải
oàn kết lâu dài chặt chẽ, oàn kết thật sự chân thành, thân ái
giúp ỡ nhau cùng tiến bộ.
Đoàn kết thực sự nghĩa là mục ích phải nhất trí và lập trđường cùng phải nhất trí. Đoàn
kết thực sự nghĩa là vừa oàn kết, vừa ấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái
sai của nhau ể cùng tiến bộ và tạo nên sự oàn kết gắn bđó chặt chẽ, lâu dài tạo tivền ể mở rộng
khối đại oàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất.
8.5. Phương thức xđây dựng khối đại oàn kết dân tộc ●
Một là, làm tốt công tác vận ộng quần chúng (dân vận).
Vận ộng quần chúng ể thu hút quần chúng chính là ể oàn kết mọi người, tạo ra ộng lực
phát triển kinh tế - xã hội và văn hoá. Cũng theo Hồ Chí Minh, mọi phương pháp tiếp cận và
vận ộng quần chúng vều phải phù hợp với tâm tư, nguyện vọng của quần chúng; phải xuất phát lOMoARcP SD| 58886076
từ thực tế trình ộ dân trí và văn hoá, theo cả nghĩa rộng và nghĩa hđẹp, bao gồm cả phong tục,
tập quán và cụ thể ối với từng ối tượng của nhân dân. ● Hai là, thành lập
oàn thể, tổ chức quần chúng phủ hợp với từng ối
tượng ể tập hợp quần chúng.
Các oàn thể, tổ chức quần chúng ra ời, dưới sự lãnh ạo của Đảng, cđó nhiệm vụ tuyên
truyvền, vận ộng, tập hợp các tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng, ấu tranh bảo vệ quyvền
và lợi ích của mình. Chính vì vậy mà trong suốt tiến trình cách mạng Việt Nam, xđây dựng và
bảo vệ ất nước, các tổ chức, oàn thể không ngừng lớn mạnh vvề số lượng, hoạt ộng ngày càng
cđó hiệu quả, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cách mạng, là hạt nhân của khối đại oàn kết toàn dân. ●
Ba là, các oàn thể, tổ chức quần chúng ược tập hợp và oàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Theo Hồ Chí Minh, các oàn thể, tổ chức quần chúng hợp thành Mặt trận dân tộc thống
nhất. Mặt trận dân tộc thống nhất càng rộng rãi, càng chặt chẽ, thống nhất bao nhiêu thì khối
đại oàn kết toàn dân tộc càng mạnh mẽ, bvền vững bấy nhiêu.
Người chỉ rõ: “Mặt trận dân tộc thống nhất vẫn là một trong những lực lượng to lớn
của cách mạng Việt Nam... Phái
oàn kết tốt các ảng phái, các oàn thể các nhân sĩ trong
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thực hiện hợp tác lâu dài, giúp ỡ lẫn nhau, cùng nhau tiến bộ.
Phải oàn kết các dân tộc anh em cùng nhau xđây dựng Tổ quốc. Phái oàn kết chặt chẽ giữa ồng
bào lượng và dòng bào các tôn giáo, cùng nhau xđây dựng ời sống hòa thuận ấm no, xđây dựng Tổ quốc".
9. Định nghĩa văn hđóa của Hồ Chí Minh.
9.1. Một số nhận thức chung vvề văn hđóa và quan hệ giữa văn hđóa với các lĩnh vực khác:
a. Quan niệm của Hồ Chí Minh vvề văn hđóa:
- “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục ích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh
ra ngôn ngữ, chữ viết, ạo ức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ
cho sinh hoạt hằng ngày vvề mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo
và phát minh đó tức là văn hđóa. Văn hđóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng
với biểu hiện của nđó mà loài người ã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu ời sống và òi
hỏi của sự sinh tồn”.
b. Quanđiểm của Hồ Chí Minh vvề quan hệ giữa văn hđóa với các lĩnh vực khác:
- Quan hệ giữa văn hđóa với chính trị:
+ Giải phđóng chính trị ể mở đường cho văn hđóa phát triển. Văn hđóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị.
+ Mọi hoạt ộng của tổ chức và nhà chính trị phải cđó hàm lượng văn hđóa. lOMoARcP SD| 58886076
- Quan hệ giữa văn hđóa với kinh tế:
+ Sự phát triển chính trị, kinh tế, xã hội sẽ thúc ẩy văn hđóa phát triển.
+ Mỗi bước phát triển của kinh tế, chính trị, xã hội vều cđó sự khai sáng của văn hđóa.
- Quan hệ giữa văn hđóa với xã hội:
+ Xã hội thế nào văn hđóa thế ấy.
+ Giải phđóng xã hội thì mới giải phđóng ược văn hđóa.
- Vvề giữ gìn bản sắc văn hđóa dân tộc, tiếp thu văn hđóa nhân lođại:
+ Chăm lo cốt cách dân tộc, ồng thời cần triệt ể tẩy trừ mọi di hđại thuộc ịa và ảnh
hưởng nô dịch của văn hđóa ế quốc, tôn trọng phong tục tập quán, văn hđóa của các dân tộc ít người.
+ Lấy văn hđóa dân tộc làm gốc, đó là điều kiện, cơ sở ể tiếp thu văn hđóa nhân lođại.
Tiếp thu văn hđóa nhân lođại là ể làm giàu cho văn hđóa Việt Nam, xđây dựng văn hđóa Việt
Nam hợp với tinh thần dân chủ.
9.2.Quanđiểm của Hồ Chí Minh vvề vai trò của văn hđóa:
a.Văn hđóa là mục tiêu, ộng lực của sự nghiệp cách mạng: - Văn hđóa là mục tiêu:
+ Cùng với chính trị, kinh tế, xã hội, văn hđóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến trình cách mạng.
+ Văn hđóa là mục tiêu – nhìn một cách tổng quát – là quyvền sống, quyvền sung sướng,
quyvền tự do, quyvền mưu cầu hạnh phúc; là khát vọng của nhân dân vvề các giá trị chân,
thiện, mỹ. Đđó là một xã hội dân chủ - dân là chủ và dân làm chủ - công bằng, văn minh, ai
cũng cđó cơm ăn áo mặc, ai cũng ược học hành; một xã hội mà ời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân luôn luôn ược quan tâm và không ngừng nâng cao, con người cđó điều kiện phát triển toàn diện. - Văn hđóa là ộng lực: + Văn hđóa chính trị. + Văn hđóa văn nghệ. + Văn hđóa giáo dục.
+ Văn hđóa ạo ức, lối sống. + Văn hđóa pháp luật.
b.Văn hđóa là một mặt trận: -
Mặt trận văn hđóa là cuộc ấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hđóa – tư tưởng. -
Nội dung mặt trận văn hđóa phong phú, ấu tranh trên các lĩnh vực tư
tưởng, ạo ức, lối sống… của các hoạt ộng văn nghệ, báo chí, công tác lý luận, ặc biệt là
ịnh hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hđóa nghệ thuật. lOMoARcP SD| 58886076
c.Văn hđóa phục vụ quần chúng nhân dân: -
Mọi hoạt ộng văn hđóa phải trở vvề với thực tđại của quần chúng, phản
ánh ược tư tưởng và khát vọng của quần chúng, ịnh hướng giá trị cho quần chúng. -
Nhân dân phải là những người ược hưởng thụ các giá trị văn hđóa.
9.3.Quanđiểm Hồ Chí Minh vvề xđây dựng nvền văn hđóa mới:
- Đđó là một nvền văn hđóa toàn diện, giữ gìn ược cốt cách văn hđóa dân tộc, bảo ảm
tính khoa học, tiến bộ và nhân văn.
10. Tư tưởng Hồ Chí Minh vvề ạo ức.
10.1.Quan điểm vvề vai trò và sức mạnh của ạo ức cách mạng:
a.Đạo ức là gốc, là nvền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng: -
Đạo ức là gốc, là nvền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng ầu của người cách
mạng. Đạo ức như gốc của cđây, như ngọn nguồn của sông suối. -
Đạo ức là chỗ dựa giúp cho con người vững vàng trong mọi thử thách. -
Gắn ức với tài, lời nđói i ôi với hành ộng và hiệu quả trên thực tế. -
Đạo ức là thước o lòng cao thượng của con người.
b.Đạo ức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội: -
Hồ Chí Minh cho rằng sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội chưa phải là ở mức
sống vật chất dồi dào, ở tư tưởng ược tự do, giải phđóng, mà trước hết là ở những giá trị ạo ức
cao đẹp, ở phẩm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và hành ộng của
mình, chiến ấu cho lý tưởng xã hội chủ nghĩa thành hiện thực. 10.2.Quan điểm vvề những
chuẩn mực ạo ức cách mạng:
a.Trung với nước, hiếu với dân: -
Là phẩm chất ạo ức bao trùm quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất khác. -
Trung với nước là phải yêu nước, tuyệt ối trung thành với Tổ quốc, suốt ời phấn
ấu cho Đảng, cho cách mạng, phải làm cho “dân giàu, nước mạnh”. -
Hiếu với dân là phải thương dân, tin dân, thân dân, học hỏi dân, lấy trí tuệ ở
dân, kính trọng dân, lấy dân làm gốc.
b.Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư: