CHƯƠNG 1: Khái niệm, ý nghĩa học tập môn tưởng Hồ Chí Minh
I. Khái niệm tưởng Hồ Chí Minh
1.
Khái niệm ởng
tưởng: sự phản ánh hiện thực trong ý thức, biểu hiện quan hệ của con người với thế
giới.
Nhà tưởng: Một người xứng đáng nhà tưởng, khi người đó biết giải quyết trước tất cả
những người khác những vấn đề về chiến lược, sách lược, các vấn đề về tổ chức, về những yếu tố
của phong trào không phải tự phát.
2.
Khái niệm tưởng Hồ Chí Minh
Một là, khái niệm này đã nêu bản chất khoa học cách mạng cũng như nội dung bản
của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hai là, nêu lên sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Ba là, khái niệm đó đã nêu lên ý nghĩa của tưởng Hồ Chí Minh
II. Ý nghĩa học tập môn tưởng Hồ Chí Minh
1.
Góp phần nâng cao năng lực tư duy luận
2.
Giáo dục thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với trau dồi tình
cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
3.
Xây dựng, rèn luyện phương pháp phong cách công tác
CHƯƠNG 2: sở, quá trình hình thành và phát triển tưởng Hồ Chí Minh
I.
sở khách quan hình thành tưởng Hồ Chí Minh
1. sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, xã hội Việt Nam chuyển tính chất. Xuất hiện
các mâu thuẫn:
GC NÔNG DÂN ><GC ĐỊA CHỦ PK
GC SẢN ><GC CHỦ
Toàn thể nhân dân Việt nam><Thực dân Pháp
Các cuộc khởi nghĩa trang đến cuối thế kỷ XIX theo hệ tưởng phong kiến đã thất bại từ
phong trào Cần vương kết thúc bằng cuộc khởi nghĩ của Hoàng Hoa Thám
Phong trào yêu nước phát triển mạnh nhờ tác động các trào lưu: “Tân Văn” Tân thư” “Tân
báo”có thể kể đến:
Phong trào Đông Du 1905-1909 của Phan Bội Châu
Duy tân 1906-1908 do Phan Châu Trinh
Đông Kinh Nghĩa Thục tháng 3-7 /1907
PT chống đi phu, chống sưu thuế 1909
Cuộc khai thác thuộc địa của TD Pháp làm chohội chuyển hóa, giai cấp công nhân, giai
cấp tư sản xuất hiện, tạo tiền đề cho phong trào giải phóng dân tộc ở đầu thế kỷ XX
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
chủ nghĩa bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc
Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
Sự ra đời của Quốc tế cộng sản III (T 3/ 1919)
2. sở luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
Truyền thống yêu nước
Truyền thống nhân văn, nhân ái
Truyền thống cố kết cộng đồng
Truyền thống văn hiến
b. Tinh hoa văn hoá nhân loại
Tinh hoa văn hóa phương Đông
Nho go
Phật giáo
Tôn Trung Sơn
“Những điểm thích hợp với điều kiện ớc ta”
Tinh hoa văn hoá phương Tây
Thiên chúa giáo
Cách mạng Pháp, Mỹ với tưởng: Tự do- Bình đẳng Bác ái ( cm Pháp1789)
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã trở thành người cộng sản với tầm vóc trí
tuệ lớn như Lênin mong muốn.
Hồ Chí Minh trở thành người cộng sản trên sở hiểu biết sâu sắc kho tàng tri thức của nhân
loại từ cổ chí kim, từ Đông sang Tây.
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh không những đã vận
dụng sáng tạo, mà còn bổ sung, phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác - Lênin trong thời đại
mới.
II.
Các giai đoạn hình thành tưởng Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước ngày 5-6-1911: Hình thành tưởng yêu nước chí hướng tìm con đường cứu
nước mới
2. Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: Dần dần hình thành tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
3. Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành những nội dung bản tưởng về
cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ từ đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương
pháp cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo
5. Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng 9-1969: tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn
thiện, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
CHƯƠNG 3: tưởng Hồ Chí Minh về độc lậpn tộcchủ nghĩa hội
I. ởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
1.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng sản
Hồ Chí Minh khảo sát các cuộc cách mạng sản
Cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân bắc Mỹ chống xâm ợc Anh 1775-1781
Đại cách mạng Tư sản Pháp 1789- 1848- 1870
Khảo sát cách mạng Tháng 10 Nga 1917
Đi đến kết luận cách mạng muốn thành công:
+ Phải lấy công công làm gốc
+ Phải đảng cách mạng
+ Phải theo chủ nghĩa - Khắc - Tư và Lênin
- Tiếp cận với “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa” (đã
nghiên cứu)
- Tiếp biến quan điểm của Mác về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: giải phóng giai cấp - giải
phóng dân tộc - giải phóng xã hội - giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh chỉ các dân tộc thuộc địa, sự nghiệp đó đi từ: Giải phóng dân tộc giải phóng
xã hội- giải phóng giai cấp- giải phóng con người.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội: chiến lược của CM Việt Nam: “Làm sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
2.
Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do đảng
cộng sản lãnh đạo
3.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên
minh công - nông làm nền tảng
Tiếp biến quan điểm của chủ nghĩa MLN: “Quần chúng nhân dân người sáng tạo chân
chính ra lịch sử”
Vận dụng vào các dân tộc thuộc địa Hồ Chí Minh chỉ rõ: Lực lượng tiến hành giải phóng dân
tộc là toàn dân
+ Người chủ trương xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi tập hợp các tầng lớp nhân
dân
+ Lực lượng nòng cốt liên minh công -nông
4.
Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc
5.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
Bạo lực cách mạng bao gồm hai lực lượng; chính trị trang
Bao gồm các hình thức đấu tranh; đấu tranh chính trị đấu tranh trang cũng như sự kết
hợp hai hình thức đấu tranh đó
Cần phân biệt đấu tranh trang với bạo động
II. ởng Hồ Chí Minh về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
1.
Về chính trị: hội hội chủ nghĩa làhội chế độ dân chủ.
2.
Về kinh tế: hộihội chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
3.
Về văn hóa, đạo đức các quan hệhội: hộihội chủ nghĩa trình độ phát triển cao v
văn hoá và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
4.
Về chủ thể xây dựng chủ nghĩa hội: Chủ nghĩa hội công trình tập thể của nhân dân i
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
CHƯƠNG 4: tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam và Nhà nước
của nhân dân, do nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
I. ởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng (sinh hoạt) Đảng
1. Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho hành động
2. Tập trung dân chủ
3. Tự phê bình phê bình
4. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
5. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
6. Đoàn kết, thống nhất trong Đng
7. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
8. Đoàn kết quốc tế
II. ởng Hồ Chí Minh về Nhà nước ( Nhà nước của dân, do dân, vì dân)
1. Nhà nước dân ch
a. Bản chất giai cấp của nhà ớc
- Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Thể hiện ở định hướng XHCN Việt Nam.
- Thể hiện việc tuân thủ nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân tính dân tộc của nhà c.
b. Nhà nước của nhân dân
Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
- Trong nhà nước lấy dân chủ, dân làm chủ
- Luật pháp dân chủ công cụ quyền lực của nhân dân
c. Nhà nước do nhân dân
- Nhân dân lựa chọn, ủy quyền cho cho đại biểu của mình
- Nhà nước tồn tại được do nhân dân ủng hộ, nuôi ỡng
- Nhà nước do nhân dân kiểm tra, giám sát, phê bình
d. Nhà nước nhân dân
- Nhà nước lấy mục đích chính phục vụ lợi ích, nguyện vọng chính đáng cùa dân.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa nhân dân với nhà ớc.
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp
Tuyên ngôn
Quốc hội
Hiến pháp
Pháp luật
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Làm tốt công tác pháp luật
- Đưa Pháp luật vào đời sống nhân dân, tạo chế để pháp luật được thực thi.
- Khuyến khích nhân dân tham gia vào công việc của nhà ớc.
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- Xuất phát từ: nền kinh tế tiểu nông (sử dụng lệ, tục hơn luật) đi lên CNXH cần thời gian, xuất
phát từ vai trò của PL, xuất phát từ vai trò của đạo đức…)
Nội dung:
+ Nhà nước tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi
người
- Pháp quyền tính nhân văn, khuyến thiện
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nưc
- Kiểm soát quyền lực tất yếu trong điều kiện Đảng cầm quyền
- Các hình thức:
+ Phát huy vai trò trách nhiệm của Đảng: Đảng kiểm soát nhà nước với hai cách kiểm soát từ dưới
lên và từ trên xuống, kết hợp các hình thức kiểm soát
+ Dựa vào cách tổ chức vận hành của nhà ớc
+ Nhân dân tham gia
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nưc
- Chống đặc quyền, đặc lợi
- Chống tham ô, lãng phí, quan liêu
- Chống “tư túng”, chia rẽ”, “kiêu ngạo”
Biện pháp:
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân
- Kỷ luật của Đảng, pháp luật của nhà nước phải nghiêm
- Xử phạt nghiêm minh, nghiêm khắc đúng người, đúng tội
- Cán bộ đi trước, làm ơng
- Phát huy chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống tiêu cực...
CHƯƠNG 5: tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộcđoàn kết quốc tế
I. ởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc(hình thức,nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn
kết toàn dân tc-Mặt trận Dân tộc thống nhất)
1. Mặt trận dân tộc thống nhất
Hội phản đế đồng minh 1930
Mặt trận Dân chủ 1936
Mặt trận Nhân dân phản đế 1939
Mặt trận Việt Minh 1941
Mặt trận Liên Việt 1946
Mặt trận Dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam 1960
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 1955, 1976
2. Nguyên tắc xây dựng hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
Một là: Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân -trí thức đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Hai là: Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
Ba là: Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân áigiúp đỡ nhau cùng
tiến bộ.
II. Vận dụng trong giai đoạn hiện nay
1. Quán triệt tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc đoàn kếtquốc tế trong hoạch
định chủ trương, đường lối của Đảng
- Đại hội VII ( nghị quyết TW 7) Về đại đoàn kết dân tộc tăng cường Mặt trận dân tộc thống
nhất”
- Đại hội VIII (6/96) nâng lên tầm cao mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Các đại hội IX, X, XI, XII tiếp tục bổ xung, phát triển
- Đại hội XIII: “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dân chủhội chủ nghĩa, quyền làm
chủ của nhân dân, tăng cường pháp chế đảm bảo kỷ cương xã hội”
- 36 năm đổi mới: Đảng ta đã vận dụng sáng tạo tưởng Hồ Chí Minh:
+ Từ ĐH VII, tuyên bố: “Muốn bạn”
+ Đến, ĐH VIII: “Sẵn sàng bạn”
+ Từ ĐH IX quan điểm: “Là bạn đối tác tin cậy”
+ Đến ĐH XII: Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, hiệu quả. Vị thế uy
tín quốc tế của nước ta tiếp tục nâng cao”
+ Đại hội XIII: Đất nước ta chưa bao giờ đồ, tiềm lực, vị thế uy tín quốc tế như ngày nay…
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công -nông - trí ới sự
lãnh đạo của Đảng
- Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền để các cấp, các ngành, các lực lượng nhận thức sâu sắc về sự cần
thiết phải tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay
- Tăng ờng sự lãnh đạo của Đảng, quản của nhà nước, tiếp tục thể chế hóa các quan điểm,
đường lối chính sách của Đảng về đại đoàn kết toàn dân tộc
- Giải quyết tốt mối quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớphội; kết hợp hòa các loại lợi ích
nhân- tập thể - xã hội
- Tăng ờng mối quan hệ giữa Đảng dân, nhà ớc, tạo ra sinh lực mới của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc
- Kiên quyết đấu tranh với các quan điểm sai trái, thù địch, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
- Xác định mục tiêu của đoàn kết hiện nay dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Mở cửa, hội nhập quốc tế xác định bạn với tất cả các nước, phấn đấu hòa bình, hội nhập, phát
triển
- Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ,tự cường, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để
CNH, HĐH...
- Xây dựng Đảng vững mạnh, trong sạch làm hạt nhân khối đại đoàn kết toàn dân tộc
CHƯƠNG 6: tưởng Hồ Chí Minh về văna, đạo đức và con người
I. ởng Hồ Chí Minh về khái niệm văn hóa và vai trò của văna
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hóa
lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết,
đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày
về ăn, mặc, các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo phát minh đó tức văn hóa.
Văn hóa tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của loài người đã sản
sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”
Văn hóa được tiếp cận với hai nga:
- Nghĩa rộng: bao gồm tất cả văn hóa vật chất văn hóa tinh thần (giá trị vật thểphi vật thể)
- Văn hóa theo nghĩa hẹp: văn hóa đời sống tinh thần củahội, thuộc kiến trúc thượng tầng
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a. Văn hóa mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
* Văn hóa mục tiêu.
Mục tiêu của cách mạng Việt Nam giành độc lập dân tộc đi lên CNXH, xây dựng CNXH trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có văn hóa...
* Văn hóa là động lực.
Được tiếp cận trên các góc độ;
+ Văn hóa chính trị..
+ Văn hóa giáo dục..
+ Văn hóa văn nghệ
+Văn hóa đạo đức
+Văn hóa pháp luật...
b. Văn hóa một mặt trận
- Văn hóa một trong 4 lĩnh vực của đời sốnghội, Hồ Chí Minh coi văn hóa một mặt trận
- Mặt trận văn hóa nội dung rất phong phú... để hướng tới giá trị Chân - Thiện - M
- Nghệ sỹ chiến trên mặt trận văn hóa.
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
- Quần chúng nhân dân người quyết định trong việc sáng tạo ra các giá trị tinh thần củahội
(vai trò quần chúng nhân dân trong lịch sử)...
- Văn hóa, văn nghệ phải trả lời được các câu hỏi: viết cho ai ? viết cái ?...
- Chiến sỹ văn hóa phải hiểu đánh giá đúng quần chúng nhân dân
II. ởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới, liên hệ với sinh viên
hiện nay
1. tưởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
a. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
b. Xây đi đôi với chống
c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
2. Liên hệ với sinh viên hiện nay
- Hướng tới giá trị Chân - Thiện - Mỹ
- Đồng hành cùng mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng , dân chủ, văn minh
- Nội dung: trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp cách mạng
- Học rèn luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công
- Phải niềm tin tuyệt đối vào sức mạnh nhân dân
- Học m theo tấm gương về ý chí nghị lực, vượt qua thử thách để đạt mục đích cuộc sống
- Học tập tấm ơng về kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước với tinh thần quốc tế sản

Preview text:

CHƯƠNG 1: Khái niệm, ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
I. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Khái niệm tư tưởng
Tư tưởng: là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người với thế giới.
Nhà tư tưởng: Một người xứng đáng là nhà tư tưởng, khi người đó biết giải quyết trước tất cả
những người khác những vấn đề về chiến lược, sách lược, các vấn đề về tổ chức, về những yếu tố
của phong trào không phải tự phát.
2. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Một là, khái niệm này đã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng cũng như nội dung cơ bản
của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hai là, nêu lên cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
Ba là, khái niệm đó đã nêu lên ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh
II. Ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận
2. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với trau dồi tình
cảm cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu nước
3. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác
CHƯƠNG 2: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
I. Cơ sở khách quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, xã hội Việt Nam chuyển tính chất. Xuất hiện các mâu thuẫn: GC NÔNG DÂN > GC TƯ SẢN >
Toàn thể nhân dân Việt nam>Các cuộc khởi nghĩa vũ trang đến cuối thế kỷ XIX theo hệ tư tưởng phong kiến đã thất bại từ
phong trào Cần vương kết thúc bằng cuộc khởi nghĩ của Hoàng Hoa Thám
Phong trào yêu nước phát triển mạnh nhờ tác động các trào lưu: “Tân Văn” “Tân thư” “Tân báo”có thể kể đến:
Phong trào Đông Du 1905-1909 của Phan Bội Châu
Duy tân 1906-1908 do Phan Châu Trinh
Đông Kinh Nghĩa Thục tháng 3-7 /1907
PT chống đi phu, chống sưu thuế 1909
Cuộc khai thác thuộc địa của TD Pháp làm cho xã hội chuyển hóa, giai cấp công nhân, giai
cấp tư sản xuất hiện, tạo tiền đề cho phong trào giải phóng dân tộc ở đầu thế kỷ XX
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc
Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
Sự ra đời của Quốc tế cộng sản III (T 3/ 1919)
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam Truyền thống yêu nước
Truyền thống nhân văn, nhân ái
Truyền thống cố kết cộng đồng Truyền thống văn hiến
b. Tinh hoa văn hoá nhân loại
Tinh hoa văn hóa phương Đông Nho giáo Phật giáo Tôn Trung Sơn
“Những điểm thích hợp với điều kiện nước ta”
Tinh hoa văn hoá phương Tây Thiên chúa giáo
Cách mạng Pháp, Mỹ với tư tưởng: Tự do- Bình đẳng – Bác ái ( cm Pháp1789)
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã trở thành người cộng sản với tầm vóc trí
tuệ lớn như Lênin mong muốn.
Hồ Chí Minh trở thành người cộng sản trên cơ sở hiểu biết sâu sắc kho tàng tri thức của nhân
loại từ cổ chí kim, từ Đông sang Tây.
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh không những đã vận
dụng sáng tạo, mà còn bổ sung, phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác - Lênin trong thời đại mới.
II. Các giai đoạn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước ngày 5-6-1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và có chí hướng tìm con đường cứu nước mới
2. Thời kỳ từ giữa năm 1911 đến cuối năm 1920: Dần dần hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
3. Thời kỳ từ cuối năm 1920 đến đầu năm 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ từ đầu năm 1930 đến đầu năm 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương
pháp cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo
5. Thời kỳ từ đầu năm 1941 đến tháng 9-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn
thiện, soi đường cho sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta
CHƯƠNG 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
Hồ Chí Minh khảo sát các cuộc cách mạng tư sản
Cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân bắc Mỹ chống xâm lược Anh 1775-1781
Đại cách mạng Tư sản Pháp 1789- 1848- 1870
Khảo sát cách mạng Tháng 10 Nga 1917
Đi đến kết luận cách mạng muốn thành công:
+ Phải lấy công công làm gốc
+ Phải có đảng cách mạng
+ Phải theo chủ nghĩa Mã - Khắc - Tư và Lênin
- Tiếp cận với “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” (đã nghiên cứu)
- Tiếp biến quan điểm của Mác về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: giải phóng giai cấp - giải
phóng dân tộc - giải phóng xã hội - giải phóng con người.
- Hồ Chí Minh chỉ rõ ở các dân tộc thuộc địa, sự nghiệp đó đi từ: Giải phóng dân tộc – giải phóng
xã hội- giải phóng giai cấp- giải phóng con người.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội: chiến lược của CM Việt Nam: “Làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”
2. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do đảng
cộng sản lãnh đạo

3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên
minh công - nông làm nền tảng

Tiếp biến quan điểm của chủ nghĩa MLN: “Quần chúng nhân dân là người sáng tạo chân chính ra lịch sử”
Vận dụng vào các dân tộc thuộc địa Hồ Chí Minh chỉ rõ: Lực lượng tiến hành giải phóng dân tộc là toàn dân
+ Người chủ trương xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi tập hợp các tầng lớp nhân dân
+ Lực lượng nòng cốt là liên minh công -nông
4. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc

5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
Bạo lực cách mạng bao gồm hai lực lượng; chính trị và vũ trang
Bao gồm các hình thức đấu tranh; đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang cũng như sự kết
hợp hai hình thức đấu tranh đó
Cần phân biệt đấu tranh vũ trang với bạo động
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
1. Về chính trị: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có chế độ dân chủ.
2. Về kinh tế: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
3. Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: Xã hội xã hội chủ nghĩa có trình độ phát triển cao về
văn hoá và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
4. Về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
CHƯƠNG 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam và Nhà nước
của nhân dân, do nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng (sinh hoạt) Đảng
1. Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động 2. Tập trung dân chủ
3. Tự phê bình và phê bình
4. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
5. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
6. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
7. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân 8. Đoàn kết quốc tế
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước ( Nhà nước của dân, do dân, vì dân)
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
- Nhà nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Thể hiện ở định hướng XHCN ở Việt Nam.
- Thể hiện ở việc tuân thủ nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước.
b. Nhà nước của nhân dân
Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
- Trong nhà nước lấy dân là chủ, dân làm chủ
- Luật pháp dân chủ là công cụ quyền lực của nhân dân
c. Nhà nước do nhân dân
- Nhân dân lựa chọn, ủy quyền cho cho đại biểu của mình
- Nhà nước tồn tại được là do nhân dân ủng hộ, nuôi dưỡng
- Nhà nước do nhân dân kiểm tra, giám sát, phê bình
d. Nhà nước vì nhân dân
- Nhà nước lấy mục đích chính là phục vụ lợi ích, nguyện vọng chính đáng cùa dân.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa nhân dân với nhà nước.
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp hiến, hợp pháp Tuyên ngôn Quốc hội Hiến pháp Pháp luật
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Làm tốt công tác pháp luật
- Đưa Pháp luật vào đời sống nhân dân, tạo cơ chế để pháp luật được thực thi.
- Khuyến khích nhân dân tham gia vào công việc của nhà nước.
c. Pháp quyền nhân nghĩa
- Xuất phát từ: nền kinh tế tiểu nông (sử dụng lệ, tục hơn luật) đi lên CNXH cần có thời gian, xuất
phát từ vai trò của PL, xuất phát từ vai trò của đạo đức…) Nội dung:
+ Nhà nước tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người
- Pháp quyền có tính nhân văn, khuyến thiện
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Kiểm soát quyền lực là tất yếu trong điều kiện Đảng cầm quyền - Các hình thức:
+ Phát huy vai trò trách nhiệm của Đảng: Đảng kiểm soát nhà nước với hai cách kiểm soát từ dưới
lên và từ trên xuống, kết hợp các hình thức kiểm soát
+ Dựa vào cách tổ chức và vận hành của nhà nước + Nhân dân tham gia
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- Chống đặc quyền, đặc lợi
- Chống tham ô, lãng phí, quan liêu
- Chống “tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo” Biện pháp:
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân
- Kỷ luật của Đảng, pháp luật của nhà nước phải nghiêm
- Xử phạt nghiêm minh, nghiêm khắc đúng người, đúng tội
- Cán bộ đi trước, làm gương
- Phát huy chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống tiêu cực...
CHƯƠNG 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc(hình thức,nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn
kết toàn dân tộc-Mặt trận Dân tộc thống nhất)

1. Mặt trận dân tộc thống nhất
Hội phản đế đồng minh 1930 Mặt trận Dân chủ 1936
Mặt trận Nhân dân phản đế 1939 Mặt trận Việt Minh 1941
Mặt trận Liên Việt 1946
Mặt trận Dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam 1960
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 1955, 1976
2. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
Một là: Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân -trí thức và đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Hai là: Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
Ba là: Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân áigiúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
II. Vận dụng trong giai đoạn hiện nay
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kếtquốc tế trong hoạch
định chủ trương, đường lối của Đảng

- Đại hội VII ( nghị quyết TW 7) “Về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường Mặt trận dân tộc thống nhất”
- Đại hội VIII (6/96) nâng lên tầm cao mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Các đại hội IX, X, XI, XII tiếp tục bổ xung, phát triển
- Đại hội XIII: “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền làm
chủ của nhân dân, tăng cường pháp chế đảm bảo kỷ cương xã hội”
- 36 năm đổi mới: Đảng ta đã vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Từ ĐH VII, tuyên bố: “Muốn là bạn” + Đến, ĐH
VIII: “Sẵn sàng là bạn”
+ Từ ĐH IX quan điểm: “Là bạn và đối tác tin cậy”
+ Đến ĐH XII: “Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, có hiệu quả. Vị thế và uy
tín quốc tế của nước ta tiếp tục nâng cao”
+ Đại hội XIII: Đất nước ta chưa bao giờ có cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay…
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công -nông - trí dưới sự
lãnh đạo của Đảng
- Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền để các cấp, các ngành, các lực lượng nhận thức sâu sắc về sự cần
thiết phải tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc hiện nay
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước, tiếp tục thể chế hóa các quan điểm,
đường lối chính sách của Đảng về đại đoàn kết toàn dân tộc
- Giải quyết tốt mối quan hệ lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội; kết hợp hòa các loại lợi ích cá
nhân- tập thể - xã hội
- Tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và dân, nhà nước, tạo ra sinh lực mới của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Kiên quyết đấu tranh với các quan điểm sai trái, thù địch, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
- Xác định rõ mục tiêu của đoàn kết hiện nay là dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Mở cửa, hội nhập quốc tế xác định là bạn với tất cả các nước, phấn đấu vì hòa bình, hội nhập, phát triển
- Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ,tự cường, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để CNH, HĐH...
- Xây dựng Đảng vững mạnh, trong sạch làm hạt nhân khối đại đoàn kết toàn dân tộc
CHƯƠNG 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và con người
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về khái niệm văn hóa và vai trò của văn hóa
1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hóa
Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết,
đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày
về ăn, mặc, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa.
Văn hóa là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản
sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”
Văn hóa được tiếp cận với hai nghĩa:
- Nghĩa rộng: bao gồm tất cả văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần (giá trị vật thể và phi vật thể)
- Văn hóa theo nghĩa hẹp: văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a. Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng * Văn hóa là mục tiêu.
Mục tiêu của cách mạng Việt Nam là giành độc lập dân tộc và đi lên CNXH, xây dựng CNXH trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có văn hóa...
* Văn hóa là động lực.
Được tiếp cận trên các góc độ; + Văn hóa chính trị.. + Văn hóa giáo dục.. + Văn hóa văn nghệ +Văn hóa đạo đức +Văn hóa pháp luật...
b. Văn hóa là một mặt trận
- Văn hóa là một trong 4 lĩnh vực của đời sống xã hội, Hồ Chí Minh coi văn hóa là một mặt trận
- Mặt trận văn hóa có nội dung rất phong phú... để hướng tới giá trị Chân - Thiện - M
- Nghệ sỹ là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa.
c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
- Quần chúng nhân dân là người quyết định trong việc sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội
(vai trò quần chúng nhân dân trong lịch sử)...
- Văn hóa, văn nghệ phải trả lời được các câu hỏi: viết cho ai ? viết cái gì ?...
- Chiến sỹ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng quần chúng nhân dân
II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới, liên hệ với sinh viên hiện nay
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
a. Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
b. Xây đi đôi với chống
c. Tu dưỡng đạo đức suốt đời
2. Liên hệ với sinh viên hiện nay
- Hướng tới giá trị Chân - Thiện - Mỹ
- Đồng hành cùng mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng , dân chủ, văn minh
- Nội dung: trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp cách mạng
- Học và rèn luyện theo tấm gương cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Phải có niềm tin tuyệt đối vào sức mạnh nhân dân
- Học và làm theo tấm gương về ý chí và nghị lực, vượt qua thử thách để đạt mục đích cuộc sống
- Học tập tấm gương về kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước với tinh thần quốc tế vô sản
Document Outline

  • CHƯƠNG 1: Khái niệm, ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
    • I. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
      • 1. Khái niệm tư tưởng
      • 2. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
    • II. Ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh
  • CHƯƠNG 2: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
    • I. Cơ sở khách quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
      • 1. Cơ sở thực tiễn
      • b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
      • 2. Cơ sở lý luận
      • b. Tinh hoa văn hoá nhân loại
      • c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
    • II. Các giai đoạn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
  • CHƯƠNG 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
    • I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
      • 1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
      • 2. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do đảng cộng sản lãnh đạo
      • 4. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
    • II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
  • CHƯƠNG 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
    • I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng (sinh hoạt) Đảng
    • II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước ( Nhà nước của dân, do dân, vì dân)
      • 1. Nhà nước dân chủ
      • b. Nhà nước của nhân dân
      • c. Nhà nước do nhân dân
      • d. Nhà nước vì nhân dân
      • 2. Nhà nước pháp quyền
      • b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
      • c. Pháp quyền nhân nghĩa
      • 3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
      • b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
  • CHƯƠNG 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
    • I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết dân tộc(hình thức,nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc-Mặt trận Dân tộc thống nhất)
      • 1. Mặt trận dân tộc thống nhất
      • 2. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
    • II. Vận dụng trong giai đoạn hiện nay
      • 1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kếtquốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng
      • 2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công -nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
      • 3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
  • CHƯƠNG 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và con người
    • I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về khái niệm văn hóa và vai trò của văn hóa
      • 1. Quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hóa
      • 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
      • b. Văn hóa là một mặt trận
      • c. Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
    • II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới, liên hệ với sinh viên hiện nay
      • 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
      • 2. Liên hệ với sinh viên hiện nay