



















Preview text:
MỘT SỐ GỢI Ý ÔN THI CUỐI KỲ MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH I. CÂU HỎI NGẮN
1. Nội dung về mặt chính trị trong chủ nghĩa xã hội?
phải xây dựng chế độ ( dân chủ ) nhân dân làm chủ, Nhà nước của dân, do dân, vì dân
2. Nội dung về mặt chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản việt nam
3. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô, đúng hay sai, vì sao?
Sai. Vì HCM có chủ trương học hỏi kinh nghiệm các nước nhưng không được áp
dụng một cách máy móc vì VN và LX khác nhau về xuất phát điểm, hoàn cảnh, điều kiện KT – VH
4. Kẻ thù nguy hiểm số một của chủ nghĩa xã hội là gì?
Chủ nghĩa cá nhân
* CNĐQ là kẻ thù nguy hiểm nhất của CNXH, đúng hay sai, vì sao?
Sai. Vì Chủ nghĩa cá nhân mới là kẻ thù nguy hiểm nhất của CNXH
5. Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? *
Đó là quá trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn hiện đại *
Đó cũng là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội *
Nhằm xây dựng thành công Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
6. Đặc điểm nào là to nhất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Việt Nam đi lên xây dựng Xã hội chủ nghĩa từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội không phải trải qua các giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa tư bản
7. Tại sao thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lại lâu dài, khó khăn? *
Đây thực sự là một cuộc cách mạng giữa cái mới và cái cũ toàn diện trên mọi lĩnh vực *
Nhân dân chưa có kinh nghiệm xây dựng một xã hội mới *
Luôn bị các thế lực thù địch tấn công, bao vây, cô lập
8. Nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? *
Xây dựng nền tảng, cơ sở kinh tế - kỹ thuật, văn hóa – xã hội cho chủ nghĩa xã hội *
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
9. Điều kiện, nhân tố nào là quyết định đến thành công thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản việt nam
10. Tại sao Hồ Chí Minh lại xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu? 5 lí do
Điều kiện tự nhiên thuận lợi
Truyền thống trồng lúa nước, có nhiều kinh nghệm
Giải quyết khó khăn về “giặc đói” cho nhân dân VN
Giải quyết công ăn việc làm cho người dân
Vốn đầu tư ít nhưng kết quả thu hồi vốn nhanh, hiệu quả
11. Hồ Chí Minh chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa. Đúng hay sai, vì sao?
Sai. Chủ trương kinh tế nhiều thành phần ,ưu tiên kt nhà nước, tạo đk phát triển kt tư nhân
12. Các bước đi của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
3 bước đi + giải thích vì sao ưu tiên phát triển NN, phát triển CN nhẹ là gì, khi
nào phát triển CN nặng
1. Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
2. Phát triển thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
3. Phát triển công nghiệp nặng
13. Biện pháp nào là biện pháp quan trọng nhất trong xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân
14. Tại sao phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
1. Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ, mục tiêu khác
nhau, mỗi 1 giai đoạn phải đưa ra 1 đường lối mới
2. Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội dễ bị thoái hóa, biến chất -> rèn luyện
3. Quyền lực chính trị có 2 mặt
15. Nguyên tắc nào là quan trọng nhất trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Nguyên tắc tập trung dân chủ
16. Tại sao nhà nước dân chủ lại là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân? Bởi vì 4 ý
1. Thứ nhất, do Đảng Cộng sản lãnh đạo
2. Thứ hai, biểu hiện ở định hướng mục tiêu Xã hội chủ nghĩa của nhà nước
( ở tính định hướng đưa đất nước theo con đường XHCN )
3. Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ ( ở NT tổ chức và hoạt động
của NN theo NT tập trung dân chủ )
4. Thứ tư, lực lượng của nhà nước đó là liên minh công – nông – tầng lớp trí
thức, do giai cấp công nhân lãnh đạo
17. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo nhà nước bằng những phương thức nào? 3 phương thức
1. Thông qua đường lối chủ trương
2. Thông qua tổ chức, cá nhân của Đảng
3. Công tác kiểm tra
18. Nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ? 3 quyền
1. Bầu cử, ứng cử vào cơ quan nhà nước
2. Kiểm soát đại biểu do mình bầu ra
3. Bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín
nhiệm của nhân dân (phần NN)
19. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về dân chủ?
Dân là chủ và dân làm chủ
- Là chủ: là thân phận, địa vị cao nhất thuộc về dân
- Làm chủ: quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm để tương xứng với thân phận là chủ.
20. Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa theo mô hình Tam
quyền phân lập của Phương Tây. Đúng hay sai, vì sao?
Sai. Không có chủ trương đó vì quyền lực cuối cùng đều thuộc về dân, tuy nhiên
NN phải chia làm 3 cơ quan và cần có phân công, phối hợp giữ 3 cơ quan này để
tránh chồng chéo: lập pháp, hành pháp, tư pháp.
21. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước dân chủ?
HCM luôn luôn kết hợp đạo đức và pháp luật
- Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý nghĩa XH kết hợp, bổ sung cho nhau
trong thực tế trị nước.
- Trong lịch sử, muốn trị nước thành công phải kết hợp giao dục đạo đức và tăng
cường pháp luật.
- Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, nhưng không được tuyệt đối pháp luật, xem
trọng cả giáo dục đạo đức.
22. Nguồn gốc sinh ra tham ô và lãng phí? Do quan liêu
23. Phân tích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết… Thành công”
- Đoàn kết sinh ra thành công
- Muốn thành công phải đoàn kết
- 3 cấp độ đoàn kết: nội bộ đảng (hạt nhân), toàn xã hội (đoàn kết toàn dân) và
đoàn kết quốc tế.
24. Lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân?
Là toàn dân bao gồm:
+Tất cả mọi người Việt Nam trong và ngoài nước “đồng bào”
+ Tất cả các giai cấp, tầng lớp xã hội
+ Tất cả các dân tộc, tôn giáo
+ Tất cả những người đứng đầu các tôn giáo
25. Nguyên tắc nào xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là quan trọng nhất?
Nguyên tắc tin dân, yêu dân, kính dân
26. Hình thức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
Thông qua Mặt trận Dân tộc thống nhất
27. Chức năng của văn hóa? CHƯƠNG 6 4 chức năng
• Văn hóa bồi dưỡng lý tưởng đúng và tình cảm đẹp
• Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết của con người.
• Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách, lối sống tốt lành để hướng con
người đến những giá trị chân thiện mỹ, hoàn thiện bản thân
• Văn hóa soi đường cho quốc dân đi
28. Tính chất của văn hóa? CHƯƠNG 6 R 3 tính chất
• Tính dân tộc
- HCM thường gọi: văn hóa có cốt cách dân tộc, đậm đà bản sắc dân tộc, đặc tính dân tộc.
- Thể hiện truyền thống dân tộc, kế thừa những giá trị tích cực của truyền thống và
phát triển phù hợp với tình hình mới.
• Tính khoa học
- Thể hiện ở tính khoa học tiên tiến, bắt kịp thời đại.
- Chống lại những gì phản khoa học, phản tiến bộ.
• Tính đại chúng
- Lực lượng sáng tạo ra văn hóa quần chúng.
- Lực lượng hưởng thụ văn hóa quần chúng.
29. Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng, nổi bật nhất? Tại sao?
Trung với nước, hiếu với dân. Vì đây là phẩm chất quan trọng, sinh ra các phẩm chất khác.
30. Nội dung của phạm trù “Cần” trong tư tưởng Hồ Chí Minh? *
Có nghĩa là cần cù, chịu khó, chăm chỉ *
Cần cù gắn liền với siêng năng, “Cần” phải đi cùng với “chuyên” (chuyên
tâm) không chỉ một, hai ngày mà là cả đời luôn luôn chăm chỉ *
Cần cù, nhưng phải có kế hoạch, phải biết phân công: biết việc gì làm trước,
làm sau =) phải tính toán cẩn thận, sắp đặt gọn gàng *
Lười biếng là kẻ thù của cần, người lười biếng có tội với nhân dân, với Tổ quốc *
Không phải chỉ mỗi cá nhân cần cù, siêng năng mà tập thể, cả đất nước
cũng phải cần cù, siêng năng
31. Nội dung của phạm trù “Yêu thương con người” trong tư tưởng Hồ Chí Minh? *
Yêu thương con người: dành cho người nghèo khổ, bị áp bức, bóc lột *
Yêu thương con người: yêu gia đình, anh em, bạn bè, - đồng bào cả nước - nhân loại *
Tha lỗi cho những người mắc sai lầm, biết sửa chữa *
Yêu thương nhưng biết phê bình, tự phê bình lẫn nhau
32. Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng và rèn luyện đạo đức mới?
Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức
33. Phân tích câu nói “Giống như ngọc càng mài càng sáng. Vàng càng luyện càng trong”?
Phải trả lời được 4 ý: Nội dung rèn luyện đạo đức, tại sao phải rèn luyện đạo đức, rèn
luyện đạo đức là gì và tại sao.
34. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có thể nổ ra sớm hơn và thành
công trước cách mạng ở chính quốc.
35. Yếu tố nào là động lực quan trọng nhất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Là con người. Vì tất cả đều phải thông qua con người. Nguồn lực này là vô tận,
trong đó trí tuệ con người càng khai thác thì càng tăng trưởng. II. TỰ LUẬN CHƯƠNG 3
QUAN ĐIỂM CỦA HCM VỀ CNXH Tính tất yếu
Đặc trưng bản chất
Động lực, trở lực cơ bản của cnxh ở vn
Sự vận động của đảng ta hiện nay?
1. Phân tích tính tất yếu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
1/ Xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử xã hội loài người,
xu thế tất yếu của thời đại
2/ Ra đời chính từ sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản
3/ Xét về con đường cách mạng Việt Nam: Độc lập dân tộc mới chỉ là cấp độ đầu tiên,
đi lên chủ nghĩa xã hội mới giải phóng được giai cấp, con người; cuộc sống người lao
động mới thật sự tự do, ấm no, bình đẳng.
4/ Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác – Lê
Nin để luận chứng một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội từ một nước
phong kiến, bỏ qua tư bản chủ nghĩa ở nước ta
5/ Tính tất yếu còn xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp tư sản và
giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc
2. Phân tích những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Bài giảng chương cnxh,5 đặc trưng
1/ Là chế độ do nhân dân làm chủ
CNXH là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ; mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân; có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân
2/ Có nền kinh tế phát triển, gắn với khoa học kỹ thuật, lực lượng sản xuất phát
triển và chế độ công hữu
CNXH có có nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh; có khoa học, kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại; NSLĐ cao và dựa trên chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa.
3/ Là chế độ xã hội công bằng, bình đẳng, không còn áp bức, bóc lột
CNXH là một chế độ xã hội bình đẳng không còn áp bức, bóc lột, bất công và thực
hiện phân phối theo lao động “ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, không làm
thì không ăn, tất nhiên trừ người già cả, đau yếu, và trẻ con”
4/ Phát triển cao về văn hóa đạo đức
CNXH là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức; con người được giải phóng,
được phát triển, tự do toàn diện trong sự hài hòa giữa xã hội và tự nhiên; là xã hội phát
huy tính cách riêng, sở trường riêng để cải thiện đời sống riêng của mỗi người
5/ Là công trình tập thể của nhân dân
Là công trình tập thể của nhân dân, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản việt nam,
chế độ dân chủ nhân dân được thành lập
3. Phân tích những động lực và trở lực trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?
* Động lực của chủ nghĩa xã hội là tất cả những nhân tố, yếu tố thúc đẩy sự vận động
và phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
1/ Nội lực: vốn, khoa học kỹ thuật, con người
Nguồn lực con người đã được Hồ Chí Minh xem xét trên cả hai bình diện cộng đồng và cá nhân:
+ Về bình diện cộng đồng: Phát huy sức mạnh đoàn kết của cả cộng đồng dân tộc-
động lực chủ yếu để phát triển đất nước.
• Bao gồm tất cả các tầng lớp nhân dân của dân tộc Việt Nam
• Để phát huy sức mạnh cộng đồng phải thực hiện đại đoàn kết dân tộc và phát
huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Về bình diện cá nhân
• Phát huy sức mạnh của con người với tư cách cá nhân người lao động.
• Thực hiện công bằng xã hội.
• Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người. 2/ Ngoại lực:
• Hợp tác đặc biệt với các nước xã hội chủ nghĩa anh em
• Tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, mở rộng làm ăn buôn bán hợp tác
với tất cả các nước trên thế giới
• Tận dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
Ngoài ra trong hệ thống động lực của chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh
đến vai trò lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước, cũng như vai trò của
các tổ chức thành viên trong hệ thống chính trị.
* Để thúc đẩy công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đi đến thành công, bên cạnh việc
tìm ra và tác động vào các động lực, Hồ Chí Minh còn yêu cầu chúng ta phải nhận
diện và khắc phục các trở lực kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Trong quá
trình đi lên chủ nghĩa xã hội, Người yêu cầu chúng ta phải kiên quyết đấu tranh chống lại các trở lực sau:
+ CN cá nhân là căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, là kẻ thù của CNXH từ đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”.
+ “Giặc nội xâm”: tham ô, lãng phí, quan liêu.
+ Tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín của Đảng, của cách mạng..
+ Tệ chủ quan, bảo thủ, lười biếng, không chịu học tập cái mới.
=> Nhận diện và khắc phục được các trở lực cũng chính là tạo ra được động lực phát triển đất nước.
4/ Sự vận dụng của Đảng ta hiện nay.
- Vận dụng Tư tưởng HCM vào điều kiện hiện nay cần chú ý:
+ Cần khẳng định những quan điểm của HCM về CNXH và con đường đi lên CNXH
vẫn là cơ sở để chúng ta tiếp tục suy nghĩ sáng tạo để tìm ra hình thức, bước đi, cách
làm mới. Chúng ta phải làm sống động tư tưởng HCM trước tình hình mới.
+ Xây dựng CNXH trong cơ chế thị trường, sử dụng các thủ đoạn của tư bản để xây
dựng CNXH. Cần nghiên cứu kỹ Cương lĩnh 91, các nghị quyết đại hội để nhận thức
sâu hơn về sự vận dụng trung thành, sáng tạo tư tưởng HCM của Đảng Cộng sản VN
trước tình hình mới. Qua đó thúc đẩy quá trình đổi mới cả về kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội, nâng cao mức sống của nhân dân, củng cố niềm tin về con đường đi lên CNXH.
Trong quá trình đổi mới, chúng ta phải:
1. Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng HCM.
2. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực.
3. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
4. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, chống tham nhũng. CHƯƠNG 3
QUAN ĐIỂM CỦA HCM VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Các nguyên tắc xác định bước đi Các bước đi
Các biện pháp xây dựng cnxh trong thời kỳ quá độ ở nước ta
Sự vận dụng của đảng hiện nay
4. Phân tích bước đi, nguyên tắc, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
2 nguyên tắc,3 bước đi,4 biện pháp 1/ Nguyên tắc
• Nguyên tắc 1: mọi tư tưởng, hành động đều phải thực hiện trên nền tảng chủ
nghĩa Mác – Lenin; học hỏi kinh nghiệm các nước anh em, có sự vận dụng 1
cách sáng tạo phù hợp với Việt Nam, không áp dụng 1 cách rập khuôn, máy móc
• Nguyên tắc 2: Xác định bước đi và các biện pháp xây dựng CNXH cần căn cứ
vào điều kiện thực tế, nhu cầu, và khả năng thực tế của nhân dân.
=> THẬN TRỌNG, TRÁNH NÓNG VỘI, ĐỐT CHÁY GIAI ĐOẠN 2/ Bước đi
• Bước 1: Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
• Bước 2: Phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
• Bước 3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
=> LƯU Ý: ĐI TỪ THẤP ĐẾN CAO, BƯỚC NÀO CHẮC BƯỚC ẤY, KHÔNG
NÓNG VỘI, CHỦ QUAN, NHIỀU HAY ÍT GIAI ĐOẠN LÀ DO LỊCH SỬ KHÁCH QUAN QUY ĐỊNH 3/ Biện pháp
+ Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng chủ yếu và lâu dài.
+ bảo vệ tổ quốc, kháng chiến – xây dựng xã hội chủ nghĩa
Thực hiện đường lối phát triển kinh tế xã hội hài hòa đảm bảo cho các thành phần
kinh tế, thành phần xã hội đều có điều kiện phát triển
+ có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm:
thực hiện phương châm: “Chỉ tiêu một, biện pháp mười, quyết tâm hai mươi,...”
+ Phương thức chủ yếu để xây dựng CNXH: “đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi
cho dân”. => Biện pháp cơ bản lâu dài, quyết định thắng lợi của sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nước ta
CÂU 3. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH TRONG
QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH.
1/ Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Độc lập dân tộc là giá trị tinh thần, là ước mơ, hoài bão bao đời nay củadân tộc Việt Nam.
- Độc lập dân tộc tạo ra nguồn sức mạnh to lớn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa
2/ Chủ nghĩa xã hội là điều kiện vững chắc để đảm bảo nền độc lập dân tộc
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải phát triển thành cách mạng xã hội chủ nghĩa thì
mới giành được thắng lợi hoàn toàn
- Chủ nghĩa xã hội với chế độ công hữu về tư liệu sản xuất sẽ dẫn đến xoá bỏ hoàn
toàn, tận gốc mọi sự áp bức, bóc lột, bất công về giai cấp, dân tộc. CHƯƠNG 4
NHỮNG LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Sự ra đời, vai trò, bản chất của đảng; vấn đề xây dựng đảng trong sạch vững mạnh
Ý nghĩa của nó đối với quá trình xây dựng đảng ta trong sạch vững mạnh.
5. Phân tích những luận điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam?
1. Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác -
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. ( sự ra đời, nguồn gốc)
Quy luật hình thành ĐCSVN: Sự kết tinh của chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước. Tuân theo quy luật phổ biến sự hình thành ĐCS
trên thế giới, đồng thời có thêm một yếu tố đặc thù là phong trào yêu nước.
- Chủ nghĩa Mác – Lênin đem lại con đường cách mạng cho dân tộc Việt Nam:
cách mạng vô sản (độc lập dân tộc – xã hội chủ nghĩa)
- Yêu nước là truyền thống tốt đẹp và là cái trường tồn trong lịch sử dân tộc Việt Nam
và là một nước thuộc địa nên phong trào yêu nước ở nước ta phát triển mạnh mẽ từ rất
sớm bao gồm cả các phong trào của nông dân và tầng lớp trí thức, nó thúc đẩy phong
trào đấu tranh của giai cấp công nhân, nhất là khi giai cấp công nhân Việt Nam mới ra đời.
- Phong trào công nhân có
1/ Tính ý thức tổ chức kỷ luật cao
2/ Tinh thần đấu tranh triệt để
3/ Tính tiên phong cách mạng
4/ Có quan hệ chặt chẽ với nhân dân, công nhân toàn thế giới
5/ Sớm giác ngộ lý luận Mác – Lenin
=> Giai cấp công nhân việt nam trở thành lãnh đạo cách mạng
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN có mục tiêu chung là giải phóng
dân tộc, quyền lợi của giai cấp công nhân và của dân tộc là thống nhất, vì vậy phong
trào công nhân và phong trào yêu nước tất yếu sẽ kết hợp và có sự liên kết chặt chẽ với nhau
+ Để đạt được mục tiêu chung thì Phong trào công nhân và phong trào yêu nước
VN phải kết hợp với chủ nghĩa Mác - Lênin. Điều đó tạo cơ sở thuận lợi cho việc
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN.
+ Ở VN phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất sôi nổi và bộ phận trí
thức yêu nước tiên tiến là những người đầu tiên tiếp thu được chủ nghĩa Mác - Lênin,
họ đã ra sức hoạt động, tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước, dẫn đến sự xuất hiện của những tổ chức cộng sản đầu
tiên ở VN và trên cơ sở đó thành lập nên ĐCSVN
=> KL: Trong điều kiện VN là một nước thuộc địa, ĐCS ra đời tất yếu phải là sản
phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước. Đó là quy luật đặc thù hình thành ĐCSVN.
2. “Đảng cộng sản việt nam là đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao
động, và do đó, là đảng của dân tộc việt nam” ( Bản chất)
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác: Đảng mang bản chất của giai cấp công nhân
nhưng Xuất phát từ thực tiễn của 1 nước thuộc địa, HCM đã đi đến 1 luận điểm mới,
sáng tạo về ĐCS, đó là “ĐCS là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao
động của cả dân tộc VN”
* Đảng Cộng sản Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân vì:
• Về thành phần: Đảng kết nạp những công nhân, nông dân, trí thức thật hăng
hái, thật giác ngộ cách mạng, trong đó giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo
• Về lý luận: Đảng theo chủ nghĩa Mác-Lênin.
• Về mục đích của Đảng: giành độc lập dân tộc để đi tới xã hội cộng sản.
• Về nguyên tắc xây dựng Đảng: theo các nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới
của Lê-nin (5 nguyên tắc: Tập trung dân chủ; Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ
trách; phê bình và tự phê bình; kỷ luật nghiêm minh tự giác; đoàn kết thống nhất trong Đảng).
* Đảng Cộng sản Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời cũng là Đảng
của nhân dân lao động và của dân tộc vì:
• Lợi ích của GCCN và lợi ích của nhân dân lao động, của DT là tương đồng thống nhất.
• Đảng kết nạp các phần tử ưu tú nhất thuộc các GC, tầng lớp nhân dân VN.
• Đảng chỉ lãnh đạo được nhân dân, DT khi Đảng được toàn thể nhân dân thừa nhận.
+ Cơ sở lý luận: theo HCM, giai cấp và dân tộc là thống nhất, lợi ích của giai cấp
công nhân thống nhất với lợi ích của nhân dân lao động. Vì vậy Đảng của giai cấp
công nhân cũng sẽ đồng thời là Đảng của nhân dân lao động, Đảng của cả dân tộc.
+ Về thực tiễn: nếu ĐCS chỉ là Đảng của giai cấp công nhân, thì cơ sở xã hội của
Đảng sẽ hạn chế, Đảng không thể quy tụ, tập hợp được những người ưu tú giác ngộ
cách mạng nhất trong toàn dân tộc, không tự thiết lập được mối liên hệ mật thiết với
đông đảo quần chúng nhân dân. Ngược lại, nếu ĐCS vừa là Đảng của giai cấp công
nhân, vừa là Đảng của nhân dân lao động và của cả dân tộc thì cơ sở xã hội của
Đảng sẽ rộng mở, Đảng sẽ được các tầng lớp nhân dân coi như Đảng của chính
mình, nhân dân sẽ bảo vệ Đảng, ủng hộ Đảng, tham gia xây dựng Đảng, Đảng sẽ lớn
mạnh không ngừng, sẽ dẫn dắt cách mạng đi đến thành công
3. Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng lợi của CMVN. ( vai trò )
- Trước khi ĐCSVN ra đời đã có nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân nhưng đều
thất bại làm cho CMVN dường như “chìm trong đêm tối, không có lối ra” vì vậy nhu
cầu khách quan, cấp thiết của cách mạng VN đã được đặt ra là phải thành lập được
một Đảng cách mạng chân chính của một giai cấp tiên tiến, có khả năng dẫn dắt cách
mạng đi đến thành công.
- Sự ra đời, tồn tại và phát triển của ĐCSVN vừa đáp ứng được yêu cầu khách quan,
cấp thiết của cách mạng VN, vừa phù hợp với quy luật vận động và phát triển của xã
hội VN. Vì vậy Đảng đã nhanh chóng nắm giữ được độc quyền lãnh đạo cách mạng
và trở thành nhân tố quyết định hàng đầu sự thắng lợi của cách mạng VN.
- Mục đích của Đảng là giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người,
khi mắc phải sai lầm khuyết điểm, Đảng đều kịp thời phát hiện và sửa chữa nhờ đó
Đảng đã lớn mạnh không ngừng, đã dẫn dắt cách mạng VN đi từ thắng lợi này đến
thắng lợi khác.
4. Lý do xây dựng đảng ( Xây dựng đảng )
• Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ, mục tiêu khác nhau
• Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị thái hóa biến chất
• Quyền lực chính trị có tính 2 mặt
Ý nghĩa của nó đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh:
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thật sự là Đảng của đạo đức và văn minh,
tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự và lương tâm của dân tộc.
- Phát huy dân chủ đi đôi với tang cường pháp chế XHCN, xây dựng 1 nền hành chính
dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Bảo đảm việc tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân
+Cải cách và hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng 1 nền hành chính dân
chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước, gắn liền xây dựng, chỉnh đốn
Đảng với cải cách bộ máy hành chính Nhà nước.
- Được xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản. CHƯƠNG 4
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Bản chất của nhà nước
Nhà nước kiểu mới ở việt nam – nhà nước dân chủ (của dân, do dân, vì dân)
Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
Nhà nước trong sạch, vững mạnh
Sự vận dụng quan điểm của hcm trong xây dựng nhà nước ta hiện nay?\
6. Phân tích sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc của nhà
nước? (BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC ) Chương IV
1/ Bản chất gccn của nhà nước
1. Nhà nước luôn mang bản chất của một giai cấp, nước ta mang bản chất của
gccn “Là Nhà nước dân chủ nhân dân dựa trên nền tảng liên minh công nông,
do giai cấp công nhân lãnh đạo”. Bản chất giai cấp của Nhà nước được thể hiện qua: •
Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
• Nhà nước được tổ chức hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản dựa trên hệ tư
tưởng của giai cấp công nhân. •
Nhà nước tổ chức, quản lý, phát triển kinh tế theo XHCN.
2) Nhà nước dân chủ mang bản chất giai cấp công nhân, bởi vì: •
Thứ nhất, do Đảng Cộng sản lãnh đạo nhà nước
• Đảng lãnh đạo bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước ban hành pháp luật, Hiến pháp
• Đảng lãnh đạo bằng các hoạt động của các tổ chức, cá nhân đảng viên trong bộ máy nhà nước
• Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra
• Thứ hai, biểu hiện ở định hướng mục tiêu Xã hội chủ nghĩa của nhà nước
• Thứ ba, thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ
• Thứ tư, lực lượng của nhà nước đó là liên minh công – nông – tầng lớp trí thức,
do giai cấp công nhân lãnh đạo
2/ Sự thống nhất giữa 3 tính chất: nhân dân, dân tộc và giai cấp
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc:
+ Nhà nước ta ra đời sau CMT8/1945 là thành quả đấu tranh của mọi tầng lớp, giai
cấp, của khối đại đoàn kết toàn dân
+ Ngoài chăm sóc đến lợi ích của giai cấp công nhân, còn đảm bảo của lợi ích các giai
cấp khác. Nhà nước ta dựa trên sự thống nhất của lợi ích: lợi ích giai cấp công nhân,
lợi ích nhân dân lao động và lợi ích của toàn dân tộc thành lợi ích chung: Độc lập dân
tộc, dân chủ và dân sinh.
+ Ngay khi mới ra đời, Nhà nước ta phải đảm đương nhiệm vụ tổ chức cuộc kháng
chiến toàn dân, toàn diện của dân tộc để giữ vững thành quả CM.
7. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước kiểu mới – nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân?
NN của dân,do dân,vì dân (của dân 6 ý, mỗi thứ còn lại 3 ý)
1/ Nhà nước của dân: (địa vị của dân) CHƯƠNG 4
+ NN thuộc quyền sở hữu của dân, dân là chủ, điạ vị cao nhất thuộc về dân
+ Không phải là NN phi giai cấp
+ Quyền lực thuộc về nhân dân : quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan NN ; có quyền
kiểm soat các đại biểu do mình bầu ra ; có quyền bãi miễn đại biểu những đại biểu ấy
tỏ ra k xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân
+ Dân chủ có nghĩa là vừa là chủ, dân vừa làm chủ
+ Dân làm chủ, cán bộ là đầy tớ trung thành của nhân dân
+ Cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ bảo cho dân làm việc ; giải quyết vướng mắc, khó khăn của nhân dân
2/ Nhà nước do dân: ( dân làm chủ )
+ Nhà nước do nhân dân lập ra
( nhân dân đtr giành chính quyền 🡪 lập nên NN ; nhân dân đi bầu cử🡪 lập ra QH🡪 QH lập ra chính phủ )
+ Nhân dân tham gia vào công việc của NN theo cơ chế dân biết – dân bàn – dân làm
– dân kiểm tra – dân giám sát – dân hưởng thụ
+ nhân dân đóng thuế để NN chi tiêu
- Nhà nước vì dân: ( lợi ích cho dân )
+ Là Nhà nước hướng mọi hoạt động vào việc phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho
nhân dân, đó là một Nhà nước không có đặc quyền đặc lợi, làm lợi cho dân
+ Cơ quan NN và cán bộ quản lý NN phải lấy việc phục vụ nhân dân làm mục đích
+ NN k chỉ làm lợi cho dân mà còn phải yêu dân, kính dân
8. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ? CHƯƠNG 4
NN có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ phải là 1 Nhà nước hợp hiến, hợp pháp và phải xây
dựng và đưa PL vào cuộc sống
1/ NN hợp hiến,hợp pháp
- Trong Bản yêu sách của nhân dân An Nam: đòi đảm bảo cho người Đông Dương có
nền pháp lý như châu Âu, ra các đạo luật thay thế các sắc lệnh
- khi mà NN VN Dân chủ CH được thành lập, BH đã quan tâm đến HP, PL: kêu gọi
tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946 phiên họp QH đầu tiên đc diễn ra; chủ trì soạn thảo HP 1946,1959
=) Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa mang tính hợp hiến, hợp pháp
2/ Xây dựng PL,đưa PL vào cuộc sống
- Phải là nhà nước thượng tôn pháp luật. Quản lý xã hội bằng nhiều cách nhưng quan
trọng nhất bằng pháp luật, Hiến Pháp là pháp luật tối cao
- Nhà nước quản lý đất nước bằng pháp luật nhưng có sự phân công phối hợp giữa
các cơ quan quyền lực NN LẬP – HÀNH – PHÁP và phải làm cho pháp luật có hiệu lực trong thực tế.
Để Pháp luật thực thi trong thực tế thì NN cần phải
• Xây dựng một nền pháp chế, hệ thống pháp luật thực sự hoàn thiện, đầy đủ;
phải tôn trọng, bảo đảm thực đầy đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích
của mọi người đảm bảo quyền dân chủ thực sự cho nhân dân
• Cơ quan nhà nước, cán bộ phải gương mẫu chấp hành, đủ đức, đủ tài
• Người dân phải hiểu và tuyệt đối chấp hành
• Thực thi pháp luật phải công tâm, nghiêm minh, bình đẳng và minh bạch
9. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các biện pháp xây dựng nhà nước trong sạch,
vững mạnh? Đã thi CHƯƠNG 4 3 biện pháp
1/ Đề phòng, khắc phục những tiêu cực
Trái phép, cậy thế, hủ hóa, tù túng, chia rẻ, kiêu ngạo
+ Hồ Chí Minh là người phát hiện rất sớm những vấn đề tiêu cực trong quá trình xây
dựng nhà nước mới. Người chỉ ra 6 căn bệnh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túi, chia rẽ, kiêu ngạo.
+ Bộ máy nhà nước từ trung ương đến làng xã không sợ sai lầm, mà phải biết nhận ra
sai và hết sức sửa chữa. Cán bộ công chức cần thực hiện:
• Đối với mình: Phải cần, kiệm, liêm, chính chí công vô tư; Thường xuyên phải
tự kiểm điểm, tự phê bình để ngày càng tiến bộ
• Đối với người: yêu thương, quý trọng, tin tưởng nhân dân, hết lòng phụng sự
nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân
• Đối với việc: tận tụy với công việc
2/ chống 3 thứ giặc nội xâm
Quan liêu, tham ô, lãng phí
+ Phải kiên quyết chống lại tệ đặc quyền, đặc lợi, lợi dụng, lạm dụng quyền lực để
sách nhiễu nhân dân; bệnh tham ô, lãng phí, quan liệu
=> Kiểm soát quyền lực nhà nước:
+ Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu để hạn chế xu hướng tha hóa quyền lực
- khuyết tật bẩm sinh của bộ máy nhà nước.
+ Quyền lực nhà nước là do dân ủy thác, nhưng phải làm sao để dân ủy quyền
nhưng không mất quyền. Vì vậy, quyền lực phải được kiểm soát.
+ Về phương thức kiểm soát quyền lực nhà nước
* Phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng cộng sản.
* Kiểm soát quyền lực Nhà nước dựa trên cách thức tổ chức và phương thức
vận hành của Nhà nước.
* Có cơ chế huy động sự kiểm soát của nhân dân với nhà nước
3/ Tăng cường PL với giáo dục đạo đức CM
- Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức:
+ Thực chất là kết hợp đức trị với pháp trị - Nét đặc sắc trong Tư tưởng Hồ Chí
Minh về xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam.
+ Bởi đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau;
nước ta có truyền thống đức trị, nhân dân rất coi trọng đạo đức, nhất là đạo đức của
người cầm quyền; kết hợp đức trị với pháp trị là một truyền thống trong đường lối trị
nước ở phương Đông cần được kế thừa, phát huy.
+ Đặc biệt là không được tuyệt đối hóa vai trò của bên nào, phải xem trọng cả Pl và đạo đức
3/ Sự vận dụng quan điểm của HCM trong xây dựng nhà nước ta hiện nay:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ, về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân
có giá trị lý luận và thực tiễn sâu sắc, định hướng cho việc xây dựng và hoàn thiện nền
dân chủ, Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam. Việc xây dựng Nhà nước ta hiện nay cần:
- Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế XHCN, đảm bảo thực sự tôn trọng
quyền làm chủ của nhân dân
- Cải cách và kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng một nền hành chính
dân chủ, trong sạch vững mạnh.
+ Nền hành chính nước ta còn bộc lộ nhiều yếu kém: Quan liêu, xa dân, xa cơ sở;
phân tán, thiếu trật tự kỷ cương; tham nhũng, lãng phí của công; bộ máy nhà nước
cồng kềnh kém hiệu quả; đội ngũ cán bộ còn yếu về kiến thức, năng lực, một bộ phận
kém phẩm chất, hư hỏng
+ Cải cách bộ máy hành chính là một quá trình, phải được tiến hành đồng bộ trên
nhiều mặt. Cần làm cho đội ngũ công chức nhà nước quán triệt nhận thức: Nhà nước
là một tổ chức công quyền thể hiện quyền lực của nhân dân, công chức nhà nước là
công bộc của nhân dân. Bên cạnh chức năng quản lý, Nhà nước còn thực hiện chức năng dịch vụ công
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước; gắn xây dựng chỉnh đốn Đảng
với cải cách bộ máy hành chính nhà nước.
10. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đoàn kết dân tộc?
1/ Một, đoàn kết là chiến lược cách mạng, đảm bảo sự thành công của cách mạng Việt Nam
2/ Đoàn kết là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
a, Đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, đảm bảo thành công của CM:
• NN thất bại của các ptr trước đó là do thiếu đoàn kết
• Đoàn kết dân tộc là tư tưởng cơ bản, nhất quán, xuyên suốt quá trình cách
mạng VN. Đó là chiến lược tập hợp mọi lực lượng, nhằm hình thành sức mạnh
to lớn của toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh với kẻ thù dân tộc và giai cấp.
• Đoàn kết dân tộc phải luôn được nhận thức là vấn đề sống còn của CM.
b, Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu của CM:
- HCM luôn đặt đại đoàn kết dân tộc lên hàng đầu, ở bất cứ giai đoạn cách mạng nào.
Cần phải quán triệt đại đoàn kết dân tộc trong mọi đường lối, chủ trương, chính sách
của CM, của Đảng và Nhà nước.
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của toàn Đảng, toàn dân trong
cuộc đấu tranh tự giải phóng, là nhu cầu nội tại khách quan của quần chúng nhân dân lao động.
- Đảng và những người cách mạng phải ra sức tuyên truyền, giáo dục tinh thần yêu
nước và đoàn kết cộng đồng cho các tầng lớp nhân dân ở mọi nơi, mọi lúc, mọi điều
kiện hoàn cảnh, tập hợp và chuyển nhu cầu khách quan đó thành tổ chức, thành sức
mạnh to lớn để đấu tranh cho độc lập dân tộc, tự do, hạnh phúc của nhân dân. CHƯƠNG 6.
NỘI DUNG CƠ BẢN TƯ TƯỞNG ĐẠO ĐỨC HCM
• Vai trò, vị trí của đạo đức CM
• Các chuẩn mực đạo đức
• Các nguyên tắc rèn luyện đạo đức mới
• Và ý nghĩa của nó đối với việc “lập thân, lập nghiệp” của sinh viên hiện nay?
11. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò, vị trí của đạo đức?
1/ Đạo đức là gốc của người CM
- Đạo đức là đời sống tinh thần của xã hội, do csht (kt – xh) quyết định , song tác
động trở lại xã hội
+ Con người có 2 đời sống: đs vật chất ( lđsx, ktxh, csvc ) và đời sống tinh thần ( đạo
đức, PL, tôn giáo ) => đạo đức là đời sống tinh thần
+ Đạo đức do đời sống vật chất quyết định: mỗi 1 chế độ sinh ra 1 nền đạo đức riêng
và khi xã hội thay đổi thì đạo đức cũng thay đổi theo
+ Đạo đức có thể tác động trở lại xã hội bằng cách thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển ktxh
- Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ đảng viên
+ Đạo đức là gốc, là nền tảng:
• Đạo đức được ss như là gốc của cây cối cây mà không gốc thì sẽ héo và chết
cũng như con người không có gốc thì không thể làm người.
• Con người có 2 phần là phần con (bản năng, sinh học…) và phần người (đạo
đức, ý thức… ) và đạo đức tạo nên phần người nên đạo đức là nền tảng người
cách mạng và phải có đạo đức làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ
cách mạng đầy gian khổ, khó khăn.
+ Đạo đức là sức mạnh tinh thần của người cộng sản: Người có đạo đức cách mạng
thì khi gặp khó khăn, gian khổ, thất bại cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước. Khi gặp
thuận lợi và thành công vẫn giữ được tinh thần khiêm tốn, chất phác, thực sự trở thành
người “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”.
+ Đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá cán bộ đảng viên: vì một người có đạo đức là những
người dựa trên hành động ( hướng dẫn chỉ bảo cho dân, giải quyết khúc mức khó khăn cho dân )
- Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và giúp mỗi người hoàn thiện bản
thân và không ngừng tiến bộ
- Tài và đức có quan hệ thống nhất biện chứng trong mỗi con người, Trong mối
tương quan tài – đức, HCM xem trọng đạo đức.
Theo HCM “ Có tài k đức là người vô dụng
Đức không tài làm gì cũng khó “
đạo đức là nhân tố chủ chốt của người CM, nếu không có đức thì tài giỏi đến mấy
cũng không lãnh đạo được nhân dân, tuy nhiên đức và tài phải luôn đi đôi với nhau, bổ sung cho nhau.
- Hồ Chí Minh làm một cuộc cách mạng trên lĩnh vực đạo đức, xây dựng đạo đức
mới – đạo đức cách mạng