ĐỀ CƯƠNG CUỐI KỲ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CÂU 1: Quá trình hình thành phát triển của tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh không hình thành ngay một lúc mà trải qua bằng quá trình
tìm tòi, khảo nghiệm, xác lập, phát triển, hoàn thiện, gắn với quá trình hoạt động
Cách mạng phong pca Người. tưởng Hồ Chí Minh hình tnh phát triển
qua 5 giai đoạn:
1/ Giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và c hướng cách mạng (1890 - 1911):
- Thời trẻ sống trong môi trường gia đình & quê hương, Hồ Chí Minh tiếp thu kế
thừa truyền thống yêuớc, nhân nghĩa của dân tộc, vốn văn hóa Quốc học, Hán học và
bước đầu tiếp thu văn hóa phương Tây, chứng kiến cảnh sống nô lệ lầm than của dân tộc,
tiếp thu tinh thần bất khuất ca các bậc cha anh, hình thành hoài bão cứu nước cứu dân.
2/ Giai đoạn tìm tòi, kho nghiệm ng giai đoạn bôn bam đường cứu nước
(1911 - 1920):
- Đi qua 30 nước, tìm hiểu các cuộc cách mạng lớn của thế giới, tiếp c với cuộc
sống của các dân tộc bị áp bức cương lĩnh Lê Nin, Nời tiến thng đến con
đường giải phóng dân tộc chân chính.
- Người đứng hẳn về quốc tế III, tham gia ng lập Đảng cộng sn Pháp. Sự kiện đó
đánh dấu bước chuyển biến về bản chất tưởng của Người, từ chủ nga yêu nước
đến chủ nghĩa Mác Lê Nin, t giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ người yêu
nước trở thành người cng sản.
3/ Giai đoạn hình thành bản ởng về con đường cách mạng Việt Nam (1921
1930):
- Trong giai đoạn này, Hồ Chí Minh hoạt động tích cực trong Ban nghiên cứu
thuộc địa của Đảng cộng sản Pháp, tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa,
xuất bản báo Le Paria” tuyên truyền chủ nghĩac Lênin vào các nước thuộc
địa.
- Ngày 13/6/1924 sang Moscow dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản, Đại hội quốc tế
nông dân, Đại hội quốc tế Thanh niên, Quốc tế cứu tế đỏ, công hội đỏ.
- Sau đó, Người về Quảng Châu (Trung Quc) tổ chc hội Việt Nam Cách mng
Thanh niên, cho ra đời Báo thanh niên mở các lớp huấn luyện chính trị, đào
tạo cán bộ, đưa họ về nước hoạt động cuối năm 1924.
- Tháng 02/1930, Hồ Chí Minh đã ch trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
trong ớc, sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam trực tiếp thảo ra các văn kin,
đánh dấu bản sự hình thành tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách
mạng của Việt Nam.
4/ Giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định củach mạng Việt
Nam (1930 1941):
- Đại hi VII Quốc tế cộng sn năm 1935 đã sự chuyển ớng về sách lược,
chtrương thành lập Mặt trận dân chủ chống phát xít.
- Năm 1936, Đảng ta đề ra chiến sách mới, phê phán nhng biu hiện tả khuynh,
cô độc, biệt phái ở giai đoạn trước đây. Từ đây Đảng ta đã trở lại với Chánh
cương vắn tắt, sách c vắn tắt của Hồ Chí Minh.
- Nghị quyết Hi nghị Trung ương tháng 11/1939 cũng đã khẳng định rõ là cần
phải đứng trên lập trường giải phóng dân tộc, tất cả mọi vấn đề của cuộc cách
mệnh phải nhằm vào cái mục đích giải phóng n tộc, lấy quyền lợi dân tộc làm
tối cao để mà giải quyết.
5/ Giai đoạn phát triển và hiện thực hóa tư tưởng Hồ Chí Minh (1941 - 1969):
- Đầu năm 1941, Hồ Chí Minh đã về nước, trực tiếp chỉ đạo Hi nghị Trung ương 8
(t5/1941), tại hội nghị này đã đặt nhiệm vgiải phóng dân tc cao hơn hết.
- Sau khi giành được chính quyền và chiến thng lịch sử vào năm 1945, Đảng ta và
nhân dân ta phải tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp chống Mỹ, vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, vừa đấu tranh giải phóng miền Nam.
- Trước khi qua đời,c cũng đã để lại di chúc gửi gắm trong đó nhng tinh hoa của
tưởng, đạo đức, tâm hồn cao đẹp ca một vĩ nhân hiếm có, đã suốt đời phấn đấu hy
sinh Tổ quốc và toàn nhân loại của Người.
- Đảng ta và nhân dân ta ngày càng nhận thức đầy đủ và sâu sắc hơn di sn
tinh thần vô giáHồ CMinh để lại cho chúng ta. Đại hội đại biu toàn
quốc lần thứ VII của Đảng ta ng đã khẳng định rằng Đảng lấy chủ nghĩa Mác
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành
động. Tư tưởng Hồ Chí Minh cũng đã khẳng định được vai trò ca mình và đây
thực sự nguồn trí tuệ, nguồn đng lực soi sáng và thúc đẩy ng cuộc đổi
mới phát triển của toàn đất nước ta.
Câu 2: tưởng Hồ Chí Minh về độc lậpn tộc phát triển ch nghĩa
hội
1. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
1.1. Vấn đề độc lp dân tộc
a/ Độc lập tự do quyền thng liêng bất khả xâm phạm của tt cả các dân tộc với
chân lý không có gì quý hơn độc lập tự do.
- Xuyên suốt chiều dài lịch sử, chúng ta đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh khác
nhau. Tại thời đimc sống, nền đc lp dân tộc của nưc ta vẫn bị đe dọa bởi
thực dân Pháp và đế quốc M => độc lập tự do là điều quan trọng hơn cả
- Điều này đã được th hiện rõ t:
Trong quá trình tìm đường cứu nước, Bác đã có cơ hội tiếp c với bản tuyên
ngôn độc lập ca Pháp Mỹ, trong đó đề cao quyền tự do, bình đẳng, c ái. Mặc
dù vy, quyền này lại không được coi trọng ở Việt Nam.
1919: lần đầu tiên Bác đưa ra quan điểm này tại Hội nghị Versailles Pháp, gửi
đến Bản yêu sách của nhân dân An Nam gồm 8 điều đ đòi các quyền tự do dân
ch tối thiểu cho dân tộc mình. Tuy không được chấp nhn nhưng đây quả bom
chính trị dội xuống hội nghị rúng động c nưc Pháp.
1930, sau khi ĐCSVN thành lập, trong Cương lĩnh đầu tiên của cách mạng VN
(Chánh cương vắn tắt của Đảng), Bác Hồ đưa ra nội dung: “Đánh đổ đế quốc
phong kiến, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập
1945, Cách mạng tháng 8 thành công, HCM đã khẳng định nước Việt Nam có
quyền hưởng tự do và độc lập và sự tht đã thành một nước tự do và độc lập
Tuyên bố với thế giới, khẳng định Việt Nam schiến đấu đến cùng đ bảo v độc
lập t do
1966, Hồ Chí Minh đã đưa ra một chân lý bất hủ cho mọi thời đại “Không có gì
quý hơn độc lập tự do” (Bối cảnhy bay Mỹ đang ném bom ác liệt thời kỳ đó)
Quyền tự do được c Hồ nâng lên thành một quyền thiêng liêng bất khả xâm
phạm.
b/ Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do và hạnh phúc của nhân n.
- Theo tư tưởng HCM, độc lập tự do phải gắn với cuộc sống ấm no, hạnh phúc của
nhân dân. Bác đã từng khẳng định: “Nước độc lập người dân không được hưởng
tự do, hạnh phúc và no ấm thì độc lập tự do chng có nghĩa lý gì. Nhân dân chỉ biết
rõ giá trị của độc lập tự do khi được ăn no mc m, khi được học hành.” => Đây là
nhng quyền lần đầu tiên xuất hiện tại VN vào năm 1945, nhưng trước đó đã được
biết đến qua tuyên ngôn ca Pháp và của Mỹ. Bác đề cập đến những quyền này với
mục đích “gậy ông đập lưng ông”, vì Pháp nêu ra nhưng ti Việt Nam lại không
thực hin.
- Bác cũng muốn nhấn mạnh đây những quyền bản, quan trọng, tiến bộ trên
thế giới mà mọi dân tộc đều có quyền chính đáng có được.
- Sau CM tháng 8, Bác nói Tôi chỉ có một sham muốn, ham muốn tột bậc, là làm
sao cho ớc ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai
cũng cơm ăn áo mặc, ai ng được hc hành. Bác đã từng khẳng định: nước
độc lập mà người dân không được hưng tự do hạnh phúc và ấm no thì độc lập tự
do chẳng có nghĩa lý gì. Nhân dân chỉ biết rõ giá trị ca độc lập tự do khi được ăn
no mặc ấm khi được học hành”.
c/ Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt đ:
- Một nền độc lập thật sự, toàn diện phải được thể hiện đầy đủ trên tất cả các
phương diện chính trị, kinh tế, văn hóa, hội sự thống thống nhất toàn vn
lãnh thổ.
Độc lập về mặt chính trị: Có bộ máy nhà nước độc lập phải do ngườin
bầu ra, quyền tự quyết những vấn đề liên quan đến vận mệnh quốc gia như
chính sách, đường lối,… mà không scan thiệp đến từ bên ngoài.
Liên hệ bộ máy nhà nước kng độc lập về chính trị:
+ Triều đình phong kiến nhà Nguyễn: phụ thuộc vào Pháp
+ Bộ máy chính trị ca vua Bảo Đại: được Pháp đưa lên và kiểm soát
+ VNCH do Ngô Đình Dim đứng đầu: Mỹ đưa ông ta lên làm tổng
thống
=> Độc lập về chính trị thì mới có độc lập về kinh tế, văn hóa.
Độc lập về chính trị đồng nga với việc thể phục vụ cho lợi ích riêng
của nước đó
Độc lập về kinh tế: Nhân dân có quyền tự đưa ra các chủ trương kinh tế đ
xây dựng, phát triển đất ớc.
Độc lập về văn hóa: Tiếp thu n hóa thế giới, nhưng phảit ra tinh hoa văn
a riêng đậm đà bản sắc dân tộc. (LH: c phẩm S đỏ” phản ánh sự ảnh
hưởng ca VH Pháp tới nhân dân VN thời kỳ trung đại)
d/ Độc lập tự do phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:
- Trong lịch sử đấu tranh gnh độc lập dân tc, dân tc ta luôn đứng trước âm mưu
chia cắt đất nước của kthù. Thực dân Pp khi m lược nước ta đã chia ớc ta
thành ba kỳ, mỗi kcó chế đcai trị riêng. Sau cách mạng Tháng Tám, miền Bắc
nước ta thì bị quân Tưởng Giới Thạch chiếm đóng, miền Nam bị thực dân Pháp xâm
lược, một lần thực dân Pp lại bày ra cái gọi “Nam kỳ tự trị” hòng chia cắt nước
ta một lần nữa.
- Trong hoàn cảnh đó, trong bức tGửi đồng o Nam Bộ” (1946), Hồ C Minh
khẳng định: Đồng o Nam B n c Việt Nam. Sông có thể cn, núi th
mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.”
- Liên hệ trận Pôn Pốt, Gạc Ma
1.2. Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc
a/ Cách mạng giải phóng dân tộc mun thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng
sản
- Để tiến hành cách mạng thành công thì cần đến những yếu tố như tổ chức lãnh đạo,
lực ợng, thời cơ,... Mặc vy, yếu tố quan trng nhất vẫn con đườngch mng.
Trước sự thất bại của các phong to yêu nước cuối TK 19 - đầu TK 20 do chưa có
đường lối đúng đắn -> Bác không thđi lại con đường đó.
- Trong quá tnh tìm kiếm con đường giải phóng dân tộc VN, HCM đã nghiên cứu về
các cuộc cách mạng trên thế giới như: cách mạng tư sản Anh, cách mạng Pháp, cách
mạng Mỹ, Cách mạng tháng 10 Nga. Người đã chỉ ra những thành công và hạn chế
của một số cuộc cách mạng và từ đó quyết định lựa chọn gii phóng dân tộc theo con
đường cách mng sản Đây con đường cách mạng Cách mạng tháng 10 Nga
đã thành công.
b/ Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, mun giành được
thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Bác đã khẳng định: Muốn giải phóng dân tộc tnh công, trước hết phải có Đng
cách mệnh.” Trước hết hết t phi có Đảng lãnh đạo, đtrong thì vận động dân
chúng, ngoài thì liên hệ với giai cấp sản mọi lúc mọi nơi. -> Đảng vững thì
cách mệnh mới thành công
- Đảng muốn vững nhờ vào những đồng chí Đảng viên sáng suốt, kn trung. Đng
gắn với sự tiên phong phải phân tích lịch s đđưa ra những đường lối đúng đắn,
đúng thời cơ. (Liên hệ: 1945, Đảng mới thành lập được 15 m, khí còn thô ,
nhưng đã tận dụng được thời cơ đ khởi nghĩa thành công giành được độc lập từ
tay Pháp. Từ đó, mọiớc chuyn biến trong lịch sử nước ta đều nhờ Đảng lãnh
đạo.)
- Đảng muốn vững tphải chủ nghĩa m ct. HCM khẳng định: Bây giờ học
thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều. Nng ch nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất,
cách mệnh nhất là tư tưởng Mác Lênin.
c/ Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, ly
liên minh công nông làm nền tảng
- Một tướng Pháp: Người ta chỉ chiến thắng được 1 quân đội, chứ không chiếm
thắng được cả 1 dân tc”.
- Khi đ cập đến thành phần tham gia cách mạng HCMinh đã đưa ra một thành
phn CM rộng lớn trong đó bao gồm các giai cp tầng lớp của Việt Nam như công
nhân, ng dân, tiểu sản… Trong đó ng nông được xác định là giai cấp
chính, giai cấp gốc đtiến nh ch mng. Còn c giai cấp khác sẽ hỗ trợ ng
công nông. H C Minh cũng khẳng đnh: ch Mệnh việc chung của n
chúng, chứ không phải là việc của một hai người”
+ do: Một là, giai cấp đông đảo nhất bị áp bức bóc lột. Hai là, giai
cấp có tư duy trưởng thành về chính trị, bị áp bức bóc lột.
- Trong thực tiễn, Hồ Chí Minh đã xây dựng được một khối đại đoàn kết dân tộc
rộng lớn, trong đó bao gồm các giai cp tầng lớp của dân tộc Việt Nam cùng chung
một mục tiêu chung đấu tranh chống lại k thù giành độc lập dân tộc.
d/ Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, kh năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Các nước đế quốc + cho rằng cách mạng giải phóng
dân tộc chỉ thành công nếu ch mạng vô sản ở chính quốc thành công.
- Xuất phátngười dân từ 1 nước thuộc địa, Bác hiểu rằng:
+ Tinh thần đấu tranh của ng dân VN luôn luôn sôi sục (Bằng chứng là các
cuộc đấu tranh cuối TK19 - đầu TK20). Nếu các ớc thuộc địa sliên
kết li với nhau thì ch mng hoàn toàn thể thành công trước cách mạng
vô sản ở chính quốc. nếu liên kết lại với nhau thì có thể cách mạng gii
phóng dân tc sẽ thành công
+ Cách mng thuộc địa có tầm quan trọng đặc bit. Người dân trong các dân
tộc thuộc địa khả năng tiến hành cách mạng to lớn. mối quan hệ giữa
cách mạng thuộc địachính quốc mối quan hệ bình đẳng cùng hỗ trợ
cho nhau để phát triển chứ không phải quan hệ chính phụ.
- Đây một trong những đóngp, cống hiến thể hiện sự ng tạo trong
tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề Cách mng giải phóng dân tộc.
- Luận điểm sáng tạo trên của của Hồ Chí Minh dựa trên những cơ sở sau:
+ Thứ nhất, thuộc địa vtrí, vai trò, tm quan trọng đặc biệt đối với
ch nghĩa đế quốc. Cho nên cách mạng thuộc địa vai trò rất ln trong
việc cùng với cách mạng vô sn ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.
+ Thứ hai, khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản các Đảng Cộng sản
quan tâm đến cách mạng thuộc địa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng định công
cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ thể thực hiện được bng sự n
lực tự giải phóng.
+ Thứ ba, tinh thần đấu tranh cách mạng hết sức quyết liệt của các n
tộc thuộc địa, mà theo HC Minh s bùng lên mạnh mẽ, hình thành
một “lực lượng khng lồ” khi được tập hợp, hướng dẫn giác ngộ
cách mạng.
e/ CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- Sự phân chia thắng lợi dựa vào quân s (giành chiến thng trong các cuộc chiến).
Từ đó tạo lợi thế trên bàn đàm phán. Khi cần thì phi kết hợp thêm nhân đạo.
- Chủ nghĩa đế quốc dùng bo lực đểm c thống trị thuộc địa đàn áp phong
trào đấu tranh yêu nước của nhân dân thuộc địa. Người khẳng định “Trong cuộc
đấu tranh gian khổ chống ktca giai cấp và ca dân tộc, cần dùng bạo lực
cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng (Liên hệ: Ném bom B52 - niềm
tự hào quân sự của Mỹ vàch chúng ta tiêu diệt 35 quả bom B52 trong vòng 12
ngày đêm)
- Theo tư tưởng H Chí Minh, bạo lực là hình thức tất yếu trong một cuộc chiến.
Tuy nhiên cần y điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để quyết định các hình thức đấu
tranh khác nhau. Trong đó sự kết hợp linh hoạt giữa đấu tranh chính trị - quân
s- ngoại giao. Việc tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp cuối cùng khi không
còn khả năng hòa hoãn, khi kẻ thù kiên quyết bám giữ lập trường xâm ợc.
2. Về vấn đề xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội
2.1 Tư tưởng HCM về chủ nghĩa hội
- Theo HCM, “Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước hết nhm làm cho
nhân dân lao động thoát nn bầnng, làm cho mọi người công ăn việc làm,
được m no và sống một đời hạnh phúc”
HCM đến với CNXH từ 3 phương diện:
- Tình yêu ớc khát vọng giải phóng cho dân tộc: yêu nước thì Bác
mới ra đi tìm đường cứu nước, và trong quá trình ra đi tìm đường cứuc ấy, thì
Bác đã đến với hình XHCN từ mt nh XH thành công c by giờ Liên
- luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, trực tiếp học thuyết hình thái kinh tế
hi
của Mác. Trong hc thuyết y, Mác chỉ ra rằng hội loài người trải qua 5 giai
đoạn phát triển khác nhau là: công xã nguyên thủy - chiếm hữu nô l- PK -
TBCN - Cng sản. Giai đoạn đầu của XH Cộng sn chủ nghĩa hội. Để quá
độ lên CNXH, chúng ta cần học tập những cái gì hay, cái gì tốt đẹp của CNTB
theo quan điểm phủ định biện chứng.
- Truyền thống lịch sử, văn hóa con người Việt Nam: Những giá tr truyền thống
của dân
tộc VN giống với đặc trưng của CNXH. Bác Hồ cho rằng hình CNXH từ nước
ngoài áp dụng tốt hơn VN vì trong lòng XH VN đã có những giá trị VH giống
các nét đặc trưng ca CNXH.
2.2 Đặc trưng, bản chất của CNXHVN
- V chính trị: CNXH là một chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ. Điều
này được th hiện trên các lĩnh vực: người dân 18 tuổi tr lên được bầu cử, tham gia
vào dự thảo Hiến pháp; ch th xây dựng pháp luật là người dân. Nnước là của
dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh
công-nông-trí thức do Đảng Cộng Sản lãnh đạo. Đây là đặc trưng cơ bản nhất
của CNXH ở VN.
- Vkinh tế: CNXH có sự phát triển cao về kinh tế dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại chế độ công hữu về các liệu sản xuất chủ yếu. Cụ thể, CNXH
một nn kinh tế phát triển, dựa trên cơ s năng suất lao động cao, phát triển với nn
tảng KHKT, ứng dng những thành tựu hiệu quả của nhân loi. => Như vậy, thể
hiện được vị thế của quốc gia và đầu tư cho giáo dục.
- Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ XH: XH có trình đn hóa và đạo đức
cao. Đảm bảo sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội, không còn sự đối lập
giữa lao động chân tay - lao động trí óc, giữa thành thị - nông thôn, con người được
giải phóng, có điều kin phát triển toàn diện.
- Về chủ thể xây dựng CNXH:
+ “Chúng ta xây dựng XHCN từ 2 bàn tay trắng” (Bác Hồ) -> Xây dựng
CNXH không phải chuyện 1 người có thm đưc.
+ CNXH công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản VN.
2.3 Mục tiêu, động lực xây dựng CNXH
a/ Mục tiêu xây dng CNXH (3):
- Về chế độ chính trị: Xây dựng hội theo chế độ dân chủ, nhà ớc can - do
dân - vì dân.
+ Nhà ớc của dân: NN mi quyềnnh trong ớc đều củan,
mọi vấn đliên quan đến vận mnh đất ớc đều do ND quyết định. Trong
bộ máy NN y, ND người m chủ quyềnm tất cả mọi điều trong
khuôn khổ pháp luật không ngăn cấm (VD: c bluật nổi tiếng đã từ
sớm: luật Hồng Đức, về sau có hiến pháp, pháp luật)
+ Nhà nước do dân: là NN do ND bầu ra, do ND đóng thuế đb máy
NN chi tiêu, hoạt động (VD: Hiến pp 1946 xử phạt tham ô từ 20 năm
tới tử hình. Bác hồ đã từng ký 2 bản án tử hình, 1 trong 2 là bản án tham ô)
+ NN dân: NN từ Chủ tịch Nước tr xuống đều hết lòng phục vụ
dân
“Cán bộ là con nô bộc, đầy tớ của ND” (Bác Hồ)
“Nếu chính phủ để cho n đói, n rét thì chính phủ đó lỗi với
nhân dân” (c Hồ)
Bác Hồ từng sử dụng tiền tiết kiệm của mình để mua nước ngọt cho
cán bộ trực chiến trên toàn miền Bắc trong vòng 1 tuần.
-Mọi công dân trong hội đu nghĩa vụ lao động, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, tôn trọng
chấp hành pháp luật, đồng thời nghĩa vụ học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt đ
xứng đáng vai trò là ch nhân ơng lai của đất nưc.
- Về kinh tế: Xây dựng mt nền kinh tế cao, với công nghiệp nông nghiệp hiện đại,
KHKT tiên tiến, được tạo lập trên sở sở hữu công cộng về liệu sn xuất. Gắn bó
mật thiết với mc tiêu chính trị.
- Về văn hóa và quan h xã hi:
+ Giải phóng con người khi mọi ràng buộc ca tự nhiên, hội của chính
bản thân con người. Đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Đồng thời phải xây dựng được nền VH: mang tính dân tộc, khoa học, đại
chúng và tiếp thu tinh hoan hóa nhân loại
dân tộc: giữ gìn bản sắc dân tộc, bảo tồn giá trị truyền thống
khoa học: tiếp nhận tinh hoa văn hóa tích cực, tiến bộ trên toàn thế
giới
đại chúng: phục vụ cho số đông XH, nhiu người tiếp cn
b/ Động lực xây dựng đất nước CNXH (8)
1. Động lực quan trọng nhất con người, nhân dân lao động, nòng cốt công -
nông - trí.
Tại sao?
-> Con người trí lực thể lực, thểi sản xuất c động đến các nguồn lực
khác. VD:
Như Nhật Bản, không nhiều tài nguyên thiên nhiên, chịu nhiều thm họa
thiên nhiên, chịu bom đạn, nợ bi thường chiến tranh nhưng họ vẫn phát triển
vì biết cách khai thác nhân lực, có cơ chế đãi ngtốt, thu hút nhân tài
Năm sau CM tháng 8, đất nước ta rơi vào tình trng “ngàn cân treo sợi tóc”
(giặc đói, giặc dốt giặc ngoại m). Bộ máy chính quyền lúc bấy giờ
vừa thành lập, còn non trẻ và không có tài chính. Bác Hồ đã đứng ra kêu
gọi toàn dân ng hộ. Với sự kêu gi của Bác, “Tuần lễ Vàng” đã được thực
hiện và gom được ~ 360kg vàng.
- Kết hợp sức mạnh nhân và tập thể. Sức mạnh cộng đồng sức mnh ca tất
cả các tầng lớp nn dân: công nông trí,sản, tiểu sn, các tchức, đoàn thể,
đồng bào trong nước và ngoài nước.
- Hiệu lực của tổ chức bộ máy, nh nghiêm minh của kỷ luật, pháp luật, sự trong
sch, liêm khiết của đội ngũ n bộ, công chứcc cấp. Như Bác Hồ đã nói Cán bộ
là cái gốc của mọi công vic”
2. Động lực kinh tế: phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh, giải phóng mọi ng
lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở nên giàu có, ích nước lợi dân.
VD:
Chính sách khoán trong nông nghiệp giao ruộng cho con. -> Năng
suất SX lúa gạo của nước ta đc ci thiện đáng kể, thậm chí đưa nước ta
nằm trong top những nước đứng đầu về XK lúa gạo trên TG.
Kinh tế nhân không còn bị kìm m, 1 thành phn quan trọng của
VN
3. Động lực văn hóa giáo dục, khoa học: động lực tinh thần của ch nghĩa hội
“Đầu tư cho giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
4. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng: hạt nhân trong hệ thống động lực của CNXH
5. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mnh thời đại, tăng cường đoàn kết quốc tế.
6. Khắc phục những trở lực kìm hãm sự phát triển của CNXH n tham ô,ng p
quan liêu.
Câu 3: tưởng Hồ Chí Minh v đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết
quốc tế
1/ Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
1.1 Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
a/ Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách
mạng:
- Với HChí Minh đại đoàn kết dân tộc vấn đề chiến lược của cách mạng, là vấn
đề lâu dài và xuyên suốt quá trình xây dựng giữ gìn đất nước. Trong lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến năm 1946, Bác nói rằng: “Hngười Việt Nam thì phải đứng
lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc. Ai súng dùng súng. Ai ơm ng gươm,
không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc.”
- Hồ Chí Minh chỉ ra rằng: trong thời đại mới đđánh bại các thế lực thực dân, tập
hợp tất cả mọi lực lượng xây dng thành khối đại đoàn kếtn tộc vững bền. m
1941. Khi về nước, c đã tnh lập mặt trận Việt Minh.
- Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng trước những yêu cầu và nhiệm vụ
cách mạng khác nhau, song, đại đoàn kết dân tộc luôn được xác đnh vấn đề sống
còn quyết định sự thành bại của cách mng. Bác khẳng định: “Đoàn kết là sức
mạnh, đoàn kết là thng lợi”. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành
công, đại thành công”.
b/ Đại đoàn kết dân tộc vừa mục tiêu, vừa nhiệm vụ, vừa động lực hàng
đầu của cách mạng
- Trong từng giai đoạn khác nhau, mục tiêu, nhiệm vụ của đại đoàn kết n tộc
được điều chỉnh để có sự phù hợp:
+ Trước 1954, mục tiêu đại đoàn kết dân tc đánh đuổi thực n Pháp
xâm lược
+ Sau 1954, mục tiêu: ddkdt đểy dựng thành công CNXH miền Bắc, đấu
tranh giải phóng miền Nam, thng nhất đất nước.
- Xét về bản chất thì đại đoàn kết dân tộc chính sự nghip của quần chúng,
do quần chúng, vì quần chúng.
Đại đoàn kết dân tộc vừa mc tiêu, mc đích, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng,
và của cả dân tộc.
1.2 Lực lượng điều kiện để xây dựng của khối đại đoàn kết dân tộc
a/ Chủ thể:
- Theo tưởng HCM, đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết toàn dân, không phân
chia n tộc, Đảng phái, tôn go, giàu nghèo, người Việt Nam trong ớc nước
ngoài.
VD: sau m 1945, khi CMT8 thành công, Bác đã viết thư mời cụ Huỳnh
Thúc
Kháng làm Bộ trưởng Bộ Nội vụ để giúp đỡ đất nưc. Và khi Bác sang
Pháp để đàm phán thì rất nhiều trí thức yêu ớc đã theoc về ớc, ví
dụ như bác sĩ Trần Hữu Tước, ksư Trần Đại Nghĩa.
- Để thực hiện đđkdt, phải dựa trên truyn thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết
của dân tộc; đồng thời phải lòng khoan dung, độ lượng với con người; niềm
tin vào con người, vào nhân dân.
VD: Trong bộ máy chính phủ năm 1945, Bác Hồ đã sdụng một
nhân vật tiêu biểu của hội phong kiến Vua Bảo Đại o vị t c
vấn cho chính phủ.
c Hồ tin rằng hễ người Việt Nam “ai cũng ít nhiều tấm lòng
u ớc” đoàn kết với nhau độc lập ca Tổ quốc, hnh phúc
của nhân n.
b/ Nền tảng: Hồ Chí Minh xác định: lấy liên minh công - nông - trí làm nền tảng cho khối
đoàn kết tn dân. Nền tảng này càng vững chc thì khối đại đoàn kết càng được mở rộng.
1.3 Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc (4)
- Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ; tôn trọng các lợi ích khác biệt, chính đáng.
- Kế thừa truyền thống yêu nưc, nhân nghĩa, đoàn kết toàn dân.
- Phảilòng khoan dung, độ lượng với con người.
- Phảiniềm tin vào nhân dân.
1.4 Hình thức nguyên tắc của khối đại đoàn kết dân tộc mặt trận dân
tộc thng nhất
a/ nh thức: mặt trận dân tộc thống nhất
MTDTTN i quy tụ mi tổ chức nhân yêu ớc, nơi tập hợp của mọi con dân
nước Việt, nơi liên kết phát huy sức mạnh của tn dân. Tuỳ thời kỳ lch sử Mặt
trận dân tộc thống nhất có tên gọi khác nhau:
- 1930, Hội phản đế đồng minh: nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc
- 1936, Mặt trận dân chủ: đòi các quyền dân ch
- 1941, mặt trận Việt Minh: quy tụ nhiu giai cấp, tầng lớp khác nhau
- 1946, mặt trận Liên Việt
- 1960, mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam (ở miền Nam)
- 1955, 1976: mt trận T quốc VN.
b/ Mt số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thng nhất
- Xây dựng trên nền tảng liên minh công - nông - trí, dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản.
- Đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc các quyền lợi cơ bản ca tầng lớp nhân dân.
- Hoạt động trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bo đảm đoàn kết ngày càng rộng
rãi và bền chắc
- khi đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ
- Đại đoàn kếtn tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế
2/ Vđoàn kết quốc tế
a) Sự cần thiết của đoàn kết quc tế
- Đoàn kết quốc tế vai trò rất quan trọng đối với mỗi quốc gia. Sự phát triển của một
quốc gia phi cần có c hai yếu t nội và ngoại: đoàn kết trong nước (ni), đoàn kết
bên ngoài (ngoại) -> Chính vì vai trò quan trọng của đoàn kết quốc tế, trong quá trình
lãnh đạo, Bác Hồ luôn c gắng cng cố mối quan hệ quốc tế, khẳng định vị thế của
Việt Nam ở trên thế giới thông qua các mối qh quốc tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa
như ngày hôm nay, rất cần những mqh quốc tế, nếu như cta k có những mqh quốc tế
như ngày hnay, k thể có mqh v mặt kinh tế, thương mại, hay những vn đề 1 qgia k
thể giải quyết đc nhưng mànhững vấn đề cần sự chung tay của nhiều quốc gia trên
thế giới.
- Thực hiện đoàn kết quốc tế nhm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo
thành sức mnh tổng hợp cho CMVN:
+ Sức mạnh dân tộc ý chí, tinh thần đấu tranh ca toàn thể dân tộc Việt Nam trải
qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước
+ Sức mạnh thời đại sự ủng hộ, hỗ trợ đến từ quốc tế
b) Nội dung đoàn kết quốc tế
- Các lc lượng cần đoàn kết:
+ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
+ Phong trào đấu tranh và giải phóng dân tộc
+ Các lc lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới. Họ có thế đến từ rất nhiều
quốc gia, thậm chí từ những quốc gia xâm lược Việt Nam.Ví dụ như trước đây, có
nhng phong trào phản đối chiến tranh diễn ra khá mạnh mẽ, gay gắt ở Pháp hay Mỹ
trong thời kỳ m ợc Vit Nam, những người hiểu về Việt Nam đã phản đối hành
động của Mỹ ném bom, can thiệp vào Việt Nam, là những lực lượng yêu chuộng hòa
bình trên thế giới
- Hình thức của đoàn kết quc tế: xây dựng các mặt trận đoàn kết quốc tế trong khu
vực trên thế giới như mặt trận đoàn kết Việt Miên Lào, mặt trận nhân dân Á Phi đoàn kết
với Việt Nam chống đế quốc xâm lược.
c) Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
- Đoàn kết quốc tế trên sở thống nht mục tiêu và lợi ích, có lý, tình.
+ dựa trên nhng nguyên tắc bản của chủ nga Mác Lênin tình
hình chung của Cách Mạng thế giới
+ Có tình sự tôn trng và thông cảm lẫn nhau trên tinh thn, tình cảm
=> , tình vừa 1 nguyên tắc, nhưng đồng thi cũng thể hin chủ
nghĩa nhân văn trong tư tưng HCM.
+ Đoàn kết quốc tế trên sở độc lập tự chủ, tự lực tự cường với pơng châm
tự lực cánh sinh, dựa o sức mình là chính.
Câu 4: tưởng HCM về xây dựng Nhà ớc của dân, do dân dân
1/ Nội hàm của khái niệm nhà nước của dân, do dân và vì dân theoởng HCM
- Nhà nước của dân: NN mọi quyn hành trong nước đu củan, mọi vấn
đề liên quan đến vn mệnh đất nưc đu do ND quyết định. Trong bộ máy NN ấy,
ND là người làm chủ và có quyền làm tất c mọi điều trong khuôn khổ pháp luật
không ngăn cấm.
- Nhà nước don: NN do ND bầu ra, do ND đóng thuế để NN chi tiêu hoạt
động ND nguồn ngân sách để NN hoạt động (VD: HP 1946 xử phạt tham ô t
20 năm tới tử hình)
- Nhà nước dân: NN từ Chủ tịch Nước trở xuống đều hếtng dân:
“Cán bộ là con nô bộc, đầy tớ của ND” (Bác Hồ).
2/ Mối quan hệ giữa bản cht giai cấp với tính nhân dân và tính dân tộc
- Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta:
+ Nhà nước ta do Đng của giai cấp công nhân lãnh đạo, bằng những chủ
trương, đường lối thông qua tổ chức ca mình trong quốc hội, chính phủ, các
ngành, các cấp ca nhà ớc; được thể chế thành pháp luật, chính sách, kế
hoch của nhà nước.
+ Thể hiện ở định hướng đưa nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội. “Bằng cách
phát trin cải tạo nền kinh tế quốc dân theo chủ nghĩa hội, biến nền kinh tế
lạc hậu thành một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa vi công nghiệp và nông nghiệp
hiện đại, khoa học và kthuật tiên tiến.”
+ Thể hiện nguyên tắc tổ chức bản là nguyên tắc tập trung n chủ.
“Nhà ớc ta phát huy n chủ đến cao đmới động viên được tất cả lực lượng
của nhân dân đưa cách mạng tiến lên [...] thống nhtnh đạo nhân dân xây dựng
chnghĩa xã hội.”
- Bản chất giai cấp ca nhà ớc ta thống nht với tính nhân dân tính dân tộc. Tính
thống nhất thể hiện ở 3 yếu tố:
+ Nhà nưc n ch mới ra đời kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài gian
khổ với s hy sinh xương máu của bao thế hệ cách mạng.
+ Lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng và bảo vlợi ích cho nhân dân.
+ Nhà nước ta vừa ra đời đó đảm nhiệm vai trò lịch sử là tổ chức toàn dân
kháng chiến đ bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng một nước
Việt Nam h bình, thống nhất, độc lập, dân ch giàu mạnh, góp phần ch
cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
Câu 5: tưởng HCM về đạo đức văn hóa
1/ Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
a/ V trí, vai trò của văn hóa trong đời sống hội
Văn hóa yếu tố ko thể thiếu trong đời sng XH. Mỗi một th chế chính trị, mỗi một
dân tộc khác nhau thì văn hóa lại khác nhau.
- Văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng:
+ Trong mi quan hệ với cnh trị, Chủ tịch HCM cho rằng “chính trị, xã hội
có giải phóng t văn hóa mới được giải phóng. Chính trị giải phóng s mở
đường cho n hóa phát triển”. Vy nên nếu một ớc mất đi độc lập tự do t
văn hóa sẽ bị ảnh hưng (VD: TQ đồng hóa người Việt bằng cách du nhập
Nho giáo trong 1000 năm Bắc thuộc)
+ Trong mối quan hệ vi kinh tế: Hồ Chí Minh chỉ kinh tế thuộc về sở h
tầng, là nền tảng của việc xây dựng và phát triển văn hóa.
- Văn hóa không đứng ngoài chính trị kinh tế, phải phục vụ nhiệm vụ chính
trị và phải thúc đẩy phát triển kinh tế.
+
Vchính trị: Văn hóa sẽ bảo vệ trực tiếp thể chế chính trị (dụ: Người M
không cho rằng họ thua trên đất ớc Vit Nam, theo họ hip đnh Paris được
ký kết đồng nghĩa với việc chiến dịch VN hóa chiến tranh đã thành công, Mỹ
để cho người Vit Nam tự giải quyết vấn đề với nhau)
+
Về kinh tế: thông qua truyền thông quảng o khiến VN trở thành đim du
lịch hấp dẫn.
Đây chính sự tác động trở lại của văn a với chính trị và kinh tế.
b/ Tính chất của văn hóa
- Tính dân tộc: nền văn a mang đặc nh dân tộc, cốt cách dân tộc để
nhng gtri n hóa của VN vẫn luôn được bảo tồn. (VD: Những đn nghệ thuật
của VN sang nước ngoài luôn thể hin những nét VH dân tộc nưc ta.)
- Tính khoa học: th hiện nh hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiếna
của thời đại. Tiếp thu GT văn hóa ch cực của nhân loại ngoài việc bảo tn GT
văn hóa dân tộc.
- Tính đại chúng: nền VH y phải phục vụ nhân dân, do nhân n xây dựng, bởi
đại chúng thuộc về sđông, phục vụ cho mọi người.
c/ Chức năng của văn hóa
- Bồi dưỡng tưởng đúng đắn tình cảm cao đẹp: Thông qua văn a, giáo
dục, hình thành những tưởng đúng đắn, tình cm cao đẹp. Đây 1 chức năng
rất quan trọng.
- Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân t.
- Bồi dưỡng nhng phẩm chất phong cách sống tốt đẹp, lành mnh, ớng con
người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bn thân.
2/ Tư tưởng Hồ Chí Minh vđạo đức
a/ Vị trí, vai trò của đạo đức đối với đời sống xã hi con người
- Khái niệm: Đạo đc một hệ thống những giá trị chuẩn mực được hội thừa
nhn để quy định, điu chỉnh hành vi của con người.
- Vai trò:
+
Đạo đức cái gốc, nền tảng của con người hội; đặc biệt người
làm cách mạng.
+
Đạo đức thước đo lòng cao thượng của con nời. Theo HCM, Đức đi
đôi với tài, nhưng đức phải gốc. đc mớim được nhng điều đúng
đắn, nhân nghĩa.”
+ Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH
b/ Những phẩm chất đạo đức bản của người Việt Nam theo tư tưởng HCM
- Trung với nước, hiếu với dân: Trung với ớc, hiếu với dân là suốt đời phấn đấu
hy sinh độc lập tự do của Tổ quốc, CNXH, nhiệm vụo cũng hoàn thành, khó
khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng.
+ Nội dung chủ yếu của trung với nước là:
Đặt lợi ích của đảng, ca Tổ quốc, của cách mạng lên trên hết.
Quyết tâm phấn đấu thực hiện mc tiêu của cách mạng.
Thực hin tốt ch trương, chính sách của Đảng và Nnước.
+ Nội dung ca hiếu với dân là:
Khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân.
Tin dân, lắng nghe dân, học dân, tổ chức vn động nhân dân cùng thực
hiện tốt đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Có tình yêu thương con người:
+ Tình yêu rộng lớn dành cho nhng người cùng khổ, bị áp bức, bóc lột. Hồ C
Minh chỉ ham muốn cho đất nước được hoàn tn độc lập, dân được tự do,
mọi người ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
+
Nghiêm khắc với nh, độ ợng với người khác. Phải tình nhân ái với cả
nhng ai sai lầm, nhận ra cố gắng sửa chữa, đánh thức những tốt đẹp
trong mỗi con người. Bác n dặn Đảng phi nh đồng chí thương yêu lẫn
nhau, trên nguyên tc tphê bình và phê bình chân thành.
- Cần kiệm liêm chính chí công vô
+ Cần lao động cần cù, siêng ng, lao động kế hoạch,ng tạo năng suất
cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh
+ Kiệm tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm tgiờ, tiết kiệm tiền ca của nhân
dân, ca đất nước, của bản thân mình.
+ Liêm phải trong sch, không tham lam địa v, tiền của, danh tiếng, sung
sướng.
+ Chính là không tà, thẳng thn, đứng đắn đối với mình, với người, với việc.
Đi với mình, không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến b,
luôn kiểm điểm mình để phát huy điều hay, sửa đổi điều dở.
Đi với người, không nịnh hót người trên, xem khinh người
dưới; luôn giữ thái độ chân thành, khiêm tốn, đn kết, không dối
trá, lừa lọc.
Đối với việc, để việc công lên trên việc tư, làm việc gì cho đến
nơi, đến chốn, không ngại khó, nguy hiểm, cố gắngm việc tốt cho
dân cho nước.
+ Chí công , làm việc cũng đừng nghĩ đến mình trước, phải biết
Đảng, T
quốc, vì nhân dân, vì lợi ích của cách mạng.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng:
+ Đó tinh thần quốc tế sản; tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị
áp bức, với nhân dân lao động các nước; tinh thần đoàn kết ca nhân dân
Việt Nam với tất cả những người tiến bộ trên thế giới hòa bình, công
và tiến bộ xã hi.
c/ Những nguyên tắc xây dng đạo đức
- Nói phải đi đôi với m, phải nêu gương về đạo đức
- Xây phải đi đôi với chống
- Tu dưỡng đạo đức suốt đời
c viết: “Đạo đức cách mng không phải trên trời sa xuống. do quá trình đấu tranh
rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng,
vàng càng luyn càng trong”.

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CUỐI KỲ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CÂU 1: Quá trình hình thành và phát triển của Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh không hình thành ngay một lúc mà trải qua bằng quá trình
tìm tòi, khảo nghiệm, xác lập, phát triển, hoàn thiện, gắn với quá trình hoạt động
Cách mạng phong phú của Người. Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua 5 giai đoạn:
1/ Giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng (1890 - 1911): -
Thời trẻ sống trong môi trường gia đình & quê hương, Hồ Chí Minh tiếp thu kế
thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc, vốn văn hóa Quốc học, Hán học và
bước đầu tiếp thu văn hóa phương Tây, chứng kiến cảnh sống nô lệ lầm than của dân tộc,
tiếp thu tinh thần bất khuất của các bậc cha anh, hình thành hoài bão cứu nước cứu dân.
2/ Giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm và cũng là là giai đoạn bôn ba tìm đường cứu nước (1911 - 1920): -
Đi qua 30 nước, tìm hiểu các cuộc cách mạng lớn của thế giới, tiếp xúc với cuộc
sống của các dân tộc bị áp bức và cương lĩnh Lê Nin, Người tiến thẳng đến con
đường giải phóng dân tộc chân chính. -
Người đứng hẳn về quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Sự kiện đó
đánh dấu bước chuyển biến về bản chất tư tưởng của Người, từ chủ nghĩa yêu nước
đến chủ nghĩa Mác Lê Nin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ người yêu
nước trở thành người cộng sản.
3/ Giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam (1921 – 1930): -
Trong giai đoạn này, Hồ Chí Minh hoạt động tích cực trong Ban nghiên cứu
thuộc địa của Đảng cộng sản Pháp, tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa,
xuất bản báo “Le Paria” tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào các nước thuộc địa. -
Ngày 13/6/1924 sang Moscow dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản, Đại hội quốc tế
nông dân, Đại hội quốc tế Thanh niên, Quốc tế cứu tế đỏ, công hội đỏ. -
Sau đó, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) tổ chức hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên, cho ra đời Báo thanh niên và mở các lớp huấn luyện chính trị, đào
tạo cán bộ, đưa họ về nước hoạt động cuối năm 1924. -
Tháng 02/1930, Hồ Chí Minh đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
trong nước, sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và trực tiếp thảo ra các văn kiện,
đánh dấu cơ bản sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng của Việt Nam.
4/ Giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định của cách mạng Việt Nam (1930 – 1941): -
Đại hội VII Quốc tế cộng sản năm 1935 đã có sự chuyển hướng về sách lược,
chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ chống phát xít. -
Năm 1936, Đảng ta đề ra chiến sách mới, phê phán những biểu hiện tả khuynh,
cô độc, biệt phái ở giai đoạn trước đây. Từ đây Đảng ta đã trở lại với Chánh
cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Hồ Chí Minh. -
Nghị quyết Hội nghị Trung ương tháng 11/1939 cũng đã khẳng định rõ là cần
phải đứng trên lập trường giải phóng dân tộc, tất cả mọi vấn đề của cuộc cách
mệnh phải nhằm vào cái mục đích giải phóng dân tộc, lấy quyền lợi dân tộc làm
tối cao để mà giải quyết.
5/ Giai đoạn phát triển và hiện thực hóa tư tưởng Hồ Chí Minh (1941 - 1969): -
Đầu năm 1941, Hồ Chí Minh đã về nước, trực tiếp chỉ đạo Hội nghị Trung ương 8
(t5/1941), tại hội nghị này đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc cao hơn hết. -
Sau khi giành được chính quyền và chiến thắng lịch sử vào năm 1945, Đảng ta và
nhân dân ta phải tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, vừa đấu tranh giải phóng miền Nam. -
Trước khi qua đời, Bác cũng đã để lại di chúc gửi gắm trong đó những tinh hoa của tư
tưởng, đạo đức, tâm hồn cao đẹp của một vĩ nhân hiếm có, đã suốt đời phấn đấu hy
sinh vì Tổ quốc và toàn nhân loại của Người. -
Đảng ta và nhân dân ta ngày càng nhận thức đầy đủ và sâu sắc hơn di sản
tinh thần vô giá mà Hồ Chí Minh để lại cho chúng ta.
Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VII của Đảng ta cũng đã khẳng định rằng Đảng lấy chủ nghĩa Mác –
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành
động. Tư tưởng Hồ Chí Minh cũng đã khẳng định được vai trò của mình và đây
thực sự là nguồn trí tuệ, nguồn động lực soi sáng và thúc đẩy công cuộc đổi
mới phát triển của toàn đất nước ta
.
Câu 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và phát triển chủ nghĩa xã hội
1. Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc
1.1. Vấn đề độc lập dân tộc
a/ Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc với
chân lý không có gì quý hơn độc lập tự do.
-
Xuyên suốt chiều dài lịch sử, chúng ta đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh khác
nhau. Tại thời điểm Bác sống, nền độc lập dân tộc của nước ta vẫn bị đe dọa bởi
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ => độc lập tự do là điều quan trọng hơn cả -
Điều này đã được thể hiện rõ nét:
★ Trong quá trình tìm đường cứu nước, Bác đã có cơ hội tiếp xúc với bản tuyên
ngôn độc lập của Pháp và Mỹ, trong đó đề cao quyền tự do, bình đẳng, bác ái. Mặc
dù vậy, quyền này lại không được coi trọng ở Việt Nam.
1919: lần đầu tiên Bác đưa ra quan điểm này tại Hội nghị Versailles Pháp, gửi
đến Bản yêu sách của nhân dân An Nam gồm 8 điều để đòi các quyền tự do dân
chủ tối thiểu cho dân tộc mình. Tuy không được chấp nhận nhưng đây là quả bom
chính trị dội xuống hội nghị rúng động cả nước Pháp.
1930, sau khi ĐCSVN thành lập, trong Cương lĩnh đầu tiên của cách mạng VN
(Chánh cương vắn tắt của Đảng), Bác Hồ đưa ra nội dung: “Đánh đổ đế quốc
phong kiến, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập”
1945, Cách mạng tháng 8 thành công, HCM đã khẳng định nước Việt Nam có
quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước tự do và độc lập ⇒
Tuyên bố với thế giới, khẳng định Việt Nam sẽ chiến đấu đến cùng để bảo vệ độc lập tự do
1966, Hồ Chí Minh đã đưa ra một chân lý bất hủ cho mọi thời đại “Không có gì
quý hơn độc lập tự do” (Bối cảnh máy bay Mỹ đang ném bom ác liệt thời kỳ đó) ⇒
Quyền tự do được Bác Hồ nâng lên thành một quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm.
b/ Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do và hạnh phúc của nhân dân. -
Theo tư tưởng HCM, độc lập tự do phải gắn với cuộc sống ấm no, hạnh phúc của
nhân dân. Bác đã từng khẳng định: “Nước độc lập mà người dân không được hưởng
tự do, hạnh phúc và no ấm thì độc lập tự do chẳng có nghĩa lý gì. Nhân dân chỉ biết
rõ giá trị của độc lập tự do khi được ăn no mặc ấm, khi được học hành.” => Đây là
những quyền lần đầu tiên xuất hiện tại VN vào năm 1945, nhưng trước đó đã được
biết đến qua tuyên ngôn của Pháp và của Mỹ. Bác đề cập đến những quyền này với
mục đích “gậy ông đập lưng ông”, vì Pháp nêu ra nhưng tại Việt Nam lại không thực hiện. -
Bác cũng muốn nhấn mạnh đây là những quyền cơ bản, quan trọng, tiến bộ trên
thế giới mà mọi dân tộc đều có quyền chính đáng có được.
-
Sau CM tháng 8, Bác nói “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm
sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai
cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.” ⇒ Bác đã từng khẳng định: “nước
độc lập mà người dân không được hưởng tự do hạnh phúc và ấm no thì độc lập tự
do chẳng có nghĩa lý gì. Nhân dân chỉ biết rõ giá trị của độc lập tự do khi được ăn
no mặc ấm khi được học hành”.
c/ Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để: -
Một nền độc lập thật sự, toàn diện phải được thể hiện đầy đủ trên tất cả các
phương diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và sự thống thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
Độc lập về mặt chính trị: Có bộ máy nhà nước độc lập phải do người dân
bầu ra, có quyền tự quyết những vấn đề liên quan đến vận mệnh quốc gia như
chính sách, đường lối,…
mà không có sự can thiệp đến từ bên ngoài.
Liên hệ bộ máy nhà nước không độc lập về chính trị:
+ Triều đình phong kiến nhà Nguyễn: phụ thuộc vào Pháp
+ Bộ máy chính trị của vua Bảo Đại: được Pháp đưa lên và kiểm soát
+ VNCH do Ngô Đình Diệm đứng đầu: Mỹ đưa ông ta lên làm tổng thống =>
Độc lập về chính trị thì mới có độc lập về kinh tế, văn hóa.
Độc lập về chính trị đồng nghĩa với việc có thể phục vụ cho lợi ích riêng của nước đó
Độc lập về kinh tế: Nhân dân có quyền tự đưa ra các chủ trương kinh tế để
xây dựng, phát triển đất nước.
Độc lập về văn hóa: Tiếp thu văn hóa thế giới, nhưng phải rút ra tinh hoa văn
hóa riêng đậm đà bản sắc dân tộc. (LH: tác phẩm “Số đỏ” phản ánh sự ảnh
hưởng của VH Pháp tới nhân dân VN thời kỳ trung đại)
d/ Độc lập tự do phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ: -
Trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, dân tộc ta luôn đứng trước âm mưu
chia cắt đất nước của kẻ thù. Thực dân Pháp khi xâm lược nước ta đã chia nước ta
thành ba kỳ, mỗi kỳ có chế độ cai trị riêng. Sau cách mạng Tháng Tám, miền Bắc
nước ta thì bị quân Tưởng Giới Thạch chiếm đóng, miền Nam bị thực dân Pháp xâm
lược, một lần thực dân Pháp lại bày ra cái gọi là “Nam kỳ tự trị” hòng chia cắt nước ta một lần nữa. -
Trong hoàn cảnh đó, trong bức thư “Gửi đồng bào Nam Bộ” (1946), Hồ Chí Minh
khẳng định: “Đồng bào Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể
mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi.” -
Liên hệ trận Pôn Pốt, Gạc Ma
1.2. Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc
a/ Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản -
Để tiến hành cách mạng thành công thì cần đến những yếu tố như tổ chức lãnh đạo,
lực lượng, thời cơ,... Mặc dù vậy, yếu tố quan trọng nhất vẫn là con đường cách mạng.
Trước sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối TK 19 - đầu TK 20 do chưa có
đường lối đúng đắn -> Bác không thể đi lại con đường đó. -
Trong quá trình tìm kiếm con đường giải phóng dân tộc VN, HCM đã nghiên cứu về
các cuộc cách mạng trên thế giới như: cách mạng tư sản Anh, cách mạng Pháp, cách
mạng Mỹ, Cách mạng tháng 10 Nga. Người đã chỉ ra những thành công và hạn chế
của một số cuộc cách mạng và từ đó quyết định lựa chọn giải phóng dân tộc theo con
đường cách mạng vô sản – Đây là con đường cách mạng mà Cách mạng tháng 10 Nga đã thành công.
b/ Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn giành được
thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
-
Bác đã khẳng định: “Muốn giải phóng dân tộc thành công, trước hết phải có Đảng
cách mệnh.” Trước hết hết thì phải có Đảng lãnh đạo, để trong thì vận động dân
chúng, ngoài thì liên hệ với giai cấp vô sản mọi lúc mọi nơi. -> Đảng có vững thì
cách mệnh mới thành công -
Đảng muốn vững nhờ vào những đồng chí Đảng viên sáng suốt, kiên trung. Đảng
gắn với sự tiên phong phải phân tích lịch sử để đưa ra những đường lối đúng đắn,
đúng thời cơ. (Liên hệ: 1945, Đảng mới thành lập được 15 năm, vũ khí còn thô sơ,
nhưng đã tận dụng được thời cơ để khởi nghĩa thành công và giành được độc lập từ
tay Pháp. Từ đó, mọi bước chuyển biến trong lịch sử nước ta đều nhờ có Đảng lãnh đạo.) -
Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt. HCM khẳng định: “ Bây giờ học
thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều. Nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất,
cách mệnh nhất là tư tưởng Mác Lênin”.
c/ Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công – nông làm nền tảng -
Một tướng Pháp: “Người ta chỉ chiến thắng được 1 quân đội, chứ không chiếm
thắng được cả 1 dân tộc”. -
Khi đề cập đến thành phần tham gia cách mạng Hồ Chí Minh đã đưa ra một thành
phần CM rộng lớn trong đó bao gồm các giai cấp tầng lớp của Việt Nam như công
nhân, nông dân, tiểu tư sản… Trong đó công nông được xác định là giai cấp
chính, giai cấp gốc
để tiến hành cách mạng. Còn các giai cấp khác sẽ hỗ trợ cùng
công nông. Hồ Chí Minh cũng khẳng định: “Cách Mệnh là việc chung của dân
chúng, chứ không phải là việc của một hai người” +
Lý do: Một là, giai cấp đông đảo nhất bị áp bức bóc lột. Hai là, giai
cấp có tư duy trưởng thành về chính trị, bị áp bức bóc lột. -
Trong thực tiễn, Hồ Chí Minh đã xây dựng được một khối đại đoàn kết dân tộc
rộng lớn, trong đó bao gồm các giai cấp tầng lớp của dân tộc Việt Nam cùng chung
một mục tiêu chung đấu tranh chống lại kẻ thù giành độc lập dân tộc.
d/ Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Các nước đế quốc +
cho rằng cách mạng giải phóng
dân tộc chỉ thành công nếu cách mạng vô sản ở chính quốc thành công. -
Xuất phát là người dân từ 1 nước thuộc địa, Bác hiểu rằng:
+ Tinh thần đấu tranh của ng dân VN luôn luôn sôi sục (Bằng chứng là các
cuộc đấu tranh cuối TK19 - đầu TK20). Nếu các nước thuộc địa có sự liên
kết lại với nhau thì cách mạng hoàn toàn có thể thành công trước cách mạng
vô sản ở chính quốc. ⇒ nếu liên kết lại với nhau thì có thể cách mạng giải
phóng dân tộc sẽ thành công
+ Cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt. Người dân trong các dân
tộc thuộc địa có khả năng tiến hành cách mạng to lớn. Và mối quan hệ giữa
cách mạng thuộc địa và chính quốc là mối quan hệ bình đẳng cùng hỗ trợ
cho nhau để phát triển chứ không phải quan hệ chính phụ. -
Đây là một trong những đóng góp, cống hiến thể hiện sự sáng tạo trong tư
tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề Cách mạng giải phóng dân tộc. -
Luận điểm sáng tạo trên của của Hồ Chí Minh dựa trên những cơ sở sau:
+ Thứ nhất, thuộc địa có vị trí, vai trò, tầm quan trọng đặc biệt đối với
chủ nghĩa đế quốc. Cho nên cách mạng ở thuộc địa có vai trò rất lớn trong
việc cùng với cách mạng vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc. +
Thứ hai, khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các Đảng Cộng sản
quan tâm đến cách mạng thuộc địa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng định công
cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ
lực tự giải phóng.
+ Thứ ba, tinh thần đấu tranh cách mạng hết sức quyết liệt của các dân
tộc thuộc địa, mà theo Hồ Chí Minh sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành
một “lực lượng khổng lồ” khi được tập hợp, hướng dẫn và giác ngộ cách mạng.
e/ CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng -
Sự phân chia thắng lợi dựa vào quân sự (giành chiến thắng trong các cuộc chiến).
Từ đó tạo lợi thế trên bàn đàm phán. Khi cần thì phải kết hợp thêm nhân đạo. -
Chủ nghĩa đế quốc dùng bạo lực để xâm lược và thống trị thuộc địa đàn áp phong
trào đấu tranh yêu nước của nhân dân thuộc địa. Người khẳng định “Trong cuộc
đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực
cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng
” (Liên hệ: Ném bom B52 - niềm
tự hào quân sự của Mỹ và cách chúng ta tiêu diệt 35 quả bom B52 trong vòng 12 ngày đêm) -
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực là hình thức tất yếu trong một cuộc chiến.
Tuy nhiên cần tùy điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để quyết định các hình thức đấu
tranh khác nhau. Trong đó có sự kết hợp linh hoạt giữa đấu tranh chính trị - quân
sự - ngoại giao. Việc tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp cuối cùng khi không
còn khả năng hòa hoãn, khi kẻ thù kiên quyết bám giữ lập trường xâm lược.
2. Về vấn đề xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội
2.1 Tư tưởng HCM về chủ nghĩa xã hội -
Theo HCM, “Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước hết nhằm làm cho
nhân dân lao động thoát nạn bần cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm,
được ấm no và sống một đời hạnh phúc”
HCM đến với CNXH từ 3 phương diện: -
Tình yêu nước và khát vọng giải phóng cho dân tộc: Có yêu nước thì Bác
mới ra đi tìm đường cứu nước, và trong quá trình ra đi tìm đường cứu nước ấy, thì
Bác đã đến với mô hình XHCN từ một mô hình XH thành công lúc bấy giờ là Liên Xô
- Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, mà trực tiếp là học thuyết hình thái kinh tế xã hội
của Mác. Trong học thuyết ấy, Mác chỉ ra rằng xã hội loài người trải qua 5 giai
đoạn phát triển khác nhau là: công xã nguyên thủy - chiếm hữu nô lệ - PK -
TBCN - Cộng sản. Giai đoạn đầu của XH Cộng sản là chủ nghĩa xã hội. Để quá
độ lên CNXH, chúng ta cần học tập những cái gì hay, cái gì tốt đẹp của CNTB
theo quan điểm phủ định biện chứng.
- Truyền thống lịch sử, văn hóa và con người Việt Nam: Những giá trị truyền thống của dân
tộc VN giống với đặc trưng của CNXH. Bác Hồ cho rằng mô hình CNXH từ nước
ngoài áp dụng tốt hơn ở VN vì trong lòng XH VN đã có những giá trị VH giống
các nét đặc trưng của CNXH.
2.2 Đặc trưng, bản chất của CNXH ở VN -
Về chính trị: CNXH là một chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ. Điều
này được thể hiện trên các lĩnh vực: người dân 18 tuổi trở lên được bầu cử, tham gia
vào dự thảo Hiến pháp; chủ thể xây dựng pháp luật là người dân. Nhà nước là của
dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh
công-nông-trí thức do Đảng Cộng Sản lãnh đạo. ⇒ Đây là đặc trưng cơ bản nhất của CNXH ở VN. -
Về kinh tế: CNXH có sự phát triển cao về kinh tế dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất là chủ yếu
. Cụ thể, CNXH có
một nền kinh tế phát triển, dựa trên cơ sở năng suất lao động cao, phát triển với nền
tảng KHKT, ứng dụng những thành tựu hiệu quả của nhân loại. => Như vậy, thể
hiện được vị thế của quốc gia và đầu tư cho giáo dục. -
Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ XH: XH có trình độ văn hóa và đạo đức
cao.
Đảm bảo sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội, không còn sự đối lập
giữa lao động chân tay - lao động trí óc, giữa thành thị - nông thôn, con người được
giải phóng, có điều kiện phát triển toàn diện. -
Về chủ thể xây dựng CNXH:
+ “Chúng ta xây dựng XHCN từ 2 bàn tay trắng” (Bác Hồ) -> Xây dựng
CNXH không phải chuyện 1 người có thể làm được.
+ CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN.
2.3 Mục tiêu, động lực xây dựng CNXH
a/ Mục tiêu xây dựng CNXH (3): -
Về chế độ chính trị: Xây dựng xã hội theo chế độ dân chủ, nhà nước của dân - do dân - vì dân.
+ Nhà nước của dân: là NN mà mọi quyền hành trong nước đều là của dân,
mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh đất nước đều do ND quyết định. Trong
bộ máy NN ấy, ND là người làm chủ và có quyền làm tất cả mọi điều trong
khuôn khổ pháp luật không ngăn cấm (VD: Các bộ luật nổi tiếng đã có từ
sớm: luật Hồng Đức, về sau có hiến pháp, pháp luật)
+ Nhà nước do dân: là NN do ND bầu ra, do ND đóng thuế để bộ máy
NN chi tiêu, hoạt động ⇒ (VD: Hiến pháp 1946 xử phạt tham ô từ 20 năm
tới tử hình. Bác hồ đã từng ký 2 bản án tử hình, 1 trong 2 là bản án tham ô)
+ NN vì dân: là NN mà từ Chủ tịch Nước trở xuống đều hết lòng phục vụ dân
● “Cán bộ là con nô bộc, đầy tớ của ND” (Bác Hồ)
● “Nếu chính phủ để cho dân đói, dân rét thì chính phủ đó có lỗi với nhân dân” (Bác Hồ)
● Bác Hồ từng sử dụng tiền tiết kiệm của mình để mua nước ngọt cho
cán bộ trực chiến trên toàn miền Bắc trong vòng 1 tuần.
-Mọi công dân trong xã hội đều có nghĩa vụ lao động, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, tôn trọng
và chấp hành pháp luật, đồng thời có nghĩa vụ học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt để
xứng đáng vai trò là chủ nhân tương lai của đất nước. -
Về kinh tế: Xây dựng một nền kinh tế cao, với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại,
KHKT tiên tiến, được tạo lập trên cơ sở sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất. Gắn bó
mật thiết với mục tiêu chính trị. -
Về văn hóa và quan hệ xã hội:
+ Giải phóng con người khỏi mọi ràng buộc của tự nhiên, xã hội và của chính
bản thân con người. Đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Đồng thời phải xây dựng được nền VH: mang tính dân tộc, khoa học, đại
chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
dân tộc: giữ gìn bản sắc dân tộc, bảo tồn giá trị truyền thống
khoa học: tiếp nhận tinh hoa văn hóa tích cực, tiến bộ trên toàn thế giới
đại chúng: phục vụ cho số đông XH, nhiều người tiếp cận
b/ Động lực xây dựng đất nước CNXH (8)
1. Động lực quan trọng nhất là con người, là nhân dân lao động, là nòng cốt công - nông - trí. Tại sao?
-> Con người có trí lực và thể lực, có thể tái sản xuất và tác động đến các nguồn lực khác. VD:
● Như Nhật Bản, dù không có nhiều tài nguyên thiên nhiên, chịu nhiều thảm họa
thiên nhiên, chịu bom đạn, nợ bồi thường chiến tranh nhưng họ vẫn phát triển
vì biết cách khai thác nhân lực, có cơ chế đãi ngộ tốt, thu hút nhân tài
● Năm sau CM tháng 8, đất nước ta rơi vào tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”
(giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm). Bộ máy chính quyền lúc bấy giờ
vừa thành lập, còn non trẻ và không có tài chính. Bác Hồ đã đứng ra kêu
gọi toàn dân ủng hộ. Với sự kêu gọi của Bác, “Tuần lễ Vàng” đã được thực
hiện và gom được ~ 360kg vàng. -
Kết hợp sức mạnh cá nhân và tập thể. Sức mạnh cộng đồng là sức mạnh của tất
cả các tầng lớp nhân dân: công nông trí,tư sản, tiểu tư sản, các tổ chức, đoàn thể,
đồng bào trong nước và ngoài nước. -
Hiệu lực của tổ chức bộ máy, tính nghiêm minh của kỷ luật, pháp luật, sự trong
sạch, liêm khiết của đội ngũ cán bộ, công chức các cấp. Như Bác Hồ đã nói “Cán bộ
là cái gốc của mọi công việc”
2. Động lực kinh tế: phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh, giải phóng mọi năng
lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở nên giàu có, ích nước lợi dân. VD:
● Chính sách khoán trong nông nghiệp là giao ruộng cho bà con. -> Năng
suất SX lúa gạo của nước ta đc cải thiện đáng kể, thậm chí đưa nước ta
nằm trong top những nước đứng đầu về XK lúa gạo trên TG.
● Kinh tế tư nhân không còn bị kìm hãm, là 1 thành phần quan trọng của VN
3. Động lực văn hóa giáo dục, khoa học: là động lực tinh thần của chủ nghĩa xã hội
“Đầu tư cho giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
4. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng: là hạt nhân trong hệ thống động lực của CNXH
5. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tăng cường đoàn kết quốc tế.
6. Khắc phục những trở lực kìm hãm sự phát triển của CNXH như tham ô, lãng phí quan liêu.
Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết quốc tế
1/ Tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc 1.1
Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
a/ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng: -
Với Hồ Chí Minh đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng, là vấn
đề lâu dài và xuyên suốt quá trình xây dựng giữ gìn đất nước
. Trong lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến năm 1946, Bác nói rằng: “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng
lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm,
không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc.” -
Hồ Chí Minh chỉ ra rằng: trong thời đại mới để đánh bại các thế lực thực dân, tập
hợp tất cả mọi lực lượng xây dựng thành khối đại đoàn kết dân tộc vững bền. Năm
1941. Khi về nước, Bác đã thành lập mặt trận Việt Minh. -
Trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng trước những yêu cầu và nhiệm vụ
cách mạng khác nhau, song, đại đoàn kết dân tộc luôn được xác định là vấn đề sống
còn quyết định sự thành bại của cách mạng. Bác khẳng định: “Đoàn kết là sức
mạnh, đoàn kết là thắng lợi”. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành
công, đại thành công”.
b/ Đại đoàn kết dân tộc vừa là mục tiêu, vừa là nhiệm vụ, vừa là động lực hàng đầu của cách mạng -
Trong từng giai đoạn khác nhau, mục tiêu, nhiệm vụ của đại đoàn kết dân tộc
được điều chỉnh để có sự phù hợp:
+ Trước 1954, mục tiêu đại đoàn kết dân tộc là đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược
+ Sau 1954, mục tiêu: ddkdt để xây dựng thành công CNXH ở miền Bắc, đấu
tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. -
Xét về bản chất thì đại đoàn kết dân tộc chính là sự nghiệp của quần chúng,
do quần chúng, vì quần chúng.

⇒ Đại đoàn kết dân tộc vừa là mục tiêu, mục đích, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, và của cả dân tộc. 1.2
Lực lượng và điều kiện để xây dựng của khối đại đoàn kết dân tộc a/ Chủ thể: -
Theo tư tưởng HCM, đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân, không phân
chia dân tộc, Đảng phái, tôn giáo, giàu nghèo, người Việt Nam trong nước và nước ngoài.
VD: sau năm 1945, khi CMT8 thành công, Bác đã viết thư mời cụ Huỳnh Thúc
Kháng làm Bộ trưởng Bộ Nội vụ để giúp đỡ đất nước. Và khi Bác sang
Pháp để đàm phán thì rất nhiều trí thức yêu nước đã theo Bác về nước, ví
dụ như bác sĩ Trần Hữu Tước, kỹ sư Trần Đại Nghĩa. -
Để thực hiện đđkdt, phải dựa trên truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết
của dân tộc; đồng thời phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người; có niềm
tin vào con người, vào nhân dân.
VD: Trong bộ máy chính phủ năm 1945, Bác Hồ đã sử dụng một
nhân vật tiêu biểu của xã hội phong kiến cũ là Vua Bảo Đại vào vị trí cố vấn cho chính phủ.
● Bác Hồ tin rằng hễ là người Việt Nam “ai cũng có ít nhiều tấm lòng
yêu nước” mà đoàn kết với nhau vì độc lập của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
b/ Nền tảng: Hồ Chí Minh xác định: lấy liên minh công - nông - trí làm nền tảng cho khối
đoàn kết toàn dân. Nền tảng này càng vững chắc thì khối đại đoàn kết càng được mở rộng. 1.3
Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc (4) -
Lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ; tôn trọng các lợi ích khác biệt, chính đáng. -
Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết toàn dân. -
Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người. -
Phải có niềm tin vào nhân dân. 1.4
Hình thức và nguyên tắc của khối đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất
a/ Hình thức: mặt trận dân tộc thống nhất
MTDTTN là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, nơi tập hợp của mọi con dân
nước Việt, nơi liên kết và phát huy sức mạnh của toàn dân. Tuỳ thời kỳ lịch sử mà Mặt
trận dân tộc thống nhất có tên gọi khác nhau: -
1930, Hội phản đế đồng minh: nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc -
1936, Mặt trận dân chủ: đòi các quyền dân chủ -
1941, mặt trận Việt Minh: quy tụ nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau -
1946, mặt trận Liên Việt -
1960, mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam (ở miền Nam) -
1955, 1976: mặt trận Tổ quốc VN.
b/ Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất -
Xây dựng trên nền tảng liên minh công - nông - trí, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. -
Đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc và các quyền lợi cơ bản của tầng lớp nhân dân. -
Hoạt động trên nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền chắc -
khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ -
Đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế
2/ Về đoàn kết quốc tế
a) Sự cần thiết của đoàn kết quốc tế -
Đoàn kết quốc tế có vai trò rất quan trọng đối với mỗi quốc gia. Sự phát triển của một
quốc gia phải cần có cả hai yếu tố nội và ngoại: đoàn kết trong nước (nội), đoàn kết
bên ngoài (ngoại) -> Chính vì vai trò quan trọng của đoàn kết quốc tế, trong quá trình
lãnh đạo, Bác Hồ luôn cố gắng củng cố mối quan hệ quốc tế, khẳng định vị thế của
Việt Nam ở trên thế giới thông qua các mối qh quốc tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa
như ngày hôm nay, rất cần những mqh quốc tế, nếu như cta k có những mqh quốc tế
như ngày hnay, k thể có mqh về mặt kinh tế, thương mại, hay những vấn đề 1 qgia k
thể giải quyết đc nhưng mà có những vấn đề cần sự chung tay của nhiều quốc gia trên thế giới. -
Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo
thành sức mạnh tổng hợp cho CMVN:
+ Sức mạnh dân tộc là ý chí, tinh thần đấu tranh của toàn thể dân tộc Việt Nam trải
qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước
+ Sức mạnh thời đại là sự ủng hộ, hỗ trợ đến từ quốc tế
b) Nội dung đoàn kết quốc tế -
Các lực lượng cần đoàn kết:
+ Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
+ Phong trào đấu tranh và giải phóng dân tộc
+ Các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới. Họ có thế đến từ rất nhiều
quốc gia, thậm chí từ những quốc gia xâm lược Việt Nam.Ví dụ như trước đây, có
những phong trào phản đối chiến tranh diễn ra khá mạnh mẽ, gay gắt ở Pháp hay Mỹ
trong thời kỳ xâm lược Việt Nam, có những người hiểu về Việt Nam đã phản đối hành
động của Mỹ ném bom, can thiệp vào Việt Nam, là những lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới -
Hình thức của đoàn kết quốc tế: xây dựng các mặt trận đoàn kết quốc tế trong khu
vực và trên thế giới như mặt trận đoàn kết Việt Miên Lào, mặt trận nhân dân Á Phi đoàn kết
với Việt Nam chống đế quốc xâm lược.
c) Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế -
Đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình.
+ Có lý là dựa trên những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin và tình
hình chung của Cách Mạng thế giới
+ Có tình là sự tôn trọng và thông cảm lẫn nhau trên tinh thần, tình cảm
=> Có lý, có tình vừa là 1 nguyên tắc, nhưng đồng thời cũng thể hiện chủ
nghĩa nhân văn
trong tư tưởng HCM.
+ Đoàn kết quốc tế trên cơ sở độc lập tự chủ, tự lực tự cường với phương châm
tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
Câu 4: Tư tưởng HCM về xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
1/ Nội hàm của khái niệm nhà nước của dân, do dân và vì dân theo tư tưởng HCM -
Nhà nước của dân: là NN mà mọi quyền hành trong nước đều là của dân, mọi vấn
đề liên quan đến vận mệnh đất nước đều do ND quyết định. Trong bộ máy NN ấy,
ND là người làm chủ và có quyền làm tất cả mọi điều trong khuôn khổ pháp luật không ngăn cấm. -
Nhà nước do dân: là NN do ND bầu ra, do ND đóng thuế để NN chi tiêu hoạt
động ⇒ ND là nguồn ngân sách để NN hoạt động (VD: HP 1946 xử phạt tham ô từ 20 năm tới tử hình) -
Nhà nước vì dân: là NN mà từ Chủ tịch Nước trở xuống đều hết lòng vì dân:
“Cán bộ là con nô bộc, đầy tớ của ND” (Bác Hồ).
2/ Mối quan hệ giữa bản chất giai cấp với tính nhân dân và tính dân tộc -
Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta:
+ Nhà nước ta do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo, bằng những chủ
trương, đường lối thông qua tổ chức của mình trong quốc hội, chính phủ, các
ngành, các cấp của nhà nước; được thể chế thành pháp luật, chính sách, kế hoạch của nhà nước.
+ Thể hiện ở định hướng đưa nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội. “Bằng cách
phát triển và cải tạo nền kinh tế quốc dân theo chủ nghĩa xã hội, biến nền kinh tế
lạc hậu thành một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nghiệp và nông nghiệp
hiện đại, khoa học và kỹ thuật tiên tiến.”
+ Thể hiện ở nguyên tắc tổ chức cơ bản là nguyên tắc tập trung dân chủ.
“Nhà nước ta phát huy dân chủ đến cao độ mới động viên được tất cả lực lượng
của nhân dân đưa cách mạng tiến lên [...] thống nhất lãnh đạo nhân dân xây dựng chủ nghĩa xã hội.” -
Bản chất giai cấp của nhà nước ta thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc. Tính
thống nhất thể hiện ở 3 yếu tố:
+ Nhà nước dân chủ mới ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài và gian
khổ với sự hy sinh xương máu của bao thế hệ cách mạng.
+ Lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng và bảo vệ lợi ích cho nhân dân.
+ Nhà nước ta vừa ra đời đó đảm nhiệm vai trò lịch sử là tổ chức toàn dân
kháng chiến để bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng một nước
Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tích
cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
Câu 5: Tư tưởng HCM về đạo đức và văn hóa
1/ Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
a/ Vị trí, vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội
Văn hóa là yếu tố ko thể thiếu trong đời sống XH. Mỗi một thể chế chính trị, mỗi một
dân tộc khác nhau thì văn hóa lại khác nhau. -
Văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng:
+ Trong mối quan hệ với chính trị, Chủ tịch HCM cho rằng “chính trị, xã hội
có giải phóng thì văn hóa mới được giải phóng. Chính trị giải phóng sẽ mở
đường cho văn hóa phát triển”. Vậy nên nếu một nước mất đi độc lập tự do thì
văn hóa sẽ bị ảnh hưởng (VD: TQ đồng hóa người Việt bằng cách du nhập
Nho giáo trong 1000 năm Bắc thuộc)
+ Trong mối quan hệ với kinh tế: Hồ Chí Minh chỉ rõ kinh tế thuộc về cơ sở hạ
tầng, là nền tảng của việc xây dựng và phát triển văn hóa. -
Văn hóa không đứng ngoài chính trị và kinh tế, phải phục vụ nhiệm vụ chính
trị và phải thúc đẩy phát triển kinh tế.

+ Về chính trị: Văn hóa sẽ bảo vệ trực tiếp thể chế chính trị (Ví dụ: Người Mỹ
không cho rằng họ thua trên đất nước Việt Nam, theo họ hiệp định Paris được
ký kết đồng nghĩa với việc chiến dịch VN hóa chiến tranh đã thành công, Mỹ
để cho người Việt Nam tự giải quyết vấn đề với nhau)
+ Về kinh tế: thông qua truyền thông quảng cáo khiến VN trở thành điểm du lịch hấp dẫn.
⇒ Đây chính là sự tác động trở lại của văn hóa với chính trị và kinh tế.
b/ Tính chất của văn hóa -
Tính dân tộc: là nền văn hóa mang đặc tính dân tộc, cốt cách dân tộc để
những gtri văn hóa của VN vẫn luôn được bảo tồn. (VD: Những đoàn nghệ thuật
của VN sang nước ngoài luôn thể hiện những nét VH dân tộc nước ta.) -
Tính khoa học: thể hiện ở tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa
của thời đại
. Tiếp thu GT văn hóa tích cực của nhân loại ngoài việc bảo tồn GT văn hóa dân tộc. -
Tính đại chúng: nền VH ấy phải phục vụ nhân dân, do nhân dân xây dựng, bởi
đại chúng thuộc về số đông, phục vụ cho mọi người.
c/ Chức năng của văn hóa -
Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp: Thông qua văn hóa, giáo
dục, hình thành những tư tưởng đúng đắn, tình cảm cao đẹp. Đây là 1 chức năng rất quan trọng. -
Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí. -
Bồi dưỡng những phẩm chất và phong cách sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con
người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
2/ Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
a/ Vị trí, vai trò của đạo đức đối với đời sống xã hội con người -
Khái niệm: Đạo đức là một hệ thống những giá trị chuẩn mực được xã hội thừa
nhận để quy định, điều chỉnh hành vi của con người. - Vai trò:
+ Đạo đức là cái gốc, là nền tảng của con người và xã hội; đặc biệt là người làm cách mạng.
+ Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của con người. Theo HCM, “Đức đi
đôi với tài, nhưng đức phải là gốc. Có đức mới làm được những điều đúng đắn, nhân nghĩa.”
+ Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH
b/ Những phẩm chất đạo đức cơ bản của người Việt Nam theo tư tưởng HCM -
Trung với nước, hiếu với dân: Trung với nước, hiếu với dân là suốt đời phấn đấu
hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó
khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng.
+ Nội dung chủ yếu của trung với nước là:
★ Đặt lợi ích của đảng, của Tổ quốc, của cách mạng lên trên hết.
★ Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu của cách mạng.
★ Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. +
Nội dung của hiếu với dân là:
★ Khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân.
★ Tin dân, lắng nghe dân, học dân, tổ chức vận động nhân dân cùng thực
hiện tốt đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
★ Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. -
Có tình yêu thương con người:
+ Tình yêu rộng lớn dành cho những người cùng khổ, bị áp bức, bóc lột. Hồ Chí
Minh chỉ ham muốn cho đất nước được hoàn toàn độc lập, dân được tự do,
mọi người ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
+ Nghiêm khắc với mình, độ lượng với người khác. Phải có tình nhân ái với cả
những ai có sai lầm, nhận ra và cố gắng sửa chữa, đánh thức những gì tốt đẹp
trong mỗi con người. Bác căn dặn Đảng phải có tình đồng chí thương yêu lẫn
nhau, trên nguyên tắc tự phê bình và phê bình chân thành. -
Cần kiệm liêm chính chí công vô tư
+ Cần là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo năng suất
cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh
+ Kiệm là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của của nhân
dân, của đất nước, của bản thân mình.
+ Liêm là phải trong sạch, không tham lam địa vị, tiền của, danh tiếng, sung sướng.
+ Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn đối với mình, với người, với việc.
Đối với mình, không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ,
luôn kiểm điểm mình để phát huy điều hay, sửa đổi điều dở.
Đối với người, không nịnh hót người trên, xem khinh người
dưới; luôn giữ thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết, không dối trá, lừa lọc.
Đối với việc, để việc công lên trên việc tư, làm việc gì cho đến
nơi, đến chốn, không ngại khó, nguy hiểm, cố gắng làm việc tốt cho dân cho nước.
+ Chí công vô tư, làm việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, phải biết vì Đảng, vì Tổ
quốc, vì nhân dân, vì lợi ích của cách mạng.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng: +
Đó là tinh thần quốc tế vô sản; tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị
áp bức, với nhân dân lao động các nước; tinh thần đoàn kết của nhân dân
Việt Nam với tất cả những người tiến bộ trên thế giới vì hòa bình, công lý và tiến bộ xã hội.
c/ Những nguyên tắc xây dựng đạo đức -
Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức -
Xây phải đi đôi với chống -
Tu dưỡng đạo đức suốt đời
⇒ Bác viết: “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do quá trình đấu tranh
rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng,
vàng càng luyện càng trong”.
Document Outline

  • CÂU 1: Quá trình hình thành và phát triển của Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • 1/ Giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng (1890 - 1911):
    • 2/ Giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm và cũng là là giai đoạn bôn ba tìm đường cứu nước (1911 - 1920):
    • 3/ Giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam (1921 – 1930):
    • đánh dấu cơ bản sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng của Việt Nam.
    • 5/ Giai đoạn phát triển và hiện thực hóa tư tưởng Hồ Chí Minh (1941 - 1969):
  • Câu 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và phát triển chủ nghĩa xã hội
    • b/ Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do và hạnh phúc của nhân dân.
    • c/ Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để:
    • d/ Độc lập tự do phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:
    • 1.2. Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc
    • b/ Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn giành được thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
    • c/ Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
    • d/ Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
    • e/ CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
    • 2. Về vấn đề xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội
    • - Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, mà trực tiếp là học thuyết hình thái kinh tế xã hội
    • 2.2 Đặc trưng, bản chất của CNXH ở VN
    • - Về chủ thể xây dựng CNXH:
    • + CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN.
    • - Về văn hóa và quan hệ xã hội:
    • b/ Động lực xây dựng đất nước CNXH (8)
  • Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết quốc tế
    • b/ Đại đoàn kết dân tộc vừa là mục tiêu, vừa là nhiệm vụ, vừa là động lực hàng đầu của cách mạng
    • 1.2 Lực lượng và điều kiện để xây dựng của khối đại đoàn kết dân tộc a/ Chủ thể:
    • 1.3 Điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc (4)
    • 1.4 Hình thức và nguyên tắc của khối đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất
    • b/ Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất
    • b) Nội dung đoàn kết quốc tế
    • c) Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
  • Câu 4: Tư tưởng HCM về xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
    • 1/ Nội hàm của khái niệm nhà nước của dân, do dân và vì dân theo tư tưởng HCM
    • 2/ Mối quan hệ giữa bản chất giai cấp với tính nhân dân và tính dân tộc
  • Câu 5: Tư tưởng HCM về đạo đức và văn hóa
    • 1/ Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
    • - Văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng:
    • - Văn hóa không đứng ngoài chính trị và kinh tế, phải phục vụ nhiệm vụ chính trị và phải thúc đẩy phát triển kinh tế.
    • b/ Tính chất của văn hóa
    • c/ Chức năng của văn hóa
    • - Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
    • 2/ Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
    • - Vai trò:
    • b/ Những phẩm chất đạo đức cơ bản của người Việt Nam theo tư tưởng HCM
    • - Có tình yêu thương con người:
    • - Cần kiệm liêm chính chí công vô tư
    • - Có tinh thần quốc tế trong sáng:
    • c/ Những nguyên tắc xây dựng đạo đức