Câu 1: (3 điểm). Phân tích khái niệm tưởng Hồ Chí Minh của Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đại hội đị biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm
2011) đã nêu khái niệm tư tưởng hồ chí minh như sau:
tưởng Hồ Chí Minh một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về
những vấn đề bản của cách mạng Việt Nam; kết quả của sự vận dụng
phát triển sáng tạo chnghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế
thừa phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại; tài sản tinh thần cùng to lớn quý giá của Đảng
dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành
thắng lợi”
* Phân tích:
- Một là, khái niệm này đã nêu bản chất khoa học cách mạng cũng như
nội dung bản của tưởng Hồ Chí Minh. Đó hệ thống quan điểm toàn
diện sâu sắc vnhững vấn đề bản của cách mạng Việt Nam, từ đó phản
ánh những vấn đề tính quy luật của cách mạng Việt Nam. tưởng Hồ Chí
Minh hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về mục tiêu xây dựng
một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ giàu mạnh,
góp phần xứng đángo sự nghiệp cách mạng thế giới. Để đạt mục tiêu đó, con
đường phát triển của dân tộc Việt Nam độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa hội. Mục tiêu con đường y đúng theo luận Mác-nin; khẳng
định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Namsự quản của Nhà nước
cách mạng; xác định lực ợng cách mạng toàn thể nhân dân Việt Nam yêu
nước, y dựng con người Việt Nam năng lực phẩm chất đạo đức cách
mạng; kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại trên sở quan hệ
quốc tế hòa bình, hợp tác, hữu nghị cùng phát triển; với phương pháp cách
mạng phù hợp…
- Hai là, nêu lên sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh chủ nghĩa Mác-
Lênin giá trị cơ bản nhất trong quá trình hình thành phát triển của tưởng
đó; đồng thời tưởng Hồ Chí Minh còn bắt nguồn từ việc Hồ Chí Minh tiếp
thu các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
KIM ANH - K55A QTNL 1
- Ba là, khái niệm đó đã nêu lên ý nghĩa của tưởng Hồ Chí Minh, khẳng định
tưởng Hồ Chí Minh tài sản tinh thần cùng to lớn quý giá của Đảng
dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
Cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin, tưởng Hồ Chí Minh một bộ phận cấu
thành m nên nền tảng tưởng kim chỉ nam cho hành động của Đảng
cách mạng Việt Nam.
Câu 2. (3 điểm). Phân tích vai trò chnghĩa Mác- Lênin đối với sự nh
thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Về mặt luận: 3 ý chính
+ CNMLN, đóng vai trò sở thế giới quan và phương pháp luận xuyên suốt
toàn bộ hệ thống TTHCM
+ Chủ nghĩa Mác- Lênin nguồn gốc luận trực tiếp, quyết định bước phát
triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Chủ nghĩa Mác- Lênin cung cấp cho HChí Minh thế giới quan khoa học để
nhìn nhận hiện thực cách mạng , đồng thời tiếp thu 1 ch khoa học nhất các
giá trị văn hóa dân tộc nhân loại để từ đó làm giàu cho tri thức của bản thân
HCM.
- Về thực tiễn
+ Vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, giúp Hồ Chí Minh
giải quyết được cuộc khủng hoảng đường lối cứu ớc giai cấp cũng như tổ
chức lãnh đạo cho cách mạng ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX .
+ Chủ nghĩa Mác - nin đã giúp Hồ Chí Minh tìm thấy con đường giải phóng
dân tộc đi theo con đường CM sản, đồng thời giải quyết 1 ch hiệu quả
nhất mọi vấn đề thực tiễn của CMVN. Từ đó góp phần làm nên thắng lợi cho
cách mạng Việt Nam suốt 1 chiều dài lịch sử. Minh chứng: Mở đầu CMT8
thành công, bản tuyên ngôn độc lập,…
+ Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh không những
đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, thông quá đó Bác còn bổ
sung, phát triển làm phong phú thêm chủ nghĩa Mác Lênin để phù hợp
trong bối cảnh thời đại mới.
KIM ANH - K55A QTNL 2
Câu 3: (3 điểm). Hãy nêu những luận điểm bản trong tưởng Hồ Chí
Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. Luận điểm o thể hiện nhất
sáng tạo lý luận của người. Vì sao?
* Những luận điểm bản trong tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc, Có 5 luận điểm:
1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi
phải do Đảng Cộng Sản lãnh đạo.
3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc,
lấy liên minh công-nông-trí thức làm nền tảng.
4. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo
lực cách mạng.
* Luận điểm thể hiện nhất sáng tạo luận của người:
“Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.”
* Vì:
- Thuộc địa vị trí, tầm quan trọng đặc biệt đối với chủ nghĩa đế quốc, nơi
duy trì sự tồn tại phát triển, miếng mồi béo bở cho chủ nghĩa đế quốc. Hồ
Chí Minh đánh giá cao tinh thần đấu tranh cách mạng quyết liệt của các dân tộc
thuộc địa.
- Hồ Chí Minh căn cứ vào luận điểm của Mác về khả năng tự giải phóng của
giai cấp công nhân, khẳng định công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa ch
thể thực hiện bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
- Hồ Chí Minh khằng định mối quan hệ khăng khít, c động qua lại lẫn nhau
giữa cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa cách mạng sản chính
quốc- đó là mối quan hệ bình đẳng, không phụ thuộc.
- Được thực tiễn thắng lợi m 1945 Việt Nam phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới thành công vào những năm 60 đã chứng minh đúng đắn;
KIM ANH - K55A QTNL 3
Góp phần phát triển luận cách mạng của chủ nghĩa Mác Lênin về cách
mạng vô sản ở các nước thuộc địa.
Câu 4. (3 điểm).Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam, có 5 đặc trưng:
* Về chính trị: chế độ do chính nhân dân lao động làm ch
- hội do nhân dân lao động làm chủ,chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản trên nền tảng liên minh công- nông. Trong hội hội chủ nghĩa, địa vị
cao nhất là dân, Nhà nước là của dân, do dân và vì dân.
- Mọi quyền lực trong hội đểu tập trung trong tay nhân dân. Nhân dân đoàn
kết thành một khối thống nhất để làm chủ nước nhà. Nhân dân người quyết
định vận mệnh ng như sự phát triển của đất nước dưới chế độ hội chủ
nghĩa.
- Hồ Chí Minh coi nhân dân vị trí tối thượng trong mọi cấu tạo quyền lực.
Chủ nghĩa hội chính sự nghiệp của chính bản thân nhân dân, dựa vào sức
mạnh của toàn dân để đưa lại quyền lợi cho nhân dân.
* Vkinh tế: hướng tới xây dưng nền kinh tế phát triển cao gắn liền với các
tiến bộ KH KT
- hộihội chủ nghĩa phải nền kinh tế phát triển cao hơn nền kinh tế của
chủ nghĩa bản, nền kinh tế đó dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại chế độ
sở hữu tư liệu sản xuất tiến bộ.
- Lực lượng sản xuất hiện đại trong chủ nghĩa hội thể hiện: ng cụ lao
động, phương tiện lao động trong quá trình sản xuất đã “phát triển dần đến máy
móc, sức điện, sức nguyên tử”.
- Quan hệ sản xuất hội hội chủ nghĩa lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng,
v.v làm của chung, liệu sản xuất thuộc về nhân dân.
*Về văn hóa: Văn hoá, đoạ đức quan tâm phát triển 1 cách toàn diện
hướng con người tới tính nhân văn cao cả
- Đó một xã hội hệ thống quan hệ hội lành mạnh, công bằng, bình
đẳng, không còn áp bức, bóc lột, bất công, không còn sự đối lập giữa lao động
KIM ANH - K55A QTNL 4
chân tay lao động tóc giữa thành thị nông thôn, con người được giải
phóng, điều kiện phát triển toàn diện, sự hài hòa trong phát triển của
hội và tự nhiên.
* Về hội: Không còn chế độ người bóc lột người
- hội không hiện tượng người bóc lột người, con người được tôn trọng,
được đối xử công bằng, bình đẳng và các dân tộc gắn bó đoàn kết với nhau
- Chủ nghĩa hội sở, tiền đề để tiến tới chế độ hội hoà bình, đoàn kết,
ấm no, tự do, hạnh phúc...
- Đó mộthội được xây dựng trên nguyên tắc công bằng, hợp lý.
* Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể do nhân dân lao động làm chủ dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
- Nhân dân chủ thể, lực lượng quyết định tốc độ y dựng sự vững
mạnh của chủ nghĩa xã hội.
- Trong sự nghiệp y dựng chủ nghĩa hội, cần 1 đảng chân chính của
giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.
Câu 5. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân tộc
đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
- Đại đoàn kết dân tộc là một vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng.
+ Đại đoàn kết không phải sách lược hay thủ đoạn chính trị nhất thời
vấn đề ý nghĩa chiến lược lâu dài; vấn đề nhất quán, lâu dài, sống n,
xuyên suốt tiến trình cách mạng, là lẽ sinh tồn của dân tộc.
+ Để quy tụ được mọi lực lượng vào khối đoàn kết toàn dân, mỗi giai đoạn
khác nhau phải có chính sách và phương pháp phù hợp với từng đối tượng
+ Những luận điểm tính chân về vai tcủa đại đoàn kết: Đoàn kết, đoàn
kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành công; đoàn kết sức
mạnh, đoàn kết là then chốt của thành công;...
Đại đoàn kết dân tộc một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Việt Nam
+ Đại đoàn kết phải được xác định mục tiêu hàng đầu của Đảng. Để thực
hiện mục tiêu này phải quán triệt trong tất cả lĩnh vực, từ đường lối, chủ
KIM ANH - K55A QTNL 5
trương, chính sách tới hoạt động thực tiễn của Đảng. Mục đích của Đảng Lao
động Việt Nam: Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc.
+ Đại đoàn kết còn nhiệm vụ hàng đầu của quảng đại quần chúng nhân dân
trong sự nghiệp tự giải phóng. Đảng sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, chuyển nhu
cầu tự phát của quần chúng thành đòi hỏi tự giác, thành hiện thực tổ chức
trong khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 6. Phân tích tưởng Hồ Chí Minh về các nguyên tắc xây dựng
hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Một là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối
liên minh công nông trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Mục đích chung của Mặt trận nhằm tập hợp tới mức cao nhất lực lượng
dân tộc vào khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Liên minh công- nông nền tảng
của Mặt trận họ người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài pm cho họi
sống, vì họ đông hơn hết và cũng bị bót lột nhiều hơn hết, chí khí cách mạng
của họ chắc chắn, bền bỉ.
+ Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh vai trò sự cần thiết phải liên minh với các
giai cấp khác, nhất đội ngủ trí thức. Đảng Công sản Việt Nam vừa thành
viên, vừa là lực lượng lãnh đạo của Mặt trận.
+ Mặt trận dân tộc thống nhất phải phải xuất phát từ mục tiêu ớc, dân.
Mặt trận dân tộc thống nhất phải y dựng đoàn kết trên sở lấy lợi ích tối
cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao động làm mục tiêu phấn đấu.
- Hai là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp
thương dân chủ.
+ Mặt trận thống nhất là tổ chức chính trị - hội rộng lớn của cả dân tộc, bao
gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, đảng phái, dân tộc, tôn giáo khác nhau, nhiều
lợi ích khác nhau.
+ Mọi vấn đề của Mặt trận phải được đem ra để tất cả các thành viên cùng nhau
bàn bạc công khái, đi đến nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc n chủ hình
thức.
KIM ANH - K55A QTNL 6
+ Tôn trọng những lợi ích riêng chính đáng phù hợp với lợi ích chung, còn
những riêng biệt, không phù hợp sẽ dần được giải quyết bằng lợi ích chung
cũng dân tộc, bằng sự nhận thức ngày càng đúng đắn hơn của cả xã hội.
- Ba là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn
kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đơ
nhau cùng tiến bộ.
+ Trong Mặt trận các thành viên những điểm ơng đồng nhưng cũng
những điểm khác biệt, nên cần sự bàn bạc để đi đến nhất trí. Hồ Chí Minh
nhấn mạnh phương châm: “cầu đồng tồn dị”, lấy cái chung để hạn chế cái
riêng, cái khác biệt”
+ Người nêu rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa mục đích phải nhất trí lập
trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thật sự nghĩa vừa đoàn kết, vừa đấu
tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau phê bình
trên lập trường thân ái, nước, vì dân” để tạo nên sự đoàn kết gắn chặt chẽ,
lâu dài tạo tiền đề mở rộng khối đại đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 7. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề nguyên tắc
trong hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam
cho hành động: Hồ Chí Minh nhấn mạnh phải trung thành với chủ nghĩa Mác-
Lênin nhưng đồng thời phải luôn sáng tạo, vận dụng cho phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh
- Tập trung dân chủ
Tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải đi đến tập trung. Hồ Chí Minh
nhất mạnh rằng, phải làm cho tất cả mọi đảng viên y tỏ hết ý kiến của mình
trong Đảng, tức là khơi dậy tinh thần trách nhiệm tính tích cực chủ động của
tất cả đảng viên.
Đối với tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách, Hồ Chí Minh coi tập thể lãnh đạo
dân chủ, nhân phtrách tập trung. Thực hiện nguyên tắc tập thể lãnh
đạo, nhân phụ trách trong Đảng để tránh độc đoán chuyên quyền, coi
thường tập thể hoặc dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán.
KIM ANH - K55A QTNL 7
- Tự phê bình phê bình: việc làm thường xuyên, thang thuốc tốt nhất
để phần tốt trong mỗi người nảy nở phần xấu dần mất đi. Tự phê bình
phê bình phải trung thực, kiên quyết, đúng người, đúng việc, phải có văn hóa
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Sức mạnh của một Đảng cộng sản bắt nguồn
từ kluật, muôn người như một, ng một ý chí nh động. Kỷ luật của
Đảng kỷ luật tự giác, khi đã tự giác thì kỷ luật của Đảng mới nghiêm bền
u.
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn. Đây nhiệm vụ cực ky
quan trọng
trong xây dựng Đảng Đảng không mục đích tự thân. Mục đích của Đảng
là họat động vỉ Tổ quốc giàu mạnh, nhân dân hạnh phúc.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. Đoàn kết trong Đảng điều kiện để y
dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng trên
sở chủ nghĩa c-Lênin, trên sở cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nghị
quyết của Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. đây mối quan hệ khăng khít,
máu thịt. Tất cả đều vì độc lập dân tộc chủ nghĩa hội. Đảng Cộng sản
Việt Nam “không phải trên trời sa xuống. trong hội ra”. Hồ Chí
Minh phê bình những cán bộ đảng viên “vác mặt quan cách mạng” m phạm
quyền làm chủ của nhân dân.
- Đoàn kết quốc tế. Đảng chú trọng giữ vững và tăng cường mối quan hệ quốc
tế trong sáng. Hồ Chí Minh coi cách mạng Việt Nam một bộ phận khăng khít
của cách mạng thế giới.
Câu 8. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
* Nhà nước của nhân dân
- Là Nhà nước tất cả mọi quyền lực trong Nhà nước hội đều thuộc về
nhân dân. Nhà nước của dân tức “dân chủ”, khẳng định địa vchủ thể tối
cao của mọi quyền lực nhân dân. Nhân dân thực thi quyền lực của mình
thông qua hai hình thức: dân chủ trực tiếp (Điều 32 HP 46) và dân ch gián tiếp
(Điều 4 HP 59)
KIM ANH - K55A QTNL 8
- Dân chủ trực tiếp hình thức dân chủ hình thức dân chủ trong đó nhân
dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh quốc gia, dân tộc
và quyền lợi của nhân dân.
- Trong hình thức dân chủ gián tiếp thì quyền lực nhà ớc thừa ủy quyền
của nhân dân; nhân dân quyền quyền kiểm soát, phê bình nhà nước,
quyền bãi miễn những đại biểu mình lựa chọn, bầu ra quyền giải tán
những thiết chế quyền lực họ đã lập nên; Luật pháp dân chcông cụ
quyền lực của nhân dân
* Nhà nước do nhân dân
- Nhà nước do dân lập nên dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nhân dân “cử ra”, “tổ chức nên” nhà nước dựa trên nền tảng pháp của chế
độ dân chủ.
- Nhà nước do dân nghĩa “dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi nghĩa
vụ của nhân dân với cách người chủ. Nhân dân m chủ thì phải tuân theo
pháp luật của Nhà nước, tuân theo kỷ luật lao động, đóng thuế...
- Nhà nước do dân làm chủ thì nhà ớc phải tạo mọi điều để nhân dân được
thực thi những quyền Hiến pháp pháp luật quy định. Nhà nước do dân
cần coi trọng việc giáo dục nhân dân nhân dân ng phải tự giác phấn đấu
có đủ năng lực để thực hiện quyền dân chủ của mình
* Nhà nước nhân dân
- Nhà nước phục vụ lợi íchnguyện vọng chính đáng của nhân dân, không
đặc quyền đặc lợi, thật sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
- Nhà nước vì dân Nhà nước phải được lòng dân. Trong nhà ớc vì dân, cán
bộ vừa đầy tớ, nhưng đồng thời phải người lãnh đạo nhân dân. Nhà nước
vì dân là nhà nước có trách nhiệm và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
Câu 9. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa đối
với sự nghiệp cách mạng Việt Nam
- Văn hóa mục tiêu của sự nghiệp cách mạng:
+ Văn hóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến trình cách mạng.
quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; khát
vọng của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ.
KIM ANH - K55A QTNL 9
+ một hội dân chủ, công bằng, văn minh; một hội đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân luôn không ngừng được nâng cao, con người
điều kiện phát triển toàn diện.
- Văn hóa động lực của sự nghiệp cách mạng
+ Văn hóa chính trị một trong những động lực ý nghĩa soi đường cho
quốc dân đi, lãnh đạo quốc dân thực hiện độc lập, tự cường, tự chủ.
+ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm cách
mạng, sự lạc quan, ý chí, quyết m niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của
cách mạng.
+ Văn hóa giáo dục góp phần diệt giặc dốt, xóa chữ, nâng cao dân trí, giáo
dục đào tạo con người mới giúp con người hiểu biết quy luật phát triển của
hội.
+ Văn hóa đạo đức, lối sống góp phần bồi dươ
ng và nâng cao phẩm giá cho con
người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
+ Văn hóa pháp luật góp phần bảo đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương.
- Văn hóa một mặt trận
+ Mặt trận văn hóa một lĩnh vực có tính độc lập, mối quan hệ với các lĩnh
vực khác.
+ Mặt trận văn hóa cuộc đấu tranh trên các lĩnh vực chính trị, tưởng, đạo
đức, lối sống... góp phần định hướng giá trị chân, thiện, mỹ cho con người Việt
Nam.
+ Mặt trận văn hóa cuộc chiến đấu trên lĩnh vực văn hóa, văn nghệ
chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
+ Hoạt động văn hóa phải xuất phát từ quần chúng phản ánh được tưởng,
khát vọng của quần chúng.
+ Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân phải những tác phẩm tính
nghệ thuật cao, tinh tế, giá trị nhân văn, xứng đáng với thời đại; phản ánh
cho hay, cho chân thật sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
+ Chiến văn hóa phải hiểu, đánh giá đúng quần chúng định ớng giá trị
cho quần chúng.
KIM ANH - K55A QTNL 10
Câu 10. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức
cách mạng “Trung với nước, hiếu với dân”
*Quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức ch mạng “Trung với
nước, hiếu với dân”
- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất đạo đức bao trùm; quan trọng nhất
và chi phối các phẩm chất đạo đức khác.
- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất tạo nên cuộc cách mạng sâu sắc
trong lĩnh vực đạo đức.
- Trung với nước là:
+ Trung thành với sự nghiệp cách mạng, đặt lợi ích của Đảng, của Tổ quốc, của
cách mạng lên trên hết, trước hết.
+ Yêu nước, suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng, phải “làm cho dân
giàu, nước mạnh”.
+ Quyết m phấn đấu thực hiện mục tiêu cách mạng, thực hiện mọi chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Trung với nước phải gắn liền Hiếu với dân. Vây Hiếu với dân là:
+ Khẳng định vị trí, vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân
+ Phải gần dân, gắn với dân, kính trọnghọc tập dân, lấy dân làm gốc.
+ Phải kính yêu nhân dân, phải thật sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.
+ Phải hết sức hết lòng phục vụ nhân dân. Chăm lo đời sống vật chất tinh
thần của nhân dân.
Câu 11. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức
cách mạng “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công nội dung cốt lõi của đạo đức cách
mạng, gắn liền với hoạt động thực tiễn hằng ngày của mỗi người; là biểu hiện
cụ thể của phẩm chất “trung với nước, hiếu với dân”.
- Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai; lao động cần cù, kế hoạch,
sáng tạo, khai thác hết khả ng lao động; lao động ng suất cao hiệu
quả thực tế, lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng.
KIM ANH - K55A QTNL 11
- Kiệm tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi. Tiết kiệm
sức lao động, thì giờ, tiền của của nhân dân, đất nước bản thân mình; không
phô trương, hình thức, không liên hoan chè chén lu bù.
- Liêm: liêm khiết trong sạch không tham lam sân si, trộm cướp tham ô.
“luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công, của dân”. “Liêm không tham địa vị,
tiền tài, sung sướng”, không ham người ng bốc mình “chỉ một thứ ham
là ham học, ham làm, ham tiến bộ”.
- Chính nghĩa “không tà, thẳng thắn, đứng đắn”. Điều không đứng đắn,
không thẳng thắn tức là tà. Chính phải được thể hiện trong 3 mối quan hệ:
+ Đối với mình: Chớ tự kiêu, tự đại;
+ Đối với người: Chớ nịnh hót người trên, xem khinh người dưới, phải chân
thành, khiêm tốn…;
+ Đối với việc: để việc công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà.
- Chí công hoàn toàn lợi ích chung, không lợi, công bằng,
không chút thiên tư, thiên vị, công tâm, đặt lợi ích của dân tộc, của Đảng, của
nhân dân lên trên hết, trước hết.
=> Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô nền tảng của đời sống mới. Để trở
thành con người phẩm chất đạo đức tốt cần tu ơ
ng bốn đức tính bản
cần, kiệm, liêm, chính.
Câu 12. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người.
- Ý nghĩa của việc xây dựng con người:
+ y dựng con người yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng, vừa
cấp bách, vừa lâu dài, ý nghĩa chiến lược. y dựng con người trọng tâm
của chiến ợc phát triển đất nước, mối quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ xây
dựng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
+ “Vì lợi ích trăm năm thì phải “Trồng người”. “Trồng người” ng việc lâu
dài, phải được tiến hành thường xuyên trong suốt tiến trình cách mạng, trách
nhiệm của Đảng, Nhà nướccác đoàn thể chính trị - xã hội. Nhiệm vụ “Trồng
người” phải được tiến hành song song với nhiệm vphát triển lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
KIM ANH - K55A QTNL 12
+ “Muốn y dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải những con người
hội chủ nghĩa”. Con người hội chủ nghĩa là động lực y dựng chnghĩa
hội.
- Nội dung xây dựng con người:
+ Hồ Chí Minh quan m y dựng con người toàn diện vừa “hồng” vừa
“chuyên”. Đó những con người mục đích, lối sống cao đẹp, bản lĩnh
chính trvững vàng, có tưởng, tác phong, đạo đức hội chủ nghĩa
năng lực m chủ. Xây dựng co người toàn diện với những khía cạnh chủ yếu
sau:
ý thức làm chủ, tinh thần tập thể hội chủ nghĩa tưởng”mình
mọi người, mọi ngườimình”
Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc.
lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trongng.
phương pháp làm việc khoa học, phong ch quần chúng, dân chủ, nêu
gương.
+ Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao đạo đức cách mạng, quét
sạch chủ nghĩa nhân; bồi dươ
ng về năng lực trí tuệ, trình độ luận chính trị,
văn hoá, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, sức khoẻ.
- Phương pháp xây dựng con người:
+ Mỗi người tự rèn luyện, tu ơ
ng ý thức, kết hợp chặt chẽ với xây dựng
chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ.
+ Phát huy vai trò của giáo dục và nêu gương.
+ Xây dựng chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ.
+ Phát huy vai trò Đảng, chính quyền các đoàn thể quần chúng. Thông qua
các phong trào cách mạng như “Thi đua yêu nước”, “Người tốt việc tốt”. Đặc
biệt phải dựa vào quần chúng theo quan điểm “dựa vào ý kiến của dân chúng
mà sửa chữa cán bộ và tổ chức của ta”.
KIM ANH - K55A QTNL 13

Preview text:

Câu 1: (3 điểm). Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh của Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đại hội đị biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm
2011) đã nêu khái niệm tư tưởng hồ chí minh như sau:
“ Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về
những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam; kết quả của sự vận dụng và
phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế
thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và
dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” * Phân tích:
- Một là, khái niệm này đã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng cũng như
nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là hệ thống quan điểm toàn
diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ đó phản
ánh những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí
Minh là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về mục tiêu xây dựng
một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh,
góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới. Để đạt mục tiêu đó, con
đường phát triển của dân tộc Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội. Mục tiêu và con đường này đúng theo lý luận Mác-Lênin; khẳng
định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước
cách mạng; xác định lực lượng cách mạng là toàn thể nhân dân Việt Nam yêu
nước, xây dựng con người Việt Nam có năng lực và phẩm chất đạo đức cách
mạng; kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại trên cơ sở quan hệ
quốc tế hòa bình, hợp tác, hữu nghị cùng phát triển; với phương pháp cách mạng phù hợp…
- Hai là, nêu lên cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh là chủ nghĩa Mác-
Lênin – giá trị cơ bản nhất trong quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng
đó; đồng thời tư tưởng Hồ Chí Minh còn bắt nguồn từ việc Hồ Chí Minh tiếp
thu các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. KIM ANH - K55A QTNL 1
- Ba là, khái niệm đó đã nêu lên ý nghĩa của tư tưởng Hồ Chí Minh, khẳng định
tư tưởng Hồ Chí Minh là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng
và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
Cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ phận cấu
thành làm nên nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam.
Câu 2. (3 điểm). Phân tích vai trò chủ nghĩa Mác- Lênin đối với sự hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Về mặt lí luận: 3 ý chính
+ CNMLN, đóng vai trò là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận xuyên suốt toàn bộ hệ thống TTHCM
+ Chủ nghĩa Mác- Lênin là nguồn gốc lý luận trực tiếp, quyết định bước phát
triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Chủ nghĩa Mác- Lênin cung cấp cho Hồ Chí Minh thế giới quan khoa học để
nhìn nhận hiện thực cách mạng , đồng thời tiếp thu 1 cách khoa học nhất các
giá trị văn hóa dân tộc và nhân loại để từ đó làm giàu cho tri thức của bản thân HCM.
- Về thực tiễn
+ Vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, giúp Hồ Chí Minh
giải quyết được cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước và giai cấp cũng như tổ
chức lãnh đạo cho cách mạng ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX .
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tìm thấy con đường giải phóng
dân tộc đi theo con đường CM vô sản, đồng thời giải quyết 1 cách hiệu quả
nhất mọi vấn đề thực tiễn của CMVN. Từ đó góp phần làm nên thắng lợi cho
cách mạng Việt Nam suốt 1 chiều dài lịch sử. Minh chứng: Mở đầu CMT8
thành công, bản tuyên ngôn độc lập,…
+ Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh không những
đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, mà thông quá đó Bác còn bổ
sung, phát triển và làm phong phú thêm chủ nghĩa Mác – Lênin để phù hợp
trong bối cảnh thời đại mới. KIM ANH - K55A QTNL 2
Câu 3: (3 điểm). Hãy nêu những luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí
Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. Luận điểm nào thể hiện rõ nhất
sáng tạo lý luận của người. Vì sao?
* Những luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc, Có 5 luận điểm:
1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi
phải do Đảng Cộng Sản lãnh đạo.
3. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc,
lấy liên minh công-nông-trí thức làm nền tảng.
4. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng.
* Luận điểm thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của người:
“Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.” * Vì:
- Thuộc địa có vị trí, tầm quan trọng đặc biệt đối với chủ nghĩa đế quốc, là nơi
duy trì sự tồn tại phát triển, là miếng mồi béo bở cho chủ nghĩa đế quốc. Hồ
Chí Minh đánh giá cao tinh thần đấu tranh cách mạng quyết liệt của các dân tộc thuộc địa.
- Hồ Chí Minh căn cứ vào luận điểm của Mác về khả năng tự giải phóng của
giai cấp công nhân, khẳng định công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có
thể thực hiện bằng sự nỗ lực tự giải phóng.
- Hồ Chí Minh khằng định mối quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn nhau
giữa cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính
quốc- đó là mối quan hệ bình đẳng, không phụ thuộc.
- Được thực tiễn thắng lợi năm 1945 ở Việt Nam và phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới thành công vào những năm 60 đã chứng minh là đúng đắn; KIM ANH - K55A QTNL 3
Góp phần phát triển lý luận cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách
mạng vô sản ở các nước thuộc địa.
Câu 4. (3 điểm).Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam, có 5 đặc trưng:
* Về chính trị: chế độ do chính nhân dân lao động làm chủ
- Xã hội do nhân dân lao động làm chủ, là chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản trên nền tảng liên minh công- nông. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, địa vị
cao nhất là dân, Nhà nước là của dân, do dân và vì dân.
- Mọi quyền lực trong xã hội đểu tập trung trong tay nhân dân. Nhân dân đoàn
kết thành một khối thống nhất để làm chủ nước nhà. Nhân dân là người quyết
định vận mệnh cũng như sự phát triển của đất nước dưới chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Hồ Chí Minh coi nhân dân có vị trí tối thượng trong mọi cấu tạo quyền lực.
Chủ nghĩa xã hội chính là sự nghiệp của chính bản thân nhân dân, dựa vào sức
mạnh của toàn dân để đưa lại quyền lợi cho nhân dân.
* Về kinh tế: hướng tới xây dưng nền kinh tế phát triển cao gắn liền với các
tiến bộ KH –KT
- Xã hội xã hội chủ nghĩa phải có nền kinh tế phát triển cao hơn nền kinh tế của
chủ nghĩa tư bản, nền kinh tế đó dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
sở hữu tư liệu sản xuất tiến bộ.
- Lực lượng sản xuất hiện đại trong chủ nghĩa xã hội thể hiện: Công cụ lao
động, phương tiện lao động trong quá trình sản xuất đã “phát triển dần đến máy
móc, sức điện, sức nguyên tử”.
- Quan hệ sản xuất xã hội xã hội chủ nghĩa là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng,
v.v làm của chung, tư liệu sản xuất thuộc về nhân dân.
*Về văn hóa: Văn hoá, đoạ đức quan tâm và phát triển 1 cách toàn diện
hướng con người tới tính nhân văn cao cả
- Đó là một xã hội có hệ thống quan hệ xã hội lành mạnh, công bằng, bình
đẳng, không còn áp bức, bóc lột, bất công, không còn sự đối lập giữa lao động KIM ANH - K55A QTNL 4
chân tay và lao động trí óc giữa thành thị và nông thôn, con người được giải
phóng, có điều kiện phát triển toàn diện, có sự hài hòa trong phát triển của xã hội và tự nhiên.
* Về xã hội: Không còn chế độ người bóc lột người
- Xã hội không có hiện tượng người bóc lột người, con người được tôn trọng,
được đối xử công bằng, bình đẳng và các dân tộc gắn bó đoàn kết với nhau
- Chủ nghĩa xã hội là cơ sở, tiền đề để tiến tới chế độ xã hội hoà bình, đoàn kết,
ấm no, tự do, hạnh phúc...
- Đó là một xã hội được xây dựng trên nguyên tắc công bằng, hợp lý.
* Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể do nhân dân lao động làm chủ dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
- Nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết định tốc độ xây dựng và sự vững
mạnh của chủ nghĩa xã hội.
- Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, cần có 1 đảng chân chính của
giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.
Câu 5. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân tộc
đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
- Đại đoàn kết dân tộc là một vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng.
+ Đại đoàn kết không phải là sách lược hay thủ đoạn chính trị nhất thời mà là
vấn đề có ý nghĩa chiến lược lâu dài; là vấn đề nhất quán, lâu dài, sống còn,
xuyên suốt tiến trình cách mạng, là lẽ sinh tồn của dân tộc.
+ Để quy tụ được mọi lực lượng vào khối đoàn kết toàn dân, ở mỗi giai đoạn
khác nhau phải có chính sách và phương pháp phù hợp với từng đối tượng
+ Những luận điểm có tính chân lý về vai trò của đại đoàn kết: Đoàn kết, đoàn
kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành công; đoàn kết là sức
mạnh, đoàn kết là then chốt của thành công;...
Đại đoàn kết dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
+ Đại đoàn kết phải được xác định là mục tiêu hàng đầu của Đảng. Để thực
hiện mục tiêu này phải quán triệt trong tất cả lĩnh vực, từ đường lối, chủ KIM ANH - K55A QTNL 5
trương, chính sách tới hoạt động thực tiễn của Đảng. Mục đích của Đảng Lao
động Việt Nam: Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc.
+ Đại đoàn kết còn là nhiệm vụ hàng đầu của quảng đại quần chúng nhân dân
trong sự nghiệp tự giải phóng. Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, chuyển nhu
cầu tự phát của quần chúng thành đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có tổ chức
trong khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 6. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các nguyên tắc xây dựng và
hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Một là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối
liên minh công – nông – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Mục đích chung của Mặt trận là nhằm tập hợp tới mức cao nhất lực lượng
dân tộc vào khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Liên minh công- nông là nền tảng
của Mặt trận vì họ là người trực tiếp sản xuất tất cả mọi tài phú làm cho xã họi
sống, vì họ đông hơn hết và cũng bị bót lột nhiều hơn hết, vì chí khí cách mạng
của họ chắc chắn, bền bỉ.
+ Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh vai trò và sự cần thiết phải liên minh với các
giai cấp khác, nhất là đội ngủ trí thức. Đảng Công sản Việt Nam vừa là thành
viên, vừa là lực lượng lãnh đạo của Mặt trận.
+ Mặt trận dân tộc thống nhất phải phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân.
Mặt trận dân tộc thống nhất phải xây dựng đoàn kết trên cơ sở lấy lợi ích tối
cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao động làm mục tiêu phấn đấu.
- Hai là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp
thương dân chủ.
+ Mặt trận thống nhất là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của cả dân tộc, bao
gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, đảng phái, dân tộc, tôn giáo khác nhau, và nhiều lợi ích khác nhau.
+ Mọi vấn đề của Mặt trận phải được đem ra để tất cả các thành viên cùng nhau
bàn bạc công khái, đi đến nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức. KIM ANH - K55A QTNL 6
+ Tôn trọng những lợi ích riêng chính đáng phù hợp với lợi ích chung, còn
những gì riêng biệt, không phù hợp sẽ dần được giải quyết bằng lợi ích chung
cũng dân tộc, bằng sự nhận thức ngày càng đúng đắn hơn của cả xã hội.
- Ba là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn
kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
+ Trong Mặt trận các thành viên có những điểm tương đồng nhưng cũng có
những điểm khác biệt, nên cần có sự bàn bạc để đi đến nhất trí. Hồ Chí Minh
nhấn mạnh phương châm: “cầu đồng tồn dị”, lấy cái chung để hạn chế cái riêng, cái khác biệt”
+ Người nêu rõ: “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập
trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thật sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu
tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình
trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân” để tạo nên sự đoàn kết gắn bó chặt chẽ,
lâu dài tạo tiền đề mở rộng khối đại đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 7. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề nguyên tắc
trong hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam
cho hành động: Hồ Chí Minh nhấn mạnh phải trung thành với chủ nghĩa Mác-
Lênin nhưng đồng thời phải luôn sáng tạo, vận dụng cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh
- Tập trung dân chủ
Tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải đi đến tập trung. Hồ Chí Minh
nhất mạnh rằng, phải làm cho tất cả mọi đảng viên bày tỏ hết ý kiến của mình
trong Đảng, tức là khơi dậy tinh thần trách nhiệm và tính tích cực chủ động của tất cả đảng viên.
Đối với tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, Hồ Chí Minh coi tập thể lãnh đạo
là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung. Thực hiện nguyên tắc tập thể lãnh
đạo, cá nhân phụ trách trong Đảng là để tránh độc đoán chuyên quyền, coi
thường tập thể hoặc dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán. KIM ANH - K55A QTNL 7
- Tự phê bình và phê bình: là việc làm thường xuyên, là thang thuốc tốt nhất
để phần tốt trong mỗi người nảy nở và phần xấu dần mất đi. Tự phê bình và
phê bình phải trung thực, kiên quyết, đúng người, đúng việc, phải có văn hóa
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Sức mạnh của một Đảng cộng sản bắt nguồn
từ kỷ luật, muôn người như một, cùng một ý chí và hành động. Kỷ luật của
Đảng là kỷ luật tự giác, khi đã tự giác thì kỷ luật của Đảng mới nghiêm và bền lâu.
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn. Đây là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng
trong xây dựng Đảng vì Đảng không có mục đích tự thân. Mục đích của Đảng
là họat động vỉ Tổ quốc giàu mạnh, nhân dân hạnh phúc.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng. Đoàn kết trong Đảng là điều kiện để xây
dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng trên cơ
sở chủ nghĩa Mác-Lênin, trên cơ sở cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nghị
quyết của Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. Vì đây là mối quan hệ khăng khít,
máu thịt. Tất cả đều vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đảng Cộng sản
Việt Nam “không phải trên trời sa xuống. Nó ở trong xã hội mà ra”. Hồ Chí
Minh phê bình những cán bộ đảng viên “vác mặt quan cách mạng” xâm phạm
quyền làm chủ của nhân dân.
- Đoàn kết quốc tế. Đảng chú trọng giữ vững và tăng cường mối quan hệ quốc
tế trong sáng. Hồ Chí Minh coi cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít
của cách mạng thế giới.
Câu 8. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
* Nhà nước của nhân dân
- Là Nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong Nhà nước và xã hội đều thuộc về
nhân dân. Nhà nước của dân tức là “dân là chủ”, khẳng định địa vị chủ thể tối
cao của mọi quyền lực là nhân dân. Nhân dân thực thi quyền lực của mình
thông qua hai hình thức: dân chủ trực tiếp (Điều 32 HP 46) và dân chủ gián tiếp (Điều 4 HP 59) KIM ANH - K55A QTNL 8
- Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ là hình thức dân chủ mà trong đó nhân
dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh quốc gia, dân tộc
và quyền lợi của nhân dân.
- Trong hình thức dân chủ gián tiếp thì quyền lực nhà nước là thừa ủy quyền
của nhân dân; nhân dân có quyền có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có
quyền bãi miễn những đại biểu mà mình lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán
những thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên; Luật pháp dân chủ và là công cụ
quyền lực của nhân dân
* Nhà nước do nhân dân
- Là Nhà nước do dân lập nên dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nhân dân “cử ra”, “tổ chức nên” nhà nước dựa trên nền tảng pháp lý của chế độ dân chủ.
- Nhà nước do dân có nghĩa là “dân làm chủ”, nhấn mạnh quyền lợi và nghĩa
vụ của nhân dân với tư cách là người chủ. Nhân dân làm chủ thì phải tuân theo
pháp luật của Nhà nước, tuân theo kỷ luật lao động, đóng thuế...
- Nhà nước do dân làm chủ thì nhà nước phải tạo mọi điều để nhân dân được
thực thi những quyền mà Hiến pháp và pháp luật quy định. Nhà nước do dân
cần coi trọng việc giáo dục nhân dân và nhân dân cũng phải tự giác phấn đấu
có đủ năng lực để thực hiện quyền dân chủ của mình
* Nhà nước vì nhân dân
- Là Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, không
đặc quyền đặc lợi, thật sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
- Nhà nước vì dân là Nhà nước phải được lòng dân. Trong nhà nước vì dân, cán
bộ vừa là đầy tớ, nhưng đồng thời phải là người lãnh đạo nhân dân. Nhà nước
vì dân là nhà nước có trách nhiệm và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
Câu 9. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa đối
với sự nghiệp cách mạng Việt Nam
- Văn hóa là mục tiêu của sự nghiệp cách mạng:
+ Văn hóa nằm trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến trình cách mạng. Là
quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát
vọng của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ. KIM ANH - K55A QTNL 9
+ Là một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; một xã hội mà đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân luôn không ngừng được nâng cao, con người có
điều kiện phát triển toàn diện.
- Văn hóa là động lực của sự nghiệp cách mạng
+ Văn hóa chính trị là một trong những động lực có ý nghĩa soi đường cho
quốc dân đi, lãnh đạo quốc dân thực hiện độc lập, tự cường, tự chủ.
+ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm cách
mạng, sự lạc quan, ý chí, quyết tâm và niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của cách mạng.
+ Văn hóa giáo dục góp phần diệt giặc dốt, xóa mù chữ, nâng cao dân trí, giáo
dục đào tạo con người mới giúp con người hiểu biết quy luật phát triển của xã hội.
+ Văn hóa đạo đức, lối sống góp phần bồi dưỡng và nâng cao phẩm giá cho con
người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
+ Văn hóa pháp luật góp phần bảo đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương.
- Văn hóa là một mặt trận
+ Mặt trận văn hóa là một lĩnh vực có tính độc lập, có mối quan hệ với các lĩnh vực khác.
+ Mặt trận văn hóa là cuộc đấu tranh trên các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, đạo
đức, lối sống... góp phần định hướng giá trị chân, thiện, mỹ cho con người Việt Nam.
+ Mặt trận văn hóa là cuộc chiến đấu trên lĩnh vực văn hóa, văn nghệ sĩ là
chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
+ Hoạt động văn hóa phải xuất phát từ quần chúng và phản ánh được tư tưởng,
khát vọng của quần chúng.
+ Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân là phải có những tác phẩm có tính
nghệ thuật cao, tinh tế, có giá trị nhân văn, xứng đáng với thời đại; phản ánh
cho hay, cho chân thật sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
+ Chiến sĩ văn hóa phải hiểu, đánh giá đúng quần chúng và định hướng giá trị cho quần chúng. KIM ANH - K55A QTNL 10
Câu 10. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức
cách mạng “Trung với nước, hiếu với dân”
*Quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức cách mạng “Trung với
nước, hiếu với dân”
- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất đạo đức bao trùm; quan trọng nhất
và chi phối các phẩm chất đạo đức khác.
- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất tạo nên cuộc cách mạng sâu sắc
trong lĩnh vực đạo đức.
- Trung với nước là:
+ Trung thành với sự nghiệp cách mạng, đặt lợi ích của Đảng, của Tổ quốc, của
cách mạng lên trên hết, trước hết.
+ Yêu nước, suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng, phải “làm cho dân giàu, nước mạnh”.
+ Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu cách mạng, thực hiện mọi chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Trung với nước phải gắn liền Hiếu với dân. Vây Hiếu với dân là:
+ Khẳng định vị trí, vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân
+ Phải gần dân, gắn bó với dân, kính trọng và học tập dân, lấy dân làm gốc.
+ Phải kính yêu nhân dân, phải thật sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.
+ Phải hết sức hết lòng phục vụ nhân dân. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Câu 11. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức
cách mạng “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là nội dung cốt lõi của đạo đức cách
mạng, gắn liền với hoạt động thực tiễn hằng ngày của mỗi người; là biểu hiện
cụ thể của phẩm chất “trung với nước, hiếu với dân”.
- Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai; lao động cần cù, có kế hoạch,
sáng tạo, khai thác hết khả năng lao động; lao động có năng suất cao và hiệu
quả thực tế, lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng. KIM ANH - K55A QTNL 11
- Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi. Tiết kiệm
sức lao động, thì giờ, tiền của của nhân dân, đất nước và bản thân mình; không
phô trương, hình thức, không liên hoan chè chén lu bù.
- Liêm: là liêm khiết trong sạch không tham lam sân si, trộm cướp tham ô.
“luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công, của dân”. “Liêm là không tham địa vị,
tiền tài, sung sướng”, không ham người tâng bốc mình và “chỉ có một thứ ham
là ham học, ham làm, ham tiến bộ”.
- Chính nghĩa là “không tà, thẳng thắn, đứng đắn”. Điều gì không đứng đắn,
không thẳng thắn tức là tà. Chính phải được thể hiện trong 3 mối quan hệ:
+ Đối với mình: Chớ tự kiêu, tự đại;
+ Đối với người: Chớ nịnh hót người trên, xem khinh người dưới, phải chân thành, khiêm tốn…;
+ Đối với việc: để việc công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà.
- Chí công vô tư là hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì tư lợi, là công bằng,
không chút thiên tư, thiên vị, công tâm, đặt lợi ích của dân tộc, của Đảng, của
nhân dân lên trên hết, trước hết.
=> Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là nền tảng của đời sống mới. Để trở
thành con người có phẩm chất đạo đức tốt cần tu dưỡng bốn đức tính cơ bản cần, kiệm, liêm, chính.
Câu 12. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người.
- Ý nghĩa của việc xây dựng con người:
+ Xây dựng con người là yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng, vừa
cấp bách, vừa lâu dài, có ý nghĩa chiến lược. Xây dựng con người là trọng tâm
của chiến lược phát triển đất nước, có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ xây
dựng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
+ “Vì lợi ích trăm năm thì phải “Trồng người”. “Trồng người” là công việc lâu
dài, phải được tiến hành thường xuyên trong suốt tiến trình cách mạng, là trách
nhiệm của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể chính trị - xã hội. Nhiệm vụ “Trồng
người” phải được tiến hành song song với nhiệm vụ phát triển lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. KIM ANH - K55A QTNL 12
+ “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có những con người xã
hội chủ nghĩa”. Con người xã hội chủ nghĩa là động lực xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Nội dung xây dựng con người:
+ Hồ Chí Minh quan tâm xây dựng con người toàn diện vừa “hồng” vừa
“chuyên”. Đó là những con người có mục đích, lối sống cao đẹp, có bản lĩnh
chính trị vững vàng, có tư tưởng, tác phong, và đạo đức xã hội chủ nghĩa và có
năng lực làm chủ. Xây dựng co người toàn diện với những khía cạnh chủ yếu sau:
● Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng”mình vì
mọi người, mọi người vì mình”
● Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc.
● Có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng.
● Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương.
+ Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao đạo đức cách mạng, quét
sạch chủ nghĩa cá nhân; bồi dưỡng về năng lực trí tuệ, trình độ lý luận chính trị,
văn hoá, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, sức khoẻ.
- Phương pháp xây dựng con người:
+ Mỗi người tự rèn luyện, tu dưỡng ý thức, kết hợp chặt chẽ với xây dựng cư
chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ.
+ Phát huy vai trò của giáo dục và nêu gương.
+ Xây dựng cơ chế, tính khoa học của bộ máy và tạo dựng nền dân chủ.
+ Phát huy vai trò Đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng. Thông qua
các phong trào cách mạng như “Thi đua yêu nước”, “Người tốt việc tốt”. Đặc
biệt phải dựa vào quần chúng theo quan điểm “dựa vào ý kiến của dân chúng
mà sửa chữa cán bộ và tổ chức của ta”. KIM ANH - K55A QTNL 13
Document Outline

  • Câu 1: (3 điểm). Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam.
    • - Đại hội đị biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 2011) đã nêu khái niệm tư tưởng hồ chí minh như sau:
    • * Phân tích:
  • Câu 2. (3 điểm). Phân tích vai trò chủ nghĩa Mác- Lênin đối với sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
    • - Về mặt lí luận: 3 ý chính
    • - Về thực tiễn
  • Câu 3: (3 điểm). Hãy nêu những luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc. Luận điểm nào thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của người. Vì sao?
    • * Những luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc, Có 5 luận điểm:
    • * Luận điểm thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của người:
    • * Vì:
  • Câu 4. (3 điểm).Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
    • Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, có 5 đặc trưng:
    • * Về kinh tế: hướng tới xây dưng nền kinh tế phát triển cao gắn liền với các tiến bộ KH –KT
    • *Về văn hóa: Văn hoá, đoạ đức quan tâm và phát triển 1 cách toàn diện hướng con người tới tính nhân văn cao cả
    • * Về xã hội: Không còn chế độ người bóc lột người
    • * Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể do nhân dân lao động làm chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
  • Câu 5. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
    • - Đại đoàn kết dân tộc là một vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng.
    • Đại đoàn kết dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
  • Câu 6. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về các nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
    • - Một là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
    • - Hai là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
    • - Ba là, Mặt trận dân tộc thống nhất phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
    • - Tập trung dân chủ
  • Câu 8. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
    • * Nhà nước của nhân dân
    • * Nhà nước do nhân dân
    • * Nhà nước vì nhân dân
  • Câu 9. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam
    • - Văn hóa là mục tiêu của sự nghiệp cách mạng:
    • - Văn hóa là động lực của sự nghiệp cách mạng
    • - Văn hóa là một mặt trận
    • - Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
  • Câu 10. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức cách mạng “Trung với nước, hiếu với dân”
    • *Quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức cách mạng “Trung với nước, hiếu với dân”
    • - Trung với nước là:
    • - Trung với nước phải gắn liền Hiếu với dân. Vây Hiếu với dân là:
  • Câu 11. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức cách mạng “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”.
  • Câu 12. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người.
    • - Ý nghĩa của việc xây dựng con người:
    • - Nội dung xây dựng con người:
    • - Phương pháp xây dựng con người: