NI DUNG ÔN TP MÔN NG H CHÍ MINH (HK I 2020 2021)
1.
nh tt yếu ca CNXH VN
-
S ra đi ca ch nghĩa hi xut phát t quy lut vn đng, phát trin khách quan ca lch s
hi loài người, t tính cht và xu thế vn đng tt yếu ca thi đi
-
Ch nghĩa hi ra đi t s n bo ca Ch nghĩa tư bn”.
Chính s bóc lt nng n ca ch nghĩa thc dân đã bc l nhng khuyết tt phi nhân tính
bm sinh không th khc phc được ca ch nghĩa tư bn, đó chính là cơ s đ người lao đng ý
thc, giác ng s mnh ca mình đi vi quc gia dân tc, ch thi cơ đ ng dy, th tiêu xing
xích thc dân, thc hin gii phóng dân tc, gii phóng chính h thoát khi bt k mt hình thc áp
bc bóc lt nào, đây chính điu kin quan trng nht đ nhân dân thuc đa giác ng v ch
nghĩa xã hi, ch nghĩa cng sn.
-
Dưới góc đ gii phóng: đc lp dân tc ch mi là cp đ đu tiên, đi lên ch nghĩa xã hi mi gii
phóng được giai cp, gii phóng con người.
-
H Chí Minh đã kế tha tư tưởng cách mng không ngng ca ch nghĩa Mác - Lênin đ lun chng
mt cách toàn din kh năng đi ti ch nghĩa xã hi b qua chế đ tư bn ch nghĩa ca nước ta.
-
Tính tt yếu ca ch nghĩa hi Vit Nam xut phát t tương quan so sánh lc lượng gia giai
cp tư sn và giai cp vô sn trong cách mng gii phóng dân tc.
2.
Đc trưng, bn cht ca CNXH VN
-
Bn cht ca ch nghĩa hi gii phóng con người (cng đng nhân). Ch nghĩa hi
chế đ hi mi thiết chế, cơ cu hi đu hướng ti mc tiêu gii phóng con người, đm
bo cho con người được phát trin t do, toàn din.
-
Ch nghĩa hi nhng đc trưng bn cht như sau:
+ Th nht, đó mt chế đ chính tr dân ch, do nhân dân ch, làm ch, mi quyn hành,
mi lc lượng đu nơi dân, nhà nưc ca dân, do dân, dân, da trên khi đi đoàn kết toàn
n.
+ Th hai, Ch nghĩa hi nn kinh tế phát trin cao, dân giàu nước mnh, khoa hc,
k thut tiên tiến, hin đi
+ Th ba, Ch nghĩa hi chế đ không còn áp bc, bóc lt, bt ng da trên chế đ s
hu xã hi v tư liu sn xut và thc hin phân phi theo lao đng
+ Th tư, Ch nghĩa hi mt hi phát trin cao v văn hóa, đo đc, có h thng quan
h hi dân ch, bính đng, công bng, con ngưi được gii phóng, phát trin t do, toàn din
trong s hài hòa gia xã hi vi t nhiên.
+ Th năm, Ch nghĩa hi công trình tp th ca nhân dân, do nhân dân t xây dng ly
dưới s lãnh đo ca Đng cng sn. Đó là mt ch nghĩa hi ca dân, do dân, dân, hin thân
đnh cao ca tiến trình tiến hóa lch s nhân loi.
-
Kết lun:
Quan đim ca H Chí Minh v Ch nghĩa hi mt quan nim hoàn chnh, bao quát các
mt kinh tế, chính tr, văn hóa, hi, con người...trong đó ni bt nht quyn làm ch ca nhân
dân, phát huy năng lc sáng to cùng to ln ca nhân dân nhm thc hin Ch nghĩa hi ca
dân, do dân, dân da trên h thng giá tr nn tng đc lp, t do, dân ch, bình đng, ng
bng, đoàn kết, hu ngh và tôn trng quyn con người.
3.
Động lc bn ca CNXH VN
-
Đng lc cơ bn ca CNXH tt c c ngun lc, như: ngun lc v vn, khoa hc k thut, con
người... Trong đó ngun lc con người bao trùm quyết đnh nht. tt c đu phi thông qua
con ngưi; ngun lc này là vô tn, trong đó trí tu con người càng khai thác càng tăng trưởng.
-
H Chí Minh yêu cu phi đc bit chú trng, phát huy đng lc con người trên c phương din
cng đng và cá nhân:
+ V phương din rng: Phát huy sc mnh cng đng, thc hin đi đoàn kết dân tc
chính sách đúng đn v giai cp, dân tc, tôn giáo…
+ V phương din nhân: Phát huy sc mnh đoàn kết ca cng đng dân tc đng lc
ch yếu đ phát trin đt nước. Cn phi:
Th nht, đm bo li ích ca dân, thc hành dân ch đt quyn li ca dân lên trên hết.
Th hai, phát huy tính năng đng, sáng to ca nhân người lao đng. H Chí Minh yêu cu
phi coi trng các gii pháp: (1) tác đng vào nhu cu li ích, trước hết li ích vt cht ca
người lao đng (khoán, khen thưởng, x pht v vt cht); (2) Các gii pháp kích thích v chính tr,
tinh thn (thi đua, phát huy tinh thn yêu nưc.); (3) Thc hin công bng xã hi
-
Kết lun: Theo H Chí Minh, li ích ca dân, dân ch ca dân, đoàn kết toàn dân gn hu cơ vi
nhau, cơ s tin đ ca nhau to nên đng lc mnh m nht trong h thng đng lc cu ch
nghĩa xã hi.
4.
Tr lc bn ca CNXH VN
-
H Chí Minh đã ch ra nhng lc cn ch yêu nht:
+ Th nht ch nghĩa nhân - căn bnh “m”, “bnh gc”, “k thù hung ác nht ca ch
nghĩa hi” t đó “đ ra trăm th bnh nguy him”. Cý H Chí Minh chng ch nghĩa nhân,
nhưng không chng li ích nhân. Người chú trng đm bo li ích nhân chính đáng, song phi
chng ch nghĩa cá nhân.
+ Th hai “Gic ni xâm”: tham nhũng, lãng phí, quan liêu (bnh gc).
+ Th ba t chia r, phái, mt đoàn kết làm gim sút uy tín sc mnh ca Đng, ca
cách mng.
+ Th tư t ch quan, bo th lười biếng không chu hc tp lun, hc tp cái mi.
-
Nhn mnh vai trò lãnh đo ca Đng hiu qu qun lýt nnước XHCN trong vic phát huy
đng lc, khc phc được các lc cn trong xây dng Ch nghĩa xã hi
5.
Liên h s vn đng ca Đng ta hin nay
-
V
n d
ng T
ư
t
ưở
ng HCM vào đi
u ki
n hi
n nay c
n chú ý:
+
C
n kh
ng đ
nh nh
ng quan đi
m c
a HCM v
CNXH con đ
ườ
ng đi lên CNXH v
n c
ơ
s
đ
chúng ta ti
ế
p t
c suy nghĩ sáng t
o đ
tìm ra hình th
c, b
ướ
c đi,ch m m
i. Chúng ta
ph
i làm s
ng đ
ng t
ư
t
ưở
ng HCM tr
ướ
c tình hình m
i.
+
y d
ng CNXH trong c
ơ
ch
ế
th
tr
ườ
ng, s
d
ng các th
đo
n c
a t
ư
b
n đ
y d
ng CNXH.
C
n nghiên c
u k C
ươ
ng lĩnh 91, các ngh
quy
ế
t đ
i h
i đ
nh
n th
c sâu h
ơ
n v
s
v
n
d
ng trung thành, sáng t
o t
ư
t
ưở
ng HCM c
a Đ
ng C
ng s
n VN tr
ướ
c tình hình m
i. Qua đó
thúc đ
y quá trình đ
i m
i c
v
kinh t
ế
, chính tr
, n a, XH, nâng cao m
c s
ng c
a nhân
dân, c
ng c
ni
m tin v
con đ
ườ
ng đi lên CNXH.
- Trong quá trình đi mi, chúng ta phi:
+ Gi vng mc tiêu đc lp dân tc CNXH trên nn tng CN MácLênin tư tưởng HCM.
+ Phát huy quyn làm ch ca nhân dân, khơi dy mnh m các ngun lc.
+ Kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi đi.
+ Chăm lo xây dng Đng vng mnh, làm trong sch b máy nhà nước, chng tham nhũng.
+ Đu tranh chng suy thoái v tư tưởng chính tr,v đo đc, li sng, chng “t din biến”,
“t chuyn hóa”,…
1.
Các nguyên tc tính cht phương pháp lun
-
Quán trit nguyên ca ch nghĩa Mác - Lênin, hc tp kinh nghim ca các nước nhưng không
được giáo điu, máy móc. Phi gi vng đc lp dân tc, t ch, t cường.
-
Căn c vào điu kin thc tế, đc đim dân tc, nhu cu kh năng thc tế ca nhân dân đ xác
đnh bước đi cho phù hp.
2.
V c đi ca thi k quá độ
Trong thi k quá đ, H Chí Minh chưa nói các bước đi c th, th hình dung ba bước sau:
Th nht, Ưu tiên phát trin nông nghip
Th hai, Phát trin tiu công nghip công nghip nh
Th ba, Phát trin công nghip nng
-
Thi k quá đ phi tri qua nhiu bước (nhiu chng đường). Bước dài, bước ngn do hoàn
cnh c th ca tng giai đon
-
Phương hưng chung phi tiến lên dn dn, t thp đến cao, đi bước nào vng chc bưc y,
phi coi trng các khâu trung gian, quá đ nh.
-
Không ham làm ln, làm mau, không được ch quan, nóng vi ‚‘‘đt cháy giai đon‘‘ trong xây dng
ch nghĩa xã hi. H Chí Minh luôn yêu cu cán b đng viên tránh nôn nóng, ch quan, “đt cháy giai
đon” trong quá trình xây dng ch nghĩa xã hi
3.
V các bin pháp bn tiến nh xây dng ch nghĩa hi Vit
Nam
-
Trong đi
u ki
n chi
ế
n tranh, H
Chí Minh ch
tr
ươ
ng th
c hi
n đ
ng th
i 2 nhi
m v
chi
ế
n l
ượ
c:
xây d
ng ch
nghĩa h
i
mi
n B
c đ
u tranh gi
i phóng mi
n Nam; v
a s
n xu
t v
a chi
ế
n
đ
u, v
a xây d
ng ch
nghĩa h
i v
a b
o v
ch
nghĩa h
i
-
Bin pháp cơ bn xây dng ch nghĩa hi trong thi k quá đ gm:
+ Kết hp ci to vi xây dng, trong đó xây dng ch yếu lâu i
+ Thc hin đường li phát trin kinh tế hi hài a đm bo cho các thành phn kinh tế,
thành phn xã hi đu có điu kin phát trin
+ Phương thc ch yếu đ xây dng ch nghĩa xã hi đem tài dân, sc dân, ca dân làm
li cho dân”; “đó là ch nghĩa hi nhân dân'', không phi ch nghĩa hi Nhà nước“; y dng
ch nghĩa xã hi không th bng mnh lnh t trên xung.
+ Coi trng vai trò quyết đnh ca bin pháp t chc thc hin phát huy n lc ch quan
trong vic thc hin kế hoch kinh tế hi. H Chí Minh ch trương: ch tiêu mt, bin pháp mưi,
quyết tâm hai mươi,...có như thế kế hoch mi hoàn thành tt được .
4.
S vn dng ca Đảng hin nay
Trùng ý câu 1.
1.
Nhng lun đim bn ca HCM v ĐCSVN
a, S ra đi ĐCSVN
-
Vn dng Ch nghĩa Mác - Lênin vào điu kin c th ca cách mng Vit Nam, H Chí Minh phát
hin ra quy lut đc thù s ra đi ca Đng Cng sn Vit Nam s kết hp lun ch nghĩa Mác -
Lênin, phong trào công nhân phong trào u nước. Đng Cng sn Vit Nam ra đi vn tuân
theo quy lut ph biến s hình thành Đng Cng sn trên thế gii đng thi thêm mt yếu t đc
thù là phong trào yêu nước
-
Cơ s khách quan dn đến quy lut đc thù s hình thành Đng Cng sn Vit Nam:
+ Giai cp công nhân Vit Nam mi được hình thành, s lượng ít (ước đoán chưa vượt quá 2%
dân s), li ch yếu công nhân nông nghip. Phong trào công nhân đã bưc đu được hình thành
nhưng thc lc chưa đ mnh đ có th đc lp dn dt phong trào đu tranh ca dân tc
+ Yêu n
ướ
c cái tr
ườ
ng t
n trong l
ch s
n t
c Vi
t Nam y
ế
u t
tr
ướ
c m
t phong
trào th
c s
to l
n, thúc đ
y phong trào đ
u tranh c
a giai c
p công nhân, nh
t khi giai c
p công
nhân m
i ra đ
i
+ Phong trào u nước vi phong trào công nhân mc tiêu chung gii phóng dân tc;
quyn li giai cp công nhân quyn li ca toàn th dân tc hòa quyn làm mt. Yêu nưc chân
chính yêu nước trên lp trường giai cp công nhân, ch kết hp vi phong trào yêu nước ca
dân tc, giai cp công nhân mi có th đưa s nghip cách mng đến thành công.
+ Phong trào công nhân phong trào yêu nưc đu có yêu cu khách quan kết hp vi ch
nghĩa Mác – Lênin
+ Vit Nam phong trào yêu nước ca tng lp trí thc phát trin rt sôi ni chính b
phn trí thc yêu nước tiên tiến nhng người đu tiên tiếp thu được Ch nghĩa Mác - Lênin h
đã ra sc hot đng thúc đy s kết hp gia Ch nghĩa Mác - Lênin vi phong trào công nhân
phong trào u nước đn đến s xut hin nhng t chc cng sn đu tiên Vit Nam trên c
s đó thành lp nên Đng Cng sn Vit Nam.
-
Tư tưởng H Chí Minh v s hình thành Đng Cng sn Vit Nam va quán trit mt cách sâu sc
hc thuyết Ch nghĩa Mác - Lênin v Đng Cng sn, va phù hp vi điu kin c th ca nước ta.
ý nghĩa quan trng đi vi cách mng Vit Nam, đng thi cũng ý nghĩa to ln đi vi các
nước có hoàn cnh tương t như Vit Nam.
b, Vai trò ca ĐCSVN
* V
m
t lu
n
-
Trước khi Đng Cng sn Vit Nam ra đi đã nhiu chính đng, nhiu phong trào đu tranh ca
nhân dân ta ni ra khp nơi, song đu tht bi, nguyên nhân ch yếu do thiếu mt chính đng
bn cht cách mng trit đ, thiếu mt đường li lãnh đo đúng đn. S ra đi ca Đng đáp ng
yêu cu ca lch s là vch ra được đường li ch mng đúng đn dn đường cho dân tc.
-
Khi Đng, đ cách mng thành công Đng tp hp, t chc, giáo dc, lãnh đo qun chúng tham
gia cách mng:
+ ch mng s nghip ca qun chúng. Nhưng sc mnh đó ch được khi qun chúng
nhân dân được t chc li, mt đưng li lãnh đo đúng đn. vy yêu cu cp thiết ca cách
mng Vit Nam là phi có mt chính cách mng chân chính.
+ S ra đi, tn ti ca Đng Cng sn Vit Nam va đáp ng yêu cu cp thiết ca cách
mng Vit Nam va php vi quy lut vn đng, phát trin ca hi Vit Nam. Đng Cng sn
Vit Nam luôn xng đáng là đi ngũ tiên phong là b tham mưu ca giai cp sn, ca c nhân dân,
có kh năng lôi kéo, tp hp các tng lp nhân dân đng lên làm cách mng.
-
Sau khi cách mng thành công, vn cn s lãnh đo ca Đng Cng sn. Bi vì:
+ nhân dân đã nm chính quyn, nhưng giai cp đu tranh trong nưc mưu đế quc
xâm lược vn còn.
+ phi xây dng kinh tế, quc phòng, văn hóa, hi cho nên Đng vn phi t chc, lãnh
đo, giáo dc qun chúng, đ đưa nhân dân lao đng đến thng li cui cùng.
* V
m
t th
c ti
ế
n
-
Mc đích ca Đng Cng sn Vit Nam gii phóng dân tc, gii phóng giai cp, gii phóng con
người, ngoài ra Đng không có mc đích nào khác.
-
S mnh ca Đng ta là trên cơ s đường li đúng đn s tiên phong gương mu ca đng viên
trong hành đng thc tế, Đng đã thu phc, đoàn kết, tp hp các tng lp nhân dân; đnh hướng các
ngun lc ca dân tc to thành sc mnh tng hp đ kh năng gii quyết các nhim v do lch s
đt ra.
- Trước nhng sai lm, Đng đu phát hin sm kp thi sa cha vi mt thái đ kiên quyết
nht. Nh vy, Đng đã tr thành nhân t quyết đnh hàng đu mi thng li ca cách mng Vit
Nam t 1930 đến nay.
c, Bn cht ĐCSVN
-
Tư tưởng H CMinh v bn cht ca Đng Cng sn Vit Nam:
+ Th nht, phi y dng mt Đng Cng sn vng mnh trong điu kin mt nước thuc
đa lc hu, nơi mà giai cp công nhân còn rt non tr nh
+ Th hai, cn phi y dng mt Đng Cng sn va là Đng ca giai cp công nhân va
Đng ca nhân dân lao đng, ca c dân tc.
-
Cơ s lun thc tin quan đim sáng to ca H Chí Minh:
+ V lun, giai cp dân thng nht, li ích ca giai cp công nhân thng nht vi li
ích ca các tng lp nhân dân lao đng, vy, Đng ca giai cp công nhân cũng đng thi Đng
ca nhân dân lao đng, ca toàn th n tc
+ V thc tin, nếu Đng Cng sn va Đng ca giai cp công nhân va là Đng ca nhân
dân lao đng c dân tc thì cơ s xã hi ca Đng s rng m, Đng s đưc các tng lp nhân dân
coi như Đng ca chính mình, nhân dân s bo v Đng, ng h tham gia xây dng Đng, Đng s
ln mnh không ngng
-
Ý nghĩa: lun đim ca H Chí Minh v bn cht ca Đng ý nghĩa to ln.
+ V lun, đó mt lun đim mi, sáng to v xây dng Đng, góp phn b xung, phát
trin lý lun v Đng Cng sn ca ch nghĩa Mác – Lênin.
+ V mt thc tin, nó ý nghĩa ch đo quá trình xây dng Đng Cng sn Vit Nam, nh đó
Đng đã ln mnh không ngng dn dt cách mng Vit Nam đi t thng li này đến thng li
kc.
d, Vn đề xây dng Đảng trong sch, vng mnh
-
Đng phi thường xuyên t chnh đn đi mi
+ Chnh đn Đng không phi gii pháp thình thế mt công vic thường xuyên, gn lin
vi s tn ti, phát trin ca Đng.
+ y d
ng Đ
ng m
t nhi
m v
t
t y
ế
u th
ườ
ng xun, v
a c
p bách v
a lâu dài, b
ch
ế
đ
nh b
i quá trình phát tri
n liên t
c c
a các giai đo
n cách m
ng khác nhau d
ướ
i s
lãnh đ
o c
a
Đ
ng
+ Mc đích đi mi, chnh đn Đng làm cho Đng luôn trong sch, gi vng vai trò tiên
phong ca giai cp, ca dân tc đng thi là cơ hi đ mi cán b đng viên tăng cường t rèn luyn,
giáo dc tu dưỡng tưởng, phm cht đo đc cách mng hoàn thành các nhim v được giao
phó.
-
Đng đo đc, n minh
+ Mt đng văn minh đng đưc xây dng da trên tư tưởng, lun khoa hc, nhân văn
cao đp. ĐCSVN phi ly Ch nghĩa Mác nin làm ct, nn tng tư tưởng kim ch nam cho
hành đng.
+ Mt đng đo đc. Mt Đng chân chính phi đo đc cách mng đo đc mang bn
cht giai cp ng nhân mà ni dung ct i ch nghĩa nhân đo chiến đu. Đng cũng phi Đc
làm gc đ đm bo cho Đng luôn trong sch, vng mnh làm tròn vai trò tiên phong đi vi giai
cp và dân tc.
2.
Ý nga ca đối vi quá trình xây dng Đảng ta trong sch,
vng mnh
-
Xây dng, chnh đn Đng, làm cho Đng tht s Đng ca đo đc văn minh, tiêu
biu cho trí tu, danh d lương tâm ca dân tc.
-
Bo đm vic tôn trng quyn làm ch ca nhân dân
-
Ci cách và hoàn thin b máy hành chính nhà nước, xây dng 1 nn hành chính dân ch,
trong sch, vng mnh.
-
Tăng c
ườ
ng s
lãnh đ
o c
a Đ
ng đ
i v
i nhà n
ướ
c, g
n li
n xây d
ng, ch
nh đ
n Đ
ng
v
i c
i cách b
máy hành chính Nhà n
ướ
c.
-
Được xây dng theo nguyên tc Đng kiu mi ca giai cp sn.
1.
Ni dung ng HCM v xây dng nhà c kiu mi Vit Nam
a, Quan nim ca HCM v Nhà c ca dân, do dân, n
-
S
i ch
đ
xuyên su
t t
ư
t
ưở
ng H
Chí Minh v
v
n đ
nhà n
ướ
c ch
tr
ươ
ng xây d
ng m
t nhà
n
ướ
c do nhân dân lao đ
ng làm ch
... Đây ng đi
m sáng t
o c
a H
Chí Minh so v
i quan đi
m
c
a các nhà kinh đi
n Mác - Lênin cũng đi
m c
ơ
b
n nh
t đ
phân bi
t nhà n
ướ
c ta v
i nhà
n
ướ
c tr
ướ
c đó.
-
Nhà nước ca n:
+ nhà nước tt c mi quyn bính trong nưc ca toàn th nhân dân Vit Nam. Vic
nước vic chung, mi mt con Rng cháu Tiên, bt k già tr, gái trai, giàu nghèo, nòi ging, tôn
giáo... đu phi ghé vai gánh vác mt phn.
+ Dân ch nhà nước, mi quyn lc đu thuc v nhân dân. Quyn bính ca cán b, ng
chc nhà nước do dân y nhim, giao phó.
+ Dân quyn bu (y nhim) bãi min người thay mt mình vào Quc hi các cơ
quan quyn lc nhà nước; kim soát các công vic ca NN; giám sát hot đng ca các đi biu do
mình bu ra thông qua các thiết chế dân ch.
-
Nhà nước do n:
+ Nhà nước do dân lp ra - Dân c ra các đi din ca mình tham gia qun nhà nưc
hi;
+ Nhà nước do dân xây dng, ng h bo v; nhà nước được dân phê bình, giám sát, to
điu kin đ nhà nước ngày càng hoàn thin hơn.
+ Các cơ quan nhà nước, cán b công chc phi lng nghe ý kiến nhân dân, liên h cht ch
vi nhân dân, chu s kim soát ca nhân dân. Nhân dân quyn bãi min các cơ quan nhà nước
nếu t ra không xng đáng vi tín nhim ca dân
-
Nhà nước n:
+ Mi hot đng ca nhà nưc đu phi nhân dân, hướng vào vic phc v nhân dân. Đem
li quyn li chonhân dân là mc tiêu cơ bn ca nhà nước ta.
+ M
i ng ch
c nhà n
ướ
c t
Ch
t
ch n
ướ
c tr
xu
ng đ
u công b
c (ng
ườ
i ph
c v
chung
c
a xã h
i) c
a dân
+ Chính quyn các cp phi chăm lo cho dân t vic ln đến vic nh, các cơ quan nhà nước
qun lý xã hi là đ lo cho dân
+ Cán b nhà nước người phc v, đng thi còn người lãnh đo, người hướng dn ca
nhân dân, phi "xng đáng va ngưi lãnh đo, va người đày t tht trung thành ca nhân
dân”.
b, Quan đim ca HCM v xây dng nhà c pháp quyn
* Xây dng nhà nước hp hiến, hp pp
-
Nhà nước hp hiến là nhà nưc do nhân dân lp ra, nhà nước hiến pháp h thng pháp lut,
hot đng trên cơ s hiến pháp và pháp lut.
-
Ngay sau khi cách mng thành công, cn sm tiến hành tng tuyn c đ lp ra nhà nước hp hiến,
đm bo tính hp hiến, hp pháp ca quyn lc nhà nước.
-
Nhà nưc cn đc bit chú trng đến ng tác xây dng pháp lut u cu tt c các cơ quan,
công chc nhà nước phi gương mu chp hành đúng lut pháp.
* Nhà nước thượng tôn pháp lut
-
Nhà nước qun lý hi bng pháp lut, phi làm cho pháp lut hiu lc mnh m trong thc tế
đi sng xã hi, các cơ quan, công chc nhà nước phi gương mu chp hành đúng lut pháp.
-
H Chí Minh cho rng son tho pháp lut đã khó, song khó hơn là đưa vào cuc sng đ mi
người cùng hiu đúng, làm đúng.
-
Nhà nước phi qun đt nước bng pháp lut phi làm cho pháp lut hiu lc mnh m
trong thc tế đi sng XH, trong các cơ quan NN và ND.
-
Dân ch pháp lut phi đi đôi vi nhau. Không dân ch ngoài pháp lut, mi quyn dân ch
phi được th chế hóa thành pháp lut, bo đm bng pháp lut. Pháp lut phi được xây dng trên
cơ s tha nhn và bo v quyn con người, trước hết là quyn t do dân ch.
* Nhng bin pháp cơ bn đ xây dng nhà nước pháp quyn
-
Hoàn thin h thng pháp lut (h thng pháp lut đy đ phù hp vi đi sng hi)
-
Ra sc tuyên truyn giáo dc pháp lut trong cán b nhân dân
-
Xây dng cơ chế kim tra giám sát hu hiu, đm bo cho pháp lut thi hành nghiêm minh trong
cán b nhân dân
-
Tích cc nâng cao dân trí, nâng cao văn hóa chính tr, làm cho người dân biết hưởng quyn dân ch,
biết dùng quyn dân ch, dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám phê bình các cơ quan nhà nước.
-
Xây dng đi ngũ n b, công chc nhà nước đ đc tài vi nhng phm cht cơ bn: Trung
thành vi cách mng và t quc; nhit tình, thành tho công vic hành chính, gii chuyên n,
nghip v; Dám ph trách, dám quyết đoán, dám chu trách nhim, liên h mt thiết vi nhân dân, t
phê binh và phê bình, có ý thc xây dng nhà nước trong sch, vng mnh.
* Pháp quyn nhân nghĩa
-
Vi H Chí Minh, pháp lut con người, do con người vy trong xây dng h thng pháp lut,
cn phi đc bit chú trng tính nhân văn, đm bo vic gii quyết mi quan h gia người vi
người, gia ngưi vi công vic trên cơ s có lý, có tình.
-
Nhà nưc phi tôn trng, bo đm thc đy đ các quyn con người, chăm lo đến li ích ca mi
người. Đó là quyn sng, quyn t do, quyn mưu cu hnh phúc.
c, Xây dng nhà c trong sch, vng mnh
* Kim soát quyn lc nhà nước
-
Kim soát quyn lc nhà nước là tt yếu vì xu hướng tha hóa quyn lc là khuyết tt bm sinh ca
b máy nhà nước.
-
Quyn lc nhà nưc do dân y thác, nhưng phi làm sao đ dân y quyn nhưng không mt
quyn. Vì vy, quyn lc phi được kim soát.
-
V phương thc kim soát quyn lc nhà nước, theo H Chí Minh trước hết cn phát huy vai trò,
trách nhim ca Đng cng sn.
+ Đng đi tiên phong chiến đu ca giai cp dân tc, Đng cm quyn nên quyn
trách nhim kim soát quyn lc Nhà nước thông qua ng tác kim tra, kim soát hot đng
ca nhà nước và công chc nhà nước.
+ Kim soát quyn lc nhà nước còn da trên cách thc t chc phương thc vn hành ca
nhà nước (kim soát bên trong ).
+ Phi cơ chế huy đng s kim soát ca nhân dân đi vi nhà nước (kim soát bên ngoài)
* Phòng chng tiêu cc trong nhà nước
-
H Chí Minh là người phát hin rt sm nhng vn đ tiêu cc trong quá trình xây dng nhà nước
mi. Phi chng đc quyn, đc li các tiêu cc khác, gi cho nhà nước luôn trong sch, vng
mnh.
Ch mt tháng sau khi giành được đc lp, trong th gi y ban nhân dân các k, tnh, huyn
và làng (10/1945), Người ch ra 6 căn bnh: trái phép, cy thế, h hóa, tư túi, chia r, kiêu ngo
-
B máy nhà nưc t trung ương đến làng không s sai lm, phi biết nhn ra sai và hết sc
sa cha.
-
Phi kiên quyết chng li t đc quyn, đc li, li dng, lm dng quyn lc đ sách nhiu nhân
dân; bnh tham ô, lãng phí, quan liu đưc H Chí Minh coi như k “gic ni xâm” phi kiên quyết
chng như đánh gic trên mt trn nhm tránh nguy cơ suy thoái, đ v không lường hết được.
-
Đ chng tiêu cc trong b máy nhà nưc, phương pháp lun ca H Chí Minh quy tt c các
quan h phc tp ca XH thành mi quan h vi mình, vi công vic, và vi người.
+ Vi mình phi cn, kim, liêm, chính chí công tư, phi t mình x chính mình.
+ Vi người khác phi biết thương yêu, quý trng, nht phi tin tưởng vào nhân dân, lng
nghe ý kiến ca nhân dân, hết ng, hết sc phc v nhân dân;
+ Vi công vic phi tn ty, làm đến nơi đến chn.
-
Đ xây dng nhà nưc trong sch, vng mnh, hiu qu, H Chí Minh nhn mnh hai ni dung sau:
+ Tăng cường pháp lut: hoàn thin pháp lut, x lý mi sai phm mt cách nghiêm minh theo
đúng quy đnh ca pháp lut.
+ Tăng cường pháp lut phi đi đôi vi đy mnh giáo dc đo đc.
2.
Mi quan h gia đo đức pp lut trong y dng nhà c
kiu mi
Kết hp đc tr vi pháp tr - Nét đc sc trong Tư tưng H Chí Minh v xây dng Nhà nước
pháp quyn Vit Nam.
-
Đo đc pháp lut hai hình thái ý thc hi kết hp, b sung cho nhau; nước ta truyn
thng đc tr, nhân dân rt coi trng đo đc, nht là đo đc ca người cm quyn;
-
K
ế
t h
p đ
c tr
v
i pháp tr
m
t truy
n th
ng trong đ
ườ
ng l
i tr
n
ướ
c
ph
ươ
ng Đông c
n đ
ượ
c
k
ế
th
a, phát huy.
3.
S vn dng quan điểm ca HCM trong xây dng n nưc ta hin
nay
-
T
ư
t
ưở
ng H
Chí Minh v
dân ch
, v
xây d
ng Nhà n
ướ
c c
a dân, do dân, dân giá tr
lu
n
th
c ti
n sâu s
c, đ
nh h
ướ
ng cho vi
c xây d
ng hoàn thi
n n
n dân ch
, Nhà n
ướ
c ki
u m
i
Vi
t Nam. Vi
c xây d
ng Nhà n
ướ
c ta hi
n nay c
n:
+ Phát huy dân ch đi đôi vi tăng cường pháp chế XHCN, đm bo thc s n trng quyn làm
ch ca nhân dân
+
Ci cách kin toàn b máy hành chính nhà nước, xây dng mt nn hành chính dân ch,
trong sch vng mnh.
+ Nn hành chính nước ta còn bc l nhiu yếu kém: Quan liêu, xa dân, xa cơ s; phân tán, thiếu
trt t k cương; tham nhũng, lãng phí ca công; b máy nhà nước cng knh kém hiu qu;
đi ngũ cán b còn yếu v kiến thc, năng lc, mt b phn kém phm cht, hư hng
+ Ci cách b máy hành chính mt quá trình, phi được tiến hành đng b trên nhiu mt.
Cn làm cho đi ngũ công chc nhà nước quán trit nhn thc: Nhà nước mt t chc ng
quyn th hin quyn lc ca nhân dân, công chc nhà nước ng bc ca nhân dân. Bên
cnh chc năng qun lý, Nhà nước còn thc hin chc năng dch v công
+
Tăng c
ườ
ng s
lãnh đ
o c
a Đ
ng đ
i v
i Nhà n
ướ
c; g
n y d
ng ch
nh đ
n Đ
ng v
i c
i
cách b
y hành chính nhà n
ướ
c.
1.
Ni dung ng HCM v đi đoàn kết dân tc
a, Đại đoàn kết n tc vn đề chiến c, đảm bo thành công ca CM:
-
Đoàn kết dân tc tư tưởng cơ bn, nht quán, xuyên sut quá trình CMVN. Đó chiến lược tp
hp mi lc lượng, nhm hình thành sc mnh to ln ca toàn dân tc trong cuc đu tranh vi k
thù dân tc và giai cp.
-
Đoàn kết dân tc phi luôn được nhn thc vn đ sng còn ca CM.
b, Đại đn kết n tc mc tiêu nhim v ng đu ca CM:
-
HCM luôn đt đi đoàn kết dân tc lên hàng đu, bt c giai đon CM nào. Cn phi quán trit đi
đoàn kết dân tc trong mi đường li, ch trương, chính sách ca CM, ca Đng và Nhà nước.
-
Đi đoàn kết dân tc mc tiêu, nhim v hàng đu ca toàn Đng, toàn dân trong cuc đu tranh
t gii phóng, là nhu cu ni ti khách quan ca qun chúng nhân dân lao đng.
-
Đng nhng ngưi CM phi ra sc tuyên truyn, giáo dc tinh thn u nước đoàn kết cng
đng cho các tng lp nhân dân mi nơi, mi lúc, mi điu kin hoàn cnh, tp hp chuyn nhu
cu khách quan đó thành t chc, thành sc mnh to ln đ đu tranh cho đc lp dân tc, t do,
hnh phúc ca nhân dân.
c, Đại đoàn kết dân tc đại đoàn kết toàn n:
-
Theo HCM, mun thc hin được đi đoàn kết dân tc thì phi kế tha truyn thng u nước
nhân nghĩa đoàn kết dân tc; phi biết khoan dung đ lượng vi con người, k c nhng người lm
đường lc li khi h biết hi ci, hoc nhng k trước đây chng chúng ta nhưng nay không còn
chng na, ta vn m rng ca đoàn kết vi h.
-
Theo HCM, đi đoàn kết dân tc không phi là mt tp hp ngu nhiên, t phát, nht thi, phi
m
t t
p h
p b
n v
ng c
a các l
c l
ượ
ng h
i đ
nh h
ướ
ng, t
ch
c, s
lãnh đ
o d
a trên
m
t c
ơ
s
lu
n khoa h
c. L
c l
ượ
ng t
o n
n t
ng v
ng ch
c cho đoàn k
ế
t r
ng rãi chính công
nông các t
ng l
p nhân dân khác. Liên minh công nông tri th
c c
ơ
s
, l
c l
ượ
ng nòng c
t
đ
đoàn k
ế
t toàn dân trên M
t tr
n dân t
c th
ng nh
t.
d, Đại đoàn kết dân tc phi biến thành sc mnh vt cht t chc t chức đó chính
Mt trn dân tc thng nht:
-
C dân tc khi khi được giác ng v mc tiêu chiến đu chung, được t chc và hot đng theo mt
đường li chính tr đúng đn s tr thành mt lc lượng to ln, có sc mnh vô đch.
-
Đi đoàn kết dân tc phm vi rng ln, nhiu tng nc, nhiu cp đ. Trên phm vi dân tc,
hình thc t chc đoàn kết là Mt trn dân tc thng nht mà trong tng thi k CM có th có nhng
hình thc và tên gi khác nhau như: Hi phn đế đng minh 1930, Mt trn dân ch 1936, Mt trn
Vit Minh 1941, Mt trn T quc 1955-1976 đến nay.
-
Mt trn dân tc thng nht mun tr thành mt t chc CM to ln cn được xây dng theo nhng
nguyên tc cơ bn sau:
+ Đoàn kết phi xut phát t mc tiêu vì nước, vì dân, trên cơ s yêu nước, thương dân, chng áp
bc, bóc lt, xóa b nghèo nàn, lc hu.
+ Đi đoàn kết dân tc phi đưc xd trên nn tng ca Liên minh công nông lao đng trí óc.
+ Hot đng theo nguyên tc hip thương dân ch.
+ Đoàn kết phi lâu b, cht ch, đoàn kết thc s, chân thành, thân ái, giúp đ nhau cùng tiến b.
-
Trong quá trình đoàn kết cn chng 2 khuynh hướng là “cô đc” ,“hp hòi” và đoàn kết mt chiu,
không đu tranh đúng mc.
-
Trong khi đi đoàn kết, Đng không ch là mt b phn bình đng mà còn là lc lượng lãnh đo, là
linh hn ca khi đi đoàn kết dân tc.
2.
Vn đ xây dng khi đại đoàn kết c ta hin nay
a, Nhng nhân t nh ng đến vic xây dng khi đại đoàn kết dân tc
* Thun li
-
Thế gii đang vn đng theo chiu hướng các dân tc trên thế gii ngày càng xích li gn nhau hơn,
nhân loi ngày càng nhn thc sâu sc khao khát v mt hi hòa bình, tiến b, hp tác, ng
phát trin.
-
Khoa hc phát trin cùng mnh m đã đt c thế gii trước xu thế tòan cu hóa, góp phn làm
tăng cường tình hu ngh gia các dân tc, tuy cũng cha đng kh năng phân hóa gia các dân tc s
ngày càng tr nên gay gt hơn.
-
trong n
ướ
c, chúng ta b
ướ
c vào th
ế
k
m
i sau 15 năm đ
i m
i v
i nh
ng thành t
u đáng ghi
nh
n, v
th
ế
c
a dân t
c ta trên th
ế
gi
i đ
ượ
c nâng cao t, ni
m tin c
a nhân dân vào chính sách
đ
i m
i đ
ượ
c gi
v
ng và tăng c
ườ
ng.
* Khó khăn, thách thc
-
Cùng vi xu hưng toàn cu hóa, xu hướng lyn, chia ct cũng tn ti.
-
Cuc đu tranh ý thc h vn din ra dai dng, gay gt, các thế lc thù đch vn mun tìm mi cách
tiêu dit cnxh ti tn gc.
-
Nn kinh tế th trường cùng vi quá trình nghip công nghip hóa, hin đi hóa đt ra nhiu vn
đ như s phân hóa giàu nghèo gia các tng lp dân cư, các vùng..., các hin tượng tiêu cc trong
hi vn còn là hin tượng tương đi ph biến.
b, Xây dng khi đại đoàn kết toàn dân tc trong thi k mi c ta
-
Mc tiêu chung: khơi dy tinh thn t n dt, quyết tâm chn hưng đt nước, không b l cơ hi,
vn hi ra được cái nhc đói nghèo, lc hu, cái nhc tt hu xa hơn v kinh tế, khoa hc k thut,
công ngh so vi các nước trong khu vc và trên thế gii.
-
Các nhim v c th:
+ V
chính tr
: c
n ti
ế
p t
c phát tri
n t
ư
t
ưở
ng HCM và truy
n th
ng ph
ươ
ng Đông v
“C
u
đ
ng t
n d
”,
xóa b
d
n nh
ng m
c c
m, nh
ng thiên ki
ế
n khác nhau, l
y liên minh công nông t
th
c làm ng c
t, xây d
ng m
t n
ướ
c VN dân gi
u, n
ướ
c m
nh h
i dân ch
công b
ng văn minh.
+ V kinh tế - hi: phi to cho mi người dân mt cơ hi bình đng v pháp lut trong
làm ăn kinh tế. Khuyến khích các thành phn kinh tế phát trin, khuyến khích làm giu chính đáng,
đi đôi vi vic giúp dân xóa đói gim nghèo, đn ơn đáp nghĩa…
+ V
chính sách đ
i ngo
i: c
n s
nh
n th
c đúng v
v
n đ
toàn c
u hóa t
đó xây d
ng
chi
ế
n l
ượ
c h
i nh
p c
a đ
t n
ướ
c ta vào khu v
c th
ế
gi
i; th
c hi
n chính sách đ
i ngo
i đ
c l
p
t
ch
, r
ng m
, đa ph
ươ
ng hóa, đa d
ng hóa các quan h
qu
c t
ế
, sách l
ượ
c m
m d
o trong các
quan h
đa d
ng ph
c t
p c
a th
ế
gi
i đ
m b
o cho chúng ta a nh
p, nh
ư
ng không b
a tan.
1.
Vai trò ca đo đc ch mng
-
Đo đc CM gc, nn tng ca người CM: người CM phi đo đc làm nn tng thì mi hoàn
thành được nhim v CM đy gian kh, khó khăn. Bi đo đc va to nên uy tín, va to nên sc
mnh cho người CM. CM nht đnh s thng li nhưng thng li như thế nào thì còn tùy thuc vào
đo đc ca nhng người CM.
-
Tài đ
c quan h
th
ng nh
t bi
n c
ng trong m
i con ng
ườ
i, trong đó đ
c g
c. Trong m
i
t
ươ
ng quan tài đ
c, HCM luôn kh
ng đ
nh đ
c g
c, nhân t
ch
ch
t c
a ng
ườ
i CM, n
ế
u không
đ
c ttài gi
i đ
ế
n m
y cũng không nh đ
o đ
ượ
c nhân dân, tuy nhiên đ
c tài ph
i đi đôi v
i
nhau, không th
m
t này thi
ế
u m
t kia. Đ
o đ
c CM không ch
giúp c
i t
o h
i thành h
i
m
i, giúp ng
ườ
i CM t
hoàn thi
nkhông ng
ng ti
ế
n b
còn th
ướ
c đo lòng cao th
ượ
ng c
a
con ng
ườ
i.
-
Đo đc CM sc mnh tinh thn ca người cng sn. Người đo đc CM thì khi gp khó khăn,
gian kh, tht bi ng không s st, rt rè, lùi bước. Khi gp thun li thành ng vn gi đưc
tinh thn gian kh, vân khiêm tn, cht phác, tr thành người “lo trưc thiên h, vui sau thiên h”.
-
Đ
o đ
c CM th
ướ
c đo giá tr
ng
ườ
i c
ng s
n.
-
Mun hoàn thành được s mnh ca mình thì Đng phi “là đo đc, là văn minh”, tiên phong,
gương mu.
2.
Nhng chun mc đạo đức cơ bản ca con ngưi VN trong thi đại
mi
a, Trung vi c, hiếu vi dân
-
Đây phm cht đo đc bao trùm, quan trng nht gi vai trò chi phi các phm cht đo đc
khác. Trung, hiếu là nhng khái nim đo đc đã ăn u, bám r trong con người Vit Nam như mt
bn phn, trách nhim ca người dân, ca con người, được H Chí Minh đưa o đó mt ni dung
mi, cách mng, phn ánh đo đc cao rng hơn “trung vi nước, hiếu vi dân”
+ Trung vi nưc là tuyt đi trung thành vi s nghip dng nước gi nước, trung thành
vi con đường đi lên ca đt nước, sut đi phân đu mang li li ích cho nhân dân.Trung vi nước
trong tư tưởng H Chí Minh th hin mi quan h gia nhân vi cng đng, hi; th hin trách
nhim vi s nghip dng nước gi nước, vi s phát trin ca đt nước. Bi nưc là nước ca
dân và dân là ch nhân ca đt nước.
+ Hiếu vi dân là phi ly dân làm gc, phi thc hin dân ch, dân nm mi quyn hn, bao
nhiêu li ích đu dân, phi thân dân, ly trí tu dân, gn , da vào dân, kính trng hc hi
dân...
Người lãnh đo phi nm vng dân tính, hiu dân tâm, thường xuyên quan tâm ci thin dân sinh,
nâng cao dân trí; giúp dân hiu được quyn trách nhim ca người ch đt nước. Người lãnh đo
được dân tin yêu quý trng s to được sc mnh to ln cho cách mng.
b, Yêu thương con người, sng tình nga
-
Tình yêu thương con người trước hết dành cho nhng người cùng kh, người lao đng.
-
Nghiêm khc vi mình khoan dung, đ lượng vi người, nht vi nhng người đã phm sai
lm, khuyết đim, phi giúp đ h khc phc sa cha và đi x bình đng vi h.
-
Trong di chúc, Người nhc nh Đng phi tình đng chí thương yêu ln nhau. Đây là tình cm
cách mng trong sáng, thương yêu nhưng không bao che, phi thc hin phê bình t phê bình
mt cách chân thành, thng thn gia nhng người cùng lý tưởng, ng phn đu cho mt s nghip
chung cao c.
c, Cn, kim, liêm, chính, chí công
-
Cn: lao đng cn , siêng năng; lao đng kế hoch, k thut, năng sut cao; lao đng vi
tinh thn t lc cánh sinh, t giác, sáng to.
-
Kim: tiết kim sc lao đng, nht là sc dân; tiết kim thi gian, tiết kim tin ca ca dân, ca
nước, ca bn thân mình.
-
Liêm: trong sch, không tham lam, không tham tin ca, đa v, danh vng, ham hc hi, ham làm
ham tiến b.
-
Chính: ngay th
ng th
n, đ
ng đ
n, th
hi
n trong 3 m
i quan h
: đ
i v
i mình không t
cao t
đ
i
ph
i th
ườ
ng xuyên t
ki
m đi
m, t
phê bình, c
u ti
ế
n b
; đ
i v
i ng
ườ
i thì không n
nh t
ng
ườ
i trên, coi khinh ng
ườ
i d
ướ
i, luôn đoàn k
ế
t, khoan dung, đ
l
ượ
ng; đ
i v
i vi
c thì ph
i đ
t vi
c
công n trên, lên tr
ướ
c vi
c t
ư
, vi
c nhà, đã ph
trách vi
c thì làm cho k đ
ượ
c,m đ
ế
n n
ơ
i đ
ế
n
ch
n, vi
c thi
n nh
m
y cũng m, vi
c ác nh
m
y cũng tránh.
-
Chí công tư: làm vic không tư li, chng ch nghĩa nhân, hết lòng, hết sc vic nước,
vic dân theo đúng vi k cương phép nước.
d, Tinh thn quc tế trong ng
-
Đó là tinh thn “Bn phương vô sn đu anh em
-
Đây mt phm cht đo đc mi, da trên bn cht quc tế ca giai cp công nhân, hướng vào
nhng mi quan h rng ln, vượt ra khi nhng khuôn kh quc gia, dân tc.
-
Tinh th
n qu
c t
ế
đòi h
i ph
i bi
ế
t yêu th
ươ
ng không ch
dân t
c mình c
dân t
c khác, ph
i
bi
ế
t tôn tr
ng văna, l
i s
ng c
a dân t
c khác.
-
Yêu cu ca nguyên tc này là phi xây dng khi đi đoàn kết chiến đu gia sn các nước
các dân tc b áp bc, xây dng tình hu ngh, hp tác gia các dân tc đ cùng nhau đu tranh cho
nhng mc tiêu ln ca thi đi.
3.
Nhng nguyên tc xây dng đạo đc mi
a, Nói đi đôi vi làm, phi nêu gương v đạo đc
-
Nói đi đôi v
i làm ph
ươ
ng pháp tu d
ưỡ
ng ph
i g
n l
i nói v
i hành đ
ng trong th
c ti
n, m
i
lúc, m
i n
ơ
i, m
i hoàn c
nh. Nói nhi
u m ít, nói không làm, i m
t đ
ườ
ng làm m
t n
o tch
đem l
i h
u qu
ph
n tác d
ng.
-
Theo H Chí Minh, nói đi đôi vi làm nguyên tc rèn luyn đo đc quan trng bc nht. Người
thường phê phán thói đo đc gi mt s cán b “vác mt làm quan cách mng” nói không làm,
Người yêu cu phi ty sch bnh quan liêu.
-
Nêu gương đo đc là mt nguyên tc rèn luyn đo đc, đng thi cơ s đ phân bit đo đc
cách mng và đo đc cũ.
-
H Chí Minh yêu cu đo làm gương phi được quán trit trong tt c mi đi tưng, mi lĩnh vc
t Đng, Nhà nước, các đoàn th, trong nhà trường, gia đình, xã hi.
b, Xây đi đôi vi chng, phi to thành phong trào qun chúng rng i
-
Phi kết hp gia xây chng không phi “người người đu tt, vic vic đu hay”, Ngưi yêu
cu phi kiên quyết chng ba loi k thù nguy him: tư tưởng thc dân đế quc, thói quen lc hu
và ch nghĩa cá nhân.
-
Người yêu cu, vi tng người, trước hết phi chiến thng lòng trong mình, vi vic, vi người
nht thiết phi phê phán, đu tranh loi b nhng hin tượng phi đo đc, tàn dư đo đc cũ.
-
V quan h gia chng xây, H Chí Minh ch rõ chng nhm đ xây, chng đi lin vi xây, ly
xây làm chính, ly gương người tt, vic tt đ ng ngày giáo dc ln nhau.
c, Tu ng rèn luyn đạo đức sut đời thông qua thc tin cách mng
-
Theo H Chí Minh đo đc cách mng không phi t nhiên có, ch hình thành trong quá trình
rèn luyn, phn đu sut đi.
-
H Chí Minh yêu cu tu dưỡng đo đc cách mng phi trên tinh thn t nguyn t giác, da vào
lương tâm ca mi người dư lun ca qun chúng. Người khng đnh làm ch mng thì khó
tránh khi sai lm, khuyết đim, song vn đ là phi c gng sa cha sai lm khuyết đim.
4.
Ý nghĩa ca đi vi vic lp thân, lp nghip” ca gii tr
hin nay?
-
Ai cũng hiu tm quan trng ca tài trong vic lp thân lp nghip, thế h tr nên ra sc hc
tp, tích y kiến thc, nâng cao năng lc ca bn thân, đ tài”… nhưng nếu ch da vào tài, vào
năng lc thôi thì chưa th “lp thân lp nghip” được. HCM đã nói: tài không đc ch k
dng”. Người đc”, nếu tài chút khiếm khuyết thì vn th b sung, hoàn thin thêm
nên vn th tn dng chút tài mn đ cng hiến hay đ “lp thân lp nghip”, nhưng người tài
không đc thì s đi sai đưng, làm nhng vic bt lương, hi đến gia đình, bn bè, xã hi. Đc
và tài, phm cht và năng lc phi đi đôi vi nhau thì khi đó c 2 mi phát huy được tác dng.
-
Trong vn đ “lp thân lp nghip” hin nay, thế h tr cn nhn thc đúng vai trò ca tài đc,
không xem nh cái nào. Đc bit, phi biết trong tài đc thì đc gc, vai trò ch hướng cho tài
phát huy đúng đn. vy bên cnh vic nâng cao trình đ hc vn, tích lũy kiến thc, thế h tr cn
phi biết rèn luyn đo đc ca bn thân.

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH (HK I 2020 – 2021)
1. Tính tất yếu của CNXH ở VN
- Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử xã
hội loài người, từ tính chất và xu thế vận động tất yếu của thời đại
- Chủ nghĩa xã hội ra đời từ “sự tàn bạo của Chủ nghĩa tư bản”.
Chính sự bóc lột nặng nề của chủ nghĩa thực dân đã bộc lộ những khuyết tật phi nhân tính
bẩm sinh không thể khắc phục được của chủ nghĩa tư bản, và đó chính là cơ sở để người lao động ý
thức, giác ngộ sứ mệnh của mình đối với quốc gia dân tộc, chờ thời cơ để vùng dậy, thủ tiêu xiềng
xích thực dân, thực hiện giải phóng dân tộc, giải phóng chính họ thoát khỏi bất kỳ một hình thức áp
bức bóc lột nào, và đây chính là điều kiện quan trọng nhất để nhân dân thuộc địa giác ngộ về chủ
nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
- Dưới góc độ giải phóng: độc lập dân tộc chỉ mới là cấp độ đầu tiên, đi lên chủ nghĩa xã hội mới giải
phóng được giai cấp, giải phóng con người.

- Hồ Chí Minh đã kế thừa tư tưởng cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác - Lênin để luận chứng
một cách toàn diện khả năng đi tới chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa của nước ta.
- Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa giai
cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cách mạng giải phóng dân tộc.
2. Đặc trưng, bản chất của CNXH ở VN
- Bản chất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người (cộng đồng và cá nhân). Chủ nghĩa xã hội là
chế độ xã hội mà mọi thiết chế, cơ cấu xã hội đều hướng tới mục tiêu giải phóng con người, đảm
bảo cho con người được phát triển tự do, toàn diện.
- Chủ nghĩa xã hội có những đặc trưng bản chất như sau:
+ Thứ nhất, đó là một chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân là chủ, làm chủ, mọi quyền hành,
mọi lực lượng đều ở nơi dân, có nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Thứ hai, Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao, dân giàu nước mạnh, có khoa học,
kỹ thuật tiên tiến, hiện đại
+ Thứ ba, Chủ nghĩa xã hội là chế độ không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế độ sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất và thực hiện phân phối theo lao động
+ Thứ tư, Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ thống quan
hệ xã hội dân chủ, bính đẳng, công bằng, con người được giải phóng, phát triển tự do, toàn diện
trong sự hài hòa giữa xã hội với tự nhiên.
+ Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự xây dựng lấy
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đó là một chủ nghĩa xã hội của dân, do dân, vì dân, là hiện thân
đỉnh cao của tiến trình tiến hóa lịch sử nhân loại. - Kết luận:
Quan điểm của Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa xã hội là một quan niệm hoàn chỉnh, bao quát các
mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, con người...trong đó nổi bật nhất là quyền làm chủ của nhân
dân, và phát huy năng lực sáng tạo vô cùng to lớn của nhân dân nhằm thực hiện Chủ nghĩa xã hội của
dân, do dân, vì dân dựa trên hệ thống giá trị nền tảng là độc lập, tự do, dân chủ, bình đẳng, công
bằng, đoàn kết, hữu nghị và tôn trọng quyền con người.
3. Động lực cơ bản của CNXH ở VN
- Động lực cơ bản của CNXH là tất cả các nguồn lực, như: nguồn lực về vốn, khoa học kỹ thuật, con
người... Trong đó nguồn lực con người là bao trùm và quyết định nhất. Vì tất cả đều phải thông qua
con người; nguồn lực này là vô tận, trong đó trí tuệ con người càng khai thác càng tăng trưởng.
- Hồ Chí Minh yêu cầu phải đặc biệt chú trọng, phát huy động lực con người trên cả phương diện cộng đồng và cá nhân:
+ Về phương diện rộng: Phát huy sức mạnh cộng đồng, thực hiện đại đoàn kết dân tộc và có
chính sách đúng đắn về giai cấp, dân tộc, tôn giáo…
+ Về phương diện cá nhân: Phát huy sức mạnh đoàn kết của cộng đồng dân tộc là động lực
chủ yếu để phát triển đất nước. Cần phải:
Thứ nhất, đảm bảo lợi ích của dân, thực hành dân chủ và đặt quyền lợi của dân lên trên hết.
Thứ hai, phát huy tính năng động, sáng tạo của cá nhân người lao động. Hồ Chí Minh yêu cầu
phải coi trọng các giải pháp: (1) tác động vào nhu cầu và lợi ích, trước hết là lợi ích vật chất của
người lao động (khoán, khen thưởng, xử phạt về vật chất); (2) Các giải pháp kích thích về chính trị,
tinh thần (thi đua, phát huy tinh thần yêu nước.); (3) Thực hiện công bằng xã hội
- Kết luận: Theo Hồ Chí Minh, lợi ích của dân, dân chủ của dân, đoàn kết toàn dân gắn bó hữu cơ với
nhau, là cơ sở là tiền đề của nhau tạo nên động lực mạnh mẽ nhất trong hệ thống động lực cuả chủ nghĩa xã hội.
4. Trở lực cơ bản của CNXH ở VN
- Hồ Chí Minh đã chỉ ra những lực cản chủ yêu nhất:
+ Thứ nhất là chủ nghĩa cá nhân - căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của chủ
nghĩa xã hội” từ đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”. Chú ý là Hồ Chí Minh chống chủ nghĩa cá nhân,
nhưng không chống lợi ích cá nhân. Người chú trọng đảm bảo lợi ích cá nhân chính đáng, song phải
chống chủ nghĩa cá nhân.
+ Thứ hai là “Giặc nội xâm”: tham nhũng, lãng phí, quan liêu (bệnh gốc).
+ Thứ ba là tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín và sức mạnh của Đảng, của cách mạng.
+ Thứ tư là tệ chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học tập lý luận, học tập cái mới.
- Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng và hiệu quả quản lýt nhà nước XHCN trong việc phát huy
động lực, khắc phục được các lực cản trong xây dựng Chủ nghĩa xã hội
5. Liên hệ sự vận động của Đảng ta hiện nay
- Vận dụng Tư tưởng HCM vào điều kiện hiện nay cần chú ý:
+ Cần khẳng định những quan điểm của HCM về CNXH và con đường đi lên CNXH vẫn là cơ sở
để chúng ta tiếp tục suy nghĩ sáng tạo để tìm ra hình thức, bước đi, cách làm mới. Chúng ta
phải làm sống động tư tưởng HCM trước tình hình mới.
+ Xây dựng CNXH trong cơ chế thị trường, sử dụng các thủ đoạn của tư bản để xây dựng CNXH.
Cần nghiên cứu kỹ Cương lĩnh 91, các nghị quyết đại hội để nhận thức sâu hơn về sự vận
dụng trung thành, sáng tạo tư tưởng HCM của Đảng Cộng sản VN trước tình hình mới. Qua đó
thúc đẩy quá trình đổi mới cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, XH, nâng cao mức sống của nhân
dân, củng cố niềm tin về con đường đi lên CNXH.
- Trong quá trình đổi mới, chúng ta phải:
+ Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng CN MácLênin và tư tưởng HCM.
+ Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực.
+ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
+ Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, chống tham nhũng.
+ Đấu tranh chống suy thoái về tư tưởng chính trị,về đạo đức, lối sống, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”,…
1. Các nguyên tắc có tính chất phương pháp luận
- Quán triệt nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin, học tập kinh nghiệm của các nước nhưng không
được giáo điều, máy móc. Phải giữ vững độc lập dân tộc, tự chủ, tự cường.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân để xác
định bước đi cho phù hợp.
2. Về bước đi của thời kỳ quá độ
Trong thời kỳ quá độ, Hồ Chí Minh chưa nói rõ các bước đi cụ thể, có thể hình dung ba bước sau:
Thứ nhất, Ưu tiên phát triển nông nghiệp
Thứ hai, Phát triển tiểu công nghiệp và công nghiệp nhẹ
Thứ ba, Phát triển công nghiệp nặng
- Thời kỳ quá độ phải trải qua nhiều bước (nhiều chặng đường). Bước dài, bước ngắn là do hoàn
cảnh cụ thể của từng giai đoạn
- Phương hướng chung là phải tiến lên dần dần, từ thấp đến cao, đi bước nào vững chắc bước ấy,
phải coi trọng các khâu trung gian, quá độ nhỏ.
- Không ham làm lớn, làm mau, không được chủ quan, nóng vội ‚‘‘đốt cháy giai đoạn‘‘ trong xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh luôn yêu cầu cán bộ đảng viên tránh nôn nóng, chủ quan, “đốt cháy giai
đoạn” trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
3. Về các biện pháp cơ bản tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam
- Trong điều kiện chiến tranh, Hồ Chí Minh chủ trương thực hiện đồng thời 2 nhiệm vụ chiến lược:
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam; vừa sản xuất vừa chiến
đấu, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa bảo vệ chủ nghĩa xã hội
- Biện pháp cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá độ gồm:
+ Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng là chủ yếu và lâu dài
+ Thực hiện đường lối phát triển kinh tế xã hội hài hòa đảm bảo cho các thành phần kinh tế,
thành phần xã hội đều có điều kiện phát triển
+ Phương thức chủ yếu để xây dựng chủ nghĩa xã hội là “đem tài dân, sức dân, của dân mà làm
lợi cho dân”; “đó là chủ nghĩa xã hội nhân dân'', không phải là chủ nghĩa xã hội Nhà nước“; xây dựng
chủ nghĩa xã hội không thể bằng mệnh lệnh từ trên xuống.
+ Coi trọng vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện và phát huy nỗ lực chủ quan
trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội. Hồ Chí Minh chủ trương: chỉ tiêu một, biện pháp mười,
quyết tâm hai mươi,.. có như thế kế hoạch mới hoàn thành tốt được .
4. Sự vận dụng của Đảng hiện nay Trùng ý câu 1.
1. Những luận điểm cơ bản của HCM về ĐCSVN
a, Sự ra đời ĐCSVN
- Vận dụng Chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh phát
hiện ra quy luật đặc thù sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp lý luận chủ nghĩa Mác -
Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vẫn tuân
theo quy luật phổ biến sự hình thành Đảng Cộng sản trên thế giới đồng thời có thêm một yếu tố đặc
thù là phong trào yêu nước
- Cơ sở khách quan dẫn đến quy luật đặc thù sự hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Giai cấp công nhân Việt Nam mới được hình thành, số lượng ít (ước đoán chưa vượt quá 2%
dân số), lại chủ yếu là công nhân nông nghiệp. Phong trào công nhân đã bước đầu được hình thành
nhưng thực lực chưa đủ mạnh để có thể độc lập dẫn dắt phong trào đấu tranh của dân tộc
+ Yêu nước là cái trường tồn trong lịch sử dân tộc Việt Nam là yếu tố có trước và là một phong
trào thực sự to lớn, thúc đẩy phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, nhất là khi giai cấp công nhân mới ra đời
+ Phong trào yêu nước với phong trào công nhân có mục tiêu chung là giải phóng dân tộc;
quyền lợi giai cấp công nhân và quyền lợi của toàn thể dân tộc hòa quyện làm một. Yêu nước chân
chính là yêu nước trên lập trường giai cấp công nhân, và chỉ có kết hợp với phong trào yêu nước của
dân tộc, giai cấp công nhân mới có thể đưa sự nghiệp cách mạng đến thành công.
+ Phong trào công nhân và phong trào yêu nước đều có yêu cầu khách quan là kết hợp với chủ nghĩa Mác – Lênin
+ Ở Việt Nam phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất sôi nổi và chính bộ
phận trí thức yêu nước tiên tiến là những người đầu tiên tiếp thu được Chủ nghĩa Mác - Lênin và họ
đã ra sức hoạt động thúc đẩy sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước đẫn đến sự xuất hiện những tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam và trên cở
sở đó thành lập nên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam vừa quán triệt một cách sâu sắc
học thuyết Chủ nghĩa Mác - Lênin về Đảng Cộng sản, vừa phù hợp với điều kiện cụ thể của nước ta.
Nó có ý nghĩa quan trọng đối với cách mạng Việt Nam, đồng thời cũng có ý nghĩa to lớn đối với các
nước có hoàn cảnh tương tự như Việt Nam.
b, Vai trò của ĐCSVN
* Về mặt lý luận
- Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã có nhiều chính đảng, nhiều phong trào đấu tranh của
nhân dân ta nổi ra ở khắp nơi, song đều thất bại, nguyên nhân chủ yếu là do thiếu một chính đảng có
bản chất cách mạng triệt để, thiếu một đường lối lãnh đạo đúng đắn. Sự ra đời của Đảng đáp ứng
yêu cầu của lịch sử là vạch ra được đường lối cách mạng đúng đắn dẫn đường cho dân tộc.
- Khi có Đảng, để cách mạng thành công Đảng tập hợp, tổ chức, giáo dục, lãnh đạo quần chúng tham gia cách mạng:
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. Nhưng sức mạnh đó chỉ có được khi quần chúng
nhân dân được tổ chức lại, và có một đường lối lãnh đạo đúng đắn. Vì vậy yêu cầu cấp thiết của cách
mạng Việt Nam là phải có một chính cách mạng chân chính.
+ Sự ra đời, tồn tại của Đảng Cộng sản Việt Nam vừa đáp ứng yêu cầu cấp thiết của cách
mạng Việt Nam vừa phù hợp với quy luật vận động, phát triển của xã hội Việt Nam. Đảng Cộng sản
Việt Nam luôn xứng đáng là đội ngũ tiên phong là bộ tham mưu của giai cấp vô sản, của cả nhân dân,
có khả năng lôi kéo, tập hợp các tầng lớp nhân dân đứng lên làm cách mạng.
- Sau khi cách mạng thành công, vẫn cần có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Bởi vì:
+ Dù nhân dân đã nắm chính quyền, nhưng giai cấp đấu tranh trong nước và mưu mô đế quốc xâm lược vẫn còn.
+ Vì phải xây dựng kinh tế, quốc phòng, văn hóa, xã hội cho nên Đảng vẫn phải tổ chức, lãnh
đạo, giáo dục quần chúng, để đưa nhân dân lao động đến thắng lợi cuối cùng.
* Về mặt thực tiến
- Mục đích của Đảng Cộng sản Việt Nam là giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con
người, ngoài ra Đảng không có mục đích nào khác.
- Sứ mệnh của Đảng ta là trên cơ sở đường lối đúng đắn và sự tiên phong gương mẫu của đảng viên
trong hành động thực tế, Đảng đã thu phục, đoàn kết, tập hợp các tầng lớp nhân dân; định hướng các
nguồn lực của dân tộc tạo thành sức mạnh tổng hợp đủ khả năng giải quyết các nhiệm vụ do lịch sử đặt ra.
- Trước những sai lầm, Đảng đều phát hiện sớm và kịp thời sửa chữa với một thái độ kiên quyết
nhất. Nhờ vậy, Đảng đã trở thành nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay. c, Bản chất ĐCSVN
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Thứ nhất, phải xây dựng một Đảng Cộng sản vững mạnh trong điều kiện một nước thuộc
địa lạc hậu, nơi mà giai cấp công nhân còn rất non trẻ và nhỏ bé
+ Thứ hai, cần phải xây dựng một Đảng Cộng sản vừa là Đảng của giai cấp công nhân vừa là
Đảng của nhân dân lao động, của cả dân tộc.
- Cơ sở lý luận và thực tiễn quan điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh:
+ Về lý luận, giai cấp và dân là thống nhất, lợi ích của giai cấp công nhân thống nhất với lợi
ích của các tầng lớp nhân dân lao động, vì vậy, Đảng của giai cấp công nhân cũng đồng thời là Đảng
của nhân dân lao động, của toàn thể dân tộc
+ Về thực tiễn, nếu Đảng Cộng sản vừa là Đảng của giai cấp công nhân vừa là Đảng của nhân
dân lao động và cả dân tộc thì cơ sở xã hội của Đảng sẽ rộng mở, Đảng sẽ được các tầng lớp nhân dân
coi như Đảng của chính mình, nhân dân sẽ bảo vệ Đảng, ủng hộ và tham gia xây dựng Đảng, Đảng sẽ lớn mạnh không ngừng
- Ý nghĩa: luận điểm của Hồ Chí Minh về bản chất của Đảng có ý nghĩa to lớn.
+ Về lý luận, đó là một luận điểm mới, sáng tạo về xây dựng Đảng, góp phần bổ xung, phát
triển lý luận về Đảng Cộng sản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
+ Về mặt thực tiễn, nó có ý nghĩa chỉ đạo quá trình xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam, nhờ đó
Đảng đã lớn mạnh không ngừng và dẫn dắt cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
d, Vấn đề xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn và đổi mới
+ Chỉnh đốn Đảng không phải giải pháp thình thế mà là một công việc thường xuyên, gắn liền
với sự tồn tại, phát triển của Đảng.
+ Xây dựng Đảng là một nhiệm vụ tất yếu thường xuyên, vừa cấp bách vừa lâu dài, bị chế
định bởi quá trình phát triển liên tục của các giai đoạn cách mạng khác nhau dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Mục đích đổi mới, chỉnh đốn Đảng là làm cho Đảng luôn trong sạch, giữ vững vai trò tiên
phong của giai cấp, của dân tộc đồng thời là cơ hội để mỗi cán bộ đảng viên tăng cường tự rèn luyện,
giáo dục và tu dưỡng lý tưởng, phẩm chất đạo đức cách mạng hoàn thành các nhiệm vụ được giao phó.
- Đảng là đạo đức, văn minh
+ Một đảng văn minh là đảng được xây dựng dựa trên tư tưởng, lý luận khoa học, nhân văn
cao đẹp. ĐCSVN phải lấy Chủ nghĩa Mác – Lênin làm cốt, là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động.
+ Một đảng đạo đức. Một Đảng chân chính phải có đạo đức cách mạng – đạo đức mang bản
chất giai cấp công nhân mà nội dung cốt lõi là chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu. Đảng cũng phải Đức
làm gốc để đảm bảo cho Đảng luôn trong sạch, vững mạnh làm tròn vai trò tiên phong đối với giai cấp và dân tộc.
2. Ý nghĩa của nó đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thật sự là Đảng của đạo đức và văn minh, tiêu
biểu cho trí tuệ, danh dự và lương tâm của dân tộc.
- Bảo đảm việc tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân
- Cải cách và hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng 1 nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước, gắn liền xây dựng, chỉnh đốn Đảng
với cải cách bộ máy hành chính Nhà nước.
- Được xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.
1. Nội dung tư tưởng HCM về xây dựng nhà nước kiểu mới ở Việt Nam
a, Quan niệm của HCM về Nhà nước của dân, do dân, vì dân
- Sợi chỉ đỏ xuyên suốt tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề nhà nước là chủ trương xây dựng một nhà
nước do nhân dân lao động làm chủ... Đây cũng là điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh so với quan điểm
của các nhà kinh điển Mác - Lênin và cũng là điểm cơ bản nhất để phân biệt nhà nước ta với nhà nước trước đó. - Nhà nước của dân:
+ Là nhà nước mà tất cả mọi quyền bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt Nam. Việc
nước là việc chung, mỗi một con Rồng cháu Tiên, bất kỳ già trẻ, gái trai, giàu nghèo, nòi giống, tôn
giáo. . đều phải ghé vai gánh vác một phần.
+ Dân là chủ nhà nước, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân. Quyền bính của cán bộ, công
chức nhà nước là do dân ủy nhiệm, giao phó.
+ Dân có quyền bầu (ủy nhiệm) và bãi miễn người thay mặt mình vào Quốc hội và các cơ
quan quyền lực nhà nước; kiểm soát các công việc của NN; giám sát hoạt động của các đại biểu do
mình bầu ra thông qua các thiết chế dân chủ. - Nhà nước do dân:
+ Nhà nước do dân lập ra - Dân cử ra các đại diện của mình tham gia quản lý nhà nước và xã hội;
+ Nhà nước do dân xây dựng, ủng hộ và bảo vệ; nhà nước được dân phê bình, giám sát, tạo
điều kiện để nhà nước ngày càng hoàn thiện hơn.
+ Các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức phải lắng nghe ý kiến nhân dân, liên hệ chặt chẽ
với nhân dân, chịu sự kiểm soát của nhân dân. Nhân dân có quyền bãi miễn các cơ quan nhà nước
nếu tỏ ra không xứng đáng với tín nhiệm của dân - Nhà nước vì dân:
+ Mọi hoạt động của nhà nước đều phải vì nhân dân, hướng vào việc phục vụ nhân dân. Đem
lại quyền lợi chonhân dân là mục tiêu cơ bản của nhà nước ta.
+ Mọi công chức nhà nước từ Chủ tịch nước trở xuống đều là công bộc (người phục vụ chung của xã hội) của dân
+ Chính quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến việc nhỏ, các cơ quan nhà nước
quản lý xã hội là để lo cho dân
+ Cán bộ nhà nước là người phục vụ, đồng thời còn là người lãnh đạo, người hướng dẫn của
nhân dân, phải "xứng đáng vừa là người lãnh đạo, vừa là người đày tớ thật trung thành của nhân dân”.
b, Quan điểm của HCM về xây dựng nhà nước pháp quyền
* Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp
- Nhà nước hợp hiến là nhà nước do nhân dân lập ra, nhà nước có hiến pháp và hệ thống pháp luật,
hoạt động trên cơ sở hiến pháp và pháp luật.
- Ngay sau khi cách mạng thành công, cần sớm tiến hành tổng tuyển cử để lập ra nhà nước hợp hiến,
đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của quyền lực nhà nước.
- Nhà nước cần đặc biệt chú trọng đến công tác xây dựng pháp luật và yêu cầu tất cả các cơ quan,
công chức nhà nước phải gương mẫu chấp hành đúng luật pháp.
* Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, phải làm cho pháp luật có hiệu lực mạnh mẽ trong thực tế
đời sống xã hội, các cơ quan, công chức nhà nước phải gương mẫu chấp hành đúng luật pháp.
- Hồ Chí Minh cho rằng soạn thảo pháp luật đã khó, song khó hơn là đưa nó vào cuộc sống để mọi
người cùng hiểu đúng, làm đúng.
- Nhà nước phải quản lý đất nước bằng pháp luật và phải làm cho pháp luật có hiệu lực mạnh mẽ
trong thực tế đời sống XH, trong các cơ quan NN và ND.
- Dân chủ và pháp luật phải đi đôi với nhau. Không có dân chủ ngoài pháp luật, mọi quyền dân chủ
phải được thể chế hóa thành pháp luật, bảo đảm bằng pháp luật. Pháp luật phải được xây dựng trên
cơ sở thừa nhận và bảo vệ quyền con người, trước hết là quyền tự do dân chủ.
* Những biện pháp cơ bản để xây dựng nhà nước pháp quyền
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật (hệ thống pháp luật đầy đủ và phù hợp với đời sống xã hội)
- Ra sức tuyên truyền giáo dục pháp luật trong cán bộ và nhân dân
- Xây dựng cơ chế kiểm tra giám sát hữu hiệu, đảm bảo cho pháp luật thi hành nghiêm minh trong cán bộ và nhân dân
- Tích cực nâng cao dân trí, nâng cao văn hóa chính trị, làm cho người dân biết hưởng quyền dân chủ,
biết dùng quyền dân chủ, dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám phê bình các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước có đủ đức tài với những phẩm chất cơ bản: Trung
thành với cách mạng và tổ quốc; nhiệt tình, thành thạo công việc hành chính, giỏi chuyên môn,
nghiệp vụ; Dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, liên hệ mật thiết với nhân dân, tự
phê binh và phê bình, có ý thức xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh.
* Pháp quyền nhân nghĩa
- Với Hồ Chí Minh, pháp luật là vì con người, do con người vì vậy trong xây dựng hệ thống pháp luật,
cần phải đặc biệt chú trọng tính nhân văn, đảm bảo việc giải quyết mối quan hệ giữa người với
người, giữa người với công việc trên cơ sở có lý, có tình.
- Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực đầy đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi
người. Đó là quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc.
c, Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh
* Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Kiểm soát quyền lực nhà nước là tất yếu vì xu hướng tha hóa quyền lực là khuyết tật bẩm sinh của bộ máy nhà nước.
- Quyền lực nhà nước là do dân ủy thác, nhưng phải làm sao để dân ủy quyền nhưng không mất
quyền. Vì vậy, quyền lực phải được kiểm soát.
- Về phương thức kiểm soát quyền lực nhà nước, theo Hồ Chí Minh trước hết cần phát huy vai trò,
trách nhiệm của Đảng cộng sản.
+ Đảng là đội tiên phong chiến đấu của giai cấp và dân tộc, là Đảng cầm quyền nên có quyền
và có trách nhiệm kiểm soát quyền lực Nhà nước thông qua công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động
của nhà nước và công chức nhà nước.
+ Kiểm soát quyền lực nhà nước còn dựa trên cách thức tổ chức và phương thức vận hành của
nhà nước (kiểm soát bên trong ).
+ Phải có cơ chế huy động sự kiểm soát của nhân dân đối với nhà nước (kiểm soát bên ngoài)
* Phòng chống tiêu cực trong nhà nước
- Hồ Chí Minh là người phát hiện rất sớm những vấn đề tiêu cực trong quá trình xây dựng nhà nước
mới. Phải chống đặc quyền, đặc lợi và các tiêu cực khác, giữ cho nhà nước luôn trong sạch, vững mạnh.
Chỉ một tháng sau khi giành được độc lập, trong thủ gửi ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện
và làng (10/1945), Người chỉ ra 6 căn bệnh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túi, chia rẽ, kiêu ngạo
- Bộ máy nhà nước từ trung ương đến làng xã không sợ sai lầm, mà phải biết nhận ra sai và hết sức sửa chữa.
- Phải kiên quyết chống lại tệ đặc quyền, đặc lợi, lợi dụng, lạm dụng quyền lực để sách nhiễu nhân
dân; bệnh tham ô, lãng phí, quan liệu được Hồ Chí Minh coi như kẻ “giặc nội xâm” phải kiên quyết
chống như đánh giặc trên mặt trận nhằm tránh nguy cơ suy thoái, đổ vỡ không lường hết được.
- Để chống tiêu cực trong bộ máy nhà nước, phương pháp luận của Hồ Chí Minh là quy tất cả các
quan hệ phức tạp của XH thành mối quan hệ với mình, với công việc, và với người.
+ Với mình phải cần, kiệm, liêm, chính chí công vô tư, phải tự mình xử lý chính mình.
+ Với người khác phải biết thương yêu, quý trọng, nhất là phải tin tưởng vào nhân dân, lắng
nghe ý kiến của nhân dân, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân;
+ Với công việc phải tận tụy, làm đến nơi đến chốn.
- Để xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hiệu quả, Hồ Chí Minh nhấn mạnh hai nội dung sau:
+ Tăng cường pháp luật: hoàn thiện pháp luật, xử lý mọi sai phạm một cách nghiêm minh theo
đúng quy định của pháp luật.
+ Tăng cường pháp luật phải đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức.
2. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước kiểu mới
Kết hợp đức trị với pháp trị - Nét đặc sắc trong Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam.
- Đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau; nước ta có truyền
thống đức trị, nhân dân rất coi trọng đạo đức, nhất là đạo đức của người cầm quyền;
- Kết hợp đức trị với pháp trị là một truyền thống trong đường lối trị nước ở phương Đông cần được kế thừa, phát huy.
3. Sự vận dụng quan điểm của HCM trong xây dựng nhà nước ta hiện nay
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ, về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân có giá trị lý luận
và thực tiễn sâu sắc, định hướng cho việc xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ, Nhà nước kiểu mới ở
Việt Nam. Việc xây dựng Nhà nước ta hiện nay cần:
+ Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế XHCN, đảm bảo thực sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân
+ Cải cách và kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch vững mạnh.
+ Nền hành chính nước ta còn bộc lộ nhiều yếu kém: Quan liêu, xa dân, xa cơ sở; phân tán, thiếu
trật tự kỷ cương; tham nhũng, lãng phí của công; bộ máy nhà nước cồng kềnh kém hiệu quả;
đội ngũ cán bộ còn yếu về kiến thức, năng lực, một bộ phận kém phẩm chất, hư hỏng
+ Cải cách bộ máy hành chính là một quá trình, phải được tiến hành đồng bộ trên nhiều mặt.
Cần làm cho đội ngũ công chức nhà nước quán triệt nhận thức: Nhà nước là một tổ chức công
quyền thể hiện quyền lực của nhân dân, công chức nhà nước là công bộc của nhân dân. Bên
cạnh chức năng quản lý, Nhà nước còn thực hiện chức năng dịch vụ công
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước; gắn xây dựng chỉnh đốn Đảng với cải
cách bộ máy hành chính nhà nước.
1. Nội dung tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
a, Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, đảm bảo thành công của CM:
- Đoàn kết dân tộc là tư tưởng cơ bản, nhất quán, xuyên suốt quá trình CMVN. Đó là chiến lược tập
hợp mọi lực lượng, nhằm hình thành sức mạnh to lớn của toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh với kẻ
thù dân tộc và giai cấp.
- Đoàn kết dân tộc phải luôn được nhận thức là vấn đề sống còn của CM.
b, Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu của CM:
- HCM luôn đặt đại đoàn kết dân tộc lên hàng đầu, ở bất cứ giai đoạn CM nào. Cần phải quán triệt đại
đoàn kết dân tộc trong mọi đường lối, chủ trương, chính sách của CM, của Đảng và Nhà nước.
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của toàn Đảng, toàn dân trong cuộc đấu tranh
tự giải phóng, là nhu cầu nội tại khách quan của quần chúng nhân dân lao động.
- Đảng và những người CM phải ra sức tuyên truyền, giáo dục tinh thần yêu nước và đoàn kết cộng
đồng cho các tầng lớp nhân dân ở mọi nơi, mọi lúc, mọi điều kiện hoàn cảnh, tập hợp và chuyển nhu
cầu khách quan đó thành tổ chức, thành sức mạnh to lớn để đấu tranh cho độc lập dân tộc, tự do,
hạnh phúc của nhân dân.
c, Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân:
- Theo HCM, muốn thực hiện được đại đoàn kết dân tộc thì phải kế thừa truyền thống yêu nước –
nhân nghĩa – đoàn kết dân tộc; phải biết khoan dung độ lượng với con người, kể cả những người lầm
đường lạc lối khi họ biết hối cải, hoặc những kẻ trước đây chống chúng ta nhưng nay không còn
chống nữa, ta vẫn mở rộng cửa đoàn kết với họ.
- Theo HCM, đại đoàn kết dân tộc không phải là một tập hợp ngẫu nhiên, tự phát, nhất thời, mà phải
là một tập hợp bền vững của các lực lượng xã hội có định hướng, có tổ chức, có sự lãnh đạo dựa trên
một cơ sở lý luận khoa học. Lực lượng tạo nền tảng vững chắc cho đoàn kết rộng rãi chính là công –
nông và các tầng lớp nhân dân khác. Liên minh công – nông – tri thức là cơ sở, là lực lượng nòng cốt
để đoàn kết toàn dân trên Mặt trận dân tộc thống nhất.
d, Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức – tổ chức đó chính là
Mặt trận dân tộc thống nhất:

- Cả dân tộc khi khi được giác ngộ về mục tiêu chiến đấu chung, được tổ chức và hoạt động theo một
đường lối chính trị đúng đắn sẽ trở thành một lực lượng to lớn, có sức mạnh vô địch.
- Đại đoàn kết dân tộc có phạm vi rộng lớn, nhiều tầng nấc, nhiều cấp độ. Trên phạm vi dân tộc,
hình thức tổ chức đoàn kết là Mặt trận dân tộc thống nhất mà trong từng thời kỳ CM có thể có những
hình thức và tên gọi khác nhau như: Hội phản đế đồng minh 1930, Mặt trận dân chủ 1936, Mặt trận
Việt Minh 1941, Mặt trận Tổ quốc 1955-1976 đến nay.
- Mặt trận dân tộc thống nhất muốn trở thành một tổ chức CM to lớn cần được xây dựng theo những nguyên tắc cơ bản sau:
+ Đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, trên cơ sở yêu nước, thương dân, chống áp
bức, bóc lột, xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
+ Đại đoàn kết dân tộc phải được xd trên nền tảng của Liên minh công – nông – lao động trí óc.
+ Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
+ Đoàn kết phải lâu bề, chặt chẽ, đoàn kết thực sự, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Trong quá trình đoàn kết cần chống 2 khuynh hướng là “cô độc” ,“hẹp hòi” và đoàn kết một chiều,
không đấu tranh đúng mức.
- Trong khối đại đoàn kết, Đảng không chỉ là một bộ phận bình đẳng mà còn là lực lượng lãnh đạo, là
linh hồn của khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết ở nước ta hiện nay
a, Những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc * Thuận lợi
- Thế giới đang vận động theo chiều hướng các dân tộc trên thế giới ngày càng xích lại gần nhau hơn,
nhân loại ngày càng nhận thức sâu sắc và khao khát về một xã hội hòa bình, tiến bộ, hợp tác, cùng phát triển.
- Khoa học phát triển vô cùng mạnh mẽ đã đặt cả thế giới trước xu thế tòan cầu hóa, góp phần làm
tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc, tuy cũng chứa đựng khả năng phân hóa giữa các dân tộc sẽ
ngày càng trở nên gay gắt hơn.
- Ở trong nước, chúng ta bước vào thế kỷ mới sau 15 năm đổi mới với những thành tựu đáng ghi
nhận, vị thế của dân tộc ta trên thế giới được nâng cao rõ nét, niềm tin của nhân dân vào chính sách
đổi mới được giữ vững và tăng cường.
* Khó khăn, thách thức
- Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, xu hướng ly tán, chia cắt cũng tồn tại.
- Cuộc đấu tranh ý thức hệ vẫn diễn ra dai dẳng, gay gắt, các thế lực thù địch vẫn muốn tìm mọi cách
tiêu diệt cnxh tới tận gốc.
- Nền kinh tế thị trường cùng với quá trình nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra nhiều vấn
đề như sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, các vùng. ., các hiện tượng tiêu cực trong xã
hội vẫn còn là hiện tượng tương đối phổ biến.
b, Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới ở nước ta
- Mục tiêu chung: khơi dậy tinh thần tự tôn dt, quyết tâm chấn hưng đất nước, không bỏ lỡ cơ hội,
vận hội rửa được cái nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt hậu xa hơn về kinh tế, khoa học kỹ thuật,
công nghệ so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Các nhiệm vụ cụ thể:
+ Về chính trị: cần tiếp tục phát triển tư tưởng HCM và truyền thống phương Đông về “Cầu
đồng tồn dị”, xóa bỏ dần những mặc cảm, những thiên kiến khác nhau, lấy liên minh công nông trí
thức làm nòng cốt, xây dựng một nước VN dân giầu, nước mạnh xã hội dân chủ công bằng văn minh.
+ Về kinh tế - xã hội: phải tạo cho mọi người dân một cơ hội bình đẳng về pháp luật trong
làm ăn kinh tế. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, khuyến khích làm giầu chính đáng,
đi đôi với việc giúp dân xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa…
+ Về chính sách đối ngoại: cần có sự nhận thức đúng về vấn đề toàn cầu hóa từ đó xây dựng
chiến lược hội nhập của đất nước ta vào khu vực và thế giới; thực hiện chính sách đối ngoại độc lập
tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế, có sách lược mềm dẻo trong các
quan hệ đa dạng và phức tạp của thế giới đảm bảo cho chúng ta hòa nhập, nhưng không bị hòa tan.
1. Vai trò của đạo đức cách mạng
- Đạo đức CM là gốc, là nền tảng của người CM: người CM phải có đạo đức làm nền tảng thì mới hoàn
thành được nhiệm vụ CM đầy gian khổ, khó khăn. Bởi đạo đức vừa tạo nên uy tín, vừa tạo nên sức
mạnh cho người CM. CM nhất định sẽ thắng lợi nhưng thắng lợi như thế nào thì còn tùy thuộc vào
đạo đức của những người CM.
- Tài và đức có quan hệ thống nhất biện cứng trong mỗi con người, trong đó đức là gốc. Trong mối
tương quan tài – đức, HCM luôn khẳng định đức là gốc, là nhân tố chủ chốt của người CM, nếu không
có đức thì tài giỏi đến mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân, tuy nhiên đức và tài phải đi đôi với
nhau, không thể có mặt này thiếu mặt kia. Đạo đức CM không chỉ giúp cải tạo xã hội cũ thành xã hội
mới, giúp người CM tự hoàn thiện và không ngừng tiến bộ mà còn là thước đo lòng cao thượng của con người.
- Đạo đức CM là sức mạnh tinh thần của người cộng sản. Người có đạo đức CM thì khi gặp khó khăn,
gian khổ, thất bại cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước. Khi gặp thuận lợi và thành công vẫn giữ được
tinh thần gian khổ, vân khiêm tốn, chất phác, trở thành người “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”.
- Đạo đức CM là thước đo giá trị người cộng sản.
- Muốn hoàn thành được sứ mệnh của mình thì Đảng phải “là đạo đức, là văn minh”, tiên phong, gương mẫu.
2. Những chuẩn mực đạo đức cơ bản của con người VN trong thời đại mới
a, Trung với nước, hiếu với dân
- Đây là phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và giữ vai trò chi phối các phẩm chất đạo đức
khác. Trung, hiếu là những khái niệm đạo đức đã ăn sâu, bám rễ trong con người Việt Nam như một
bổn phận, trách nhiệm của người dân, của con người, được Hồ Chí Minh đưa vào đó một nội dung
mới, cách mạng, phản ánh đạo đức cao rộng hơn “trung với nước, hiếu với dân”
+ Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, trung thành
với con đường đi lên của đất nước, suốt đời phân đấu mang lại lợi ích cho nhân dân.Trung với nước
trong tư tưởng Hồ Chí Minh thể hiện mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng, xã hội; thể hiện trách
nhiệm với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, với sự phát triển của đất nước. Bởi vì nước là nước của
dân và dân là chủ nhân của đất nước.
+ Hiếu với dân là phải lấy dân làm gốc, phải thực hiện dân chủ, dân nắm mọi quyền hạn, bao
nhiêu lợi ích đều vì dân, phải thân dân, lấy trí tuệ ở dân, gắn bó, dựa vào dân, kính trọng học hỏi dân..
Người lãnh đạo phải nắm vững dân tính, hiểu rõ dân tâm, thường xuyên quan tâm cải thiện dân sinh,
nâng cao dân trí; giúp dân hiểu được quyền và trách nhiệm của người chủ đất nước. Người lãnh đạo
được dân tin yêu quý trọng sẽ tạo được sức mạnh to lớn cho cách mạng.
b, Yêu thương con người, sống có tình nghĩa
- Tình yêu thương con người trước hết dành cho những người cùng khổ, người lao động.
- Nghiêm khắc với mình mà khoan dung, độ lượng với người, nhất là với những người đã phạm sai
lầm, khuyết điểm, phải giúp đỡ họ khắc phục sửa chữa và đối xử bình đẳng với họ.
- Trong di chúc, Người nhắc nhở Đảng phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau. Đây là tình cảm
cách mạng trong sáng, thương yêu nhưng không bao che, mà phải thực hiện phê bình và tự phê bình
một cách chân thành, thẳng thắn giữa những người cùng lý tưởng, cùng phấn đấu cho một sự nghiệp chung cao cả.
c, Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Cần: lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế hoạch, có kỹ thuật, có năng suất cao; lao động với
tinh thần tự lực cánh sinh, tự giác, sáng tạo.
- Kiệm: tiết kiệm sức lao động, nhất là sức dân; tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tiền của của dân, của
nước, của bản thân mình.
- Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham tiền của, địa vị, danh vọng, ham học hỏi, ham làm và ham tiến bộ.
- Chính: ngay thẳng thắn, đứng đắn, thể hiện trong 3 mối quan hệ: đối với mình không tự cao tự đại
mà phải thường xuyên tự kiểm điểm, tự phê bình, cầu tiến bộ; đối với người thì không nịnh hót
người trên, coi khinh người dưới, luôn đoàn kết, khoan dung, độ lượng; đối với việc thì phải đặt việc
công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà, đã phụ trách việc gì thì làm cho kỳ được, làm đến nơi đến
chốn, việc thiện dù nhỏ mấy cũng làm, việc ác dù nhỏ mấy cũng tránh.
- Chí công vô tư: làm việc không tư lợi, chống chủ nghĩa cá nhân, là hết lòng, hết sức vì việc nước,
việc dân theo đúng với kỷ cương phép nước.
d, Tinh thần quốc tế trong sáng
- Đó là tinh thần “Bốn phương vô sản đều là anh em”
- Đây là một phẩm chất đạo đức mới, dựa trên bản chất quốc tế của giai cấp công nhân, hướng vào
những mối quan hệ rộng lớn, vượt ra khỏi những khuôn khổ quốc gia, dân tộc.
- Tinh thần quốc tế đòi hỏi phải biết yêu thương không chỉ dân tộc mình mà cả dân tộc khác, phải
biết tôn trọng văn hóa, lối sống của dân tộc khác.
- Yêu cầu của nguyên tắc này là phải xây dựng khối đại đoàn kết chiến đấu giữa vô sản các nước và
các dân tộc bị áp bức, xây dựng tình hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc để cùng nhau đấu tranh cho
những mục tiêu lớn của thời đại.
3. Những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
a, Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Nói đi đôi với làm là phương pháp tu dưỡng là phải gắn lời nói với hành động trong thực tiễn, mọi
lúc, mọi nơi, mọi hoàn cảnh. Nói nhiều làm ít, nói mà không làm, nói một đường làm một nẻo thì chỉ
đem lại hậu quả phản tác dụng.
- Theo Hồ Chí Minh, nói đi đôi với làm là nguyên tắc rèn luyện đạo đức quan trọng bậc nhất. Người
thường phê phán thói đạo đức giả ở một số cán bộ “vác mặt làm quan cách mạng” nói mà không làm,
Người yêu cầu phải tẩy sạch bệnh quan liêu.
- Nêu gương đạo đức là một nguyên tắc rèn luyện đạo đức, đồng thời là cơ sở để phân biệt đạo đức
cách mạng và đạo đức cũ.
- Hồ Chí Minh yêu cầu đạo làm gương phải được quán triệt trong tất cả mọi đối tượng, mọi lĩnh vực
từ Đảng, Nhà nước, các đoàn thể, trong nhà trường, gia đình, xã hội.
b, Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
- Phải kết hợp giữa xây và chống là vì không phải “người người đều tốt, việc việc đều hay”, Người yêu
cầu phải kiên quyết chống ba loại kẻ thù nguy hiểm: tư tưởng thực dân đế quốc, thói quen lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân.
- Người yêu cầu, với từng người, trước hết phải chiến thắng lòng tà trong mình, với việc, với người
nhất thiết phải phê phán, đấu tranh loại bỏ những hiện tượng phi đạo đức, tàn dư đạo đức cũ.
- Về quan hệ giữa chống và xây, Hồ Chí Minh chỉ rõ chống là nhằm để xây, chống đi liền với xây, lấy
xây làm chính, lấy gương người tốt, việc tốt để hàng ngày giáo dục lẫn nhau.
c, Tu dưỡng rèn luyện đạo đức suốt đời thông qua thực tiễn cách mạng
- Theo Hồ Chí Minh đạo đức cách mạng không phải tự nhiên mà có, nó chỉ hình thành trong quá trình
rèn luyện, phấn đấu suốt đời.
- Hồ Chí Minh yêu cầu tu dưỡng đạo đức cách mạng phải trên tinh thần tự nguyện tự giác, dựa vào
lương tâm của mỗi người và dư luận của quần chúng. Người khẳng định làm cách mạng thì khó
tránh khỏi sai lầm, khuyết điểm, song vấn đề là phải cố gắng sửa chữa sai lầm khuyết điểm.
4. Ý nghĩa của nó đối với việc “ lập thân, lập nghiệp” của giới trẻ hiện nay?
- Ai cũng hiểu rõ tầm quan trọng của tài trong việc lập thân lập nghiệp, vì thế hệ trẻ nên ra sức học
tập, tích lũy kiến thức, nâng cao năng lực của bản thân, để có “tài”… nhưng nếu chỉ dựa vào tài, vào
năng lực thôi thì chưa thể “lập thân lập nghiệp” được. HCM đã nói: “có tài mà không có đức chỉ là kẻ
vô dụng”. Người có “đức”, nếu “tài” có chút khiếm khuyết thì vẫn có thể bổ sung, hoàn thiện thêm
nên vẫn có thể tận dụng chút tài mọn để cống hiến hay để “lập thân lập nghiệp”, nhưng người có tài
mà không có đức thì sẽ đi sai đường, làm những việc bất lương, hại đến gia đình, bạn bè, xã hội. Đức
và tài, phẩm chất và năng lực phải đi đôi với nhau thì khi đó cả 2 mới phát huy được tác dụng.
- Trong vấn đề “lập thân lập nghiệp” hiện nay, thế hệ trẻ cần nhận thức đúng vai trò của tài và đức,
không xem nhẹ cái nào. Đặc biệt, phải biết trong tài và đức thì đức là gốc, có vai trò chỉ hướng cho tài
phát huy đúng đắn. Vì vậy bên cạnh việc nâng cao trình độ học vấn, tích lũy kiến thức, thế hệ trẻ cần
phải biết rèn luyện đạo đức của bản thân.
Document Outline

  • 1. Tính tất yếu của CNXH ở VN
  • 2. Đặc trưng, bản chất của CNXH ở VN
  • 3. Động lực cơ bản của CNXH ở VN
  • 4. Trở lực cơ bản của CNXH ở VN
  • 5. Liên hệ sự vận động của Đảng ta hiện nay
  • 1. Các nguyên tắc có tính chất phương pháp luận
  • 2. Về bước đi của thời kỳ quá độ
  • 3. Về các biện pháp cơ bản tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam
  • 4. Sự vận dụng của Đảng hiện nay
  • 1. Những luận điểm cơ bản của HCM về ĐCSVN
    • a, Sự ra đời ĐCSVN
    • b, Vai trò của ĐCSVN
      • * Về mặt lý luận
      • * Về mặt thực tiến
    • c, Bản chất ĐCSVN
    • d, Vấn đề xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
  • 2. Ý nghĩa của nó đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh
  • 1. Nội dung tư tưởng HCM về xây dựng nhà nước kiểu mới ở Việt Nam
    • a, Quan niệm của HCM về Nhà nước của dân, do dân, vì dân
    • b, Quan điểm của HCM về xây dựng nhà nước pháp quyền
      • * Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp
      • * Nhà nước thượng tôn pháp luật
      • * Những biện pháp cơ bản để xây dựng nhà nước pháp quyền
      • * Pháp quyền nhân nghĩa
    • c, Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh
      • * Kiểm soát quyền lực nhà nước
      • * Phòng chống tiêu cực trong nhà nước
  • 2. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước kiểu mới
  • 3. Sự vận dụng quan điểm của HCM trong xây dựng nhà nước ta hiện nay
  • 1. Nội dung tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
    • a, Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, đảm bảo thành công của CM:
    • b, Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu của CM:
    • c, Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân:
    • d, Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức – tổ chức đó chính là Mặt trận dân tộc thống nhất:
  • 2. Vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết ở nước ta hiện nay
    • a, Những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
      • * Thuận lợi
      • * Khó khăn, thách thức
    • b, Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới ở nước ta
  • 1. Vai trò của đạo đức cách mạng
  • 2. Những chuẩn mực đạo đức cơ bản của con người VN trong thời đại mới
    • a, Trung với nước, hiếu với dân
    • b, Yêu thương con người, sống có tình nghĩa
    • c, Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
    • d, Tinh thần quốc tế trong sáng
  • 3. Những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
    • a, Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
    • b, Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
    • c, Tu dưỡng rèn luyện đạo đức suốt đời thông qua thực tiễn cách mạng
  • 4. Ý nghĩa của nó đối với việc “ lập thân, lập nghiệp” của giới trẻ hiện nay?