MỤC LỤC
Câu 1: KN tư tưởng HCM ? Ý nghĩa của việc học tập nghiên cứu tư tưởng HCM đối với SV, thanh
niên hiện nay của nước ta? ........................................................................................................................ 1
Câu 2: Trình bày sở thực tiễn hình thành nên tưởng Hồ Chí Minh ................................................ 2
Câu 3: Phân tích sở luận nhân tố chủ quan hình thành tưởng HCM? ................................... 3
Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành và phát triển qua nhng thời ko? Phân tích nội
dung và ý nghĩa từng thời kỳ?................................................................................................................... 4
?#. Vì sao đến năm 1930, tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành
về cơ bản? .................................................................................................................................................. 6
Câu 5: Những quan điểm cơ bản trong tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc? Luận điềm
o thể hiện nhất sáng tạo lý luận của HCM? Tại sao? ....................................................................... 7
Câu 6: Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản củahi xã hội chủ nghĩa? Liên hệ
với quan niệm của Đảng ta về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt nam trong văn kiện Đại
hi Đảng lần thứ XI năm 2011? ................................................................................................................. 8
Câu 7: Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về nhng vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của
Đảng?u ý nghĩa, liên hệ với công tác xây dựng Đảng hiện nay? .........................................................10
Câu 8: Phân tích quan điểm của HCM về nhà nước của nhân dân, do dân,dân? .............................. 11
Câu 9: Các quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò, điều kiện, hình thc và nguyên tắc tổ chức khi
đại đoàn kết toàn dân tộc? Ý nghĩa, vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của
Đảng trong giai đoạn hiện nay? ...............................................................................................................12
Câu 10: Tháng 8/1943, Hồ Chí Minh đã định nghĩa như thế o về văn hóa? Hồ Chí Minh có (1)quan
điểm như thế o về vai trò của văn hóa và (2)mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác? Liên
hệ xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam hiện nay? .........................................15
Câu 11: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhng chuẩn mực đạo đức cách mạng và nhng nguyên tắc xây
dựng đạo đức cách mng? Liên hệ vào quá tnh tu dưỡng đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay?
Nguyên tắcy dựng đạo đức mới nào quan trọng nhất với sinh viên? ..................................................17
1
Câu 1: KN tưởng HCM ? Ý nghĩa của việc học tập nghiên cứu tưởng HCM đối với SV, thanh
niên hin nay của nước ta?
*KN:“Tư tưởng Hồ Chí Minh một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vn đ bản của
cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng phát triển sáng tạo ch nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ
thể của nước ta, kế thừa phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại; i sản tinh thần vô cùng to ln qgcủa Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự
nghiệp cách mng của nhân dân ta giành thắng lợi”.
nghĩa của việc học tập, nghiên cu của SV, thanh niên VN hin nay?
- Góp phần nâng cao năng lực duy, luận
+ Làm thành nền tảng tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng cách mng VN, những
phương hướng về lý luận và thực tiễn hành động cho nhng người VN yêu nước
+ Trang bị cho sv tri thức khoa học về hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về CMVN; hình thành năng lc,
phương pháp làm việc, niềm tin, tình cảm cách mạng
+ Củng cố cho sv về lập trường, quan điểm cách mng trên nền tảng chnghĩa Mác-Leenin, tưởng HCM;
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gn liền với CNXH; tích cực, chủ động đấu tranh pphán những quan
điểm sai trái để bảo vệ sự trong ng của Chủ nghĩa Mác-Leenin, tưởng HCM, đường lối, ch trương,
chính sách của Đảng và nhà nước
-Giúp giáo dc định hướng thực nh đạo đức, cách mạng, củng cniềm tin khoa học gn liền với trau dồi
tình cảm CM, bồi dưỡng tình cảm yêu nước.
-Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công c: góp phần tích cực trong việc giáo dục tr tiếp
tục hình thành hoàn thiện nhân cách, trở thành những chiến tiên phong trong sự nghiệp y dựng
bảo vệ, p phần m cho đất nước ngày càng tốt đẹp n như khát vọng của HCM của mỗi người dân
VN.
Câu 2: Trình bày sở thực tiễn hình thành nên tưởng Hồ Chí Minh
*Thực tiễn XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
-Từ năm 1858, đế quốc Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam. Triều đình nhà Nguyễn lần lượt ký các
hiệp ước đầu hàng, từng bước trở thành tay sai của thực dân Pháp
-Từ 1858 đến cuối thế kỷ XIX, các phong trào đấu tranh yêu nước chống thực dân Pháp xâm lược liên tục nổ
ra.
-Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
+ Phong trào Cần Vương 1885-1896 do Vuam Nghi Thượng thư Tôn Thất Thuyết lãnh đạo. Đỉnh cao
là khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng.
+Khi nghĩa Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo (1884-1913) “Mang nặng cốt cách phong kiến”
-Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ sản
+Phong trào chống đi phu, chống sưu thuế Trung kỳ
+Phong trào Đông Du (Phan Bội Châu)
+Phong trào Duy Tân (Phan Chu Trinh)
Các phong trào phát triển mnh mẽ nhưng cuối cùng đều thất bại. Nguyên nhân u xa giai cấp sản còn
non yếu, bên cách do các tổ chứuc và người lãnh đạo của các phong trào đó chưa đường lối và phương
pháp cách mạng đúng đắn
-Sau khi bình định quân Việt Nam,thực dân Pháp mcác cuộc khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam
nhiều chuyển biến rõ rệt
+ Kinh tế: lạc hậu phthuộc
+ Chính trị:p nghẹt tự do
2
+ Văn hóahội: dịch ngu dân
-Bên cạnh những giai cấp tầng lớp địa chủ và nông dân thì xuất hiện những giai cấp tầng lớp mi như:
sản, công nhân,... Việt Nam xuất hiện 2 mâu thuẫn bản mâu thuẫn giữa dân tộc VN vs thực dân
Pháp, giữa nông dân với địa chủ.
* Thc tiễn thế giới cuối thế XIX đầu thế kỉ XX
Vào cuối thế kXIX- đầu thế kỷ XX, chnghĩa bản trên thế giới đã phát từ giai đoạn tự do cạnh tranh
chuyển sang giai đoạn đế quốc chnghĩa.
Tình hình đó đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn trong lòng chủ nghĩa bản, đó mâu thuẫn giữa giai
cấp sản với giai cấpsản c nước bản; mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau; mâu thuẫn giữa
các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc.
Cách mạng tháng 10 Nga thành công thắng lợi đầu tiên của chủ nghĩa Mác-Lênin đã đánh đổ giai
cấp địa chủ và giai cấp phong kiến, lập lên XH mới XHCN. Mở ra con đường gii phóng cho dân
tộc bị áp bức trên TG.
Ngày 2/3/1919, Quốc tế Cộng sản ra đời txcơva trở thành Bộ tham mưu, lãnh đạo phong trào cách
mng thế giới, thúc đẩy sự ra đời và hoạt động ngày càng mnh mẽ của các đảng cộng sản ở nhiều nước.
Cách mng Tháng Mười Nga thắng lợi, sự ra đời của Nhà nước Xôviết, Quốc tế Cộng sản thực tiễn y
dựng chnghĩa hội Liên cùng với sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản, công nhân và phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới nh hưởng u sắc tới HChí Minh trên hành trình đi ra thế giới tìm
mục tiêu và con đường cứu nước.
Câu 3: Phân tích sở luận nhân tố chủ quan hình thành tưởng HCM?
1.
sở luận
a. Giá tr truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
-Thứ nhất, Chủ nghĩa yêu nước, ý chí bất khuất đấu tranh dựng nước và giữ nước: “Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nước. Đó truyền thống quý u của ta từ xưa đến nay. Mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh
thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”
-Thứ hai, Tinh thần đoàn kết nhân nghĩa thủy chung, tương thân tương ái, trọng nghĩa tình đạo
+ Đoàn kết tạon sức mnh để chiến đấu chiến thắng gic ngoi xâm
+ Đoàn kết tạon sức mnh to lớn để xây dng bảo vệ tổ quốc
-Thứ ba, Cần cù, dũng cảm, thông minh, ham học hỏi, quý trọng hiềni
+ Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
+ Quý trọng người hiềni, biết tiếp thu các giá trị văn hóa nhân loi
-Thứ , Truyền thống lạc quan yêu đời: “Chớ thấy sóng cả ngã tay chèo”
b. Tinh hoa VH nhân loại
-Tinh hoa văn hóa phương Đông: HCM biết cht lọc lấy những tinh túy nhất trong các học thuyết triết
học,tưởng, những mt tích cực của Nho giáo, Phật giáo,...:
+ Nho giáo: Triết hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, mong muốn một xã hội bình trị (một
hội không sợ thiếu chỉ sợ không công bằng). tưởng trọng dân, đề cao văn a, lễ giáo, đã tạo nên
truyền thống hiếu học, tu thân dưỡng tính
+Phật Giáo: tưởng vị tha, từ bi, bác ái, bình đẳng, dân chủ tự phát. Đề cao nếp sống đạo đức, trong sạch,
chăm m điu thiện, coi trọng lao động. Phật giáo vào Việt Nam kết hợp với chủ nghĩa u nước sống gắn
bó vi dân, hoà vào cộng đồng
+Lão giáo: Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tưởng của Lão Tử, dạy con người cần phải biết sống
gắn bó với thiên nhiên, hòa đồng với thiên nhiên, phải biết bảo vệ môi trường sống.
3
+ Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn thấy trong đó “những điều thích hợp với điều kiện của
nước ta”: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
-Tinh hoa văn hóa Phương y
+ Người đã kế thừa, phát triển nền văn hoá dân chủ cách mng phương y: tưởng tự do, bình đẳng
trong Tuyên ngôn nhân quyền và n quyền của Đại cách mạng Pháp 1791, tưởng dân chủ, về quyền
sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong Tuyên ngôn độc lập của Mỹ 1776.
+ Người cũng nhìn thấy mặt trái của tưởng tự do, bình đẳng,c ái.
+ Người còn học tập phong cách m việc dân ch trong sinh hoạt của Đảng hội Pháp
+Kế thừa tưởng bác ái của Thiên Chúa go: nhân ái, vị tha, u người, thương người
c. Ch nghĩa Mác-nin
-Cách mng Tháng Mười Nga năm 1917 chnghĩa Mác - Lênin sở luận quyết định bước phát
triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, khiến Người vượt hẳn lên phía trước so với những người yêu
nước cùng thời. Hồ Chí Minh khẳng định: Bây giờ học thuyết nhiều, chnghĩa nhiều, nhưng chnghĩa
chân chính nht, chc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lênin”
-ChNghĩa Mác Nin thế giới quan, phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động cách mạng.
HCM đã kế thừa, đổi mi và phát triển nhng gtrị tốt đẹp của dân tộc VN, tinh hoa văn hóa nhân loại, kết
hợp với thực tiễn cách mạng trong nước thế giới hình thành nên một hệ thống các quan điểm cơ bản, toàn
diện về CMVN.
- CN Mác-LêNin trang bị cho HCM lập trường, quan điểm và phương pháp luận biện chứng trong quá trình
lãnh đạo cách mng VN trong tình hình thực tiễn.
Vì vy, CN Mác Lê Nin là tiền đề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết định trong việc hình thành
tưởng HCM
2.
Nhân tố chủ quan
- Phẩm chất HCM
+ lý tưởng cao cả hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh lầm than, cực để theo kịp các
nước tiên tiến trên thế giới. Người có ý chí, nghị lực to lớn, một mình dám đi ra nước ngoài khảo sát thực tế
các nước đế quốc giàu có cũng như các dân tộc thuộc địa nghèo nàn, lạc hậu, mà chỉ với hai bàn tay trắng.
+ bản lĩnh duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mng; đã vn dụng
đúng quy luật chung của hội loài người, của cách mng thế giới vào hoàn cảnh riêng, cụ thể của Việt
Nam, đề xuất tưởng, đường lối cách mng mi đáp ứng đúng đòi hỏi thực tiễn; năng lực tổ chức biến
tư tưởng, đường lối thành hiện thực.
+ tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, đã đưa cách mng Việt Nam vào dòng chảy chung của ch
mng thế giới. Hồ Chí Minh người có năng lực tổng kết thực tiễn, năng lực dự báo tương lai chính xác để
dẫn dắt toàn Đảng, toàn qn, toàn dân ta đi tới bến bờ thắng lợi vinh quang.
+ Tận trung với nước, tận hiếu với dân; người suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp cách mng của Đng
Cộng sản Việt Nam và của cách mng thế giới. Nhng phẩm chất nhân đó một nhân tố quyết định
những thành công của Hồ Chí Minh trong hot động lý luận và thực tiễn cho dân tộc Việt Nam và nhân loại.
-Tài năng hoạt động, tổng kết thực hiện thực tiễn phát triển luận
+ Hồ Chí Minh người vốn sống thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường.
+ Hồ Chí Minh thấu hiểu về phong trào gii phóng dân tộc, về xây dng ch nghĩa hội, về xây dựng Đảng
cộng sản
+ Hồ Chí Minh nhà tổ chức đại của cách mng Việt Nam
4
Câu 4: tưởng Hồ Chí Minh được hình thành phát triển qua nhng thời kỳ o? Phân tích nội
dung và ý nghĩa từng thời kỳ?
1.
Thi kỳ trước năm 1911: Hình thành tưởngu nước chí hướng tìm đường cứu nước mi .
Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình của dân tộc để hình thành nên
tưởng u nước và tìm đường cứu nước.
HCM duy nhạy bén: Người sinh ra trong cảnh nước mất, nhà tan, nhân dân chịu cảnh khốn khcùng
cực, nhưng người không tán thành con đường cứu nước của các bậc tiền bối Người đã quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước.
Từ đó đãnh thành nên tưởngu nước tìm con đường cứu nước.
2.
Thi kỳ 1911 - 1920: Hình thành tưởng cu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường
cách mạng vô sản
- Ngày 5/6/1911, tại bến cảng Nhà Rồng, người thanh niên u nước Nguyễn Tất Thành đã lên chiếc tàu
buôn của Pháp (Latutsơ Tơrêvin) sang phương y tìm đường cứu nước. Bác sang Pháp, sau đó sang Anh,
Mỹ.
- m 1913, Người từ Mỹ quay lại Anh tham gia công đoàn thủy thủ Anh
- m 1917 Người từ Anh sang lại Pháp vào lúc nổ ra Cách mạng Tháng Mười Nga, Paris sôi động tìm hiểu
Cách mng Tháng Mười
- m 1919 Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng hội Pháp. Tháng 8/1919 Bác gửi bảnu sách của nhân dân
An Nam đến hội nghị c-xây
+ 7/1920 đọc Luận cương của Leenin bàn về vn đền tộc thuộc địa
+ 12/1920 tại đại hội Tua, người quyết định bỏ phiếun thành quốc tế 3 tr thành Đảng viên Đảng hội
Pháp
- Đại hội XVIII Đảnghội Pháp tho luận vấn đề gia nhập Quốc tế III, ngày 30/12/1920 HCM biểu quyết
tán thành Đảng cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản.
- Giai đoạn này đánh dấu sự phát triển vượt bậc thế gii quan của HCM từ giác ngộ chủ nghĩa dân tộc đến
giác ngộ chnghĩac-Lênin, từ chiến sĩ chống thực dân trở thành chiến sĩ cộng sản Việt Nam
3.
Thi kỳ 1920 - 1930: Hình thành nhng nội dung bản tưởng về cách mạng Việt Nam
-Năm 1921, HCM tham gia sáng lập hội liên hiệp thuộc địa
- m 1922, Người được bầu trưởng tiểu ban nghiên cứu vn đề dân tộc thuộc địa của Đảng cộng sản
Pháp, sáng lập báo Le Paria bằng tiếng pháp
-Năm 1923 Người đến dự hội nghị quốc tế tại Mátxcova
-Năm 1925 Người viết Bản án chế độ thực dân Pháp. Tác phẩm vừa liệu, tài liệu học tập cho các lớp
huấn luyện chính trị sau này, vừa vch trần bộ mt vô nhân đạo của thực dân Pháp.
-Năm 1927 Bác viết tác phẩm Đường cách mệnh” tác phẩm này vừa văn kiện chỉ dn vừa vạch con
đường, phương hướng cho cách mng VN đi đến thắng lợi
-Năm 1929 ch nghĩa Mác- Lênin tm nhập vào Việt Nam, một lot các tổ chức cộng sản ra đời.
-Đầu năm 1930 theo chỉ thị quốc tế cộng sản lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam thông qua văn kiện do Người
soạn thảo, đúng đắn và sáng tạo đã chấm dứt cuộc khủng hong về đường lối cứu nước và tổ chức lãnh đạo
cách mạng VN kéo dài từ cuối TK XIX sang đầu năm 1930
4.
Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam
đúng đắn, sáng tạo
-Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10/1930 ra nghị quyết cho rằng: Hội nghị hợp nhất Đảng do Nguyễn
Ái Quốc chtrì nhiều sai lầm, "chỉ lo đến việc phản đế, mà quên mt lợi ích giai cấp tranh đấu ấy là một
sự rất nguy hiểm"
5
-Hội nghị ra án nghị quyết: "Thủ tiêu chánh cương, sách lược điều lệ Đảng"; btên Đảng Cộng sản Việt
Nam do Hồ Chí Minh nhng người tham gia Hội nghị thành lập Đảng xác định, lấy tên Đảng Cộng sản
Đông Dương.
-Năm 1934 HCM thoát khỏi nhà Hồng Koong sang Liên học trường quốc tế Lênin
-Tháng 7/1935 đại hội 7 quốc tế cộng sản họp tự phê bình những khuynh hướng “tả khuynh” trước đây
-Tháng7/1936 đảng ta cũng họp tự phê bình những khuynh hướng tả” trước đây
Mặc gặp phải muôn ngàn khó khăn thử thách nhưng người luôn giữ vững quan điểm, lập trường kiên trì
của mình
-Tháng 6/1938 HCM gửi thưn Quốc tế Cộng sản đề nghị cho phép về nước hot động
-28/1/1941, sau 30 năm hot động nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc trở về Tổ quốc
- 19/ 5/1941: tại Hội nghị TW lần thứ m (từ 10-19/5/1941) họp tại Pác Bó (Cao Bằng) dưới sự chtcủa
NAQ, Ban Chấp hàng TW Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chiến lược của
CMVN.
4.Thời k1941-1969: tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mng
của Đảng và nhân dân ta
-Ngày 19/5/1941, Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh;
-Ngày 22/12/1944, ng lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của Quân đội nhân dân
Việt Nam.
-Ngày 18/8/1945, chớp đúng thời cơ, Hồ C Minh ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. ch
mng Tháng Tám năm 1945 thành công đã lật đổ chế độ phong kiến hơn nghìn năm, lật đổ ách thống trcủa
thực dân Pháp.
-Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Nội, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản
Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Một thời đại mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam đã được mra: Thời đại độc lập dân tộc chủ nghĩa
hội.
-Từ 2/9/1945 đến 19/2/1946, Hồ Chí Minh đề ra chiến lược ch lược cách mng sáng suốt, lãnh đạo Đảng
và chính quyền cách mng non trẻ trải qua thử thách ngàn cân treo sợi tóc.
-Từ năm 1946 đến m 1954, Hồ Chí Minh linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+19/12/1946 Người ra lờiu gọi toàn quốc kháng chiến “Hỡi đồng o cả nước...
-Từ 1954 đến năm 1969, Hồ Chí Minh xác định lãnh đạo thực hiện đường lối cùng một lúc thi hành hai
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: Xây dựng ch nghĩa hội miền Bắc, tiếp tục cuộc cách
mng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam.
+ 17/7/1966 HCM ra lời u gọi đồngo chiến cả nước.u lên một chân của thời đại “Không
gì quý hơn độc lập tự do”.
Người đ lại Di chúc, một văn kiện lịch sử vô giá, kết tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, đạo đức, phong cách
của một lãnh tụ cách mng, anh hùng dân tộc đại, nhà tư tưởng lỗi lạc, nhà văn hóa kiệt xuất, suốt đời
dân, nước. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh là: “Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phn đấu,
xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ giàu mnh, góp phần xứng đáng
vào sự nghiệp cách mạng thế giới" .
+Ngày 2/9/1969 Người ra trong sự thương tiếc của cả dân tộc Việt Nam
?#. sao đến năm 1930, tưởng Hồ Chí Minh về con đườngch mạng Việt Nam được hình thành
về cơ bản?
+) Xác định con đường một mục tiêu của cách mạng Việt Nam
+) Xác định cách mng Vit Nam một bộ phn của ch mng thế giới.
6
+) Xác định lực lượng lãnh đạo ch mng Việt Nam đảng cộng sản
+) Động lực của cách mạng khối đại đoàn kết dân tộc lòng cốt liên minh công -nông +) Phương
pháp cách mạng là dùng bạo lực cách mng
+) Hồ Chí Minh thành lập Đảng cộng sản Việt Nam vi Cương nh chính trị đúng đắn ng tạo đã chm
dứt cuộc khủng hoảng về đường lối và t chức lãnh đạo cách mng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ
XIX sang đầu năm 1930.
Câu 5: Nhng quan điểm bản trong tưởng HCM vềch mng giải phóng dân tộc? Luận điềm
o thể hiện nhất sáng tạo lý luận của HCM? Tại sao?
* 5 luận điểm của Hồ Chí Minh về cách mng giải phóng dân tộc
-Cách mạng giải phóng dân tộc mun thắng lợi phi đi theo con đường cách mạngsản
- Cách mng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thng lợi phải do đảng cộng sản lãnh
đạo
- Cách mng gii phóng n tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông
làm nền tảng
- Cách mng gii phóng n tộc cần ch động, sáng tạo, khả năng giành thng lợi trước cách mạngsản
ở chính quốc
- Cách mng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
a.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng sản:
- Tkhi thực dân Pháp tiến hành m lược đặt ách thống trị nước ta, vấn đề sống còn của dân tộc dược
đặt ra phải đấu tranh để giải phóng dân tộc khỏi ách thực n đế quốc. HCM chí hướng muốn m
kiếm con đường cứu nước, giải phóng dân tộc phương y, như Người nói: Tôi muốn đi ra nước ngoài,
xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm thế nào, tôi s trở về giúp đồng bào chúng ta”
- m 1917 CMT 10 Nga thành công đã ảnh hưởng sâu sắc tới HCM trong việc lựa chọn con đường cứu
nước, giải phóng dân tộc.
- Năm 1920, sau khi đọc bản Sở thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa
của Lên Nin, HCM tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc: con đường các mng sản, như sau
này Người khng định: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không con đường nào khác con đường
cách mạng sản”.
- Trong văn kiện đại hội VI quốc tế cộng sản, khái niệm “cách mng tư sản dân quyền” không bao m đầy
đủ nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng các dân tộc các nước thuộc địa. Còn trong chánh cương vắn tắt,
HCM u rõ: cách mng tư sản dân quyền trước hết phải đánh dổ đế quốc bọn phong kiến, làm cho nước
Nam được hoàn toàn độc lập.
b.
Cách mạng gii phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do đảng cộng sản
lãnh đạo
Về tầm quan trọng của tổ chức Đảng đối với cách mng, ch nghĩa Mác-Lênin chỉ rõ: Đảng cộng sản nhân
tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Giai cấp ng nhân phải tổ chức ra
chính đảng, đảng đó phải thuyết phục, giác ngộ và tập hợp đông đảo quần chúng, huấn luyện quần chúng và
đưa quần chúng ra đu tranh. Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin rất chú trọng đến
việc thành lập đảng cộng sản, khẳng định vai trò to lớn của Đảng đối với cách mạng giải phóng dân tộc theo
con đường cách mng vô sản.
Trong hoàn cảnh Việt Nam một nước thuộc địa - phong kiến, theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản vừa
đội tiên phong của giai cấp ng nhân vừa đội tiên phong của nhân dân lao động kiên quyết nhất, hăng hái
nhất, trong sạch nht, tận tâm tận lực phụng sự Tổ quốc. Đó còn là Đảng của cả dân tộc Việt Nam.
7
Đây một luận điểm quan trọng của Hồ Chí Minh ý nghĩa bổ sung, phát triển luận mácxít về đảng
cộng sản.
c.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công -
nông làm nền tảng
- Chủ nghĩa c Nin khẳng định rằng: ch mng sự nghiệp của quần chúng nhân dân, quần chúng
nhân n chủ thể ng tạo ra lịch sử. Nin viết: không sự đồng tình ùng hộ của đại đa số nhân n
lao động đối với đội tiền phong của mình tức là đối với giai cấp vô sản, t cách mạng sản không thể thực
hiện được”.
- HCM khẳng định: “cách mệnh việc chung cả dân chúng chkhông phải việc một hai người”. Người
giải rằng, dân tộc cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa sĩ, nông, công, thương đều nht trí chống lại
cường quyền. vậy nên phải tập hợp và đoàn kết toàn dân thì các mng mới thành công.
- Trong lời u gọi toàn quốc kháng chiến (tháng 12 -1946), người viết: “bất kì đàn ông đàn bà, bất người
già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái, dân tộc, hễ người việt nam thì phải đứng lên đánh thực n
phá để cứu tổ quốc”.
d.
Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, khả năng giành thắng lợi trước cách mạng
vô sản ở chính quốc
- Quán triệt tư tưởng của V.I. nin về mối quan hệ chặt chẽ giữa cách mạng vô sản ở chính quốc với phong
trào giải phóng dân tộc thuộc địa, từ rất sớm HCMinh chỉ rõ mối quan hệ khắng khít, tác động qua lại
lẫn nhau giữa ch mng thuộc địa và cách mng sản chính quốc-mối quan hệ nh đẳng, không l
thuộc, phụ thuộc vào nhau.
- một người dân thuộc địa, là người cộng sản và người nghiên cứu rất kỹ về chủ nghĩa đế quốc, Hồ Chí
Minh cho rằng: cách mng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mng vô sản chính quốc
thể giành thắng lợi trước.
e.
Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ tcủa giai cấp dân tộc, cần dùng bạo lực cách mng chống
lại bạo lực phản cách mng, giành lấy chính quyền bảo vệ chính quyền”. Vy nên, muốn đánh đthực
dân phong kiến giành độc lập dân tộc thì tất yếu phi sử dụng phương pháp bạo lực cách mng.
- Về hình thức bạo lực cách mng ở đây là bạo lực của quần chúng được với hai lực lượng chính trị quân
sự, hai hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị đấu tranh trang; chính trđấu tranh chính trị của
quần chúng sở, nền tảng cho vic y dựng lực lượng trang đu tranh trang; đấu tranh vũ
trang ý nghĩa quyết định đối với việc tiêu diệt lực lượng qn sâm mưu thôn nh của thực dân đế
quốc, đi đến kết thúc chiến tranh.
*Luận điển thế hiện nhất sáng tạo luận của HCM: Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động,
sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Thuộc địa một vị trí, vai trò, tầm quan trọng đặc biệt đối với chủ nghĩa đế quốc, i duy t sự tồn tại,
phát triển, là món mồi béo bở” cho chủ nghĩa đế quốc. Cho nên, cách mng thuộc địa vai trò rất lớn
trong việc cùng với cách mng vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.
- Tinh thần đấu tranh cách mng hết sức quyết liệt của c dun tộc thuộc địa, mà theo Người nó sẽ bùng lên
mnh mẽ, hình thành mộtlực lượng khổng lồ” khi được tập hợp, hướng dẫn và giác ngộ cách mạng.
- Với thực tiễn thắng lợi m 1945 Việt Nam cũng như phong trào gii phóng dân tộc trên thế giới đã
thành công vào những năm 60, trong khi cách mạng sản chính quốc chưa nổ ra thắng lợi, càng chứng
minh luận điểm trên của Hồ Chí Minhđộc đáo, sáng tạo, có giá trị lí luận và thực tiễn to lớn
8
Câu 6: Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa? Liên hệ
với quan niệm của Đảng ta về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa hi Việt nam trong văn kiện Đại
hi Đảng lần thứ XI năm 2011?
1.
hội hi chủ nghĩa một số đặc trưng bản sau:
*Th nhất, về chính trị: hội hi chủ nghĩa hi do nhân dân lao động làm ch.
- hội hội chủ nghĩa trước hết hội do nhân n lao động m chủ, nhân dân chủ dưới dự lãnh đạo
của đảng cộng sản trên nền tảng liên minh công- nông.
-Trong hội hội chủ nghĩa, địa vị cao nhất nhân dân.
-Nhà nước của dân, do dân dân. Mọi quyền li, quyền lực, quyền hn thuộc về nhân dân mọi hoạt
động xây dựng, bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ hội cũng thuộc về nhân dân
*Th hai, về kinh tế: hộihội chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hu về tư liu sản xuất chủ yếu.
-Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa hội chế độ hội phát triển cao hơn chủ nghĩa bn nên hội hội
chnghĩa phải nền kinh tế phát triển cao hơn nền kinh tế củahội tư bản chủ nghĩa, đó là nền kinh tế
dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ sở hữu tư liệu sản xuất tiến bộ.
-Lực lượng sản xuất hiện đại trong ch nghĩahội biểu hiện: Công cụ lao động, phương tiện lao động
trong quá trình sản xuất đã “phát triển dần đến may móc, sức điện, sức nguyên tử”.
-Quan hệ sản xuát tronghộihội chủ nghĩa được Hồ Chí Minh diễn đạt: Lấy nhà máy, xe lửa, ngân
hàng, v.v. làm của chung; liệu sản xuất thuộc về nhân dân. Đây tưởng Hồ Chí Minh về chế độ
công hữu tư liệu sản xuất chủ yếu trong hội xã hội chủ nghĩa.
*Th ba, về văn hóa, đạo đức và các quan hệ hi: hộihội chủ nghĩa hội trình độ phát
triển cao về văn hóa và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hi.
-Văn hóa, đạo đức thể hiện ở tất cả các lĩnh vực của đời sống song trước hết là các quan hệhội. Sự phát
triển cao về văn hóa đạo đức của hộihội chủ nghĩa thể hiện:hội không còn hiện tượng người bóc
lột người; con người được tôn trng, được bảo đm đối xử công bằng, bình đẳng và các dân tộc đoàn kết,
gắn bó với nhau.
-Hồ C Minh cho rằng: Chỉ có chủ nghĩa hội mới “chú ý xem xét những lợi ích nhân đúng đắn và bảo
đảm cho được thỏa mãn”; “chỉ trong chế độ hội chủ nghĩa thì mỗi người mới có điều kiện đcải
thiện đời sống riêng của mình, phát huynh cách riêng và sở trường riêng của mình”.
-Chnghĩa hội sở, tiền đđể tiến tới chế độ hội a bình, đoàn kết, ấm no, tự do, hạnh phúc,
bình đẳng, bác ái, việc làm cho mọi người mọi người; không còn phân biệt chng tộc, không còn
thể ngăn cản nhng người lao động hiểu nhau và thương yêu nhau.
*Th tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa hội: Chủ nghĩa hội công trình tập th của nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Trong chế độ hội chủ nghĩa - chế độ của nhân dân, do nhân dân làm chủ, lợi ích của nhân gn liền với
lợi ích của chế độ xã hội nên chính nhân dân là chủ thể, lực lượng quyết định tốc độy dựng và sự vững
mnh của chủ nghĩa hội.
-Trong sự nghiệp xây dựng này, Hồ Chí Minh khẳng định: “Cần sự lãnh đạo của mt đảng cách mạng
chân chính của giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Chỉ có sự lãnh đạo của một đảng biết
vận dụng một cách ng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước mình tmi thể đưa
cách mạng gii phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa đến thành công”.
2.
Liên hệ với quan niệm của Đảng ta về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩahội Việt nam trong
văn kiện Đại hi Đảng lần thứ XI năm 2011?
-Dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh,
9
- Do nhân dân làm ch
- nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xut hiện đại chế độ công hữu về các liu sản
xuất chyếu.
- nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc
-Con người đời sống ấm no, tự do, hạnh phúc, điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
- nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, nhân dân do ĐCS lãnh đạo.
- quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Câu 7: Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề ngun tắc trong hoạt đng của
Đảng? Nêu ý nghĩa, liên hệ với công tác xây dựng Đảng hiện nay?
1. Đảng lấy ch nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho hành động
2. Tập trung dân chủ, tập th lãnh đạo; cá nhân phụ trách
3. Tự phê bình phê bình
4. Kỷ luật nghiêm minh, tự gc
5. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
6. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
7. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
8. Đoàn kết quốc tế
*Phân tích từng quan điểm:
-
Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho hành động:
+Trongc phm Đường cách mệnh(1927) Hồ Chí Minh khng định Đảng muốn vng tphi ch nghĩa
làm cốt Trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng
như người không trí khôn, u không bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, Chủ nghĩa nhiều, nhưng
chnghĩa chân chính nht, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin.
+Hồ Chí Minh chỉ rõ: Đảng phải dựa vào lý luận cách mng và có học của chủ nghĩa Mác-lênin, phải làm
cho chủ nghĩa Mác-lênin trở thành nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động. HCM luôn nhn
mnh phải trung thành với chủ nghĩac-Lênin nhưng đồng thời phi luôn luôn sáng tạo, vận dụng cho phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh, từng lúc, từng nơi. Đảng giữa chắc vào sở luận chính tr ch nghĩac
Lênin nhưng không được phép giáo điều.
-
Tập trung dân chủ: đây là nguyên tắc bản trong xây dựng Đảng. Giữa “tập trungvà “dân chủ” mối
quan hệ khăng khít vơi nhau, đó hai vế của một nguyên tắc. HCM viết về mối quan hệ đó như sau: Tập
trung trên nền tảng dân chủ; dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung.
Đối với tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách: Người lưu ý hai điều cần tránh trong hot động của Đảng:
+ Độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập th;
+ Dựa dẫm tập thể, không m quyết đoán. Hai vế tập thể lãnh đạo, nhân phụ trách phải luôn luôn đi đôi
với nhau, có mối liên hệ tác động biện chứng ln nhau.
-
Tự phê bình phê bình: Mục đích của tự phê bình phê bình để làm cho phần tốt trong mỗi con
người ny nở như hoa mùa xuân, làm cho mỗi tổ chức tốt lên, phần xấu bị mt dần đi, tức nói đến sự vươn
tới chân, thiện, mỹ. Mục đíchy được quy định bởi tính tất yếu trong q trình hoạt động của Đảng ta.
Thái độ, phương pháp tphê bình phê bình được HCM u rõ ở những điểm như: phải tiến hành thường
xuyên như người ta rửa mt hằng ngày; phải thẳng thắn chân thành, trung thực, không nể nang, không giấu
giếm và cũng không thêm bớt khuyết điểm; “phải có tình thương yêu lẫn nhau”.
-
Kỷ luật nghiêm minh, tự giác: Đảng những điều kiện kỷ luật bắt buộc mỗi đảng viên phải theo. Không
kỷ luật sắt không có Đảng. Đã vào Đảng thì phải theo tư tưởng của Đảng. Đảng đã chỉ thị nghị quyết
10
phải m. Không m thì đuổi ra khỏi Đảng. Đảng phi giữ kỷ luật rất nghiêm từ trên xuống dưới. Kỷ luật
của Đảng kỷ luật tự giác, do lòng tự giác của đảng viên về nhiệm vụ của họ đối vi Đảng”; khi đã tự giác
thì kỷ luật của Đảng mới nghiêm và mới bền lâu, thực sự tạo sức mnh cho Đảng.
-
Đảng phải thường xuyên tchỉnh đốn: Thường xuyên tự chỉnh đốn trthành một nhiệm vụ cực kỳ quan
trọng trong xây dựng Đảng; mỗi đảng viên, mỗi đoàn viên, mỗi chi bộ đều ra sức làm tròn nhiệm vụ đảng
giao phó cho mình, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Làm được như vy, thì dù công việc to lớn mấy, khó
khăn mấy chúng ta cũng nhất định thắng lợi.
Theo Hồ Chí Minh, y dựng chính đốn Đảng vấn đề mang tính quy luật nhu cầu tồn tại và phát
triển của bản thân Đảng. Chỉnh đốn đổi mới Đảng nhằm m cho Đảng thực sự trong sạch, vững vàng
cả về Chính trị, tưởng tchức; làm cho đội ngũ cán bộ, Đảng viên không ngừng nâng cao phẩm chất
và năng lực trước yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao, phức tạp của nhiệm vụ cách mạng.
-
Đoàn kết, thống nhất trong Đảng: điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; Nhờ đoàn kết
cht chẽ, một lòng một dạ phục vgiai cấp, phục vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc, cho nên tngày thành lp
đến nay, Đảng ta đã đoàn kết, tổ chức lãnh đạo nhân dân ta hăng hái đấu tranh tiến từ thắng lợi này đến thng
lợi khác. Theo Hồ C Minh, Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đng dân tộc ta, phi gi
gìn sự đoàn kết trong Đảng như gigìn con ngươi mắt mình. Cơ sở để đoàn kết nhất trí trong Đảng chính
là đường lối, quan điểm của Đảng, điều lệ của Đảng.
-
Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân: Đảng Cộng sản Việt Nam một bộ phận của toàn thể dân tộc
Việt Nam. Vấn đề mối quan hệ giữa đảng cộng sản - giai cấp công nhân - nhân dân Việt Nam mối quan
hệ ‘3 trong 1’, mỗi thành tố đều nằm trong một cái khung không thể tách rời. Mỗi một thành tố đều chc
năng, nhiệm vụ riêng nhưng tất cả nhng thành tố đó đều tính hướng đích: Độc lập dân tộc với chủ
nghĩa hội, xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh theo ham
muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
-
Đoàn kết quốc tế: Đảng phải chú trọng giữ vững tăng cường mối quan hệ quốc tế trong ng, Người
mong Đảng “sẽ ra sức hoạt động, góp phần đắc lực vào việc khôi phục lại khối đoàn kết giữa c đảng anh
em trên nền tảng chnghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý tình.
*Nêu ý nghĩa, liên hệ với ng tác xây dựng Đảng hiện nay:
-
Ý nghĩa:
+Thứ nhất : Nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu cảu tổ chức sở Đảng chất lượng đội ngũ cán
bộ , đảng viên.
+Thứ hai : ng cao nhận thức, tự giác chp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính ch, pháp luật
của Nhà nước cho đảng viên.
+Thứ ba: Giúp đảng viên nâng cao ý thực trách nhiệm, tích cực học tập, tu dưỡng, rèn luyện, thực hiện tốt
nhiệm vụ.
-Liên hệ với các nguyên tắc xây dựng Đảng hiện nay:
Ngoài nhng nguyên tắc trên t hiện nay đảng ta thêm 2 nguyên tắc:
+ Đảng gắn mt thiệt với nhân dân.
+ Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp, pháp luật.
+ Ý nghĩa: xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy định về chế độ phân công cấp ủy viên phụ trách cơ sở, chế độ
tiếp dân; chế độ Nhân dân tham gia xây dựng Đảng.
+ Hoàn thiện thêm các điều cấm đối với đảng viên liên quan đến thực hiện Hiến pháp, pháp luật.
Câu 8: Phân tích quan điểm của HCM về nhà nước của nhân dân, do dân,dân?
-
Nhà nước của nhân dân:
11
+ Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, nhà nước của nhân dân nnước tất cả mọi quyền lực trong nhà
nước và trong hội đều thuộc về nhân dân.
+ Nhà nước của dân tức dân là chủ”. Nguyên dân chủ” khẳng định địa vị chủ thể tối cao của mọi
quyền lực là nhân dân.
+ Trong Nnước dân chủ, nhân dân thực thi quyền lực thông qua hai hình thức dân chủ trực tiếp dân
chgn tiếp.
+ Quyền lực nhà nước là thừa ủy quyền” của nhân dân. Tự bản thân nhà nước không có quyền lực. Quyền
lực của nhà nước do nhân dân ủy thác do. Do vậy, c cơ quan quyền lực nhà nước ng với đội ngũ cán
bộ của đều “công bộc” của nhân dân, nghĩa “gánh vác việc chung cho dân, chứ không phải để đè đầu
dân”.
+ Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, quyền i miễn những đại biểu mà họ đã lựa chọn,
bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên.
+ Luật pháp dân chủ ng cụ quyền lực của nhân dân. Luật pháp đó của nhân dân, công cụ thực
thi quyền lực của nhân dân, là phương tiện để kiểm soát quyền lực nhà nước.
-
Nhà nước do nhân n:
+ Trong tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước do nhân dân trước hết nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng
lợi của sự nghiệp cách mng của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Nhà nước do nhân dân còn nghĩa “dânm chủ”
+ Trong nhà nước do nhân dân làm chủ, nhà nước phải tạo mọi điều kiện đ nhân dân được thực thi những
quyền mà Hiến pháp pháp luật đã quy định, hưởng dụng đầy đủ quyền lợi và m tròn nghĩa vụ m chủ
của mình. Người yêu cầu cán bộ, đảng viên phải tht sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.
+ Nhà nước do nhân dân cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải tự giác phấn
đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình.
-
Nhà nước vì nhân dân:
+ Nhà nước n nhà nước phc vụ lợi ích nguyện vọng chính đáng của nhân dân, không đặc
quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
+ Trách nhiệm của nhà nước là nhm thoả mãn nhng u cầu thiết yếu của nhân dân: làm cho dân có ăn, có
mặc, chỗ ở, có học hành, việc gì lợi cho dân ta phi hết sức làm, việc gì hại đến dân ta phải hết sức
tránh.
+ Theo Hồ Chí Minh, thước đo một Nhà nước dân phải được lòng dân, đồng thời chỉ rõ: muốn được
dân yêu, muốn được lòng dân, trước hết phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết thảy, phải một
tinh thần chí công vô tư”
+ Trong Nhà nước vì dân, cán bộ vừa là đày tớ, nhưng đồng thời phi vừangười nh đạo nn dân.
Câu 9: Các quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò, điều kiện, hình thc và nguyên tắc tổ chc khi
đại đoàn kết toàn dân tộc? Ý nghĩa, vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của
Đảng trong giai đoạn hiện nay?
1. Vai trò của khi đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thànhng của
cách mạng
-
Đại đoàn kết chiến lược lâu dài, nht quán của cách mng Việt Nam
-
Đại đoàn kết toàn dân tộc vấn đề mang nh sống còn của dân tộc
-
Mỗi giai đoạn cách mạng cn chính sách phương pháp tp hợp lực lượng khác nhau, điều chỉnh với từng
đối tượng
-
Đại đoàn kết dân tộc nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng
12
-
Hồ Chí Minh đã khái quát thành nhiều luận điểm mang tính chân về vai trò sức mnh của khối đại
đoàn kết toàn dân tộc :“ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành cônghoặc
“Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết là thắng lợi”
-Hồ Chí Minh khng định: Trong thời đại mi, để đánh bại các thế lực đế quốc, thực dân nhằm giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp gii phóng li người, nếu chỉ tinh thnu nước thì chưa đủ; cách mạng
muốn thành công và thành công đến nơi, phải tập hợp được tất cả mọi lực lượng có thể tập hợp, xây dựng
được khối đại đoàn kết toàn dân tộc bền vững.
-Đoàn kết tạo ra sức mạnh. Người viết: Đoàn kết sức mnh của chúng ta”
-Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định thể khc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi làm
trọn nhiệm vụ nhân dân giao phó
-Đoàn kết một lực lượng địch của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi
-Đoàn kết sức mạnh, đoàn kết thắng lợi
-Đoàn kết sức mạnh, then chốt của thànhng
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
-
Đoàn kết phương tiện, cao hơn phương tiện trở thành mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đng của Cách
mng. Mục đích của Đảng Lao động VN có thể gồm 8 chlà “Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”
-
Người thường xuyên nhắc nhở cán bộ, đảng viên phải thấm nhuần quan điểm sự nghiệp cách mạng là
nhiệm vụ hàng đầu của Đảng. vậy phải thường xuyên gn gũi, lắng nghe quần chúng; vn động, tổ chức,
giáo dục quần chúng; coi sức mnh của cách mạng nơi quần chúng; phi thấm nhuần lời dạy: “Dễ trăm
lần không dân cũng chịu. Khó vạn ln dân liệu cũng xong”.
-Cách mạng sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng, quần chúng.
-Đại đoàn kết u cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng đòi hỏi khách quan của quần chúng nhân
dân.
-Đảng sứ mệnh thc tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu, những đòi hỏi khách
quan, tự phát của quần chúng thành những đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có tổ chức trong khối đại đoàn
kết, tạo thành sức mạnh tổng hợp trong cuộc đấu tranh vì độc lp, tự do và hạnh phúc cho con người
* Liên hệ của riêng phần này:
Là 1 học sinh, sinh viên đang ngồi trên ghế nhà tờng Chúng ta phải luônng cao tinh thần cảnh giác,
chống những luận điệu xuyên tạc về Đảng, về Chủ tịch Hồ Chí Minh, không ngừng nâng cao trình độ để
thích ứng với điều kiệnhội mi, áp dụng trit để linh hot các nguyên tắc của Người tùy theo vị trí của
mình như tập trungn chủ, kỷ luật nghiêm minh, tự giác trong công việc cũng như trong cuộc sống cộng
đồng. + Đẩy mnh việc tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn của bản thân, tuyên truyền về đường
lối chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước. Chống các biểu hiện suy thoái về phm chất đạo đức, luôn
tu dưỡng phẩm chất đạo đức.
2. Điều kiện của đại đoàn kết dân tộc
-Một, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích chính đáng
+ Chú trọng xử các mối quan hệ lợi ích đa dng, phong phú tronghội Việt Nam. Chỉ xử tốt quan
hệ lợi ích, trong đó tìm ra điềm tương đồng, lợi ích chung thì mới đoàn kết được lực lượng
+ Đại đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, trên cơ sở yêu nước, thương dân, chống áp bức,
bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu
+ Đoàn kết phi lấy li ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao động làm mục tiêu phn đấu
-
Hai , phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc cội nguồn của sức
mạnh
13
+ Truyền thống u nước trở thành giá trị bền vững, thấm u vào tưởng, tình cảm, tâm hồn của mỗi con
người Việt Nam, được lưu truyền qua nhiều thế hệ
+ Truyền thống đó là cội nguồn sức mnh vô địch để cả dân tộc chiến đấu và chiến thng thiên tai địch họa,
làm cho đất nước được trường tồn, bản sắc dân tộc được givững
-
Ba là, phải lòng khoan dung, độ lượng với con người, như thế mới thành đại đoàn kết, đại
đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang. HCM chỉ trong mỗi nhân cũng như mỗi cộng đồng đều
nhng ưu điểm, khuyết điểm, mt tốt, mặt xấu,… Cho nên lợi ích của cách mạng, cần phải lòng
khoan dung độ lượng, trân trọng cái phần thiện dù nhỏ nhất mỗi người mới có thể tập hợp, quy tụ rộng i
mọi lực lượng.
-
Bốn , phải niềm tin vào nhân dân.
+Hồ Chí Minh, u dân, tin dân, dựa vào dân, sống, phấn đấu hạnh phúc của nhân dân nguyên tắc tối
cao trong cuộc sống
+Dân chỗ dựa vững chc đồng thời cũng nguồn sức mnh vô địch của khối đại đoàn kết toàn dân tộc,
quyết định thắng lợi của cách mạng. Vì vậy, muốn thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, phải có niềm tin vào
nhân dân
3.
Hình thức tổ chc của khi đại đoàn kết toàn dân tộc
- Khối ĐĐK toàn dân tộc chỉ tr thành lực lượng to lớn khi được tập hợp, tổ chức lại thành một khối vững
chc là Mặt trn dân tộc thống nhất.
-Mặt trận dân tộc thống nhất i quy tụ mọi tổ chức nhân yêu nước, tập hợp mọi người dân nước
Việt và kiều bào sinh sốngnước ngoài.
-Hồ Chí Minh chú trọng tập hợp quần chúng o c tổ chứcu nước phù hp.
- Mặt trận dân tộc thống nht nhng tên gọi khác nhau như: Mặt trận Việt Minh (1941); Mặt trận Liên
Việt (1951); Mặt trận dân tộc gii phóng miền Nam Việt Nam (1960); Mặt trận Tổ quốc Vit Nam (1955,
1976)
4.
Nguyên tắc xây dựnghoạt động của Mặt trận dân tộc thng nhất:
- Một : Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân - tthức đặt dưới s
lãnh đạo của Đảng
-Xác định mục đích chung của Mặt trận là nhm tập hợp tới mức cao nhất lực lượng dân tộc vào khối đại
đoàn kết toàn dân tộc
-Mặt trận một khối đoàn kết chặt chẽ, tổ chức.
-Liên minh công - nông làm nền tảng họ: trực tiếp sản xuất, đông hơn hết, cũng bị áp bức bóc lột nặng nề,
chí khí cách mng bền bỉ nhất.
-Đảng Cộng sản Việt Nam vừa thành viên, vừa lãnh đạo Mặt trận
=>Trên đây chính những nguyên tắc cốt lõi trong chiến lược đại đoàn kết của Hồ Chí Minh
- Đảng Cộng sản Vit Nam vừa thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất vừa lực lượng lãnh đạo mặt
trận, xây dựng khối đại đoàn kết ngày càng vững chắc
-Hai là: Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
+Mọi vấn đề của Mặt trận đều phải được đem ra để tất cc thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi
đến nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức.
+Đảm bảo lợi ích chung, tôn trọng lợi ích riêng chính đáng.
+Hot động của Mặt trận phải theo nguyên tắc hiệp thương dân chmới quy tụ được các tng lớp, giai cấp,
đảng phái,n tộc, tôn giáo vào Mặt trận dân tộc thống nhất.
-Ba : Phải đoàn kếtui, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến b.
+Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
14
+Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai
của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.
5.
Ý nghĩa, vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng trong giai đoạn hin
nay
nghĩa :
- Khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đội ngũ
trí thức được mrộng , nhân tquan trọng thúc đẩy sự đổi mới trong phát triển kinh tế- hội, givững
ổn định chính trị và an ninh quốc phòng
- Khơi dậy và phát huy hiệu quả sức mạnh nội lực trên cơ sở củng cố khối đại đoàn kết dân tộc lấy xuất phát
điểm từ lợi ích quốc gia dân tộc làm mu số chung nguyên tắc bản của đoàn kết các dân tộc bình
đẳng , tương trợ cùng phát triển và tôn trọng li ích tối cao của quốc gia dân tộc ‘
- Đánh bại ý chí xâm lược của kẻ thù , phát huy sức mnh dân tộc đdất nước trở nên vững mnh không
thế lực thù địch nào có thể chống lại nó
* Vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng trong giai đoạn hiện nay
-Từ những bài học giá tr luận thực tiễn trong quá trình xây dựng phát triển đất nước trong thi
quá độ lên CNXH nước ta, 8 phương hướng cơ bản được đưa ra tại Dự thảo cương lĩnh, trong đó nội dung
thứ 6 là: “Xây dựng nền dân chủ hội chnghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, củng cmrộng Mặt
trận dân tộc thống nht”
- Dự thảo Cương lĩnh nhấn mnh “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân có vai trò rất quan
trọng trong sự nghiệp đại đoàn kết dân tộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”
- y dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông - trí dưới sự lãnh đạo của
Đảng
- Đại đoàn kết toàn n tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
- ng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân , tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân, bảo
đảm sự thống nht cao về tư tưởng và hành động, kiên định mục tiêu độc lp dân tộc và CNXH
- Tiếp tục thể chế hóa phương châm “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra thành nhng chính ch, quy chế,
quy định cụ thể để nhân dân phát huy quyền m chthực hiện tốt trách nhiệm nghĩa vụ đối với nhà
nước và xã hội
- Phát huy sức mnh ng tạo to lớn của các tầng lớp nhân dân, đoàn viên , hội viên góp phần thực hiện
thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế- hội của đất nước
- Nâng cao tinh thần yêu nước và phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, vì mục tiêu Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh”
Câu 10: Tháng 8/1943, Hồ Chí Minh đã định nghĩa như thếo về văn hóa? Hồ Chí Minh (1)quan
điểm như thế o về vai trò của văn hóa và (2)mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác? Liên
hệ xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc Việt Nam hiện nay?
*Định Nghĩa:
Tháng 8/1943, khi còn trong nhà của Tưởng Giới Thạch, Hồ Chí Minh đã đưa ra quan niệm nhấn mạnh
ý nghĩa của văn a. Người viết: Vì lẽ sinh tồn cũng như mc đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo
phát minh ra ngôn ngữ, ch viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn go, văn học, nghệ thuật, nhng công
cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mc, ăn, các phương thức sử dụng. toàn bộ nhng sáng tạo phát minh
đó tức là văn hoá. Văn hoá sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó loài
người đã sản sinh ra nhm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
*(1) Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa:
a)
Văn hóa mc tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
15
- Văn hóa mục tiêu:
+ Mục tiêu của cách mng Vit Nam độc lập dân tộc CNXH. Vi vậy cùng vi KT, CT, XH, VH nằm
trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến trình cách mạng.
+ Mục tu văn hóa hướng đến quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh
phúc. - Văn hóa là động lực của sự nghip cách mng:
+ Văn hóa của HCM cho chúng ta cái nhìn về động lực vật chất tinh thần, cộng đồng nhân nội lực
và ngoi lực.
+Đối với mỗi phương diện cụ thể, động lực thể nhân thức các góc độ khác nhau.
b)
Văn hóa một mặt trận
+ Văn hóa một trong bốn nội dung chính của đời sống kinh tế hội, quan trọng ngang các vấn để kinh tế,
chính tr hội.i mặt trận văn hóa nói đến một lĩnh vực hoạt động độc lập, mối quan hệ mật thiết
với các lĩnh vực khác.
+ Mặt trận văn hóa cuộc chiến đấu trên lĩnh vực văn hóa; vậy anh chị em văn nghệ chiến trên
mặt trận y, cũng như các chiến khác, chiến nghệ thuật nhiệm vụ phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân
dân.
c)
Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
+ Văna phi phn ánh được tưởng khát vọng của quần chúng nhân dân. Văna phục vụ quần
chúng phải trả lời cho các câu hỏi: viết cho ai, mục đích gì, viết như thế nào?
+ Chiến n hóa phải đánh giá đúng quần chúng. Quần chúng cung cấp liệu cho những nhà hot động
văn hóa và là người thẩm định khác quan, trung thực các sản phẩm nghệ thuật.
* (2) Quan điểm của HCM về quan hệ giữa văn hóa vớic lĩnh vực kc
-Quan hệ giữa văn hóa với chính trị.
+Hồ Chí Minh cho rằng, trong đời sống bốn vấn đề phải được coi quan trọng ngang nhau sự tác
động qua lại lẫn nhau, đó là chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Trong bối cảnh VN nước thuộc địa nên cần phi tiến hành cách mng giải phóng dân tộc trước m
đường cho văn hóa phát triển.
+ Văna không thể đứng ngoài phải trong chính trị, tức văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị;
đồng thi mọi hoạt động của tổ chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn hóa
-Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế
+ Hồ chí minh gii thích rằng, văn hóa thuộc kiến trúc thượng tầng. vy nhng sở hạ tầng củahội
nhiều kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được và có đủ điều kiện phát triển được.
+ Văna không thể đứng ngoài kinh tế nghĩa phải đứng trong kinh tế nghĩa văn hóa không hoàn toàn
phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác động tích cực trở lại kinh tế.
-Quan hệ giữa văn hóa vớihội
+ Gii phóng chính trị đồng nghĩa vi giải phòng xã hội, từ đó văn hóa mới phát triển,hội thế nào thì văn
hóa thế y. văn học nghệ thuật của VN rất phong phú, nhưng trong chế đ nô lệ của kẻ áp bức, thì văn nghệ
cũng bị nô lệ, không thể phát triển được.
+ Gii phóng dân tộc, giành chính quyền tay nhân dân, gii phóng chính trị, giải phóng hội, đưa đảng
cộng sản việt nam lên địa vị cầm quyền thì mới giải phóng được văn a
-Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại
+ Bn sắc văn hóa dân tộc nhng gtrị văn hóa bèn vững của cộng đồng các dân tộc VN, thành quả
của quá trình lao động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con người việt nam.
+ Nội dung của bản sc văn hóa dân tộc việt nam: lòng yêu nước, tinh thần tự lực, tự cường
+ Hình thức của bản sắc văn hóa dân tộc: ngôn ngữ, phong tục tập quán, lễ hội,…
16
=> Phải gi gìn bảo vệ văn hóa dân tộc, ý nghĩa quan trọng với sự nghiệp xây dựng bảo vệ tổ quốc
+ Tiếp thu văn hóa nhân loại đểm giàu cho văn hóa việt nam xây dựng văn hóa vn kết hợp với tinh thần
dân chủ.
+ Tu chí tiếp thu tiếp thu những cái hay cái tốt. mối quan hệ giữa gìn gicốt cách văn hóa dân tộc và
tiếp thu văn hóa nn loại phải lấy văn hóa làm gốc, đó điều kiện, sở để tiếp thu n hóa nhân loại
* Liên hệ xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam hiện nay?
Để y dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà, đậm đà bản sắc dân tộc, làm cho văn hóa gắn kết chặt
chẽ thấm sâu vào toàn bộ đời sống hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, sức mnh nội sinh quan
trọng của sự nghiệp đẩy mnh công nghiệp a, hiện đi hóa đất nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
của Đảng đã xác định các chtrương, biện pháp sau:
+ Một là, củng cố tiếp tục xây dựng môi trường n hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng
+ Hai là, phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa truyền
thống, cách mạng. Tiếp tục phát triển nền văn học nghệ thuật Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
giàu cht nhân văn, dân chủ, vươn lên hiện đại, phn ánh chân thật,u sắc đời sống, lịch sử dân tộc công
cuộc đổi mi đất nước
+ Ba là, phát triển hệ thống thông tin đại chúng. Chú trọng nâng cao tính tưởng, phát huy mạnh mẽ
chức ng thông tin, tổ chức phản biện hội của các phương tiện thông tin đại chúng lợi ích của nhân
dân đất nước; khắc phục xu hướng thương mại hóa, xa rời tôn chỉ, mục đích trong hoạt độngo chí, xuất
bản.
+ Bốn là, mở rộng nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hóa; đổi mi, tăng cường việc giới thiệu,
truyền văn a, văn học, nghệ thuật, đất nước con người Việt Nam với thế giới; mrộng, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại, hợp c quốc tế trong lĩnh vực văn hóa,. Tiếp thu những kinh
nghiệm tốt về phát triển văn hóa của các nước; giới thiệu c tác phẩm văn học, nghệ thuật đặc sắc của nước
ngoài với công chúng Việt Nam; thc hiện đầy đủ cam kết quốc tế về bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ, quyền
tác giả...
Câu 11: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhng chuẩn mực đạo đức cách mạng và nhng nguyên tắc xây
dựng đạo đứcch mng? Liên hệo quá trình tu dưỡng đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay?
Nguyên tắc y dựng đạo đức mới nào quan trọng nhất với sinh viên?
1.
Nhng chuẩn mực đạo đứcch mng theo quan điểm HCM
-Trung với nước hiếu vớin
+HCM cho rằng, trung với nước phải gắn liến hiếu với dân. nước nước của dân, còn dân lại chủ nhân
của nước; bao nhiêu quyền hành và lực lượng đều nơi n, bao nhiêu lợi ích đu dân, cán bộ là đày tớ
của dân chko phải là “quan cách mng”
+ Trung với nước tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước giữ nước, trung thành với con đường
đi lên của đất nước; là suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mng
+ Hiếu với dân thể hiện ở chỗ thương dân, tin dân, phục vụ nhân dân hết lòng. Để làm dc như vậy, phải cần
dân, kính trọng và học tập nhân dân, phải dựa vào dân và lấy dân làm gốc.
-CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH, CHÍ CÔNG TƯ:
+ Cn: siêng năng, chăm chỉ; lao động kế hoach, hiệu quả, ng suất cao với tinh thần tự lực cánh
sinh
+ Kiệm: tiết kiệm (thời gian, công sức, của cải...) của nước, của dân; “không xa xỉ, không hoang phí,
không bừa bãi”, không phô trương hình thức, không liên hoan, chè chén lu
+ Liêm: luôn tôn trọng của công của dân. Phi “trong sạch, không tham lam” tiền của, địa vị, danh
tiếng
17
+ Chính: thẳng thắn, đứng đắn. Đối với mình không được tự cao, tự đại, tự phụ, phải khiêm tốn học hỏi,
phát triển cái hay, sửa chữa cái dở. Đối với người không nịnh người trên, không khinh người dưới, tht thà,
không dối trá. Đối với việc phải để việc công lên trên, lên trước, việc thiện nhỏ mấy cũng làm, việc ác nhỏ
my cũng tránh.
+ Chí công vô tư: là công bằng, công tâm, không thiên tư, thiên vị; làm việc gì cũng ko nghĩ dến mình trc,
chỉ biết Đảng dân tộc, “lo trước thiên h, vui sau thiên hạ”. Chí công vô u cao chủ nghĩa tập th,
trừ bỏ chủ nghĩa cá nhân.
-Thương yêu con nời sống tình nghĩa
+ Kế thừa truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, kết hợp với chủ nghĩa nhân đạo cộng sản, tiếp thu tinh thần
nhân văn của nhân loại qua nhiều thập kỷ, cùng với việc thể nghiệm chính bản thân mình qua hot động thực
tiễn, Hồ Chí Minh đã xác định tình thương u con người là một trong những phẩm cht đạo đức cao đẹp
nhất.
+Tình yêu thương con người, tình cảm rộng lớn, trước hết dành cho những người nghèo khổ, nhng người
bị mt quyền, những người bị áp bức, bị bóc lột không phân biệt màu da, dân tộc.
+Người cho rằng, nếu không tình u thương như vậy thì không thể nói đến cách mng, ng không th
nói đến chnghĩa hội chnghĩa cộng sản. tình thương người, yêu đồng loại, u đồng bào, u đất
nước mình tưởng lớn, mục tu phn đấu của người, đã thể hiện sự ham muốn tột bậc của Hồ Chí
Minh làm sao cho nước ta hoàn toàn được độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng cơm ăn áo
mặc, ai cũng được học hành.
-Tinh thần trong sáng
+ Chủ nghĩa Quốc tế một trong nhng phẩm chất quan trọng nhất của đạo đức cộng sản chnghĩa. điều
y bắt nguồn từ bản cht của giai cấp công nhân, nhằm vào mối quan hệ rộng lớn vượt ra khỏi Quốc gia
dân tộc.
+ Đoàn kết quốc tế là nhằm thực hiện mục tiêu ch mng Việt Nam, là những mc tiêu chung của thời đại
theo tinh thần ‘bốn phương vô sản đều là anh em’.
2.
Liên hệ vào quá trình tu dưỡng đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay:
đối với công dân hay cán bộ, viên chức, công chức bất kỳ đơn vị nào cũng cần nêu cao tinh thần ý
thức về đạo đức cách mng, đồng thi chấn chỉnh kịp thi những hành vi biểu hiện nào không đúng đắn.
Noi theo những tấm gương sáng, không sa đà đua đòi theo những bphận suy thoái đạo đức cách mng,
đồng thi tố cáo, phản ánh tới cơ quan có thm quyền để kịp thời xử lý triệt để nhng hành vi tiêu cực đó.
Cần thường xuyên kiểm tra đồng thời nghiêm khắc xử lý, không bao che những trường hợp sai phạm dù là
công dân hay cán bộ để củng cố niềm tin của toàn dân với Nhà nước, pháp luật Việt Nam
Không chỉ nghiêm khắc xử những người hành vi đạo đức cách mng công minh việc khen thưởng
đối với những cá nhân, tổ chức gương mu về đạo đức, lối sống ng rất cần thiết. Tđó, tạo ra động lực đ
mỗi chúng ta cố gắng noi theo, phát huy những chuẩn mc đáng học hỏi.
3.
Nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng theo TTHCM:
-Nói đi đôi với làm,u gương đạo đức
+ ‘Nói đi đôi vi làm’ t đp trong đạo đức truyền thống của dân tộc được Hồ Chí Minh nâng lên một
tầm cao mới, người Coi đây nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong xây dựng nền đạo đức mi. Nguyên các
cơ bản này là sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, Nó trở thành phương pháp luận trong cuộc sống và là
nền tảng triết lý sống hết sức bình dị và vô cùng sâu sắc của người: ‘ nói đi đôi với làm’.
+ ‘Nêu gương về mt đạo đức’ là mộtt đẹp truyền thống văn hóa phương Đông để đạo đức cách mạng
thấm sâu, bám chắc vào đời sống hội và trở thành nền tảng tinh thần của nhân dân lao động.
-Xây đi đôi với chống
18
+Nguyên tắc xây đi đôi với chống đòi hỏi cảu nền đạo đức mới, thể hiện tinh thần nhân đạo chiến đấu
mục tiêu của sự nghip cách mạng: xây tức là xây dựng các gtrị, các chuẩn mực đạo đức mới; chống là
chống các biểu hiện, các hành vi đạo đức, suy thoái đạo đức.
+Phải kiên quyết quét sạch chủ nghĩa nhân, nâng cao đạo đức cách mạng, bồi dưỡng tưởng tập thể, tinh
thần đoàn kết, tổ chức và tính kỷ luật. Tuy nhiên người lưu ý: “đấu tranh chống chnghĩa cá nhân không
phải là “giày xéo lên lợi ích cá nhân”
-Tu dưỡng đạo đức suốt đời
+Theo HCM, tu dưỡng đạo đức như một cuộc ch mng trường kỳ, gian khổ một nền đạo đức mi chỉ
thể được xây dựng trên cơ sở tự giác tu dưỡng đạo đức của mỗi người.
+Đạo đức cách mng thể hiện trong hành động của người VN yêu nước độc lập tụ do của dân tộc, hnh
phúc của nhân dân. Chỉ có hành động đạo đức mi bộc lộ rõ những giá trị của nó.
*Nguyên tắc quan trọng nhất đối với sinh viên là: nguyên tắc xây dng đạo đức suốt đời.
Đạo đức không phải cái đó nh nhất thành bất biến”, được hình thành, phát triển do môi
trường giáo dục, do sự rèn luyện, phấn đấu tu dưỡng bản thân của mỗi người. Cũng như ngọc càng mài
càng sáng, vàng càng luyện ng trong”, HCM đã ch“Muốn cải tạo thế giới và cải tạo hội thì trước
hết phải tự cải tạo bản thân chúng ta”. Đối với sv- thế hệ thanh niên VN tương lai của đất nước. chúng ta
chính lực lượng chủ chốt, những người m chủ đất nước trong thi gian tới. để gánh vác trọng tch ấy,
bên cạnh việc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, thanh nien cần phải không
ngừng tu dưỡng đạo đức CM để hoàn thiện nhân cách.
19

Preview text:

MỤC LỤC
Câu 1: KN tư tưởng HCM ? Ý nghĩa của việc học tập nghiên cứu tư tưởng HCM đối với SV, thanh
niên hiện nay của nước ta?
........................................................................................................................ 1
Câu 2: Trình bày cơ sở thực tiễn hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh ................................................ 2
Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận và nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng HCM? ................................... 3
Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành và phát triển qua những thời kỳ nào? Phân tích nội
dung và ý nghĩa từng thời kỳ?
................................................................................................................... 4
?#. Vì sao đến năm 1930, tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành
về cơ bản?
.................................................................................................................................................. 6
Câu 5: Những quan điểm cơ bản trong tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc? Luận điềm
nào thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của HCM? Tại sao?
....................................................................... 7
Câu 6: Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa? Liên hệ
với quan niệm của Đảng ta về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt nam trong văn kiện Đại
hội Đảng lần thứ XI năm 2011?
................................................................................................................. 8
Câu 7: Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của
Đảng? Nêu ý nghĩa, liên hệ với công tác xây dựng Đảng hiện nay?
.........................................................10
Câu 8: Phân tích quan điểm của HCM về nhà nước của nhân dân, do dân, vì dân? .............................. 11
Câu 9: Các quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò, điều kiện, hình thức và nguyên tắc tổ chức khối
đại đoàn kết toàn dân tộc? Ý nghĩa, vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của
Đảng trong giai đoạn hiện nay?
...............................................................................................................12
Câu 10: Tháng 8/1943, Hồ Chí Minh đã định nghĩa như thế nào về văn hóa? Hồ Chí Minh có (1)quan
điểm như thế nào về vai trò của văn hóa và (2)mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác? Liên
hệ xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam hiện nay?
.........................................15
Câu 11: Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng và những nguyên tắc xây
dựng đạo đức cách mạng? Liên hệ vào quá trình tu dưỡng đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay?
Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới nào quan trọng nhất với sinh viên?
..................................................17 1
Câu 1: KN tư tưởng HCM ? Ý nghĩa của việc học tập nghiên cứu tư tưởng HCM đối với SV, thanh
niên hiện nay của nước ta?
*KN
:“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ
thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi”.
*Ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu của SV, thanh niên VN hiện nay?
- Góp phần nâng cao năng lực tư duy, lí luận
+ Làm thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng VN, là những
phương hướng về lý luận và thực tiễn hành động cho những người VN yêu nước
+ Trang bị cho sv tri thức khoa học về hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về CMVN; hình thành năng lực,
phương pháp làm việc, niềm tin, tình cảm cách mạng
+ Củng cố cho sv về lập trường, quan điểm cách mạng trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Leenin, tư tưởng HCM;
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH; tích cực, chủ động đấu tranh phê phán những quan
điểm sai trái để bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác-Leenin, tư tưởng HCM, đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và nhà nước
-Giúp giáo dục định hướng thực hành đạo đức, cách mạng, củng cố niềm tin khoa học gắn liền với trau dồi
tình cảm CM, bồi dưỡng tình cảm yêu nước.
-Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác: góp phần tích cực trong việc giáo dục trẻ tiếp
tục hình thành và hoàn thiện nhân cách, trở thành những chiến sĩ tiên phong trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ, góp phần làm cho đất nước ngày càng tốt đẹp hơn như khát vọng của HCM và của mỗi người dân VN.
Câu 2: Trình bày cơ sở thực tiễn hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh
*Thực tiễn XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
-Từ năm 1858, đế quốc Pháp bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam. Triều đình nhà Nguyễn lần lượt ký các
hiệp ước đầu hàng, từng bước trở thành tay sai của thực dân Pháp
-Từ 1858 đến cuối thế kỷ XIX, các phong trào đấu tranh yêu nước chống thực dân Pháp xâm lược liên tục nổ ra.
-Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
+ Phong trào Cần Vương 1885-1896 do Vua Hàm Nghi và Thượng thư Tôn Thất Thuyết lãnh đạo. Đỉnh cao
là khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng.
+Khởi nghĩa Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo (1884-1913) “Mang nặng cốt cách phong kiến”
-Các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
+Phong trào chống đi phu, chống sưu thuế ở Trung kỳ
+Phong trào Đông Du (Phan Bội Châu)
+Phong trào Duy Tân (Phan Chu Trinh)
Các phong trào phát triển mạnh mẽ nhưng cuối cùng đều thất bại. Nguyên nhân sâu xa là giai cấp tư sản còn
non yếu, bên cách do các tổ chứuc và người lãnh đạo của các phong trào đó chưa có đường lối và phương
pháp cách mạng đúng đắn
-Sau khi bình định quân Việt Nam,thực dân Pháp mở các cuộc khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam
có nhiều chuyển biến rõ rệt
+ Kinh tế: lạc hậu phụ thuộc
+ Chính trị: bóp nghẹt tự do 2
+ Văn hóa xã hội: nô dịch ngu dân
-Bên cạnh những giai cấp tầng lớp cũ là địa chủ và nông dân thì xuất hiện những giai cấp tầng lớp mới như:
tư sản, công nhân,... Ở Việt Nam xuất hiện 2 mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc VN vs thực dân
Pháp, giữa nông dân với địa chủ.
* Thực tiễn thế giới cuối thế XIX đầu thế kỉ XX
Vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế giới đã phát từ giai đoạn tự do cạnh tranh
chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Tình hình đó đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn vốn có trong lòng chủ nghĩa tư bản, đó là mâu thuẫn giữa giai
cấp tư sản với giai cấp vô sản ở các nước tư bản; mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau; mâu thuẫn giữa
các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc.
⇨ Cách mạng tháng 10 Nga thành công là thắng lợi đầu tiên của chủ nghĩa Mác-Lênin đã đánh đổ giai
cấp địa chủ và giai cấp phong kiến, lập lên XH mới – XHCN. Mở ra con đường giải phóng cho dân
tộc bị áp bức trên TG.
Ngày 2/3/1919, Quốc tế Cộng sản ra đời ở Mátxcơva trở thành Bộ tham mưu, lãnh đạo phong trào cách
mạng thế giới, thúc đẩy sự ra đời và hoạt động ngày càng mạnh mẽ của các đảng cộng sản ở nhiều nước.
Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, sự ra đời của Nhà nước Xôviết, Quốc tế Cộng sản và thực tiễn xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô cùng với sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản, công nhân và phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới ảnh hưởng sâu sắc tới Hồ Chí Minh trên hành trình đi ra thế giới tìm
mục tiêu và con đường cứu nước.
Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận và nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng HCM? 1. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

-Thứ nhất, Chủ nghĩa yêu nước, ý chí bất khuất đấu tranh dựng nước và giữ nước:
“Dân ta có một lòng
nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta từ xưa đến nay. Mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh
thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”
-Thứ hai, Tinh thần đoàn kết nhân nghĩa thủy chung, tương thân tương ái, trọng nghĩa tình đạo lý
+ Đoàn kết tạo nên sức mạnh để chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm
+ Đoàn kết tạo nên sức mạnh to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc
-Thứ ba, Cần cù, dũng cảm, thông minh, ham học hỏi, quý trọng hiền tài
+ Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
+ Quý trọng người hiền tài, biết tiếp thu các giá trị văn hóa nhân loại
-Thứ tư, Truyền thống lạc quan yêu đời: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”
b. Tinh hoa VH nhân loại
-Tinh hoa văn hóa phương Đông: HCM biết chắt lọc lấy những gì tinh túy nhất trong các học thuyết triết
học, tư tưởng, những mặt tích cực của Nho giáo, Phật giáo,...:
+ Nho giáo: Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, mong muốn một xã hội bình trị (một
xã hội không sợ thiếu chỉ sợ không công bằng). Tư tưởng trọng dân, đề cao văn hóa, lễ giáo, đã tạo nên
truyền thống hiếu học, tu thân dưỡng tính
+Phật Giáo: Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, bình đẳng, dân chủ tự phát. Đề cao nếp sống đạo đức, trong sạch,
chăm làm điều thiện, coi trọng lao động. Phật giáo vào Việt Nam kết hợp với chủ nghĩa yêu nước sống gắn
bó với dân, hoà vào cộng đồng
+Lão giáo: Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng của Lão Tử, dạy con người cần phải biết sống
gắn bó với thiên nhiên, hòa đồng với thiên nhiên, phải biết bảo vệ môi trường sống. 3
+ Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó có “những điều thích hợp với điều kiện của
nước ta”: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
-Tinh hoa văn hóa Phương Tây
+ Người đã kế thừa, phát triển nền văn hoá dân chủ và cách mạng phương Tây: tư tưởng tự do, bình đẳng
trong Tuyên ngôn nhân quyền và Dân quyền của Đại cách mạng Pháp 1791, tư tưởng dân chủ, về quyền
sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong Tuyên ngôn độc lập của Mỹ 1776.
+ Người cũng nhìn thấy mặt trái của “lý tưởng” tự do, bình đẳng, bác ái.
+ Người còn học tập phong cách làm việc dân chủ trong sinh hoạt của Đảng xã hội Pháp
+Kế thừa tư tưởng bác ái của Thiên Chúa giáo: nhân ái, vị tha, yêu người, thương người
c. Chủ nghĩa Mác- Lênin
-Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 và chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở lý luận quyết định bước phát
triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh, khiến Người vượt hẳn lên phía trước so với những người yêu
nước cùng thời. Hồ Chí Minh khẳng định: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa
chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lênin”
-Chủ Nghĩa Mác – Lê Nin là thế giới quan, phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động cách mạng.
HCM đã kế thừa, đổi mới và phát triển những giá trị tốt đẹp của dân tộc VN, tinh hoa văn hóa nhân loại, kết
hợp với thực tiễn cách mạng trong nước và thế giới hình thành nên một hệ thống các quan điểm cơ bản, toàn diện về CMVN.
- CN Mác-LêNin trang bị cho HCM lập trường, quan điểm và phương pháp luận biện chứng trong quá trình
lãnh đạo cách mạng VN trong tình hình thực tiễn.
Vì vậy, CN Mác – Lê Nin là tiền đề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết định trong việc hình thành tư tưởng HCM 2. Nhân tố chủ quan - Phẩm chất HCM
+ Có lý tưởng cao cả và hoài bão lớn cứu dân, cứu nước thoát khỏi cảnh lầm than, cơ cực để theo kịp các
nước tiên tiến trên thế giới. Người có ý chí, nghị lực to lớn, một mình dám đi ra nước ngoài khảo sát thực tế
các nước đế quốc giàu có cũng như các dân tộc thuộc địa nghèo nàn, lạc hậu, mà chỉ với hai bàn tay trắng.
+ Có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng; đã vận dụng
đúng quy luật chung của xã hội loài người, của cách mạng thế giới vào hoàn cảnh riêng, cụ thể của Việt
Nam, đề xuất tư tưởng, đường lối cách mạng mới đáp ứng đúng đòi hỏi thực tiễn; có năng lực tổ chức biến
tư tưởng, đường lối thành hiện thực.
+ Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, đã đưa cách mạng Việt Nam vào dòng chảy chung của cách
mạng thế giới. Hồ Chí Minh là người có năng lực tổng kết thực tiễn, năng lực dự báo tương lai chính xác để
dẫn dắt toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta đi tới bến bờ thắng lợi vinh quang.
+ Tận trung với nước, tận hiếu với dân; là người suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam và của cách mạng thế giới. Những phẩm chất cá nhân đó là một nhân tố quyết định
những thành công của Hồ Chí Minh trong hoạt động lý luận và thực tiễn cho dân tộc Việt Nam và nhân loại.
-Tài năng hoạt động, tổng kết thực hiện thực tiễn phát triển lý luận
+ Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường.
+ Hồ Chí Minh thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc, về xây dựng chủ nghĩa xã hội, về xây dựng Đảng cộng sản
+ Hồ Chí Minh là nhà tổ chức vĩ đại của cách mạng Việt Nam 4
Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành và phát triển qua những thời kỳ nào? Phân tích nội
dung và ý nghĩa từng thời kỳ?
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm đường cứu nước mới .
Hồ Chí Minh tiếp thu truyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình và của dân tộc để hình thành nên tư
tưởng yêu nước và tìm đường cứu nước.
HCM có tư duy nhạy bén: Người sinh ra trong cảnh nước mất, nhà tan, nhân dân chịu cảnh khốn khổ cùng
cực, nhưng người không tán thành con đường cứu nước của các bậc tiền bối và Người đã quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước.
Từ đó đã hình thành nên tư tưởng yêu nước và tìm con đường cứu nước.
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
- Ngày 5/6/1911, tại bến cảng Nhà Rồng, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã lên chiếc tàu
buôn của Pháp (Latutsơ Tơrêvin) sang phương Tây tìm đường cứu nước. Bác sang Pháp, sau đó sang Anh, Mỹ.
- Năm 1913, Người từ Mỹ quay lại Anh tham gia công đoàn thủy thủ Anh
- Năm 1917 Người từ Anh sang lại Pháp vào lúc nổ ra Cách mạng Tháng Mười Nga, Paris sôi động tìm hiểu Cách mạng Tháng Mười
- Năm 1919 Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng Xã hội Pháp. Tháng 8/1919 Bác gửi bản yêu sách của nhân dân
An Nam đến hội nghị Véc-xây
+ 7/1920 đọc Luận cương của Leenin bàn về vấn đề dân tộc và thuộc địa
+ 12/1920 tại đại hội Tua, người quyết định bỏ phiếu tán thành quốc tế 3 và trở thành Đảng viên Đảng hội Pháp
- Đại hội XVIII Đảng xã hội Pháp thảo luận vấn đề gia nhập Quốc tế III, ngày 30/12/1920 HCM biểu quyết
tán thành Đảng cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản.
- Giai đoạn này đánh dấu sự phát triển vượt bậc thế giới quan của HCM từ giác ngộ chủ nghĩa dân tộc đến
giác ngộ chủ nghĩa Mác-Lênin, từ chiến sĩ chống thực dân trở thành chiến sĩ cộng sản Việt Nam
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
-Năm 1921, HCM tham gia sáng lập hội liên hiệp thuộc địa
- Năm 1922, Người được bầu là trưởng tiểu ban nghiên cứu vấn đề dân tộc thuộc địa của Đảng cộng sản
Pháp, sáng lập báo Le Paria bằng tiếng pháp
-Năm 1923 Người đến dự hội nghị quốc tế tại Mátxcova
-Năm 1925 Người viết Bản án chế độ thực dân Pháp. Tác phẩm vừa là tư liệu, tài liệu học tập cho các lớp
huấn luyện chính trị sau này, vừa vạch trần bộ mặt vô nhân đạo của thực dân Pháp.
-Năm 1927 Bác viết tác phẩm “ Đường cách mệnh” tác phẩm này vừa là văn kiện chỉ dẫn vừa vạch rõ con
đường, phương hướng cho cách mạng VN đi đến thắng lợi
-Năm 1929 chủ nghĩa Mác- Lênin thâm nhập vào Việt Nam, một loạt các tổ chức cộng sản ra đời.
-Đầu năm 1930 theo chỉ thị quốc tế cộng sản lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam thông qua văn kiện do Người
soạn thảo, đúng đắn và sáng tạo đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước và tổ chức lãnh đạo
cách mạng VN kéo dài từ cuối TK XIX sang đầu năm 1930
4. Thời kỳ 1930 - 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách mạng Việt Nam đúng đắn, sáng tạo
-Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10/1930 ra nghị quyết cho rằng: Hội nghị hợp nhất Đảng do Nguyễn
Ái Quốc chủ trì có nhiều sai lầm, "chỉ lo đến việc phản đế, mà quên mất lợi ích giai cấp tranh đấu ấy là một sự rất nguy hiểm" 5
-Hội nghị ra án nghị quyết: "Thủ tiêu chánh cương, sách lược và điều lệ Đảng"; bỏ tên Đảng Cộng sản Việt
Nam do Hồ Chí Minh và những người tham gia Hội nghị thành lập Đảng xác định, lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương.
-Năm 1934 HCM thoát khỏi nhà tù ở Hồng Koong và sang Liên Xô học trường quốc tế Lênin
-Tháng 7/1935 đại hội 7 quốc tế cộng sản họp tự phê bình những khuynh hướng “tả khuynh” trước đây
-Tháng7/1936 đảng ta cũng họp tự phê bình những khuynh hướng “ tả” trước đây
Mặc dù gặp phải muôn ngàn khó khăn thử thách nhưng người luôn giữ vững quan điểm, lập trường kiên trì của mình
-Tháng 6/1938 HCM gửi thư lên Quốc tế Cộng sản đề nghị cho phép về nước hoạt động
-28/1/1941, sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc trở về Tổ quốc
- 19/ 5/1941: tại Hội nghị TW lần thứ tám (từ 10-19/5/1941) họp tại Pác Bó (Cao Bằng) dưới sự chủ trì của
NAQ, Ban Chấp hàng TW Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh việc chuyển hướng chiến lược của CMVN.
4.Thời kỳ 1941-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mạng
của Đảng và nhân dân ta
-Ngày 19/5/1941, Hồ Chí Minh sáng lập Mặt trận Việt Minh;
-Ngày 22/12/1944, sáng lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam.
-Ngày 18/8/1945, chớp đúng thời cơ, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Cách
mạng Tháng Tám năm 1945 thành công đã lật đổ chế độ phong kiến hơn nghìn năm, lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
-Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản
Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Một thời đại mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam đã được mở ra: Thời đại độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
-Từ 2/9/1945 đến 19/2/1946, Hồ Chí Minh đề ra chiến lược sách lược cách mạng sáng suốt, lãnh đạo Đảng
và chính quyền cách mạng non trẻ trải qua thử thách ngàn cân treo sợi tóc.
-Từ năm 1946 đến năm 1954, Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+19/12/1946 Người ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “Hỡi đồng bào cả nước...
-Từ 1954 đến năm 1969, Hồ Chí Minh xác định và lãnh đạo thực hiện đường lối cùng một lúc thi hành hai
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiếp tục cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
+ 17/7/1966 HCM ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước. Nêu lên một chân lý của thời đại “Không có
gì quý hơn độc lập tự do”.
Người để lại Di chúc, một văn kiện lịch sử vô giá, kết tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, đạo đức, phong cách
của một lãnh tụ cách mạng, anh hùng dân tộc vĩ đại, nhà tư tưởng lỗi lạc, nhà văn hóa kiệt xuất, suốt đời vì
dân, vì nước. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh là: “Toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu,
xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng
vào sự nghiệp cách mạng thế giới" .
+Ngày 2/9/1969 Người ra trong sự thương tiếc của cả dân tộc Việt Nam
?#. Vì sao đến năm 1930, tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản?
+) Xác định rõ con đường một mục tiêu của cách mạng Việt Nam
+) Xác định rõ cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. 6
+) Xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là đảng cộng sản
+) Động lực của cách mạng là khối đại đoàn kết dân tộc mà lòng cốt là liên minh công -nông +) Phương
pháp cách mạng là dùng bạo lực cách mạng
+) Hồ Chí Minh thành lập Đảng cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị đúng đắn và sáng tạo đã chấm
dứt cuộc khủng hoảng về đường lối và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam kéo dài suốt từ cuối thế kỷ XIX sang đầu năm 1930.
Câu 5: Những quan điểm cơ bản trong tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc? Luận điềm
nào thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của HCM? Tại sao?
* 5 luận điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
-Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
- Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do đảng cộng sản lãnh đạo
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản:
- Từ khi thực dân Pháp tiến hành xâm lược và đặt ách thống trị nước ta, vấn đề sống còn của dân tộc dược
đặt ra là phải đấu tranh để giải phóng dân tộc khỏi ách thực dân đế quốc. HCM có chí hướng là muốn tìm
kiếm con đường cứu nước, giải phóng dân tộc phương Tây, như Người nói: “Tôi muốn đi ra nước ngoài,
xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta”
- Năm 1917 CMT 10 Nga thành công đã ảnh hưởng sâu sắc tới HCM trong việc lựa chọn con đường cứu
nước, giải phóng dân tộc.
- Năm 1920, sau khi đọc bản Sở thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lên Nin, HCM tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc: con đường các mạng vô sản, như sau
này Người khẳng định: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.
- Trong văn kiện đại hội VI quốc tế cộng sản, khái niệm “cách mạng tư sản dân quyền” không bao hàm đầy
đủ nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng các dân tộc ở các nước thuộc địa. Còn trong chánh cương vắn tắt,
HCM nêu rõ: cách mạng tư sản dân quyền trước hết phải đánh dổ đế quốc và bọn phong kiến, làm cho nước
Nam được hoàn toàn độc lập.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do đảng cộng sản lãnh đạo
Về tầm quan trọng của tổ chức Đảng đối với cách mạng, chủ nghĩa Mác-Lênin chỉ rõ: Đảng cộng sản là nhân
tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Giai cấp công nhân phải tổ chức ra
chính đảng, đảng đó phải thuyết phục, giác ngộ và tập hợp đông đảo quần chúng, huấn luyện quần chúng và
đưa quần chúng ra đấu tranh. Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và rất chú trọng đến
việc thành lập đảng cộng sản, khẳng định vai trò to lớn của Đảng đối với cách mạng giải phóng dân tộc theo
con đường cách mạng vô sản.
Trong hoàn cảnh Việt Nam là một nước thuộc địa - phong kiến, theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản vừa là
đội tiên phong của giai cấp công nhân vừa là đội tiên phong của nhân dân lao động kiên quyết nhất, hăng hái
nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận lực phụng sự Tổ quốc. Đó còn là Đảng của cả dân tộc Việt Nam. 7
Đây là một luận điểm quan trọng của Hồ Chí Minh có ý nghĩa bổ sung, phát triển lý luận mácxít về đảng cộng sản.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
- Chủ nghĩa Mác – Lê Nin khẳng định rằng: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, quần chúng
nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử. Lê Nin viết: “không có sự đồng tình ùng hộ của đại đa số nhân dân
lao động đối với đội tiền phong của mình tức là đối với giai cấp vô sản, thì cách mạng vô sản không thể thực hiện được”.
- HCM khẳng định: “cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người”. Người lý
giải rằng, dân tộc cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông, công, thương đều nhất trí chống lại
cường quyền. vậy nên phải tập hợp và đoàn kết toàn dân thì các mạng mới thành công.
- Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (tháng 12 -1946), người viết: “bất kì đàn ông đàn bà, bất kì người
già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái, dân tộc, hễ là người việt nam thì phải đứng lên đánh thực dân
phá để cứu tổ quốc”.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Quán triệt tư tưởng của V.I. Lênin về mối quan hệ chặt chẽ giữa cách mạng vô sản ở chính quốc với phong
trào giải phóng dân tộc thuộc địa, từ rất sớm Hồ Chí Minh chỉ rõ mối quan hệ khắng khít, tác động qua lại
lẫn nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc-mối quan hệ bình đẳng, không lệ
thuộc, phụ thuộc vào nhau.
- Là một người dân thuộc địa, là người cộng sản và là người nghiên cứu rất kỹ về chủ nghĩa đế quốc, Hồ Chí
Minh cho rằng: cách mạng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc mà
có thể giành thắng lợi trước.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
- “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống
lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Vậy nên, muốn đánh đổ thực
dân phong kiến giành độc lập dân tộc thì tất yếu phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
- Về hình thức bạo lực cách mạng ở đây là bạo lực của quần chúng được với hai lực lượng chính trị và quân
sự, hai hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang; chính trị và đấu tranh chính trị của
quần chúng là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng lực lượng vũ trang và đấu tranh vũ trang; đấu tranh vũ
trang có ý nghĩa quyết định đối với việc tiêu diệt lực lượng quân sự và âm mưu thôn tính của thực dân đế
quốc, đi đến kết thúc chiến tranh.
*Luận điển thế hiện rõ nhất sáng tạo lí luận của HCM: là Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động,
sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- Thuộc địa có một vị trí, vai trò, tầm quan trọng đặc biệt đối với chủ nghĩa đế quốc, là nơi duy trì sự tồn tại,
phát triển, là món mồi “béo bở” cho chủ nghĩa đế quốc. Cho nên, cách mạng ở thuộc địa có vai trò rất lớn
trong việc cùng với cách mạng vô sản ở chính quốc tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.
- Tinh thần đấu tranh cách mạng hết sức quyết liệt của các dun tộc thuộc địa, mà theo Người nó sẽ bùng lên
mạnh mẽ, hình thành một “lực lượng khổng lồ” khi được tập hợp, hướng dẫn và giác ngộ cách mạng.
- Với thực tiễn thắng lợi năm 1945 ở Việt Nam cũng như phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã
thành công vào những năm 60, trong khi cách mạng vô sản ở chính quốc chưa nổ ra và thắng lợi, càng chứng
minh luận điểm trên của Hồ Chí Minh là độc đáo, sáng tạo, có giá trị lí luận và thực tiễn to lớn 8
Câu 6: Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa? Liên hệ
với quan niệm của Đảng ta về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt nam trong văn kiện Đại
hội Đảng lần thứ XI năm 2011?
1. Xã hội xã hội chủ nghĩa có một số đặc trưng cơ bản sau:
*Thứ nhất, về chính trị: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
-Xã hội xã hội chủ nghĩa trước hết là xã hội do nhân dân lao động làm chủ, nhân dân là chủ dưới dự lãnh đạo
của đảng cộng sản trên nền tảng liên minh công- nông.
-Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, địa vị cao nhất là nhân dân.
-Nhà nước là của dân, do dân và vì dân. Mọi quyền lợi, quyền lực, quyền hạn thuộc về nhân dân và mọi hoạt
động xây dựng, bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội cũng thuộc về nhân dân
*Thứ hai, về kinh tế: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
-Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội phát triển cao hơn chủ nghĩa tư bản nên xã hội xã hội
chủ nghĩa phải có nền kinh tế phát triển cao hơn nền kinh tế của xã hội tư bản chủ nghĩa, đó là nền kinh tế
dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ sở hữu tư liệu sản xuất tiến bộ.
-Lực lượng sản xuất hiện đại trong chủ nghĩa xã hội biểu hiện: Công cụ lao động, phương tiện lao động
trong quá trình sản xuất đã “phát triển dần đến may móc, sức điện, sức nguyên tử”.
-Quan hệ sản xuát trong xã hội xã hội chủ nghĩa được Hồ Chí Minh diễn đạt: Lấy nhà máy, xe lửa, ngân
hàng, v.v. làm của chung; là tư liệu sản xuất thuộc về nhân dân. Đây là tư tưởng Hồ Chí Minh về chế độ
công hữu tư liệu sản xuất chủ yếu trong xã hội xã hội chủ nghĩa.
*Thứ ba, về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội có trình độ phát
triển cao về văn hóa và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.
-Văn hóa, đạo đức thể hiện ở tất cả các lĩnh vực của đời sống song trước hết là ở các quan hệ xã hội. Sự phát
triển cao về văn hóa và đạo đức của xã hội xã hội chủ nghĩa thể hiện: xã hội không còn hiện tượng người bóc
lột người; con người được tôn trọng, được bảo đảm đối xử công bằng, bình đẳng và các dân tộc đoàn kết, gắn bó với nhau.
-Hồ Chí Minh cho rằng: Chỉ có chủ nghĩa xã hội mới “chú ý xem xét những lợi ích cá nhân đúng đắn và bảo
đảm cho nó được thỏa mãn”; “chỉ ở trong chế độ xã hội chủ nghĩa thì mỗi người mới có điều kiện để cải
thiện đời sống riêng của mình, phát huy tính cách riêng và sở trường riêng của mình”.
-Chủ nghĩa xã hội là cơ sở, là tiền đề để tiến tới chế độ xã hội hòa bình, đoàn kết, ấm no, tự do, hạnh phúc,
bình đẳng, bác ái, việc làm cho mọi người và vì mọi người; không còn phân biệt chủng tộc, không còn gì có
thể ngăn cản những người lao động hiểu nhau và thương yêu nhau.
*Thứ tư, về chủ thể xây dựng chủ nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Trong chế độ xã hội chủ nghĩa - chế độ của nhân dân, do nhân dân làm chủ, lợi ích của cá nhân gắn liền với
lợi ích của chế độ xã hội nên chính nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết định tốc độ xây dựng và sự vững
mạnh của chủ nghĩa xã hội.
-Trong sự nghiệp xây dựng này, Hồ Chí Minh khẳng định: “Cần có sự lãnh đạo của một đảng cách mạng
chân chính của giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Chỉ có sự lãnh đạo của một đảng biết
vận dụng một cách sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước mình thì mới có thể đưa
cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa đến thành công”.
2. Liên hệ với quan niệm của Đảng ta về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt nam trong
văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI năm 2011?

-Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, 9 - Do nhân dân làm chủ
-Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
-Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
-Con người có đời sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
-Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo.
-Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Câu 7: Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của
Đảng? Nêu ý nghĩa, liên hệ với công tác xây dựng Đảng hiện nay?

1. Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
2. Tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo; cá nhân phụ trách
3. Tự phê bình và phê bình
4. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
5. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
6. Đoàn kết, thống nhất trong Đảng
7. Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân 8. Đoàn kết quốc tế
*Phân tích từng quan điểm:
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động:
+Trong tác phẩm Đường cách mệnh(1927) Hồ Chí Minh khẳng định Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa
làm cốt Trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng
như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam. Bây giờ học thuyết nhiều, Chủ nghĩa nhiều, nhưng
chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin.
+Hồ Chí Minh chỉ rõ: Đảng phải dựa vào lý luận cách mạng và có học của chủ nghĩa Mác-lênin, phải làm
cho chủ nghĩa Mác-lênin trở thành nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động. HCM luôn nhấn
mạnh phải trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin nhưng đồng thời phải luôn luôn sáng tạo, vận dụng cho phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh, từng lúc, từng nơi. Đảng giữa chắc vào cơ sở lý luận chính trị là chủ nghĩa Mác
Lênin nhưng không được phép giáo điều.
- Tập trung dân chủ: đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng. Giữa “tập trung” và “dân chủ” có mối
quan hệ khăng khít vơi nhau, đó là hai vế của một nguyên tắc. HCM viết về mối quan hệ đó như sau: Tập
trung trên nền tảng dân chủ; dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung.
Đối với tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
: Người lưu ý hai điều cần tránh trong hoạt động của Đảng:
+ Độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể;
+ Dựa dẫm tập thể, không dám quyết đoán. Hai vế tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách phải luôn luôn đi đôi
với nhau, có mối liên hệ tác động biện chứng lẫn nhau.
- Tự phê bình và phê bình: Mục đích của tự phê bình và phê bình là để làm cho phần tốt trong mỗi con
người nảy nở như hoa mùa xuân, làm cho mỗi tổ chức tốt lên, phần xấu bị mất dần đi, tức là nói đến sự vươn
tới chân, thiện, mỹ. Mục đích này được quy định bởi tính tất yếu trong quá trình hoạt động của Đảng ta.
Thái độ, phương pháp tự phê bình và phê bình được HCM nêu rõ ở những điểm như: phải tiến hành thường
xuyên như người ta rửa mặt hằng ngày; phải thẳng thắn chân thành, trung thực, không nể nang, không giấu
giếm và cũng không thêm bớt khuyết điểm; “phải có tình thương yêu lẫn nhau”.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác: Đảng có những điều kiện kỷ luật bắt buộc mỗi đảng viên phải theo. Không
có kỷ luật sắt không có Đảng. Đã vào Đảng thì phải theo tư tưởng của Đảng. Đảng đã chỉ thị nghị quyết là 10
phải làm. Không làm thì đuổi ra khỏi Đảng. Đảng phải giữ kỷ luật rất nghiêm từ trên xuống dưới. Kỷ luật
của Đảng là kỷ luật tự giác, “do lòng tự giác của đảng viên về nhiệm vụ của họ đối với Đảng”; khi đã tự giác
thì kỷ luật của Đảng mới nghiêm và mới bền lâu, thực sự tạo sức mạnh cho Đảng.
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn: Thường xuyên tự chỉnh đốn trở thành một nhiệm vụ cực kỳ quan
trọng trong xây dựng Đảng; mỗi đảng viên, mỗi đoàn viên, mỗi chi bộ đều ra sức làm tròn nhiệm vụ đảng
giao phó cho mình, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Làm được như vậy, thì dù công việc to lớn mấy, khó
khăn mấy chúng ta cũng nhất định thắng lợi.
Theo Hồ Chí Minh, xây dựng và chính đốn Đảng là vấn đề mang tính quy luật và là nhu cầu tồn tại và phát
triển của bản thân Đảng. Chỉnh đốn và đổi mới Đảng là nhằm làm cho Đảng thực sự trong sạch, vững vàng
cả về Chính trị, tư tưởng và tổ chức; làm cho đội ngũ cán bộ, Đảng viên không ngừng nâng cao phẩm chất
và năng lực trước yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao, phức tạp của nhiệm vụ cách mạng.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng: là điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; Nhờ đoàn kết
chặt chẽ, một lòng một dạ phục vụ giai cấp, phục vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc, cho nên từ ngày thành lập
đến nay, Đảng ta đã đoàn kết, tổ chức lãnh đạo nhân dân ta hăng hái đấu tranh tiến từ thắng lợi này đến thắng
lợi khác. Theo Hồ Chí Minh, Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng và dân tộc ta, phải giữ
gìn sự đoàn kết trong Đảng như giữ gìn con ngươi ở mắt mình. Cơ sở để đoàn kết nhất trí trong Đảng chính
là đường lối, quan điểm của Đảng, điều lệ của Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân: Đảng Cộng sản Việt Nam là một bộ phận của toàn thể dân tộc
Việt Nam. Vấn đề mối quan hệ giữa đảng cộng sản - giai cấp công nhân - nhân dân Việt Nam là mối quan
hệ ‘3 trong 1’, mỗi thành tố đều nằm trong một cái khung không thể tách rời. Mỗi một thành tố đều có chức
năng, nhiệm vụ riêng nhưng tất cả những thành tố đó đều có tính hướng đích: Độc lập dân tộc và với chủ
nghĩa xã hội, là xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh theo ham
muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
- Đoàn kết quốc tế: Đảng phải chú trọng giữ vững và tăng cường mối quan hệ quốc tế trong sáng, Người
mong Đảng “sẽ ra sức hoạt động, góp phần đắc lực vào việc khôi phục lại khối đoàn kết giữa các đảng anh
em trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý có tình.
*Nêu ý nghĩa, liên hệ với công tác xây dựng Đảng hiện nay:
- Ý nghĩa:
+Thứ nhất : Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu cảu tổ chức cơ sở Đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ , đảng viên.
+Thứ hai : Nâng cao nhận thức, tự giác chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước cho đảng viên.
+Thứ ba: Giúp đảng viên nâng cao ý thực trách nhiệm, tích cực học tập, tu dưỡng, rèn luyện, thực hiện tốt nhiệm vụ.
-Liên hệ với các nguyên tắc xây dựng Đảng hiện nay:
Ngoài những nguyên tắc trên thì hiện nay đảng ta có thêm 2 nguyên tắc:
+ Đảng gắn bó mật thiệt với nhân dân.
+ Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp, pháp luật.
+ Ý nghĩa: xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy định về chế độ phân công cấp ủy viên phụ trách cơ sở, chế độ
tiếp dân; chế độ Nhân dân tham gia xây dựng Đảng.
+ Hoàn thiện thêm các điều cấm đối với đảng viên liên quan đến thực hiện Hiến pháp, pháp luật.
Câu 8: Phân tích quan điểm của HCM về nhà nước của nhân dân, do dân, vì dân?
- Nhà nước của nhân dân: 11
+ Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, nhà nước của nhân dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà
nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
+ Nhà nước của dân tức là “dân là chủ”. Nguyên lý “dân là chủ” khẳng định địa vị chủ thể tối cao của mọi quyền lực là nhân dân.
+ Trong Nhà nước dân chủ, nhân dân thực thi quyền lực thông qua hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
+ Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân. Tự bản thân nhà nước không có quyền lực. Quyền
lực của nhà nước là do nhân dân ủy thác do. Do vậy, các cơ quan quyền lực nhà nước cùng với đội ngũ cán
bộ của nó đều là “công bộc” của nhân dân, nghĩa là “gánh vác việc chung cho dân, chứ không phải để đè đầu dân”.
+ Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những đại biểu mà họ đã lựa chọn,
bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên.
+ Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân. Luật pháp đó là của nhân dân, là công cụ thực
thi quyền lực của nhân dân, là phương tiện để kiểm soát quyền lực nhà nước.
- Nhà nước do nhân dân:
+ Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nhà nước do nhân dân trước hết là nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng
lợi của sự nghiệp cách mạng của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Nhà nước do nhân dân còn có nghĩa “dân làm chủ”
+ Trong nhà nước do nhân dân làm chủ, nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực thi những
quyền mà Hiến pháp và pháp luật đã quy định, hưởng dụng đầy đủ quyền lợi và làm tròn nghĩa vụ làm chủ
của mình. Người yêu cầu cán bộ, đảng viên phải thật sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.
+ Nhà nước do nhân dân cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải tự giác phấn
đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình.
- Nhà nước vì nhân dân:
+ Nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, không có đặc
quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
+ Trách nhiệm của nhà nước là nhằm thoả mãn những yêu cầu thiết yếu của nhân dân: làm cho dân có ăn, có
mặc, có chỗ ở, có học hành, việc gì có lợi cho dân ta phải hết sức làm, việc gì có hại đến dân ta phải hết sức tránh.
+ Theo Hồ Chí Minh, thước đo một Nhà nước vì dân là phải được lòng dân, đồng thời chỉ rõ: “muốn được
dân yêu, muốn được lòng dân, trước hết phải yêu dân, phải đặt quyền lợi của dân trên hết thảy, phải có một
tinh thần chí công vô tư”
+ Trong Nhà nước vì dân, cán bộ vừa là đày tớ, nhưng đồng thời phải vừa là người lãnh đạo nhân dân.
Câu 9: Các quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò, điều kiện, hình thức và nguyên tắc tổ chức khối
đại đoàn kết toàn dân tộc? Ý nghĩa, vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của
Đảng trong giai đoạn hiện nay?

1. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
cách mạng
- Đại đoàn kết là chiến lược lâu dài, nhất quán của cách mạng Việt Nam
- Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề mang tính sống còn của dân tộc
- Mỗi giai đoạn cách mạng cần chính sách và phương pháp tập hợp lực lượng khác nhau, điều chỉnh với từng đối tượng
- Đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng 12
- Hồ Chí Minh đã khái quát thành nhiều luận điểm mang tính chân lý về vai trò và sức mạnh của khối đại
đoàn kết toàn dân tộc :“ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” hoặc
“Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết là thắng lợi”
-Hồ Chí Minh khẳng định: Trong thời đại mới, để đánh bại các thế lực đế quốc, thực dân nhằm giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng loài người, nếu chỉ có tinh thần yêu nước thì chưa đủ; cách mạng
muốn thành công và thành công đến nơi, phải tập hợp được tất cả mọi lực lượng có thể tập hợp, xây dựng
được khối đại đoàn kết toàn dân tộc bền vững.
-Đoàn kết tạo ra sức mạnh. Người viết: “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta”
-Đoàn kết chặt chẽ, thì chúng ta nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và làm
trọn nhiệm vụ nhân dân giao phó
-Đoàn kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi
-Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi
-Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
- Đoàn kết là phương tiện, cao hơn phương tiện trở thành mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng của Cách
mạng. Mục đích của Đảng Lao động VN có thể gồm 8 chữ là “Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”
- Người thường xuyên nhắc nhở cán bộ, đảng viên phải thấm nhuần quan điểm sự nghiệp cách mạng là
nhiệm vụ hàng đầu của Đảng. Vì vậy phải thường xuyên gần gũi, lắng nghe quần chúng; vận động, tổ chức,
giáo dục quần chúng; coi sức mạnh của cách mạng là ở nơi quần chúng; phải thấm nhuần lời dạy: “Dễ trăm
lần không dân cũng chịu. Khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
-Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng.
-Đại đoàn kết là yêu cầu khách quan của sự nghiệp cách mạng và là đòi hỏi khách quan của quần chúng nhân dân.
-Đảng có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu, những đòi hỏi khách
quan, tự phát của quần chúng thành những đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có tổ chức trong khối đại đoàn
kết, tạo thành sức mạnh tổng hợp trong cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và hạnh phúc cho con người
* Liên hệ của riêng phần này:
Là 1 học sinh, sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường Chúng ta phải luôn nâng cao tinh thần cảnh giác,
chống những luận điệu xuyên tạc về Đảng, về Chủ tịch Hồ Chí Minh, không ngừng nâng cao trình độ để
thích ứng với điều kiện xã hội mới, áp dụng triệt để và linh hoạt các nguyên tắc của Người tùy theo vị trí của
mình như tập trung dân chủ, kỷ luật nghiêm minh, tự giác trong công việc cũng như trong cuộc sống cộng
đồng. + Đẩy mạnh việc tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn của bản thân, tuyên truyền về đường
lối chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước. Chống các biểu hiện suy thoái về phẩm chất đạo đức, luôn
tu dưỡng phẩm chất đạo đức.
2. Điều kiện của đại đoàn kết dân tộc
-Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích chính đáng
+ Chú trọng xử lý các mối quan hệ lợi ích đa dạng, phong phú trong xã hội Việt Nam. Chỉ có xử lý tốt quan
hệ lợi ích, trong đó tìm ra điềm tương đồng, lợi ích chung thì mới đoàn kết được lực lượng
+ Đại đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, trên cơ sở yêu nước, thương dân, chống áp bức,
bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu
+ Đoàn kết phải lấy lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao động làm mục tiêu phấn đấu
- Hai là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc là cội nguồn của sức mạnh 13
+ Truyền thống yêu nước trở thành giá trị bền vững, thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của mỗi con
người Việt Nam, được lưu truyền qua nhiều thế hệ
+ Truyền thống đó là cội nguồn sức mạnh vô địch để cả dân tộc chiến đấu và chiến thắng thiên tai địch họa,
làm cho đất nước được trường tồn, bản sắc dân tộc được giữ vững
- Ba là, phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người, có như thế mới thành đại đoàn kết, có đại
đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang.
HCM chỉ rõ trong mỗi cá nhân cũng như mỗi cộng đồng đều
có những ưu điểm, khuyết điểm, mặt tốt, mặt xấu,… Cho nên vì lợi ích của cách mạng, cần phải có lòng
khoan dung độ lượng, trân trọng cái phần thiện dù nhỏ nhất ở mỗi người mới có thể tập hợp, quy tụ rộng rãi mọi lực lượng.
- Bốn là, phải có niềm tin vào nhân dân.
+Hồ Chí Minh, yêu dân, tin dân, dựa vào dân, sống, phấn đấu vì hạnh phúc của nhân dân là nguyên tắc tối cao trong cuộc sống
+Dân là chỗ dựa vững chắc đồng thời cũng là nguồn sức mạnh vô địch của khối đại đoàn kết toàn dân tộc,
quyết định thắng lợi của cách mạng. Vì vậy, muốn thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, phải có niềm tin vào nhân dân
3. Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Khối ĐĐK toàn dân tộc chỉ trở thành lực lượng to lớn khi được tập hợp, tổ chức lại thành một khối vững
chắc là Mặt trận dân tộc thống nhất.
-Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, tập hợp mọi người dân nước
Việt và kiều bào sinh sống ở nước ngoài.
-Hồ Chí Minh chú trọng tập hợp quần chúng vào các tổ chức yêu nước phù hợp.
- Mặt trận dân tộc thống nhất có những tên gọi khác nhau như: Mặt trận Việt Minh (1941); Mặt trận Liên
Việt (1951); Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960); Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955, 1976)
4. Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất:
- Một là: Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân - trí thức và đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng

-Xác định mục đích chung của Mặt trận là nhằm tập hợp tới mức cao nhất lực lượng dân tộc vào khối đại đoàn kết toàn dân tộc
-Mặt trận là một khối đoàn kết chặt chẽ, có tổ chức.
-Liên minh công - nông làm nền tảng vì họ: trực tiếp sản xuất, đông hơn hết, cũng bị áp bức bóc lột nặng nề,
chí khí cách mạng bền bỉ nhất.
-Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lãnh đạo Mặt trận
=>Trên đây chính là những nguyên tắc cốt lõi trong chiến lược đại đoàn kết của Hồ Chí Minh
- Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất vừa là lực lượng lãnh đạo mặt
trận, xây dựng khối đại đoàn kết ngày càng vững chắc
-Hai là: Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
+Mọi vấn đề của Mặt trận đều phải được đem ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi
đến nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức.
+Đảm bảo lợi ích chung, tôn trọng lợi ích riêng chính đáng.
+Hoạt động của Mặt trận phải theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ mới quy tụ được các tầng lớp, giai cấp,
đảng phái, dân tộc, tôn giáo vào Mặt trận dân tộc thống nhất.
-Ba là: Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
+Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 14
+Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình những cái sai
của nhau và phê bình trên lập trường thân ái, vì nước, vì dân.
5. Ý nghĩa, vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng trong giai đoạn hiện nay *Ý nghĩa :
- Khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí thức được mở rộng , là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự đổi mới trong phát triển kinh tế- xã hội, giữ vững
ổn định chính trị và an ninh quốc phòng
- Khơi dậy và phát huy hiệu quả sức mạnh nội lực trên cơ sở củng cố khối đại đoàn kết dân tộc lấy xuất phát
điểm từ lợi ích quốc gia dân tộc làm mẫu số chung và nguyên tắc cơ bản của đoàn kết các dân tộc là bình
đẳng , tương trợ cùng phát triển và tôn trọng lợi ích tối cao của quốc gia dân tộc ‘
- Đánh bại ý chí xâm lược của kẻ thù , phát huy sức mạnh dân tộc để dất nước trở nên vững mạnh và không
có thế lực thù địch nào có thể chống lại nó
* Vận dụng, liên hệ vào quá trình đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng trong giai đoạn hiện nay
-Từ những bài học có giá trị lý luận và thực tiễn trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước trong thời kì
quá độ lên CNXH ở nước ta, 8 phương hướng cơ bản được đưa ra tại Dự thảo cương lĩnh, trong đó nội dung
thứ 6 là: “Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt
trận dân tộc thống nhất”
- Dự thảo Cương lĩnh nhấn mạnh “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân có vai trò rất quan
trọng trong sự nghiệp đại đoàn kết dân tộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
- Tăng cường xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân , tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp nhân dân, bảo
đảm sự thống nhất cao về tư tưởng và hành động, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
- Tiếp tục thể chế hóa phương châm “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra “ thành những chính sách, quy chế,
quy định cụ thể để nhân dân phát huy quyền làm chủ và thực hiện tốt trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội
- Phát huy sức mạnh sáng tạo to lớn của các tầng lớp nhân dân, đoàn viên , hội viên góp phần thực hiện
thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của đất nước
- Nâng cao tinh thần yêu nước và phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc, vì mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh”
Câu 10: Tháng 8/1943, Hồ Chí Minh đã định nghĩa như thế nào về văn hóa? Hồ Chí Minh có (1)quan
điểm như thế nào về vai trò của văn hóa và (2)mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác? Liên
hệ xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam hiện nay? *Định Nghĩa:
Tháng 8/1943, khi còn ở trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch, Hồ Chí Minh đã đưa ra quan niệm nhấn mạnh
ý nghĩa của văn hóa. Người viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo
và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công
cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. toàn bộ những sáng tạo và phát minh
đó tức là văn hoá. Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài
người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
*(1) Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa:
a) Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
15 - Văn hóa là mục tiêu:
+ Mục tiêu của cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc và CNXH. Vi vậy cùng với KT, CT, XH, VH nằm
trong mục tiêu chung của toàn bộ tiến trình cách mạng.
+ Mục tiêu mà văn hóa hướng đến là quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh
phúc. - Văn hóa là động lực của sự nghiệp cách mạng:
+ Văn hóa của HCM cho chúng ta cái nhìn về động lực vật chất và tinh thần, cộng đồng và cá nhân nội lực và ngoại lực.
+Đối với mỗi phương diện cụ thể, động lực có thể nhân thức ở các góc độ khác nhau.
b) Văn hóa là một mặt trận
+ Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của đời sống kinh tế xã hội, quan trọng ngang các vấn để kinh tế,
chính trị và xã hội. Nói mặt trận văn hóa là nói đến một lĩnh vực hoạt động độc lập, có mối quan hệ mật thiết với các lĩnh vực khác.
+ Mặt trận văn hóa là cuộc chiến đấu trên lĩnh vực văn hóa; vì vậy anh chị em văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên
mặt trận ấy, cũng như các chiến sĩ khác, chiến sĩ nghệ thuật có nhiệm vụ phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân dân.
c) Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
+ Văn hóa phải phản ánh được tư tưởng và khát vọng của quần chúng nhân dân. Văn hóa phục vụ quần
chúng phải trả lời cho các câu hỏi: viết cho ai, mục đích gì, viết như thế nào?
+ Chiến sĩ văn hóa phải đánh giá đúng quần chúng. Quần chúng cung cấp tư liệu cho những nhà hoạt động
văn hóa và là người thẩm định khác quan, trung thực các sản phẩm nghệ thuật.
* (2) Quan điểm của HCM về quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác
-Quan hệ giữa văn hóa với chính trị
.
+
Hồ Chí Minh cho rằng, trong đời sống có bốn vấn đề phải được coi là quan trọng ngang nhau và có sự tác
động qua lại lẫn nhau, đó là chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Trong bối cảnh VN là nước thuộc địa nên cần phải tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc trước mở
đường cho văn hóa phát triển.
+ Văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong chính trị, tức là văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị;
đồng thời mọi hoạt động của tổ chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn hóa
-Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế
+ Hồ chí minh giải thích rằng, văn hóa thuộc kiến trúc thượng tầng. Vì vậy những cơ sở hạ tầng của xã hội
có nhiều kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được và có đủ điều kiện phát triển được.
+ Văn hóa không thể đứng ngoài kinh tế nghĩa mà phải đứng trong kinh tế nghĩa là văn hóa không hoàn toàn
phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác động tích cực trở lại kinh tế.
-Quan hệ giữa văn hóa với xã hội
+ Giải phóng chính trị đồng nghĩa với giải phòng xã hội, từ đó văn hóa mới phát triển, xã hội thế nào thì văn
hóa thế ấy. văn học nghệ thuật của VN rất phong phú, nhưng trong chế độ nô lệ của kẻ áp bức, thì văn nghệ
cũng bị nô lệ, không thể phát triển được.
+ Giải phóng dân tộc, giành chính quyền vè tay nhân dân, giải phóng chính trị, giải phóng xã hội, đưa đảng
cộng sản việt nam lên địa vị cầm quyền thì mới giải phóng được văn hóa
-Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại
+ Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa bèn vững của cộng đồng các dân tộc VN, là thành quả
của quá trình lao động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con người việt nam.
+ Nội dung của bản sắc văn hóa dân tộc việt nam: lòng yêu nước, tinh thần tự lực, tự cường
+ Hình thức của bản sắc văn hóa dân tộc: ngôn ngữ, phong tục tập quán, lễ hội,… 16
=> Phải giữ gìn và bảo vệ văn hóa dân tộc, có ý nghĩa quan trọng với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Tiếp thu văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa việt nam xây dựng văn hóa vn kết hợp với tinh thần dân chủ.
+ Tiêu chí tiếp thu là tiếp thu những cái hay cái tốt. mối quan hệ giữa gìn giữ cốt cách văn hóa dân tộc và
tiếp thu văn hóa nhân loại là phải lấy văn hóa làm gốc, đó là điều kiện, cơ sở để tiếp thu văn hóa nhân loại
* Liên hệ xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam hiện nay?
Để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà, đậm đà bản sắc dân tộc, làm cho văn hóa gắn kết chặt
chẽ và thấm sâu vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan
trọng của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
của Đảng đã xác định các chủ trương, biện pháp sau:
+ Một là, củng cố và tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng
+ Hai là, phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa truyền
thống, cách mạng.
Tiếp tục phát triển nền văn học nghệ thuật Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
giàu chất nhân văn, dân chủ, vươn lên hiện đại, phản ánh chân thật, sâu sắc đời sống, lịch sử dân tộc và công
cuộc đổi mới đất nước
+ Ba là, phát triển hệ thống thông tin đại chúng. Chú trọng nâng cao tính tư tưởng, phát huy mạnh mẽ
chức năng thông tin, tổ chức và phản biện xã hội của các phương tiện thông tin đại chúng vì lợi ích của nhân
dân và đất nước; khắc phục xu hướng thương mại hóa, xa rời tôn chỉ, mục đích trong hoạt động báo chí, xuất bản.
+ Bốn là, mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hóa; đổi mới, tăng cường việc giới thiệu,
truyền bá văn hóa, văn học, nghệ thuật, đất nước con người Việt Nam với thế giới; mở rộng, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động thông tin đối ngoại, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa,. Tiếp thu những kinh
nghiệm tốt về phát triển văn hóa của các nước; giới thiệu các tác phẩm văn học, nghệ thuật đặc sắc của nước
ngoài với công chúng Việt Nam; thực hiện đầy đủ cam kết quốc tế về bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả...
Câu 11: Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng và những nguyên tắc xây
dựng đạo đức cách mạng? Liên hệ vào quá trình tu dưỡng đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay?
Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới nào quan trọng nhất với sinh viên?
1. Những chuẩn mực đạo đức cách mạng theo quan điểm HCM
-Trung với nước hiếu với dân
+HCM cho rằng, trung với nước phải gắn liến hiếu với dân. Vì nước là nước của dân, còn dân lại là chủ nhân
của nước; bao nhiêu quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân, bao nhiêu lợi ích đều vì dân, cán bộ là đày tớ
của dân chứ ko phải là “quan cách mạng”
+ Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, trung thành với con đường
đi lên của đất nước; là suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng
+ Hiếu với dân thể hiện ở chỗ thương dân, tin dân, phục vụ nhân dân hết lòng. Để làm dc như vậy, phải cần
dân, kính trọng và học tập nhân dân, phải dựa vào dân và lấy dân làm gốc.
-CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH, CHÍ CÔNG VÔ TƯ:
+ Cần: là siêng năng, chăm chỉ; lao động có kế hoach, có hiệu quả, có năng suất cao với tinh thần tự lực cánh sinh
+ Kiệm: là tiết kiệm (thời gian, công sức, của cải...) của nước, của dân; “không xa xỉ, không hoang phí,
không bừa bãi”, không phô trương hình thức, không liên hoan, chè chén lu bù
+ Liêm: là luôn tôn trọng của công và của dân. Phải “trong sạch, không tham lam” tiền của, địa vị, danh tiếng 17
+ Chính: là thẳng thắn, đứng đắn. Đối với mình – không được tự cao, tự đại, tự phụ, phải khiêm tốn học hỏi,
phát triển cái hay, sửa chữa cái dở. Đối với người – không nịnh người trên, không khinh người dưới, thật thà,
không dối trá. Đối với việc – phải để việc công lên trên, lên trước, việc thiện nhỏ mấy cũng làm, việc ác nhỏ mấy cũng tránh.
+ Chí công vô tư: là công bằng, công tâm, không thiên tư, thiên vị; làm việc gì cũng ko nghĩ dến mình trc,
chỉ biết vì Đảng vì dân tộc, “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”. Chí công vô tư là nêu cao chủ nghĩa tập thể,
trừ bỏ chủ nghĩa cá nhân.
-Thương yêu con người sống có tình nghĩa
+ Kế thừa truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, kết hợp với chủ nghĩa nhân đạo cộng sản, tiếp thu tinh thần
nhân văn của nhân loại qua nhiều thập kỷ, cùng với việc thể nghiệm chính bản thân mình qua hoạt động thực
tiễn, Hồ Chí Minh đã xác định tình thương yêu con người là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất.
+Tình yêu thương con người, là tình cảm rộng lớn, trước hết dành cho những người nghèo khổ, những người
bị mất quyền, những người bị áp bức, bị bóc lột không phân biệt màu da, dân tộc.
+Người cho rằng, nếu không có tình yêu thương như vậy thì không thể nói đến cách mạng, càng không thể
nói đến chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. tình thương người, yêu đồng loại, yêu đồng bào, yêu đất
nước mình là tư tưởng lớn, là mục tiêu phấn đấu của người, đã thể hiện ở sự ham muốn tột bậc của Hồ Chí
Minh là làm sao cho nước ta hoàn toàn được độc lập, dân ta hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo
mặc, ai cũng được học hành. -Tinh thần trong sáng
+ Chủ nghĩa Quốc tế là một trong những phẩm chất quan trọng nhất của đạo đức cộng sản chủ nghĩa. điều
này bắt nguồn từ bản chất của giai cấp công nhân, nhằm vào mối quan hệ rộng lớn vượt ra khỏi Quốc gia dân tộc.
+ Đoàn kết quốc tế là nhằm thực hiện mục tiêu Cách mạng Việt Nam, là những mục tiêu chung của thời đại
theo tinh thần ‘bốn phương vô sản đều là anh em’.
2. Liên hệ vào quá trình tu dưỡng đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay:
– Dù đối với công dân hay cán bộ, viên chức, công chức ở bất kỳ đơn vị nào cũng cần nêu cao tinh thần ý
thức về đạo đức cách mạng, đồng thời chấn chỉnh kịp thời những hành vi biểu hiện nào không đúng đắn.
– Noi theo những tấm gương sáng, không sa đà đua đòi theo những bộ phận suy thoái đạo đức cách mạng,
đồng thời tố cáo, phản ánh tới cơ quan có thẩm quyền để kịp thời xử lý triệt để những hành vi tiêu cực đó.
– Cần thường xuyên kiểm tra đồng thời nghiêm khắc xử lý, không bao che những trường hợp sai phạm dù là
công dân hay cán bộ để củng cố niềm tin của toàn dân với Nhà nước, pháp luật Việt Nam
– Không chỉ nghiêm khắc xử lý những người có hành vi đạo đức cách mạng công minh mà việc khen thưởng
đối với những cá nhân, tổ chức gương mẫu về đạo đức, lối sống cũng rất cần thiết. Từ đó, tạo ra động lực để
mỗi chúng ta cố gắng noi theo, phát huy những chuẩn mực đáng học hỏi.
3. Nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng theo TTHCM:
-Nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức
+ ‘Nói đi đôi với làm’ là là nét đẹp trong đạo đức truyền thống của dân tộc được Hồ Chí Minh nâng lên một
tầm cao mới, người Coi đây là nguyên tắc quan trọng bậc nhất trong xây dựng nền đạo đức mới. Nguyên các
cơ bản này là sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, Nó trở thành phương pháp luận trong cuộc sống và là
nền tảng triết lý sống hết sức bình dị và vô cùng sâu sắc của người: ‘ nói đi đôi với làm’.
+ ‘Nêu gương về mặt đạo đức’ là một nét đẹp truyền thống văn hóa phương Đông để đạo đức cách mạng
thấm sâu, bám chắc vào đời sống xã hội và trở thành nền tảng tinh thần của nhân dân lao động.
-Xây đi đôi với chống 18
+Nguyên tắc xây đi đôi với chống là đòi hỏi cảu nền đạo đức mới, thể hiện tinh thần nhân đạo chiến đấu vì
mục tiêu của sự nghiệp cách mạng: xây tức là xây dựng các giá trị, các chuẩn mực đạo đức mới; chống là
chống các biểu hiện, các hành vi đạo đức, suy thoái đạo đức.
+Phải kiên quyết quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng, bồi dưỡng tư tưởng tập thể, tinh
thần đoàn kết, tổ chức và tính kỷ luật. Tuy nhiên người lưu ý: “đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân không
phải là “giày xéo lên lợi ích cá nhân”
-Tu dưỡng đạo đức suốt đời
+Theo HCM, tu dưỡng đạo đức như một cuộc cách mạng trường kỳ, gian khổ một nền đạo đức mới chỉ có
thể được xây dựng trên cơ sở tự giác tu dưỡng đạo đức của mỗi người.
+Đạo đức cách mạng thể hiện trong hành động của người VN yêu nước vì độc lập tụ do của dân tộc, hạnh
phúc của nhân dân. Chỉ có hành động đạo đức mới bộc lộ rõ những giá trị của nó.
*Nguyên tắc quan trọng nhất đối với sinh viên là: nguyên tắc xây dựng đạo đức suốt đời.
Đạo đức không phải là cái gì đó có tính “nhất thành bất biến”, mà nó được hình thành, phát triển do môi
trường giáo dục, do sự rèn luyện, phấn đấu và tu dưỡng bản thân của mỗi người. Cũng như “ngọc càng mài
càng sáng, vàng càng luyện càng trong”, HCM đã chỉ rõ “Muốn cải tạo thế giới và cải tạo xã hội thì trước
hết phải tự cải tạo bản thân chúng ta”. Đối với sv- thế hệ thanh niên VN là tương lai của đất nước. chúng ta
chính là lực lượng chủ chốt, là những người làm chủ đất nước trong thời gian tới. để gánh vác trọng trách ấy,
bên cạnh việc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, thanh nien cần phải không
ngừng tu dưỡng đạo đức CM để hoàn thiện nhân cách. 19
Document Outline

  • Câu 1: KN tư tưởng HCM ? Ý nghĩa của việc học tập nghiên cứu tư tưởng HCM đối với SV, thanh niên hiện nay của nước ta?
  • Câu 2: Trình bày cơ sở thực tiễn hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh
    • *Thực tiễn XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
    • * Thực tiễn thế giới cuối thế XIX đầu thế kỉ XX
  • Câu 3: Phân tích cơ sở lý luận và nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng HCM?
    • a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
    • -Thứ hai, Tinh thần đoàn kết nhân nghĩa thủy chung, tương thân tương ái, trọng nghĩa tình đạo lý
    • -Thứ ba, Cần cù, dũng cảm, thông minh, ham học hỏi, quý trọng hiền tài
    • b. Tinh hoa VH nhân loại
    • c. Chủ nghĩa Mác- Lênin
    • - Phẩm chất HCM
    • -Tài năng hoạt động, tổng kết thực hiện thực tiễn phát triển lý luận
  • Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành và phát triển qua những thời kỳ nào? Phân tích nội dung và ý nghĩa từng thời kỳ?
  • ?#. Vì sao đến năm 1930, tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam được hình thành về cơ bản?
  • Câu 5: Những quan điểm cơ bản trong tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc? Luận điềm nào thể hiện rõ nhất sáng tạo lý luận của HCM? Tại sao?
    • a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản:
    • b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do đảng cộng sản lãnh đạo
    • c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
    • d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
    • e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng
  • Câu 6: Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa? Liên hệ với quan niệm của Đảng ta về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt nam trong văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI năm 2011?
  • Câu 7: Trình bày quan điểm của Hồ Chí Minh về những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng? Nêu ý nghĩa, liên hệ với công tác xây dựng Đảng hiện nay?
    • - Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động:
  • Câu 8: Phân tích quan điểm của HCM về nhà nước của nhân dân, do dân, vì dân?
    • -Một là, phải lấy lợi ích chung làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các lợi ích chính đáng
    • - Hai là, phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc là cội nguồn của sức mạnh
    • - Bốn là, phải có niềm tin vào nhân dân.
    • - Một là: Phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân - nông dân - trí thức và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
    • -Hai là: Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
    • -Ba là: Phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
  • Câu 10: Tháng 8/1943, Hồ Chí Minh đã định nghĩa như thế nào về văn hóa? Hồ Chí Minh có (1)quan điểm như thế nào về vai trò của văn hóa và (2)mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực khác? Liên hệ xây dựng văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việ...
    • a) Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
    • b) Văn hóa là một mặt trận
    • c) Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
    • -Quan hệ giữa văn hóa với chính trị.
    • -Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế
    • -Quan hệ giữa văn hóa với xã hội
    • -Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại
    • + Một là, củng cố và tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng
  • Câu 11: Tư tưởng Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng và những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng? Liên hệ vào quá trình tu dưỡng đạo đức của sinh viên Việt Nam hiện nay? Nguyên tắc xây dựng đạo đức mới nào quan trọng nhất với sinh viên?
  • 1. Những chuẩn mực đạo đức cách mạng theo quan điểm HCM
    • -Nói đi đôi với làm, nêu gương đạo đức
    • -Xây đi đôi với chống
    • -Tu dưỡng đạo đức suốt đời