NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
u 1: Quan điểm của Hồ C Minh về tính tất yếu, đặc trưng bản chất,
động lực tr lực bản của CNXH Việt Nam; liên hệ sự vận dụng ca
Đảng ta hiện nay.
1/ Tính tất yếu của CNXH VN:
ch
2/ Đặc trưng bản chất ca CNXH VN:
ch
3/ Động lực bản của CNXH VN
- Động lực của chủ nghĩa hội là tất cả những nhân tố, yếu tố thúc đẩy svận
động và phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- CNXH dựa trên 3 nguồn lực: vốn, khoa học kỹ thuật và con người. Phát huy
các nguồn động lực về vật chất tưởng cho việc xây dựng CNXH. Nhưng
quan trọng nhất, bao trùm lên tất cnguồn lực con người. Các động lực khác
muốn phát huy tác dụng đều phải thông qua con người. Nguồn lực con ngưi đã
được Hồ Chí Minh xem xét trên cả hai bình diện cộng đồng và cá nhân:
+ Về nh diện cộng đồng, Phát huy sức mnh đoàn kết của cả cộng đồng n
tộc- động lực chủ yếu để phát triển đất ớc.
* Động lực của chủ nghĩa hội bao gồm tất cả các tầng lớp nhân n của
dân tộc Việt Nam
* Để phát huy sức mạnh cộng đồng phải thực hiện đại đoàn kết n tộc
phát huy sức mnh của khối đại đoàn kết toàn n trong xây dựng chủ nghĩa
hội
+ Về bình diện nhân,
* Phát huy sức mnh của con người với cách cá nhân người lao động.
* Thực hiện công bằng hội.
* Tác động vào nhu cầu lợi ích ca con người.
- Ngoài ra n cần kết hợp sức mnh DT với thời đại, ĐK quốc tế; sử dụng tt
các thành quả khoa học kỹ thuật...
- Để thúc đẩy công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội đi đến thành công, bên cạnh
vic tìm ra tác động vào các động lực, Hồ CMinh còn yêu cầu chúng ta
phải nhận diện và khắc phục các trở lực kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa
hội. Trong qtrình đi lên chủ nghĩa hội, Người yêu cầu chúng ta phải kiên
quyết đấu tranh chống lại các trở lực sau:
+ CN cá nhân căn bệnh mẹ”, bệnh gốc”, kẻ thù hung ác nhất của CNXH”
từ đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”.
+ “Giặc nội m: tham ô, lãng phí, quan liêu.
+ Tệ chia rẽ, phái, mt đoàn kết làm gim sút uy tín của Đảng, của cách
mng..
+ Tệ chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học tập cái mới.
-> Nhận diện và khắc phục được các lực cản cũng chính là tạo ra được động lực
phát triển đất nước.
- Trong hệ thống động lực của chủ nghĩa hội, Hồ Chí Minh còn nhn mnh
đến vai trò lãnh đạo của Đảng, vai trò quản của Nhà nước, cũng như vai trò
của các tổ chức thành viên trong hệ thống chính trị.
4/ Sự vận dụng của Đảng ta hiện nay
Vận dụng tưởng HCM vào điu kiện hiện nay cần chú ý:
+ Cần khẳng định những quan điểm của HCM về CNXH và con đường đi lên
CNXH vẫn sở để chúng ta tiếp tục suy nghĩ sáng tạo để m ra hình thức,
bước đi, cách làm mới. Chúng ta phải m sống động tưởng HCM trước tình
hình mi.
+ Xây dựng CNXH trong cơ chế thị trường, sử dụng các thủ đoạn của bản để
xây dựng CNXH. Cần nghiên cứu kCương lĩnh 91, các nghị quyết đại hội đ
nhận thức sâu hơn về sự vận dụng trung thành, ng tạo tư tưởng HCM của
Đảng Cộng sn VN trước tình hình mới. Qua đó thúc đẩy qtrình đổi mi cả
về kinh tế, chính trị, văn hóa, hội, ng cao mức sng của nhân dân, củng c
nim tin về con đường đi lên CNXH.
Trong quá trình đổi mới, chúng ta phải:
1. Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc CNXH trên nền tảng chủ nghĩa Mác-
Lênin tưởng HCM.
2. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực.
3. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
4. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước,
chống tham nhũng.
u 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về ngun tắc, bước đi cụ th biện
pháp xây dựng chủ nghĩa hội trong thời kỳ quá độ nước ta; liên hệ sự
vận dụng ca Đảng ta hiện nay.
1/ Các nguyên tắc xác định bước đi.
- Hồ CMinh nêu lên 2 nguyên tắc tính phương pháp luận trong việc xác
đinh bước đi và cách thức tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
+ Xây dựng chủ nghĩa hội hiện tượng phổ biến, mang tính quốc tế vì
vậy phải quán triệt các nguyên bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, học tập
kinh nghiệm của các nước anh em nhưng không được giáo điều, máy móc.
+ Xác định bước đi các biện pháp xây dựng chủ nghĩa hội cần n c
vào điều kin thực tế, đặc điểm n tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân
dân.
2/ Về bước đi của thời kỳ q độ.
-
Trong thời kqđộ, HCMinh chưa nói các bước đi cụ thể, song tìm
hiu kỹ tư tưởng của Ni, chúng ta có thể hình dung ba bước sau:
+ Thứ nhất, ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mt trận hàng
đầu.
+ Thứ hai, phát triển tiểung nghiệp công nghiệp nhẹ.
+ Thứ ba, phát triển công nghiệp nặng.
3/ Về các biện pháp bản tiến hành xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam:
+ Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng chủ yếu lâu dài.
+ Thực hiện đường lối phát trin kinh tế hội hài hòa đảm bảo cho các
thành phần kinh tế, thành phần xã hội đều có điều kiện phát triển
+ Phương thức chủ yếu để xây dựng CNXH: “đemi dân, sức dân, của dân
làm lợi cho dân”.
+ Người khẳng định vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện; thực
hin phương châm: “Chỉ tiêu một, biện pháp mười, quyết tâm hai mươi,...
u 3. Những luận điểm bản ca Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt
Nam: Sự ra đời, vai trò, bản chất của Đảng; vấn đề xây dựng đảng cầm
quyền trong sạch, vững mạnh sự vận dụng của Đảng ta hiện nay.
1/ Sự ra đời, vai trò, bản chất của Đảng
a. Đảng Cộng sản Việt Nam nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng
lợi của CMVN.
-
Trước khi ĐCSVN ra đời đã nhiu phong trào đấu tranh của nhân dân
nhưng đều thất bại, vậy nhu cầu khách quan, cấp thiết của cách mạng VN
phải thành lập được một Đảng cách mạng chân chính của một giai cấp tiên tiến,
có khả năng dẫn dắt cách mạng đi đến thành công.
-
Sự ra đời, tồn tại phát triển ca ĐCSVN vừa đáp ng được u cầu khách
quan, cấp thiết của cách mạng VN, vừa phợp với quy luật vận động phát
triển của xã hội VN. vậy Đảng đã nhanh chóng nắm giữ được độc quyn
lãnh đạo ch mng trở thành nhân tố quyết định hàng đầu sthắng li của
cách mạng VN.
-
Mục đích của Đảng giải phóng n tộc, giải phóng giai cấp, gii png con
người, khi mắc phải sai lm khuyết điểm, Đảng đều kịp thời phát hiện sửa
chữa nhờ đó Đảng đã lớn mạnh kng ngừng, đã dẫn dắt cách mng VN đi từ
thng lợi này đến thắng lợi khác.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam sn phẩm của sự kết hợp luận Chủ nghĩa
Mác - Lênin với phong trào công nhân phong trào u nước Việt Nam.
-
HCM phát hiện ra quy luật (không phải sáng tạo ra) hình thành ĐCSVN: S
kết tinh của chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào ng nhân và phong trào u
nước. Tuân theo quy luật phổ biến shình thành ĐCS trên thế gii, đồng thời
có thêm mt yếu tố đặc thù là phong trào yêu ớc.
-
sở khách quan: VN nước thuộc địa cho n phong trào yêu ớc
trước và là cơ sở để phát triển phong trào công nhân.
-
Phong trào công nhân phong trào yêu nước VN mục tiêu chung giải
phóng dân tộc, quyn lợi của giai cấp công nhân của dân tộc thống nhất,
vậy phong trào ng nhân và phong trào u nước tất yếu sẽ kết hợp với nhau.
-
Phong trào ng nhân phong trào yêu nước VN đề nhu cầu khách quan
là phải kết hợp với chủ nghĩa Mác - Lênin. Điều đó tạo sở thuận li cho việc
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN.
-
VN phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất i nổi bộ
phận trí thức yêu nước tiên tiến là những người đầu tiên tiếp thu được chủ nghĩa
Mác - Lênin, họ đã ra sức hoạt động, tích cực truyền chủ nghĩa Mác - Lênin
vào phong trào ng nhân phong trào yêu nước, dẫn đến sxuất hiện của
những tổ chức cộng sản đầu tiên ở VN và trên cơ sở đó thành lập nên ĐCSVN.
KL: Trong điu kiện VN một ớc thuộc địa, ĐCS ra đời tất yếu phải
là sản phẩm skết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào ng
nhân phong trào u nước. Đó quy luật đặc thù hình thành
ĐCSVN.
c. tưởng Hồ Chí Minh về bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam
sách
2/ TT HCM về XD ĐCSVN trong sạch, vững mạnh
a. Đảng phải thường xuyên tự chnh đốn đổi mới
-
HCM quan niệm chỉnh đốn và đổi mới Đảng khhông phải giải pháp tình thế
mà là một công việc thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Đảng,
là quy luật của XD Đảng.
-
HCM khẳng định tính tất yêu của chỉnh đốn đổi mi Đảng :
+ Những khuyết diểm, thiếu sót trong Đảng việc bình thường. Vì vậy, Chỉnh
đốn Đảng phải là việc thường xuyên.
+ Xây dng, chỉnh đốn Đảng được chế định bởi sphát triển không ngừng của
sự nghiệp CM.
+ XD chỉnh đốn Đảng cơ hội để cán bộ, đảng viên tự n luyện, tu dưỡng tốt
hơn.
Ý nghĩa của đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh:
-
Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thật sự là Đảng của đạo đức văn
minh, tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự và lương tâm của dân tộc.
-
Phát huy dân chủ đi đôi với tang cường pháp chế XHCN, xây dựng 1 nền hành
chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Bảo đảm việc tôn trọng quyềnm chủ của nhân dân
+ Cải cách hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng 1 nền hành
chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà ớc, gắn liền xây dựng, chỉnh
đốn Đảng với cải cách bộ máy hành chính Nhà nước.
-
Đượcy dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp sản.
u 4. Nội dung tưởng Hồ C Minh về xây dựng N nước kiểu mới
Việt Nam: nhà nước của dân do dân dân, xây dựng nhà nước pháp
quyền trong sạch vững mạnh sự vận dụng trong xây dựng N nước PQ
XHCN hiện nay.
1/ Nhà nước của dân, do dân, dân
hình Nhà c: Việt Namn chủ cộng hòa
🡪
Bản chất Nhà nước:n chủ, dân chủ, n làm chủ.
* Quan niệm của HCM về Nhà nước của dân, do dân n:
sách
2/ Xây dựng nhà nước pháp quyền trong sạch vững mạnh
a. N nước hp hiến, hiến pháp
- Nhà nước hợp hiến nhà nước do nhân dân lập ra, nhà nước có hiến pháp và
hệ thống pháp luật, hoạt động dựa trên cơ sở hiến pháp và pháp lut.
- Ngay sau khi CM thành ng, cần m tiên s hành tổng tuyn cử đẻ lập ra
nhà nước hp hiến, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của quyền lực NN.
b. N nước thượng tôn pháp luật
- Nhà nước quản XH bằng pháp luật, phải làm cho pháp luật có hiu lực
mnh mẽ trong thực tế đời sống XH, các quan, công chức NN phi gương
mu chấp hành đúng lut pháp.
- Dân chủ pháp lut phải đi đôi với nhau, không n chủ ngoài pháp luật,
mi quyền n chủ phải được thể chế hoá thành pháp luật, đảm bảo bằng pháp
lut. Pháp luật phải được xây dựng trên sthừa nhn bảo vệ quyền con
người, trước hết là quyền tự do dân chủ.
- Những biện pháp: c. Pháp quyền nhân nghĩa
sách
3/ Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà ớc
sao phải kiểm soát? -> sách
4/ Sự vận dụng quan điểm ca HCM trong xây dựng nhà nước ta hiện nay
ch
u 5. tưởng Hồ C Minh về đại đn kết dân tộc: vai trò, vị trí; Lực
lượng, điều kiện; phương thức nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết
DT sự vận dụng nước ta hiện nay.
1/ Quan điểm bản của HCM về đại đoàn kết n tc
a. Đại đoàn kết dân tc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của CM:
-
Đại đoàn kết n tộc không xuất phát từ ý muốn chủ quan của những người
CM xuất phát từ lợi ích của quần chúng ND, từ đòi hỏi tất yếu của sự nghiệp
CM.
-
CM mun thắng li thì phải đlực ng, muốn có lực lượng thì phải đoàn
kết. “Doàn kết là lực lượng”, là nhân tố then chốt của thành công.
-
Phương cm của đoàn kết dân tộc: Đoàn kết, đoàn kết, đại đn kết; Thành
công, thành công, đại thành công”.
🡪
Luận điểm này th hiện: Đoàn kết ng chặt chẽ rộng khắp bao nhiêu t
thành công càng to lớn vững chắc bấy nhiêu. Mạt khác phảiy dựng một
khối đại đoàn kết bao gồm nhiều tầng mặt trận gắn kết chặt chẽ với nhau.
Kết luận: Đại đoàn kết dân tộc không phải vấn đề sách lược nhất thi
vấn đề chiến lược u i, quyết định thành ng ca CM. Tư tưởng đại đoàn
kết dân tộc một tư tưởng lớn, xuyên suốt hệ thống TTHCM.
b. Đại đoàn kết dân tộc mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CM:
-
Đại đoàn kết dân tộc phi được quán trit tỏng mọi đường lối, chủ trường
chính sách của CM, của Đàng và nhà c.
-
Đường lối chủ trường, chính sách của CM phi góp phần củng cố tăng
cường khối đại đoàn kết dân tộc.
-
Đại đoàn kết n tộc không chỉ mục tiêu mà còn là nhiệm vụ hàng đầu của
CM của toàn Đảng, toàn n, bởi muốn hoàn thành nhiệm vụ CM, điều ý
nghĩa quyết định tiên quyết là phải xây dựng được khối đoàn kết.
-
ĐCS những người CM phải sứ mệnh ra sức tuyên truyền, giáo dục tinh
thn yêu nước đoàn kết cộng đồng cho các tầng lớp nhân n ở mi nơi, mọi
c, mọi điều kiện, mọi hoàn cảnh. (HCM mu mực của tinh thần như vậy)
c. Đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết toàn dân:
-
Theo HCM, dân vừa được hiểu với tư cách mi con người Việt Nam cthể
vừa một tập hợp đông đảo quần chúng, với những mối liên hcả qkhứ
hin tại. Cho nên dân là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
-
Theo HCM, đại đoàn kết n tộc không phải một tập hợp ngẫu nhiên, t
phát, nhất thời, phải một tập hợp bền vững của các lực lượng hội
định ng, tổ chức, snh đạo dựa trên mt sở luận khoa học.
Lực lượng tạo nền tảng vng chắc cho đoàn kết rộng rãi chính ng nông
và các tầng lớp nhân n khác. Liên minh công nông tri thức sở, là lực
lượng nòng cốt để đoàn kết toàn dân trên Mặt trận dân tộc thống nhất.
2/ Lực lượng ca khối đại đoàn kết dân tộc.
a. Đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết toàn n
-
Khái niệm dân theo TTHCM, bao gồm mọi ngưi VN, không phân biệt già trẻ
gái trai, giàu nghèo, quý, tiện, n tộc, giai cấp, tín ngưỡng, tôn giáo, chỉ trừ
những kẻ cam m m tay sai cho giặc, đi ngược li quyền lợi dân tộc.
-
Đại đoàn kết dân tộc thực chất đại đoàn kết toàn dân, tập hợp mọi người
dân một khối thống nhất, một mặt trận đấu tranh chung chống đế quốc thực
dân, chống áp bức bóc lột, bất công.
-
Khối đoàn kết toàn dân phải bao gồm nhiều tầng mặt trận, nhiều cấp độ liên
kết từ nhỏ đến lớn, từ thấp đến cao, từ trong ra ngoài...
-
Xây dựng khối đoàn kết tn n phải đứng vững tn lập trường của GCCN
giải quyết i hoà mi quan hệ GC DT, nhân tập thể, bộ phận toàn
cục, theo tinh thần lợi ích của GC của bộ phận phải phục tùng lợi ích dân tộc.
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết n tộc
-
Khối đại đoàn kết toàn dân cần phi dựa trên nền tảng hạt nhân t mới vững
chắc.
-
Lực lượng nn tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân, theo HCM, là liên minh
công nhân nông dân trí thức.
-
Nền tảng được củng cố vững chắc tkhối Đại đoàn kết DT mi được rộng
m và không một thế lực nào có thể làm suy yếu được.
-
Phải đặc biệt chú ý đến việc củng cố tăng cường sự đoàn kết thng nhất
trong Đảng vì dó là cơ sở và điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết DT.
3/ Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Điều kiện xây dựng -> sách
b. Các ngun tắc xây dng
-
Một là, Đại ĐK phải được xây dựng dựa trên sở yêu ớc thương n,
nước dân, đảm bảo các lợi ích tối cao của dân tộc và những quyền li cơ bản
của nhân n LĐ.
-
Hai là, DDKDT phải lấy liên minh ng nông trí thức làm nn tảng, tập
hợp rng rãi mọi tổ chức nhân yêu nước trong một mặt trận n tộc thống
nhất do Đảng lãnh đạo.
-
Ba là, mặt trận phải hoạt động theo nguyên tắc Hiệp thương n chủ. Đây
nguyên tắc thích hợp nhất đói với hoạt dộng của mặt trận bao gồm nhiều giai
cấp, tầng lớp XH khác nhau.
-
Bốn là, đoàn kết trong mặt trận phải chặt chẽ, lâu i, trên sở hai phương
châm:
+ Đoàn kết gắng với đấu tranh (ĐK trên cơ sở dấu tranh, đấu tranh để tăng
cường đoàn kết)
+ Cầu đồng tồn di” (lấy mặt tương đng để hạn chế khắc phục mặt khác
bit)
-
m là, ĐCS vừa là thành viên của mặt trận DT thống nhất, vừa lực lượng
lãnh đạo mặt trận.
+ Đảng phải tôn trọng các thành viên khác trong mặt trận, n trọng nguyên tắc
hoạt động của mặt trận, nhất là nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
+ Đảng lãnh đạo mt trận phải dùng phương pháp vận động, giáo dục thuyết
phục, u gương để các thành viên trong mặt trận tự thừa nhận vai trò lãnh đạo
của Đảng.
c. Phương thức xây dựng
-
1, làm tốt công tác dân vận:
+ Mục đích của tuyên truyền là nhận thức được vai trò, sức mnh của khối đoàn
kết.
+ Hình thức tuyên truyền phải linh hoạt, phù hợp với đối ng hoàn cảnh.
+ Cán bộ CM, nhất người làm công tác tuyên truyền phải thật sự tấm
gương về đoàn kết.
-
2, thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập
hợp quần chúng.
-
3, các đoàn thể, tổ chức qun chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt trận
dân tộc thng nhất.
2/ Vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết ớc ta hiện nay:
a. Những nhân tố nh hưởng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
-
Thuận lợi:
+Thế giới đang vận động theo chiều ng các dân tộc trên thế giới ngày ng
ch lại gần nhau hơn, nhân loại ngày ng nhận thức u sắc khao khát v
mt xã hội hòa bình, tiến bộ, hợp tác, cùng phát triển.
+ Khoa học phát triển cùng mạnh mẽ đã đặt cả thế gii trước xu thế tòan cu
hóa, góp phn làm ng cường tình hữu nghị giữa các n tộc, tuy cũng chứa
đựng khả năng phân hóa giữa các dân tộc sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn.
+ trong nước, chúng ta bước vào thế kmi sau 15 m đổi mới với những
thành tựu đáng ghi nhận, vị thế của dân tộc ta trên thế giới được nâng cao
nét, nim tin của nhân dân vào chính ch đổi mi được giữ vững và tăng
cường.
-
Khó khăn, thách thức:
+ Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, xu hướng lyn, chia cắt cũng tồn tại.
+ Cuộc đấu tranh ý thức hệ vn diễn ra dai dẳng, gay gắt, các thế lực tđịch
vẫn muốn tìm mọi cách tiêu diệt cnxh tới tận gốc.
+ Nền kinh tế thị trường cùng với quá trình nghiệp ng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đặt ra nhiều vn đề như sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư,
các vùng..., các hin tượng tiêu cực trong hội vẫn n hiện tượng tương
đối phổ biến.
b. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới nước ta:
-
Mc tiêu chung: khơi dậy tinh thần tự n dt, quyết m chấn hưng đất nước,
không bỏ lỡ cơ hi, vận hội rửa được i nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt
hậu xa n về kinh tế, khoa học kthuật, công nghệ so vi các nước trong khu
vực và trên thế giới.
-
Các nhiệm vụ cụ thể:
+ Về chính trị: cần tiếp tục phát triển tưởng HCM truyền thống pơng
Đông về “Cầu đồng tồn dị”, xóa bỏ dần những mặc cm, những thiên kiến khác
nhau, lấy liên minh công - nông - trí thức m nòng cốt, xây dựng một nước VN
dân giầu, nước mạnh xã hội dân chủ ng bằng văn minh.
+ Về kinh tế: hội phải tạo cho mọi người n một hội bình đẳng về pháp
lut trong làm ăn kinh tế. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển,
khuyến khích làm giầu chính đáng, đi đôi với việc giúp dân xóa đói giảm nghèo,
đền ơn đáp nghĩa…
+ Về chính sách đối ngoại: cần sự nhn thức đúng về vấn đề toàn cầu hóa từ
đó xây dựng chiến lược hội nhập của đất nước ta vào khu vực thế giới; thực
hin chính ch đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa
các quan hệ quốc tế, sách lược mềm dẻo trong các quan h đa dạng phức
tạp của thế gii đảm bảo cho chúng ta hòa nhập, nhưng không b hòa tan.

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Quan điểm của Hồ Chí Minh về tính tất yếu, đặc trưng bản chất,
động lực trở lực bản của CNXH Việt Nam; liên hệ sự vận dụng của
Đảng ta hiện nay.
1/
Tính tất yếu của CNXH VN: ➔ Sách
2/ Đặc trưng bản chất của CNXH VN: ➔ Sách
3/ Động lực bản của CNXH VN
- Động lực của chủ nghĩa xã hội là tất cả những nhân tố, yếu tố thúc đẩy sự vận
động và phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- CNXH dựa trên 3 nguồn lực: vốn, khoa học kỹ thuật và con người. Phát huy
các nguồn động lực về vật chất tưởng cho việc xây dựng CNXH. Nhưng
quan trọng nhất, bao trùm lên tất cả là nguồn lực con người. Các động lực khác
muốn phát huy tác dụng đều phải thông qua con người. Nguồn lực con người đã
được Hồ Chí Minh xem xét trên cả hai bình diện cộng đồng và cá nhân:
+ Về bình diện cộng đồng, Phát huy sức mạnh đoàn kết của cả cộng đồng dân
tộc- động lực chủ yếu để phát triển đất nước.
* Động lực của chủ nghĩa xã hội bao gồm tất cả các tầng lớp nhân dân của dân tộc Việt Nam
* Để phát huy sức mạnh cộng đồng phải thực hiện đại đoàn kết dân tộc và
phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Về bình diện nhân,
* Phát huy sức mạnh của con người với tư cách cá nhân người lao động.
* Thực hiện công bằng xã hội.
* Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người.
- Ngoài ra còn cần kết hợp sức mạnh DT với thời đại, ĐK quốc tế; sử dụng tốt
các thành quả khoa học kỹ thuật...
- Để thúc đẩy công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đi đến thành công, bên cạnh
việc tìm ra và tác động vào các động lực, Hồ Chí Minh còn yêu cầu chúng ta
phải nhận diện và khắc phục các trở lực kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã
hội. Trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội, Người yêu cầu chúng ta phải kiên
quyết đấu tranh chống lại các trở lực sau:
+ CN cá nhân là căn bệnh “mẹ”, “bệnh gốc”, “kẻ thù hung ác nhất của CNXH”
từ đó “đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm”.
+ “Giặc nội xâm”: tham ô, lãng phí, quan liêu.
+ Tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín của Đảng, của cách mạng..
+ Tệ chủ quan, bảo thủ lười biếng không chịu học tập cái mới.
-> Nhận diện và khắc phục được các lực cản cũng chính là tạo ra được động lực phát triển đất nước.
- Trong hệ thống động lực của chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh
đến vai trò lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước, cũng như vai trò
của các tổ chức thành viên trong hệ thống chính trị.
4/ Sự vận dụng của Đảng ta hiện nay
• Vận dụng Tư tưởng HCM vào điều kiện hiện nay cần chú ý:
+ Cần khẳng định những quan điểm của HCM về CNXH và con đường đi lên
CNXH vẫn là cơ sở để chúng ta tiếp tục suy nghĩ sáng tạo để tìm ra hình thức,
bước đi, cách làm mới. Chúng ta phải làm sống động tư tưởng HCM trước tình hình mới.
+ Xây dựng CNXH trong cơ chế thị trường, sử dụng các thủ đoạn của tư bản để
xây dựng CNXH. Cần nghiên cứu kỹ Cương lĩnh 91, các nghị quyết đại hội để
nhận thức sâu hơn về sự vận dụng trung thành, sáng tạo tư tưởng HCM của
Đảng Cộng sản VN trước tình hình mới. Qua đó thúc đẩy quá trình đổi mới cả
về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, nâng cao mức sống của nhân dân, củng cố
niềm tin về con đường đi lên CNXH.
Trong quá trình đổi mới, chúng ta phải:
1. Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc CNXH trên nền tảng chủ nghĩa Mác-
Lênin tưởng HCM.
2. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực.
3. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
4. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước,
chống tham nhũng.
Câu 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc, bước đi cụ thể biện
pháp xây dựng chủ nghĩa hội trong thời kỳ quá độ nước ta; liên hệ sự
vận dụng của Đảng ta hiện nay.
1/
Các nguyên tắc xác định bước đi.
- Hồ Chí Minh nêu lên 2 nguyên tắc có tính phương pháp luận trong việc xác
đinh bước đi và cách thức tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là hiện tượng phổ biến, mang tính quốc tế vì
vậy phải quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, học tập
kinh nghiệm của các nước anh em nhưng không được giáo điều, máy móc.
+ Xác định bước đi và các biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội cần căn cứ
vào điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân.
2/ Về bước đi của thời kỳ quá độ.
- Trong thời kỳ quá độ, Hồ Chí Minh chưa nói rõ các bước đi cụ thể, song tìm
hiểu kỹ tư tưởng của Người, chúng ta có thể hình dung ba bước sau:
+ Thứ nhất, ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Thứ hai, phát triển tiểu công nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+ Thứ ba, phát triển công nghiệp nặng.
3/ Về các biện pháp bản tiến hành xây dựng chủ nghĩa hội Việt Nam:
+ Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng chủ yếu và lâu dài.
+ Thực hiện đường lối phát triển kinh tế xã hội hài hòa đảm bảo cho các
thành phần kinh tế, thành phần xã hội đều có điều kiện phát triển
+ Phương thức chủ yếu để xây dựng CNXH: “đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân”.
+ Người khẳng định vai trò quyết định của biện pháp tổ chức thực hiện; thực
hiện phương châm: “Chỉ tiêu một, biện pháp mười, quyết tâm hai mươi,...”
Câu 3. Những luận điểm bản của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt
Nam: Sự ra đời, vai trò, bản chất của Đảng; vấn đề xây dựng đảng cầm
quyền trong sạch, vững mạnh sự vận dụng của Đảng ta hiện nay.
1/
Sự ra đời, vai trò, bản chất của Đảng
a. Đảng Cộng sản Việt Nam nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng
lợi của CMVN.
- Trước khi ĐCSVN ra đời đã có nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân
nhưng đều thất bại, vì vậy nhu cầu khách quan, cấp thiết của cách mạng VN là
phải thành lập được một Đảng cách mạng chân chính của một giai cấp tiên tiến,
có khả năng dẫn dắt cách mạng đi đến thành công.
- Sự ra đời, tồn tại và phát triển của ĐCSVN vừa đáp ứng được yêu cầu khách
quan, cấp thiết của cách mạng VN, vừa phù hợp với quy luật vận động và phát
triển của xã hội VN. Vì vậy Đảng đã nhanh chóng nắm giữ được độc quyền
lãnh đạo cách mạng và trở thành nhân tố quyết định hàng đầu sự thắng lợi của cách mạng VN.
- Mục đích của Đảng là giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con
người, khi mắc phải sai lầm khuyết điểm, Đảng đều kịp thời phát hiện và sửa
chữa nhờ đó Đảng đã lớn mạnh không ngừng, đã dẫn dắt cách mạng VN đi từ
thắng lợi này đến thắng lợi khác.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam sản phẩm của sự kết hợp luận Chủ nghĩa
Mác - Lênin với phong trào công nhân phong trào yêu nước Việt Nam.
- HCM phát hiện ra quy luật (không phải sáng tạo ra) hình thành ĐCSVN: Sự
kết tinh của chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước. Tuân theo quy luật phổ biến sự hình thành ĐCS trên thế giới, đồng thời
có thêm một yếu tố đặc thù là phong trào yêu nước.
- Cơ sở khách quan: VN là nước thuộc địa cho nên phong trào yêu nước có
trước và là cơ sở để phát triển phong trào công nhân.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN có mục tiêu chung là giải
phóng dân tộc, quyền lợi của giai cấp công nhân và của dân tộc là thống nhất, vì
vậy phong trào công nhân và phong trào yêu nước tất yếu sẽ kết hợp với nhau.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN đề có nhu cầu khách quan
là phải kết hợp với chủ nghĩa Mác - Lênin. Điều đó tạo cơ sở thuận lợi cho việc
truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN.
- Ở VN phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất sôi nổi và bộ
phận trí thức yêu nước tiên tiến là những người đầu tiên tiếp thu được chủ nghĩa
Mác - Lênin, họ đã ra sức hoạt động, tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin
vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước, dẫn đến sự xuất hiện của
những tổ chức cộng sản đầu tiên ở VN và trên cơ sở đó thành lập nên ĐCSVN.
⇨ KL: Trong điều kiện VN là một nước thuộc địa, ĐCS ra đời tất yếu phải
là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước. Đó là quy luật đặc thù hình thành ĐCSVN.
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam ➔ sách
2/ TT HCM về XD ĐCSVN trong sạch, vững mạnh
a. Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn đổi mới
- HCM quan niệm chỉnh đốn và đổi mới Đảng khhông phải là giải pháp tình thế
mà là một công việc thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Đảng,
là quy luật của XD Đảng.
- HCM khẳng định tính tất yêu của chỉnh đốn và đổi mới Đảng vì:
+ Những khuyết diểm, thiếu sót trong Đảng là việc bình thường. Vì vậy, Chỉnh
đốn Đảng phải là việc thường xuyên.
+ Xây dựng, chỉnh đốn Đảng được chế định bởi sự phát triển không ngừng của sự nghiệp CM.
+ XD chỉnh đốn Đảng là cơ hội để cán bộ, đảng viên tự rèn luyện, tu dưỡng tốt hơn.
Ý nghĩa của đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh:
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thật sự là Đảng của đạo đức và văn
minh, tiêu biểu cho trí tuệ, danh dự và lương tâm của dân tộc.
- Phát huy dân chủ đi đôi với tang cường pháp chế XHCN, xây dựng 1 nền hành
chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Bảo đảm việc tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân
+ Cải cách và hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng 1 nền hành
chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước, gắn liền xây dựng, chỉnh
đốn Đảng với cải cách bộ máy hành chính Nhà nước.
- Được xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.
Câu 4. Nội dung tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước kiểu mới
Việt Nam: nhà nước của dân do dân dân, xây dựng nhà nước pháp
quyền trong sạch vững mạnh sự vận dụng trong xây dựng Nhà nước PQ
XHCN hiện nay.
1/ Nhà nước của dân, do dân, dân
Mô hình Nhà nước: Việt Nam dân chủ cộng hòa
🡪 Bản chất Nhà nước: Dân chủ, dân là chủ, dân làm chủ.
* Quan niệm của HCM về Nhà nước của dân, do dân dân: sách
2/ Xây dựng nhà nước pháp quyền trong sạch vững mạnh
a. Nhà nước hợp hiến, hiến pháp
- Nhà nước hợp hiến là nhà nước do nhân dân lập ra, nhà nước có hiến pháp và
hệ thống pháp luật, hoạt động dựa trên cơ sở hiến pháp và pháp luật.
- Ngay sau khi CM thành công, cần sơm tiên s hành tổng tuyển cử đẻ lập ra
nhà nước hợp hiến, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của quyền lực NN.
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
- Nhà nước quản lý XH bằng pháp luật, phải làm cho pháp luật có hiệu lực
mạnh mẽ trong thực tế đời sống XH, các cơ quan, công chức NN phải gương
mẫu chấp hành đúng luật pháp.
- Dân chủ và pháp luật phải đi đôi với nhau, không có dân chủ ngoài pháp luật,
mọi quyền dân chủ phải được thể chế hoá thành pháp luật, đảm bảo bằng pháp
luật. Pháp luật phải được xây dựng trên cơ sở thừa nhận và bảo vệ quyền con
người, trước hết là quyền tự do dân chủ.
- Những biện pháp: c. Pháp quyền nhân nghĩa ➔ sách
3/ Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
sao phải kiểm soát? -> sách
4/ Sự vận dụng quan điểm của HCM trong xây dựng nhà nước ta hiện nay ➔ Sách
Câu 5. tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc: vai trò, vị trí; Lực
lượng, điều kiện; phương thức nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết
DT sự vận dụng nước ta hiện nay.
1/ Quan điểm bản của HCM về đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của CM:
- Đại đoàn kết dân tộc không xuất phát từ ý muốn chủ quan của những người
CM mà xuất phát từ lợi ích của quần chúng ND, từ đòi hỏi tất yếu của sự nghiệp CM.
- CM muốn thắng lợi thì phải có đủ lực lượng, muốn có lực lượng thì phải đoàn
kết. “Doàn kết là lực lượng”, là nhân tố then chốt của thành công.
- Phương châm của đoàn kết dân tộc: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành
công, thành công, đại thành công”.
🡪 Luận điểm này thể hiện: Đoàn kết càng chặt chẽ và rộng khắp bao nhiêu thì
thành công càng to lớn và vững chắc bấy nhiêu. Mạt khác phải xây dựng một
khối đại đoàn kết bao gồm nhiều tầng mặt trận gắn kết chặt chẽ với nhau.
Kết luận: Đại đoàn kết dân tộc không phải là vấn đề sách lược nhất thời mà là
vấn đề chiến lược lâu dài, quyết định thành công của CM. Tư tưởng đại đoàn
kết dân tộc là một tư tưởng lớn, xuyên suốt hệ thống TTHCM.
b. Đại đoàn kết dân tộc mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CM:
- Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt tỏng mọi đường lối, chủ trường
chính sách của CM, của Đàng và nhà nước.
- Đường lối chủ trường, chính sách của CM phải góp phần củng cố và tăng
cường khối đại đoàn kết dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc không chỉ là mục tiêu mà còn là nhiệm vụ hàng đầu của
CM của toàn Đảng, toàn dân, bởi muốn hoàn thành nhiệm vụ CM, điều có ý
nghĩa quyết định tiên quyết là phải xây dựng được khối đoàn kết.
- ĐCS và những người CM phải có sứ mệnh ra sức tuyên truyền, giáo dục tinh
thần yêu nước và đoàn kết cộng đồng cho các tầng lớp nhân dân ở mọi nơi, mọi
lúc, mọi điều kiện, mọi hoàn cảnh. (HCM là mẫu mực của tinh thần như vậy)
c. Đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết toàn dân:
- Theo HCM, dân vừa được hiểu với tư cách là mỗi con người Việt Nam cụ thể
vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng, với những mối liên hệ cả quá khứ và
hiện tại. Cho nên dân là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
- Theo HCM, đại đoàn kết dân tộc không phải là một tập hợp ngẫu nhiên, tự
phát, nhất thời, mà phải là một tập hợp bền vững của các lực lượng xã hội có
định hướng, có tổ chức, có sự lãnh đạo dựa trên một cơ sở lý luận khoa học.
Lực lượng tạo nền tảng vững chắc cho đoàn kết rộng rãi chính là công – nông
và các tầng lớp nhân dân khác. Liên minh công – nông – tri thức là cơ sở, là lực
lượng nòng cốt để đoàn kết toàn dân trên Mặt trận dân tộc thống nhất.
2/ Lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc.
a. Đại đoàn kết dân tộc đại đoàn kết toàn dân
- Khái niệm dân theo TTHCM, bao gồm mọi người VN, không phân biệt già trẻ
gái trai, giàu nghèo, quý, tiện, dân tộc, giai cấp, tín ngưỡng, tôn giáo, chỉ trừ
những kẻ cam tâm làm tay sai cho giặc, đi ngược lại quyền lợi dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc thực chất là đại đoàn kết toàn dân, là tập hợp mọi người
dân và một khối thống nhất, một mặt trận đấu tranh chung chống đế quốc thực
dân, chống áp bức bóc lột, bất công.
- Khối đoàn kết toàn dân phải bao gồm nhiều tầng mặt trận, nhiều cấp độ liên
kết từ nhỏ đến lớn, từ thấp đến cao, từ trong ra ngoài...
- Xây dựng khối đoàn kết toàn dân phải đứng vững trên lập trường của GCCN
và giải quyết hài hoà mối quan hệ GC và DT, cá nhân – tập thể, bộ phận – toàn
cục, theo tinh thần lợi ích của GC của bộ phận phải phục tùng lợi ích dân tộc.
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Khối đại đoàn kết toàn dân cần phải dựa trên nền tảng hạt nhân thì mới vững chắc.
- Lực lượng nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân, theo HCM, là liên minh
công nhân – nông dân – trí thức.
- Nền tảng được củng cố vững chắc thì khối Đại đoàn kết DT mới được rộng
mở và không một thế lực nào có thể làm suy yếu được.
- Phải đặc biệt chú ý đến việc củng cố và tăng cường sự đoàn kết thống nhất
trong Đảng vì dó là cơ sở và điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết DT.
3/ Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Điều
kiện xây dựng -> sách
b. Các nguyên tắc xây dựng
- Một là, Đại ĐK phải được xây dựng dựa trên cơ sở yêu nước thương dân, vì
nước vì dân, đảm bảo các lợi ích tối cao của dân tộc và những quyền lợi cơ bản của nhân dân LĐ.
- Hai là, DDKDT phải lấy liên minh công – nông – trí thức làm nền tảng, tập
hợp rộng rãi mọi tổ chức và cá nhân yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống
nhất do Đảng lãnh đạo.
- Ba là, mặt trận phải hoạt động theo nguyên tắc Hiệp thương dân chủ. Đây là
nguyên tắc thích hợp nhất đói với hoạt dộng của mặt trận bao gồm nhiều giai
cấp, tầng lớp XH khác nhau.
- Bốn là, đoàn kết trong mặt trận phải chặt chẽ, lâu dài, trên cơ sở hai phương châm:
+ Đoàn kết gắng với đấu tranh (ĐK trên cơ sở dấu tranh, đấu tranh để tăng cường đoàn kết)
+ “Cầu đồng tồn di” (lấy mặt tương đồng để hạn chế và khắc phục mặt khác biệt)
- Năm là, ĐCS vừa là thành viên của mặt trận DT thống nhất, vừa là lực lượng lãnh đạo mặt trận.
+ Đảng phải tôn trọng các thành viên khác trong mặt trận, tôn trọng nguyên tắc
hoạt động của mặt trận, nhất là nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
+ Đảng lãnh đạo mặt trận phải dùng phương pháp vận động, giáo dục thuyết
phục, nêu gương để các thành viên trong mặt trận tự thừa nhận vai trò lãnh đạo của Đảng.
c. Phương thức xây dựng
- 1, làm tốt công tác dân vận:
+ Mục đích của tuyên truyền là nhận thức được vai trò, sức mạnh của khối đoàn kết.
+ Hình thức tuyên truyền phải linh hoạt, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh.
+ Cán bộ CM, nhất là người làm công tác tuyên truyền phải thật sự là tấm gương về đoàn kết.
- 2, thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng.
- 3, các đoàn thể, tổ chức quần chúng được tập hợp và đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất.
2/ Vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết nước ta hiện nay:
a. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc: - Thuận lợi:
+Thế giới đang vận động theo chiều hướng các dân tộc trên thế giới ngày càng
xích lại gần nhau hơn, nhân loại ngày càng nhận thức sâu sắc và khao khát về
một xã hội hòa bình, tiến bộ, hợp tác, cùng phát triển.
+ Khoa học phát triển vô cùng mạnh mẽ đã đặt cả thế giới trước xu thế tòan cầu
hóa, góp phần làm tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc, tuy cũng chứa
đựng khả năng phân hóa giữa các dân tộc sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn.
+ Ở trong nước, chúng ta bước vào thế kỷ mới sau 15 năm đổi mới với những
thành tựu đáng ghi nhận, vị thế của dân tộc ta trên thế giới được nâng cao rõ
nét, niềm tin của nhân dân vào chính sách đổi mới được giữ vững và tăng cường.
- Khó khăn, thách thức:
+ Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, xu hướng ly tán, chia cắt cũng tồn tại.
+ Cuộc đấu tranh ý thức hệ vẫn diễn ra dai dẳng, gay gắt, các thế lực thù địch
vẫn muốn tìm mọi cách tiêu diệt cnxh tới tận gốc.
+ Nền kinh tế thị trường cùng với quá trình nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đặt ra nhiều vấn đề như sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư,
các vùng..., các hiện tượng tiêu cực trong xã hội vẫn còn là hiện tượng tương đối phổ biến.
b. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới nước ta:
- Mục tiêu chung: khơi dậy tinh thần tự tôn dt, quyết tâm chấn hưng đất nước,
không bỏ lỡ cơ hội, vận hội rửa được cái nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt
hậu xa hơn về kinh tế, khoa học kỹ thuật, công nghệ so với các nước trong khu
vực và trên thế giới.
- Các nhiệm vụ cụ thể:
+ Về chính trị: cần tiếp tục phát triển tư tưởng HCM và truyền thống phương
Đông về “Cầu đồng tồn dị”, xóa bỏ dần những mặc cảm, những thiên kiến khác
nhau, lấy liên minh công - nông - trí thức làm nòng cốt, xây dựng một nước VN
dân giầu, nước mạnh xã hội dân chủ công bằng văn minh.
+ Về kinh tế: hội phải tạo cho mọi người dân một cơ hội bình đẳng về pháp
luật trong làm ăn kinh tế. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển,
khuyến khích làm giầu chính đáng, đi đôi với việc giúp dân xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa…
+ Về chính sách đối ngoại: cần có sự nhận thức đúng về vấn đề toàn cầu hóa từ
đó xây dựng chiến lược hội nhập của đất nước ta vào khu vực và thế giới; thực
hiện chính sách đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa
các quan hệ quốc tế, có sách lược mềm dẻo trong các quan hệ đa dạng và phức
tạp của thế giới đảm bảo cho chúng ta hòa nhập, nhưng không bị hòa tan.
Document Outline

  • 1/ Các nguyên tắc xác định bước đi.
  • 2/ Xây dựng nhà nước pháp quyền trong sạch vững mạnh
  • b. Nhà nước thượng tôn pháp luật
  • 3/ Nhà nước trong sạch, vững mạnh
  • b. Các nguyên tắc xây dựng
  • c. Phương thức xây dựng
  • - Các nhiệm vụ cụ thể: