Chương 4
NG H CHÍ MINH V ĐẢNG CNG SN VIT
NAM NHÀ C CA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN,
NHÂN DÂN
I - NG H CHÍ MINH V ĐNG CNG SN VIT NAM
1
. Tính tt yếu vai trò lãnh đạo ca Đng cng sn Vit Nam
-
Trongc phm Đưng cách mnh (1972), Hồ Chí Minh khng định: Cách
mng Trước hết phi đảng cách mnh, để trong thì vn động t chc dân
chúng, ngoài thì liên lc vi dân tc báp bc sn giai cp mi nơi. Đảng
vng, cách mnh mi thành công, cũng như người cm lái vng thuyn mi
chy”.
Khng định Đảng ng sn “Như người cm lái” cho con thuyn cách mng
quan đim nht quán ca H Chí Minh v vai trò lãnh đạo ca Đảng cng sn
Vit Nam.
Đây chính khng định tt yếu xut phát t yêu cu phát trin ca dân tc
Vit Nam.
Vic bo đảm phát huy vai trò nh đạo ca Đảng cng sn Vit Nam
mt nguyên tc vn hành ca hi Vit Nam t khi Đảng.
S ra đời ca Đng
-
Các yếu t cho s ra đời ca Đng:
Hc thuyết Mác - Lênin cho rng: s ra đời ca Đảng cng sn s kết hp
ca ch nghĩa hi khoa hc vi phong trào ng nhân.
Đối vi Vit Nam, Hồ Chí Minh nhn định: S ra đời ca Đảng cng sn Vit
Nam s kết hp ca ch nghĩa c - Lênin vi phong trào công nhân
phong trào yêu c.
-
Lun đim ca H Chí Minh đã phát trin s sáng to ca ch nghĩa c- Lênin
bng cách đưa thêm yếu t đó chính phong to yêu c.
Các phong trào tuy kc nhau nhưng đều chung mc tiêu giành độc lp t
do cho dân tc.
2
. Đảng phi trong sch, vng mnh:
a) Đng đạo đức, văn minh:
-
Mc đích hot đng ca Đảng lãnh đạo đấu tranh gii phóng dân tc, gii
phóng hi, gii phóng giai cp, gii phóng con người.
-
Cương lĩnh, đưng li, ch trương mi hot đng thc tin ca Đng đều
phi nhm mc đích hot động ca Đảng.
Đội ngũ đảng viên phi luôn luôn thm nhun đạo đức cách mng, ra sc tu
ng, rèn luyn, sut đi phn đấu cho li ích ca dân, ca c.
Theo Hồ C Minh, mt đảng văn minh (hay còn gi đó “mt Đảng cách
mng chân chính”) th hin nhng ni dung ch yếu sau đây:
Đảng văn minh mt Đảng tiêu biu cho lương tâm, trí tu danh d ca
dân tc.
-
-
Đảng ra đời mt tt yếu, phù hp vi quy lut phát trin văn minh tiến b
ca dân tc ca nhân loi.
Đảng phi luôn trong sch, vng mnh, làm tròn s mnh lch s cho nhân
dân, dân tc giao phó lãnh đo giành độc lp cho T quc đưa li t do,m
no, hnh phúc cho nhân dân.
Trong giai đon cm quyn, Đảng hot động trong khuôn kh Hiến pháp
pháp lut, Đng không phi t chc đứng trên dân tc.
Đội ngũ đảng viên phi nhng chiến tiên phong, gương mu trong công
tác cuc sng hng ngày.
Đảng quan h quc tế trong ng, hot động không nhng li ích dân tc
Vit Nam còn độc lp, ch quyn, thng nht, toàn vn nh th ca các
quc gia khác; hòa bình, hu ngh, hp tác cùng phát trin ca các dân tc
trên thế gii.
b) Nhng vn đề nguyên tc trong hot đng ca Đảng:
-
Đảng ly ch nghĩa Mác - Lênin làm nn tng ng kim chnam cho
hành đng.
-
-
-
-
-
-
-
Tp trung dân ch.
T phê bình phê bình.
Klut nghiêm minh, t giác.
Đảng phi thường xuyên t chnh đốn.
Đoàn kết, thng nht trong Đng.
Đảng phi liên h mt thiết vi nhân dân.
Đoàn kết quc tế.
c) Xây dng đi ngũ cán b, đảng viên:
Nhng yêu cu ch yếu đối vi đội ngũ cán b, đảng viên:
-
Phi tuyt đối trung thành vi Đảng.
Phi nhng người nghiêm chnh thc hin cương lĩnh, đưng li, quan
đim, ch trương, nghquyết ca Đảng các nguyên tc xây dng Đảng.
Phi luôn luôn tu ng, rèn luyn, trau di đạo đức cách mng.
Phi luôn luôn hc tp nâng cao trình độ v mi mt.
Phi mi liên h mt thiết vi nhân dân.
Phi luôn luôn chu trách nhim, năng động,ng to.
Phi nhng người luôn luôn phòng chng các tiêu cc.
-
Trong các quan đim ca Hồ Chí Minh, nhng cách x các mi quan h
vi nhng đức nh:
Nghiêm khc độ ng.
Klut khoan hòa.
Phòng đi trưc đi lin vi chng.
X ba mi quan h đối vi người, đối vi vic đối vi mình đều trên
s va va tình.
-
Trong công tác cán b, Hồ Chí Minh yêu cu:
Phi hiu đánh giá đúng cán b.
Phi chú trng hun luyn cán b, hun luyn mt cách thiết thc, hiu qu.
Phi đề bt đúng cán b.
Phi sp xếp, s dng cán b cho đúng.
Phi kết hp cán b cp trên phái đến cán b địa phương.
Phi chng bnh địa phương cc b.
Phi kết hp cán b tr vi cán b cũ.
Phi phòng chng các tiêu cc trong công tác cán b.
Phi thưng xuyên kim tra, giúp đỡ cán b.
II NG H CHÍ MINH V NHÀ C CA NHÂN N, DO
NHÂN DÂN, NHÂN DÂN
1
. Nhà c dân ch
a) Bn cht ca giai cp nhà c
Theo quan đim ca Hồ Chí Minh, nhà c Vit Nam mi mt nhà c
-
mang bn cht ca giai cp công nhân. Bn cht giai cp công nhân ca Nhà c
Vit Nam th hin trên các phương din sau:
Đảng Cng sn Vit Nam gi vtrí vai trò cm quyn.
Tính định ng XHCN.
Theo nguyên tác tp trung dân ch.
*
Trong nhà c Vit Nam, bn cht giai cp công nhân thng nht vi tính nhân
dân nh dân tc
kết qu ca cuc đấu tranh u dài qua nhiu thế h ca dân tc.
Luôn nht quán, kiên trì vi mc tiêu quyn li ca nhân dân.
T chc nhân dân tiến hành kháng chiến đi lên ch nghĩa hi.
b) Nhà c ca nhân dân
Theo quan đim ca Hồ Chí Minh, nhà c ca nhân dân nhà c tt c
mi quyn lc trong nhà c hi đều thuc v nhân dân.
*
-
Trong nhà c dân ch, nhân dân thc thi quyn lc thông qua 2 hình thc:
Dân ch trc tiếp.
Dân ch gián tiếp.
-
-
-
Quyn lc ca nhà c “thừa y quyn” ca nhân dân.
Nhân dân quyn kim soát, p bình bãi nhim.
Lut pháp dân ch công c quyn lc ca nhân dân.
c) Nhà c do nhân dân
*
Trong ng HCM, nhà c do n là:
Nhà c do dân làm ch.
Cn coi trng vic giáo dc nhân dân.
d) Nhà c nhân dân
*
-
-
Nhà c nhân nhân nhà c:
Phc v li ích nguyn vng ca nhân dân.
Đưc lòng dân khi cán b va đức, tài.
2
. Nhà c pháp quyn
a) Nhà c hp hiến, hp pháp
Hồ Chí Minh đã sm thy tm quan trng ca Hiến pháp pháp lut trong
*
đời sng chính tr, hi. Chính vy người luôn chú trng vn đ xây dng nn
tng pháp cho n c Vit nam mi.
-
Tc cách mng tháng 8: Gi bn Yêu sách ca nhân dân An Nam lên hi ngh
Vécxay => Yêu cu ci cách nn pháp Đông Dương đ ngưi bn x đưc
đảm bo quyn li v mt pháp lut.
-
Sau CMT8:
Tuyên b s hp pháp ca Chính ph trong bn Tuyên ngôn độc lp.
Đngh t chc càng sm càng tt cuc Tng tuyn c bu Quc hi
(6/1/1946).
b) Nhà c thượng tôn pháp lut
*
Trong ng HCM, bin pháp quan trng nht để nhà c qun hiu qu
bng Hiến pháp pháp lut:
-
Cn làm tt công tác lp pháp.
-
-
*
Trc tiếp tham gia son tho Hiến pháp (1946,19530).
lnh công b 16 đạo lut, 613 sc lnh cùng nhiu văn bn lut.
Chú trng vic đưa pháp lut vào đời sng, đảm bo vic thi hành pháp lut
giám sát thi hành lut
Hồ Chí Minh chỉ rõ:
S cn thiết ca vic năng cao trình độ dân trí, tuyên truyn, giác dc ý thc
pháp lut cho nhân n.
-
Nêu cao nh nhiêm minh ca pháp lut.
Khuyến khích nhân dân giám sát nhà c thc thi pháp lut.
Nhc nh cán b cn gương mu, tuân th pháp lut.
c) Pháp quyn nhân nghĩa
Tc hết nhà c: Tôn trng, bo đảm thc hin đầy đ các quyn con
người.
-
-
Trong nhà c pháp quyn nhân nghĩa pháp lut phi tính nhân văn,
khuyến thin, ly mc đích giáo dc, cm a, thc tnh làm căn bn.
3
. Nhà c trong sch, vng mnh
a) Kim soát quyn lc ca nhà c
Để đảm bo s hiu qu ca nhà c khi vn hành, HCM rt chú trng đến vn
đề kim soát quyn lc:
-
(Khng định) Kim soát quyn kc nhà c tt yếu.
(Cũng theo Hồ Chí Minh) Đng quyn trách nhim kim soát quyn
lc ca nhà c.
(H CMinh nhn mnh vic) Nhân dân quyn kim soát quyn lc ca
nhà c.
b) Phòng, chng tiêu cc trong Nhà c
-
Hồ Chí Minh thường nhc nh mi người đề phòng khc phc nhng đim
tiêu cc n sau:
Đặc quyn, đặc li (như cy quyn thế làm trái phép).
Tham ô, lãng phí, quan liêu.
túng, chia r, kiêu ngo.
-
Nguyên nhân:
Ch quan: Cán b thiếu s tu ng, rèn luyn.
Khách quan: Công tác cán b ca Đảng, Nhà c chưa tốt.
-
Gii pháp:
Thc hành n ch, phát huy quyn làm ch ca nhân dân.
Pháp lut, k lut phi nghiêm minh.
Cn ly giáo dc, cm hóa làm ct lõi.
Huy động sc mnh ca ch nghĩa yêu c.
III VN DNG NG H CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC Y
DNG ĐẢNG NHÀ C
1
. Xây dng Đng trong sch, vng mnh
a) Đra đưng li, ch trương đúng đắn:
Ch trương phi da trên nn tng ch nghĩa Mác - Lênin ng Hồ Chí
Minh.
Vn dng & phát trin ng to phù hp vi hoàn cnh đất c tng giai đon,
-
-
thi k.
b) T chc thc hin tt ch tơng, đưng li ca Đng:
-
-
-
Th chế hóa biến thành hành động tích cc nht.
Thc thi phát huy đy đủ vai trò, trách nhim ca đội ngũ cán b chiến c.
Người đứng đầu trách nhim làm gương tt để mi người noi theo.
c) Chú trng hơn na công c chnh đốn Đảng:
Thường xuyên chnh đốn ni b để Đảng xng đáng người cm quyn Đảng
viên xng đáng lãnh đạo, “đày t trung thành” ca nhân dân.
-
-
-
Làm cho Đng luôn “là đạo đức, văn minh”.
Quán trit sâu sc hơn na ng hành đng ca H Chí Minh v thng
nht gia nói làm; tăng ng công tác kim tra, giám sát để Đng s dng,
phát huy tt quyn lc do dân giao phó phc v cho s phát trin ca dân tc,
đưa đất c vng chc tiến lên ch nghĩa hi, làm cho đất c hùng ng,
nhân dân cuc sng m no, t do, hnh phúc.
-
Nhc nh sinh viên:
Đang Đảng viên phi thc hin tt đưng li, quan đim, ch trương, điu l
Đảng, công dân gương mu, sinh viên tt.
Chưa Đảng viên thì cn nghiên cu, hc tp tốt ng HCM, phn đấu tr
thành Đảng viên hoc tích cc ng h Đảng, góp phn đưa đất c sánh vai cùng
ng quc năm châu (H CMinh đã viết trong
“Thư gi hc sinh nhân ngày
khai trưng đầu tiên ca c Vit Nam dân ch cng hòa”
tháng 9/1945).
2
. Xây dng N c
a) Phi xây dng Nhà c tht trong sch, vng mnh:
Đẩy mnh hoàn thin pháp lut gn vi t chc thi hành pháp lut nâng cao
hiu lc, hiu qu ca Nhà c.
Bo đảm pháp lut va công c để Nhà c qun hi, va công c để
nhân dân làm ch, kim tra, giám sát.
-
-
-
-
Qun đất c theo pháp lut, coi trng xây dng nn tng đạo đức hi.
Tiếp tc hoàn thin h thng pháp lut, n trng, bo đảm, bo v quyn con
người, quyn & nghĩa v công dân.
-
Xác định chế phân công, phi hp thc thi quyn lc nhà c (nht
chế kim soát quyn lc gia các quan trong vic thc hin quyn lp pháp,
hành pháp, pháp); xác đnh hơn quyn hn & trách nhim ca mi quyn.
-
Quy định chế phi hp trong thc hin & kim soát các quyn cp chính
quyn.
Phân đnh thm quyn & trách nhim gia các quan Trung ương địa
phương.
Chú trng công tác xây dng đội ngũ cán b, công chc: Đảng phi lãnh đạo v
đưng li, ch trương, xây dng tiêu chí, tiêu chun, chế, chính sách.
Đẩy mnh dân ch hóa ng tác cán b, quy định trách nhim, thm quyn ca
mi t chc, mi cp.
Thc hin thí đim dân trc tiếp bu mt s chc danh (cơ s & cp huyn), m
rng đối ng thi tuyn chc danh cán b qun lí.
Hoàn thin tiêu chí đánh giá chế kim tra, giám sát, kim soát thc thi công
v.
-
-
-
-
-
-
soát, sa đi, b sung chính sách theo ng khuyến khích nâng cao trình độ
chuyên môn, nghip v, đo đức công v, hoàn thành tt nhim v; đánh giá, đề
bt, b nhim da vào tiêu chí bn lĩnh chính tr, phm cht đạo đức, năng lc,
hiu qu thc thi nhim v.
-
-
Xây dng chế, chính sách đãi ng, thu hút, trng dng nhân tài.
Đẩy mnh hơn na đu tranh phòng chng tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách
dch, ca quyn phi thc hành tiết kim.
b) Đi mi, tăng ng lãnh đo ca Đảng đối vi Nhà c:
-
-
Nâng cao hiu qu thc hin & đi mi phương thc lãnh đạo.
Th chế hóa các quan đim, đưng li, ch trương thành chính sách, pháp lut,
lãnh đạo xây dng đội ngũ cán b, công chc; chú trng lãnh đạo đổi mi, nâng
cao cht ng lp pháp, ci cách nh chính & pháp; các t chc phi gương
mu tuân th.
-
Bn cht, tính cht ca Nhà c gn lin vi vai trò, trách nhim ca Đảng cm
quyn tin đề tt yếu: s trong sch, vng mnh ca Đảng yếu t quyết định
cho s thành ng ca xây dng Nhà c theo ng Hồ Chí Minh.

Preview text:

Chương 4
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
I - TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1 . Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
- Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1972), Hồ Chí Minh khẳng định: Cách
mạng “Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân
chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có
vững, cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”.
+ Khẳng định Đảng công sản “Như người cầm lái” cho con thuyền cách mạng là
quan điểm nhất quán của Hồ Chí Minh về vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Đây chính là khẳng định tất yếu xuất phát từ yêu cầu phát triển của dân tộc Việt Nam.
+ Việc bảo đảm và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam là
một nguyên tắc vận hành của xã hội Việt Nam từ khi có Đảng.
*S ự ra đời của Đảng
- Các yếu tố cho sự ra đời của Đảng:
+ Học thuyết Mác - Lênin cho rằng: sự ra đời của Đảng cộng sản là sự kết hợp
của chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân. + Đ
ối với Việt Nam, Hồ Chí Minh nhận định: Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
- Luận điểm của Hồ Chí Minh đã phát triển sự sáng tạo của chủ nghĩa Mác- Lênin
bằng cách đưa thêm yếu tố đó chính là phong trào yêu nước.
+ Các phong trào tuy khác nhau nhưng đều chung mục tiêu giành độc lập và tự do cho dân tộc.
2 . Đảng phải trong sạch, vững mạnh:
a) Đảng là đạo đức, là văn minh:
- Mục đích hoạt động của Đảng là lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng đều
phải nhằm mục đích hoạt động của Đảng. - Đ
ội ngũ đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức tu
dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước. - T
heo Hồ Chí Minh, một đảng văn minh (hay còn gọi đó là “một Đảng cách
mạng chân chính”) thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Đảng văn minh là một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc.
+ Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn minh tiến bộ
của dân tộc và của nhân loại.
+ Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử cho nhân
dân, dân tộc giao phó là lãnh đạo giành độc lập cho Tổ quốc và đưa lại tự do, ấm
no, hạnh phúc cho nhân dân.
+ Trong giai đoạn cầm quyền, Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và
pháp luật, Đảng không phải là tổ chức đứng trên dân tộc. + Đ
ội ngũ đảng viên phải là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu trong công
tác và cuộc sống hằng ngày. + Đ
ảng có quan hệ quốc tế trong sáng, hoạt động không những vì lợi ích dân tộc
Việt Nam mà còn vì độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của các
quốc gia khác; vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển của các dân tộc trên thế giới.
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng:
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động. - Tập trung dân chủ.
- Tự phê bình và phê bình.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân. - Đoàn kết quốc tế.
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên: - Nh
ững yêu cầu chủ yếu đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên:
+ Phải tuyệt đối trung thành với Đảng.
+ Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan
điểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
+ Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng.
+ Phải luôn luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
+ Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân.
+ Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
+ Phải là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực.
- Trong các quan điểm của Hồ Chí Minh, có những cách xử lý các mối quan hệ với những đức tính:
+ Nghiêm khắc và độ lượng. + Kỷ luật và khoan hòa.
+ Phòng đi trước và đi liền với chống.
+ Xử lý ba mối quan hệ đối với người, đối với việc và đối với mình đều trên cơ
sở vừa có lý vừa có tình.
- Trong công tác cán bộ, Hồ Chí Minh yêu cầu:
+ Phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ.
+ Phải chú trọng huẩn luyện cán bộ, huấn luyện một cách thiết thực, có hiệu quả.
+ Phải đề bạt đúng cán bộ.
+ Phải sắp xếp, sử dụng cán bộ cho đúng.
+ Phải kết hợp cán bộ cấp trên phái đến và cán bộ địa phương.
+ Phải chống bệnh địa phương cục bộ.
+ Phải kết hợp cán bộ trẻ với cán bộ cũ.
+ Phải phòng và chống các tiêu cực trong công tác cán bộ.
+ Phải thường xuyên kiểm tra, giúp đỡ cán bộ.
II – TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN 1 . Nhà nước dân chủ
a) Bản chất của giai cấp nhà nước - T
heo quan điểm của Hồ Chí Minh, nhà nước Việt Nam mới là một nhà nước
mang bản chất của giai cấp công nhân. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
Việt Nam thể hiện trên các phương diện sau:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền.
+ Tính định hướng XHCN.
+ Theo nguyên tác tập trung dân chủ.
* Trong nhà nước Việt Nam, bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
+ Là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài qua nhiều thế hệ của dân tộc.
+ Luôn nhất quán, kiên trì với mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân.
+ Tổ chức nhân dân tiến hành kháng chiến và đi lên chủ nghĩa xã hội.
b) Nhà nước của nhân dân T
* heo quan điểm của Hồ Chí Minh, nhà nước của nhân dân là nhà nước mà tất cả
mọi quyền lực trong nhà nước và xã hội đều thuộc về nhân dân.
- Trong nhà nước dân chủ, nhân dân thực thi quyền lực thông qua 2 hình thức: + Dân chủ trực tiếp. + Dân chủ gián tiếp.
- Quyền lực của nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân.
- Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình và bãi nhiệm.
- Luật pháp dân chủ là công cụ quyền lực của nhân dân. c) Nhà nước do nhân dân
* Trong tư tưởng HCM, nhà nước do dân là:
+ Nhà nước do dân làm chủ.
+ Cần coi trọng việc giáo dục nhân dân.
d) Nhà nước vì nhân dân
* Nhà nước vì nhân nhân là nhà nước:
- Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
- Được lòng dân khi cán bộ vừa có đức, có tài.
2 . Nhà nước pháp quyền
a) Nhà nước hợp hiến, hợp pháp H
* ồ Chí Minh đã sớm thấy rõ tầm quan trọng của Hiến pháp và pháp luật trong
đời sống chính trị, xã hội. Chính vì vậy người luôn chú trọng vấn đề xây dựng nền
tảng pháp lý cho nhà nước Việt nam mới.
- Trước cách mạng tháng 8: Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam lên hội nghị
Vécxay => Yêu cầu cải cách nền pháp lý ở Đông Dương để người bản xứ được
đảm bảo quyền lợi về mặt pháp luật. - Sau CMT8:
+ Tuyên bố sự hợp pháp của Chính phủ trong bản Tuyên ngôn độc lập.
+ Đề nghị tổ chức càng sớm càng tốt cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946).
b) Nhà nước thượng tôn pháp luật
* Trong tư tưởng HCM, biện pháp quan trọng nhất để nhà nước quản lý hiệu quả
là bằng Hiến pháp và pháp luật:
- Cần làm tốt công tác lập pháp.
- Trực tiếp tham gia soạn thảo Hiến pháp (1946,19530).
- Ký lệnh công bố 16 đạo luật, 613 sắc lệnh cùng nhiều văn bản luật.
* Chú trọng việc đưa pháp luật vào đời sống, đảm bảo việc thi hành pháp luật và giám sát thi hành luật - H ồ Chí Minh chỉ rõ: + S
ự cần thiết của việc năng cao trình độ dân trí, tuyên truyền, giác dục ý thức pháp luật cho nhân dân.
+ Nêu cao tính nhiêm minh của pháp luật.
+ Khuyến khích nhân dân giám sát nhà nước thực thi pháp luật.
+ Nhắc nhở cán bộ cần gương mẫu, tuân thủ pháp luật. c) Pháp quyền nhân nghĩa - T
rước hết là nhà nước: Tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người.
- Trong nhà nước pháp quyền nhân nghĩa là pháp luật phải có tính nhân văn,
khuyến thiện, lấy mục đích giáo dục, cảm hóa, thức tỉnh làm căn bản.
3 . Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a) Kiểm soát quyền lực của nhà nước - Đ
ể đảm bảo sự hiệu quả của nhà nước khi vận hành, HCM rất chú trọng đến vấn
đề kiểm soát quyền lực:
+ (Khẳng định) Kiểm soát quyền kực nhà nước là tất yếu.
+ (Cũng theo Hồ Chí Minh) Đảng có quyền và có trách nhiệm kiểm soát quyền lực của nhà nước.
+ (Hồ Chí Minh nhấn mạnh việc) Nhân dân có quyền kiểm soát quyền lực của nhà nước.
b) Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
- Hồ Chí Minh thường nhắc nhở mọi người đề phòng và khắc phục những điểm tiêu cực như sau:
+ Đặc quyền, đặc lợi (như cậy quyền thế làm trái phép).
+ Tham ô, lãng phí, quan liêu.
+ Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo. - Nguyên nhân:
+ Chủ quan: Cán bộ thiếu sự tu dưỡng, rèn luyện.
+ Khách quan: Công tác cán bộ của Đảng, Nhà nước chưa tốt. - Giải pháp:
+ Thực hành dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
+ Pháp luật, kỷ luật phải nghiêm minh.
+ Cần lấy giáo dục, cảm hóa làm cốt lõi.
+ Huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước.
III – VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀO CÔNG TÁC XÂY
DỰNG ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
1 . Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
a) Đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn: - Ch
ủ trương phải dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. - V
ận dụng & phát triển sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh đất nước từng giai đoạn, thời kỳ.
b) Tổ chức thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng:
- Thể chế hóa và biến thành hành động tích cực nhất.
- Thực thi và phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ chiến lược.
- Người đứng đầu có trách nhiệm làm gương tốt để mọi người noi theo.
c) Chú trọng hơn nữa công tác chỉnh đốn Đảng: - T
hường xuyên chỉnh đốn nội bộ để Đảng xứng đáng là người cầm quyền và Đảng
viên xứng đáng là lãnh đạo, “đày tớ trung thành” của nhân dân.
- Làm cho Đảng luôn “là đạo đức, là văn minh”.
- Quán triệt sâu sắc hơn nữa tư tưởng và hành động của Hồ Chí Minh về thống
nhất giữa nói và làm; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để Đảng sử dụng,
phát huy tốt quyền lực do dân giao phó phục vụ cho sự phát triển của dân tộc,
đưa đất nước vững chắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, làm cho đất nước hùng cường,
nhân dân có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. - Nhắc nhở sinh viên:
+ Đang là Đảng viên phải thực hiện tốt đường lối, quan điểm, chủ trương, điều lệ
Đảng, là công dân gương mẫu, là sinh viên tốt. + C
hưa là Đảng viên thì cần nghiên cứu, học tập tốt tư tưởng HCM, phấn đấu trở
thành Đảng viên hoặc tích cực ủng hộ Đảng, góp phần đưa đất nước sánh vai cùng
cường quốc năm châu (Hồ Chí Minh đã viết trong “Thư gửi học sinh nhân ngày
khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa” tháng 9/1945). 2 . Xây dựng Nhà nước
a) Phải xây dựng Nhà nước thật trong sạch, vững mạnh: - Đ
ẩy mạnh hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nâng cao
hiệu lực, hiệu quả của Nhà nước. - B
ảo đảm pháp luật vừa là công cụ để Nhà nước quản lí xã hội, vừa là công cụ để
nhân dân làm chủ, kiểm tra, giám sát.
- Quản lí đất nước theo pháp luật, coi trọng xây dựng nền tảng đạo đức xã hội.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con
người, quyền & nghĩa vụ công dân.
- Xác định rõ cơ chế phân công, phối hợp thực thi quyền lực nhà nước (nhất là cơ
chế kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan trong việc thực hiện quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp); xác định rõ hơn quyền hạn & trách nhiệm của mỗi quyền.
- Quy định rõ cơ chế phối hợp trong thực hiện & kiểm soát các quyền ở cấp chính quyền. - P
hân định rõ thẩm quyền & trách nhiệm giữa các cơ quan ở Trung ương và địa phương. - C
hú trọng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức: Đảng phải lãnh đạo về
đường lối, chủ trương, xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế, chính sách. - Đ
ẩy mạnh dân chủ hóa công tác cán bộ, quy định rõ trách nhiệm, thẩm quyền của
mỗi tổ chức, mỗi cấp. - Th
ực hiện thí điểm dân trực tiếp bầu một số chức danh (cơ sở & cấp huyện), mở
rộng đối tượng thi tuyển chức danh cán bộ quản lí. - H
oàn thiện tiêu chí đánh giá và cơ chế kiểm tra, giám sát, kiểm soát thực thi công vụ.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách theo hướng khuyến khích nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ; đánh giá, đề
bạt, bổ nhiệm dựa vào tiêu chí bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực,
hiệu quả thực thi nhiệm vụ.
- Xây dựng cơ chế, chính sách đãi ngộ, thu hút, trọng dụng nhân tài.
- Đẩy mạnh hơn nữa đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách
dịch, cửa quyền phải thực hành tiết kiệm.
b) Đổi mới, tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước:
- Nâng cao hiệu quả thực hiện & đổi mới phương thức lãnh đạo.
- Thể chế hóa các quan điểm, đường lối, chủ trương thành chính sách, pháp luật,
lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức; chú trọng lãnh đạo đổi mới, nâng
cao chất lượng lập pháp, cải cách hành chính & tư pháp; các tổ chức phải gương mẫu tuân thủ.
- Bản chất, tính chất của Nhà nước gắn liền với vai trò, trách nhiệm của Đảng cầm
quyền tiền đề tất yếu: sự trong sạch, vững mạnh của Đảng là yếu tố quyết định
cho sự thành công của xây dựng Nhà nước theo tư tưởng Hồ Chí Minh.